SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 85
Downloaden Sie, um offline zu lesen
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
KHÓA HỌC: 2011 - 2015
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Dung Tên Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K45A Kiểm toán ThS. Hồ Phan Minh Đức
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, tháng 05 năm 2015
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình
học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình
bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để
hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận
đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường
Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức
thiết yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại
công ty TNHH TM&DV Bảo Long, đặc biệt là anh Trần Quang Nhật_Kế toán trưởng
đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu, chỉ
bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty.
Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Hồ Phan Minh
Đức, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Thầy đã tận tình, kiên
nhẫn hướng dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi
đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt
tinh thần cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận
tốt nghiệp.
Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận
cũng không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ
ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt
nghiệp này hoàn thiện hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 21 tháng 5 năm 2015
Nguyễn Thị Kim Dung_K45A Kiểm toán
i
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BCKQKD
BHXH
DN
TNHH
TM&DV
GTGT
HHDV
NH
L/C
P.TM
QLDN
SXKD
TNDN
TSCĐ
TTĐB
XĐKQ
XK
XNK
NK
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại và Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Hàng hóa dịch vụ
Ngân hàng
Thư tín dụng
Phòng thương mại
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Xác định kết quả
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Nhập khẩu
ii
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Tên Trang
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty TNHH TM&DV Bảo Long giai
đoạn 2012 – 2014.......................................................................................24
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM&DV Bảo
Long giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................................27
Bảng 2.3 - Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM&DV Bảo
Long giai đoạn 2012 – 2014.......................................................................30
Bảng 2.4 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/2014.................................64
iii
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ Tên Trang
Sơ đồ 1.1 - Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền ....................7
Sơ đồ 1.2 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn ..................................8
Sơ đồ 1.3 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ...................9
Sơ đồ 1.4 - Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ ..........................................11
Sơ đồ 1.5 - Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ................12
Sơ đồ 1.6 - Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512.....................................................14
Sơ đồ 1.7 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................15
Sơ đồ 1.8 - Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán .......................................................17
Sơ đồ 1.9 - Trình tự hạch toán chi phí bán hàng........................................................18
Sơ đồ 1.10 - Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................19
Sơ đồ 1.11 - Trình tự hạch toán xác định KQKD ........................................................20
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................23
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................32
Sơ đồ 2.3 - Trình tự làm việc kế toán tại công ty.......................................................34
Sơ đồ 2.4 - Hạch toán xác định kết quả kinh doanh của quý IV................................61
iv
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn........................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... ii
Danh mục bảng, biểu..................................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ,đồ thị....................................................................................................iv
Mục lục............................................................................................................................v
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.5. Kết cấu của bài khóa luận .........................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU.......................................4
1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý hoạt động
xuất khẩu hàng hóa trong DN..........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa..........................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp....................5
1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất khẩu ..........5
1.2.1. Các hình thức xuất khẩu........................................................................................5
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu: ......................................................7
1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu ...............................................................................13
1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa ....................................................................14
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................14
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................17
1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động ............................................................................17
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................17
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................18
v
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV
BẢO LONG..................................................................................................................21
2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................21
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty .......................................................................22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................22
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty......................................................................22
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014.......................................24
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014....................26
2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012_2014 ..................................29
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................32
2.2. Thực trạng công tác xuất khẩu hàng hóa và XĐKQKD tại Công ty TNHH
TM&DV Bảo Long .......................................................................................................35
2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của công ty TNHH
TM&DV Bảo Long .......................................................................................................35
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty..........37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO LONG......................................................66
3.1. Đánh giá công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM&DV Bảo Long .............................................................................66
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................66
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................68
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán XK và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long..............................................................70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................74
1. Kết luận......................................................................................................................74
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................77
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
vi
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đối diện với tình hình kinh tế khó khăn chung của thế giới, các DN hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam đang phải gồng mình vượt qua giai đoạn hiện nay để
có thể tồn tại, bắt kịp với thế giới. Muốn làm được như vậy, bản thân mỗi DN phải
tự làm mới mình, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng thay đổi mẫu mã sản
phẩm. Suy cho cùng, hiệu quả kinh tế là mục tiêu cao nhất mà DN hướng đến. Và
công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh chính là thước đo để đánh
giá hiệu quả kinh tế ấy.
XNK là một lĩnh vực chịu nhiều ràng buộc pháp lý. Trong khi đó, luật pháp
và quy định về vấn đề này lại thay đổi liên tục và ngày càng phức tạp. Vì vậy, để có
thể nắm bắt và thực hiện đúng theo những thông tư, nghị định mới nhất, nhằm cho
ra kết quả cuối cùng một cách chính xác, là điều không hề đơn giản. Làm sao để có
thể phản ánh, ghi chép một cách đầy đủ, khoa học toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh là một câu hỏi lớn cho các nhà quản
lí. Điều đó cho thấy vai trò thiết yếu của công tác kế toán XK cũng như xác định
kết quả tiêu thụ hàng XK.
Trong những năm gần đây, kim ngạch XK của nước ta tăng đáng kể, nhờ vậy
bộ mặt kinh tế cũng ít nhiều thay đổi. Có được sự gia tăng như vậy, trong đó không thể
không kể đến một phần đóng góp dù là nhỏ bé của Công ty TNHH TM&DV Bảo Long
trong lĩnh vực XK HH. Việc xác định doanh thu XK tại công ty không chỉ có ý nghĩa
trong nghiên cứu ảnh hưởng đến tình hình XK chung của nước ta mà qua đó còn xác
định được phần nghĩa vụ thuế mà đơn vị đã đóng góp vào thu nhập quốc gia.
Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của việc XK HH cũng như xác định kết
quả XK tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long, em đã tìm hiểu tình hình trên thực tế
nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán XK HH tại công ty.
Đây cũng chính là đề tài mà em chọn để nghiên cứu: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG”
1
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan tới kế toán xuất khẩu hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ hàng XK, các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm, làm căn cứ để tìm hiểu và giải quyết một số vướng mắc thực tiễn trong nền
kinh tế thị trường hiện nay.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ hàng XK tại công ty.
- Đánh giá và so sánh những điểm giống và khác giữa lý luận và thực tiễn tại
đơn vị đã nghiên cứu, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh cho công ty, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực
tế cho bản thân...
I.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại Công
ty TNHH TM&DV Bảo Long.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán XK HH, quá trình tiêu thụ sản phẩm,
các khoản chi phí chính bỏ ra (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN),
khoản doanh thu chính thu được (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) để xác định
kết quả kinh doanh của DN.
Về không gian: Phạm vi hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV
Bảo Long
Về thời gian:
+ Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty qua 3 năm (2012-2014)
+ Tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của quý IV năm 2014
2
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
I.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tài liệu nghiên cứu được chọn từ
nhiều nguồn khác nhau, chú trọng nghiên cứu những tài liệu có độ tin cậy cao: giáo
trình, slide bài giảng, sách báo chuyên ngành, trang web của công ty, BCTC…thông
qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài
liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công
ty, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu
nguyên nhân.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: so
sánh các bảng biểu trên BCTC, tình hình lao động cả về mặt tương đối và tuyệt đối;
chiều ngang và chiều dọc. Từ đó, chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải pháp
khắc phục trong ngắn hạn và dài hạn.
I.5. Kết cấu của bài khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được thực hiện trong 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long .
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH
TM&DV Bảo Long.
3
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU
1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý
hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong DN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
a. Khái niệm
Theo Luật Thương Mại 2005, XK là việc HH được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Hoạt động XK HH là hoạt động buôn bán cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài
nhằm thu ngoại tệ, có thể là ngoại tệ của một hoặc cả hai quốc gia, là hoạt động cơ bản
của hoạt động ngoại thương và ngày càng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.
b. Đặc điểm
- Thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước nên khó kiểm soát, mua bán qua
trung gian chiếm tỷ trọng lớn, thanh toán dưới nhiều hình thức phức tạp, đồng tiền
thanh toán thường là ngoại tệ có khả năng thanh toán trên thị trường quốc tế.
- Vì lý do về khoảng cách, HH phải vận chuyển trên quãng đường dài nên mọi
phương tiện vận tải như hàng không, đường biển, đường sắt đều có thể được sử dụng
và HH XK cũng cần được bảo quản tốt nhằm tránh hao hụt về số lượng, giảm sút về
chất lượng trong quá trình vận chuyển.
c. Vai trò của hoạt động XK đối với các DN
- Là một trong những con đường quen thuộc để các DN thực hiện kế hoạch
bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
- Tạo điều kiện cho các DN mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đưa tên tuổi
DN ra ngoài nước.
4
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
- Tạo nguồn ngoại tệ cho các DN, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng NK,
thay thế, nâng cấp máy móc, thiết bị, NVL… phục vụ cho quá trình phát triển.
- Giúp DN luôn luôn đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh, kéo dài chu kỳ sống của một sản phẩm.
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
- Nắm chắc, kịp thời thông tin về tình hình sản xuất trong, ngoài nước và nhu
cầu HH của nước ngoài.
- Chọn được đối tượng giao dịch phù hợp để ký kết hợp đồng.
- Khi thực hiện hợp đồng, phải luôn bám sát các điều khoản, đảm bảo tiến độ
thực hiện hợp đồng để có thể giao hàng đúng thời hạn. Bên cạnh đó, việc hoàn thành
các thủ tục hải quan và hoàn chỉnh bộ chứng từ HH là điều vô cùng quan trọng.
1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất
khẩu
1.2.1. Các hình thức xuất khẩu
Theo Luật Thương Mại 2005, hoạt động XK HH ngày nay diễn ra dưới nhiều
hình thức, trong đó có 5 hình thức chính.
 Xuất khẩu trực tiếp:
XK trực tiếp: là hình thức XK mà trong đó công ty kinh doanh quốc tế trực tiếp
bán sản phẩm ra thị trường nước ngoài thông qua các bộ phận XK của mình.
XK trực tiếp thường đòi hỏi chi phí cao và ràng buộc nguồn lực lớn để phát
triển thị trường, tốc độ luân chuyển vốn chậm dẫn đế rủi ro cao. Tuy vậy, nó có thể
kiểm soát được sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối ở thị trường nước ngoài.
Chính vì những đặc điểm kể trên mà hình thức này phải được áp dụng phù hợp
với những công ty có quy mô lớn đủ yếu tố về nguồn lực như nhân sự, tài chính và quy
mô XK lớn.
5
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
 Xuất khẩu uỷ thác
XK uỷ thác là hình thức XK trong đó đơn vị được cấp giấy phép XK không có
điều kiện đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng XK, phải uỷ thác cho đơn vị
khác có chức năng kinh doanh xuất NK tiến hành XK hộ. Và đơn vị giao uỷ thác phải
trả một khoảng hoa hồng cho đơn vị nhận uỷ thác theo một tỷ lệ nhất định đã được
thoả thuận trong một hợp đồng gọi là phí uỷ thác. Doanh thu của đơn vị nhận uỷ thác
trong trường hợp này là số hoa hồng được hưởng.
Hình thức XK này không cần đầu tư về nguồn lực lớn, rủi ro thấp tốc độ chu
chuyển vốn nhanh. Tuy nhiên, DN giao uỷ thác sẽ không kiểm soát được sản phẩm,
phân phối, giá cả ở thị trường nước ngoài. Do phải trả chi phí uỷ thác nên hiệu quả
cũng không cao bằng so với XK trực tiếp. XK trực tiếp có hiệu quả với những công ty
hạn chế về nguồn lực, quy mô XK nhỏ.
 Hoạt động XK theo hình thức buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó
XK kết hợp chặt chẽ với NK, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá giao
đi có giá trị tương đương với lượng hàng hoá nhập về.
Ưu điểm của buôn bán đối lưu:
+ Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh
hưởng của biến động tiền tệ.
+ Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán.
 Hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên –
bên nhận gia công NK nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác gọi
là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và
nhận thù lao gọi là phí gia công.
 Hoạt động xuất khẩu theo nghị định thư
Là hình thức XK mà chính phủ giữa các bên đàm phán ký kết với nhau những
văn bản, hiệp định, nghị định về việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Và việc đàm phán ký
6
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
kết này vừa mang tính kinh tế vừa mang tính chính trị. Trên cơ sở những nội dung đã
được ký kết. Nhà nước xây dựng kế hoạch và giao cho một số DN thực hiện.
 Một số loại hình xuất khẩu khác
Tạm nhập – tái xuất: Là việc XK trở lại nước ngoài những hàng hoá trước đây
đã NK về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp.
Chuyển khẩu hàng hoá: Là việc mua hàng hoá của một nước (nước XK) bán
cho nước khác (nước NK) mà không làm thủ tục XK.
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu
 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Đầu tiên, phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó một khách hàng của
NH (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định, với hình thức chuyển tiền trả sau hoặc trước.
Trình tự thực hiện nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1 - Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Giao dịch thương mại
(2) Người chuyển tiền viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc điện) cùng Ủy
nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại NH)
(3) NH nhận chuyển tiền ra lệnh cho ngân h àng đại lý của nó ở n ước ngoài chuyển
tiền cho người hưởng lợi
(4) NH đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi
(2)
(3)
(1)
Ngân hàng
chuyển tiền
Ngân hàng đại lý
Người chuyển
tiền
Người hưởng lợi
(4)
7
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh toán mà sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng,
nhà XK đề nghị NH thu hộ tiền từ nhà NK.
Phương thức nhờ thu gồm hai hình thức là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng
từ. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ bao gồm dạng D/A (Documents against
Acceptance) và dạng D/P (Documents against Payment)
a. Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection):
Người XK sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực
tiếp cho người NK (không qua NH), đồng thời uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ
tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Quá trình tiến hành:
Sơ đồ 1.2 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK
đồng thời gửi thẳng bộ chứng từ HH cho Nhà NK để nhận hàng.
(2) Trên cơ sở giao hàng và chứng từ HH gửi cho Nhà NK, Nhà XK ký phát hối
phiếu, lập chỉ thị nhờ thu và các chứng từ có liên quan gửi đến NH phục vụ mình để
nhờ thu hộ tiền.
(7) (2)
NHÀ XUẤT KHẨU
(Người ủy thác nhờ thu)
NHÀ NHẬP KHẨU
(Người trả tiền)
NGÂN HÀNG NHỜ THU
(NH phục vụ nhà xuất
khẩu)
NGÂN HÀNG THU NGÂN
(NH đại lý bên nhà nhập
khẩu)
(1)
(3)
(4) (5)
(6)
8
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
(3) NH phục vụ Nhà XK chuyển hối phiếu, chỉ thị nhờ thu cho NH thu ngân (hay
NH đại lý của mình) ở nước Nhà NK nhờ thu hộ tiền.
(4) NH thu ngân xuất trình hối phiếu, chỉ thị nhờ thu và đòi tiền Nhà NK.
(5) Nhà NK sau khi nhận hàng, kiểm tra HH nếu thấy phù hợp với Bộ chứng từ,
Hợp đồng ngoại thương đã ký, thì đồng ý thanh toán. Nhà NK cũng có quyền từ chối
gửi trả lại hối phiếu nếu như thấy không phù hợp.
(6) Khi nhà NK đồng ý thanh toán thì NH thu ngân chuyển trả tiền cho Nhà XK
thông qua NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK). Trường hợp không được chấp nhận
thanh toán, NH Thu ngân sẽ gửi trả lại hối phiếu cho Nhà XK (cũng thông qua NH
Nhờ thu).
(7) NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy
báo Có cho Nhà XK ( trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu).
b.Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection):
Là phương thức trong đó người XK uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người NK,
không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi
kèm theo với điều kiện là người NK trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì
NH mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng.
Quá trình tiến hành:
Sơ đồ 1.3 – Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(4) (5)
(3)
(7)
(1)
(8) (2)
NHÀ XUẤT KHẨU
(Người ủy thác nhờ thu)
NHÀ NHẬP KHẨU
(Người trả tiền)
NGÂN HÀNG NHỜ THU
(NH phục vụ nhà xuất
khẩu)
NGÂN HÀNG THU NGÂN
(NH đại lý bên nhà nhập
khẩu)
(6)
9
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK.
(2) Trên cơ sở giao hàng, Nhà XK ký phát Hối phiếu đòi tiền Nhà NK kèm theo
Bộ chứng từ HH gửi đến NH nhờ thu (NH phục vụ mình) để nhờ thu hộ.
(3) NH phục vụ Nhà XK chuyển Hối phiếu, Bộ chứng từ HH kèm theo chỉ thị nhờ
thu cho NH Thu ngân (hay NH đại lý của mình) nhờ thu hộ tiền.
(4) NH Thu ngân sau khi kiểm tra, giữ lại Bộ chứng từ còn Hối phiếu thì gửi cho
Nhà NK để yêu cầu thanh toán (có kèm theo bản sao Hóa đơn thương mại).
(5) Nhà NK sau khi nhận Hối phiếu, tùy theo thời gian thanh toán có hai trường
hợp:
- Nếu là nhờ thu trả tiền ngay để đổi lấy Bộ chứng từ thì Nhà NK phải trả tiền ngay,
NH Thu ngân mới giao Bộ chứng từ.
- Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi lấy Bộ chứng từ thì NH thu ngân sẽ giao Bộ
chứng từ. Nhà NK chỉ cần ký chấp nhận thanh toán
(6) NH thu ngân chuyển giao Bộ chứng từ cho Nhà NK để nhận hàng.
(7) NH Thu ngân thực hiện các bút toán chuyển tiền và gửi giấy báo Có hoặc Hối
phiếu đã chấp nhận thanh toán về NH Nhờ thu. Hoặc có thể là thông báo sự từ chối
thanh toán của Nhà NK.
(8) NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy
báo Có cho Nhà XK (trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu).
 Phương thức ghi sổ (Open account)
Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi
người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng, quý
hoặc năm người mua trả tiền cho người bán.
Đặc điểm của phương thức này thể hiện đây là phương thức thanh toán không
có sự tham gia của các NH với chức năng là người mở tài khoản, bên người bán chỉ
mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản
để ghi, tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên.
10
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Trình tự thực hiện nghiệp vụ
Sơ đồ 1.4 – Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ HH cho người mua
(2) Báo nợ trực tiếp giữa người bán và người mua
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến định kỳ thanh toán
Những điều cần chú ý khi áp dụng phương thức ghi sổ
 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một NH mở thư
tín dụng theo yêu cầu của khách hàng. Người yêu cầu mở thư tín dụng sẽ trả một số
tiền nhất định cho một người khác hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán
phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.
Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ:
- Người xin mở L/C là người mua, người NK HH hoặc người mua ủy thác cho một
người khác
- NH mở L/C là đại diện cho người NK, cấp tín dụng cho người NK
- Người hưởng lợi L/C là người bán, người XK hay bất cứ người nào khác mà người
hưởng lợi chỉ định
- NH thông báo thư tín dụng là NH ở nước người hưởng lợi.
(3)
(3)
(1)
Người bán
Ngân hàng
bên bán
Người mua
Ngân hàng
bên mua
(3)
(2)
11
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Sơ đồ 1.5 – Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Người NK làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến NH của mình yêu cầu mở một
thư tín dụng cho người XK hưởng
(2) Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, NH mở thư tín dụng sẽ lập một thư tín dụng
và thông qua NH đại lý của mình ở nước người XK thông báo việc mở thư tín dụng và
chuyển thư tín dụng đến người XK
(3) Khi nhận được thông báo này, NH sẽ thông báo cho người XK nội dung về việc
mở thư tín dụng đó, khi nhận được bản gốc thư tín dụng thì chuyển cho người XK
(4) Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu không đề nghị
NH mở L/C sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp với hợp đồng
(5) Sau khi giao hàng, người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của thư tín dụng xuất
trình thông qua NH thông báo cho NH mở thư tín dụng xin thanh toán
(6) NH mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng t ừ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì
tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu thấy không phù hợp, NH từ chối thanh toán và
gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho người XK
(7) NH mở thư tín dụng đòi tiền người NK và chuyển bộ chứng từ cho người NK sau
khi nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán
(8) Người NK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì hoàn trả tiền
lại cho NH mở thư tín dụng, nếu không thì có quyền từ chối trả tiền.
Ngân hàng mở L/C
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
Ngân hàng thông
báo L/C
(2)
(1) (5) (3)
(5)
(6)
(6)
(7)
(4)
(8)
12
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu
a. Người XK và người NK ký kết hợp đồng XK (Sales contract)
b. Người XK đề nghị người NK đến NH phục vụ người NK mở L/C. NH tiến hành
kiểm tra L/C, xem xét chứng từ có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì trả lại, còn nếu
hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp.
c. Người bán đến cơ quan xin giấy chứng nhận XK.
Đây là căn cứ để lập các chứng từ:
- Phiếu đóng gói HH – Packing list
- Hóa đơn thương mại – Invoice commercial
- Bảng kê chi tiết HH XK.
d. Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn
hải quan, hóa đơn lãnh sự quán...
e. Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng.
f. Đến công ty Bảo hiểm xin giấy chứng nhận bảo hiểm – Insurance policy.
g. Chuẩn bị hàng để giao :
- Xin giấy chứng nhận số lượng
- Xin giấy chứng nhận trọng lượng
- Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm.
- Xin giấy xác nhận kiểm dịch
- Xin giấy chứng nhận vệ sinh.
h. Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng .
i. Tiến hành giao hàng – Lập vận đơn.
j. Sau khi giao hàng đem chứng từ đến NH phục vụ mình để nhận tiền
13
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a) Quy định hạch toán: Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ kế toán khi đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu HH cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý HH như người sở hữu HH hoặc
quyền kiểm soát HH.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
b) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền, giấy báo có của NH; Hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho…
c) Tài khoản sử dụng: TK 511
d) Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6 – Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512
(1) Thuế TTĐB, XK, GTGT (trực tiếp) phải nộp
(2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển doanh thu thuần
(4) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ
(3)
(2)
TK 911
TK 333
(1)
TK 521,531,532
TK 111,112
(6)
(5)
TK 3387
TK 3331
TK 511,512 TK 111,112,131
(4)
14
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
(5) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ
(6) Kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
a) Quy định hạch toán
+Chiết khấu thương mại: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết
khấu thương mại của DN đã quy định.
+Giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng.
Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và
đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
+Hàng bán bị trả lại: TK này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại
(tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan
đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chi được phản ánh vào TK 641. Hàng bán bị
trả lại phải nhập kho TP, HH và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
b) Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại; Biên bản xác nhận giảm
giá hàng bán; Giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác.
c) Tài khoản sử dụng: 521, 531, 532
d) Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.7 – Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131
TK 532
TK 531
TK 521
TK 3331
(4)
(3)
(1)
(2)
TK 511
(7)
(6)
(5)
15
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
(1) Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
(2) Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại
(3) Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng
(4) Thuế GTGT phải nộp
(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại
(6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán
 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
a) Quy định hạch toán
DN chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà
nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai
đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
DN phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí
và lệ phí cho Nhà nước. Không được vì bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
b) Tài khoản sử dụng: 3331, 3332, 3333
c) Phương pháp hạch toán:
+ Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT
+ Phản ánh thuế XK phải nộp:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế XK
+ Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Xác định số thuế tiêu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp:
Giá bán chưa thuế GTGT
Thuế TTĐB phải nộp = x Thuế suất TTĐB
(1 + Thuế suất TTĐB)
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
16
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a)Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng
b)Tài khoản sử dụng: 632
c)Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
(1) Thuế GTGT hàng mua
(2) Chi phí mua hàng đã thanh toán trong kỳ
(3) Hàng gửi bán
(4) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
(5) Trị giá hàng gửi bán trong kỳ
(6) Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn
1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
a) Quy định hạch toán
Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp chu kỳ SXKD của DN dài, trong kỳ ít có sản phẩm HH tiêu thụ
thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ sang kỳ sau.
b) Sổ sách chứng từ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, Bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, Hóa đơn, Phiếu xuất kho…
(4)
(6)
(5)
(3)
TK157 TK 911
TK156 TK632
(1)
TK133
TK111, 112
(2)
17
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
c) Tài khoản sử dụng: TK 641
d) Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9 – Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
(1): Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hàng tháng
(2): Lỗ về bán chứng khoán khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động
(3): Chi phí phân bổ, trích trước Khấu hao TSCĐ
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, Thuế phải nộp
(5): Giảm chi phí bán hàng
(6): Chi phí bán hàng chuyển sang kỳ sau
(7): Kết chuyển chi phí bán hàng
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Quy định hạch toán
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN mà TK 642 có thể được mở thêm một số tài
khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở DN. Cuối kỳ,
kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
b) Sổ sách chứng từ kế toán
+ Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
(5)
(6)
(7)
TK 111,112,138
TK 142
TK 911
TK 641
(2)
(1)
(3)
TK 111,112,331,333
(4)
TK 334,338
TK 152,153
TK 142,242,214
18
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác
c) Tài khoản sử dụng: TK 642
d) Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.10 – Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Chi phí nhân viên quản lý
(2) Chi phí vật liệu dụng cụ
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
(4) Thuế, phí, lệ phí, chi phí khác
(5) Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
(6) Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả
(7) Chờ kết chuyển
(8) Kết chuyển
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Sổ sách chứng từ kế toán: Chứng từ ghi sổ, phiếu kế toán.
b) Tài khoản sử dụng: TK 911
c) Sơ đồ hạch toán
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 214
TK 111, 112, 331
(1)
(2)
(3)
(4)
TK 642 TK 111, 112, 138
TK 911
(5)
(7) (8)
(6)
TK 142 (1422)
19
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
TK 632,635,6421,6422,811 TK 911 TK 511,515,711
(1) (2)
TK 421
TK 821
(4)
(3)
(5)
Sơ đồ 1.11 – Trình tự hạch toán xác định KQKD
(1) Kết chuyển GVHB, CPTC, CPBH, CP QLDN, Chi phí khác
(2) Kết chuyển doanh thu thuần, DTTC, Doanh thu khác
(3) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(4) Kết chuyển số lỗ
(5) Kết chuyển số lãi
20
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH TM&DV BẢO LONG
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long được thành lập theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số: 3102024088, đăng ký vào ngày 19/08/2009 .
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dich vụ Bảo Long.
- Loại hình DN: Công ty TNHH.
- Mã số thuế: 3301494090
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Tài khoản tiền gửi: 040020229911 (tài khoản ngoại tệ), 040020230039 (tài
khoản Việt Nam) tại NH Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Thừa Thiên Huế
- Trụ sở đóng tại: 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Phường Phú hiệp, TP Huế
- Điện thoại: 0543.541234
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng.
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long là một công ty được đầu tư từ
nguồn vốn tự có và vốn vay quỹ hỗ trợ, vay NHTM của tỉnh. Công ty có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng để tiện giao dịch, hạch toán kinh tế độc lập và có mở tài khoản
tại NH Sài Gòn Thương tín chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Công ty được xây dựng tại trung tâm thành phố Huế nên thuận tiện cho
việc kinh doanh buôn bán, vận chuyển HH đi khắp thành phố, các huyện và các
tỉnh lân cận.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty qua các giai đoạn:
21
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
- Tiền thân công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán nhỏ với một số mặt hàng
chuyên dụng cho ngành xây dựng.
- Qua quá trình kinh doanh, trải qua sự thăng trầm, biến động của nền kinh tế
thị trường và từ kinh nghiệm thực tiễn, cùng với sự phát triển không ngừng.
- Đến năm 2009 ông Trần Văn Thân đã chính thức thành lập công ty với tên gọi
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long.
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, Công ty TNHH TM&DV
Bảo Long tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng chủ yếu để phục vụ cho người
tiêu dùng: xi măng, thép, gạch lá, ngói lợp ….
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức lưu thông HH từ các nguồn hàng trong và ngoài Tỉnh đến người tiêu
dùng.
- Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
- Chủ động nắm giữ HH trong những lúc cao điểm, góp phần ổn định giả cả thị
trường, tạo điều kiện ổn định đời sống nhân dân.
- Khai thác tiềm năng về lao động ,tiền vốn, mở rộng quan hệ hợp tác mua bán HH
với các Tỉnh trong nước.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
Để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường điều quan trọng là phải
bố trí cơ cấu quản lý phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất của công ty. Để phù
hợp với quá trình tổ chức SXKD, bộ phận quản lý của công ty được hình thành theo cơ
cấu phòng ban với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
22
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng kế toán _ Công ty TNHH TM & DV Bảo Long)
Chú giải: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: chịu trách nhiệm chung về điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty;
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Công ty và là người đại diện hợp pháp
của Công ty trước pháp luật; trực tiếp quản lý phòng kế toán, phòng kỹ thuật.
- Phó giám đốc: cùng Giám đốc điều hành công việc, chịu trách nhiệm điều hành
kinh doanh, trực tiếp quản lý phòng hành chính kinh doanh.
- Phòng hành chính: có điều kiện tổ chức các hoạt động của toàn bộ Công ty, quản
lý vật chất, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
- Phòng kế toán:
+ Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ công tác kinh doanh của Công
ty từ khâu ghi chép, luân chuyển chứng từ vận dụng.
+ Hệ thống tài khoản, lập báo cáo kế toán: trực tiếp cùng với Giám đốc định giá
sảm phẩm, HH và quan sát các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty nhằm tránh tình
trạng thất thoát tài sản của Công ty.
Ban giám đốc
( Giám đốc và Phó giám đốc)
Phòng hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
23
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
- Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh, thu hồi công nợ, nghiên cứu tập hợp
các thông tin kinh tế tài chính để đề ra phương án kinh doanh, tham mưu cho
GĐ.
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014
BẢNG 2.1 - TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV
BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 20 100,0 21 100,0 24 100,0 1 5,0 3 14,3
1.Phân theo tính chất
-Lao động trực tiếp 13 65,0 14 70,0 18 75,0 1 7,7 4 28,6
-Lao động gián tiếp 7 35,0 7 33,3 6 25,0 0 0,0 (1) 14,3
2. Phân theo giới tính
- Nam 14 70,0 16 76,2 17 70,8 2 14,3 1 6,3
- Nữ 6 30,0 5 23,8 7 29,2 (1) (16,7) 2 40
3. Phân theo trình độ
- Trên Đại học 3 15,0 3 14,3 3 12,5 0 0,0 0 0,0
- Đại học và cao đẳng 7 35,0 7 33,3 8 33,3 0 0,0 1 14,3
- Lao động phổ thông 10 50,0 11 52,4 13 54,2 1 10,0 2 18,2
(Nguồn: Phòng Hành chính _ Công ty TNHH TM&DV Bảo Long)
Qua bảng trên ta thấy, do Công ty ở quy mô nhỏ nên số lượng lao động không
nhiều. Trong 3 năm từ năm 2012 – 2014 cơ cấu lao động phân bố hợp lý, ổn định, tình
hình lao động qua các năm không có sự chuyển biến đáng kể. Cụ thể: năm 2012 số lao
động là 20 người nhưng đến năm 2013 là 21 người, tăng thêm 1 người, tương ứng với
tốc độ tăng 5%. Đến năm 2014 là 24 người, tăng 3 người tương ứng với tốc độ tăng
14,3%. Điều này thể hiện tuy có sự phát triển quy mô kinh doanh nhưng Công ty đang
sử dụng lao động có hiệu quả, phân công đúng chuyên môn, tránh tình trạng lãng phí
lao động. Để hiểu rõ hơn về chính sách nhân sự của công ty, ta sẽ vào phân tích từng
chỉ tiêu về tình hình lao động:
24
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
 Xét theo tính chất công việc: Bảng 2.1 cho thấy tỉ trọng lao động trực tiếp luôn
chiếm ở mức cao hơn so với lao động gián tiếp, năm 2012 có 13 người chiếm 65 %,
năm 2013 có 14 người chiếm 70 %, năm 2013 có 16 người chiếm 75%. So với năm
2013, năm 2014 tăng 4 người tương ứng vơi tốc độ tăng là 28,6% . Lao động gián tiếp
của công ty cũng có sự thay đổi nhưng ngược lại, năm 2014 so với năm 2013 giảm 1
người, tức là giảm 14,3%.
Lao động trực tiếp của công ty luôn chiếm ở mức cao điều này là phù hợp với quy
mô công ty vì lao động trực tiếp là những lao động chính tạo ra thu nhập cho công ty.
 Xét theo giới tính: Bảng 2.1 cho thấy các năm lao động nam luôn chiếm tỉ trọng
cao hơn. Năm 2012 có 14 người chiếm 70%, năm 2013 có 16 người chiếm 76,2%,
năm 2014 có 17 người chiếm 70,8 %. So với năm 2013, năm 2012 tỷ trọng lao động
nam tăng lên 1 người, tương ứng tăng 6,3%, đây là sự thay đổi nhẹ hơn so với sự thay
đổi của lao động nữ, năm 2014 so với năm 2013 tăng 2 người tương ứng tăng 40%.
Trong công ty, lao động nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao động nữ,
đó là do tính chất công việc là bán hàng, vận chuyển hàng, cần sức khỏe….nên phần
lớn nhân viên trong công ty là nam, và không giảm qua các năm. Tuy nhiên, lao động
nữ được sắp xếp các công việc phòng ban, hành chính nhẹ nhàng, và có thể giảm bớt
vì nghĩ ốm hoặc thai sản.
 Xét theo trình độ: Bảng 2.1 cho ta thấy rằng lao động chủ yếu của công ty có
bằng Đại học, Cao đẳng và lao động phổ thông và có sự thay đổi qua các năm.
Lao động có bằng Đại học, Cao đẳng năm 2014 so với năm 2013 tăng 1 người
tương ứng tăng 14,3%. Lao động phổ thông năm 2014 so với năm 2013 tăng 2 người
tương ứng tăng 18,2%. Công ty vẫn duy trì được những nhân viên có trình độ trên đại
học và trình độ đại học và cao đẳng nhằm phục vụ cho công việc quản lý và điều hành
hoạt động Công ty.
Nhìn chung lao động của công ty luôn có sự tăng trưởng qua các năm về cả số
lượng và chất lượng. Qua đó cho ta thấy công ty luôn chú trọng vào việc phát triển và
đào tạo đội ngũ nhân viên, bằng các khóa đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng. Mặc
khác, công ty đã biết bố trí lao động ở những vị trí phù hợp với khả năng, trình độ của
25
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
mỗi người, như vậy vừa có thể khai thác hết năng lực và sáng tạo của từng lao động lại
tránh giao nhưng công việc vượt quá sức của họ. Từ đó, nâng cao hiệu quả công việc
và giúp công ty làm ăn hiệu quả và ngày càng phát triển.
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014
Để có được một cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của DN ta sẽ đi tìm
hiểu lần lượt khái quát về tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty qua đó
thấy được mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn để đánh giá được tình hình phân bổ,
huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Phân tích tình hình tài sản:
Đối với tất cả các loại hình DN thì tài sản đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó
phản ánh quy mô hoạt động và tính chất của DN. Với đặc điểm là công ty thương mại
kinh doanh mua bán HH nên trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn hơn.
26
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
BẢNG 2.2 - TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG GIAI ĐOẠN
2012 – 2014
CHỈ TIÊU
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013
Giá trị Giá trị Giá trị (+/-) % (+/-) %
A - Tài sản ngắn hạn 16,076,253,740 17,225,999,260 19,535,978,000 1,149,745,520 7.15 2,309,978,740 13.41
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 674,357,285 843,765,135 283,189,415 169,407,850 25.12 (560,575,720) (66.44)
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 13,785,477,139 14,650,883,102 17,267,813,308 865,405,963 6.28 2,616,930,206 17.86
3. Hàng tồn kho 187,318,562 198,634,500 202,593,652 11,315,938 6.04 3,959,152 1.99
4. Tài sản ngắn hạn khác 1,429,100,754 1,532,716,523 1,782,381,625 103,615,769 7.25 249,665,102 16.29
B - Tài sản dài hạn 685,382,567 600,017,727 513,485,455 (85,364,840) (12.46) (86,532,272) (14.42)
1. Tài sản cố định 683,560,000 598,115,000 512,670,000 (85,445,000) (12.50) (85,445,000) (14.29)
2. Tài sản dài hạn khác 1,822,567 1,902,727 815,455 80,160 4.40 (1,087,272) (57.14)
Tổng cộng tài sản 16,761,636,307 17,826,016,987 20,049,463,455 1,064,380,680 6.35 2,223,446,468 12.47
A - Nợ phải trả 15,566,679,015 16,606,480,006 18,750,854,698 1,039,800,991 6.68 2,144,374,692 12.91
1. Nợ ngắn hạn 14,923,786,452 15,994,971,533 18,035,591,046 1,071,185,081 7.18 2,040,619,513 12.76
2. Nợ dài hạn 642,892,563 611,508,473 715,263,652 (31,384,090) (4.88) 103,755,179 16.97
B - Vốn chủ sở hữu 1,194,957,292 1,219,536,981 1,298,608,757 24,579,689 2.06 79,071,776 6.48
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 0 0.00 0 0.00
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 194,957,292 219,536,981 298,608,757 24,579,689 12.61 79,071,776 36.02
Tổng cộng nguồn vốn 16,761,636,307 17,826,016,987 20,049,463,455 1,064,380,680 6.35 2,223,446,468 12.47
(Nguồn: BCĐKT của Công ty và phân tích)
27
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Nhận xét: Qua bảng 2.2 ta thấy, nhìn chung tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
năm 2014 tăng hơn so với năm 2013 là 2,223 tỷ đồng tướng ứng tăng 12,47%.
 Phân tích tình hình tài sản:
Để có được lượng tăng đó chủ yếu là do sự tăng của tài sản ngắn hạn, so với
năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng 1,919 tỷ tương ứng với tốc độ tăng là 10,9%, trong đó
các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều tăng.
Khoản phải thu ngắn hạn là 17,267 tỷ, tăng 2,616 tỷ tăng 17,86% so với năm
2013, khoản này chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng, điều này chứng tỏ các năm
qua, Công ty buôn bán khá tốt, và tăng đều đặn. Vì hình thức buôn bán của công ty
chủ yếu là bán hàng không qua kho, lượng HH mà công ty mua chủ yếu là XK thẳng
không nhập kho nên lượng hàng tồn kho khá thấp chỉ 202 triệu đồng và tăng nhẹ qua
các năm, so với năm 2013 lượng hàng tồn kho chỉ tăng 3,959 triệu đồng, tương ứng
tăng 1,99%. Tài sản ngắn hạn của công ty chính là thuế GTGT được khấu trừ, vì công
ty chủ yếu là XK hàng bán, so với năm 2012 thì tăng 249 triệu, tương ứng 16,29%.
Tuy nhiên, tiền và tương đương tiền thì lại giảm 1 cách đáng kể, lương giảm đến
66,44% tương ứng giảm 560 triệu, có thể là vì tiền của công ty chưa thu được do bán
hàng và lượng tiền bỏ ra để đầu tư buôn bán nhiều hơn so với năm 2013.
Bên cạnh đó, thì tài sản dài hạn lại giảm, So với năm 2013 tài sản dài hạn
giảm 86,532 triệu tương ứng với 14,42%. TSDH của công ty chủ yếu là những trang
thiết bị, kho bãi, xe tải,…phục vụ cho việc vận chuyển và buôn bán HH. TSCĐ qua
các năm không tăng, do không đầu tư mua sắm, có thể là vì quá trình kinh doanh của
công ty không cần tăng thêm tài sản cố định.
Tóm lại, qua các năm tình hình tài sản biến động theo chiều hướng tăng tích
cực, vì là công ty thương mại chuyên buôn bán vật liệu xây dựng nên tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng chủ yếu.
 Phân tích tình hình nguồn vốn:
Vốn là vấn đề quan trọng quyết định sự ra đời, hoạt động kinh doanh cũng như
phát triển của Công ty. Tùy theo đặc điểm kinh doanh của mỗi công ty có cơ cấu vốn
khác nhau, việc xác định đúng đắn, hợp lý từng loại vốn trong tổng nguồn vốn của
28
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Công ty sẽ thúc đẩy hoạt động SXKD diễn ra trôi chảy, có hiệu quả, tránh tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu vốn.
Với sự gia tăng của nguồn vốn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh
của công ty. Ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 2,223 tỷ
đồng hay tăng 12,47%. Trong quá trình kinh doanh việc mở rộng quy mô là điều đáng
mừng, cho thấy công ty đã hòa nhập được vào thị trường và HH mà công ty cung cấp
thõa mản nhu cầu của khách hàng.
- Nợ ngắn hạn: năm 2014 đạt 18,035 tỷ đồng, năm 2012 đạt 15,994 tỷ, vậy so với
năm 2013, năm 2014 nợ ngắn hạn tăng 2,04 tỷ, tương ứng tăng 12,76%, chủ yếu do
công ty đi vay nợ, nợ tiền nhà cung cấp,…
- Nợ dài hạn: Công ty cũng chủ động vay thêm vốn từ NH để mua thêm trang thiết
bị và mở rộng sản xuất, dự trữ HH. Trong năm 2014, nguồn vốn của công ty có xu
hướng tăng lên, năm 2014 so với năm 2013 tăng 103,755 triệu đồng hay tăng 16,97%,
đây là nguồn vốn vay dài hạn của công ty từ các NH, là nguồn lực để công ty mở rộng
quy mô kinh doanh, điều này cùng khiến công ty phải gánh thêm chi phí lãi vay phát
sinh hàng năm. Tuy nhiên, nếu sự gia tăng doanh thu không tương xứng với sự gia
tăng đầu tư thì sẽ kéo theo hiệu quả kinh doanh giảm sút.
- Vốn chủ sở hữu: năm 2014 VCSH tăng 79,071 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
tăng là 6,48%, sự gia tăng này chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng
lên, tăng 36,02%, còn vốn đầu tư của CSH không tăng qua 3 năm từ 2012-2014.
Qua bảng 2.2 ta thấy, năm 2014 nguồn vốn của công ty tăng lên, trong đó sự tăng
của Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn so với sự tăng của VCSH. Điều này chứng tỏ để mở
rộng kinh doanh, công ty đã phải đi vay, mua HH nhiều hơn, việc kinh doanh đang trên đà
tiến triễn khá tốt, tuy tăng chậm nhưng đó là dấu hiệu của sự phát triễn vững chắc.
2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012_2014
Kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và là vấn đề sống còn của DN. Từ
kết quả hoạt động kinh doanh ta biết được quá trình kinh doanh diễn ra như thế nào,
thu được kết quả gì, những thuận lợi và khó khăn gặp phải từ đó có những điều chỉnh
kịp thời, nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng cho hoạt động SXKD.
29
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
BẢNG 2.3 - TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
38,792,915,837 40,172,295,853 48,784,462,688 1,379,380,016 3.56 8,612,166,835 21.44
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ
38,792,915,837 40,172,295,853 48,784,462,688 1,379,380,016 3.56 8,612,166,835 21.44
4. Giá vốn hàng bán 37,232,972,660 38,564,362,245 46,695,725,138 1,331,489,585 3.58 8,131,262,893 21.08
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1,559,943,177 1,607,833,608 2,088,737,550 47,890,431 3.07 480,903,942 29.91
6. Doanh thu hoạt động tài chính 375,925 321,692 1,106,173 (154,233) (41.03) 884,481 398.97
7. Chi phí tài chính 797,423,478 804,712,394 1,035,643,442 7,288,916 0.91 230,931,048 28.70
8. Chi phí quản lý kinh doanh 489,719,235 457,293,598 611,818,325 (32,425,637) (6.62) 154,524,727 33.79
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
273,176,389 346,049,308 442,381,956 72,872,919 26.68 96,332,648 27.84
10. Lợi nhuận kế toán trước thuế 273,176,389 346,049,308 442,381,956 72,872,919 26.68 96,332,648 27.84
11. Chi phí thuế thu thập doanh
nghiệp
47,805,867 59,208,628 110,595,489 11,402,761 23.85 51,386,861 86.79
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN 225,370,522 286,840,680 331,786,467 61,470,158 27.28 44,945,787 15.67
(Nguồn: BCĐKT của công ty và phân tích)
30
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Nhận xét:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2014 so với năm 2013 doanh
thu tăng 8,612 tỷ đồng hay tăng 21,44%. Do công ty đang mở rộng thị trường kinh
doanh, tìm kiếm, mở rộng thêm khách hàng nên doanh thu của công ty có sự tăng
trưởng. Đây cũng là kết quả xứng đáng với sự nổ lực của công ty, đẩy mạnh tìm kiếm
khách hàng, đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý, tạo được sự tin cậy từ khách
hàng và động lực để cạnh tranh với các công ty khác.
- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty năm 2014 so với năm 2013
tăng 8,131 tỷ đồng tương ứng tăng 21,08%, giá vốn hàng bán tăng lên phù hợp với
mức tăng trưởng của doanh thu bán hàng. Tuy nhiên công ty cũng nên chú trọng tìm
kiếm nhà cung cấp nguyên liệu cùng HH có chất lượng tốt, giá cả phù hợp, tiết kiệm
chi phí,…Từ đó đưa ra mức giá phù hợp nhằm giữ được những khách hàng quen thuộc
và tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới.
- Doanh thu hoạt động tài chính: của công ty rất thấp, năm 2014 công ty đang
mở rộng đầu tư kinh doanh, còn các khoản tiền nhàn rỗi thì công ty gửi vào NH nhưng
khoản tiền này không lớn.
- Chi phí tài chính: năm 2014, do công ty muốn tăng nguồn vốn để phát triển
kinh doanh vì vậy đã vay vốn nhiều hơn so với năm 2013, chính vì thế chi phí tài
chính của công ty cũng tăng lên tương ứng, tăng 230,931 triệu đồng, tương ứng với tốc
độ tăng là 28,7%
- Chi phí QLDN: công ty sử dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 nên chi phí
QLDN bao gồm cả chi phí bán hàng, tiền lương của nhân viên quản lý, tiền mua văn
phòng phẩm, trích khấu hao TSCĐ,…năm 2014 so với năm 2013 tăng 154,524 triệu
đồng hay tăng 33,79%. Công ty đang cần đội ngũ quản lý tốt, giàu kinh nghiệm, đưa ra
các chính sách kinh doanh phù hợp,…Do đó, công ty đã bỏ thêm chi phí để đào tạo,
bồi dưỡng công tác nghiệp vụ cho nhân viên.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2014, việc kinh doanh có phần
tăng trưởng hiệu quả hơn so với năm 2013, lợi nhuận thu được là 442,381 triệu đồng,
so với năm 2013 tăng 96,123 triệu đồng, tương ứng 27,76%.
31
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
- Chi phí thuế TNDN: vì hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn nên chi phí thuế
TNDN cũng tăng lên, so với năm 2013 tăng 51,386 triệu đồng, tương ứng tăng
86,79%. Số thuế này tăng khá nhiều so với năm 2013 là do năm 2013 phần thuế
TNDN phải nộp của công ty được miễn giảm 30%.
̵ Lợi nhuận sau thuế TNDN: Tất cả biến động của các khoản trên đã tác động tới
lợi nhuận sau thuế TNDN làm cho lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2014 so với 2013
tăng 44,945 triệu hay tăng 15,67%.
Qua những khoản mục đã phân tích ở trên đã cho chúng ta thấy rõ được tình hình
kinh doanh của công ty trong 2 năm 2012- 2014. Lợi nhuận của công ty đã tăng trong
năm 2014, tuy không mạnh nhưng tăng đều và ổn định, cho thấy việc kinh doanh của
công ty được thực hiện bằng các chiến lược vững chắc, mở rộng thị trường khách hàng
của công ty là đúng đắn.
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty có bộ máy kế toán tập trung. Nhiệm vụ của phòng kế toán là bám sát
quá trình kinh doanh, tập hợp, ghi nhận, phản ánh vào sổ kế toán có liên quan từ đó lập
các bảng báo cáo. Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt
động kinh tế tài chính tại DN phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và chỉ đạo kinh
doanh. Với nhiệm vụ như vậy, bộ máy kế toán Công ty được tổ chức và bố trí như sau:
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán
Chú giải: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán TSCĐ, vật
tư, hàng hóa.
- Kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán thanh toán công nợ.
32
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Trong
phòng kế toán gồm có 3 người, mỗi người đảm nhận một phần hành kế toán và có sự
kết hợp chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong công tác nghiệp vụ giữa các kế toán viên để cùng
nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Mỗi kế toán có các nhiệm vụ sau:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung về điều hành bộ máy kế toán, giám sát các hoạt
động tài chính của công ty và đảm nhiệm luôn công việc của kế toán tổng hợp.
- Kế toán TSCĐ, vật tư, hàng hóa: theo dõi sự biến động của TSCĐ, vật tư, HH; thu
thập và xử lý chứng từ kế toán phát sinh. Qua đó, giúp công ty đánh giá, quản lý chặt
chẽ hơn tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đó.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: theo dõi tình hình tăng giảm, tồn quỹ
các loại vốn bằng tiền; theo dõi tình hình tăng giảm số dư của các tài khoản công nợ
với người mua, người bán. Giúp cho công ty đánh giá các khoản nợ, tránh tình trạng
nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều. Ngoài ra còn là người thực hiện nhiệm vụ
thu, chi phát sinh trong ngày. Căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo
quỹ hàng ngày.
Giữa các kế toán viên và kế toán trưởng có mối quan hệ khăng khít với nhau
trong bộ máy hoạt động liên tục của toàn bộ công tác kế toán tại công ty. Có thể coi
mỗi kế toán viên là một mắc xích quan trọng trong bộ máy hoạt động trên với sự điều
hành khoa học của kế toán trưởng.
2.1.8.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các văn bản thông tư
hướng dẫn kèm theo của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
 Phương pháp kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
33
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Hình thức ghi sổ kế toán:
- Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ trên máy vi tính.
- Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán Việt
Nam ( KTVN). Dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán làm việc theo trình
tự sau:
Sơ đồ 2.3 - Trình tự làm việc kế toán tại công ty
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
PHẦN MỀM
KỄ TOÁN
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
MÁY VI TÍNH
34
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.2. Thực trạng công tác xuất khẩu hàng hóa và XĐKQKD tại Công ty
TNHH TM&DV Bảo Long
2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của công ty TNHH
TM&DV Bảo Long
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty
Là công ty chuyên cung cấp các mặt hàng liên quan đến hoạt động xây dựng,
hiện nay với trình độ khoa học công nghệ cao, các vật liệu xây dựng này được sản xuất
theo dây chuyền công nghệ tốt với mẫu mã đẹp, chất lượng bền vững, đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của các nhà thầu và mong muốn chất lượng của các chủ đầu tư xây dựng.
Để đáp ứng tốt nhất nhu cầu mua của khách hàng, các mặt hàng mà công ty
kinh doanh rất đa dạng, phong phú với nhiều chủng loại và nhiều mẫu mã khác nhau
lại phù hợp với thị hiếu người sử dụng. Trong đó, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của
công ty là các nguyên vật liệu và thiết bị phục vụ cho hoạt động xây lắp của các nhà
sản xuất có uy tín trên thị trường.
Một số mặt hàng chủ yếu của công ty như: Thép phi, dây kẽm, thép tấm, ống
thép hộp mạ kẽm, ống thép hàn, thép lưới phi, xi măng....
35
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2.2.1.2. Phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty:
Hàng hóa trước khi nhập kho và xuất bán được kiểm tra một cách cẩn thận về mặt
chất lượng, qui cách, phẩm chất để tránh tình trạng hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng
bán do hàng không đạt yêu cầu.
Tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long hoạt động kinh doanh vật liệu được thực
hiên theo 2 phương thức chủ yếu sau:
 Phương thức bán trực tiếp qua kho: Bên mua đến nhận hàng tại kho của công ty theo
hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, hoặc theo thõa thuận từ trước của khách hàng và công ty.
Chủ yếu việc bán hàng này là giành cho khách lẻ, và luôn được thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt.
 Phương thức bán buôn chuyển thẳng không qua kho: Bán buôn là phương thức
bán hàng chủ yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hóa
với số lượng lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ
đọng vốn hay khách hàng nợ nần, chiếm dụng vốn của công ty.
Khi bán thẳng không qua kho, hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ nhà cung cấp
đến khách hàng mà không chuyển về kho rồi mới xuất đi. Như vậy sẽ giảm được nhiều
chi phí như: vận chuyển về kho, bảo quản, lưu trữ... nên giá hàng hóa chuyển thẳng
thường thấp hơn giá hàng hóa xuất trong kho ra. Việc bán hàng này chủ yếu là xuất
khẩu hàng ra ngoài nước, nên hình thức thanh toán sẽ là bán hàng thanh toán chậm,
sau đó khi khách hàng thanh toán sẽ chuyển khoản qua ngân hàng.
Theo phương thức trả chậm thì thời gian thanh toán tiền hàng còn tùy thuộc vào
mối quan hệ với khách hàng nhưng tối đa là 30 ngày kể từ ngày khách hàng nhận hàng
và chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh toán được quy được rõ trong hợp đồng, nếu
quá hạn mà chưa thanh toán thì công ty sẽ tính lãi suất theo lãi suất ngân hàng trên
tổng giá trị thanh toán. Tránh cho các khoản phải thu quá lớn để không bị chiếm dụng
vốn, dễ dàng trong việc huy động vốn tiếp tục chu kỳ kinh doanh.Việc bán chịu không
thực hiện với những khách hàng vãng lai.
36
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
2.2.2.1. Kế toán doanh thu hàng XK
a) Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng; Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT: mẫu 01 GTKT; Hóa đơn XK: mẫu 06HDXK3/001
- Tờ khai hải quan và Invoice
- Phiếu thu, giấy báo có,…
b) Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Công ty đã sử dụng TK 511
- “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và một số tài khoản khác có liên quan.
c) Trình tự luân chuyển chứng từ
Trong kỳ khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sau khi bên
mua đến soạn hợp đồng kinh tế và lập đơn đặt hàng tại phòng kinh doanh, công ty sẽ xuất
hàng bán cho khách hàng. Sau khi HH được bán và chuyển giao quyền sở hữu cho bên
mua, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu.
Tùy theo hình thức thanh toán mà kế toán ghi nhận, phản ánh vào sổ kế toán liên quan cho
phù hợp. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
d) Hạch toán kế toán
 Trường hợp bán hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: thuộc phương thức
bán lẻ trực tiếp qua kho.
Ví dụ: Ngày 13/12/2014, sau khi hoàn tất các thủ tục kí kết mua bán theo hợp
đồng kinh tế và đơn đặt hàng, công ty xuất kho 300kg Dây kẽm, đơn giá 13.974 đồng,
250kg thép phi 08, đơn giá 14.178 đồng, 220kg thép phi 10, đơn giá 14.076 đồng cho
ông Trần Hữu Hà. Thuế GTGT 10%, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt.
HÓA ĐƠN XK
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
+ Sổ chi tiết TK 511
+ Sổ cái TK 511
37
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Lúc này kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 2 sẽ giao cho khách
hàng, tại hóa đơn hình thức thanh toán sẽ là tiền mặt.
Sau khi lập hóa đơn giao cho khách hàng, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn, tiến hành
định khoản và nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các
sổ sách và chứng từ khác có liên quan như Sổ cái, sổ quỹ, phiếu thu, phiếu xuất... Khi
nhận được tiền hàng, kế toán tiến hành in phiếu thu rồi giao cho khách hàng.
Định khoản: Nợ TK 111: 11.916.762
Có TK 511: 10.833.420
Có TK 33311: 1.083.342
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 13 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long
Mã số thuế: 3301494090
Địa chỉ: 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Phường Phú Hiệp, Thành phố Huế.
Số tài khoản: 040020229911 (ngoại tệ), 040020230039 (Việt Nam) tại ngân hàng
Sacombank, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0543.541234.
Họ tên người mua hàng: Ông Trần Hữu Hà .............................................................................
Tên đơn vị: ...............................................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................................
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt……………….Số tài khoản: .................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Dây kẽm 2,6 ly Kg 300 13.974 4.192.200
2 Thép phi 08 Kg 250 14.178 3.544.500
3 Thép phi 10 Kg 220 14.076 3.096.720
Cộng tiền hàng: 10.833.420
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.083.342
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.916.762
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu chín trăm mười sáu ngàn bảy trăm sáu mươi hai
đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: BL/12P
Số: 0000545
38
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Trường hợp bán hàng thanh toán chậm: tại công ty trường hợp này xảy ra là do
công ty bán buôn theo hình thức XK hàng không qua kho.
Ví dụ: Ngày 9 tháng 12 năm 2014, Công ty Bảo Long XK hàng hóa cho công ty
Xuất nhập khẩu Thanh Hương:
- Thép phi 04: số lượng 10.000 kg, đơn giá 12.444 đồng
- Thép phi 05:số lượng 10.000 kg, đơn giá 12.342 đồng
- Thép phi 07: số lượng 10.000 kg, đơn giá 11.934 đồng
- Thép ống phi 48,1: số lượng 18.577 kg, đơn giá 13.724 đồng
Căn cứ hợp đồng XK ngày 01/01/2014 và phụ lục hợp đồng ngày 10/12/2014,
Công ty tiến hành mua HH tại nhà cung cấp, HH sẽ được kiểm tra kĩ về chất lượng và
đầy đủ về số lượng để chuyển thẳng XK. Sau đó, kế toán tiến hành lập hóa đơn XK,
ghi nhận đầy đủ lượng hàng, đơn giá và tổng giá trị hàng XK. Trước khi được XK,
Ban kiểm tra chất lượng tiến hành kiểm tra lại HH dựa vào hóa đơn XKvà tiến hành
đóng gói, kẻ kí mã hiệu cho HH. Mọi thủ tục chuẩn bị được hoàn thành sau khi được
phòng XNK phát hành hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, kê tờ khai hải quan và các
chứng từ khác có liên quan, Công ty sẽ XK hàng bằng cách vận chuyển hàng bằng
đường bộ qua cửa khẩu Tây Trang Điện Biên của nước Lào.
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long
Địa chỉ: 20/8 Kiệt 30, Hồ Xuân Hương, Phú Hiệp, Thành phố Huế.
Mã số thuế: 3301494090.
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Số: PT07
TK
Có
Số tiền
511 10.833.420
33311 1.083.342
Họ tên người nộp tiền: Trần Hữu Hà............... ......................................................................
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế ....................................................................
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng....................................................................................................
Số tiền: 11.916.762 đồng ...........................................................................................................
Viết bằng chữ: Mười một triệu chín trăm mười sáu ngàn bảy trăm sáu mươi hai đồng
chẵn./.
Kèm theo:................................................... chứng từ gốc...........................................................
Ngày 13 tháng 12 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
39
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 01/13
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành về việc ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2014, tại Công ty TNHH TM và DV Bảo Long, các bên
gồm:
BÊN A: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG
Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, phường Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 054.3541234
Đại diện: Ông Trần Văn Thân - Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản ngoại tệ số: 040020229911 tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh TT Huế
Tài khoản VND số : 040020230039 tại ngân hàng Sacombank chi nhánh TT Huế
BÊN B: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THANH HƯƠNG
Địa chỉ: Bản NaLuang ngõ 11 tỉnh LUANG PRABANG, Lào
Điện thoại: 0085671900135 Fax:
Mã số thuế: 060008945
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản số: 050120100336526001 tại Ngân hàng công thương,bản phunpheng,Tỉnh
luangprabang,Lào
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung mua bán như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
- Bên A nhận cung cấp hàng hoá, vật tư tôn kẽm các loại, sắc, thép, dây thép mã kẽm,
thép hộp, gạch men, nước rửa chén…, hàng hoá tổng hợp, hàng hoá tiêu dùng, vật liệu xây
dựng các loại cho bên B khi bên B có nhu cầu.
- Khi có nhu cầu mua, bán hàng hoá hai bên phải thông báo trước cho nhau trong thời
gian từ 04 đến 07 ngày bằng điện thoại, fax hoặc email hoặc gặp nhau để trao đổi về giá cả
chủng loại hàng hóa…
Điều 2: Thời gian thực hiện và phương thức vận tải:
Hai bên thực hiện công việc trên bắt đầu từ ngày ký hợp đồng đến ngày 31 tháng 12
năm 2014. Sau thời gian này, nếu không có hợp đồng khác thay thế hoặc phụ lục thì hiển
nhiên hợp đồng này có hiệu lực.
- Bên A giao hàng cho bên B là tại cửa khẩu xuất khẩu sau khi đã hoàn tất thủ tục xuất
khẩu hàng hóa theo quy định.
- Số liệu xác định hàng hóa giao cho bên B về số lượng, chủng loại và giá cả theo số
liệu trên hồ sơ xuất khẩu hàng hóa đã hoàn tất từng đợt; bên B chịu trách nhiệm nhận và quản
lý hàng hóa sau thời điểm bên A giao.
40
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
- Bên B chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi đi là tại địa điểm của
người bán hàng cho bên A; trách nhiệm quản lý hàng hóa từ nơi đi đến cửa khẩu xuất khẩu
của bên A; khi hàng hóa giao xong trách nhiệm quản lý thuộc bên B.
Điều 3: Phương thức và đồng tiền thanh toán
- Hai bên thống nhất giá trị thanh toán tiền hàng hóa theo giá trị giao cho bên B cụ thể
xác định trên hồ sơ xuất khẩu từng đợt.
- Bên A chấp nhận cho bên B thanh toán chậm; thời hạn thanh toán chậm tối đa là 180
ngày kể từ bên B nhận hàng hóa cụ thể là ngày ghi trên tờ khai hai quan xác nhận hàng hóa đã
xuất khẩu. Nếu thanh toán chậm ngoài việc thanh toán đủ số còn thiếu, bên B phải trả thêm
khoản lãi trả chậm tính trên số tiền còn thiếu nhân với lãi suất ngân hàng Việt Nam qui định
từng thời điểm cụ thể.
- Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: USD (Đô la Mỹ) hoặc VNĐ (Việt Nam Đồng)
Điều 4: Trách nhiệm của hai bên:
- Bên A phải đảm bảo đủ khối lượng, chủng loại vật tư đúng quy cách để cung cấp
cho bên B đúng thời gian như đã quy định điều 1 của hợp đồng.
- Bên B tạo mọi biện pháp, phương tiện thuận lợi cho bên A giao hàng hóa vật tư như
đã thỏa thuận.
- Bên A chịu trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa chịu mọi chi phí như thuế
xuất khẩu và các thuế, phí, lệ phí khác liên quan tới từng lô hàng xuất khẩu.
- Bên A cung cấp cho bên B các chứng từ cần thiết sao cho bên B (người mua) có thể
nhận hàng ngay tại cửa khẩu xuất khẩu.
- Bên B nhận và quản lý hàng hóa ngay sau khi bên A giao
- Bên B thanh toán đầy đủ cho bên A đúng như quy định điều 3 của hợp đồng.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ
sung các nội dung của hợp đồng phải được hai bên đồng ý bằng văn bản mới có hiệu lực thi
hành và được coi là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng. Các nội dung trước đây
của hợp đồng cũ đều được bãi bỏ sau khi hợp đồng này có hiệu lực.
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc hai bên phải thông báo cho
nhau biết để tìm cách giải quyết bằng thoả thuận. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu
cơ quan pháp luật có thẩm quyền giải quyết, mọi chi phí do bên có lỗi chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký và được thanh lý khi các bên hoàn tất
các nội dung liên quan trong hợp đồng này.
- Hợp đồng lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
TRẦN VĂN THÂN
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
41
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
CÔNG TY TNHH TMDV
BẢO LONG
Số: 43/13/PLHH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
(Về việc: Cung cấp hàng hóa vật tư)
Căn cứ vào nội dung Hợp đồng kinh tế ngày 01 tháng 01 năm 2014 đã ký giữa:
BÊN A: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG
- Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, phường Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh TT Huế
- Mã số thuế: 3301494090
- Đại diện Ông/Bà: TRẦN VĂN THÂN Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 054.3541234
- Tài khoản ngoại tệ số: 040020229911 tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh TT Huế
- Tài khoản VND số : 040020230039 tại ngân hàng Sacombank chi nhánh TT Huế
BÊN B: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THANH HƯƠNG
- Địa chỉ: Bản NaLuang, Ngõ 11, Tỉnh Luangprabang, Lào
- Mã số thuế: 060008945
- Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0085671900135
- Tài khoản ngân hàng số: 050120100336526001 tại Ngân hàng công thương, Bản
phunpheng, Tỉnh luangprabang, Lào.
Căn cứ vào điều 1 của hợp đồng kinh tế ngày 01/01/2014 đã được hai bên ký kết.
Bên B đồng ý nhận lô hàng hóa, vật tư do bên A cung cấp bằng phụ lục các loại hàng hóa
vật tư đợt này cụ thể như sau:
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND)
01 Thép phi 04 Kg 10.000 12.444 124.440.000
02 Thép phi 05 Kg 10.000 12.342 123.420.000
03 Thép phi 07 Kg 10.000 11.934 119.340.000
04 Thép ống phi 48,1 Kg 18.577 13.724 254.950.743
TỔNG CỘNG 622.150.748
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi hai triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bảy trăm
bốn mươi tám đồng chẵn./.
Phụ lục này được lập thành hai bản bên A một bản, bên B một bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Giám đốc) (Giám đốc)
TRẦN VĂN THÂN NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
42
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toándlmonline24h
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Ähnlich wie THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOTĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyCông Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Kürzlich hochgeladen

Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG NGUYỄN THỊ KIM DUNG KHÓA HỌC: 2011 - 2015 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Dung Tên Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K45A Kiểm toán ThS. Hồ Phan Minh Đức Niên khóa: 2011 - 2015 Huế, tháng 05 năm 2015 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại công ty TNHH TM&DV Bảo Long, đặc biệt là anh Trần Quang Nhật_Kế toán trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty. Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Hồ Phan Minh Đức, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Thầy đã tận tình, kiên nhẫn hướng dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp. Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 21 tháng 5 năm 2015 Nguyễn Thị Kim Dung_K45A Kiểm toán i Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC BCKQKD BHXH DN TNHH TM&DV GTGT HHDV NH L/C P.TM QLDN SXKD TNDN TSCĐ TTĐB XĐKQ XK XNK NK Báo cáo tài chính Báo cáo kết quả kinh doanh Bảo hiểm xã hội Doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Giá trị gia tăng Hàng hóa dịch vụ Ngân hàng Thư tín dụng Phòng thương mại Quản lý doanh nghiệp Sản xuất kinh doanh Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Tiêu thụ đặc biệt Xác định kết quả Xuất khẩu Xuất nhập khẩu Nhập khẩu ii Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên Trang Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty TNHH TM&DV Bảo Long giai đoạn 2012 – 2014.......................................................................................24 Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM&DV Bảo Long giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................................27 Bảng 2.3 - Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM&DV Bảo Long giai đoạn 2012 – 2014.......................................................................30 Bảng 2.4 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/2014.................................64 iii Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ Tên Trang Sơ đồ 1.1 - Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền ....................7 Sơ đồ 1.2 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn ..................................8 Sơ đồ 1.3 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ...................9 Sơ đồ 1.4 - Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ ..........................................11 Sơ đồ 1.5 - Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ................12 Sơ đồ 1.6 - Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512.....................................................14 Sơ đồ 1.7 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................15 Sơ đồ 1.8 - Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán .......................................................17 Sơ đồ 1.9 - Trình tự hạch toán chi phí bán hàng........................................................18 Sơ đồ 1.10 - Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................19 Sơ đồ 1.11 - Trình tự hạch toán xác định KQKD ........................................................20 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................23 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................32 Sơ đồ 2.3 - Trình tự làm việc kế toán tại công ty.......................................................34 Sơ đồ 2.4 - Hạch toán xác định kết quả kinh doanh của quý IV................................61 iv Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. MỤC LỤC Trang Lời cám ơn........................................................................................................................i Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... ii Danh mục bảng, biểu..................................................................................................... iii Danh mục sơ đồ,đồ thị....................................................................................................iv Mục lục............................................................................................................................v PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 I.5. Kết cấu của bài khóa luận .........................................................................................3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU.......................................4 1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong DN..........................................................................................4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa..........................4 1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp....................5 1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất khẩu ..........5 1.2.1. Các hình thức xuất khẩu........................................................................................5 1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu: ......................................................7 1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu ...............................................................................13 1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa ....................................................................14 1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................14 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................17 1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động ............................................................................17 1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................17 1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................18 v Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG..................................................................................................................21 2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................21 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty .......................................................................22 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................22 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty......................................................................22 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014.......................................24 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014....................26 2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012_2014 ..................................29 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................32 2.2. Thực trạng công tác xuất khẩu hàng hóa và XĐKQKD tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long .......................................................................................................35 2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM&DV Bảo Long .......................................................................................................35 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty..........37 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO LONG......................................................66 3.1. Đánh giá công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long .............................................................................66 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................66 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................68 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán XK và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long..............................................................70 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................74 1. Kết luận......................................................................................................................74 2. Kiến nghị ...................................................................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................77 GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP vi Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Đối diện với tình hình kinh tế khó khăn chung của thế giới, các DN hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đang phải gồng mình vượt qua giai đoạn hiện nay để có thể tồn tại, bắt kịp với thế giới. Muốn làm được như vậy, bản thân mỗi DN phải tự làm mới mình, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng thay đổi mẫu mã sản phẩm. Suy cho cùng, hiệu quả kinh tế là mục tiêu cao nhất mà DN hướng đến. Và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh chính là thước đo để đánh giá hiệu quả kinh tế ấy. XNK là một lĩnh vực chịu nhiều ràng buộc pháp lý. Trong khi đó, luật pháp và quy định về vấn đề này lại thay đổi liên tục và ngày càng phức tạp. Vì vậy, để có thể nắm bắt và thực hiện đúng theo những thông tư, nghị định mới nhất, nhằm cho ra kết quả cuối cùng một cách chính xác, là điều không hề đơn giản. Làm sao để có thể phản ánh, ghi chép một cách đầy đủ, khoa học toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh là một câu hỏi lớn cho các nhà quản lí. Điều đó cho thấy vai trò thiết yếu của công tác kế toán XK cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng XK. Trong những năm gần đây, kim ngạch XK của nước ta tăng đáng kể, nhờ vậy bộ mặt kinh tế cũng ít nhiều thay đổi. Có được sự gia tăng như vậy, trong đó không thể không kể đến một phần đóng góp dù là nhỏ bé của Công ty TNHH TM&DV Bảo Long trong lĩnh vực XK HH. Việc xác định doanh thu XK tại công ty không chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu ảnh hưởng đến tình hình XK chung của nước ta mà qua đó còn xác định được phần nghĩa vụ thuế mà đơn vị đã đóng góp vào thu nhập quốc gia. Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của việc XK HH cũng như xác định kết quả XK tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long, em đã tìm hiểu tình hình trên thực tế nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán XK HH tại công ty. Đây cũng chính là đề tài mà em chọn để nghiên cứu: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG” 1 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan tới kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK, các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, làm căn cứ để tìm hiểu và giải quyết một số vướng mắc thực tiễn trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại công ty. - Đánh giá và so sánh những điểm giống và khác giữa lý luận và thực tiễn tại đơn vị đã nghiên cứu, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cho công ty, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân... I.3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán XK HH, quá trình tiêu thụ sản phẩm, các khoản chi phí chính bỏ ra (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN), khoản doanh thu chính thu được (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) để xác định kết quả kinh doanh của DN. Về không gian: Phạm vi hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Bảo Long Về thời gian: + Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty qua 3 năm (2012-2014) + Tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của quý IV năm 2014 2 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. I.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tài liệu nghiên cứu được chọn từ nhiều nguồn khác nhau, chú trọng nghiên cứu những tài liệu có độ tin cậy cao: giáo trình, slide bài giảng, sách báo chuyên ngành, trang web của công ty, BCTC…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan: phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu nguyên nhân. - Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: so sánh các bảng biểu trên BCTC, tình hình lao động cả về mặt tương đối và tuyệt đối; chiều ngang và chiều dọc. Từ đó, chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải pháp khắc phục trong ngắn hạn và dài hạn. I.5. Kết cấu của bài khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được thực hiện trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long . Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long. 3 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU 1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong DN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa a. Khái niệm Theo Luật Thương Mại 2005, XK là việc HH được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Hoạt động XK HH là hoạt động buôn bán cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài nhằm thu ngoại tệ, có thể là ngoại tệ của một hoặc cả hai quốc gia, là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương và ngày càng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. b. Đặc điểm - Thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước nên khó kiểm soát, mua bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn, thanh toán dưới nhiều hình thức phức tạp, đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ có khả năng thanh toán trên thị trường quốc tế. - Vì lý do về khoảng cách, HH phải vận chuyển trên quãng đường dài nên mọi phương tiện vận tải như hàng không, đường biển, đường sắt đều có thể được sử dụng và HH XK cũng cần được bảo quản tốt nhằm tránh hao hụt về số lượng, giảm sút về chất lượng trong quá trình vận chuyển. c. Vai trò của hoạt động XK đối với các DN - Là một trong những con đường quen thuộc để các DN thực hiện kế hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình. - Tạo điều kiện cho các DN mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đưa tên tuổi DN ra ngoài nước. 4 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. - Tạo nguồn ngoại tệ cho các DN, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng NK, thay thế, nâng cấp máy móc, thiết bị, NVL… phục vụ cho quá trình phát triển. - Giúp DN luôn luôn đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, kéo dài chu kỳ sống của một sản phẩm. 1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp - Nắm chắc, kịp thời thông tin về tình hình sản xuất trong, ngoài nước và nhu cầu HH của nước ngoài. - Chọn được đối tượng giao dịch phù hợp để ký kết hợp đồng. - Khi thực hiện hợp đồng, phải luôn bám sát các điều khoản, đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng để có thể giao hàng đúng thời hạn. Bên cạnh đó, việc hoàn thành các thủ tục hải quan và hoàn chỉnh bộ chứng từ HH là điều vô cùng quan trọng. 1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất khẩu 1.2.1. Các hình thức xuất khẩu Theo Luật Thương Mại 2005, hoạt động XK HH ngày nay diễn ra dưới nhiều hình thức, trong đó có 5 hình thức chính.  Xuất khẩu trực tiếp: XK trực tiếp: là hình thức XK mà trong đó công ty kinh doanh quốc tế trực tiếp bán sản phẩm ra thị trường nước ngoài thông qua các bộ phận XK của mình. XK trực tiếp thường đòi hỏi chi phí cao và ràng buộc nguồn lực lớn để phát triển thị trường, tốc độ luân chuyển vốn chậm dẫn đế rủi ro cao. Tuy vậy, nó có thể kiểm soát được sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối ở thị trường nước ngoài. Chính vì những đặc điểm kể trên mà hình thức này phải được áp dụng phù hợp với những công ty có quy mô lớn đủ yếu tố về nguồn lực như nhân sự, tài chính và quy mô XK lớn. 5 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14.  Xuất khẩu uỷ thác XK uỷ thác là hình thức XK trong đó đơn vị được cấp giấy phép XK không có điều kiện đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng XK, phải uỷ thác cho đơn vị khác có chức năng kinh doanh xuất NK tiến hành XK hộ. Và đơn vị giao uỷ thác phải trả một khoảng hoa hồng cho đơn vị nhận uỷ thác theo một tỷ lệ nhất định đã được thoả thuận trong một hợp đồng gọi là phí uỷ thác. Doanh thu của đơn vị nhận uỷ thác trong trường hợp này là số hoa hồng được hưởng. Hình thức XK này không cần đầu tư về nguồn lực lớn, rủi ro thấp tốc độ chu chuyển vốn nhanh. Tuy nhiên, DN giao uỷ thác sẽ không kiểm soát được sản phẩm, phân phối, giá cả ở thị trường nước ngoài. Do phải trả chi phí uỷ thác nên hiệu quả cũng không cao bằng so với XK trực tiếp. XK trực tiếp có hiệu quả với những công ty hạn chế về nguồn lực, quy mô XK nhỏ.  Hoạt động XK theo hình thức buôn bán đối lưu Buôn bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó XK kết hợp chặt chẽ với NK, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng hoá nhập về. Ưu điểm của buôn bán đối lưu: + Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh hưởng của biến động tiền tệ. + Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán.  Hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công quốc tế Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên – bên nhận gia công NK nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác gọi là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao gọi là phí gia công.  Hoạt động xuất khẩu theo nghị định thư Là hình thức XK mà chính phủ giữa các bên đàm phán ký kết với nhau những văn bản, hiệp định, nghị định về việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Và việc đàm phán ký 6 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. kết này vừa mang tính kinh tế vừa mang tính chính trị. Trên cơ sở những nội dung đã được ký kết. Nhà nước xây dựng kế hoạch và giao cho một số DN thực hiện.  Một số loại hình xuất khẩu khác Tạm nhập – tái xuất: Là việc XK trở lại nước ngoài những hàng hoá trước đây đã NK về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp. Chuyển khẩu hàng hoá: Là việc mua hàng hoá của một nước (nước XK) bán cho nước khác (nước NK) mà không làm thủ tục XK. 1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu  Phương thức chuyển tiền (Remittance) Đầu tiên, phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó một khách hàng của NH (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định, với hình thức chuyển tiền trả sau hoặc trước. Trình tự thực hiện nghiệp vụ Sơ đồ 1.1 - Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền (Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007) (1) Giao dịch thương mại (2) Người chuyển tiền viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc điện) cùng Ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại NH) (3) NH nhận chuyển tiền ra lệnh cho ngân h àng đại lý của nó ở n ước ngoài chuyển tiền cho người hưởng lợi (4) NH đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi (2) (3) (1) Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý Người chuyển tiền Người hưởng lợi (4) 7 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) Nhờ thu là phương thức thanh toán mà sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, nhà XK đề nghị NH thu hộ tiền từ nhà NK. Phương thức nhờ thu gồm hai hình thức là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ bao gồm dạng D/A (Documents against Acceptance) và dạng D/P (Documents against Payment) a. Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection): Người XK sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người NK (không qua NH), đồng thời uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra. Quá trình tiến hành: Sơ đồ 1.2 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn (Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007) (1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK đồng thời gửi thẳng bộ chứng từ HH cho Nhà NK để nhận hàng. (2) Trên cơ sở giao hàng và chứng từ HH gửi cho Nhà NK, Nhà XK ký phát hối phiếu, lập chỉ thị nhờ thu và các chứng từ có liên quan gửi đến NH phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền. (7) (2) NHÀ XUẤT KHẨU (Người ủy thác nhờ thu) NHÀ NHẬP KHẨU (Người trả tiền) NGÂN HÀNG NHỜ THU (NH phục vụ nhà xuất khẩu) NGÂN HÀNG THU NGÂN (NH đại lý bên nhà nhập khẩu) (1) (3) (4) (5) (6) 8 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. (3) NH phục vụ Nhà XK chuyển hối phiếu, chỉ thị nhờ thu cho NH thu ngân (hay NH đại lý của mình) ở nước Nhà NK nhờ thu hộ tiền. (4) NH thu ngân xuất trình hối phiếu, chỉ thị nhờ thu và đòi tiền Nhà NK. (5) Nhà NK sau khi nhận hàng, kiểm tra HH nếu thấy phù hợp với Bộ chứng từ, Hợp đồng ngoại thương đã ký, thì đồng ý thanh toán. Nhà NK cũng có quyền từ chối gửi trả lại hối phiếu nếu như thấy không phù hợp. (6) Khi nhà NK đồng ý thanh toán thì NH thu ngân chuyển trả tiền cho Nhà XK thông qua NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK). Trường hợp không được chấp nhận thanh toán, NH Thu ngân sẽ gửi trả lại hối phiếu cho Nhà XK (cũng thông qua NH Nhờ thu). (7) NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy báo Có cho Nhà XK ( trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu). b.Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức trong đó người XK uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người NK, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là người NK trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì NH mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng. Quá trình tiến hành: Sơ đồ 1.3 – Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ (Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007) (4) (5) (3) (7) (1) (8) (2) NHÀ XUẤT KHẨU (Người ủy thác nhờ thu) NHÀ NHẬP KHẨU (Người trả tiền) NGÂN HÀNG NHỜ THU (NH phục vụ nhà xuất khẩu) NGÂN HÀNG THU NGÂN (NH đại lý bên nhà nhập khẩu) (6) 9 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. (1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK. (2) Trên cơ sở giao hàng, Nhà XK ký phát Hối phiếu đòi tiền Nhà NK kèm theo Bộ chứng từ HH gửi đến NH nhờ thu (NH phục vụ mình) để nhờ thu hộ. (3) NH phục vụ Nhà XK chuyển Hối phiếu, Bộ chứng từ HH kèm theo chỉ thị nhờ thu cho NH Thu ngân (hay NH đại lý của mình) nhờ thu hộ tiền. (4) NH Thu ngân sau khi kiểm tra, giữ lại Bộ chứng từ còn Hối phiếu thì gửi cho Nhà NK để yêu cầu thanh toán (có kèm theo bản sao Hóa đơn thương mại). (5) Nhà NK sau khi nhận Hối phiếu, tùy theo thời gian thanh toán có hai trường hợp: - Nếu là nhờ thu trả tiền ngay để đổi lấy Bộ chứng từ thì Nhà NK phải trả tiền ngay, NH Thu ngân mới giao Bộ chứng từ. - Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi lấy Bộ chứng từ thì NH thu ngân sẽ giao Bộ chứng từ. Nhà NK chỉ cần ký chấp nhận thanh toán (6) NH thu ngân chuyển giao Bộ chứng từ cho Nhà NK để nhận hàng. (7) NH Thu ngân thực hiện các bút toán chuyển tiền và gửi giấy báo Có hoặc Hối phiếu đã chấp nhận thanh toán về NH Nhờ thu. Hoặc có thể là thông báo sự từ chối thanh toán của Nhà NK. (8) NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy báo Có cho Nhà XK (trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu).  Phương thức ghi sổ (Open account) Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm người mua trả tiền cho người bán. Đặc điểm của phương thức này thể hiện đây là phương thức thanh toán không có sự tham gia của các NH với chức năng là người mở tài khoản, bên người bán chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi, tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên. 10 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Trình tự thực hiện nghiệp vụ Sơ đồ 1.4 – Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ (Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007) (1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ HH cho người mua (2) Báo nợ trực tiếp giữa người bán và người mua (3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến định kỳ thanh toán Những điều cần chú ý khi áp dụng phương thức ghi sổ  Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit) Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một NH mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng. Người yêu cầu mở thư tín dụng sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ: - Người xin mở L/C là người mua, người NK HH hoặc người mua ủy thác cho một người khác - NH mở L/C là đại diện cho người NK, cấp tín dụng cho người NK - Người hưởng lợi L/C là người bán, người XK hay bất cứ người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định - NH thông báo thư tín dụng là NH ở nước người hưởng lợi. (3) (3) (1) Người bán Ngân hàng bên bán Người mua Ngân hàng bên mua (3) (2) 11 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Sơ đồ 1.5 – Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ (Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007) (1) Người NK làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến NH của mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người XK hưởng (2) Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, NH mở thư tín dụng sẽ lập một thư tín dụng và thông qua NH đại lý của mình ở nước người XK thông báo việc mở thư tín dụng và chuyển thư tín dụng đến người XK (3) Khi nhận được thông báo này, NH sẽ thông báo cho người XK nội dung về việc mở thư tín dụng đó, khi nhận được bản gốc thư tín dụng thì chuyển cho người XK (4) Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu không đề nghị NH mở L/C sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp với hợp đồng (5) Sau khi giao hàng, người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của thư tín dụng xuất trình thông qua NH thông báo cho NH mở thư tín dụng xin thanh toán (6) NH mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng t ừ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu thấy không phù hợp, NH từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho người XK (7) NH mở thư tín dụng đòi tiền người NK và chuyển bộ chứng từ cho người NK sau khi nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán (8) Người NK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì hoàn trả tiền lại cho NH mở thư tín dụng, nếu không thì có quyền từ chối trả tiền. Ngân hàng mở L/C Người nhập khẩu Người xuất khẩu Ngân hàng thông báo L/C (2) (1) (5) (3) (5) (6) (6) (7) (4) (8) 12 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu a. Người XK và người NK ký kết hợp đồng XK (Sales contract) b. Người XK đề nghị người NK đến NH phục vụ người NK mở L/C. NH tiến hành kiểm tra L/C, xem xét chứng từ có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì trả lại, còn nếu hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp. c. Người bán đến cơ quan xin giấy chứng nhận XK. Đây là căn cứ để lập các chứng từ: - Phiếu đóng gói HH – Packing list - Hóa đơn thương mại – Invoice commercial - Bảng kê chi tiết HH XK. d. Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn hải quan, hóa đơn lãnh sự quán... e. Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng. f. Đến công ty Bảo hiểm xin giấy chứng nhận bảo hiểm – Insurance policy. g. Chuẩn bị hàng để giao : - Xin giấy chứng nhận số lượng - Xin giấy chứng nhận trọng lượng - Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm. - Xin giấy xác nhận kiểm dịch - Xin giấy chứng nhận vệ sinh. h. Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng . i. Tiến hành giao hàng – Lập vận đơn. j. Sau khi giao hàng đem chứng từ đến NH phục vụ mình để nhận tiền 13 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa 1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu a) Quy định hạch toán: Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ kế toán khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu HH cho người mua. + DN không còn nắm giữ quyền quản lý HH như người sở hữu HH hoặc quyền kiểm soát HH. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng. b) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền, giấy báo có của NH; Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho… c) Tài khoản sử dụng: TK 511 d) Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.6 – Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512 (1) Thuế TTĐB, XK, GTGT (trực tiếp) phải nộp (2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (3) Kết chuyển doanh thu thuần (4) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ (3) (2) TK 911 TK 333 (1) TK 521,531,532 TK 111,112 (6) (5) TK 3387 TK 3331 TK 511,512 TK 111,112,131 (4) 14 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. (5) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ (6) Kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán a) Quy định hạch toán +Chiết khấu thương mại: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã quy định. +Giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn. +Hàng bán bị trả lại: TK này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chi được phản ánh vào TK 641. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho TP, HH và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. b) Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại; Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán; Giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác. c) Tài khoản sử dụng: 521, 531, 532 d) Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.7 – Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK 532 TK 531 TK 521 TK 3331 (4) (3) (1) (2) TK 511 (7) (6) (5) 15 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. (1) Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua (2) Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại (3) Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng (4) Thuế GTGT phải nộp (5) Kết chuyển chiết khấu thương mại (6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại (7) Kết chuyển giảm giá hàng bán  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu a) Quy định hạch toán DN chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN. DN phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Không được vì bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. b) Tài khoản sử dụng: 3331, 3332, 3333 c) Phương pháp hạch toán: + Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT + Phản ánh thuế XK phải nộp: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 – Thuế XK + Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: Xác định số thuế tiêu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp: Giá bán chưa thuế GTGT Thuế TTĐB phải nộp = x Thuế suất TTĐB (1 + Thuế suất TTĐB) Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt 16 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán a)Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng b)Tài khoản sử dụng: 632 c)Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán (1) Thuế GTGT hàng mua (2) Chi phí mua hàng đã thanh toán trong kỳ (3) Hàng gửi bán (4) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ (5) Trị giá hàng gửi bán trong kỳ (6) Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn 1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động 1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng a) Quy định hạch toán Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ SXKD của DN dài, trong kỳ ít có sản phẩm HH tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau. b) Sổ sách chứng từ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Hóa đơn, Phiếu xuất kho… (4) (6) (5) (3) TK157 TK 911 TK156 TK632 (1) TK133 TK111, 112 (2) 17 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. c) Tài khoản sử dụng: TK 641 d) Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9 – Trình tự hạch toán chi phí bán hàng (1): Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hàng tháng (2): Lỗ về bán chứng khoán khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động (3): Chi phí phân bổ, trích trước Khấu hao TSCĐ (4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, Thuế phải nộp (5): Giảm chi phí bán hàng (6): Chi phí bán hàng chuyển sang kỳ sau (7): Kết chuyển chi phí bán hàng 1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Quy định hạch toán TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN mà TK 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở DN. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b) Sổ sách chứng từ kế toán + Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, bổ khấu hao TSCĐ + Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển (5) (6) (7) TK 111,112,138 TK 142 TK 911 TK 641 (2) (1) (3) TK 111,112,331,333 (4) TK 334,338 TK 152,153 TK 142,242,214 18 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. + Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ + Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác c) Tài khoản sử dụng: TK 642 d) Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10 – Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (1) Chi phí nhân viên quản lý (2) Chi phí vật liệu dụng cụ (3) Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Thuế, phí, lệ phí, chi phí khác (5) Các khoản giảm trừ chi phí quản lý (6) Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả (7) Chờ kết chuyển (8) Kết chuyển 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Sổ sách chứng từ kế toán: Chứng từ ghi sổ, phiếu kế toán. b) Tài khoản sử dụng: TK 911 c) Sơ đồ hạch toán TK 334, 338 TK 152, 153 TK 214 TK 111, 112, 331 (1) (2) (3) (4) TK 642 TK 111, 112, 138 TK 911 (5) (7) (8) (6) TK 142 (1422) 19 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. TK 632,635,6421,6422,811 TK 911 TK 511,515,711 (1) (2) TK 421 TK 821 (4) (3) (5) Sơ đồ 1.11 – Trình tự hạch toán xác định KQKD (1) Kết chuyển GVHB, CPTC, CPBH, CP QLDN, Chi phí khác (2) Kết chuyển doanh thu thuần, DTTC, Doanh thu khác (3) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (4) Kết chuyển số lỗ (5) Kết chuyển số lãi 20 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3102024088, đăng ký vào ngày 19/08/2009 . - Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dich vụ Bảo Long. - Loại hình DN: Công ty TNHH. - Mã số thuế: 3301494090 - Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng - Tài khoản tiền gửi: 040020229911 (tài khoản ngoại tệ), 040020230039 (tài khoản Việt Nam) tại NH Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Thừa Thiên Huế - Trụ sở đóng tại: 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Phường Phú hiệp, TP Huế - Điện thoại: 0543.541234 - Ngành nghề kinh doanh: + Kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long là một công ty được đầu tư từ nguồn vốn tự có và vốn vay quỹ hỗ trợ, vay NHTM của tỉnh. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để tiện giao dịch, hạch toán kinh tế độc lập và có mở tài khoản tại NH Sài Gòn Thương tín chi nhánh Thừa Thiên Huế. Công ty được xây dựng tại trung tâm thành phố Huế nên thuận tiện cho việc kinh doanh buôn bán, vận chuyển HH đi khắp thành phố, các huyện và các tỉnh lân cận. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty qua các giai đoạn: 21 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. - Tiền thân công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán nhỏ với một số mặt hàng chuyên dụng cho ngành xây dựng. - Qua quá trình kinh doanh, trải qua sự thăng trầm, biến động của nền kinh tế thị trường và từ kinh nghiệm thực tiễn, cùng với sự phát triển không ngừng. - Đến năm 2009 ông Trần Văn Thân đã chính thức thành lập công ty với tên gọi Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long. 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, Công ty TNHH TM&DV Bảo Long tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng chủ yếu để phục vụ cho người tiêu dùng: xi măng, thép, gạch lá, ngói lợp …. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty - Tổ chức lưu thông HH từ các nguồn hàng trong và ngoài Tỉnh đến người tiêu dùng. - Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. - Chủ động nắm giữ HH trong những lúc cao điểm, góp phần ổn định giả cả thị trường, tạo điều kiện ổn định đời sống nhân dân. - Khai thác tiềm năng về lao động ,tiền vốn, mở rộng quan hệ hợp tác mua bán HH với các Tỉnh trong nước. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty Để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường điều quan trọng là phải bố trí cơ cấu quản lý phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất của công ty. Để phù hợp với quá trình tổ chức SXKD, bộ phận quản lý của công ty được hình thành theo cơ cấu phòng ban với chức năng và nhiệm vụ khác nhau. 22 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: Phòng kế toán _ Công ty TNHH TM & DV Bảo Long) Chú giải: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc: chịu trách nhiệm chung về điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty; chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Công ty và là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật; trực tiếp quản lý phòng kế toán, phòng kỹ thuật. - Phó giám đốc: cùng Giám đốc điều hành công việc, chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh, trực tiếp quản lý phòng hành chính kinh doanh. - Phòng hành chính: có điều kiện tổ chức các hoạt động của toàn bộ Công ty, quản lý vật chất, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty. - Phòng kế toán: + Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ công tác kinh doanh của Công ty từ khâu ghi chép, luân chuyển chứng từ vận dụng. + Hệ thống tài khoản, lập báo cáo kế toán: trực tiếp cùng với Giám đốc định giá sảm phẩm, HH và quan sát các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty nhằm tránh tình trạng thất thoát tài sản của Công ty. Ban giám đốc ( Giám đốc và Phó giám đốc) Phòng hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh 23 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. - Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh, thu hồi công nợ, nghiên cứu tập hợp các thông tin kinh tế tài chính để đề ra phương án kinh doanh, tham mưu cho GĐ. 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014 BẢNG 2.1 - TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Chỉ tiêu Năm So sánh 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 20 100,0 21 100,0 24 100,0 1 5,0 3 14,3 1.Phân theo tính chất -Lao động trực tiếp 13 65,0 14 70,0 18 75,0 1 7,7 4 28,6 -Lao động gián tiếp 7 35,0 7 33,3 6 25,0 0 0,0 (1) 14,3 2. Phân theo giới tính - Nam 14 70,0 16 76,2 17 70,8 2 14,3 1 6,3 - Nữ 6 30,0 5 23,8 7 29,2 (1) (16,7) 2 40 3. Phân theo trình độ - Trên Đại học 3 15,0 3 14,3 3 12,5 0 0,0 0 0,0 - Đại học và cao đẳng 7 35,0 7 33,3 8 33,3 0 0,0 1 14,3 - Lao động phổ thông 10 50,0 11 52,4 13 54,2 1 10,0 2 18,2 (Nguồn: Phòng Hành chính _ Công ty TNHH TM&DV Bảo Long) Qua bảng trên ta thấy, do Công ty ở quy mô nhỏ nên số lượng lao động không nhiều. Trong 3 năm từ năm 2012 – 2014 cơ cấu lao động phân bố hợp lý, ổn định, tình hình lao động qua các năm không có sự chuyển biến đáng kể. Cụ thể: năm 2012 số lao động là 20 người nhưng đến năm 2013 là 21 người, tăng thêm 1 người, tương ứng với tốc độ tăng 5%. Đến năm 2014 là 24 người, tăng 3 người tương ứng với tốc độ tăng 14,3%. Điều này thể hiện tuy có sự phát triển quy mô kinh doanh nhưng Công ty đang sử dụng lao động có hiệu quả, phân công đúng chuyên môn, tránh tình trạng lãng phí lao động. Để hiểu rõ hơn về chính sách nhân sự của công ty, ta sẽ vào phân tích từng chỉ tiêu về tình hình lao động: 24 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33.  Xét theo tính chất công việc: Bảng 2.1 cho thấy tỉ trọng lao động trực tiếp luôn chiếm ở mức cao hơn so với lao động gián tiếp, năm 2012 có 13 người chiếm 65 %, năm 2013 có 14 người chiếm 70 %, năm 2013 có 16 người chiếm 75%. So với năm 2013, năm 2014 tăng 4 người tương ứng vơi tốc độ tăng là 28,6% . Lao động gián tiếp của công ty cũng có sự thay đổi nhưng ngược lại, năm 2014 so với năm 2013 giảm 1 người, tức là giảm 14,3%. Lao động trực tiếp của công ty luôn chiếm ở mức cao điều này là phù hợp với quy mô công ty vì lao động trực tiếp là những lao động chính tạo ra thu nhập cho công ty.  Xét theo giới tính: Bảng 2.1 cho thấy các năm lao động nam luôn chiếm tỉ trọng cao hơn. Năm 2012 có 14 người chiếm 70%, năm 2013 có 16 người chiếm 76,2%, năm 2014 có 17 người chiếm 70,8 %. So với năm 2013, năm 2012 tỷ trọng lao động nam tăng lên 1 người, tương ứng tăng 6,3%, đây là sự thay đổi nhẹ hơn so với sự thay đổi của lao động nữ, năm 2014 so với năm 2013 tăng 2 người tương ứng tăng 40%. Trong công ty, lao động nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao động nữ, đó là do tính chất công việc là bán hàng, vận chuyển hàng, cần sức khỏe….nên phần lớn nhân viên trong công ty là nam, và không giảm qua các năm. Tuy nhiên, lao động nữ được sắp xếp các công việc phòng ban, hành chính nhẹ nhàng, và có thể giảm bớt vì nghĩ ốm hoặc thai sản.  Xét theo trình độ: Bảng 2.1 cho ta thấy rằng lao động chủ yếu của công ty có bằng Đại học, Cao đẳng và lao động phổ thông và có sự thay đổi qua các năm. Lao động có bằng Đại học, Cao đẳng năm 2014 so với năm 2013 tăng 1 người tương ứng tăng 14,3%. Lao động phổ thông năm 2014 so với năm 2013 tăng 2 người tương ứng tăng 18,2%. Công ty vẫn duy trì được những nhân viên có trình độ trên đại học và trình độ đại học và cao đẳng nhằm phục vụ cho công việc quản lý và điều hành hoạt động Công ty. Nhìn chung lao động của công ty luôn có sự tăng trưởng qua các năm về cả số lượng và chất lượng. Qua đó cho ta thấy công ty luôn chú trọng vào việc phát triển và đào tạo đội ngũ nhân viên, bằng các khóa đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng. Mặc khác, công ty đã biết bố trí lao động ở những vị trí phù hợp với khả năng, trình độ của 25 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. mỗi người, như vậy vừa có thể khai thác hết năng lực và sáng tạo của từng lao động lại tránh giao nhưng công việc vượt quá sức của họ. Từ đó, nâng cao hiệu quả công việc và giúp công ty làm ăn hiệu quả và ngày càng phát triển. 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014 Để có được một cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của DN ta sẽ đi tìm hiểu lần lượt khái quát về tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty qua đó thấy được mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn để đánh giá được tình hình phân bổ, huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.  Phân tích tình hình tài sản: Đối với tất cả các loại hình DN thì tài sản đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó phản ánh quy mô hoạt động và tính chất của DN. Với đặc điểm là công ty thương mại kinh doanh mua bán HH nên trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn. 26 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. BẢNG 2.2 - TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013 Giá trị Giá trị Giá trị (+/-) % (+/-) % A - Tài sản ngắn hạn 16,076,253,740 17,225,999,260 19,535,978,000 1,149,745,520 7.15 2,309,978,740 13.41 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 674,357,285 843,765,135 283,189,415 169,407,850 25.12 (560,575,720) (66.44) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 13,785,477,139 14,650,883,102 17,267,813,308 865,405,963 6.28 2,616,930,206 17.86 3. Hàng tồn kho 187,318,562 198,634,500 202,593,652 11,315,938 6.04 3,959,152 1.99 4. Tài sản ngắn hạn khác 1,429,100,754 1,532,716,523 1,782,381,625 103,615,769 7.25 249,665,102 16.29 B - Tài sản dài hạn 685,382,567 600,017,727 513,485,455 (85,364,840) (12.46) (86,532,272) (14.42) 1. Tài sản cố định 683,560,000 598,115,000 512,670,000 (85,445,000) (12.50) (85,445,000) (14.29) 2. Tài sản dài hạn khác 1,822,567 1,902,727 815,455 80,160 4.40 (1,087,272) (57.14) Tổng cộng tài sản 16,761,636,307 17,826,016,987 20,049,463,455 1,064,380,680 6.35 2,223,446,468 12.47 A - Nợ phải trả 15,566,679,015 16,606,480,006 18,750,854,698 1,039,800,991 6.68 2,144,374,692 12.91 1. Nợ ngắn hạn 14,923,786,452 15,994,971,533 18,035,591,046 1,071,185,081 7.18 2,040,619,513 12.76 2. Nợ dài hạn 642,892,563 611,508,473 715,263,652 (31,384,090) (4.88) 103,755,179 16.97 B - Vốn chủ sở hữu 1,194,957,292 1,219,536,981 1,298,608,757 24,579,689 2.06 79,071,776 6.48 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 0 0.00 0 0.00 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 194,957,292 219,536,981 298,608,757 24,579,689 12.61 79,071,776 36.02 Tổng cộng nguồn vốn 16,761,636,307 17,826,016,987 20,049,463,455 1,064,380,680 6.35 2,223,446,468 12.47 (Nguồn: BCĐKT của Công ty và phân tích) 27 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Nhận xét: Qua bảng 2.2 ta thấy, nhìn chung tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2014 tăng hơn so với năm 2013 là 2,223 tỷ đồng tướng ứng tăng 12,47%.  Phân tích tình hình tài sản: Để có được lượng tăng đó chủ yếu là do sự tăng của tài sản ngắn hạn, so với năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng 1,919 tỷ tương ứng với tốc độ tăng là 10,9%, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều tăng. Khoản phải thu ngắn hạn là 17,267 tỷ, tăng 2,616 tỷ tăng 17,86% so với năm 2013, khoản này chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng, điều này chứng tỏ các năm qua, Công ty buôn bán khá tốt, và tăng đều đặn. Vì hình thức buôn bán của công ty chủ yếu là bán hàng không qua kho, lượng HH mà công ty mua chủ yếu là XK thẳng không nhập kho nên lượng hàng tồn kho khá thấp chỉ 202 triệu đồng và tăng nhẹ qua các năm, so với năm 2013 lượng hàng tồn kho chỉ tăng 3,959 triệu đồng, tương ứng tăng 1,99%. Tài sản ngắn hạn của công ty chính là thuế GTGT được khấu trừ, vì công ty chủ yếu là XK hàng bán, so với năm 2012 thì tăng 249 triệu, tương ứng 16,29%. Tuy nhiên, tiền và tương đương tiền thì lại giảm 1 cách đáng kể, lương giảm đến 66,44% tương ứng giảm 560 triệu, có thể là vì tiền của công ty chưa thu được do bán hàng và lượng tiền bỏ ra để đầu tư buôn bán nhiều hơn so với năm 2013. Bên cạnh đó, thì tài sản dài hạn lại giảm, So với năm 2013 tài sản dài hạn giảm 86,532 triệu tương ứng với 14,42%. TSDH của công ty chủ yếu là những trang thiết bị, kho bãi, xe tải,…phục vụ cho việc vận chuyển và buôn bán HH. TSCĐ qua các năm không tăng, do không đầu tư mua sắm, có thể là vì quá trình kinh doanh của công ty không cần tăng thêm tài sản cố định. Tóm lại, qua các năm tình hình tài sản biến động theo chiều hướng tăng tích cực, vì là công ty thương mại chuyên buôn bán vật liệu xây dựng nên tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu.  Phân tích tình hình nguồn vốn: Vốn là vấn đề quan trọng quyết định sự ra đời, hoạt động kinh doanh cũng như phát triển của Công ty. Tùy theo đặc điểm kinh doanh của mỗi công ty có cơ cấu vốn khác nhau, việc xác định đúng đắn, hợp lý từng loại vốn trong tổng nguồn vốn của 28 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Công ty sẽ thúc đẩy hoạt động SXKD diễn ra trôi chảy, có hiệu quả, tránh tình trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn. Với sự gia tăng của nguồn vốn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty. Ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 2,223 tỷ đồng hay tăng 12,47%. Trong quá trình kinh doanh việc mở rộng quy mô là điều đáng mừng, cho thấy công ty đã hòa nhập được vào thị trường và HH mà công ty cung cấp thõa mản nhu cầu của khách hàng. - Nợ ngắn hạn: năm 2014 đạt 18,035 tỷ đồng, năm 2012 đạt 15,994 tỷ, vậy so với năm 2013, năm 2014 nợ ngắn hạn tăng 2,04 tỷ, tương ứng tăng 12,76%, chủ yếu do công ty đi vay nợ, nợ tiền nhà cung cấp,… - Nợ dài hạn: Công ty cũng chủ động vay thêm vốn từ NH để mua thêm trang thiết bị và mở rộng sản xuất, dự trữ HH. Trong năm 2014, nguồn vốn của công ty có xu hướng tăng lên, năm 2014 so với năm 2013 tăng 103,755 triệu đồng hay tăng 16,97%, đây là nguồn vốn vay dài hạn của công ty từ các NH, là nguồn lực để công ty mở rộng quy mô kinh doanh, điều này cùng khiến công ty phải gánh thêm chi phí lãi vay phát sinh hàng năm. Tuy nhiên, nếu sự gia tăng doanh thu không tương xứng với sự gia tăng đầu tư thì sẽ kéo theo hiệu quả kinh doanh giảm sút. - Vốn chủ sở hữu: năm 2014 VCSH tăng 79,071 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 6,48%, sự gia tăng này chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên, tăng 36,02%, còn vốn đầu tư của CSH không tăng qua 3 năm từ 2012-2014. Qua bảng 2.2 ta thấy, năm 2014 nguồn vốn của công ty tăng lên, trong đó sự tăng của Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn so với sự tăng của VCSH. Điều này chứng tỏ để mở rộng kinh doanh, công ty đã phải đi vay, mua HH nhiều hơn, việc kinh doanh đang trên đà tiến triễn khá tốt, tuy tăng chậm nhưng đó là dấu hiệu của sự phát triễn vững chắc. 2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012_2014 Kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và là vấn đề sống còn của DN. Từ kết quả hoạt động kinh doanh ta biết được quá trình kinh doanh diễn ra như thế nào, thu được kết quả gì, những thuận lợi và khó khăn gặp phải từ đó có những điều chỉnh kịp thời, nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng cho hoạt động SXKD. 29 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. BẢNG 2.3 - TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013 (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38,792,915,837 40,172,295,853 48,784,462,688 1,379,380,016 3.56 8,612,166,835 21.44 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 38,792,915,837 40,172,295,853 48,784,462,688 1,379,380,016 3.56 8,612,166,835 21.44 4. Giá vốn hàng bán 37,232,972,660 38,564,362,245 46,695,725,138 1,331,489,585 3.58 8,131,262,893 21.08 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,559,943,177 1,607,833,608 2,088,737,550 47,890,431 3.07 480,903,942 29.91 6. Doanh thu hoạt động tài chính 375,925 321,692 1,106,173 (154,233) (41.03) 884,481 398.97 7. Chi phí tài chính 797,423,478 804,712,394 1,035,643,442 7,288,916 0.91 230,931,048 28.70 8. Chi phí quản lý kinh doanh 489,719,235 457,293,598 611,818,325 (32,425,637) (6.62) 154,524,727 33.79 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 273,176,389 346,049,308 442,381,956 72,872,919 26.68 96,332,648 27.84 10. Lợi nhuận kế toán trước thuế 273,176,389 346,049,308 442,381,956 72,872,919 26.68 96,332,648 27.84 11. Chi phí thuế thu thập doanh nghiệp 47,805,867 59,208,628 110,595,489 11,402,761 23.85 51,386,861 86.79 12. Lợi nhuận sau thuế TNDN 225,370,522 286,840,680 331,786,467 61,470,158 27.28 44,945,787 15.67 (Nguồn: BCĐKT của công ty và phân tích) 30 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Nhận xét: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2014 so với năm 2013 doanh thu tăng 8,612 tỷ đồng hay tăng 21,44%. Do công ty đang mở rộng thị trường kinh doanh, tìm kiếm, mở rộng thêm khách hàng nên doanh thu của công ty có sự tăng trưởng. Đây cũng là kết quả xứng đáng với sự nổ lực của công ty, đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng, đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý, tạo được sự tin cậy từ khách hàng và động lực để cạnh tranh với các công ty khác. - Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 8,131 tỷ đồng tương ứng tăng 21,08%, giá vốn hàng bán tăng lên phù hợp với mức tăng trưởng của doanh thu bán hàng. Tuy nhiên công ty cũng nên chú trọng tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu cùng HH có chất lượng tốt, giá cả phù hợp, tiết kiệm chi phí,…Từ đó đưa ra mức giá phù hợp nhằm giữ được những khách hàng quen thuộc và tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới. - Doanh thu hoạt động tài chính: của công ty rất thấp, năm 2014 công ty đang mở rộng đầu tư kinh doanh, còn các khoản tiền nhàn rỗi thì công ty gửi vào NH nhưng khoản tiền này không lớn. - Chi phí tài chính: năm 2014, do công ty muốn tăng nguồn vốn để phát triển kinh doanh vì vậy đã vay vốn nhiều hơn so với năm 2013, chính vì thế chi phí tài chính của công ty cũng tăng lên tương ứng, tăng 230,931 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 28,7% - Chi phí QLDN: công ty sử dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 nên chi phí QLDN bao gồm cả chi phí bán hàng, tiền lương của nhân viên quản lý, tiền mua văn phòng phẩm, trích khấu hao TSCĐ,…năm 2014 so với năm 2013 tăng 154,524 triệu đồng hay tăng 33,79%. Công ty đang cần đội ngũ quản lý tốt, giàu kinh nghiệm, đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp,…Do đó, công ty đã bỏ thêm chi phí để đào tạo, bồi dưỡng công tác nghiệp vụ cho nhân viên. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2014, việc kinh doanh có phần tăng trưởng hiệu quả hơn so với năm 2013, lợi nhuận thu được là 442,381 triệu đồng, so với năm 2013 tăng 96,123 triệu đồng, tương ứng 27,76%. 31 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. - Chi phí thuế TNDN: vì hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn nên chi phí thuế TNDN cũng tăng lên, so với năm 2013 tăng 51,386 triệu đồng, tương ứng tăng 86,79%. Số thuế này tăng khá nhiều so với năm 2013 là do năm 2013 phần thuế TNDN phải nộp của công ty được miễn giảm 30%. ̵ Lợi nhuận sau thuế TNDN: Tất cả biến động của các khoản trên đã tác động tới lợi nhuận sau thuế TNDN làm cho lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2014 so với 2013 tăng 44,945 triệu hay tăng 15,67%. Qua những khoản mục đã phân tích ở trên đã cho chúng ta thấy rõ được tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm 2012- 2014. Lợi nhuận của công ty đã tăng trong năm 2014, tuy không mạnh nhưng tăng đều và ổn định, cho thấy việc kinh doanh của công ty được thực hiện bằng các chiến lược vững chắc, mở rộng thị trường khách hàng của công ty là đúng đắn. 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán 2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty có bộ máy kế toán tập trung. Nhiệm vụ của phòng kế toán là bám sát quá trình kinh doanh, tập hợp, ghi nhận, phản ánh vào sổ kế toán có liên quan từ đó lập các bảng báo cáo. Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động kinh tế tài chính tại DN phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và chỉ đạo kinh doanh. Với nhiệm vụ như vậy, bộ máy kế toán Công ty được tổ chức và bố trí như sau: Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán Chú giải: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối chiếu Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán TSCĐ, vật tư, hàng hóa. - Kế toán vốn bằng tiền. - Kế toán thanh toán công nợ. 32 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Trong phòng kế toán gồm có 3 người, mỗi người đảm nhận một phần hành kế toán và có sự kết hợp chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong công tác nghiệp vụ giữa các kế toán viên để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Mỗi kế toán có các nhiệm vụ sau: - Kế toán trưởng: phụ trách chung về điều hành bộ máy kế toán, giám sát các hoạt động tài chính của công ty và đảm nhiệm luôn công việc của kế toán tổng hợp. - Kế toán TSCĐ, vật tư, hàng hóa: theo dõi sự biến động của TSCĐ, vật tư, HH; thu thập và xử lý chứng từ kế toán phát sinh. Qua đó, giúp công ty đánh giá, quản lý chặt chẽ hơn tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đó. - Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: theo dõi tình hình tăng giảm, tồn quỹ các loại vốn bằng tiền; theo dõi tình hình tăng giảm số dư của các tài khoản công nợ với người mua, người bán. Giúp cho công ty đánh giá các khoản nợ, tránh tình trạng nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều. Ngoài ra còn là người thực hiện nhiệm vụ thu, chi phát sinh trong ngày. Căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Giữa các kế toán viên và kế toán trưởng có mối quan hệ khăng khít với nhau trong bộ máy hoạt động liên tục của toàn bộ công tác kế toán tại công ty. Có thể coi mỗi kế toán viên là một mắc xích quan trọng trong bộ máy hoạt động trên với sự điều hành khoa học của kế toán trưởng. 2.1.8.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các văn bản thông tư hướng dẫn kèm theo của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.  Phương pháp kế toán áp dụng: - Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 33 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Hình thức ghi sổ kế toán: - Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. - Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán Việt Nam ( KTVN). Dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán làm việc theo trình tự sau: Sơ đồ 2.3 - Trình tự làm việc kế toán tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. PHẦN MỀM KỄ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH 34 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2. Thực trạng công tác xuất khẩu hàng hóa và XĐKQKD tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long 2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM&DV Bảo Long 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty Là công ty chuyên cung cấp các mặt hàng liên quan đến hoạt động xây dựng, hiện nay với trình độ khoa học công nghệ cao, các vật liệu xây dựng này được sản xuất theo dây chuyền công nghệ tốt với mẫu mã đẹp, chất lượng bền vững, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các nhà thầu và mong muốn chất lượng của các chủ đầu tư xây dựng. Để đáp ứng tốt nhất nhu cầu mua của khách hàng, các mặt hàng mà công ty kinh doanh rất đa dạng, phong phú với nhiều chủng loại và nhiều mẫu mã khác nhau lại phù hợp với thị hiếu người sử dụng. Trong đó, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là các nguyên vật liệu và thiết bị phục vụ cho hoạt động xây lắp của các nhà sản xuất có uy tín trên thị trường. Một số mặt hàng chủ yếu của công ty như: Thép phi, dây kẽm, thép tấm, ống thép hộp mạ kẽm, ống thép hàn, thép lưới phi, xi măng.... 35 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 2.2.1.2. Phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty: Hàng hóa trước khi nhập kho và xuất bán được kiểm tra một cách cẩn thận về mặt chất lượng, qui cách, phẩm chất để tránh tình trạng hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán do hàng không đạt yêu cầu. Tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long hoạt động kinh doanh vật liệu được thực hiên theo 2 phương thức chủ yếu sau:  Phương thức bán trực tiếp qua kho: Bên mua đến nhận hàng tại kho của công ty theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, hoặc theo thõa thuận từ trước của khách hàng và công ty. Chủ yếu việc bán hàng này là giành cho khách lẻ, và luôn được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.  Phương thức bán buôn chuyển thẳng không qua kho: Bán buôn là phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hóa với số lượng lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay khách hàng nợ nần, chiếm dụng vốn của công ty. Khi bán thẳng không qua kho, hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến khách hàng mà không chuyển về kho rồi mới xuất đi. Như vậy sẽ giảm được nhiều chi phí như: vận chuyển về kho, bảo quản, lưu trữ... nên giá hàng hóa chuyển thẳng thường thấp hơn giá hàng hóa xuất trong kho ra. Việc bán hàng này chủ yếu là xuất khẩu hàng ra ngoài nước, nên hình thức thanh toán sẽ là bán hàng thanh toán chậm, sau đó khi khách hàng thanh toán sẽ chuyển khoản qua ngân hàng. Theo phương thức trả chậm thì thời gian thanh toán tiền hàng còn tùy thuộc vào mối quan hệ với khách hàng nhưng tối đa là 30 ngày kể từ ngày khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh toán được quy được rõ trong hợp đồng, nếu quá hạn mà chưa thanh toán thì công ty sẽ tính lãi suất theo lãi suất ngân hàng trên tổng giá trị thanh toán. Tránh cho các khoản phải thu quá lớn để không bị chiếm dụng vốn, dễ dàng trong việc huy động vốn tiếp tục chu kỳ kinh doanh.Việc bán chịu không thực hiện với những khách hàng vãng lai. 36 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 2.2.2.1. Kế toán doanh thu hàng XK a) Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT: mẫu 01 GTKT; Hóa đơn XK: mẫu 06HDXK3/001 - Tờ khai hải quan và Invoice - Phiếu thu, giấy báo có,… b) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Công ty đã sử dụng TK 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và một số tài khoản khác có liên quan. c) Trình tự luân chuyển chứng từ Trong kỳ khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sau khi bên mua đến soạn hợp đồng kinh tế và lập đơn đặt hàng tại phòng kinh doanh, công ty sẽ xuất hàng bán cho khách hàng. Sau khi HH được bán và chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Tùy theo hình thức thanh toán mà kế toán ghi nhận, phản ánh vào sổ kế toán liên quan cho phù hợp. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. d) Hạch toán kế toán  Trường hợp bán hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: thuộc phương thức bán lẻ trực tiếp qua kho. Ví dụ: Ngày 13/12/2014, sau khi hoàn tất các thủ tục kí kết mua bán theo hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng, công ty xuất kho 300kg Dây kẽm, đơn giá 13.974 đồng, 250kg thép phi 08, đơn giá 14.178 đồng, 220kg thép phi 10, đơn giá 14.076 đồng cho ông Trần Hữu Hà. Thuế GTGT 10%, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt. HÓA ĐƠN XK PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết TK 511 + Sổ cái TK 511 37 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Lúc này kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 2 sẽ giao cho khách hàng, tại hóa đơn hình thức thanh toán sẽ là tiền mặt. Sau khi lập hóa đơn giao cho khách hàng, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn, tiến hành định khoản và nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách và chứng từ khác có liên quan như Sổ cái, sổ quỹ, phiếu thu, phiếu xuất... Khi nhận được tiền hàng, kế toán tiến hành in phiếu thu rồi giao cho khách hàng. Định khoản: Nợ TK 111: 11.916.762 Có TK 511: 10.833.420 Có TK 33311: 1.083.342 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long Mã số thuế: 3301494090 Địa chỉ: 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Phường Phú Hiệp, Thành phố Huế. Số tài khoản: 040020229911 (ngoại tệ), 040020230039 (Việt Nam) tại ngân hàng Sacombank, chi nhánh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0543.541234. Họ tên người mua hàng: Ông Trần Hữu Hà ............................................................................. Tên đơn vị: ............................................................................................................................... Mã số thuế:............................................................................................................................... Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặt……………….Số tài khoản: ................................................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dây kẽm 2,6 ly Kg 300 13.974 4.192.200 2 Thép phi 08 Kg 250 14.178 3.544.500 3 Thép phi 10 Kg 220 14.076 3.096.720 Cộng tiền hàng: 10.833.420 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.083.342 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.916.762 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu chín trăm mười sáu ngàn bảy trăm sáu mươi hai đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu: BL/12P Số: 0000545 38 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Trường hợp bán hàng thanh toán chậm: tại công ty trường hợp này xảy ra là do công ty bán buôn theo hình thức XK hàng không qua kho. Ví dụ: Ngày 9 tháng 12 năm 2014, Công ty Bảo Long XK hàng hóa cho công ty Xuất nhập khẩu Thanh Hương: - Thép phi 04: số lượng 10.000 kg, đơn giá 12.444 đồng - Thép phi 05:số lượng 10.000 kg, đơn giá 12.342 đồng - Thép phi 07: số lượng 10.000 kg, đơn giá 11.934 đồng - Thép ống phi 48,1: số lượng 18.577 kg, đơn giá 13.724 đồng Căn cứ hợp đồng XK ngày 01/01/2014 và phụ lục hợp đồng ngày 10/12/2014, Công ty tiến hành mua HH tại nhà cung cấp, HH sẽ được kiểm tra kĩ về chất lượng và đầy đủ về số lượng để chuyển thẳng XK. Sau đó, kế toán tiến hành lập hóa đơn XK, ghi nhận đầy đủ lượng hàng, đơn giá và tổng giá trị hàng XK. Trước khi được XK, Ban kiểm tra chất lượng tiến hành kiểm tra lại HH dựa vào hóa đơn XKvà tiến hành đóng gói, kẻ kí mã hiệu cho HH. Mọi thủ tục chuẩn bị được hoàn thành sau khi được phòng XNK phát hành hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, kê tờ khai hải quan và các chứng từ khác có liên quan, Công ty sẽ XK hàng bằng cách vận chuyển hàng bằng đường bộ qua cửa khẩu Tây Trang Điện Biên của nước Lào. Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long Địa chỉ: 20/8 Kiệt 30, Hồ Xuân Hương, Phú Hiệp, Thành phố Huế. Mã số thuế: 3301494090. PHIẾU THU Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Số: PT07 TK Có Số tiền 511 10.833.420 33311 1.083.342 Họ tên người nộp tiền: Trần Hữu Hà............... ...................................................................... Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế .................................................................... Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.................................................................................................... Số tiền: 11.916.762 đồng ........................................................................................................... Viết bằng chữ: Mười một triệu chín trăm mười sáu ngàn bảy trăm sáu mươi hai đồng chẵn./. Kèm theo:................................................... chứng từ gốc........................................................... Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) 39 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 01/13 - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành về việc ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế; - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên; Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2014, tại Công ty TNHH TM và DV Bảo Long, các bên gồm: BÊN A: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, phường Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3541234 Đại diện: Ông Trần Văn Thân - Chức vụ: Giám đốc Tài khoản ngoại tệ số: 040020229911 tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh TT Huế Tài khoản VND số : 040020230039 tại ngân hàng Sacombank chi nhánh TT Huế BÊN B: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THANH HƯƠNG Địa chỉ: Bản NaLuang ngõ 11 tỉnh LUANG PRABANG, Lào Điện thoại: 0085671900135 Fax: Mã số thuế: 060008945 Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Chức vụ: Giám đốc Tài khoản số: 050120100336526001 tại Ngân hàng công thương,bản phunpheng,Tỉnh luangprabang,Lào Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung mua bán như sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng - Bên A nhận cung cấp hàng hoá, vật tư tôn kẽm các loại, sắc, thép, dây thép mã kẽm, thép hộp, gạch men, nước rửa chén…, hàng hoá tổng hợp, hàng hoá tiêu dùng, vật liệu xây dựng các loại cho bên B khi bên B có nhu cầu. - Khi có nhu cầu mua, bán hàng hoá hai bên phải thông báo trước cho nhau trong thời gian từ 04 đến 07 ngày bằng điện thoại, fax hoặc email hoặc gặp nhau để trao đổi về giá cả chủng loại hàng hóa… Điều 2: Thời gian thực hiện và phương thức vận tải: Hai bên thực hiện công việc trên bắt đầu từ ngày ký hợp đồng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014. Sau thời gian này, nếu không có hợp đồng khác thay thế hoặc phụ lục thì hiển nhiên hợp đồng này có hiệu lực. - Bên A giao hàng cho bên B là tại cửa khẩu xuất khẩu sau khi đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định. - Số liệu xác định hàng hóa giao cho bên B về số lượng, chủng loại và giá cả theo số liệu trên hồ sơ xuất khẩu hàng hóa đã hoàn tất từng đợt; bên B chịu trách nhiệm nhận và quản lý hàng hóa sau thời điểm bên A giao. 40 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. - Bên B chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi đi là tại địa điểm của người bán hàng cho bên A; trách nhiệm quản lý hàng hóa từ nơi đi đến cửa khẩu xuất khẩu của bên A; khi hàng hóa giao xong trách nhiệm quản lý thuộc bên B. Điều 3: Phương thức và đồng tiền thanh toán - Hai bên thống nhất giá trị thanh toán tiền hàng hóa theo giá trị giao cho bên B cụ thể xác định trên hồ sơ xuất khẩu từng đợt. - Bên A chấp nhận cho bên B thanh toán chậm; thời hạn thanh toán chậm tối đa là 180 ngày kể từ bên B nhận hàng hóa cụ thể là ngày ghi trên tờ khai hai quan xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu. Nếu thanh toán chậm ngoài việc thanh toán đủ số còn thiếu, bên B phải trả thêm khoản lãi trả chậm tính trên số tiền còn thiếu nhân với lãi suất ngân hàng Việt Nam qui định từng thời điểm cụ thể. - Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản. - Đồng tiền thanh toán: USD (Đô la Mỹ) hoặc VNĐ (Việt Nam Đồng) Điều 4: Trách nhiệm của hai bên: - Bên A phải đảm bảo đủ khối lượng, chủng loại vật tư đúng quy cách để cung cấp cho bên B đúng thời gian như đã quy định điều 1 của hợp đồng. - Bên B tạo mọi biện pháp, phương tiện thuận lợi cho bên A giao hàng hóa vật tư như đã thỏa thuận. - Bên A chịu trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa chịu mọi chi phí như thuế xuất khẩu và các thuế, phí, lệ phí khác liên quan tới từng lô hàng xuất khẩu. - Bên A cung cấp cho bên B các chứng từ cần thiết sao cho bên B (người mua) có thể nhận hàng ngay tại cửa khẩu xuất khẩu. - Bên B nhận và quản lý hàng hóa ngay sau khi bên A giao - Bên B thanh toán đầy đủ cho bên A đúng như quy định điều 3 của hợp đồng. Điều 5: Điều khoản thi hành: - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung các nội dung của hợp đồng phải được hai bên đồng ý bằng văn bản mới có hiệu lực thi hành và được coi là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng. Các nội dung trước đây của hợp đồng cũ đều được bãi bỏ sau khi hợp đồng này có hiệu lực. - Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc hai bên phải thông báo cho nhau biết để tìm cách giải quyết bằng thoả thuận. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu cơ quan pháp luật có thẩm quyền giải quyết, mọi chi phí do bên có lỗi chịu. - Hợp đồng có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký và được thanh lý khi các bên hoàn tất các nội dung liên quan trong hợp đồng này. - Hợp đồng lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A Giám đốc TRẦN VĂN THÂN ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG 41 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. CÔNG TY TNHH TMDV BẢO LONG Số: 43/13/PLHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG Ngày 10 tháng 12 năm 2013 (Về việc: Cung cấp hàng hóa vật tư) Căn cứ vào nội dung Hợp đồng kinh tế ngày 01 tháng 01 năm 2014 đã ký giữa: BÊN A: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG - Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, phường Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh TT Huế - Mã số thuế: 3301494090 - Đại diện Ông/Bà: TRẦN VĂN THÂN Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 054.3541234 - Tài khoản ngoại tệ số: 040020229911 tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh TT Huế - Tài khoản VND số : 040020230039 tại ngân hàng Sacombank chi nhánh TT Huế BÊN B: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THANH HƯƠNG - Địa chỉ: Bản NaLuang, Ngõ 11, Tỉnh Luangprabang, Lào - Mã số thuế: 060008945 - Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 0085671900135 - Tài khoản ngân hàng số: 050120100336526001 tại Ngân hàng công thương, Bản phunpheng, Tỉnh luangprabang, Lào. Căn cứ vào điều 1 của hợp đồng kinh tế ngày 01/01/2014 đã được hai bên ký kết. Bên B đồng ý nhận lô hàng hóa, vật tư do bên A cung cấp bằng phụ lục các loại hàng hóa vật tư đợt này cụ thể như sau: STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND) 01 Thép phi 04 Kg 10.000 12.444 124.440.000 02 Thép phi 05 Kg 10.000 12.342 123.420.000 03 Thép phi 07 Kg 10.000 11.934 119.340.000 04 Thép ống phi 48,1 Kg 18.577 13.724 254.950.743 TỔNG CỘNG 622.150.748 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi hai triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi tám đồng chẵn./. Phụ lục này được lập thành hai bản bên A một bản, bên B một bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Giám đốc) (Giám đốc) TRẦN VĂN THÂN NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG 42 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế