5. 3. Kiểu kí tự
Là các kí tự thuộc bộ mã ASCII
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị
char
1 byte
Ví dụ:
‘a’ có mã ASCII là 97
‘A’ có mã ASCII là 65
256 kí tự trong bộ mã
ASCII thập phân từ 0 đến
255
6. 3. Kiểu lôgic
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị
Boolean
1 byte
TRUE hoặc FALSE
Ghi chú:
Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ
liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo
biến.
8. Nhắc lại:
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu
giữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi
trong quá trình thực hiện chương trình
Phần khai báo biến nằm trong phần khai
báo của một chương trình
9. Cú pháp khai báo một biến đơn:
var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
var: là từ khóa dùng để khai báo biến.
danh sách biến: là một hoặc nhiều tên biến, các tên biến
được viết cách nhau bởi dấu phẩy.
kiểu dữ liệu: thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn mà
chúng ta được học.
10. Ngoài ra :
Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách
biến khác nhau , tức là cấu trúc:
<danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
có thể xuất hiện nhiều lân.
Ví dụ:
Giả sử trong chương trình cần các biến thực A, B,
C ,D, X1, X2 và các biến nguyên M, N. Khi đó ta có thể
khai báo các biến như sau:
var
A, B, C ,D, X1, X2: real;
M, N: integer;
11. Bài tập
Cho chiều dài ba cạnh của một tam giác, tính chu vi, diện tích
của tam giác đó
1. Xác định input, output.
2. Khai báo các biến
Xác định input, output:
Input: a, b, c.
Output: cv, S
Khai báo biến như sau:
Var
a,b,c: real;
cv, S: real;
Trong đó:
• a, b, c: là các cạnh của tam
giác.
• cv, S: là chu vi và diện
tích của tam giác
12. Lưu ý:
Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của biến đó.
Không nên đặt tên biến quá ngắn hay quá
dài , dễ mắc lỗi khi viết nhiều lần tên biến.
Khi khai báo cần đặc biệt lưu ý đến phạm vi
giá trị của nó.