SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 41
TÓM TẮT
Kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển với tốc độ phát triển nhanh đã và đang
mang đến những thay đổi to lớn trong khoa học và công nghệ cũng như trong
đời sống hàng ngày.nhờ kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển mà máy móc trở
nên thông minh hơn,thực hiện được những công việc đòi hỏi độ chính xác
cao,đem lại hiệu quả kinh tế cao…
Ngày nay trên thị trường có rất nhiều loại cân điện tử dùng để định lượng
khối lượng,nhưng các loại cân này thường có giá rất đắt và được dùng cho
việc kiểm tra là chủ yếu.Để ứng dụng các loại cân điện tử vào trong quá trình
sản xuất thì cần tự động hóa quá trình định lượng.
Được sự chấp nhận của ban chủ nhiệm khoa cơ khí & công nghệ trường
Đại Học Nông Lâm TP HCM tôi tiến hành thực hiện đề tài:”ỨNG DỤNG VI
ĐIỀU KHIỂN TRONG CÂN TỰ ĐỘNG”.
Những vấn đề trong đề tài cần giải quyết là:
 Chọn loadcell.
 Thiết kế mô hình máy (bàn cân)
 Thiết kế bồn chứa liệu.
 Thiết kế mạch nguồn.
 Thiết kế mạch khuyếch đại tín hiệu.
 Thiết kế mạch hiển thị giá trị đo.
 Thiết kế mạch điều khiển động cơ.
 Thực hiện viết chương trình điều khiển.
Các kết quả đạt được:
Bàn cân vững chắc,đảm bảo khi motor đang chạy để cấp liệu cũng
như xả liệu bàn cân không bị rung nhiều do đó kết qủa cũng
không bị ảnh hưởng bởi rung động.
Mạch khuyếch đại hoạt động tốt,khả năng chống nhiễu cao.
Mạch điều khiển motor chạy ổn định.
Mạch hiển thị giá trị đo chạy tương đối ổn định,khả năng chống
nhiễu cao.
Chương trình chạy ổn định.
Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn
Phan Văn Thắng T.S Nguyễn Như Nam
Chương 1
MỞ ĐẦU
Kỹ thuật vi xử lí với tốc độ phát triển nhanh đã và đang mang đến những
thay đổi to lớn trong khoa học & công nghệ cũng như trong đời sống hàng
ngày.Ngày nay,nhờ kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển mà máy móc trở nên
thông minh hơn,thực hiện được những công việc nặng nhọc và đòi hỏi độ
chính xác cao,đem lại hiệu quả kinh tế cao…
Các bộ vi điều khiển thường nhỏ gọn nhưng có khả năng xử lý chính xác
và nhanh các hoạt động phức tạp.Một hệ thống cơ khí thường phức tạp và
quá trình xử lý các hoạt động thường không có độ chính xác cao,nhưng nếu
hệ thống cơ khí đó kết hợp với vi xử lý sẽ giải quyết vấn đề đó tốt hơn với độ
chính xác cao hơn,có thể xử lý nhiều hoạt động phức tạp trong một lúc.
Được sự chấp nhận của ban chủ nhiệm khoa cơ khí & công nghệ trường
Đại Học Nông Lâm TP HCM,tôi tiến hành thực hiện đề tài:”ỨNG DỤNG VI
ĐIỀU KHIỂN TRONG CÂN TỰ ĐỘNG”.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn này không thể tránh khỏi
những sai sót,rất mong có nhữg ý kiến đóng góp của quí thầy cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện đề tài
Phan văn Thắng
MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
 Dựa trên các tài liệu liên quan đến định lượng về khối lượng,các tài liệu về
vi xử lý,vi điều khiển,đặc biệt là tính năng của chúng.
 Tìm hiểu nguyên lý của loadcell.
 Kết hợp với phần cơ khí nhằm tạo ra một hệ thống cân trong đó sử dụng
loadcell và vi xử lý và bộ hiển thị nhằm mục đích:
 Định lượng khối lượng một cách chính xác.
 Tự động hóa quá trình sản xuất.
 Dễ quan sát khối lượng khi đang thục hiện quá trình định
lượng
 Dễ điều khiển.
Giới hạn đề tài.
 Định lựơng được tất cả các sản phẩm có khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng
tải trọng tối đa của loadcell.Tùy vào vật liệu cần định lượng mà thiết kế mô
hình cân và cách điều khiển cho phù hợp.
 Giới hạn đề tài,thiết kế cân dùng để định lượng các nguyên liệu rời như:xi
măng,bột trát tường và các loại hạt nông sản có kích thước nhỏ.
 Trong đề tài này,thiết kế cân chỉ là một bộ phận của hệ thống máy sản xuất
bột trát tường.Cân dùng để định lượng trước khi đóng bao.
Chương 2
TRA CỨU TÀI LIỆU
2.1 giới thiệu về loadcell.
 Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại loadcell do các hãng sản xuất
như:KUBOTA(Nhật),Global(Hàn Quốc)…mỗi loại loadcell được chế tạo cho một
nhu cầu riêng biệt theo tải trọng chịu đựng(chịu kéo hay chịu nén).Tùy hãng sản
xuất mà các đầu dây ra có màu khác nhau,thường thì trên mỗi loadcell có dán
catologue về cách nối dây,hướng chịu lực tác dụng,điện áp ra…
 Loadcell có rất nhiều hình dáng,tùy vào các ứng dụng khác nhau mà ta
chọn các loadcell có hình dáng khác nhau.
 Thông số của loadcell thường được cho trong bảng Catologue của mỗi
loại,thường là các thông số về tải:tải trọng danh định,điện áp ra,điện áp danh
định,khoảng nhiệt độ hoạt động cho phép,….
 Điện áp danh định của loadcell thường rất nhỏ,ví dụ với điện áp danh định
2mV/V nếu cung cấp nguồn 1V thì điện áp ra là 2mV tương ứng với tải trọng tối
đa.
 Tùy vào các ứng dụng khác nhau mà chọn các loại loadcell có hình dạng và
thông số kỹ thuật khác nhau.Sau đây là hình dạng của một số loại loadcell.
Hình 2.1 hinhg dáng của một số loại loadcell
 Cấu tạo của loadcell:
 Cấu trúc của một loadcell.
 Loadcell thực chất là cầu Wheatstone.
Hình 2.2: Cầu Wheatstone
 Bộ phận chính của loadcell là những tấm điện trở mỏng loại dán.Tấm điện
trở dùng để biến đổi điện áp nhỏ tương ứng với những thay đổi của điện trở.
2.2 Tra cứu linh kiện điện tử.
2.2.1 Vi điều khiển ATMEGA32.
 Atmega32 là vi điều khiển thuộc họ AVR của hãng Atmel,có 40 chân trong đó
có 32 chân I/O,có 4 kênh điều xung PWM,sử dụng thạch anh ngoài 8MHz.
 Nhân AVR kết hợp tập lệnh đầy đủ với 32 thanh ghi đa năng. Tất cả các
thanh ghi liên kết trực tiếp với khối xử lý số học và logic (ALU) cho phép 2 thanh
ghi độc lập được truy cập trong một lệnh đơn trong 1 chu kỳ đồng hồ. Kết quả
là tốc độ nhanh gấp 10 lần các bộ vi điều khiển CISC thường.
 Dưới đây là hình vẽ sơ đồ chân của VĐK At mega32:
Hình 2.3 :Sơ đồ chân Atmega32
 At mega32 gồm có 4 port :port A,port B,port C và port D.
 Port A gồm 8 chân từ PA0 đến PA7:là cổng vào tương tự cho chuyển đổi
tương tự sang số.Nó cũng là cổng vào/ra hai hướng 8 bít trong trường hợp
không sử sụng làm cổng chuyển đổi tương tự,có điện trở nối lên nguồn dương
bên trong.Port A cung cấp đường địa chỉ dữ liệu vao/ra theo kiểu hợp kênh khi
dùng bộ nhớ bên ngoài.
 Port B gồm 8 chân từ PB0 đến PB7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bít,có điện
trở nối lên nguồn dương bên trong.Port B cung cấp các chức năng ứng với các
tính năng đặc biệt của Atmega32.
 Port C gồm các chân từ PC0 đến PC7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bit,có điện
trở nối lên nguồn dương bên trong,Port C cung cấp các địa chỉ lối ra khi sử
dụng bộ nhớ bên ngoài và đồng thời cung cấp ứng với các tính năng đặc biệt
của Atmega32.
 Port D gồm các chân từ PD0 đến PD7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bít,có điện
trở nối lên nguồn dương bên trong. Port D cung cấp các chức năng ứng với các
tính năng đặc biệt của Atmega32.
 Chân nguồn Vcc (chân số 10 à chân số 30):điện áp nguồn nuôi của
Atmega32 từ 4.5v đến 5.5v.
 Chân Reset (chân số 9):lối vào đặt lại.
 Chân GND (chân số 11 và chân 31):chân nối mas.
 Chân XTAL1,XTAL2 là hai chân nối thạch anh ngoài (chân số 12 và
chân số 13).Atmega32 sử dụng thạch anh ngoài là 8MHz.
 Chân ICP(chân số 20):là chân vào cho chức năng bắt tín hiệu cho
bộ định thời/đếm 1.
 Chân OC1B(chân số 18):là chân ra cho chức năng so sánh lối ra bộ
định thời/đếm 1.
 Chân INT1(chân số 17):chân ngõ vào ngắt.
Hình 2.4:Sơ đồ cấu trúc bên trong của Atmega32.
ATmega32 có các đặc tính sau:
• 32Kbytes bộ nhớ ISP Flash với Read-While-Write capacities.
• 2Kbytes RAM.
• 1024 bytes EEPROM.
• 32 đường I/O đa năng.
• 32 thanh ghi đa năng.
• JTAG interface.
• On-chip Debug and Program.
• 3 bộ định thời phức hợp với chế độ so sánh.
• Ngắt ngoài và trong.
• Bộ truyền nhận nối tiếp USART lập trình được.
• Bộ giao tiếp nối tiếp định hướng 2 dây.
• 8 kênh, 10bit ADC với ngưỡng vào lựa chọn khác nhau độ lợi
lập trình được.
• Bộ WatchDog Timer khả trình với dao động nội.
• Port SPI nối tiếp.
• Hệ thống ngắt để tiếp tục hàm.
 ATmega32 có các chế độ tiết kiệm năng lượng như sau:
 Chế độ nghỉ (Idle) CPU trong khi cho phép bộ truyền tin nối tiếp đồng bộ
USART, giao tiếp 2 dây, chuyển đổi A/D, SRAM, bộ đếm bộ định thời, cổng
SPI và hệ thống các ngắt vẫn hoạt động.
 Chế độ Power-down lưu giữ nội dung của các thanh ghi nhưng làm đông
lạnh bộ tạo dao động, thoát khỏi các chức năng của chip cho đến khi có
ngắt ngoài hoặc là reset phần cứng.
 Chế độ Power-save đồng hồ đồng bộ tiếp tục chạy cho phép chương
trình sử dụng giữ được đồng bộ thời gian nhưng các thiết bị còn lại là ngủ.
 Chế độ ADC Noise Reduction dừng CPU và tất cả các thiết bị còn lại
ngoại trừ đồng hồ đồng bộ và ADC, tối thiểu hoá switching noise trong khi
ADC đang hoạt động.
 Chế độ standby, bộ tạo dao động (thuỷ tinh thể/bộ cộng hưởng) chạy
trong khi các thiết bị còn lại ngủ. Các điều này cho phép bộ vi điều khiển
khởi động rất nhanh trong chế độ tiêu thụ công suất thấp.
 Thiết bị được sản xuất sử dụng công nghệ bộ nhớ cố định mật độ cao của
Atmel. Bộ nhớ On-chip ISP Flash cho phép lập trình lại vào hệ thống qua giao
diện SPI bởi bộ lập trình bộ nhớ cố định truyền thống hoặc bởi chương trình
On-chip Boot chạy trên nhân AVR. Chương trình boot có thể sử dụng bất cứ
giao điện nào để download chương trình ứng dụng trong bộ nhớ Flash ứng
dụng. Phần mềm trong vùng Boot Flash sẽ tiếp tục chạy trong khi vùng
Application Flash được cập nhật, cung cấp thao tác Read-While-Write thực sự.
Bằng việc kết hợp 1 bộ 8-bit RISC CPU với In-System Self-Programmable
Flash trong chỉ nguyên vẹn 1 chip ATmega32 là một bộ vi điều khiển mạnh có
thể cung cấp giải pháp có tính linh động cao, giá thành rẻ cho nhiều ứng dụng
điều khiển nhúng.
2.2.2 Tra cứu ic Opto (loại PC817C).
 Opto là loại linh kiện tích hợp có cấu tạo gồm một led và một photo diode
hay một photo transitor.Được sử dụng để cách ly giữa các khối chênh lệch
nhau về điện hay công suất như khối công suất nhỏ (dòng nhỏ,điện áp 5V) với
khối điện áp lớn dòng lớn và áp lớn.
-Nguyên lý hoạt động của opto:
R 1
3 3 0
V c c
0
I S O 1
12
34
Hình 2.5 sơ đồ nguyên lý của opto
 Khi có dòng nhỏ đi qua hai đầu của Led trong opto làm cho Led phát
sáng.Khi Led phát sáng làm thông hai cực của photo transitor hay photo diode.
2.2.3 Op07.
• Đặc điểm : Kiểu chân :
• Offset thấp : 10µV.
• Độ trôi offset thấp : 0,2µV/°C.
• Độ ổn định đối với thời gian cao :
0,2µV/tháng.
• Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu : 0,35µVp-p.
• Tầm điện áp cung cấp rộng : ±3V ÷ ±18V.
• Common Mode Input cao : ±14V.
• Không cần linh kiện ráp thêm bên ngoài.
• OP07 là một IC OPAMP có độ chính xác cao, với offset thấp (tiêu chuẩn là
10µV, max là 25µV). Độ trôi offset khoảng 0,2µV/°C và dòng phân cực
đầu vào thấp (0,7nA), cộng thêm với trở kháng đầu vào cao và độ lợi vòng
hở lớn nên IC này rất thích hợp với các ứng dụng đo lường đòi hỏi chính
xác.
2.2.4 Lm358.
Tra cứu về vi mạch khuếch đại thuật toán LM358:
Sơ đồ chân:
Hình 2.6:Sơ đồ chân của lm358
 Mạch LM358 là bộ khuếch đại tín hiệu vào bên trong chứa 2 khuếch đại toán
học:
 Khoảng điện áp cung cấp -0.3V đến +32V
 Dòng điện hoạt động ở +5V
 Đây là mạch khuếch đại có hồi tiếp
 Điện trở rất cao, cho nên không làm ảnh hưởng xấu đến tín hiệu cảm biến
Khả năng chống nhiễu cao.
2.2.5 L7805 và L7905.
 78xx là loại linh kiện dùng để biến đổi từ điện áp cao xuống điện áp thấp tùy
thuộc vào đặc điểm của từng loại họ 78.
 L7805 là loại linh kiện dùng để tạo ra điện áp 5V.
U 2
L 7 8 0 5 / T O 3
1
2
3
V I N
GND
V O U T
 Sơ đồ chân của 7805: chân 1 là chân điện áp vào(V in),chân 2 (chân mass
GND),chân 3(chân điện áp ra V out).
 Họ 79XX:khác với họ 78xx,họ 79 dùng để tạo ra điện áp âm.Điện áp ra tùy
thuộc vào từng loại như 7905 tạo ra -5V,7912 tạo ra điện áp -12V…
2.2.6 Bộ hiển thị LCD.
 Trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài hiện nay có rất nhiều bộ
hiển thị tinh thể lỏng từ nhiều hãng khác nhau,trong đó thường gặp là bộ hiển
thị LCD HD44780 của công ty Hitachi.
Hình 2.7:Sơ đồ LCD 20x4
 Trong đề tài này sử dụng LCD loại 20x4.(bốn dòng mỗi dòng 20 kí tự).
 Cách sắp xếp và vai trò các chân của các môđun khác nhau được liệt kê
trong bảng sau :
Chân
số
KÍ
hiệu
Mô tả
1 Vss Nối mas hoặc đất
2 Vcc Nguồn nuôi +5V
3 Vee Chỉnh độ tương phản (0 đến
+5V)
4 RS Lựa chọn thanh ghi ( lệnh/dữ
liệu )
5 RW Đọc /Ghi
6 E Cho phép
7 DB0 Đường dẫn dữ liệu 0
8 DB1 Đường dẫn dữ liệu 1
9 DB2 Đường dẫn dữ liệu 2
10 DB3 Đường dẫn dữ liệu 3
11 DB4 Đường dẫn dữ liệu 4
12 DB5 Đường dẫn dữ liệu 5
13 DB6 Đường dẫn dữ liệu 6
14 DB7 Đường dẫn dữ liệu 7
 Điện áp ở chân vào Vee dùng để thiết lập độ tương phản của bộ hiển thị..
Ba đường dẫn điều khiển đóng vai trò điều khiển dòng dữ liệu tới và đi ra từ bộ
hiển thị .
 Chức năng của các đường dẫn điều khiển trong bảng sau :
 Đường dẫn điều khiển E (Enable) kích hoạt hoặc không kích hoạt bộ hiển
thị .Khi bộ hiển thị được kích hoạt , nó sẽ kiểm tra trạng thái của hai đường dẫn
điều khiển khác và sau đó đánh giá các đường dẫn từ các đường dẫn dữ liệu
cho phù hợp . Khi bộ hiển thị không được kích hoạt trạng thái của các đường
Đường dẫn điều
khiển
Mức
lôgic
Chức năng
E 0
1
Bộ hiển thị không được kích
hoạt .
Bộ hiển thị được kích hoạt .
S/W 0
1
Ghi dữ liệu vào bộ hiển thị .
Đọc dữ liệu vào bộ hiển thị .
RS 0
1
Dữ liệu được dịch thành lệnh .
Dữ liệu được dịch ra thành kí tự
.
dẫn điều khiển khác bị bỏ qua và các đường dẫn dữ liệu được chuyển trạng
thái điện trở (ba trạng thái) . Khi đó , bus dữ liệu có thể có thể được sử dụng
cho các mục đích khác . Đường dẫn R/W ( đọc /ghi ) báo hiệu cho biết liệu các
dữ liệu đã được ghi vào bộ dữ liệu đã được ghi vào bộ hiển thị hay cần được
đọc ra từ bộ hiển thị .
 Cuối cùng đường dẫn RS ( lựa chọn thanh ghi ) chỉ cho thấy các dữ liệu
được truyền có liên quan đến các lệnh dùng cho bộ điều khiển hiển thị hay liên
quan đến kí tự cần được ghi vào bộ hiển thị.
2.3 Tra cứu phần mềm.
2.3.1 Ngôn ngữ ASSEMBLY.
 ASSEMBLY là ngôn ngữ trung gian giữa ngôn ngữ cấp thấp(mã máy) và
ngôn ngữ cấp cao(pascal,visua C…)Ngôn ngữ assembly thay thế các mã
máy bằng các mã gợi nhớ giúp dễ nhớ và dễ lập trình.
 Xuất dữ liệu(Data)ra cổng có địa chỉ address.
Mov dx,address
2.3.2 Ngôn ngữ C và visua C/9/
 C và visua C là hai ngôn ngữ cấp cao được sử dụng rất rộng rãi trong các
kỹ nghệ lập trình phần mềm và phần cứng máy tính.
 Xuất/nhập dữ liệu bằng lệnh OUT và INP hay(OUTPORT B,INPPORT B).
Trong visua C++ 6.0 có các hàm và thủ tục:
 InP,OutP:đọc,xuất dữ liệu.
 InPW,OutW:đọc,xuất một từ.
 InPD,OutD:đoc,xuất một từ kép.
2.3.3 Ngôn ngữ Bascom.
 Bascom là ngôn ngữ cấp cao được sử dụng rộng rãi.
 Xuất dữ liệu ra.
Config Address = Output
Address = Data
 Nhập dữ liệu vào.
Config Address = Input
Data = Address
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
3.1 Phương pháp thực hiện phần cơ khí.
Qua tham khảo một số mẫu cân điện tử,cân công nghiệp,hình dạng một số
loại loadcell, kết hợp với loadcell và những vật liệu có sẵn để thiết kế ra mô
hình máy như sau:
Hình 3.1:mô hình khung bàn cân
 Phương pháp thiết kế ra mô hình chủ yếu là phương pháp hàn, uốn,và
khoan.
3.2 Phương pháp thực hiện phần điện tử.
 Thiết kế các mạch điện tử trên board mạch đa năng.
 Thiết kế mạch khuyếch đại:Thiết kế mạch khuyếch đại trên bo mạch đa
năng,dùng đồng hồ đo các đầu vào,ra và một số chân cần thiết trên linh kiện.
 Thiết kế mạch sử dụng vi điều khiển và hiển thị giá trị đo được ra LCD trên
board mạch đa năng.Đo các giá trị đầu ra cần thiết và test thử mạch.
 Thiết kế mạch điều khiển động cơ.
 Thiết kế,chế tạo và lắp ráp mạch.
 Chạy thử mạch.
 Chọn LCD hiển thị giá trị đo.
 Viết chương trình, chạy thử và sửa chữa.
3.3 Phương pháp thực hiện phần mềm.
 Vẽ lưu đồ giải thuật.
 Thành lập công thức chung về tính khối lượng dựa trên điện áp ra
của loadcell.
 Viết chương trình.
3.4 Phương tiện thực hiện đề tài.
 Loadcell.
 Máy vi tính cá nhân.
 Board mạch đa năng.
 Máy hàn chì.
 Đồng hồ đo.
 Cân đồng hồ dùng để kiểm tra lại giá trị đo.
 Và một số dụng cụ cần thiết khác.
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực hiên phần cơ khí.
4.1.1 khung bàn cân
 Do loadcell có sẵn không phải mua,Dựa vào hình dạng và các thông số của
loadcell để thiết kế bàn cân.
 Loại loadcell có sẵn thường được dùng trong cân bàn nên thiết kế bàn cân
như sau:
 Khung bàn cân gồm có ba phần ghép lại,khung ở dưới cùng có gắn 4 chân
có điều chỉnh được độ cao nhờ vào 4 con bulong.
Hình 4.1:Bản vẽ lắp của cân
 Khung bàn cân được thiết kế chủ yếu bằng thép ống hình vuông,riêng tấm
phẳng ở trên cùng được làm bằng tôn có độ dày 4mm,tấm phẳng này dùng
để gắn bồn chứa liệu và motor xả liệu.
 Toàn bộ phần bồn chứa liệu và một phần khung bàn cân và cả motor xả liệu
đều được đặt trên bàn cân.Như vậy khi chưa cấp liệu vào bồn thì loadcell đã
bị đè tương ứng với một khối lượng bằng tổng khối lượng của khung bàn
cân,bồn chứa,motor xả.Khi viết chương trình phải trừ đi khối lượng trên.
 Hai tấm khung của cân được gắn chặt vào hai mặt đối diện của loadcell.Khi
có khối lượng đè lên một mặt,loadcell chịu tác dụng lực (chịu uốn).Do đó các
điện trở của loadcell bị thay đổi dẫn đến điện áp ra của loadcell cũng thay đổi
theo.
Dưới đây là hình của khung bàn cân.
Hình 4.2: hình khung bàn cân
4.1.2 Bồn chứa liệu.
 Vì vật liệu cần định lượng là vật liệu rời có kích thước hạt nhỏ nên chọn góc
nghiêng của bồn chứa liệu khoảng 30o
đến 45o
để đảm bảo vật liệu tự chảy
được.
 Sau đây là hình vẽ bồn chứa liệu:
Hình 4.3 Bồn chứa liệu
Hình 4.4:Mô hình hoàn chỉnh
4.1.3 bộ phận xả liệu.
 Bộ phận xả liệu là một vít tải được gắn ở đáy bồn chứa liệu.Sau khi định
lượng xong,motor kéo vít tải để xả hết liệu trong bồn chứa.
4.2 Thực hiện phần điện tử.
4.2.1 Chọn loadcell.
 Tùy vào mục đích việc cần định khối lượng bao nhiêu kg mà ta chọn loại
loadcell có hình dáng và tải trọng tối đa cho phù hợp.
 Nếu chỉ định lượng khối lượng khoảng vài chục kg thì ta nên chọn lọai
loadcell có tải trọng tối đa khoảng 100kg hoặc chênh lệch với khối lượng cần
định lượng từ 10 đến 20 kg,như vậy sẽ giảm được sai số.
 Do loadcell có sẵn nên không phải mua.Trong đề tài này em sử dụng loại
loadcell có tải trọng tối đa là 500kg,với loại loadcell có tải trọng lớn như vậy
hơn nữa điện áp ra của loadcell rất nhỏ nên khi đặt những vật có khối lượng
nhỏ và khoảng chênh lệch nhau một vài kilogam thì hầu như điện áp ra không
thay đổi.Nếu dùng để cân những vật có khối lượng vài kilogam hoặc vài chục
kg thì không thể tránh được sai số.
4.2.2 Thiết kế mạch nguồn.
R 4
3 3 0
- 5 V
U 4
L 7 9 0 5 / T O 3
1
2 3
GND
V I N V O U T
+ 5 V
C 2
1 0 u F
D 7
L E D
0
C 3
1 0 0 0 u F
C 1
1 0 0 0 u F
C 5
1 0 0 u F
0
0
- +
D 1
B R I D G E
2
1
3
4
J 4
C O N 2
1
2
R 9
3 3 0
0
0
U 3
L 7 8 0 5 / T O 3
1
2
3
V I N
GND
V O U T
J 5
C O N 2
1
2
C 6
1 0 0 0 u F
0
0
0
0 0
0 D 6
L E D
0
J 3
A C i n p u t
1
2
3
0
C 4
1 0 0 0 u F
Hình 4.5 sơ đồ mạch nguồn
 Để loadcell có thể làm việc được cần tạo ra một nguồn nuôi cho
loadcell,trong đề tài sử sụng nguồn 5V để nuôi loadcell.Ngoài ra mạch chính
cũng cần có nguồn nuôi cho vi điều khiển,các mạch nguồn này được tích
hợp trên từng mạch.
 Nguồn vào là nguồn AC 9V,trong mạch sử dụng hai ic l7805và l7905 để tạo
ra điện áp +5V và -5V.
 Diode cầu dùng để chỉnh lưu.
 Các tụ điện dùng trong mạch có chức năng lọc để điện áp ra thẳng hơn.
4.2.3 thiết kế mạch khuyếch đại tín hiệu.
• Vì điện áp đầu ra của loadcell rất nhỏ thường thì chỉ 1 mV/V đến 3 mV/V,để
vi điều khiển đọc được tín hiệu ra từ loadcell ta phải sử dụng mạch khuyếch
đại tín hiệu đó lên nhiều lần rồi mới đưa tín hiệu điện áp vào vi điều khiển.
• Nhất là với những loại loadcell chịu tải trọng lớn từ 500kg trở lên nếu ta đặt
vật có khối lượng nhỏ lên thì điện áp ra đo được sẽ rất nhỏ,nếu đặt hai vật có
khối lượng chênh lệch nhau một vài kg thì hầu như điện áp ra thay đổi không
đáng kể.Vì vậy việc thiết kế mạch khuyếch đại là rất quan trọng,
• Trong mạch bên dưới sử dụng ba ic opm(op07) dùng để khuyếch đại,một
biến trở có chức năng điều chỉnh để đạt hệ số khuyếch đại mong muốn.Các
điện trở dùng trong mạch phải là các điện trở có sai lệch nhỏ(0.1%).
- 5 v
V 1
R 7 1 0 0 k
R 3
1 0 0 k
J 2
C O N 2
1
2
0
+ 5 v
R 6
1 0 0 k
R 8
V o u t
J 1
1
2
3
4
+
-
U 6
O P - 0 7
3
2
6
74
18
L O A D C E L L
- 5 v
R E D
0
R 5
1 0 0 k
+
-
U 8
O P - 0 7
3
2
6
74
18
+ 5 v
y e l l o w
b l u e
R 2 1 0 0 k
- 5 v
G R e e N V 2
R 1 1 0 0 k
+
-
U 7
O P - 0 7
3
2
6
74
18
+ 5 v
0
+ 5 v
a ( m V )
Hình 4.6 sơ đồ mạch khuyếch đại
Trong sơ đồ mạch trên các điện trở R1 = R2 = R6 = R7 = 100k
Điện áp ngõ ra được tính bởi công thức:
Trong đó :V1,V2 là các giá trị điện áp từ loadcell .
+Rgain :giá trị của biến trở.
+Vout là điện áp sau khi đã khuyếch đại.Muốn giá trị điện áp bằng bao
nhiêu ta chỉ cần chỉnh biến trở để thay đổi Rgain.
• Mạch khuyếch đại có thể khuyếch đại tín hiệu điện áp ngõ ra của loadcell
lên nhiều lần nhưng gía trị khuyếch đại này không vượt quá giá trị điện áp
nguồn nuôi cho loadcell.Ví dụ:điện áp nguồn nuôi cho loadcell là 5V thì giá trị
khuyếch đại tối đa phải nhỏ hơn hoặc bằng 5V.
• Sau khi cắm thử mạch khuyếch đại trên board đa năng,sử dụng loadcell để
thử mạch,dùng đồng hồ đo điện áp sau khuyếch đại thấy mạch chạy tốt.Ta
tiến hành chạy mạch in và làm mạch.
2
3
)
12
1(
12 R
R
Rgain
R
VV
Vout
+=
−
2
3
)12)(
12
1(
R
R
VV
Rgain
R
Vout −+=
Hình 4.7:Hình mạch in của mạch khuyếch đại
• Sau khi hàn linh kiện xong ta thử lại lần nũa để kiểm tra mạch chạy đúng và
ổn định hay không,trong quá trình làm mạch ta nên làm đến đâu kiểm tra đến
đó để dễ phát hiện và sửa chữa.
4.2.4 Thiết kế mạch kết nối với LCD.(mạch chính)
 Giá trị định lượng được hiển thị ra LCD là giá trị số,trong khi đó tín điện áp
ra từ loadcell là tín hiệu tương tự (analog).Do đó để hiển thị được giá trị kết
quả định lượng được ra LCD bắt buộc phải qua quá trình chuyển đổi từ tín
hiệu tương tự sang tín hiệu số.Có nhiều cách để làm được việc này như:dùng
mạch chuyển đổi A/D trong đó sử dụng các loại ic có chức năng chuyển đổi
A/D.Trong đề tài khhông thiết kế mạch chuyển đổi A/D mà dùng vi điều khiển
Atmega32.Vì Atmega32 là một trong những vi điều khiển có tích hợp sẵn bộ
chuyển đổi A/D.Trong Atmega32,port A gồm các chân từ 33 đến chân 40 là
các chân nhận tín hiệu dạng analog vào để thực hiện chuyển đổi A/D.
 Nên việc chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số chỉ vấn đề viết
chương trình chuyển đổi cho nó.
5V
C2
33
C20
1uF
R8
5K
C19
1uF
J9
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
J6
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
J7
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
5V
C6
1uF
5V
5V
+9V
R10
5k
-
+
U4A
LM358
3
2
1
84
5V
J2
CON3
1
2
3
J3
LCDDislay20x4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
C1
33
J4
Programmer
1
2
3
4
5
6
C14
10uF
R6
100k
5V
5V
C15
1uF
U1
ATMEGA32
9
18
19
20
29
30
31
40
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
6
7
8
39
38
37
36
35
34
33
32
RST
PD4(OC1B)
PD5(OC1A)
PD6(ICP)
PC7(TOSC2)
AVCC
AGND
PA0/AD0
PD7(OC2)
PC0
PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6(TOSC)
VCC
GND
XTAL2
XTAL1
PD0(RXD)
PD1(TXD)
PD2(INT0)
PD3(INT1)
PB0/T0
PB1/T1
PB2/AIN0
PB3/AIN1
PB4/SS
PB5/MOSI
PB6/MISO
PB7/SCK
PA1/AD1
PA2/AD2
PA3/AD3
PA4/AD4
PA5/AD5
PA6/AD6
PA7/AD7
AREF
5V
1
J11
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
Y 1
8MH
5V
J8
CON3
1
2
3
J1
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
Hình 4.8 Sơ đồ mạch kết nối với LCD
 Trong mạch ở hình 4.8.LCD được kết nối với portB.
+R5 là biến trở để chỉnh độ tương phản của LCD.
+R10 dùng để chỉnh điện áp tham chiếu.
● Nguyên lý hoạt động của mạch:
 Tín hiệu điện áp đã khuyếch đại sẽ đưa vào một trong tám chân của
portA.
 PortA nhận tín hiệu điện áp đó,viêch chuyển đổi A/D và quá trình xử
lý ,tính toán và hiển thị giá trị định lượng được thực hiện bằng viết
chương trình để vi điều khiển thực hiện.
4.2.5 Thiết kế mạch điều khiển động cơ.
Trong đề tài sử dụng hai motor để cấp và xả liệu.
Sau đây là sơ đồ mạch điều khiển.
Hình 4.9 Sơ đồ mạch điều khiển động cơ.
 Nguyên lí hoạt động của mạch.
 Ban đầu relay luân có điện áp 12V ở một chân.
 Vì opto có cấu tạo gồm một diode quang và một transitor cho nên khi vi điều
khiển xuất tín hiệu ra chân số 2 và số 3 sẽ làm cho led phát quang và kích cho
con transistor dẫn,lúc này nguồn 12V chạy từ chân 4 sang chân 3 của
transistor để kích con transitor Q1 và Q2.Do đó dòng 12V qua cuộn hút của
lelay để kích cho motor.
 Trong mạch sử dụng thắng động cơ vì khi đã cân đủ số cân cần cân thì
motor cấp liệu thì vi điều khiển sẽ ngắt nguồn kích relay làm cho motor cấp
liệu ngừng cấp liệu nhưng do quán tính nó sẽ quay thêm một ít nũa chính vì
vậy nó sẽ cấp thêm một lượng vì thế mà khối lượng sẽ tăng thêm.Để cân
được chính xác ta sử dụng thắng động cơ,khi đủ số cân rồi vi điều khiển sẽ
kích đồng thời hai tín hiệu để ngừng và thắng motor cấp liệu.
4.2.6 thiết kế mạch nạp cho vi điều khiển.
• Có nhiều mạch nạp cho vi xử lí,trong đề tài sử dụng mạch nạp cổng com.
0
0
D 1
5 v 1
0
0
D 2
5 v 1
R 1 4 k 7
R 2 4 k 7
R 3 4 k 7
J 3
programmer
1
2
3
4
5
6
I S O 1
12
34
P 2
5
9
4
8
3
7
2
6
1
0
0
Hình 4.10 sơ đồ mạch nạp cổng com
4.2.7 thiết kế sơ đồ hệ thống đo.
 Chọn sơ đồ khối hệ thống.
 Trong tất cả các phương pháp đo bằng kỹ thuật số thì hầu hết đều có chung
sơ đồ hệ thống đo ở hình sau:
Hình 4.11 Sơ đồ nghuyên lý đo
 Trong đề tài này đại lượng vật lí cần đo là khối lượng,tín hiệu điện là tín hiệu
điện thế.
 Đại lượng vật lý được loadcell tiếp nhận và chuyển sang tín hiệu điện thế.
 Do tín hiệu điện thế từ loadcell rất nhỏ khoảng 13mV/V đến 3mV/V và dải
biến thiên rất ngắn,để phù hợp với tính chất của bộ chuyển đổi A/D thì phải
cần đến mạch khuyếch đại tín hiệu.
 Do kết quả đo được hiển thị ra ở dạng số cho nên phải có quá trình chuyển
đổi,xử lý rồi mới hiển thị ra kết qủa.
Đại lượng
vật lý cần đo
Tín hiệu điện thế hoặc
dòng điện dạng
analog
Khuyếch
đại tín hiệu
Chuyển đổi
A/D
Xử lý tín
hiệu
Hiển thị kết
quả
4.3 Lưu đồ điều khiển.
 Lưu đồ giải thuật dưới đây dung để định lượng 50 kg.
đúng
sai
Start
Hiển thị tiêu đề
Tắt các tín hiệu
dk motor
Ngừng motor xả
liệu
Mở motor cấp
liệu
Mở motor xả liệu
Hiển thị kl ra
LCD
Thắng motor cấp
liệu
Ngừng motor cấp
liệu
If kl
=50
stop
While kl
>0
Hình 4.12 lưu đồ điều khiển
4.4 Viết chương trình.
 Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ để lập trình cho vi điều khiển và vi xử lý,tùy
vào sở thích và thế mạnh của mỗi người chọn các ngôn ngữ khác nhau.Tong
đề tài này sử dụng ngôn ngữ bascom vì bascom là một trong những ngôn ngữ
thông dụng nhất được nhiều người sử dụng để lập trình cho vi điều khiển.
 Giao diện đầu tiên của bascom khi viết chương trình.
Hình 4.13 Giao diện đầu tiên của bascom khi viết chương trình.
 Giao diện khi đang viết chương trình
Hình 4.14 Giao diện khi đang viết chương trình.
 Sau khi viết chương trình xong ta tiến hành nạp chương trình cho vi điều
khiển.
 Dưới đây là giao diện khi nạp chương trình cho vi điều khiển.
 Trong đề tài sử dụng mạch nạp cổng com,sử dụng phần mềm
ponyprog2000 để nạp cho vi điều khiển.
Hình 4.15 Giao diện khi đang nạp chương trình cho vi xử lý
Chương trình điều khiển.
 Chương trình điều khiển trong đề tài để định lượng khối lượng là 50 kg,nếu
muốn định lượng khối lượng khác cần thay số 50 bằng khối lượng cần định
lượng vào và nạp lại chương trình cho vi điều khiển.
 Dưới đây là chương trình:
$regfile = "m32def.dat"
$crystal = 8000000
'KHAI BAO CAU HINH VA KET NOI LCD
Config Lcd = 20 * 4
Config Lcdpin = Pin , Db4 = Portb.4 , Db5 = Portb.5 , Db6 = Portb.6 , Db7 =
Portb.7 , E = Portb.3 , Rs = Portb.2
Config Adc = Single , Prescaler = Auto
Config Pina.0 = Input
Config Portd = Output
'KHOI DONG ADC
Start Adc
'CHUONG TRINH CHINH
'HIEN THI CAC TIEU DE
Locate 1 , 1
Lcd "DH NONG LAM TPHCM"
Locate 2 , 4
Lcd "KHOA CK&N"
Locate 3 , 4
Lcd "CHUYENH NGHANH"
Locate 4 , 1
Lcd "DIEU KHIEN TU DONG"
Wait 6
Cls
Locate 1 , 1
Lcd "DE TAI TOT NGHIEP"
Locate 2 , 1
Lcd "UNG DUNG VDK"
Locate 3 , 1
Lcd "TRONG CAN TU DONG"
Wait 6
Cls
'khai bao bien
Dim Gtso As Word
Dim Gtsotrungbinh As Word
Dim Gtdienaptuongtu As Single
Dim Khoiluong As Single
Dim Hienthi As String * 20
Dim N As Integer
Dim Khoiluongsosanh As Word
'ngat tin hieu dieu khien motor
Reset Portd.3 'motor cap lieu
Reset Portd.5 ' motor xa lieu
Reset Portd.7 'thang motor cap lieu
Cls
Locate 1 , 2
Lcd "DANG CAN"
Locate 2 , 2
Lcd "KHOI LUONG:"
Locate 3 , 2
Lcd Hienthi
Locate 3 , 10
Lcd "kg"
Waitms 50
Do
'mo motor cap lieu
Set Portd.3 'motor cap lieu
Reset Portd.5 'motor xa lieu
Reset Portd.7 'thang motor cap lieu
'lay gia tri tuong tu da chuyen sang gia tri so va tinh trung binh
If Khoiluongsosanh < 50 Then
Locate 2 , 1
Lcd Hienthi
'momotor cap lieu
Set Portd.3
Reset Portd.5
Reset Portd.7
End If
'lay gia tri trung binh de tranh nhieu '
Gtsotrungbinh = 0
For N = 0 To 99
Gtso = Getadc(0)
Gtsotrungbinh = Gtso + Gtsotrungbinh
Next
Gtsotrungbinh = Gtsotrungbinh / 100
'CHUYEN DOI A/D
'tinh tro nguoc tro lai dien ap dau vao tuong tu
Gtdienaptuongtu = 1000 * Gtsotrungbinh '1000 mV dien ap tham
chieu
Gtdienaptuongtu = Gtdienaptuongtu / 1023
'tinh khoi luong
Khoiluong = 1.0989 * Gtdienaptuongtu
Khoiluong = Khoiluong - 13
Khoiluongsosanh = Khoiluong
'1.0989 la he so da lam tron va duoc xac dinh tu cong thuc:
(500*Gtdienaptuongtu)/(9.0905*50)
'500 la tai trong toi da cua loadcell
'50 la he so khuyech dai
'9.0905 la dien ap ra cua loadcell khi cap nguon nuoi 5V tuong ung voi tai trong
toi da
'13 la khoi luong cua ban can ban dau luan de len loadcell
If Khoiluongsosanh >= 50 Then
Reset Portd.3
Set Portd.7
Wait 1
Reset Portd.7
While Khoiluongsosanh > 0
Set Portd.5
Wend
End If
Reset Portd.5
Reset Portd.7
Set Portd.3
'ket qua co phan thap phan
Hienthi = Str(khoiluongsosanh)
Hienthi = Fusing(khoiluongsosanh)
Locate 2 , 1
Lcd Hienthi
Loop
End
 Kết quả:
 Sau khi hoàn thành phần cơ khí,phần điện tử và phần mềm điều khiển ta
tiến hành lắp các mạch vào ủ điện cho ổn định để tiến hành quá trình cân và
kiểm tra.Vì mô hình cân tự động chỉ là một phần trong qui trình sản xuất bột
trát tường do điều kiện không cho phép nên không tiến hành định lượng trên
hệ thống sản xuất được.Cho nên khi tiến hành quá trình định lượng và điều
khiển ta dùng vật đặt lên bàn cân thay cho quá trình vít tải cấp liệu.
 Vì quá trình định lượng là đặt vật có khối lượng cần cân lên bàn cân do đó
không sử dụng đến motor cho nên ta nối ba role với ba bóng đèn để quan sát
quá trình điều khiển.Trong đề tài sử dụng ba role để điều khiển hai motor,trong
đó:hai role để điều khiển hai motor cấp và xả liệu một role để thắng notor cấp
liệu.
 Sau đây là một số kết quả đạt được trong quá trình định lượng:
Người đo
Ngày thực hiện:
Khối lượng của vật(dùng cân
đồng hồ để cân)(kg)
Khối lượng cân được Sai số
KẾT LẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận:
 Sau một thời gian thực hiện, đề tài đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra là:Thiết
kế cân tự động điều khiển bằng vi xử lý,chọn loadcell,thiết kế mạch khuyếch
đại,mạch hiển thị giá trị đo,mạch điều khiển motor,viết chương trình điều
khiển,cho mạch chạy và khảo nghiệm với độ chính xác tương đối cao,
 Về phần cứng: Đã thiết kế mô hình máy phù hợp với loại loadcell có sẵn .
 Về phần mềm:Đã viết được chương trình điều khiển theo yêu cầu,có thể
theo dõi các thông số khối lượng trên LCD.
 Về phần cứng điện tử:các mạch điện tử hoạt động tốt,khả năng chống
nhiễu tương đối cao.
Đề nghị:
 Có thể ứng dụng trong các quá trình sản xuất có liên quan đến định lượng
về khối lượng,nhất là trong khâu đóng gói sản phẩm như:đóng gói xi
măng,bột trát tường,và các sản phẩm rời ở dạng hạt có kích thước nhỏ.
 Để định lượng chính xác hơn và chống nhiễu nên dùng thêm vài loadcell
nối song song,khi đó Mỗi loadcell tải một đầu ra độc lập, thường 1mV đến 3
mV/V. Đầu ra kết hợp được tổng hợp dựa trên kết quả của đầu ra từng
loadcell.
Cantudong phanvan thang_dh04td

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...nataliej4
 
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tínhPham Hoang
 
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệu
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệuHệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệu
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệuantonlethinh
 
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505Nguyen Luc
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốMan_Ebook
 
Bao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcBao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcnamnam2005nt
 
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệpVận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệpquanglocbp
 
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1Nguyễn Hải Sứ
 
Plc nang cao
Plc nang caoPlc nang cao
Plc nang caoChau Huy
 
De cuong on tap khi cu dien 2020
De cuong on tap khi cu dien 2020De cuong on tap khi cu dien 2020
De cuong on tap khi cu dien 2020Man_Ebook
 
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...Hùng Phạm Đức
 
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...Man_Ebook
 
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017Man_Ebook
 
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)Man_Ebook
 
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654nataliej4
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Chu Quang Thảo
 
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921Pham Hoang
 

Was ist angesagt? (20)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT - HÀN. ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3 ĐỀ TÀI:CẢNH BÁO ...
 
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính
[ĐAMH] Điều khiển thiết bị điện qua máy tính
 
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệu
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệuHệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệu
Hệ thu thập dữ liệu điều khiển và truyền số liệu
 
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505
Do an lap_trinh_c_cho_vi_dieu_khien_8051_8462_1505
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic số
 
Bao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcBao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dc
 
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...
Đồ án tốt nghiệp điện tử Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình - sdt/...
 
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệpVận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
 
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1
giao trinh lap trinh s7 200-tap_1_decrypted1
 
Plc nang cao
Plc nang caoPlc nang cao
Plc nang cao
 
De cuong on tap khi cu dien 2020
De cuong on tap khi cu dien 2020De cuong on tap khi cu dien 2020
De cuong on tap khi cu dien 2020
 
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụngNgôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
 
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...
Do an-mo-hinh-dieu-khien-toc-do-dong-co-dien-mot-chieu-bang-vi-dieu-khien-ho-...
 
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
 
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017
Đề cương ôn tập Khí cụ điện - Năm 2017
 
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020 (update)
 
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
 
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921
Điều khiển động cơ sử dụng IC MCP4921
 

Andere mochten auch

Tai lieu wincc flexible tieng viet
Tai lieu wincc flexible tieng vietTai lieu wincc flexible tieng viet
Tai lieu wincc flexible tieng viethautruyphong
 
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Mr Giap
 
Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0ba191992
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)FPT Telecom
 
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02Nguyễn Yên Giang
 
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng Ngoại
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng NgoạiTài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng Ngoại
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng NgoạiMr Giap
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibusVu Phong
 
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVR
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVRViết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVR
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVRMr Giap
 
13 DC Bước - Bàn phím DAC
13 DC Bước - Bàn phím DAC13 DC Bước - Bàn phím DAC
13 DC Bước - Bàn phím DACMr Giap
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemennewmon1
 
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADABáo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADAFPT Telecom
 
Lập trình C cho VĐK 8051
Lập trình C cho VĐK 8051Lập trình C cho VĐK 8051
Lập trình C cho VĐK 8051Mr Giap
 
Chuong 6 truyen thong noi tiep
Chuong 6 truyen thong noi tiepChuong 6 truyen thong noi tiep
Chuong 6 truyen thong noi tiepBút Chì
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmXuân Thủy Nguyễn
 
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiển
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiểnLập trình C cơ bản cho vi điều khiển
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiểnMr Giap
 
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN Z
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN ZTHỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN Z
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN ZĐiện Tử Bách Khoa
 

Andere mochten auch (20)

Tai lieu wincc flexible tieng viet
Tai lieu wincc flexible tieng vietTai lieu wincc flexible tieng viet
Tai lieu wincc flexible tieng viet
 
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
 
Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)
Hướng dẫn kết nối s7300 với citect (cáp USB MIP)
 
Servo 3
Servo 3Servo 3
Servo 3
 
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02
Wincc tiengviet-140823183548-phpapp02
 
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng Ngoại
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng NgoạiTài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng Ngoại
Tài Liệu Điều Khiển Từ Xa Bằng Hồng Ngoại
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibus
 
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVR
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVRViết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVR
Viết Ngôn Ngữ Lập Trình 8051 PIC AVR
 
13 DC Bước - Bàn phím DAC
13 DC Bước - Bàn phím DAC13 DC Bước - Bàn phím DAC
13 DC Bước - Bàn phím DAC
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemen
 
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADABáo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
 
Lập trình C cho VĐK 8051
Lập trình C cho VĐK 8051Lập trình C cho VĐK 8051
Lập trình C cho VĐK 8051
 
Chuong 6 truyen thong noi tiep
Chuong 6 truyen thong noi tiepChuong 6 truyen thong noi tiep
Chuong 6 truyen thong noi tiep
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
 
Các loại ic
Các loại icCác loại ic
Các loại ic
 
ĐIỆN TỬ CƠ BẢN NÂNG CAO
ĐIỆN TỬ CƠ BẢN NÂNG CAOĐIỆN TỬ CƠ BẢN NÂNG CAO
ĐIỆN TỬ CƠ BẢN NÂNG CAO
 
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiển
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiểnLập trình C cơ bản cho vi điều khiển
Lập trình C cơ bản cho vi điều khiển
 
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN Z
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN ZTHỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN Z
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ TỪ A ĐẾN Z
 

Ähnlich wie Cantudong phanvan thang_dh04td

Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051
Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051
Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051Brooklyn Abbott
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfMan_Ebook
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...tcoco3199
 
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!Văn Phong Cao
 
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16Điều khiển động cơ sử dụng atmega16
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16Pham Hoang
 
Do an vi xu ly trong do luong dieu khien
Do an vi xu ly trong do luong dieu khienDo an vi xu ly trong do luong dieu khien
Do an vi xu ly trong do luong dieu khienkidainhan
 
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051Vida Stiedemann
 
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcd
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcdThiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcd
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcdnataliej4
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...Đinh Công Thiện Taydo University
 
Tailieumayintoantap
TailieumayintoantapTailieumayintoantap
TailieumayintoantapHate To Love
 
Tailieumayintoantap
TailieumayintoantapTailieumayintoantap
TailieumayintoantapHate To Love
 
Do_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfDo_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfThnCht9
 
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdf
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdfĐồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdf
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdfNuioKila
 
Dieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libreDieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 librenguyenchinhhung
 
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfLab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfKbNguyen1
 

Ähnlich wie Cantudong phanvan thang_dh04td (20)

Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051
Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051
Đề tài Lập trình C cho họ vi điều khiển 8051
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Và Xây Dựng Hệ Thống Truyền Đông Điện Động Cơ Mộ...
 
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
 
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16Điều khiển động cơ sử dụng atmega16
Điều khiển động cơ sử dụng atmega16
 
Do an vi xu ly trong do luong dieu khien
Do an vi xu ly trong do luong dieu khienDo an vi xu ly trong do luong dieu khien
Do an vi xu ly trong do luong dieu khien
 
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051
Đồ án Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng 8051
 
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcd
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcdThiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcd
Thiết kế mạch đo và hiển thị nhiệt độ trên lcd
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
 
Tailieumayintoantap
TailieumayintoantapTailieumayintoantap
Tailieumayintoantap
 
Tailieumayintoantap
TailieumayintoantapTailieumayintoantap
Tailieumayintoantap
 
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đĐề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
Đề tài: Điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm, 9đ
 
Do_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfDo_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdf
 
Đề tài: Điều khiển đóng mở cửa thang máy, HAY
Đề tài: Điều khiển đóng mở cửa thang máy, HAYĐề tài: Điều khiển đóng mở cửa thang máy, HAY
Đề tài: Điều khiển đóng mở cửa thang máy, HAY
 
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdf
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdfĐồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdf
Đồ Án Thiết Kế Lịch Vạn Niên Điện Tử Hiển Thị Trên LCD.pdf
 
Dieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libreDieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libre
 
Luận văn: Chương trình WinCC kết hợp vói các PLC, HAY
Luận văn: Chương trình WinCC kết hợp vói các PLC, HAYLuận văn: Chương trình WinCC kết hợp vói các PLC, HAY
Luận văn: Chương trình WinCC kết hợp vói các PLC, HAY
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Biến tần là gì?
Biến tần là gì?Biến tần là gì?
Biến tần là gì?
 
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfLab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
 

Cantudong phanvan thang_dh04td

  • 1. TÓM TẮT Kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển với tốc độ phát triển nhanh đã và đang mang đến những thay đổi to lớn trong khoa học và công nghệ cũng như trong đời sống hàng ngày.nhờ kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển mà máy móc trở nên thông minh hơn,thực hiện được những công việc đòi hỏi độ chính xác cao,đem lại hiệu quả kinh tế cao… Ngày nay trên thị trường có rất nhiều loại cân điện tử dùng để định lượng khối lượng,nhưng các loại cân này thường có giá rất đắt và được dùng cho việc kiểm tra là chủ yếu.Để ứng dụng các loại cân điện tử vào trong quá trình sản xuất thì cần tự động hóa quá trình định lượng. Được sự chấp nhận của ban chủ nhiệm khoa cơ khí & công nghệ trường Đại Học Nông Lâm TP HCM tôi tiến hành thực hiện đề tài:”ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN TRONG CÂN TỰ ĐỘNG”. Những vấn đề trong đề tài cần giải quyết là:  Chọn loadcell.  Thiết kế mô hình máy (bàn cân)  Thiết kế bồn chứa liệu.  Thiết kế mạch nguồn.  Thiết kế mạch khuyếch đại tín hiệu.  Thiết kế mạch hiển thị giá trị đo.  Thiết kế mạch điều khiển động cơ.  Thực hiện viết chương trình điều khiển.
  • 2. Các kết quả đạt được: Bàn cân vững chắc,đảm bảo khi motor đang chạy để cấp liệu cũng như xả liệu bàn cân không bị rung nhiều do đó kết qủa cũng không bị ảnh hưởng bởi rung động. Mạch khuyếch đại hoạt động tốt,khả năng chống nhiễu cao. Mạch điều khiển motor chạy ổn định. Mạch hiển thị giá trị đo chạy tương đối ổn định,khả năng chống nhiễu cao. Chương trình chạy ổn định. Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Phan Văn Thắng T.S Nguyễn Như Nam
  • 3. Chương 1 MỞ ĐẦU Kỹ thuật vi xử lí với tốc độ phát triển nhanh đã và đang mang đến những thay đổi to lớn trong khoa học & công nghệ cũng như trong đời sống hàng ngày.Ngày nay,nhờ kỹ thuật vi xử lí và vi điều khiển mà máy móc trở nên thông minh hơn,thực hiện được những công việc nặng nhọc và đòi hỏi độ chính xác cao,đem lại hiệu quả kinh tế cao… Các bộ vi điều khiển thường nhỏ gọn nhưng có khả năng xử lý chính xác và nhanh các hoạt động phức tạp.Một hệ thống cơ khí thường phức tạp và quá trình xử lý các hoạt động thường không có độ chính xác cao,nhưng nếu hệ thống cơ khí đó kết hợp với vi xử lý sẽ giải quyết vấn đề đó tốt hơn với độ chính xác cao hơn,có thể xử lý nhiều hoạt động phức tạp trong một lúc. Được sự chấp nhận của ban chủ nhiệm khoa cơ khí & công nghệ trường Đại Học Nông Lâm TP HCM,tôi tiến hành thực hiện đề tài:”ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN TRONG CÂN TỰ ĐỘNG”. Vì thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót,rất mong có nhữg ý kiến đóng góp của quí thầy cô và các bạn. Sinh viên thực hiện đề tài Phan văn Thắng
  • 4. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI  Dựa trên các tài liệu liên quan đến định lượng về khối lượng,các tài liệu về vi xử lý,vi điều khiển,đặc biệt là tính năng của chúng.  Tìm hiểu nguyên lý của loadcell.  Kết hợp với phần cơ khí nhằm tạo ra một hệ thống cân trong đó sử dụng loadcell và vi xử lý và bộ hiển thị nhằm mục đích:  Định lượng khối lượng một cách chính xác.  Tự động hóa quá trình sản xuất.  Dễ quan sát khối lượng khi đang thục hiện quá trình định lượng  Dễ điều khiển. Giới hạn đề tài.  Định lựơng được tất cả các sản phẩm có khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng tải trọng tối đa của loadcell.Tùy vào vật liệu cần định lượng mà thiết kế mô hình cân và cách điều khiển cho phù hợp.  Giới hạn đề tài,thiết kế cân dùng để định lượng các nguyên liệu rời như:xi măng,bột trát tường và các loại hạt nông sản có kích thước nhỏ.  Trong đề tài này,thiết kế cân chỉ là một bộ phận của hệ thống máy sản xuất bột trát tường.Cân dùng để định lượng trước khi đóng bao.
  • 5. Chương 2 TRA CỨU TÀI LIỆU 2.1 giới thiệu về loadcell.  Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại loadcell do các hãng sản xuất như:KUBOTA(Nhật),Global(Hàn Quốc)…mỗi loại loadcell được chế tạo cho một nhu cầu riêng biệt theo tải trọng chịu đựng(chịu kéo hay chịu nén).Tùy hãng sản xuất mà các đầu dây ra có màu khác nhau,thường thì trên mỗi loadcell có dán catologue về cách nối dây,hướng chịu lực tác dụng,điện áp ra…  Loadcell có rất nhiều hình dáng,tùy vào các ứng dụng khác nhau mà ta chọn các loadcell có hình dáng khác nhau.  Thông số của loadcell thường được cho trong bảng Catologue của mỗi loại,thường là các thông số về tải:tải trọng danh định,điện áp ra,điện áp danh định,khoảng nhiệt độ hoạt động cho phép,….  Điện áp danh định của loadcell thường rất nhỏ,ví dụ với điện áp danh định 2mV/V nếu cung cấp nguồn 1V thì điện áp ra là 2mV tương ứng với tải trọng tối đa.
  • 6.  Tùy vào các ứng dụng khác nhau mà chọn các loại loadcell có hình dạng và thông số kỹ thuật khác nhau.Sau đây là hình dạng của một số loại loadcell.
  • 7. Hình 2.1 hinhg dáng của một số loại loadcell  Cấu tạo của loadcell:  Cấu trúc của một loadcell.  Loadcell thực chất là cầu Wheatstone. Hình 2.2: Cầu Wheatstone  Bộ phận chính của loadcell là những tấm điện trở mỏng loại dán.Tấm điện trở dùng để biến đổi điện áp nhỏ tương ứng với những thay đổi của điện trở. 2.2 Tra cứu linh kiện điện tử. 2.2.1 Vi điều khiển ATMEGA32.  Atmega32 là vi điều khiển thuộc họ AVR của hãng Atmel,có 40 chân trong đó có 32 chân I/O,có 4 kênh điều xung PWM,sử dụng thạch anh ngoài 8MHz.  Nhân AVR kết hợp tập lệnh đầy đủ với 32 thanh ghi đa năng. Tất cả các thanh ghi liên kết trực tiếp với khối xử lý số học và logic (ALU) cho phép 2 thanh ghi độc lập được truy cập trong một lệnh đơn trong 1 chu kỳ đồng hồ. Kết quả là tốc độ nhanh gấp 10 lần các bộ vi điều khiển CISC thường.  Dưới đây là hình vẽ sơ đồ chân của VĐK At mega32:
  • 8. Hình 2.3 :Sơ đồ chân Atmega32  At mega32 gồm có 4 port :port A,port B,port C và port D.  Port A gồm 8 chân từ PA0 đến PA7:là cổng vào tương tự cho chuyển đổi tương tự sang số.Nó cũng là cổng vào/ra hai hướng 8 bít trong trường hợp không sử sụng làm cổng chuyển đổi tương tự,có điện trở nối lên nguồn dương bên trong.Port A cung cấp đường địa chỉ dữ liệu vao/ra theo kiểu hợp kênh khi dùng bộ nhớ bên ngoài.  Port B gồm 8 chân từ PB0 đến PB7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bít,có điện trở nối lên nguồn dương bên trong.Port B cung cấp các chức năng ứng với các tính năng đặc biệt của Atmega32.  Port C gồm các chân từ PC0 đến PC7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bit,có điện trở nối lên nguồn dương bên trong,Port C cung cấp các địa chỉ lối ra khi sử dụng bộ nhớ bên ngoài và đồng thời cung cấp ứng với các tính năng đặc biệt của Atmega32.  Port D gồm các chân từ PD0 đến PD7:là cổng vào/ra hai hướng 8 bít,có điện trở nối lên nguồn dương bên trong. Port D cung cấp các chức năng ứng với các tính năng đặc biệt của Atmega32.
  • 9.  Chân nguồn Vcc (chân số 10 à chân số 30):điện áp nguồn nuôi của Atmega32 từ 4.5v đến 5.5v.  Chân Reset (chân số 9):lối vào đặt lại.  Chân GND (chân số 11 và chân 31):chân nối mas.  Chân XTAL1,XTAL2 là hai chân nối thạch anh ngoài (chân số 12 và chân số 13).Atmega32 sử dụng thạch anh ngoài là 8MHz.  Chân ICP(chân số 20):là chân vào cho chức năng bắt tín hiệu cho bộ định thời/đếm 1.  Chân OC1B(chân số 18):là chân ra cho chức năng so sánh lối ra bộ định thời/đếm 1.  Chân INT1(chân số 17):chân ngõ vào ngắt.
  • 10. Hình 2.4:Sơ đồ cấu trúc bên trong của Atmega32.
  • 11. ATmega32 có các đặc tính sau: • 32Kbytes bộ nhớ ISP Flash với Read-While-Write capacities. • 2Kbytes RAM. • 1024 bytes EEPROM. • 32 đường I/O đa năng. • 32 thanh ghi đa năng. • JTAG interface. • On-chip Debug and Program. • 3 bộ định thời phức hợp với chế độ so sánh. • Ngắt ngoài và trong. • Bộ truyền nhận nối tiếp USART lập trình được. • Bộ giao tiếp nối tiếp định hướng 2 dây. • 8 kênh, 10bit ADC với ngưỡng vào lựa chọn khác nhau độ lợi lập trình được. • Bộ WatchDog Timer khả trình với dao động nội. • Port SPI nối tiếp. • Hệ thống ngắt để tiếp tục hàm.  ATmega32 có các chế độ tiết kiệm năng lượng như sau:  Chế độ nghỉ (Idle) CPU trong khi cho phép bộ truyền tin nối tiếp đồng bộ USART, giao tiếp 2 dây, chuyển đổi A/D, SRAM, bộ đếm bộ định thời, cổng SPI và hệ thống các ngắt vẫn hoạt động.  Chế độ Power-down lưu giữ nội dung của các thanh ghi nhưng làm đông lạnh bộ tạo dao động, thoát khỏi các chức năng của chip cho đến khi có ngắt ngoài hoặc là reset phần cứng.  Chế độ Power-save đồng hồ đồng bộ tiếp tục chạy cho phép chương trình sử dụng giữ được đồng bộ thời gian nhưng các thiết bị còn lại là ngủ.
  • 12.  Chế độ ADC Noise Reduction dừng CPU và tất cả các thiết bị còn lại ngoại trừ đồng hồ đồng bộ và ADC, tối thiểu hoá switching noise trong khi ADC đang hoạt động.  Chế độ standby, bộ tạo dao động (thuỷ tinh thể/bộ cộng hưởng) chạy trong khi các thiết bị còn lại ngủ. Các điều này cho phép bộ vi điều khiển khởi động rất nhanh trong chế độ tiêu thụ công suất thấp.  Thiết bị được sản xuất sử dụng công nghệ bộ nhớ cố định mật độ cao của Atmel. Bộ nhớ On-chip ISP Flash cho phép lập trình lại vào hệ thống qua giao diện SPI bởi bộ lập trình bộ nhớ cố định truyền thống hoặc bởi chương trình On-chip Boot chạy trên nhân AVR. Chương trình boot có thể sử dụng bất cứ giao điện nào để download chương trình ứng dụng trong bộ nhớ Flash ứng dụng. Phần mềm trong vùng Boot Flash sẽ tiếp tục chạy trong khi vùng Application Flash được cập nhật, cung cấp thao tác Read-While-Write thực sự. Bằng việc kết hợp 1 bộ 8-bit RISC CPU với In-System Self-Programmable Flash trong chỉ nguyên vẹn 1 chip ATmega32 là một bộ vi điều khiển mạnh có thể cung cấp giải pháp có tính linh động cao, giá thành rẻ cho nhiều ứng dụng điều khiển nhúng. 2.2.2 Tra cứu ic Opto (loại PC817C).  Opto là loại linh kiện tích hợp có cấu tạo gồm một led và một photo diode hay một photo transitor.Được sử dụng để cách ly giữa các khối chênh lệch nhau về điện hay công suất như khối công suất nhỏ (dòng nhỏ,điện áp 5V) với khối điện áp lớn dòng lớn và áp lớn. -Nguyên lý hoạt động của opto: R 1 3 3 0 V c c 0 I S O 1 12 34
  • 13. Hình 2.5 sơ đồ nguyên lý của opto  Khi có dòng nhỏ đi qua hai đầu của Led trong opto làm cho Led phát sáng.Khi Led phát sáng làm thông hai cực của photo transitor hay photo diode. 2.2.3 Op07. • Đặc điểm : Kiểu chân : • Offset thấp : 10µV. • Độ trôi offset thấp : 0,2µV/°C. • Độ ổn định đối với thời gian cao : 0,2µV/tháng. • Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu : 0,35µVp-p. • Tầm điện áp cung cấp rộng : ±3V ÷ ±18V. • Common Mode Input cao : ±14V. • Không cần linh kiện ráp thêm bên ngoài. • OP07 là một IC OPAMP có độ chính xác cao, với offset thấp (tiêu chuẩn là 10µV, max là 25µV). Độ trôi offset khoảng 0,2µV/°C và dòng phân cực đầu vào thấp (0,7nA), cộng thêm với trở kháng đầu vào cao và độ lợi vòng hở lớn nên IC này rất thích hợp với các ứng dụng đo lường đòi hỏi chính xác. 2.2.4 Lm358. Tra cứu về vi mạch khuếch đại thuật toán LM358: Sơ đồ chân: Hình 2.6:Sơ đồ chân của lm358
  • 14.  Mạch LM358 là bộ khuếch đại tín hiệu vào bên trong chứa 2 khuếch đại toán học:  Khoảng điện áp cung cấp -0.3V đến +32V  Dòng điện hoạt động ở +5V  Đây là mạch khuếch đại có hồi tiếp  Điện trở rất cao, cho nên không làm ảnh hưởng xấu đến tín hiệu cảm biến Khả năng chống nhiễu cao. 2.2.5 L7805 và L7905.  78xx là loại linh kiện dùng để biến đổi từ điện áp cao xuống điện áp thấp tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại họ 78.  L7805 là loại linh kiện dùng để tạo ra điện áp 5V. U 2 L 7 8 0 5 / T O 3 1 2 3 V I N GND V O U T  Sơ đồ chân của 7805: chân 1 là chân điện áp vào(V in),chân 2 (chân mass GND),chân 3(chân điện áp ra V out).  Họ 79XX:khác với họ 78xx,họ 79 dùng để tạo ra điện áp âm.Điện áp ra tùy thuộc vào từng loại như 7905 tạo ra -5V,7912 tạo ra điện áp -12V…
  • 15. 2.2.6 Bộ hiển thị LCD.  Trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài hiện nay có rất nhiều bộ hiển thị tinh thể lỏng từ nhiều hãng khác nhau,trong đó thường gặp là bộ hiển thị LCD HD44780 của công ty Hitachi. Hình 2.7:Sơ đồ LCD 20x4  Trong đề tài này sử dụng LCD loại 20x4.(bốn dòng mỗi dòng 20 kí tự).  Cách sắp xếp và vai trò các chân của các môđun khác nhau được liệt kê trong bảng sau : Chân số KÍ hiệu Mô tả 1 Vss Nối mas hoặc đất 2 Vcc Nguồn nuôi +5V 3 Vee Chỉnh độ tương phản (0 đến +5V) 4 RS Lựa chọn thanh ghi ( lệnh/dữ liệu ) 5 RW Đọc /Ghi 6 E Cho phép 7 DB0 Đường dẫn dữ liệu 0 8 DB1 Đường dẫn dữ liệu 1 9 DB2 Đường dẫn dữ liệu 2 10 DB3 Đường dẫn dữ liệu 3 11 DB4 Đường dẫn dữ liệu 4 12 DB5 Đường dẫn dữ liệu 5 13 DB6 Đường dẫn dữ liệu 6 14 DB7 Đường dẫn dữ liệu 7
  • 16.  Điện áp ở chân vào Vee dùng để thiết lập độ tương phản của bộ hiển thị.. Ba đường dẫn điều khiển đóng vai trò điều khiển dòng dữ liệu tới và đi ra từ bộ hiển thị .  Chức năng của các đường dẫn điều khiển trong bảng sau :  Đường dẫn điều khiển E (Enable) kích hoạt hoặc không kích hoạt bộ hiển thị .Khi bộ hiển thị được kích hoạt , nó sẽ kiểm tra trạng thái của hai đường dẫn điều khiển khác và sau đó đánh giá các đường dẫn từ các đường dẫn dữ liệu cho phù hợp . Khi bộ hiển thị không được kích hoạt trạng thái của các đường Đường dẫn điều khiển Mức lôgic Chức năng E 0 1 Bộ hiển thị không được kích hoạt . Bộ hiển thị được kích hoạt . S/W 0 1 Ghi dữ liệu vào bộ hiển thị . Đọc dữ liệu vào bộ hiển thị . RS 0 1 Dữ liệu được dịch thành lệnh . Dữ liệu được dịch ra thành kí tự .
  • 17. dẫn điều khiển khác bị bỏ qua và các đường dẫn dữ liệu được chuyển trạng thái điện trở (ba trạng thái) . Khi đó , bus dữ liệu có thể có thể được sử dụng cho các mục đích khác . Đường dẫn R/W ( đọc /ghi ) báo hiệu cho biết liệu các dữ liệu đã được ghi vào bộ dữ liệu đã được ghi vào bộ hiển thị hay cần được đọc ra từ bộ hiển thị .  Cuối cùng đường dẫn RS ( lựa chọn thanh ghi ) chỉ cho thấy các dữ liệu được truyền có liên quan đến các lệnh dùng cho bộ điều khiển hiển thị hay liên quan đến kí tự cần được ghi vào bộ hiển thị. 2.3 Tra cứu phần mềm. 2.3.1 Ngôn ngữ ASSEMBLY.  ASSEMBLY là ngôn ngữ trung gian giữa ngôn ngữ cấp thấp(mã máy) và ngôn ngữ cấp cao(pascal,visua C…)Ngôn ngữ assembly thay thế các mã máy bằng các mã gợi nhớ giúp dễ nhớ và dễ lập trình.  Xuất dữ liệu(Data)ra cổng có địa chỉ address. Mov dx,address 2.3.2 Ngôn ngữ C và visua C/9/  C và visua C là hai ngôn ngữ cấp cao được sử dụng rất rộng rãi trong các kỹ nghệ lập trình phần mềm và phần cứng máy tính.  Xuất/nhập dữ liệu bằng lệnh OUT và INP hay(OUTPORT B,INPPORT B). Trong visua C++ 6.0 có các hàm và thủ tục:  InP,OutP:đọc,xuất dữ liệu.  InPW,OutW:đọc,xuất một từ.  InPD,OutD:đoc,xuất một từ kép. 2.3.3 Ngôn ngữ Bascom.  Bascom là ngôn ngữ cấp cao được sử dụng rộng rãi.  Xuất dữ liệu ra. Config Address = Output
  • 18. Address = Data  Nhập dữ liệu vào. Config Address = Input Data = Address Chương 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN 3.1 Phương pháp thực hiện phần cơ khí. Qua tham khảo một số mẫu cân điện tử,cân công nghiệp,hình dạng một số loại loadcell, kết hợp với loadcell và những vật liệu có sẵn để thiết kế ra mô hình máy như sau:
  • 19. Hình 3.1:mô hình khung bàn cân  Phương pháp thiết kế ra mô hình chủ yếu là phương pháp hàn, uốn,và khoan. 3.2 Phương pháp thực hiện phần điện tử.  Thiết kế các mạch điện tử trên board mạch đa năng.  Thiết kế mạch khuyếch đại:Thiết kế mạch khuyếch đại trên bo mạch đa năng,dùng đồng hồ đo các đầu vào,ra và một số chân cần thiết trên linh kiện.  Thiết kế mạch sử dụng vi điều khiển và hiển thị giá trị đo được ra LCD trên board mạch đa năng.Đo các giá trị đầu ra cần thiết và test thử mạch.  Thiết kế mạch điều khiển động cơ.  Thiết kế,chế tạo và lắp ráp mạch.  Chạy thử mạch.  Chọn LCD hiển thị giá trị đo.  Viết chương trình, chạy thử và sửa chữa. 3.3 Phương pháp thực hiện phần mềm.  Vẽ lưu đồ giải thuật.  Thành lập công thức chung về tính khối lượng dựa trên điện áp ra của loadcell.  Viết chương trình. 3.4 Phương tiện thực hiện đề tài.  Loadcell.  Máy vi tính cá nhân.  Board mạch đa năng.  Máy hàn chì.  Đồng hồ đo.  Cân đồng hồ dùng để kiểm tra lại giá trị đo.  Và một số dụng cụ cần thiết khác.
  • 20. Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Thực hiên phần cơ khí. 4.1.1 khung bàn cân  Do loadcell có sẵn không phải mua,Dựa vào hình dạng và các thông số của loadcell để thiết kế bàn cân.  Loại loadcell có sẵn thường được dùng trong cân bàn nên thiết kế bàn cân như sau:
  • 21.  Khung bàn cân gồm có ba phần ghép lại,khung ở dưới cùng có gắn 4 chân có điều chỉnh được độ cao nhờ vào 4 con bulong. Hình 4.1:Bản vẽ lắp của cân  Khung bàn cân được thiết kế chủ yếu bằng thép ống hình vuông,riêng tấm phẳng ở trên cùng được làm bằng tôn có độ dày 4mm,tấm phẳng này dùng để gắn bồn chứa liệu và motor xả liệu.  Toàn bộ phần bồn chứa liệu và một phần khung bàn cân và cả motor xả liệu đều được đặt trên bàn cân.Như vậy khi chưa cấp liệu vào bồn thì loadcell đã
  • 22. bị đè tương ứng với một khối lượng bằng tổng khối lượng của khung bàn cân,bồn chứa,motor xả.Khi viết chương trình phải trừ đi khối lượng trên.  Hai tấm khung của cân được gắn chặt vào hai mặt đối diện của loadcell.Khi có khối lượng đè lên một mặt,loadcell chịu tác dụng lực (chịu uốn).Do đó các điện trở của loadcell bị thay đổi dẫn đến điện áp ra của loadcell cũng thay đổi theo. Dưới đây là hình của khung bàn cân. Hình 4.2: hình khung bàn cân 4.1.2 Bồn chứa liệu.  Vì vật liệu cần định lượng là vật liệu rời có kích thước hạt nhỏ nên chọn góc nghiêng của bồn chứa liệu khoảng 30o đến 45o để đảm bảo vật liệu tự chảy được.  Sau đây là hình vẽ bồn chứa liệu:
  • 23. Hình 4.3 Bồn chứa liệu Hình 4.4:Mô hình hoàn chỉnh 4.1.3 bộ phận xả liệu.  Bộ phận xả liệu là một vít tải được gắn ở đáy bồn chứa liệu.Sau khi định lượng xong,motor kéo vít tải để xả hết liệu trong bồn chứa. 4.2 Thực hiện phần điện tử.
  • 24. 4.2.1 Chọn loadcell.  Tùy vào mục đích việc cần định khối lượng bao nhiêu kg mà ta chọn loại loadcell có hình dáng và tải trọng tối đa cho phù hợp.  Nếu chỉ định lượng khối lượng khoảng vài chục kg thì ta nên chọn lọai loadcell có tải trọng tối đa khoảng 100kg hoặc chênh lệch với khối lượng cần định lượng từ 10 đến 20 kg,như vậy sẽ giảm được sai số.  Do loadcell có sẵn nên không phải mua.Trong đề tài này em sử dụng loại loadcell có tải trọng tối đa là 500kg,với loại loadcell có tải trọng lớn như vậy hơn nữa điện áp ra của loadcell rất nhỏ nên khi đặt những vật có khối lượng nhỏ và khoảng chênh lệch nhau một vài kilogam thì hầu như điện áp ra không thay đổi.Nếu dùng để cân những vật có khối lượng vài kilogam hoặc vài chục kg thì không thể tránh được sai số. 4.2.2 Thiết kế mạch nguồn. R 4 3 3 0 - 5 V U 4 L 7 9 0 5 / T O 3 1 2 3 GND V I N V O U T + 5 V C 2 1 0 u F D 7 L E D 0 C 3 1 0 0 0 u F C 1 1 0 0 0 u F C 5 1 0 0 u F 0 0 - + D 1 B R I D G E 2 1 3 4 J 4 C O N 2 1 2 R 9 3 3 0 0 0 U 3 L 7 8 0 5 / T O 3 1 2 3 V I N GND V O U T J 5 C O N 2 1 2 C 6 1 0 0 0 u F 0 0 0 0 0 0 D 6 L E D 0 J 3 A C i n p u t 1 2 3 0 C 4 1 0 0 0 u F Hình 4.5 sơ đồ mạch nguồn  Để loadcell có thể làm việc được cần tạo ra một nguồn nuôi cho loadcell,trong đề tài sử sụng nguồn 5V để nuôi loadcell.Ngoài ra mạch chính cũng cần có nguồn nuôi cho vi điều khiển,các mạch nguồn này được tích hợp trên từng mạch.
  • 25.  Nguồn vào là nguồn AC 9V,trong mạch sử dụng hai ic l7805và l7905 để tạo ra điện áp +5V và -5V.  Diode cầu dùng để chỉnh lưu.  Các tụ điện dùng trong mạch có chức năng lọc để điện áp ra thẳng hơn. 4.2.3 thiết kế mạch khuyếch đại tín hiệu. • Vì điện áp đầu ra của loadcell rất nhỏ thường thì chỉ 1 mV/V đến 3 mV/V,để vi điều khiển đọc được tín hiệu ra từ loadcell ta phải sử dụng mạch khuyếch đại tín hiệu đó lên nhiều lần rồi mới đưa tín hiệu điện áp vào vi điều khiển. • Nhất là với những loại loadcell chịu tải trọng lớn từ 500kg trở lên nếu ta đặt vật có khối lượng nhỏ lên thì điện áp ra đo được sẽ rất nhỏ,nếu đặt hai vật có khối lượng chênh lệch nhau một vài kg thì hầu như điện áp ra thay đổi không đáng kể.Vì vậy việc thiết kế mạch khuyếch đại là rất quan trọng, • Trong mạch bên dưới sử dụng ba ic opm(op07) dùng để khuyếch đại,một biến trở có chức năng điều chỉnh để đạt hệ số khuyếch đại mong muốn.Các điện trở dùng trong mạch phải là các điện trở có sai lệch nhỏ(0.1%). - 5 v V 1 R 7 1 0 0 k R 3 1 0 0 k J 2 C O N 2 1 2 0 + 5 v R 6 1 0 0 k R 8 V o u t J 1 1 2 3 4 + - U 6 O P - 0 7 3 2 6 74 18 L O A D C E L L - 5 v R E D 0 R 5 1 0 0 k + - U 8 O P - 0 7 3 2 6 74 18 + 5 v y e l l o w b l u e R 2 1 0 0 k - 5 v G R e e N V 2 R 1 1 0 0 k + - U 7 O P - 0 7 3 2 6 74 18 + 5 v 0 + 5 v a ( m V ) Hình 4.6 sơ đồ mạch khuyếch đại
  • 26. Trong sơ đồ mạch trên các điện trở R1 = R2 = R6 = R7 = 100k Điện áp ngõ ra được tính bởi công thức: Trong đó :V1,V2 là các giá trị điện áp từ loadcell . +Rgain :giá trị của biến trở. +Vout là điện áp sau khi đã khuyếch đại.Muốn giá trị điện áp bằng bao nhiêu ta chỉ cần chỉnh biến trở để thay đổi Rgain. • Mạch khuyếch đại có thể khuyếch đại tín hiệu điện áp ngõ ra của loadcell lên nhiều lần nhưng gía trị khuyếch đại này không vượt quá giá trị điện áp nguồn nuôi cho loadcell.Ví dụ:điện áp nguồn nuôi cho loadcell là 5V thì giá trị khuyếch đại tối đa phải nhỏ hơn hoặc bằng 5V. • Sau khi cắm thử mạch khuyếch đại trên board đa năng,sử dụng loadcell để thử mạch,dùng đồng hồ đo điện áp sau khuyếch đại thấy mạch chạy tốt.Ta tiến hành chạy mạch in và làm mạch. 2 3 ) 12 1( 12 R R Rgain R VV Vout += − 2 3 )12)( 12 1( R R VV Rgain R Vout −+=
  • 27. Hình 4.7:Hình mạch in của mạch khuyếch đại • Sau khi hàn linh kiện xong ta thử lại lần nũa để kiểm tra mạch chạy đúng và ổn định hay không,trong quá trình làm mạch ta nên làm đến đâu kiểm tra đến đó để dễ phát hiện và sửa chữa. 4.2.4 Thiết kế mạch kết nối với LCD.(mạch chính)  Giá trị định lượng được hiển thị ra LCD là giá trị số,trong khi đó tín điện áp ra từ loadcell là tín hiệu tương tự (analog).Do đó để hiển thị được giá trị kết quả định lượng được ra LCD bắt buộc phải qua quá trình chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.Có nhiều cách để làm được việc này như:dùng mạch chuyển đổi A/D trong đó sử dụng các loại ic có chức năng chuyển đổi A/D.Trong đề tài khhông thiết kế mạch chuyển đổi A/D mà dùng vi điều khiển Atmega32.Vì Atmega32 là một trong những vi điều khiển có tích hợp sẵn bộ chuyển đổi A/D.Trong Atmega32,port A gồm các chân từ 33 đến chân 40 là các chân nhận tín hiệu dạng analog vào để thực hiện chuyển đổi A/D.  Nên việc chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số chỉ vấn đề viết chương trình chuyển đổi cho nó.
  • 28. 5V C2 33 C20 1uF R8 5K C19 1uF J9 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 J6 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 J7 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 5V C6 1uF 5V 5V +9V R10 5k - + U4A LM358 3 2 1 84 5V J2 CON3 1 2 3 J3 LCDDislay20x4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 C1 33 J4 Programmer 1 2 3 4 5 6 C14 10uF R6 100k 5V 5V C15 1uF U1 ATMEGA32 9 18 19 20 29 30 31 40 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 1 2 3 4 5 6 7 8 39 38 37 36 35 34 33 32 RST PD4(OC1B) PD5(OC1A) PD6(ICP) PC7(TOSC2) AVCC AGND PA0/AD0 PD7(OC2) PC0 PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 PC6(TOSC) VCC GND XTAL2 XTAL1 PD0(RXD) PD1(TXD) PD2(INT0) PD3(INT1) PB0/T0 PB1/T1 PB2/AIN0 PB3/AIN1 PB4/SS PB5/MOSI PB6/MISO PB7/SCK PA1/AD1 PA2/AD2 PA3/AD3 PA4/AD4 PA5/AD5 PA6/AD6 PA7/AD7 AREF 5V 1 J11 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 Y 1 8MH 5V J8 CON3 1 2 3 J1 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 4.8 Sơ đồ mạch kết nối với LCD
  • 29.  Trong mạch ở hình 4.8.LCD được kết nối với portB. +R5 là biến trở để chỉnh độ tương phản của LCD. +R10 dùng để chỉnh điện áp tham chiếu. ● Nguyên lý hoạt động của mạch:  Tín hiệu điện áp đã khuyếch đại sẽ đưa vào một trong tám chân của portA.  PortA nhận tín hiệu điện áp đó,viêch chuyển đổi A/D và quá trình xử lý ,tính toán và hiển thị giá trị định lượng được thực hiện bằng viết chương trình để vi điều khiển thực hiện. 4.2.5 Thiết kế mạch điều khiển động cơ. Trong đề tài sử dụng hai motor để cấp và xả liệu. Sau đây là sơ đồ mạch điều khiển. Hình 4.9 Sơ đồ mạch điều khiển động cơ.  Nguyên lí hoạt động của mạch.
  • 30.  Ban đầu relay luân có điện áp 12V ở một chân.  Vì opto có cấu tạo gồm một diode quang và một transitor cho nên khi vi điều khiển xuất tín hiệu ra chân số 2 và số 3 sẽ làm cho led phát quang và kích cho con transistor dẫn,lúc này nguồn 12V chạy từ chân 4 sang chân 3 của transistor để kích con transitor Q1 và Q2.Do đó dòng 12V qua cuộn hút của lelay để kích cho motor.  Trong mạch sử dụng thắng động cơ vì khi đã cân đủ số cân cần cân thì motor cấp liệu thì vi điều khiển sẽ ngắt nguồn kích relay làm cho motor cấp liệu ngừng cấp liệu nhưng do quán tính nó sẽ quay thêm một ít nũa chính vì vậy nó sẽ cấp thêm một lượng vì thế mà khối lượng sẽ tăng thêm.Để cân được chính xác ta sử dụng thắng động cơ,khi đủ số cân rồi vi điều khiển sẽ kích đồng thời hai tín hiệu để ngừng và thắng motor cấp liệu. 4.2.6 thiết kế mạch nạp cho vi điều khiển. • Có nhiều mạch nạp cho vi xử lí,trong đề tài sử dụng mạch nạp cổng com. 0 0 D 1 5 v 1 0 0 D 2 5 v 1 R 1 4 k 7 R 2 4 k 7 R 3 4 k 7 J 3 programmer 1 2 3 4 5 6 I S O 1 12 34 P 2 5 9 4 8 3 7 2 6 1 0 0 Hình 4.10 sơ đồ mạch nạp cổng com
  • 31. 4.2.7 thiết kế sơ đồ hệ thống đo.  Chọn sơ đồ khối hệ thống.  Trong tất cả các phương pháp đo bằng kỹ thuật số thì hầu hết đều có chung sơ đồ hệ thống đo ở hình sau: Hình 4.11 Sơ đồ nghuyên lý đo  Trong đề tài này đại lượng vật lí cần đo là khối lượng,tín hiệu điện là tín hiệu điện thế.  Đại lượng vật lý được loadcell tiếp nhận và chuyển sang tín hiệu điện thế.  Do tín hiệu điện thế từ loadcell rất nhỏ khoảng 13mV/V đến 3mV/V và dải biến thiên rất ngắn,để phù hợp với tính chất của bộ chuyển đổi A/D thì phải cần đến mạch khuyếch đại tín hiệu.  Do kết quả đo được hiển thị ra ở dạng số cho nên phải có quá trình chuyển đổi,xử lý rồi mới hiển thị ra kết qủa. Đại lượng vật lý cần đo Tín hiệu điện thế hoặc dòng điện dạng analog Khuyếch đại tín hiệu Chuyển đổi A/D Xử lý tín hiệu Hiển thị kết quả
  • 32. 4.3 Lưu đồ điều khiển.  Lưu đồ giải thuật dưới đây dung để định lượng 50 kg. đúng sai Start Hiển thị tiêu đề Tắt các tín hiệu dk motor Ngừng motor xả liệu Mở motor cấp liệu Mở motor xả liệu Hiển thị kl ra LCD Thắng motor cấp liệu Ngừng motor cấp liệu If kl =50 stop While kl >0
  • 33. Hình 4.12 lưu đồ điều khiển 4.4 Viết chương trình.  Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ để lập trình cho vi điều khiển và vi xử lý,tùy vào sở thích và thế mạnh của mỗi người chọn các ngôn ngữ khác nhau.Tong đề tài này sử dụng ngôn ngữ bascom vì bascom là một trong những ngôn ngữ thông dụng nhất được nhiều người sử dụng để lập trình cho vi điều khiển.  Giao diện đầu tiên của bascom khi viết chương trình. Hình 4.13 Giao diện đầu tiên của bascom khi viết chương trình.
  • 34.  Giao diện khi đang viết chương trình Hình 4.14 Giao diện khi đang viết chương trình.  Sau khi viết chương trình xong ta tiến hành nạp chương trình cho vi điều khiển.  Dưới đây là giao diện khi nạp chương trình cho vi điều khiển.  Trong đề tài sử dụng mạch nạp cổng com,sử dụng phần mềm ponyprog2000 để nạp cho vi điều khiển.
  • 35. Hình 4.15 Giao diện khi đang nạp chương trình cho vi xử lý Chương trình điều khiển.  Chương trình điều khiển trong đề tài để định lượng khối lượng là 50 kg,nếu muốn định lượng khối lượng khác cần thay số 50 bằng khối lượng cần định lượng vào và nạp lại chương trình cho vi điều khiển.  Dưới đây là chương trình: $regfile = "m32def.dat" $crystal = 8000000 'KHAI BAO CAU HINH VA KET NOI LCD Config Lcd = 20 * 4 Config Lcdpin = Pin , Db4 = Portb.4 , Db5 = Portb.5 , Db6 = Portb.6 , Db7 = Portb.7 , E = Portb.3 , Rs = Portb.2 Config Adc = Single , Prescaler = Auto Config Pina.0 = Input Config Portd = Output 'KHOI DONG ADC Start Adc 'CHUONG TRINH CHINH 'HIEN THI CAC TIEU DE Locate 1 , 1 Lcd "DH NONG LAM TPHCM" Locate 2 , 4 Lcd "KHOA CK&N" Locate 3 , 4 Lcd "CHUYENH NGHANH" Locate 4 , 1
  • 36. Lcd "DIEU KHIEN TU DONG" Wait 6 Cls Locate 1 , 1 Lcd "DE TAI TOT NGHIEP" Locate 2 , 1 Lcd "UNG DUNG VDK" Locate 3 , 1 Lcd "TRONG CAN TU DONG" Wait 6 Cls 'khai bao bien Dim Gtso As Word Dim Gtsotrungbinh As Word Dim Gtdienaptuongtu As Single Dim Khoiluong As Single Dim Hienthi As String * 20 Dim N As Integer Dim Khoiluongsosanh As Word 'ngat tin hieu dieu khien motor Reset Portd.3 'motor cap lieu Reset Portd.5 ' motor xa lieu Reset Portd.7 'thang motor cap lieu Cls Locate 1 , 2 Lcd "DANG CAN" Locate 2 , 2 Lcd "KHOI LUONG:" Locate 3 , 2
  • 37. Lcd Hienthi Locate 3 , 10 Lcd "kg" Waitms 50 Do 'mo motor cap lieu Set Portd.3 'motor cap lieu Reset Portd.5 'motor xa lieu Reset Portd.7 'thang motor cap lieu 'lay gia tri tuong tu da chuyen sang gia tri so va tinh trung binh If Khoiluongsosanh < 50 Then Locate 2 , 1 Lcd Hienthi 'momotor cap lieu Set Portd.3 Reset Portd.5 Reset Portd.7 End If 'lay gia tri trung binh de tranh nhieu ' Gtsotrungbinh = 0 For N = 0 To 99 Gtso = Getadc(0) Gtsotrungbinh = Gtso + Gtsotrungbinh Next Gtsotrungbinh = Gtsotrungbinh / 100 'CHUYEN DOI A/D 'tinh tro nguoc tro lai dien ap dau vao tuong tu Gtdienaptuongtu = 1000 * Gtsotrungbinh '1000 mV dien ap tham chieu
  • 38. Gtdienaptuongtu = Gtdienaptuongtu / 1023 'tinh khoi luong Khoiluong = 1.0989 * Gtdienaptuongtu Khoiluong = Khoiluong - 13 Khoiluongsosanh = Khoiluong '1.0989 la he so da lam tron va duoc xac dinh tu cong thuc: (500*Gtdienaptuongtu)/(9.0905*50) '500 la tai trong toi da cua loadcell '50 la he so khuyech dai '9.0905 la dien ap ra cua loadcell khi cap nguon nuoi 5V tuong ung voi tai trong toi da '13 la khoi luong cua ban can ban dau luan de len loadcell If Khoiluongsosanh >= 50 Then Reset Portd.3 Set Portd.7 Wait 1 Reset Portd.7 While Khoiluongsosanh > 0 Set Portd.5 Wend End If Reset Portd.5 Reset Portd.7 Set Portd.3 'ket qua co phan thap phan Hienthi = Str(khoiluongsosanh) Hienthi = Fusing(khoiluongsosanh) Locate 2 , 1 Lcd Hienthi
  • 39. Loop End  Kết quả:  Sau khi hoàn thành phần cơ khí,phần điện tử và phần mềm điều khiển ta tiến hành lắp các mạch vào ủ điện cho ổn định để tiến hành quá trình cân và kiểm tra.Vì mô hình cân tự động chỉ là một phần trong qui trình sản xuất bột trát tường do điều kiện không cho phép nên không tiến hành định lượng trên hệ thống sản xuất được.Cho nên khi tiến hành quá trình định lượng và điều khiển ta dùng vật đặt lên bàn cân thay cho quá trình vít tải cấp liệu.  Vì quá trình định lượng là đặt vật có khối lượng cần cân lên bàn cân do đó không sử dụng đến motor cho nên ta nối ba role với ba bóng đèn để quan sát quá trình điều khiển.Trong đề tài sử dụng ba role để điều khiển hai motor,trong đó:hai role để điều khiển hai motor cấp và xả liệu một role để thắng notor cấp liệu.  Sau đây là một số kết quả đạt được trong quá trình định lượng: Người đo Ngày thực hiện: Khối lượng của vật(dùng cân đồng hồ để cân)(kg) Khối lượng cân được Sai số
  • 40. KẾT LẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận:  Sau một thời gian thực hiện, đề tài đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra là:Thiết kế cân tự động điều khiển bằng vi xử lý,chọn loadcell,thiết kế mạch khuyếch đại,mạch hiển thị giá trị đo,mạch điều khiển motor,viết chương trình điều khiển,cho mạch chạy và khảo nghiệm với độ chính xác tương đối cao,  Về phần cứng: Đã thiết kế mô hình máy phù hợp với loại loadcell có sẵn .  Về phần mềm:Đã viết được chương trình điều khiển theo yêu cầu,có thể theo dõi các thông số khối lượng trên LCD.  Về phần cứng điện tử:các mạch điện tử hoạt động tốt,khả năng chống nhiễu tương đối cao. Đề nghị:  Có thể ứng dụng trong các quá trình sản xuất có liên quan đến định lượng về khối lượng,nhất là trong khâu đóng gói sản phẩm như:đóng gói xi măng,bột trát tường,và các sản phẩm rời ở dạng hạt có kích thước nhỏ.  Để định lượng chính xác hơn và chống nhiễu nên dùng thêm vài loadcell nối song song,khi đó Mỗi loadcell tải một đầu ra độc lập, thường 1mV đến 3 mV/V. Đầu ra kết hợp được tổng hợp dựa trên kết quả của đầu ra từng loadcell.