2. Market research top-line Tháng 1, 2012
HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
CHỦ ĐỀ:
KHÁM PHÁ HÀNH VI VÀ LỐI SỐNG ĐỘ TUỔI TEEN 10 – 19 TUỔI
3. Giới thiệu về
Viettrack là bản tin của FTA Research & Consultant, được thực hiện dựa trên các
cuộc nghiên cứu hàng tháng với mục tiêu chuyển tải những nhận xét, đánh giá và
cảm nhận sâu sắc của đối tượng nghiên cứu về thời cuộc – kinh tế và về các chiến
dịch quảng bá cũng như các sản phẩm đến các nhà sản xuất – tiếp thị, giúp họ
thấu hiểu và phục vụ tốt hơn các nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng.
Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế ngành nghiên cứu thị trường.
Viettrack tháng 01/2012 được thực hiện:
Số mẫu: n=300; trong đó:
HCM = Hà Nội = Đà Nẵng = n=100
Giới tính: nam, nữ
Tầng lớp kinh tế: ABCD
Tuổi: 10 - 19
5. NỘI DUNG
Thói quen và lối sống
Giải trí
Chi tiêu và mua sắm
Thói quen truyền thông
6. NỘI DUNG
Thói quen và lối sống
Giải trí
Chi tiêu và mua sắm
Thói quen truyền thông
7. Thời gian biểu ngày trong tuần
* 06:00: Thức dậy, vệ sinh cá nhân
* 06:30: Ăn sáng tại nhà
* 07:00 – 11:00: Đi học ở trường
* 11:30 – 12:00: Ăn trưa tại nhà
* 12:15: Ăn trưa tại nhà
* 13:00: Ngủ trưa, Xem tivi, Lướt web
* 14:00: Học thêm ngoại ngữ ở trung tâm/ Học phụ đạo ở trường
* 17:00: Đi chơi cùng bạn bè/ Đi công viên/ Chơi thể thao
* 18:00: Đi học thêm
* 18:00 – 18:30: Ăn tối tại nhà
* 18:21 – 19:00: Xem Tivi
* 19:00 – 20:00: Học bài
* 20:01 – 20:30: Lướt web, Chơi game
* 20:31: Đi ngủ
8. Thời gian biểu ngày cuối tuần
Vệ sinh Lướt Web, Ăn trưa /
cá nhân Ăn sáng
Chơi game xem tivi
6:00 – 6:20 6:21 – 6:45 6:46 – 10:00 10:01 –10:30 10:31 –11:20 11:21 –11:45
Đi chơi với Xem Tivi
gia đình/
bạn bè
Đi chơi, gặp
Ăn trưa Ngủ gỡ bạn bè tại
quán trà sữa Xem Tivi
ở nhà trưa
12:00 12:30 15:00 – 16:00 17:00 – 18:00
Gặp gỡ bạn bè Lên mạng,
tại rạp phim/ nghe nhạc
Ăn tối Dạo phố tại nhà
18:00 – 18:30 18:30 – 19:00 19:00 – 21:00 21:00 - 22:00 22:00 – 23:00 23:00
Xem TV, Học bài Đi ngủ
nghe nhac
tại nhà
9. Phong cách thời trang
Phong cách thời trang được xem là phương tiện để giới trẻ thể hiện bản thân và cá
tính của mình, do đó phần lớn giới trẻ đều thích ăn mặc theo xu hướng nhưng
mang một chút phong cách cá nhân, đồng thời quan trọng là phải thể hiện
được phong cách, cá tính của mình thông qua cách lựa chọn và kết hợp trang
phục. Tâm lý đó gần đúng với giới trẻ của cả 3 thành phố lớn tại VN
Nhận định nào phù hợp nhất với phong cách thời trang của bạn?
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
%
Thể hiện cá tính qua việc lựa chọn
và kết hợp trang phục
35 32 38 35
Đôi khi ăn mặc theo xu hướng, đôi
khi theo phong cách cá nhân
Luôn cập nhật xu hướng thời trang
mới nhất
34 32 30
Ăn mặc theo phong cách các ca sĩ, 39
diễn viên trong phim
Ăn mặc khác biệt với mọi người
20 20
21
22
Chỉ lựa chọn thương hiệu thời trang 5 6 8 1 1
nổi tiếng 1
2 3 4 2
1
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
10. Phong cách cá nhân & Màu sắc yêu thích
Thế hệ trẻ VN hiện nay được đánh giá là năng động và cập nhật rất nhanh về các xu hướng âm nhạc, thời trang, công nghệ…
Tính cách đó được thể hiện trong xu hướng lựa chọn trang phục với tiêu chí chính là đơn giản, gọn gàng, trẻ trung, dễ
thương với 3 gam màu năng động chính là Trắng, Đen, Đỏ.
Làn sóng về phong cách Hàn Quốc cũng ảnh hưởng đến không nhỏ cách lựa chọn phong cách trang phục của giới trẻ.
Trắng 62 %
TOTAL Đen 50
Đỏ 34
Phong cách đơn giản/Dễ nhìn 64 Hồng 23
Phong cách gọn gàng 41 Vàng 21
Phong cách trẻ trung 36 Xanh lá cây 19
Phong cách dễ thương 28 Xanh dương 17
Phong cách Hàn Quốc 23 Xám 16
Phong cách cá tính 18
Cam 12
Phong cách Việt Nam 16
Xanh da trời 10
Phong cách nổi bật 15
Phong cách hiện đại
Nâu 9
13
Phong cách năng động/thể thao 9
Tím 8
Phong cách lịch sự/trang trọng 4 Nam Nữ
Phong cách sang trọng N= 150 150
4
Phong cách hiphop 3
Trắng 65 60 %
Phong cách cổ điển 1
Đen 65 36
Phong cách Châu Âu 1
Đỏ 31 36
Phong cách Trung Quốc 1
Hồng 9 38
Vàng 17 24
N = 300 Xanh lá cây 15 23
11. Phong cách âm nhạc
Thị trường nhạc trẻ Việt Nam đang phát triển mạnh đã chinh phục được phần lớn giới trẻ
của cả 3 thành phố lựa chọn nhạc trẻ trong nước làm phong cách âm nhạc của mình.
Trong khi giới trẻ TPHCM thích nhạc quốc tế Âu – Mỹ thì HN và ĐN có xu hướng thích nhạc
Châu Á hơn, cách tiếp thụ và thưởng thức âm nhạc phần nào phản ánh được phong cách
sống của giới trẻ các miền.
Total HCM HN ĐN
Thể loại nhạc
N = 300 N = 100 N = 100 N=100
Nhạc trẻ trong nước 84 76 89 87
Nhạc Châu Á 39 30 40 46
Nhạc quốc tế Âu – Mỹ 27 39 23 20
Nhạc thiếu nhi 12 15 9 12
Nhạc không lời 3 _ 7 1
Nhạc cổ điển 2 _ 6 _
12. Quảng cáo yêu thích & lý do yêu thích nhất
TOTAL
Các Quảng cáo được yêu thích nhất
65 * Quảng cáo vui nhộn
Coca-cola 11
58 * Hình ảnh những chú bò đáng yêu
Sữa Vinamilk con bò 54 * Quảng cáo độc đáo, mới lạ
17
50
* Quảng cáo kích thích dùng thử/ mua sản phẩm
Pepsi 51
10 * Nhạc quảng cáo hay
48
Trà xanh C2 53 * Quảng cáo làm nổi bật thương hiệu
9
46
Nước xả vải Comfort 42
8 * Hình ảnh nhân vật trong QC nhìn ngộ nghĩnh
43
44 * Quảng cáo vui nhộn
Mì tôm Gấu Đỏ 6
38 * Hình ảnh sản phẩm hấp dẫn
Bánh quy Oreo 47 * Hình ảnh quảng cáo ấm áp yêu thương
12
36
* Diễn viên quảng cáo hài hước/vui vẻ
Bột giặt Omo 42
4 * Diễn viên quảng cáo dễ thương/ đáng yêu
36
Nescafe – Cà Phê Việt 32
6
30 * Hình ảnh QC (đàn chim én) đẹp
Sữa trái cây Nutri Ngon Khỏe 26 * Nhạc nền quảng cáo hay
3
26
* Tạo cảm giác sum vầy, ấm áp
Sữa đậu nành Fami 25
8 * Quảng cáo vui nhộn
21
22 * Quảng cáo có ca sỹ thần tượng
Vinacafe 3
17 * Hình ảnh sản phẩm đẹp mắt/ hấp dẫn
N = 300
* Câu Slogan hay/ ấn tượng: “ Đã quá Pep-si ơi”
* Hình ảnh QC sinh động
QC nhớ (không gợi ý)
* Quảng cáo tạo cảm giác sảng khoái
QC thích nhất (không gợi ý) * Hình ảnh sản phẩm (chai Pepsi) bắt mắt
* Quảng cáo thể hiện sự mạnh mẽ, cá tính của giới trẻ
QC yêu thích (có gợi ý)
13. Thần tượng và nhân vật hoạt hình yêu thích
Nhân vật hoạt hình được giới trẻ yêu thích chủ yếu là Nhật Bản và hãng Walt Disney.
Hình ảnh công chúa âm nhạc và các nhóm nhạc trẻ Hàn Quốc nằm trống số thần tượng mà giới trẻ yêu thích.
Nhân vật
hoạt hình Thần tượng
14. NỘI DUNG
Thói quen và lối sống
Giải trí
Chi tiêu và mua sắm
Thói quen truyền thông
15. Các hoạt động & hình thức giải trí yêu thích
Đối với giải trí trong nhà, giới trẻ có xu hướng giải trí cao nhất với các phương tiện điện tử hay công nghệ như
xem TV, nghe nhạc, và online. Khu vực HN vẫn còn giữ nét truyền thống gia đình nhiều hơn. Họ thường trò
chuyện với gia đình hơn so với HCM & ĐN.
Khi nghỉ ngơi hoặc giải trí bên ngoài, giới trẻ thích đi chơi với bạn hoặc lựa chọn các địa điểm ăn ngoài
hoặc trà sữa để họp mặt trò chuyện. Khu vực HCM có tỷ lệ uống trà sữa nhiều hơn so với HN & ĐN, bởi HCM
là một trong những thành phố có chuỗi cửa hàng trà sữa đa dạng & nhiều nhất.
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Xem TV 98 100 93 100
NGHỈ NGƠI/GIẢI
Nghe nhạc 93 90 90 100
TRÍ TẠI NHÀ
Online 84 86 88 78
Trò chuyện với gia đình tại nhà 69 65 78 65
Đọc sách 63 73 61 55
Đọc báo/ tạp chí 50 60 49 42
Thể dục - thể thao 44 39 53 41
Đi chơi với bạn bè 92 94 92 89
Ăn bên ngoài
NGHỈ NGƠI/GIẢI
87 73 91 96
TRÍ BÊN NGOÀI
Đi uống trà sữa 79 85 78 75
Đi chơi công viên 57 74 49 48
Mua sắm tại siêu thị 54 51 44 67
Xem phim – kịch tại rạp 47 32 44 65
Xem ca nhạc 19 30 17 10
Mua sắm tại trung tâm thương mại 19 21 22 13
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
16. Sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng đối với các hoạt
động & hình thức giải trí
Cho từng giai đoạn trưởng thành và giới tính, giới trẻ có xu hướng lựa chọn các hình thức giải trí khác nhau.
Ở độ tuổi 16 – 19, giới trẻ thích nghe nhạc hơn xem ti vi, thích trò chuyện với gia đình, đọc báo/ tạp chí cao hơn độ tuổi 10 – 15.
Khi giải trí bên ngoài, nhóm 16 – 19 thích xem phim, mua sắm và uông cà phê/ trà sữa nhiều hơn nhóm tuổi 10 - 15.
10 - 15 16 - 19 Nữ
TOTAL Nam
tuổi tuổi
N = 300 N=150 N=150 N=150 N=150
NGHỈ NGƠI/GIẢI TRÍ TẠI NHÀ
Xem TV 98 99 96 98 97
Nghe nhạc 93 93 94 90 97
Online 84 84 84 73 95
Cùng trò chuyện với gia đình tại nhà 69 66 73 69 69
Đọc sách 63 63 63 69 57
Đọc báo/ tạp chí 50 46 55 46 55
Thể dục - thể thao 44 54 35 45 43
NGHỈ NGƠI/GIẢI TRÍ BÊN NGOÀI
Đi chơi với bạn bè 92 91 92 85 98
Ăn bên ngoài 87 87 87 85 88
Đi uống cà phê/ trà sữa 79 74 85 69 89
Đi chơi công viên 57 57 57 65 49
Mua sắm tại siêu thị 54 44 64 57 51
Xem phim – kịch tại rạp 47 43 51 28 66
Mua sắm tại trung tâm thương mại 19 13 25 17 20
17. Khi giải trí bên ngoài thường đi chung với ai?
Đa số các hoạt động giải trí thông thường như xem phim, ca nhạc, ăn uống, đi dạo giới trẻ
thích đi với bạn.
Nhưng việc đi du lịch xa hoặc đi mua sắm, thường các hoạt động đòi hỏi sự chi tiêu số tiền lớn
hơn các hoạt động giải trí thông thường, giới trẻ có xu hướng đi với gia đình.
Xem
Xem ca phim-
GIA ĐÌNH nhạc kịch tại
rạp
Mua sắm tại
siêu thị
Uống
cà
BẠN BÈ phê/
Dạo phố
Mua sắm
trà sữa
tại TTTM
Đi chơi Gặp gỡ
Ăn bên người thân/
công
Đi du lịch ngoài
viên bạn bè
Ông bà/
(TOTAL) Bạn bè Anh chị em Một mình
cha mẹ
N = 260 Đi uống cà phê/ trà sữa 88 5 18 1
N = 212 Dạo phố 76 9 16 9
N = 187 Xem phim – kịch tại rạp 73 13 14 1
N = 279 Ăn bên ngoài 71 22 31 5
N = 220 Đi chơi công viên 69 16 22 5
N = 286 Gặp gỡ người thân/ bạn bè 57 15 27 13
N = 113 Xem ca nhạc 54 20 27 0
N = 216 Mua sắm tại siêu thị 21 54 39 5
N = 134 Đi du lịch 19 63 31 2
N = 123 Mua sắm tại TT thương mại 16 57 33 0
18. Quán ăn thường đến khi đi ăn bên ngoài
Ăn quán ăn lề đường vẫn là lựa chọn thường xuyên của giới trẻ của cả 3 thành phố.
Riêng TPHCM số lượng bạn trẻ tiếp cận và sử dụng fastfood của các cửa hàng thức ăn
nhanh khá cao.
KFC vẫn là thương hiệu thức ăn nhanh được lựa chọn và sử dụng nhiều nhất cho cả 3
khu vực.
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Quán ăn lề đường 68 60 68 74
Quán ăn trong nhà 52 63 45 51
Căn-tin trường học 46 50 13 75
Cửa hàng thức ăn nhanh 40 62 42 19
Nhà hàng 18 18 23 13
N = 279 N = 82 N = 100 N = 97
99 98 98 100
65 62 54 96
CÁC CỬA HÀNG
THỨC ĂN NHANH 34 47 32 12
30 47 4 52
20 57 0 0
10 25 0 4
N = 134 N = 53 N = 56 N = 25
19. Thói quen học tập
Do nhịp sống nhanh và sự bận rộn của phụ huynh trong cuộc sống ngày nay đặc
biệt là TP. HCM, ngày càng nhiều gia đình hạt nhân có cuộc sống gia đình riêng sau
khi kết hôn. Nên phần lớn họ không có thời gian chăm sóc đưa rước con cái khi tan
học nên phần lớn học sinh ở HCM theo học bán trú nhiều hơn so với 2 HN & Đà
Nẵng.
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Học bình thường
Hình thức học (không ở lại trường)
75
89 96 95
Bán trú
25
11 4 5
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
Dựa trên tất cả đáp viên
20. Thói quen học tập và nghỉ hè
Số tháng nghỉ hè/kỳ nghỉ hè của TPHCM trung bình là 1.9 tháng. Trong khi Hà Nội
trung bình chỉ được nghỉ hè trong khoảng 1.5 tháng. Phần thời gian còn lại của kỳ
nghỉ có thể là tham gia lớp học hè hoặc các lớp học thêm.
Riêng tại Đà Nẵng, thời gian nghỉ hè trung bình của học sinh là 2.3 tháng
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
MEANS
(Số tháng/ kỳ nghỉ hè) 1.94 1.99 1.55 2.28
7 6 3 tháng
10 15 2
20 2,5 tháng
27
29 51
Thời gian nghỉ hè 2 tháng
24 38
15 1,5 tháng
21 21 1 tháng
37
32
17 19 Dưới 1 tháng
1 1 1 5
1
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
Dựa trên tất cả đáp viên
21. Hoạt động thường tham gia trong dịp nghỉ hè
Phần lớn thời gian nghỉ hè của giới trẻ thường đi chơi với bạn, du lịch hoặc tham gia
các khóa học về ngoại ngữ, các môn tự nhiên.
Tỉ lệ không có sự chênh lệch nhiều giữa các khu vực và theo độ tuổi.
10 - 15 16 - 19
TOTAL HCM HN ĐN Nam Nữ
HOẠT ĐỘNG VÀO DỊP HÈ tuổi tuổi
N=300 N=100 N=100 N=100 N=100 N=100 N=150 N=150
Đi chơi với bạn bè 72 64 76 75 68 75 67 77
Học thêm ngoại ngữ 56 59 58 50 57 55 57 55
Đi uống café/ trà sữa 49 41 54 53 45 53 38 61
Học thêm các môn tự nhiên 46 37 49 52 51 41 54 38
Đi du lịch với gia đình 38 30 66 17 37 38 34 41
Hát karaoke 31 20 27 45 28 33 19 42
Về quê 23 19 25 25 21 25 23 23
Học phụ đạo ở trường 15 10 35 1 21 9 20 11
Học thêm vi tính 14 17 20 6 13 15 14 15
Học thêm các môn xã hội 13 6 21 12 16 10 17 9
Tham gia các hoạt động xã hội 13 24 8 8 11 15 14 13
Học các môn thể thao 10 10 13 6 13 7 11 8
Học các môn năng khiếu 3 2 4 4 3 4 5 1
22. NỘI DUNG
Thói quen và lối sống
Giải trí
Chi tiêu và mua sắm
Thói quen truyền thông
23. Chi phí chi tiêu cho các hoạt động trong 1 tháng
Số tiền chi tiêu trung bình hàng tháng của giới trẻ là 930,000 đ, trong đó chi tiêu nhiều nhất là
TPHCM và thấp nhất là Đà Nẵng, chủ yếu chi tiêu cho việc học tập và ăn uống là chính.
Số chi tiêu giữa giới trẻ nam và nữ không chênh lệch nhiều, nhưng có chênh lệch theo từng
nhóm tuổi.
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Tổng số tiền (VND)/ tháng
939,683 1,135,500 956,350 727,200
(Means score)
4 1
Học hành 18 2 33 19 35 17 40 18 3 26
Giải trí 25
( Tỷ lệ % ) 32 17 31 40 16
Ăn uống 16 17
Mua sắm
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
Khác
NAM NỮ 10-15 t 16-19 t
Tổng số tiền (VND)/ tháng
933,033 946,333 713,033 1,166,333
(Means score)
Học hành 2 2
17 35 18 33 16 3 36 19 1 33
Giải trí ( Tỷ lệ % )
33 16 32 17 33 16 31 17
Ăn uống
Mua sắm
N = 150 N = 150 N = 150 N = 150
Khác
24. Vai trò quyết định trong việc lựa chọn và mua SP/ NH
Phần lớn chi tiêu ăn vặt và sử dụng các dịch vụ giải trí giới trẻ thường tự quyết và mua theo ý
thích của mình.
Riêng về sản phẩm công nghệ và các khóa học thêm, giới trẻ sẽ có xu hướng tham khảo ý
kiến. Kết quả này giúp cho các Marketer của từng ngành hàng xác định đối tượng ảnh hưởng
và có kế hoạch truyền thông thích hợp.
TOTAL
Em luôn là người lựa chọn SP/ NH và em là người 14 18 19
quyết định mua/chọn 26 25 28
18
Em thích SP/ NH nào thì mua/chọn loại đó 17
61 28
28 14 35
Em có tham khảo ý kiến của một vài người nhưng 30
em vẫn là người mua/chọn chính 34
12
20
Em là người lựa chọn SP/ NH nhưng người khác 7 13
trong gia đình là người mua/chọn
24 17 3
31 16 13 6
5 2
Em không phải là người lựa chọn SP/ NH và cũng 11
không phải là người mua/chọn 2 7 31
13 18 21
5 11 11
Không biết 21 5
Dựa trên tất cả đáp viên N = 300
25. Nguồn thông tin nhận biết và ảnh hưởng đến quyết định
mua SP/ NH
Với thói quen giải trí từ việc xem Tivi, giới trẻ thường nhận biết thông tin sản phẩm
qua kênh quảng cáo trên tivi là chính. Thêm vào đó, bạn bè là nguồn tham khảo ý
kiến khá quan trọng trong quyết định mua hàng
TOTAL HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Quảng cáo trên tivi 65 66 72 86 57
88 80
Giới thiệu từ bạn bè 54 85 57 78 61 80 44 59
72
Được trưng bày tại điểm bán 38 26 50 39
64 50 70 71
Nhân viên tiếp thị tại điểm bán 17 13 26 13
44 39 48 45
Giới thiệu/ ảnh hưởng từ người thân 20 17 32 35 9
40 56 33
Sản phẩm mẫu 19 37 26 43 18 30 12 39
Internet 20 33 20 23 35 18
41 24
Áp phích, băng rôn/ tờ rơi 8 7 6 16 10
32 39 42
Quảng cáo trên báo/ tạp chí 11 4 8 21 21
32 26 50
Bảng quảng cáo ngoài trời 6 7 3 10 7
29 35 41
Trạm chờ xe buýt/ trên xe buýt 5 27 8 30 3 16 4 34
QC trên LCD/ khung hình tại siêu thị 5 26 7 34 3 10 6 35
QC trên LCD/ khung hình tại rạp phim 2 20 2 19 03 5 38
QC trên LCD/ khung hình tại TTTM 3 19 2 17 15 6 35
Hội chợ thương mại 18 2 14 0
1 29
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
Nguồn thông tin ảnh hưởng Nguồn thông tin nhận biết Dựa trên tất cả đáp viên
26. NỘI DUNG
Thói quen và lối sống
Giải trí
Chi tiêu và mua sắm
Thói quen truyền thông
27. Kênh truyền hình thường xem
Kênh truyền hình dành cho giới trẻ Yeah 1 TV được giới trẻ HCM xem nhiều và
thường xuyên nhất, trong khi tỉ lệ này kém xa tại khu vực HN và ĐN bởi đây
không phải là kênh truyền hình quốc gia.
HN & ĐN xem thường xuyên nhất là kênh VTV3, vượt trội hơn so với HCM.
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
HBO 39 39 35
70 63 63 43
83
VTV3 41 4 77
65 27 92 41
77
Star Movie 24 28 17
55 61 45 27
58
Yeah 1 25 62 12
38 90 13 2
12
Yan TV 21 36 21
37 60 29 5
22
VTV1 10 3 17
35 22 33 11
49
Cinemax 12 10 17 8
34 39 44 20
Disney Channel 20 36 24 1
33 56 41 1
HTV3 13 12 5 21
32 34 10 53
HTV7 13 11 4 24
32 33 15 48
Cartoon Network 15 17 16 13
32 39 30 27
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
3 kênh thường xem nhất Kênh truyền hình thường xem
28. Chương trình TV thường xem
Giới trẻ phần lớn đều thích các chương trình mang tính giải trí cao như phim, ca nhạc, hoạt
hình. Riêng HN và ĐN vẫn chuộng xem các chương trình gameshow trong khi HCM thì tỉ lệ
này thấp, bởi lẽ HCM là một trong những khu vực có nhiều hoạt động giải trí bên ngoài
nhiều hơn so với khu vực khác nên họ dành ít thời gian hơn cho việc xem chương trình TV.
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Phim truyện 63 83 52 75 7796 59 78
69 90 53 60 84
Ca nhạc 61 80 66
Phim hoạt hình 43 63 58 76 28 44 43 69
Gameshow 45 60 22 67 79 47
32 70
Tin tức - Thời sự 17 35 13 34 12
20 27 51
Quảng Cáo 14 35 9 20 13 41 20 43
Kịch 12 30 24 7 16 6 22
53
Chương trình thực tế 13 28 8 16
22 14 33
28
Chương trình về thế giới tự nhiên 9 26 16 35 5 16 6 26
Chương trình trò chuyện 6 24 6 23 7 14 5 36
Thể thao 8 18 8 24 6 12 1019
3 14 2 18 610 2 14
Chương trình Tạp chí TV
18 2 13 0 17
Phim tài liệu 3
N = 300 N = 100 N = 100 N = 100
3 chương trình TH thường xem nhất Chương trình TH thường xem
29. Loại báo/ tạp chí thường đọc
Hoa học trò là báo được đọc nhiều nhất cho cả 3 khu vực.
Riêng HCM, tuổi teen ưa thích đọc báo Mực Tím hơn bởi một phần do đầu báo
này có xuất xứ từ HCM, 2 khu vực còn lại có tỷ lệ đọc báo Mực Tím ít hơn.
Trong khi đó, Hà Nội có tỷ lệ đọc 2! Hoa học trò cao hơn so với HCM & Đà
Nẵng.
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Hoa Học Trò 55 51 55 61
60 59 58 65
Tuổi trẻ cười 28 18 36 23
32 29 37 26
2! Hoa học trò 21 10 35 7
28 14 41 16
Mực tím 18 38 4 21
23 48 5 28
Tuổi trẻ 14 25 8 9
18 32 10 16
Tiếp thị gia đình 14 19 10 16
17 27 10 19
Thanh Niên 12 21 4 16
15 27 4 23
Hoa Học Đường 13 13 14 9
14 14 14 14
Thời trang trẻ 7 10 4 9
14 18 6 26
Thể thao văn hóa 9 10 7 14
12 14 7 19
N = 203 N = 63 N = 97 N = 43
3 loại báo/ tạp chí thường đọc nhất Loại báo/ tạp chí thường đọc Based on all respondents
30. Loại sách/ truyện thường đọc
Truyện cười và truyện tranh Nhật Bản nằm trong thị hiếu của giới trẻ
cả 3 khu vực.
Đối với truyện tranh Việt Nam cũng được giới trẻ dần đón nhận và có tần số
đọc khá thường xuyên, đặc biệt là khu vực ĐN
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Truyện cười 57 51 55 68
68 62 64 84
Truyện tranh Nhật Bản 54 52 55 54
60 56 60 67
Truyện tranh Việt Nam 45 52 42 42
55 57 46 68
Sách tham khảo 34 27 41 30
40 35 43 42
Truyện ngắn 27 29 26 25
36 36 29 46
Truyện cổ tích 16 22 5 28
24 30 9 40
Sách khoa học 16 12 17 21
24 17 22 35
Tiểu thuyết văn học 9 5 11 12
12 7 13 18
Tiểu thuyết kiếm hiệp 7 4 6 12
10 8 6 21
Tiểu thuyết lịch sử 4 4 5 4
8 7 9 7
N = 234 N = 77 N = 100 N = 57
3 loại sách/ truyện thường đọc nhất Loại sách/ truyện thường đọc Based on all respondents
31. Mục đích sử dụng internet
Phần lớn giới trẻ thường sử dụng internet cho một số mục đích giải trí là chính, trong đó
nghe nhạc và chơi game và kết bạn chiếm tỉ lệ cao nhất.
Riêng ở Hà Nội thì internet được sử dụng với mục đích là phương tiện đọc tin tức và cập
nhật thông tin nhiều hơn. Họ có khuynh hướng tìm hiểu thông tin hơn là giải trí.
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Nghe nhạc
91 88 89 96
Chơi game 91
82 86 71
Kết nối bạn bè/ xã hội 70 61 72 77
Đọc tin tức/ cập nhật thông tin 66 62 92 39
Học hành 59 56 69 49
Mua hàng online 15 17 12 16
N = 261 N = 86 N = 98 N = 77
32. Websites thường truy cập
Tương ứng với mục đích sử dụng internet của giới trẻ, các website thường truy cập
cũng rơi vào nhóm website tìm kiếm, nghe nhạc và kết bạn qua mạng xã hội.
Top 5 trang web thường truy cập nhất của HCM, HN và ĐN không có sự khác biệt
đáng kể
TOTAL HCMC HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
Google.com.vn 52 79 59 83 38 66 62 90
Yahoo.com/ Yahoo.com.vn 41 61 40 72 38 53 4657
Zing.vn 33 58 30 59 39 62 29 51
Youtube.com 28 49 36 52 24 46 26 48
Facebook.com 28 48 15 34 39 56 27 55
Nhaccuatui.com 18 40 22 43 9 26 26 56
Kenh14.vn 15 40 12 33 20 38 10 51
Vnexpress.net 12 34 12 33 18 33 5 38
24h.com.vn 8 33 6 35 10 30 7 35
6 31 1 21 9 37 8 34
Dantri.com.vn
10 26 7 20 9 18 14 42
Trochoiviet.com
7 26 4 21 7 20 9 40
Nhac.vui.vn
6 25 9 27 48 4 43
Ngoisao.net
N = 261 N = 86 N = 98 N = 77
3 websites thường truy cập Websites thường truy cập Based on all respondents
34. Chân dung tuổi Teen - HCM
Học tập Phong cách
Ở SG chúng tôi được nghỉ hè Tôi thích phong cách ăn mặc
gần 2 tháng, còn lại chúng tôi đơn giản, trẻ trung nhưng thể
thường đi học hè và học các hiện được phong cách và cá
môn năng khiếu tính của mình với 3 màu trắng,
đỏ, đen
Thói quen chi tiêu
Chi tiêu trung bình hàng tháng Sinh hoạt - Giải trí
của tôi trong khoảng 1,100,000 Sinh hoạt chính của tôi chủ yếu
đồng, chủ yếu dùng cho việc học là học tập và giải trí. Khi giải trí.
hành và ăn uống. Phần lớn tôi Tôi thích xem tivi, đi chơi với
đều tự quyết định cho các bạn bè và đi uống trà sữa. Tôi
khoảng chi tiêu của mình trừ thích các loại Fastfood và hầu
việc lựa chọn các khóa học thêm như đã thử tất cả các Fastfood
hay mua các sp công nghệ
Truyền thông Âm nhạc và thần tượng
Tôi thường xem QC trên Tv và Tôi thích nhạc trẻ trong nước và
thích những Qc vui nhộn ngộ nhạc Âu Mỹ. Khi xem TV, chúng
nghĩnh và có nhạc hay. Tôi tôi thích xem ca nhạc, đặc biệt
thường bị tác động mua sắm bới là Yeah1TV và YanTV
quảng cáo, và cũng thường quan
tâm đến ý kiến của bạn bè.
Lướt Web – Đọc báo
Tôi thường lên mạng để nghe
nhạc, và chơi game.
Tôi thích đọc báo Mực Tím và
Hoa Học Trò
35. Chân dung tuổi Teen - HN
Học tập Phong cách
Chúng tôi chỉ được nghỉ hè 1.5 Tôi thích phong cách ăn mặc
tháng, còn lại chúng tôi dành để đơn giản, trẻ trung nhưng thể
ôn tập, học hè và các môn năng hiện được phong cách và cá
khiếu. tính của mình với 3 màu trắng,
đỏ, đen
Thói quen chi tiêu
Sinh hoạt - Giải trí
Chi tiêu trung bình hàng tháng
Sinh hoạt chính của tôi chủ yếu
của tôi trong khoảng 950,000
là học tập và giải trí. Khi giải trí.
đồng, chủ yếu dùng cho việc học
Tôi thích xem tivi, đi chơi với
hành và ăn uống. Phần lớn tôi
bạn bè và đi uống trà sữa.
đều tự quyết định cho các
Chúng tôi thích ăn ở các quán lề
khoảng chi tiêu của mình trừ
đường hoặc trong nhà.
việc lựa chọn các khóa học thêm
Tôi thường xem phim truyện
hay mua các sp công nghệ
trên HBO và rất thích các
gameshow
Truyền thông
Tôi thường xem QC trên Tv và
thích những Qc vui nhộn ngộ Âm nhạc và thần tượng
nghĩnh và có nhạc hay. Tôi Tôi thích nhạc trẻ trong nước và
thường bị tác động mua sắm bới nhạc châu Á, đặc biệt là các
quảng cáo, và cũng thường quan nhóm nhạc Hàn Quốc
tâm đến ý kiến của bạn bè.
Lướt Web – Đọc báo
Tôi thường lên mạng để đọc tin
tức và nghe nhạc là chính
Tôi thích báo Hoa Học Trò
36. Chân dung tuổi Teen - ĐN
Phong cách
Học tập
Tôi thích phong cách ăn mặc
Thời gian nghỉ hè của chúng tôi
đơn giản, trẻ trung nhưng thể
được gần 2.5, lâu hơn so với HN
hiện được phong cách và cá
và HCM
tính của mình với 3 màu trắng,
đỏ, đen
Thói quen chi tiêu
Chi tiêu trung bình hàng tháng
của tôi trong khoảng 730,000 Sinh hoạt - Giải trí
đồng, chủ yếu dùng cho việc học Chúng tôi thích xem TV, online
hành và ăn uống. Phần lớn tôi và nghe nhạc.
đều tự quyết định cho các Khi giải trí bên ngoài, chúng tôi
khoảng chi tiêu của mình trừ các thường thích đi ăn ở các quán
khoảng chi quá lớn như sp công trong nhà. Ít dùng Fasfood,
nghệ Fastfood hay dùng nhất là KFC
Tôi thường xem phim truyện
trên HBO và xem ca nhạc và
Truyền thông gameshow trên VTV
Tôi thường xem QC trên Tv và
thích những Qc vui nhộn ngộ
nghĩnh và có nhạc hay. Tôi Âm nhạc và thần tượng
thường bị tác động mua sắm bới Tôi thích nhạc trẻ trong nước và
quảng cáo, và cũng thường quan nhạc châu Á, đặc biệt là các
tâm đến ý kiến của bạn bè. Lướt Web – Đọc báo nhóm nhạc Hàn Quốc
Tôi thường lên mạng để đọc tin
tức và nghe nhạc là chính
Tôi thích báo Hoa Học Trò, Tuổi
Trẻ Cười và Mực Tím
37. NHẬN ĐỊNH CHUNG
Tuổi teen là giai đoạn trẻ có nhiều thay đổi ở tâm sinh lý, chưa trưởng thành nhưng
cũng không còn là ở độ tuổi trẻ con. Trong giai đoạn này, teen bắt đầu có những
nhận thức khác hơn về cuộc sống xung quanh, từ đó tác động đến cách tiếp nhận, xử
lý thông tin và hành vi lối sống, giải trí cũng như tiêu dùng của teen. Thông qua bản
nghiên cứu trên cho ta cái nhìn tổng quan về chân dung của một teenager:
Thói quen lối sống:
‒ Hầu hết sinh hoạt chính của tuổi teen xoay quanh là học hành và giải trí. Hai hoạt động này
chiếm phần lớn mối quan tâm của teen trong cuộc sống.
Qua đó ta thấy được phạm vi giao tiếp của teen thường giới hạn trong trường lớp và gia
đình nhiều; trong phạm vi giao tiếp đó, có thể chia làm 2 nhóm chính là quan hệ thông
thường và quan hệ xã hội mạng, phương tiện mà giới trẻ hiện nay lựa chọn để giải trí nhiều
nhất, từ đó giúp cho marketer lựa chọn các phương tiện truyền thông gần với phạm vi giao
tiếp của teen.
Đặc điểm nổi bật của teen:
‒ Là đối tượng nhạy nhất trong việc tiếp nhận và thích nghi các xu hướng mới (Về âm nhạc,
thời trang, thể thao, ẩm thực) và công nghệ mới.
‒ Có nhu cầu thể hiện sự khác biệt để khẳng định bản thân thông qua việc thể hiện cá tính từ
phong cách bên ngoài đến chứng tỏ tài năng và các năng khiếu của mình. (Need for
uniqueness)
Giúp cho marketer định hướng việc đưa ra ý tưởng cho sản phẩm phù hợp nhất với đặc
điểm tiêu dùng và nhu cầu của teen.
38. NHẬN ĐỊNH CHUNG
Chi tiêu
‒ Do vẫn còn sự phụ thuộc về tài chính, teen có xu hướng lựa chọn sản phẩm hợp về kiểu dáng,
sở thích và giá cả hơn là thương hiệu cao cấp. Và chi tiêu chính của teen chủ yếu là cho việc học
hành và ăn uống nhiều hơn là mua sắm.
Việc đưa ra các sản phẩm cao cấp cho phân khúc teen sẽ tương đối thách thức. Do đó, việc
định vị giá & phân khúc sản phẩm cần được chú trọng; ví dụ sự thành công của nhiều quán
và nhiều chuổi cửa hàng ăn uống nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu là teen
Giải trí
‒ Teen thích giải trí chính thông qua việc gặp gỡ bạn bè và giải trí bằng các thiết bị điện tử và lên
mạng.
Teen vẫn là một phân khúc hấp dẫn nhiều ngành hàng về công nghệ và điện tử. Phương tiện
giải trí này cũng cho thấy xu hướng sử sụng internet của giới trẻ ngày càng nhiều, để từ đó gợi ý
cho marketer về việc tận dụng kênh truyền thông trực tuyến, thiết kế các hoạt động digital
marketing thu hút đối tượng teen.
Truyền thông
Thông qua các cảm nhận của teen về các mẫu quảng cáo, cách tiếp nhận quảng cáo, chúng
ta thấy teen là đối tượng bị tác động bởi quảng cáo nghe nhìn (visualizers) hơn là thông qua đọc
hiểu sâu thông tin (verbalizers). Do đó, message truyền tải đến đối tượng này cần mang tính vui
nhộn, trẻ, dễ hiểu.
39. Liên lạc với chúng tối để nhận được thông tin thị trường miễn phí
File reports hàng tháng từ Viettrack
Video clip thị trường hàng quý thông qua Vietinsight
Thông tin liện lạc:
Mail to: viettrack@fta.com.vn
Call: 84 8 3514 2584, ext: 116
for Ms. Dang Thi Thu Thao– CRM Department
Or visit: www.ftaresearch.com