SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 86
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO HÙNG ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ NGỌC DUNG
MÃ SINH VIÊN : A16691
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo giảng viên bộ môn Kinh tế,
khoa Quản lý, trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận,
đặc biệt là giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng. Mặc dù rất bận rộn trong công tác
giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhưng cô đã dành sự quan tâm, chỉ bảo tận tình cho
em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp đại học. Đây là động lực lớn giúp em
hoàn thành khóa luận của mình.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trường, thầy cô, bạn bè đã giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cũng như trong suốt thời gian học tập tại trường Đại
học Thăng Long.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP..............................................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................1
1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính .........................................2
1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp và phƣơng pháp phân
tích tài chính doanh nghiệp...............................................................................................4
1.2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp....................................4
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................6
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................9
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................................10
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.............................................................................10
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................12
1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn........................................................14
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................15
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp............................24
1.5.1. Nhân tố chủ quan...................................................................................................24
1.5.2. Nhân tố khách quan...............................................................................................25
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO HÙNG ANH............................................................................................27
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh...................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận............28
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
30
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo Hùng
Anh 30
2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo ............31
Hùng Anh..........................................................................................................................31
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản trong bảng cân đối kế toán.........................................31
2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán ...................................36
2.2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh thông
qua Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013...............................................42
2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn........................................................47
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................49
2.2.6. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .....................................................58
2.2.7. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................................61
2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính tại công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ...............63
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc........................................................................................63
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO HÙNG ANH ...................................................65
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh .....................65
3.1.1. Môi trƣờng kinh doanh .........................................................................................65
3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ......65
3.1.3. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ..................66
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng
cáo Hùng Anh...................................................................................................................67
3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn của công ty, huy động vốn theo hƣớng tăng cƣờng sử
dụng vốn chủ sở hữu, giảm dần tỷ trọng nợ phải trả trong cơ cấu vốn .....................67
3.2.2. Tăng cƣờng quản lý các khoản phải thu, giảm thiểu thời gian vốn bị chiếm
dụng trong thanh toán.....................................................................................................68
3.2.3. Quản trị tốt quỹ tiền mặt, cải thiện khả năng thanh toán nhanh và khả năng
thanh toán tức thời của công ty ......................................................................................69
3.2.4. Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ
hàng tồn kho, tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả SXKD của công ty ....................70
3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................................71
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CP Chi phí
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
EBIT Lợi nhuận sau thuế và lãi vay
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
GTGT Giá trị gia tăng
LNST Lợi nhuận sau thuế
NVL Nguyên vật liệu
ROA Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỉ suất sinh lời trên doanh thu thuần
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng . . Tình hình tài sản của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 –
2013....................................................................................................................................32
Bảng . . Tỉ trọng các khoản mục tài sản của Công ty TNHH Quảng cáo.......................35
Bảng . . Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
giai đoạn 2011 – 2013........................................................................................................37
Bảng . . Tỉ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng
Anh giai đoạn 2011 – 2013................................................................................................39
Bảng . . So sánh các hoản phải thu và các khoản phải trả giai đoạn 2011 – 2013 .......41
Bảng . . Phân t ch ết quả hoạt động inh doanh giai đoạn 2011 – 2013.......................42
Bảng . . Bảng tỉ trọng các loại chi phí so với doanh thu thuần.......................................44
Bảng . . Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh...............................................................46
Bảng . . Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2011 - 2012 ........47
Bảng . . Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 - 2013 ......48
Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2011 – 2013..........................49
Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán nhanh giai đoạn 2011 – 2013...............................50
Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán tức thời giai đoạn 2011 – 2013 ............................51
Bảng . . V ng quay hàng tồn kho .................................................................................51
Bảng . . V ng quay hoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................................52
Bảng . . V ng quay hoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ........................................53
Bảng . . Thời gian quay vòng tiền.................................................................................55
Bảng . . V ng quay TSNH............................................................................................55
Bảng . . V ng quay TSDH............................................................................................56
Bảng . . V ng quay tổng tài sản....................................................................................57
Bảng . . Các chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lời...........................................................58
Bảng . . Chỉ tiêu ROA và ROE thông qua mô hình Dupont.........................................60
Bảng . . Tỷ số nợ trên tổng tài sản ................................................................................61
Bảng . . Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu..........................................................................61
Bảng . . Khả năng trả lãi ...............................................................................................62
Bảng . . Khả năng trả nợ ...............................................................................................62
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn của Công ty TNHH
Quảng Cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 – 2013...................................................................36
Thang Long University Library
Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013...................................................40
Biểu đồ 2.3. Vòng quay hàng tồn kho ...............................................................................52
Biểu đồ 2.4. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.....................................53
Biểu đồ 2.5. Vòng quay khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ......................................54
Biểu đồ 2.6. Vòng quay TSNH..........................................................................................56
Biểu đồ 2.7. Vòng quay TSDH..........................................................................................57
Biểu đồ 2.8. Vòng quay tổng tài sản..................................................................................58
Sơ đồ . . Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ..............................28
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung...............................................................30
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc
vào rất nhiều nhân tố như môi trường inh doanh, trình độ quản lý của các nhà doanh
nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính.
Trình độ quản lý tài chính của các nhà quản lý thể hiện qua sự hiểu biết về tài chính
của mình, tức là không chỉ nắm vững tình hình tài chính của công ty mà còn có khả năng
xử lý các thông tin tài chính của thị trường. Nắm vững tình hình tài chính của công ty là
nắm vững được sự sống còn của công ty, chính vì vậy phân t ch tài ch nh đóng vai tr rất
quan trọng trong công tác quản lý của các nhà doanh nghiệp.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy
rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương
lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài
chính nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế, đề tài đã được lựa chọn là : “Phân tích tình hình tài chính tại
Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
 Một là, trình bày những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
 Hai là, phân tích tình hình tài chính và đánh giá tình hình tài ch nh tại Công ty TNHH
Quảng cáo Hùng Anh.
 Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Quảng cáo Hùng Anh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu : Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh.
 Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
giai đoạn 2011-2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phương pháp thống ê, phương pháp
so sánh
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung khóa luận gồm chương:
Thang Long University Library
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2:Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tài chính tại Công ty
TNHH Quảng cáo Hùng Anh
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo, Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã
hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin bày
tỏ sự tri ân tới các cô chú, các anh các chị trong phòng tài chính kế toán và toàn thể ban
lãnh đạo Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận này.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp1.1.1.
Khái niệm
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá ết quả của
việc quản l và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo
tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì làm chưa được và dự đoán những gì
sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu nhằm nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Phân tích tình hình tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài ch nh để
phân t ch năng lực và vị thế tài chính của một công ty, và để đánh giá năng lực tài chính
trong tương lai. [1,tr.5]
Ý nghĩa
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và
so sánh số liệu tài chính hiện tại và quá khứ. Qua đó, sử dụng thông tin đánh giá đúng
thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm vững tiềm năng, dự báo xác định chính xác
hiệu quả inh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của doanh
nghiệp.
Thông qua phân tích tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài ch nh đặc trưng, các thông
tin về mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước, với thị trường và
với nội bộ doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính cho thấy những điểm mạnh và
điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đó, những người
quan tâm đến hoạt động của công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp những thông tin hữu ích giúp
kiểm tra phân tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính
khi phân tích tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới doanh
nghiệp mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, đánh giá hả năng cân đối vốn, năng
lực hoạt động cũng như hả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân
tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói
chung, mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân t ch
tình hình tài chính doanh nghiệp còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám
sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài
Thang Long University Library
2
chính của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính
càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết
của nó đối với sự phát triển doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính cho thấy khả
năng và tiềm năng inh tế tài chính của doanh nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo,
lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các ch nh sách tạo điều kiện
cho công ty hoạt động.
Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính1.1.2.
Nhiệm vụ
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn
có hợp lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa, thiếu vốn.
Đánh giá tình hình thanh toán, hả năng thanh toán của doanh nghiệp, tình hình chấp
hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng tiềm
tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Mục tiêu
Phân tích tình hình tài chính nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các
con số", tức là sử dụng các công cụ phân t ch tài ch nh như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.
Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá các ch nh sách tài ch nh trên cơ sở các
quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính nhằm nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát
triển của doanh nghiệp. Thông qua phân tích tình hình tài chính, ta có thể nhận biết được
những mặt tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần
thiết cho năm ế hoạch
Trong nền kinh tế thị trường, phân tích tình hình tài chính là mối quan tâm của nhiều
nhóm người:
Đối với các nhà quản trị tài chính
Phân tích tình hình tài chính của các nhà quản trị tài chính là phân tích nội bộ. Do
thông tin đầy đủ và hiểu rõ doanh nghiệp nên các nhà phân tích tài chính trong doanh
nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Việc phân t ch tài ch nh đối
với các nhà quản trị có nhiều mục tiêu:
3
 Đánh giá tình hình tài ch nh trong quá hứ như: cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính...
 Định hướng cho ban lãnh đạo ra các quyết định đầu tư, các quyết định tài trợ, quyết
định phân chia lợi tức
 Làm cơ sở cho việc lập các kế hoạch tài chính cho kỳ sau
Đối với các nhà đầu tƣ
Nhà đầu tư có thể là cá nhân hay doanh nghiệp (các cổ đông). Thu nhập của các nhà
đầu tư là tiền chia lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố này
được quyết định bởi lợi nhuận của doanh nghiệp, lợi nhuận thực sự trong hiện tại và
tương lai. Do vậy, các nhà đầu tư quan tâm đến việc đánh giá hả năng sinh lời, đánh giá
các cổ phiếu trên thị trường cũng như triển vọng của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan nhà nƣớc
Dựa vào việc phân t ch tài ch nh, cơ quan thuế có thể xác định công ty có thực hiện
đúng theo luật hay hông Xác định các hoản phải chịu thuế t nh như vậy đã đủ và đúng
chưa Cán bộ cơ quan thuế có quyết định với các khoản thu; và có thể chấp nhận hay bác
bỏ những lời đề nghị nộp chậm thuế của doanh nghiệp cho cơ quan vì lý do nào đó. Đối
với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sư… dù họ làm ở các lĩnh vực khác nhau
nhưng nếu có nghiệp vụ liên quan công ty, thì họ vẫn quan tâm phân t ch để công việc
của họ tiến triển thuận lợi và tốt hơn.
Đối với ngƣời ao đ ng trong oanh nghiệp
Phân t ch tài ch nh cũng rất cần thiết đối với người lao động trong doanh nghiệp.
Người lao động quan tâm tới phân t ch tài ch nh với mục đ ch nắm được chế độ ch nh
sách, đãi ngộ như lương, thưởng, bảo hiểm, phúc lợi cũng như sự tồn tại của doanh
nghiệp. Phân t ch tài ch nh cũng được nhà cung cấp quan tâm khi quyết định xem liệu có
cấp t n dụng thương mại cho doanh nghiệp hay hông, đặc biệt là khả năng thanh toán.
Đối với ngƣời cho vay
Với các quyết định cấp hay không cấp tín dụng, cấp tín dụng ngắn hạn hay dài hạn,
người cho vay đều quan tâm đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Tuy nhiên,
đứng trước các quyết định khác nhau, ở vị thế khác nhau, nội dung và kỹ thuật phân tích
tài chính có thể hác nhau. Phân t ch tài ch nh đối với những khoản cho vay dài hạn khác
với những khoản cho vay ngắn hạn. Nếu trước quyết định cho vay ngắn hạn, người cho
vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, thì trước
quyết định cho vay dài hạn, người cho vay lại đặc biệt quan tâm đến khả năng sinh lời từ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp và phƣơng pháp phân
tích tài chính doanh nghiệp
Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.1.
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài ch nh trong đó chủ yếu thông tin từ các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản
hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
(cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó, các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán
được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài
sản, nguồn vốn. Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính: Phần tài sản và
phần nguồn vốn. [1,tr.49]
Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá tài sản hiện có tại 1 thời điểm.
Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng lâu dài, trị giá các khoản nhận ký
quỹ, ý cược…
Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, bảng cân đối kế toán (phần tài sản) chia thành
2 loại A và B. Trong mỗi loại A, B được chia thành các mục khoản (còn gọi là các chỉ
tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài sản phản ánh
kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liêu này để nhận biết việc bố tr cơ cấu
vốn hợp lý hay bất hợp lý, đồng thời biết được sự tăng giảm của từng khoản vốn kỳ này
so với kỳ trước.
 Loại A: Tài sản ngắn hạn gồm các mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, các
khoản đầu tư tài ch nh ngắn hạn, hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn
hạn khác
 Loại B: Tài sản dài hạn gồm các mục: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản dài hạn, bất
động sản đầu tư, các hoản đầu tư tài ch nh dài hạn, tài sản dài hạn khác
Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại A và B. Trong mỗi loại A,
B của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của bảng
cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Thông qua số
liệu này để nhận biết mức độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp,
đồng thời thấy được chính sách sử dụng nguồn tài trợ ở doanh nghiệp như thế nào
 Loại A: Nợ phải trả, gồm các mục: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
5
 Loại B: Vốn chủ sở hữu, gồm các mục: Vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và quỹ khác
Phần tài sản và phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: số
đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản, mục trong bảng còn có một khoản mục ngoài bảng
cân đối kế toán như: một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại vv…
Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu kỳ
(quý, năm), số cuối kỳ (quý, năm).
 Nội dung trong bảng cân đối kế toán phải thoả mãn phương trình cơ bản:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt đ ng kinh doanh:
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và hiệu quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.[1,tr.67]. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
gồm 3 phần:
 Phần I: Lãi – lỗ. phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này
đều trình bày số liệu của kỳ trước, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo.
 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước và thuế và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số còn phải nộp phát
sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
 Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn lại:
phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ; đã hấu trừ và c n được khấu trừ cuối kỳ; số thuế
GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn hoàn lại cuối kỳ, số thuế GTGT được miễn
giảm, đã miễn giảm và c n được miễn giảm cuối kỳ.
Báo cáo ƣu chuyển tiền tệ:
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền
trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra
tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền trong
kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. [1,tr.70]
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
Thang Long University Library
6
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi
ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ
doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho
người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay...
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra
liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như
bán tài sản, bán chứng hoán đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các
khoản chi tiền mặt như mua tài sản, mua chứng hoán đầu tư của doanh nghiệp khác...
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi liên
quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng,
giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn,
ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu...
 Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp hác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
Thuyết minh báo cáo tài chính:
 Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, được lập để giải thích về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
 Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày hái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình
và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một
số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết
minh báo cáo tài chính là các số liệu kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo,
thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.2.
Người ta sử dụng rất nhiều các phương pháp phân t ch tài ch nh hác nhau nhưng trên
thực tế hiện nay thì có 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: phương pháp cân đối,
phương pháp so sánh, phương pháp phân t ch và phương pháp Dupont.
Phƣơng pháp cân đối: Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế
mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp cho người phân
tích có thể đánh giá được toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
7
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn
vốn, giữa nguồn thu và chi, giữa huy động và tình hình sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Do dó, sự cân bằng về lượng dẫn tới sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa
các yếu tố trong quá trình kinh doanh.
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập, xây dựng kế hoạch và
ngay cả trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ giữa lượng và quá trình
inh doanh. Trên cơ sở đó, người nghiên cứ có thể xác đinh mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố.
Phƣơng pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương pháp này dùng để xây dựng xu hướng phát triển và mức độ
biến động của các chỉ tiêu phát triển. Nội dung so sánh gồm:
 So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy rõ hơn xu thế thay đổi về tình hình tài chính của
doanh nghiệp
 So sánh giữa số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối để thấy được mức phấn đấu của
doanh nghiệp
 Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế.
Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh, cách tính toán xác
định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường. Số tuyệt đối được tính bằng công thức:
y = y1 – y0
Trong đó: y là trị số của chỉ tiêu phân t ch
y là trị số của chỉ tiêu gốc
y là trị số so sánh
 Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu của hiện
tượng kinh tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích so sánh.
So sánh tương đối là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu trong ì phân t ch so với chỉ tiêu gốc,
theo công thức:
y=
y1 – y0
x 100%
y0
Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được thực chất bên trong cũng như quy mô
của hiện tượng kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh cần kết hợp đồng thời
cả số tuyệt đối và số tương đối.
 So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với mức
bình quân ngành để thấy được
 So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với mức
Thang Long University Library
8
bình quân ngành để thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay là xấu, được
hay chưa so với doanh nghiệp của mình.
 Số bình quân phản ánh mặc chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không
đồng đểu của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó. Số bình quân có thể biểu thị dưới
dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối. Khi so sánh mức bình quân sẽ thấy mức
độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành.
 So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng trong tổng số tài sản hay nguồn vốn ở
mỗi bản báo cáo để qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối ở các khoản mục, tạo điều kiện cho
việc so sánh.
 So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tương đối và số tuyệt đối
của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp nhau.
 Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo điều kiện sau:
+ Phải xác định được “ gốc so sánh” và “ ì phân t ch”.
+ Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Như vậy, yêu
cầu của việc phân tích là phải thống nhất được nội dung kinh tế, phương pháp t nh toán
và thời gian tính toán.
Đây là một phương pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phương pháp
này giúp cho các nhà phân t ch đánh giá được vị thế của doanh nghiệp, tình hình tài chính
của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra thông qua đó nhà quản lý
đưa ra được kế hoạch chiến lược hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên kết quả thu được
khi sử dụng phương pháp này chưa phản ánh một cách tổng quát nhất thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân t ch tài ch nh nhà phân t ch thường sử dụng
phối hợp nhiều phương pháp.
Phƣơng pháp phân tích:
Là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Về
nguyên tắc khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu:
có thể là mức trung bình ngành hay kỳ trước. Để đánh giá tình hình tài ch nh của một
doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Trong
phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân thành 4 nhóm chính:
 Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ
ổn định và tự chủ tài ch nh cũng như hả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.
 Tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài
nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
9
 Tỷ số về khả năng sinh lời: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất - kinh
doanh tổng hợp của một doanh nghiệp.
Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều hơn đến nhóm
tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng
trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động
phân tích. Việc phân tích các tỷ số sẽ có ý nghĩa hơn nếu sử dụng số liệu trong các báo
cáo tài ch nh để minh hoạ bản chất, cách t nh toán và ý nghĩa các con số. Vì lẽ đó các số
liệu được cung cấp trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Thu thập tài liệu
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những thông
tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin quản lý
khác, những thông tin về số lượng và giá trị... Trong đó các thông tin ế toán là quan
trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là
những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên
thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Xử lý số liệu
Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu
thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng
khác nhau phục vụ mục tiêu phân t ch đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các
thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải th ch, đánh giá, xác
định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và
quyết định.
Dự đoán và ra quyết định
Sưu tầm và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh.
Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên
quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi
nhuận, tối đa hóa doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các
quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định
quản lý doanh nghiệp.
Thang Long University Library
10
1.4. N i dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích bảng cân đối kế toán1.4.1.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp vào một thời điểm
nhất định. Đánh giá hái quát tình hình tài ch nh doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng
quan nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan, điều
đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
Mục đích:
Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho ta thấy được sự biến động của
các loại tài sản của doanh nghiệp: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ cấu
vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân tích
bảng cân đối kế toán. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp
giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Thông qua nó cho phép
ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích:
Phân tích sự biến động của tài sản: nhằm giúp ta thấy được sự thay đổi về giá trị, tỷ
trọng của các tài sản qua các thời kỳ thay đổi như thế nào Để từ đó thấy được kế hoạch
sản xuất kinh doanh hiện tại có phù hợp hay không? Sự biến động của tài sản qua: tiền và
các khoản tương đương tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, TSNH, TSDH…
Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu kỳ, ngoài ra
ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong tổng số để
thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn. Trên
bảng phân tích này ta lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỉ
trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tuỳ theo từng loại hình
kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên
liệu đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng hàng
hoá đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới...
Phân tích sự biến đ ng của tài sản:
Tỷ suất của TSNH trên
Tổng tài sản
= Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
x 100% từng bộ phận tài
sản kỳ gốc
11
Tỷ suất này càng cao thể hiện công ty đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn cho quá
trình sản xuất inh doanh, điều này là không tốt nếu như tỷ trọng này càng tiến gần đến 1.
Nếu chỉ tiêu này gần tới có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng quá nhiều tài sản ngắn hạn
và hạn chế sử dụng tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn chỉ đóng vai tr quay
vòng trong kì và tài sản dài hạn mới kéo dài nhiều ì và có tác động lâu dài. Do đó, việc
sử dụng quá ít tài sản dài hạn thì hiệu suất sử dụng tài sản giảm và lợi nhuận của doanh
nghiệp cũng giảm theo.
Tỷ suất của TSDH trên
Tổng tài sản =
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
x 100%
Tỷ suất này càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản dài hạn trong tổng
số tài sản của doanh nghiệp, phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như hả năng cạnh tranh trên thị
trường của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để kết luận tỷ suất này là tốt hay xấu còn tùy thuộc
vào ngành kinh doanh của từng doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể
Phân tích biến đ ng nguồn vốn: giúp ta hiểu được sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của
nguồn vốn, sự thay đổi đó có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng vận
dụng, khai thác nguồn vốn và kế hoạch sản xuất của công ty hay không.
Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
x 100%
Thể hiện mức độ sử dụng vốn của doanh nghiệp, đồng thời nó còn biết mức độ rủi ro
tài chính của doanh nghiệp đang phải đối diện cũng như đ n bẩy tài chính mà doanh
nghiệp được hưởng.
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
x 100%
Chỉ tiêu thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, tỷ số này càng cao
thể hiện doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính càng tốt. Thống kê theo quy mô thì doanh
nghiệp lớn là hơn % và doanh nghiệp nhỏ và vừa là 75% thì hợp lý.(Nguồn: Website
Bộ Tài chính: www. mof. gov.vn)
Phân tích tình hình công nợ
Tình hình công nợ: phân tích sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải
trả từ đó đánh giá được sự tự chủ về mặt tài chính, tính hợp lý trong việc áp dụng các
chính sách tín dụng thương mại đối với bạn hàng và việc chấp hành kỷ luật thanh toán
của DN. Chúng ta phân tích tình hình công nợ của DN thông qua 2 chỉ tiêu sau:
Thang Long University Library
12
Chênh lệch giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả = Các khoản phải thu -
các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết tình trạng chiếm dụng vốn và đi chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp, nếu khoản phải thu lớn hơn hoản phải trả, tức là vốn bị chiếm dụng lớn hơn vốn
đi chiếm dụng, trường hợp này cho thấy doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả nguồn
vốn hiện có, để cho đơn vị khác chiếm dụng vốn nhiều. Ngược lại, nếu khoản phải trả lớn
hơn hoản phải thu, tức là vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng, do thiếu vốn để
trang trải cho các tài sản nên phải đi chiếm dụng vốn đơn vị khác. Nếu chiếm dụng vốn
đơn vị khác quá nhiều và quá lâu sẽ không tạo được sự tin tưởng cho các đối tác trong
kinh doanh. Phân tích chỉ tiêu này qua các năm sẽ đánh giá được tình hình lượng vốn đi
chiếm dụng hoặc bị chiếm dụng của công ty tăng hay giảm, từ đó thể hiện tình hình công
nợ của doanh nghiệp.
Tỷ lệ các khoản phải thu so
với các khoản phải trả
=
Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cao hơn 0%, chứng tỏ các khoản phải thu nhiều hơn các khoản phải trả,
hi đó doanh nghiệp có nguy cơ vốn bị chiếm dụng nhiều hơn vốn chiếm dụng, thường
dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp hơn % chứng
tỏ các khoản phải trả nhiều hơn các hoản phải thu, hi đó vốn đi chiếm dụng nhiều hơn
vốn bị chiếm dụng, doanh nghiệp chiếm dụng được nguồn vốn của đối tác. Chúng ta phải
phân tích và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến chỉ tiêu này và sự biến động của nó để có
sự điều chỉnh hợp lý.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh1.4.2.
Mục tiêu:
Báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí
trong từng kỳ kế toán. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
N i dung phân tích:
 Doanh thu: Về doanh thu ta phân tích có thể sẽ tăng hoặc giảm. Dựa vào báo cáo mà ta
có thể tìm ra lý do vì sao doanh thu biến động như vây. Trong doanh thu ta có doanh thu
từ hoạt động tài chính và doanh thu thuần, đối với doanh thu thuần việc giảm hoặc tăng
có thể là do thi trường biến động hoặc tình hình kinh tể làm ảnh hưởng. Đối với doanh
thu từ hoạt động tài chính, sự biến động có thể liên quan đến sự biến động từ các khoản
thu nhập từ tiền lãi gửi ngân hàng hoặc việc đầu tư tại các nơi đang đầu tư có biến động
tốt hoặc xấu.
13
 Giá vốn hàng bán: đây là chỉ tiêu tổng hợp giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất
của sản phẩm và dịch vụ bán ra. Giá trị là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề về giá
vốn hàng bán cần theo dõi các khoản mục: nhân công trực tiếp, nguyên liệu trực tiếp…để
đánh giá nhân tố làm tăng giá vốn hàng bán và giảm kịp thời để tăng t nh cạnh tranh.
 Chi phí tài chính: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động vay tiền từ ngân hàng hay
một tổ chức khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: toàn bộ chi ph liên quan đến hoạt động quản lý doanh
nghiệp, sản xuất chung của toàn doanh nghiệp
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức đ sử dụng chi phí
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên
doanh thu thuần =
Giá vốn hàng bán x 100
Doanh thu thuần
Thể hiện cứ một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải mất bao nhiêu đồng GVHB.
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ việc quản lí các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và
ngược lại. Nhưng nếu quá thấp sẽ hông đảm bảo được chất lượng hàng hóa bán ra, với
một doanh nghiệp sản xuất trung bình tỷ lệ này từ 0,1 < t< 0,5 là hợp lý. (Nguồn:
cophieu68.vn)
Tỷ lệ chi phí tài chính trên
doanh thu thuần
= Chi phí tài chính x 100
Doanh thu thuần
Thể hiện một đồng doanh thu mang về phải mất bao nhiêu đồng chi phí tài chính, từ
đó doanh nghiệp có kế hoạch trong tăng giảm chi phí tài chính sao cho hợp lý. Chỉ tiêu
này càng thấp thể hiện công tác quản lý chi phí tài chính của doanh nghiệp đã mang lại
hiệu quả và mang lại càng nhiều doanh thu cho doanh nghiệp. Tỷ lệ này trung bình trong
các doanh nghiệp là từ 0,1 < t < 0,3 (Nguồn: cophieu68.vn)
Tỷ lệ chi phí quản lý trên
doanh thu thuần =
Chi phí quản lý x 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ảnh được một đồng doanh thu thì phải mất bao nhiêu đồng chi phí
quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng thấp thể hiện doanh nghiệp càng mất ít chi phí
quản lý trong doanh thu bao nhiêu thì sẽ tăng được lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp bấy
nhiêu.
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh
thu thuần =
Lợi nhuận gộp x 100
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
14
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Tỷ lệ này mang giá trị dương nghĩa là công ty làm ăn có lãi, tỷ số này càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn.
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu thuần =
Lợi nhuận trước thuế x 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện
cứ một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỉ lệ này càng
cao càng chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu thuần =
Lợi nhuận sau thuế x 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận. Đây là hai yếu tố liên quan
mật thiết với nhau: doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường; lợi
nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Vì thế tổng mức doanh
thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng lớn thì vai trò, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn1.4.3.
Trong phân t ch nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của
các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời ỳ theo số
liệu giữa hai thời điểm lập Bảng cân đối kế toán.
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài ch nh là biểu kê tạo vốn và sử
dụng vốn (Bảng tài trợ). Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và
việc sử dụng các nguồn vốn đó.
Để lập được biểu này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi các hoản mục trên Bảng cân
đối kế toán từ đầu ỳ đến cuối ỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn
và nguồn vốn theo nguyên tắc:
 Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều
đó thể hiện việc sử dụng vốn. Để sử dụng tiền, doanh nghiệp có thể đem đi đầu tư, mua
sắm tài sản, thiết bị, máy móc, đầu tư nhà xưởng….
Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều
đó thể hiện việc tạo nguồn. Tăng nguồn vốn là cách nhanh nhất để doanh nghiệp có thể
huy động thêm vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Các khoản mục tài sản thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: Tiền và các khoản tương
đương tiền, phải thu khách hàng, trả trước người bán, hàng tồn kho, tài sản dài hạn
15
Các khoản mục nguồn vốn thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: Vay ngắn hạn, Phải
trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Các khoản phải trả ngắn hạn, Nợ
dài hạn, Vốn đầu tư của CSH, lợi nhuận chưa phân phối, quỹ hen thưởng, phúc lợi
Việc thiết lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân t ch tình
hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và những
nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó có giải pháp
hai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính1.4.4.
Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của DN chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình thanh
toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của DN hiện tại và tương lai cần đi sâu phân t ch nhu
cầu khả năng thanh toán của DN. Nếu tình hình tài chính tốt thì DN có khả năng thanh
toán dồi dào, t đi chiếm dụng vốn dẫn đến ít công nợ. Điều đó tạo điều kiện cho doanh
nghiệp chủ động về vốn đảm bảo cho quá trình kinh doanh thuận lợi
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là một chỉ tiêu đo lường khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn hay doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả
cho các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số này lớn hơn là tốt, nhưng hông phải hệ số này càng lớn càng tốt vì hi đó có
lượng tài sản lưu động tồn trữ không hoạt động và không sinh lời. Nếu hệ số này nhỏ
hơn chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu vốn dài
hạn, sự hông ăn hớp về thời gian rất dễ gây nên tình trạng mất khả năng thanh toán của
doanh nghiệp mà đặc biệt là nguy hiểm nếu doanh nghiệp làm ăn ém hiệu quả
 Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có
thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền, có thểđược gọi là tài sản có tính thanh khoản
(hàng tồn kho, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển được trừ ra để tính hệ số thanh
toán nhanh).
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn– Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
16
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để
chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu này thể hiện
khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm
quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh
giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán tức thời.
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang t nh thanh hoản cao nhất của
doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản
tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và hoản nợ đến hạn phải
trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt thì
doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ
này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn , thì hả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp
là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn , thì doanh nghiệp sẽ gặp hó hăn
trong việc thanh toán nợ.
Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản:
Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn
tại của công ty. Nó là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu và là thước đo
năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là có tác dụng đánh
giá chất lượng của công tác quản lý các loại tài sản sử dụng vào mục đ ch sản xuất kinh
doanh của công ty.
 Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
trong một năm, qua đây cũng biết được số ngày hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn
kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào
luân chuyển được nhiều v ng hơn và ngược lại.
Vòng quay hàng tổn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó
Hàng tồn kho bình quân =
Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn ho năm cuối kì
2
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
17
Thời gian quay vòng
hàng tổn kho
=
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu v ng quay hàng tồn ho phản ánh số lần hàng tồn ho được bán ra trong ỳ ế
toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao chứng
tỏ khả năng bán ra càng lớn.. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hóa cần phải dự
trữ ở một số lượng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn ho đồng
nghĩa với việc làm tăng chi ph quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có
thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường ém đi. Còn nếu doanh nghiệp duy
trì mức tồn ho thấp tuy làm cho hệ số quay v ng hàng tồn ho tăng cao nhưng điều này
đôi hi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. Do
vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kì sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho
hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường.
 Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay khoản phải thu dùng để do lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu
quả hoạt động của công ty, được xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần
và số dư bình quân các hoản phải thu. V ng quay các hoản phải thu cao chứng tỏ khả
năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này có thể gây giảm doanh thu do ch nh sách bán
chịu nghiêm ngặt hơn. V ng quay các hoản phải thu thấp chứng tỏ chứng tỏ ch nh sách
bán chịu của doanh nghiệp không có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các hoản phải thu
Trong đó:
Các khoản phải thu
bình quân
=
Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
2
 Kỳ thu tiền bình quân (ngày):
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một công ty.
Tỷ số này phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là bình
quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Tỉ số này càng thấp càng
chứng tỏ doanh nghiệp đã quản lý tốt các khoản phải thu, điều này giúp doanh nghiệp
tăng tốc độ chu chuyển vốn và có những khoản dự trữ để hoạt động sản xuất kinh doanh
không bị gián đoạn
Kỳ thu tiền bình quân =
Số ngày trong năm
Vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
18
 Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả =
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các hoản phải trả
Trong đó:
Các khoản phải trả
bình quân
=
Khoản phải trả đầu kỳ + Khoản phải trả cuối kỳ
2
Kỳ trả tiền bình quân =
Số ngày trong năm
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay khoản phải trả và số ngày hoàn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của
doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập
với vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì đối với
các doanh nghiệp càng được trả chậm nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn
trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày hoàn trả nợ kéo
dài là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp
nên được cho chậm trả nhưng cũng là dấu hiệu cho thấy hách hàng đang hó trả các
khoản nợ đến hạn.
 Thời gian quay vòng tiền
Thời gian
quay vòng
của tiền
=
Thời gian
quay vòng
HTK
+
Thời gian
thu nợ
trung bình
-
Thời gian
trả chậm
trung bình
Trong đó:
Thời gian trả chậm
trung bình
= 360 x
Phải trả người bán+Lương, thưởng, thuế phải trả
GVHB + CP chung, CP bán hàng, CP quản lý
Chỉ tiêu thời gian quay v ng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản
lý hàng lưu ho, hoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay v ng tiền ngắn, chứng tỏ
doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
hiệu quả hi giữ được thời gian quay v ng hàng tồn ho và các hoản phải thu ở mức
thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc
điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, ví dụ đối với doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay v ng tiền sẽ ngắn hơn
nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
 Vòng quay tài sản ngắn hạn
19
Chỉ tiêu vòng quay TSNH cho biết mỗi đồng tài sản ngắn hạn của DN tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các
khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng tồn ho. Tỷ
số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn
Trong đó:
Giá trị TSNH
bình quân
=
Giá trị TSNH đầu kỳ + Giá trị TSDH cuối kỳ
2
 Vòng quay tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho
biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản dài hạn của công ty sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn càng cao.
Vòng quay tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tài sản dài hạn
Trong đó:
Giá trị TSDH
bình quân
=
Giá trị TSDH năm (t) + Giá trị TSDH năm (t-1)
2
 Vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản. Nó đo lường sự luân
chuyển của toàn bộ tài sản. Nó phản ánh một đồng vốn của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng giá trị tài sản bình quân
Trong đó
Giá trị tổng tài sản
bình quân
=
Giá trị tổng TS năm (t) + Giá trị tổng TS năm (t-1)
2
Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh ời:
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng của họ là lợi nhuận. Vì thế lợi nhuận
là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất,
tiêu thụ…Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt
quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm. Tuy nhiên, để nhận thức đúng đắn về
Thang Long University Library
20
thuận lợi thì không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử
dụng để tạo ra nó trong từng phạm vi cụ thể. Vấn đề này cơ bản được thể hiện qua những
chỉ tiêu sau:
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu có thể chỉ tính cho hoạt động kinh doanh hoặc cũng
có thể tính cho toàn bộ hoạt động tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh
thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu với lợi
nhuận. Đây là hai yếu tố liên quan mật thiết với nhau: doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí
doanh nghiệp trên thương trường; lợi nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của
doanh nghiệp. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty inh doanh có lãi, tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty inh doanh thua lỗ.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn , thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho
thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. C n nếu tỷ số nhỏ hơn , thì doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của
doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu( ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của doanh nghiệp
sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất này càng cao thì trình độ sử dụng vốn sở hữu của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp tài chính Dupont
Với phương pháp phân tích tài chính Dupont, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất
của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên tài sản ( ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
21
như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích
số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân t ch
ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
Mục đ ch của phương pháp này là cung cấp cho nhà quản trị một thước đo về khả năng
sinh lời của doanh nghiệp và giúp cho nhà quản trị có thể tìm hiểu và tiếp cận các nguyên
nhân gây ra hiện tượng đó. Hai tỷ lệ phổ biến để phân tích là ROA và ROE:
ROA =
Lợi nhuận thuần
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản
Ta lại có:
ROS =
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
Vậy từ mô hình phân tích trên, ta thấy tác động đến ROA là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy để nâng cao khả năng sinh lời của
một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải nghiên cứu xem xét có
những biện pháp nào để nâng cao khả sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
Để cải thiện chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, nhà quản lý thường nghĩ đến việc
tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu. Trong trường hợp này nhà quản
lý muốn tạo ra lợi nhuận trên tài sản nhiều hơn, họ thường chú trọng vào việc kiểm soát
chi ph để gia tăng thành phần tỷ suất lợi nhuận trong ROA hoặc tăng giá bán, tuy nhiên
tăng giá bán thường gặp hó hăn do sức ép của cạnh tranh.
Nếu dùng ROA để đánh giá sẽ khiến nhà quản lý tìm cách gia tăng lợi nhuận cao
nhất và sử dụng ít tài sản nhất, muốn vậy họ có động cơ gia tăng tử số (lợi nhuận) và
giảm bớt mẫu số (tài sản) của ROA
Điều này dẫn đến khích lệ các quyết định trong ngắn hạn, nhưng có thể dẫn đến
hậu quả không tốt về hoạt động của công ty trong dài hạn.
Theo phân tích của doanh nghiệp cắt giảm chi phí thì có thể hy sinh các hoạt động
đầu tư trong tương lai như chi ph nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp hấu hao.
Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai. Nhà quản lý
cũng có thể cắt giảm chi ph trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo dưỡng máy móc
thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tuy nhiên
Thang Long University Library
22
có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải thay thế máy móc thiết bị
trong tương lai.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tìm cách tăng cường thu hồi công nợ phải thu,
giảm số ngày bán chịu; giảm hàng tồn kho có thể dẫn đến giao hàng hông đúng hạn,
không chủ động trong sản xuất khi thực hiện kế hoạch; không chú trọng trong việc đầu tư
tài sản cố định có thể dẫn đến chất lượng sản phẩm có vấn đề, những quyết định này có
thể dẫn đến mất hách hàng trong tương lai.
ROE =
Lợi nhuận thuần
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Từ mô hình này, ta cũng có thể thấy ảnh hưởng tới ROE là ROS, hiệu suất sử dụng tài
sản và tỷ trọng tổng tài sản trên vốn CSH. Công ty phải tìm những biện pháp để nâng cao
khả năng sinh lời của một đồng vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng. Phân tích tài chính
dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn với việc quản trị doanh nghiệp. Nhà quản trị
không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc toàn diện mà còn có
thể đánh giá đầy đủ, khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra được những biện pháp điều chỉnh phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Có hai biện pháp nhằm tăng tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là:
 Tăng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản
 Tăng tỷ số Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu.
Để tăng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản ta thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí
hoặc tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, giá bán thì cần được sự chấp nhận của thị trường có
nghĩa là giá bán tăng thì chất lượng sản phẩm cũng phải tăng.
Muốn tăng tỷ số Tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu thì cần phải giảm vốn chủ sở hữu và
tăng nợ. Điều này cho thấy muốn tăng được lợi nhuận của doanh nghiệp thì cần phải vay
nợ nhiều hơn. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì cần phải lựa chọn với việc tăng lợi
nhuận với việc gánh nặng nợ vay và vay nợ nhiều hơn.
Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Trong tài ch nh công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty
gọi là đ n bẩy tài ch nh. Đ n bẩy tài ch nh có t nh hai mặt, một mặt nó giúp gia tăng lợi
nhuận cho cổ đông, mặt hác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản l nợ cũng quan trọng
như quản l tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản l nợ bao gồm:
23
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh
nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Công thức tính tỷ số tổng nợ trên tổng tài
sản như sau:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản
Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng
thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong
hi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia
tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất
lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có
khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh
nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một
công ty. Nó là một chỉ tiêu để đánh giá xem công ty có lạm dụng các khoản nợ để phục
vụ cho các mục tiêu thanh toán hay không. Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ
sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định và inh doanh có lãi. Ngược lại, tỷ số này càng
thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh
thua lỗ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
 Tỷ số khả năng trả lãi:
Sử dụng nợ nói chung tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi
nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không, doanh nghiệp
sẽ không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hại cho cổ đông. Để đánh giá hả
năng trả lãi vay của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Tỷ số này
được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) chia cho chi phí lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi =
EBIT
Chi phí lãi vay
 Tỷ số khả năng trả nợ:
Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh nghiệp, vì
ngoài lãi ra doanh nghiệp còn phải trả nợ gốc và các khoản hác. Do đó, chúng ta hông
Thang Long University Library
24
chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi mà c n quan tâm đến khả năng thanh toán nợ nói
chung.
Tỷ số khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân t ch tài ch nh có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng
đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác
dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của
doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành
Nhân tố chủ quan1.5.1.
Chất ƣợng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một
khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính
đem lại chỉ là hình thức, hông có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong
phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những
thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân
tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán
xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng
ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời
gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, t nh
kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi
sự phù hợp và ch nh xác, thông tin hông c n độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng
đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình đ cán b phân tích
Có được thông tin phù hợp và ch nh xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế
nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản.
Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu
thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy
nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên
điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải
tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên
25
nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân t ch là người làm cho các
con số “biết nói”. Ch nh tầm quan trọng và sự phức tạp của phân t ch tài ch nh đ i hỏi
cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống
chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích.
Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay
xấu hi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp hác có đặc điểm và điều
kiện sản xuất inh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông
qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị
thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng
như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Công nghệ và phần mềm sử dụng trong phân tích tài chính.
Công tác phân t ch tài ch nh đ i hỏi số liệu tập hợp với số lượng lớn, nhiều nguồn,
phải kiểm tra mức độ chính xác, tin cậy, nó cũng đ i hỏi khối lượng tính toán nhiều, có
những phép tính phức tạp, dự báo ch nh xác, lưu trữ lượng thông tin lớn. Vì thế, nếu chỉ
đơn thuần làm bằng phương pháp thủ công thì tốc độ rất chậm và hông đáp ứng được
nhu cầu ra các quyết định nhanh chóng trong giai đoạn kinh tế hiện nay. Chỉ có các công
nghệ và phần mềm chuyên dụng sử dụng cho phân tích tài chính mới cho phép phân tích
tài chính chính xác, kịp thời đáp ứng nhu cầu về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Sự quan tâm của ãnh đạo doanh nghiệp.
Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính bởi vì nếu
ban lãnh đạo hiểu được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính thì mới đầu tư
kinh phí, mua sắm các phần mềm phân tích tài chính, bố trí phân công cụ thể đội ngũ
nhân viên phân tích, xây dựng các quy trình phân tích khoa học cho nhân viên thực hiện,
chỉ đạo sự phối hợp giữa các phòng ban trong việc cung cấp thông tin, hồi âm kết quả, áp
dụng các giải pháp mà việc phân t ch tài ch nh đưa ra để làm tốt hơn quá trình phân t ch
sau
Nhân tố khách quan.1.5.2.
Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nƣớc
Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tiền
tệ, các chính sách tài khóa và các luật theo từng ngành, từng lĩnh vực. Doanh nghiệp chịu
sự quản lý của nhà nước do đó phải tuân thủ chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ, như vậy mới tạo được môi trường cạnh tranh bình đẳng, công bằng. Môi
Thang Long University Library
26
trường pháp lý càng rõ ràng, chặt chẽ bao nhiêu thì doanh nghiệp càng thuận lợi trong
việc định hướng và thực hiện.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống
chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích.
Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay
xấu hi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều
kiện sản xuất inh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông
qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị
thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng
như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO HÙNG ANH
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh2.1.1.
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
 Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quảng Cáo Hùng Anh.
 Địa chỉ : Nguyễn Văn Cừ – Phường Ngọc Lâm – Quận Long Biên –
Thành phố Hà Nội.
 Điện thoại : 04.66638125
 Mã số thuế : 0104556225
 Vốn điều lệ : . . VNĐ (Ch n trăm ch n mươi ch n triệu Việt Nam
đồng).
 Quy mô công ty : 20 – người.
Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh được thành lập vào ngày tháng năm ,
cơ quan chủ quản là Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Quảng
cáo Hùng Anh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,
hoạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong
tổng số vốn do công ty quản lý, được mở tài khoản tại ngân hàng, có tài sản, sử dụng con
dấu theo sự quản lý của Nhà nước đồng thời được tổ chức quản lý theo điều lệ của công
ty.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
Công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh (tên tiếng Anh: Hung Anh Advertising
Company Limited) là nhà cung cấp đa dạng dịch vụ trong lĩnh vực truyền thông, quảng
cáo, tổ chức sự iện, in ấn... Khởi nguồn công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh là một
cửa hàng nhỏ inh doanh dịch vụ quảng cáo và in ấn vào năm . Sau một quãng thời
gian dài hoạt động inh doanh, với nhiều inh nghiệm được t ch lũy và trình độ ĩ thuật
ngày càng nâng cao tạo được rất uy t n và sự tin cậy đối với hách hàng, cửa hàng đã
quyết định mở rộng quy mô và Công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh đã ch nh thức
được thành lập vào ngày tháng năm .
Năm , công ty hông chỉ dừng lại ở việc quảng cáo và in ấn mà đã mở rộng quy
mô, cung cấp thêm rất nhiều dịch vụ cho hách hàng như: Quảng bá và tổ chức các tour
di lịch, hoàn thiện xây dựng các công trình, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại...
Sau hơn năm hình thành và phát triển, từ một cơ sở là công ty TNHH Quảng Cáo
Hùng Anh, trụ sở ch nh đặt tại số 67 Nguyễn Văn Cừ - Phường Ngọc Lâm – Quận Long
Thang Long University Library
28
Biên – TP. Hà Nội, đến nay công ty đã mở thêm được 1 chi nhánh mới đặt tại số nhà 24B
phố Hàng Da – Phường Cửa Đông - Quận Hoàn Kiếm- TP. Hà Nội (Tháng 3 năm 3).
Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận2.1.2.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Nhận xét: Bộ máy của công ty được tổ chức chặt chẽ dưới sự chỉ đạo của giám đốc.
Mỗi phòng ban có một chức năng riêng, nhiệm vụ riêng, hàng tháng đều có sự đánh giá
và báo cáo lên giám đốc.
Chức năng nhiệm vụ từng b phận
Giám đốc
Là người đứng đầu bộ phận quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt
động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Đồng thời
là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà
nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám
đốc có những quyền và nghĩa vụ: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc
kinh doanh hàng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư xuất nhập khẩu của công ty; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
nội bộ của công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý của công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán
 Có nhiệm vụ theo dõi tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá
trình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để từ đó ghi chép, tính toán số liệu, lập sổ sách kế
toán, xác định kết quả kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời.
Giám đốc
Ph ng Tài ch nh-
Kế toán
Ph ng ế hoạch
kinh doanh
Ph ng tư vấn bán
hàng
Ph ng Thiết ế
Bộ phận sản xuất,
thực hiện ý tưởng
29
 Quản lý việc thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy
định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và
báo cáo tài ch nh, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ… Thực hiện đúng nguyên tắc về
chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định.
 Phòng tài chính – kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng, kế toán mua bán
nguyên vật liệu, kế toán tổng hợp, thủ quỹ, thủ kho.
Phòng Kế hoạch kinh doanh
 Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn.
Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư.
 Thống kê, tổng hợp tình hình, tổ chức chức thực hiện việc bán hàng thông qua các
phương án được duyệt, nghiên cứu hàng hóa, nghiên cứu thị trường để phục vụ khách
hàng ngày càng tốt hơn, lĩnh vực kinh doanh ngày càng hoàn thiện hơn.
 Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng phòng Tài chính -
Kế toán kiểm tra và theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh
tế.
Ph ng tƣ vấn án hàng
 Ph ng tư vấn bán hàng có trách nhiệm giúp đỡ cho hách hàng có nhu cầu tư vấn về
việc tổ chức các chương trình (trang tr hội trường, in phông bạt tổ chức hội nghị...), các
dịch vụ liên quan đến làm biển quảng cáo và in ấn.
 Là ph ng há quan trọng, là sức sống và n ng cốt của công ty, luôn phấn đấu cố
gắng đem về những hợp đồng và hách hàng lớn để mang lại cho công ty những lợi
nhuận doanh thu cao nhất.
Ph ng thiết kế
 Ph ng thiết ế có nhiệm vụ thiết ế mar et quảng cáo để làm biển bảng theo những
hợp đồng được bàn giao. Thiết ế phông chữ, màu sắc, họa tiết phục vụ cho việc in ấn vải
bạt.
 Có trách nhiệm iểm tra, giám sát tình hình hoàn thiện sản phẩm cho hách hàng, xử
lý những sai sót bất ngờ xảy ra, bảo hành và sửa chữa những sản phẩm của công ty.
B phận sản uất và thực hiện tƣởng
Nhiệm vụ ch nh là hoàn thành mục đ ch, ý tưởng mà ph ng thiết ế đã sáng tạo ra và
thiết ế ra (hoàn thành biển quảng cáo, in ấn bạt...) để cùng với ph ng thiết ế thực hiện
tốt những hợp đồng mà ph ng tư vấn bán hàng mang về.
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh
Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (20)

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh (20)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
 
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Kürzlich hochgeladen

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Phân tích tình hình tài chính của Công ty quảng cáo Hùng Anh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO HÙNG ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ NGỌC DUNG MÃ SINH VIÊN : A16691 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo giảng viên bộ môn Kinh tế, khoa Quản lý, trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng. Mặc dù rất bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhưng cô đã dành sự quan tâm, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp đại học. Đây là động lực lớn giúp em hoàn thành khóa luận của mình. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trường, thầy cô, bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cũng như trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long. Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................1 1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính .........................................2 1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp và phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................................................................4 1.2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp....................................4 1.2.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................6 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................9 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................................10 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.............................................................................10 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................12 1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn........................................................14 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................15 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp............................24 1.5.1. Nhân tố chủ quan...................................................................................................24 1.5.2. Nhân tố khách quan...............................................................................................25 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO HÙNG ANH............................................................................................27 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh...................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận............28 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh 30 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh 30 2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo ............31 Hùng Anh..........................................................................................................................31
  • 4. 2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản trong bảng cân đối kế toán.........................................31 2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán ...................................36 2.2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013...............................................42 2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn........................................................47 2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................49 2.2.6. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .....................................................58 2.2.7. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................................61 2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính tại công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ...............63 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc........................................................................................63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO HÙNG ANH ...................................................65 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh .....................65 3.1.1. Môi trƣờng kinh doanh .........................................................................................65 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ......65 3.1.3. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ..................66 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh...................................................................................................................67 3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn của công ty, huy động vốn theo hƣớng tăng cƣờng sử dụng vốn chủ sở hữu, giảm dần tỷ trọng nợ phải trả trong cơ cấu vốn .....................67 3.2.2. Tăng cƣờng quản lý các khoản phải thu, giảm thiểu thời gian vốn bị chiếm dụng trong thanh toán.....................................................................................................68 3.2.3. Quản trị tốt quỹ tiền mặt, cải thiện khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời của công ty ......................................................................................69 3.2.4. Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng tồn kho, tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả SXKD của công ty ....................70 3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................................71 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CP Chi phí CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp EBIT Lợi nhuận sau thuế và lãi vay GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho GTGT Giá trị gia tăng LNST Lợi nhuận sau thuế NVL Nguyên vật liệu ROA Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỉ suất sinh lời trên doanh thu thuần SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng . . Tình hình tài sản của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 – 2013....................................................................................................................................32 Bảng . . Tỉ trọng các khoản mục tài sản của Công ty TNHH Quảng cáo.......................35 Bảng . . Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 – 2013........................................................................................................37 Bảng . . Tỉ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 – 2013................................................................................................39 Bảng . . So sánh các hoản phải thu và các khoản phải trả giai đoạn 2011 – 2013 .......41 Bảng . . Phân t ch ết quả hoạt động inh doanh giai đoạn 2011 – 2013.......................42 Bảng . . Bảng tỉ trọng các loại chi phí so với doanh thu thuần.......................................44 Bảng . . Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh...............................................................46 Bảng . . Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2011 - 2012 ........47 Bảng . . Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 - 2013 ......48 Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2011 – 2013..........................49 Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán nhanh giai đoạn 2011 – 2013...............................50 Bảng . . Hệ số khả năng thanh toán tức thời giai đoạn 2011 – 2013 ............................51 Bảng . . V ng quay hàng tồn kho .................................................................................51 Bảng . . V ng quay hoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................................52 Bảng . . V ng quay hoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ........................................53 Bảng . . Thời gian quay vòng tiền.................................................................................55 Bảng . . V ng quay TSNH............................................................................................55 Bảng . . V ng quay TSDH............................................................................................56 Bảng . . V ng quay tổng tài sản....................................................................................57 Bảng . . Các chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lời...........................................................58 Bảng . . Chỉ tiêu ROA và ROE thông qua mô hình Dupont.........................................60 Bảng . . Tỷ số nợ trên tổng tài sản ................................................................................61 Bảng . . Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu..........................................................................61 Bảng . . Khả năng trả lãi ...............................................................................................62 Bảng . . Khả năng trả nợ ...............................................................................................62 Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn của Công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh giai đoạn 2011 – 2013...................................................................36 Thang Long University Library
  • 7. Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013...................................................40 Biểu đồ 2.3. Vòng quay hàng tồn kho ...............................................................................52 Biểu đồ 2.4. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.....................................53 Biểu đồ 2.5. Vòng quay khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ......................................54 Biểu đồ 2.6. Vòng quay TSNH..........................................................................................56 Biểu đồ 2.7. Vòng quay TSDH..........................................................................................57 Biểu đồ 2.8. Vòng quay tổng tài sản..................................................................................58 Sơ đồ . . Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh ..............................28 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung...............................................................30
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường inh doanh, trình độ quản lý của các nhà doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Trình độ quản lý tài chính của các nhà quản lý thể hiện qua sự hiểu biết về tài chính của mình, tức là không chỉ nắm vững tình hình tài chính của công ty mà còn có khả năng xử lý các thông tin tài chính của thị trường. Nắm vững tình hình tài chính của công ty là nắm vững được sự sống còn của công ty, chính vì vậy phân t ch tài ch nh đóng vai tr rất quan trọng trong công tác quản lý của các nhà doanh nghiệp. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế, đề tài đã được lựa chọn là : “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh”. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài  Một là, trình bày những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp  Hai là, phân tích tình hình tài chính và đánh giá tình hình tài ch nh tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh.  Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài  Đối tượng nghiên cứu : Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh.  Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh giai đoạn 2011-2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phương pháp thống ê, phương pháp so sánh 5. Kết cấu của đề tài Nội dung khóa luận gồm chương: Thang Long University Library
  • 9. Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2:Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo, Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin bày tỏ sự tri ân tới các cô chú, các anh các chị trong phòng tài chính kế toán và toàn thể ban lãnh đạo Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp1.1.1. Khái niệm Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá ết quả của việc quản l và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì làm chưa được và dự đoán những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu nhằm nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Phân tích tình hình tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài ch nh để phân t ch năng lực và vị thế tài chính của một công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. [1,tr.5] Ý nghĩa Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện tại và quá khứ. Qua đó, sử dụng thông tin đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm vững tiềm năng, dự báo xác định chính xác hiệu quả inh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp. Thông qua phân tích tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài ch nh đặc trưng, các thông tin về mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước, với thị trường và với nội bộ doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đó, những người quan tâm đến hoạt động của công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra phân tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, đánh giá hả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như hả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân t ch tình hình tài chính doanh nghiệp còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài Thang Long University Library
  • 11. 2 chính của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng inh tế tài chính của doanh nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các ch nh sách tạo điều kiện cho công ty hoạt động. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính1.1.2. Nhiệm vụ Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa, thiếu vốn. Đánh giá tình hình thanh toán, hả năng thanh toán của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước. Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn. Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mục tiêu Phân tích tình hình tài chính nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân t ch tài ch nh như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá các ch nh sách tài ch nh trên cơ sở các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính nhằm nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua phân tích tình hình tài chính, ta có thể nhận biết được những mặt tồn tại về tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm ế hoạch Trong nền kinh tế thị trường, phân tích tình hình tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm người: Đối với các nhà quản trị tài chính Phân tích tình hình tài chính của các nhà quản trị tài chính là phân tích nội bộ. Do thông tin đầy đủ và hiểu rõ doanh nghiệp nên các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Việc phân t ch tài ch nh đối với các nhà quản trị có nhiều mục tiêu:
  • 12. 3  Đánh giá tình hình tài ch nh trong quá hứ như: cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính...  Định hướng cho ban lãnh đạo ra các quyết định đầu tư, các quyết định tài trợ, quyết định phân chia lợi tức  Làm cơ sở cho việc lập các kế hoạch tài chính cho kỳ sau Đối với các nhà đầu tƣ Nhà đầu tư có thể là cá nhân hay doanh nghiệp (các cổ đông). Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền chia lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố này được quyết định bởi lợi nhuận của doanh nghiệp, lợi nhuận thực sự trong hiện tại và tương lai. Do vậy, các nhà đầu tư quan tâm đến việc đánh giá hả năng sinh lời, đánh giá các cổ phiếu trên thị trường cũng như triển vọng của doanh nghiệp. Đối với cơ quan nhà nƣớc Dựa vào việc phân t ch tài ch nh, cơ quan thuế có thể xác định công ty có thực hiện đúng theo luật hay hông Xác định các hoản phải chịu thuế t nh như vậy đã đủ và đúng chưa Cán bộ cơ quan thuế có quyết định với các khoản thu; và có thể chấp nhận hay bác bỏ những lời đề nghị nộp chậm thuế của doanh nghiệp cho cơ quan vì lý do nào đó. Đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sư… dù họ làm ở các lĩnh vực khác nhau nhưng nếu có nghiệp vụ liên quan công ty, thì họ vẫn quan tâm phân t ch để công việc của họ tiến triển thuận lợi và tốt hơn. Đối với ngƣời ao đ ng trong oanh nghiệp Phân t ch tài ch nh cũng rất cần thiết đối với người lao động trong doanh nghiệp. Người lao động quan tâm tới phân t ch tài ch nh với mục đ ch nắm được chế độ ch nh sách, đãi ngộ như lương, thưởng, bảo hiểm, phúc lợi cũng như sự tồn tại của doanh nghiệp. Phân t ch tài ch nh cũng được nhà cung cấp quan tâm khi quyết định xem liệu có cấp t n dụng thương mại cho doanh nghiệp hay hông, đặc biệt là khả năng thanh toán. Đối với ngƣời cho vay Với các quyết định cấp hay không cấp tín dụng, cấp tín dụng ngắn hạn hay dài hạn, người cho vay đều quan tâm đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Tuy nhiên, đứng trước các quyết định khác nhau, ở vị thế khác nhau, nội dung và kỹ thuật phân tích tài chính có thể hác nhau. Phân t ch tài ch nh đối với những khoản cho vay dài hạn khác với những khoản cho vay ngắn hạn. Nếu trước quyết định cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, thì trước quyết định cho vay dài hạn, người cho vay lại đặc biệt quan tâm đến khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 4 1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp và phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.1. Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài ch nh trong đó chủ yếu thông tin từ các báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó, các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn. Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính: Phần tài sản và phần nguồn vốn. [1,tr.49] Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá tài sản hiện có tại 1 thời điểm. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ý cược… Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, bảng cân đối kế toán (phần tài sản) chia thành 2 loại A và B. Trong mỗi loại A, B được chia thành các mục khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài sản phản ánh kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liêu này để nhận biết việc bố tr cơ cấu vốn hợp lý hay bất hợp lý, đồng thời biết được sự tăng giảm của từng khoản vốn kỳ này so với kỳ trước.  Loại A: Tài sản ngắn hạn gồm các mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài ch nh ngắn hạn, hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác  Loại B: Tài sản dài hạn gồm các mục: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản dài hạn, bất động sản đầu tư, các hoản đầu tư tài ch nh dài hạn, tài sản dài hạn khác Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại A và B. Trong mỗi loại A, B của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết mức độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy được chính sách sử dụng nguồn tài trợ ở doanh nghiệp như thế nào  Loại A: Nợ phải trả, gồm các mục: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
  • 14. 5  Loại B: Vốn chủ sở hữu, gồm các mục: Vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và quỹ khác Phần tài sản và phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: số đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản, mục trong bảng còn có một khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán như: một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại vv… Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu kỳ (quý, năm), số cuối kỳ (quý, năm).  Nội dung trong bảng cân đối kế toán phải thoả mãn phương trình cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Báo cáo kết quả hoạt đ ng kinh doanh:  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.[1,tr.67]. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:  Phần I: Lãi – lỗ. phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo.  Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và thuế và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số còn phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.  Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ; đã hấu trừ và c n được khấu trừ cuối kỳ; số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn hoàn lại cuối kỳ, số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và c n được miễn giảm cuối kỳ. Báo cáo ƣu chuyển tiền tệ:  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. [1,tr.70]  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: Thang Long University Library
  • 15. 6  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay...  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng hoán đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản, mua chứng hoán đầu tư của doanh nghiệp khác...  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu...  Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp hác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. Thuyết minh báo cáo tài chính:  Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.  Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày hái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số liệu kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.2. Người ta sử dụng rất nhiều các phương pháp phân t ch tài ch nh hác nhau nhưng trên thực tế hiện nay thì có 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: phương pháp cân đối, phương pháp so sánh, phương pháp phân t ch và phương pháp Dupont. Phƣơng pháp cân đối: Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp cho người phân tích có thể đánh giá được toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • 16. 7 Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn, giữa nguồn thu và chi, giữa huy động và tình hình sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Do dó, sự cân bằng về lượng dẫn tới sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập, xây dựng kế hoạch và ngay cả trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ giữa lượng và quá trình inh doanh. Trên cơ sở đó, người nghiên cứ có thể xác đinh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Phƣơng pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp này dùng để xây dựng xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu phát triển. Nội dung so sánh gồm:  So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy rõ hơn xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp  So sánh giữa số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối để thấy được mức phấn đấu của doanh nghiệp  Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh, cách tính toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường. Số tuyệt đối được tính bằng công thức: y = y1 – y0 Trong đó: y là trị số của chỉ tiêu phân t ch y là trị số của chỉ tiêu gốc y là trị số so sánh  Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu của hiện tượng kinh tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích so sánh. So sánh tương đối là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu trong ì phân t ch so với chỉ tiêu gốc, theo công thức: y= y1 – y0 x 100% y0 Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được thực chất bên trong cũng như quy mô của hiện tượng kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh cần kết hợp đồng thời cả số tuyệt đối và số tương đối.  So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với mức bình quân ngành để thấy được  So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với mức Thang Long University Library
  • 17. 8 bình quân ngành để thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay là xấu, được hay chưa so với doanh nghiệp của mình.  Số bình quân phản ánh mặc chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không đồng đểu của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó. Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối. Khi so sánh mức bình quân sẽ thấy mức độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành.  So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng trong tổng số tài sản hay nguồn vốn ở mỗi bản báo cáo để qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối ở các khoản mục, tạo điều kiện cho việc so sánh.  So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tương đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp nhau.  Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo điều kiện sau: + Phải xác định được “ gốc so sánh” và “ ì phân t ch”. + Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Như vậy, yêu cầu của việc phân tích là phải thống nhất được nội dung kinh tế, phương pháp t nh toán và thời gian tính toán. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phương pháp này giúp cho các nhà phân t ch đánh giá được vị thế của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra thông qua đó nhà quản lý đưa ra được kế hoạch chiến lược hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên kết quả thu được khi sử dụng phương pháp này chưa phản ánh một cách tổng quát nhất thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân t ch tài ch nh nhà phân t ch thường sử dụng phối hợp nhiều phương pháp. Phƣơng pháp phân tích: Là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Về nguyên tắc khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu: có thể là mức trung bình ngành hay kỳ trước. Để đánh giá tình hình tài ch nh của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân thành 4 nhóm chính:  Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.  Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài ch nh cũng như hả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.  Tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
  • 18. 9  Tỷ số về khả năng sinh lời: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất - kinh doanh tổng hợp của một doanh nghiệp. Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều hơn đến nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Việc phân tích các tỷ số sẽ có ý nghĩa hơn nếu sử dụng số liệu trong các báo cáo tài ch nh để minh hoạ bản chất, cách t nh toán và ý nghĩa các con số. Vì lẽ đó các số liệu được cung cấp trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp Thu thập tài liệu Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị... Trong đó các thông tin ế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Xử lý số liệu Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân t ch đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải th ch, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Dự đoán và ra quyết định Sưu tầm và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định quản lý doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 10 1.4. N i dung phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích bảng cân đối kế toán1.4.1. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định. Đánh giá hái quát tình hình tài ch nh doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quan nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan, điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có những giải pháp hữu hiệu để quản lý. Mục đích: Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho ta thấy được sự biến động của các loại tài sản của doanh nghiệp: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân tích bảng cân đối kế toán. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Phƣơng pháp phân tích: Phân tích sự biến động của tài sản: nhằm giúp ta thấy được sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của các tài sản qua các thời kỳ thay đổi như thế nào Để từ đó thấy được kế hoạch sản xuất kinh doanh hiện tại có phù hợp hay không? Sự biến động của tài sản qua: tiền và các khoản tương đương tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, TSNH, TSDH… Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu kỳ, ngoài ra ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỉ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tuỳ theo từng loại hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng hàng hoá đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới... Phân tích sự biến đ ng của tài sản: Tỷ suất của TSNH trên Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản x 100% từng bộ phận tài sản kỳ gốc
  • 20. 11 Tỷ suất này càng cao thể hiện công ty đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn cho quá trình sản xuất inh doanh, điều này là không tốt nếu như tỷ trọng này càng tiến gần đến 1. Nếu chỉ tiêu này gần tới có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng quá nhiều tài sản ngắn hạn và hạn chế sử dụng tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn chỉ đóng vai tr quay vòng trong kì và tài sản dài hạn mới kéo dài nhiều ì và có tác động lâu dài. Do đó, việc sử dụng quá ít tài sản dài hạn thì hiệu suất sử dụng tài sản giảm và lợi nhuận của doanh nghiệp cũng giảm theo. Tỷ suất của TSDH trên Tổng tài sản = Tài sản dài hạn Tổng tài sản x 100% Tỷ suất này càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản dài hạn trong tổng số tài sản của doanh nghiệp, phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như hả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để kết luận tỷ suất này là tốt hay xấu còn tùy thuộc vào ngành kinh doanh của từng doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể Phân tích biến đ ng nguồn vốn: giúp ta hiểu được sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn, sự thay đổi đó có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng vận dụng, khai thác nguồn vốn và kế hoạch sản xuất của công ty hay không. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Tỷ suất nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn x 100% Thể hiện mức độ sử dụng vốn của doanh nghiệp, đồng thời nó còn biết mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp đang phải đối diện cũng như đ n bẩy tài chính mà doanh nghiệp được hưởng. Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn x 100% Chỉ tiêu thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, tỷ số này càng cao thể hiện doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính càng tốt. Thống kê theo quy mô thì doanh nghiệp lớn là hơn % và doanh nghiệp nhỏ và vừa là 75% thì hợp lý.(Nguồn: Website Bộ Tài chính: www. mof. gov.vn) Phân tích tình hình công nợ Tình hình công nợ: phân tích sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải trả từ đó đánh giá được sự tự chủ về mặt tài chính, tính hợp lý trong việc áp dụng các chính sách tín dụng thương mại đối với bạn hàng và việc chấp hành kỷ luật thanh toán của DN. Chúng ta phân tích tình hình công nợ của DN thông qua 2 chỉ tiêu sau: Thang Long University Library
  • 21. 12 Chênh lệch giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả = Các khoản phải thu - các khoản phải trả Chỉ tiêu này cho biết tình trạng chiếm dụng vốn và đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, nếu khoản phải thu lớn hơn hoản phải trả, tức là vốn bị chiếm dụng lớn hơn vốn đi chiếm dụng, trường hợp này cho thấy doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả nguồn vốn hiện có, để cho đơn vị khác chiếm dụng vốn nhiều. Ngược lại, nếu khoản phải trả lớn hơn hoản phải thu, tức là vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng, do thiếu vốn để trang trải cho các tài sản nên phải đi chiếm dụng vốn đơn vị khác. Nếu chiếm dụng vốn đơn vị khác quá nhiều và quá lâu sẽ không tạo được sự tin tưởng cho các đối tác trong kinh doanh. Phân tích chỉ tiêu này qua các năm sẽ đánh giá được tình hình lượng vốn đi chiếm dụng hoặc bị chiếm dụng của công ty tăng hay giảm, từ đó thể hiện tình hình công nợ của doanh nghiệp. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả = Các khoản phải thu Các khoản phải trả Chỉ tiêu này cao hơn 0%, chứng tỏ các khoản phải thu nhiều hơn các khoản phải trả, hi đó doanh nghiệp có nguy cơ vốn bị chiếm dụng nhiều hơn vốn chiếm dụng, thường dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp hơn % chứng tỏ các khoản phải trả nhiều hơn các hoản phải thu, hi đó vốn đi chiếm dụng nhiều hơn vốn bị chiếm dụng, doanh nghiệp chiếm dụng được nguồn vốn của đối tác. Chúng ta phải phân tích và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến chỉ tiêu này và sự biến động của nó để có sự điều chỉnh hợp lý. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh1.4.2. Mục tiêu: Báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. N i dung phân tích:  Doanh thu: Về doanh thu ta phân tích có thể sẽ tăng hoặc giảm. Dựa vào báo cáo mà ta có thể tìm ra lý do vì sao doanh thu biến động như vây. Trong doanh thu ta có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu thuần, đối với doanh thu thuần việc giảm hoặc tăng có thể là do thi trường biến động hoặc tình hình kinh tể làm ảnh hưởng. Đối với doanh thu từ hoạt động tài chính, sự biến động có thể liên quan đến sự biến động từ các khoản thu nhập từ tiền lãi gửi ngân hàng hoặc việc đầu tư tại các nơi đang đầu tư có biến động tốt hoặc xấu.
  • 22. 13  Giá vốn hàng bán: đây là chỉ tiêu tổng hợp giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ bán ra. Giá trị là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề về giá vốn hàng bán cần theo dõi các khoản mục: nhân công trực tiếp, nguyên liệu trực tiếp…để đánh giá nhân tố làm tăng giá vốn hàng bán và giảm kịp thời để tăng t nh cạnh tranh.  Chi phí tài chính: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động vay tiền từ ngân hàng hay một tổ chức khác  Chi phí quản lý doanh nghiệp: toàn bộ chi ph liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, sản xuất chung của toàn doanh nghiệp Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức đ sử dụng chi phí Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán x 100 Doanh thu thuần Thể hiện cứ một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải mất bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ việc quản lí các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại. Nhưng nếu quá thấp sẽ hông đảm bảo được chất lượng hàng hóa bán ra, với một doanh nghiệp sản xuất trung bình tỷ lệ này từ 0,1 < t< 0,5 là hợp lý. (Nguồn: cophieu68.vn) Tỷ lệ chi phí tài chính trên doanh thu thuần = Chi phí tài chính x 100 Doanh thu thuần Thể hiện một đồng doanh thu mang về phải mất bao nhiêu đồng chi phí tài chính, từ đó doanh nghiệp có kế hoạch trong tăng giảm chi phí tài chính sao cho hợp lý. Chỉ tiêu này càng thấp thể hiện công tác quản lý chi phí tài chính của doanh nghiệp đã mang lại hiệu quả và mang lại càng nhiều doanh thu cho doanh nghiệp. Tỷ lệ này trung bình trong các doanh nghiệp là từ 0,1 < t < 0,3 (Nguồn: cophieu68.vn) Tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu thuần = Chi phí quản lý x 100 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ảnh được một đồng doanh thu thì phải mất bao nhiêu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng thấp thể hiện doanh nghiệp càng mất ít chi phí quản lý trong doanh thu bao nhiêu thì sẽ tăng được lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp bấy nhiêu. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp x 100 Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 23. 14 Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ lệ này mang giá trị dương nghĩa là công ty làm ăn có lãi, tỷ số này càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận trước thuế x 100 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỉ lệ này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận. Đây là hai yếu tố liên quan mật thiết với nhau: doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường; lợi nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Vì thế tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng lớn thì vai trò, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn1.4.3. Trong phân t ch nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời ỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài ch nh là biểu kê tạo vốn và sử dụng vốn (Bảng tài trợ). Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi các hoản mục trên Bảng cân đối kế toán từ đầu ỳ đến cuối ỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc:  Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn. Để sử dụng tiền, doanh nghiệp có thể đem đi đầu tư, mua sắm tài sản, thiết bị, máy móc, đầu tư nhà xưởng…. Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó thể hiện việc tạo nguồn. Tăng nguồn vốn là cách nhanh nhất để doanh nghiệp có thể huy động thêm vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Các khoản mục tài sản thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, trả trước người bán, hàng tồn kho, tài sản dài hạn
  • 24. 15 Các khoản mục nguồn vốn thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: Vay ngắn hạn, Phải trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Các khoản phải trả ngắn hạn, Nợ dài hạn, Vốn đầu tư của CSH, lợi nhuận chưa phân phối, quỹ hen thưởng, phúc lợi Việc thiết lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân t ch tình hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và những nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó có giải pháp hai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Phân tích các chỉ tiêu tài chính1.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Tình hình tài chính của DN chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của DN hiện tại và tương lai cần đi sâu phân t ch nhu cầu khả năng thanh toán của DN. Nếu tình hình tài chính tốt thì DN có khả năng thanh toán dồi dào, t đi chiếm dụng vốn dẫn đến ít công nợ. Điều đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động về vốn đảm bảo cho quá trình kinh doanh thuận lợi  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là một chỉ tiêu đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn hay doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn là tốt, nhưng hông phải hệ số này càng lớn càng tốt vì hi đó có lượng tài sản lưu động tồn trữ không hoạt động và không sinh lời. Nếu hệ số này nhỏ hơn chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu vốn dài hạn, sự hông ăn hớp về thời gian rất dễ gây nên tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà đặc biệt là nguy hiểm nếu doanh nghiệp làm ăn ém hiệu quả  Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền, có thểđược gọi là tài sản có tính thanh khoản (hàng tồn kho, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển được trừ ra để tính hệ số thanh toán nhanh). Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn– Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 25. 16 Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán tức thời. Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang t nh thanh hoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và hoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn , thì hả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn , thì doanh nghiệp sẽ gặp hó hăn trong việc thanh toán nợ. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản: Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại của công ty. Nó là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là có tác dụng đánh giá chất lượng của công tác quản lý các loại tài sản sử dụng vào mục đ ch sản xuất kinh doanh của công ty.  Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một năm, qua đây cũng biết được số ngày hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều v ng hơn và ngược lại. Vòng quay hàng tổn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Trong đó Hàng tồn kho bình quân = Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn ho năm cuối kì 2 Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn
  • 26. 17 Thời gian quay vòng hàng tổn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu v ng quay hàng tồn ho phản ánh số lần hàng tồn ho được bán ra trong ỳ ế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn.. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hóa cần phải dự trữ ở một số lượng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn ho đồng nghĩa với việc làm tăng chi ph quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường ém đi. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn ho thấp tuy làm cho hệ số quay v ng hàng tồn ho tăng cao nhưng điều này đôi hi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường.  Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu dùng để do lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty, được xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần và số dư bình quân các hoản phải thu. V ng quay các hoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này có thể gây giảm doanh thu do ch nh sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. V ng quay các hoản phải thu thấp chứng tỏ chứng tỏ ch nh sách bán chịu của doanh nghiệp không có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư bình quân các hoản phải thu Trong đó: Các khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ 2  Kỳ thu tiền bình quân (ngày): Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một công ty. Tỷ số này phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Tỉ số này càng thấp càng chứng tỏ doanh nghiệp đã quản lý tốt các khoản phải thu, điều này giúp doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn và có những khoản dự trữ để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong năm Vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 27. 18  Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả = Doanh thu thuần Số dư bình quân các hoản phải trả Trong đó: Các khoản phải trả bình quân = Khoản phải trả đầu kỳ + Khoản phải trả cuối kỳ 2 Kỳ trả tiền bình quân = Số ngày trong năm Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay khoản phải trả và số ngày hoàn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì đối với các doanh nghiệp càng được trả chậm nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày hoàn trả nợ kéo dài là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả nhưng cũng là dấu hiệu cho thấy hách hàng đang hó trả các khoản nợ đến hạn.  Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng của tiền = Thời gian quay vòng HTK + Thời gian thu nợ trung bình - Thời gian trả chậm trung bình Trong đó: Thời gian trả chậm trung bình = 360 x Phải trả người bán+Lương, thưởng, thuế phải trả GVHB + CP chung, CP bán hàng, CP quản lý Chỉ tiêu thời gian quay v ng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu ho, hoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay v ng tiền ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả hi giữ được thời gian quay v ng hàng tồn ho và các hoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, ví dụ đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay v ng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.  Vòng quay tài sản ngắn hạn
  • 28. 19 Chỉ tiêu vòng quay TSNH cho biết mỗi đồng tài sản ngắn hạn của DN tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng tồn ho. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn Trong đó: Giá trị TSNH bình quân = Giá trị TSNH đầu kỳ + Giá trị TSDH cuối kỳ 2  Vòng quay tài sản dài hạn Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản dài hạn của công ty sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao. Vòng quay tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Bình quân giá trị tài sản dài hạn Trong đó: Giá trị TSDH bình quân = Giá trị TSDH năm (t) + Giá trị TSDH năm (t-1) 2  Vòng quay tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản. Nó đo lường sự luân chuyển của toàn bộ tài sản. Nó phản ánh một đồng vốn của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng giá trị tài sản bình quân Trong đó Giá trị tổng tài sản bình quân = Giá trị tổng TS năm (t) + Giá trị tổng TS năm (t-1) 2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh ời: Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng của họ là lợi nhuận. Vì thế lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ…Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm. Tuy nhiên, để nhận thức đúng đắn về Thang Long University Library
  • 29. 20 thuận lợi thì không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra nó trong từng phạm vi cụ thể. Vấn đề này cơ bản được thể hiện qua những chỉ tiêu sau:  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu có thể chỉ tính cho hoạt động kinh doanh hoặc cũng có thể tính cho toàn bộ hoạt động tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận. Đây là hai yếu tố liên quan mật thiết với nhau: doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường; lợi nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty inh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty inh doanh thua lỗ.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Nếu tỷ số này lớn hơn , thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. C n nếu tỷ số nhỏ hơn , thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu( ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất này càng cao thì trình độ sử dụng vốn sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp tài chính Dupont Với phương pháp phân tích tài chính Dupont, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời trên tài sản ( ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản
  • 30. 21 như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân t ch ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Mục đ ch của phương pháp này là cung cấp cho nhà quản trị một thước đo về khả năng sinh lời của doanh nghiệp và giúp cho nhà quản trị có thể tìm hiểu và tiếp cận các nguyên nhân gây ra hiện tượng đó. Hai tỷ lệ phổ biến để phân tích là ROA và ROE: ROA = Lợi nhuận thuần x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản Ta lại có: ROS = Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Vậy từ mô hình phân tích trên, ta thấy tác động đến ROA là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải nghiên cứu xem xét có những biện pháp nào để nâng cao khả sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Để cải thiện chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, nhà quản lý thường nghĩ đến việc tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu. Trong trường hợp này nhà quản lý muốn tạo ra lợi nhuận trên tài sản nhiều hơn, họ thường chú trọng vào việc kiểm soát chi ph để gia tăng thành phần tỷ suất lợi nhuận trong ROA hoặc tăng giá bán, tuy nhiên tăng giá bán thường gặp hó hăn do sức ép của cạnh tranh. Nếu dùng ROA để đánh giá sẽ khiến nhà quản lý tìm cách gia tăng lợi nhuận cao nhất và sử dụng ít tài sản nhất, muốn vậy họ có động cơ gia tăng tử số (lợi nhuận) và giảm bớt mẫu số (tài sản) của ROA Điều này dẫn đến khích lệ các quyết định trong ngắn hạn, nhưng có thể dẫn đến hậu quả không tốt về hoạt động của công ty trong dài hạn. Theo phân tích của doanh nghiệp cắt giảm chi phí thì có thể hy sinh các hoạt động đầu tư trong tương lai như chi ph nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp hấu hao. Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai. Nhà quản lý cũng có thể cắt giảm chi ph trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tuy nhiên Thang Long University Library
  • 31. 22 có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải thay thế máy móc thiết bị trong tương lai. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tìm cách tăng cường thu hồi công nợ phải thu, giảm số ngày bán chịu; giảm hàng tồn kho có thể dẫn đến giao hàng hông đúng hạn, không chủ động trong sản xuất khi thực hiện kế hoạch; không chú trọng trong việc đầu tư tài sản cố định có thể dẫn đến chất lượng sản phẩm có vấn đề, những quyết định này có thể dẫn đến mất hách hàng trong tương lai. ROE = Lợi nhuận thuần x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Từ mô hình này, ta cũng có thể thấy ảnh hưởng tới ROE là ROS, hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ trọng tổng tài sản trên vốn CSH. Công ty phải tìm những biện pháp để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng. Phân tích tài chính dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn với việc quản trị doanh nghiệp. Nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc toàn diện mà còn có thể đánh giá đầy đủ, khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra được những biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Có hai biện pháp nhằm tăng tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là:  Tăng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản  Tăng tỷ số Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu. Để tăng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản ta thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí hoặc tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, giá bán thì cần được sự chấp nhận của thị trường có nghĩa là giá bán tăng thì chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng tỷ số Tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu thì cần phải giảm vốn chủ sở hữu và tăng nợ. Điều này cho thấy muốn tăng được lợi nhuận của doanh nghiệp thì cần phải vay nợ nhiều hơn. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì cần phải lựa chọn với việc tăng lợi nhuận với việc gánh nặng nợ vay và vay nợ nhiều hơn. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Trong tài ch nh công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đ n bẩy tài ch nh. Đ n bẩy tài ch nh có t nh hai mặt, một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt hác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản l nợ cũng quan trọng như quản l tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản l nợ bao gồm:
  • 32. 23  Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Công thức tính tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản như sau: Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ phải trả Tổng giá trị tài sản Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong hi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E): Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một công ty. Nó là một chỉ tiêu để đánh giá xem công ty có lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho các mục tiêu thanh toán hay không. Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định và inh doanh có lãi. Ngược lại, tỷ số này càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả Vốn chủ sở hữu  Tỷ số khả năng trả lãi: Sử dụng nợ nói chung tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không, doanh nghiệp sẽ không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hại cho cổ đông. Để đánh giá hả năng trả lãi vay của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Tỷ số này được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) chia cho chi phí lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT Chi phí lãi vay  Tỷ số khả năng trả nợ: Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh nghiệp, vì ngoài lãi ra doanh nghiệp còn phải trả nợ gốc và các khoản hác. Do đó, chúng ta hông Thang Long University Library
  • 33. 24 chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi mà c n quan tâm đến khả năng thanh toán nợ nói chung. Tỷ số khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp Phân t ch tài ch nh có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành Nhân tố chủ quan1.5.1. Chất ƣợng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, hông có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, t nh kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và ch nh xác, thông tin hông c n độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình đ cán b phân tích Có được thông tin phù hợp và ch nh xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên
  • 34. 25 nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân t ch là người làm cho các con số “biết nói”. Ch nh tầm quan trọng và sự phức tạp của phân t ch tài ch nh đ i hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu hi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp hác có đặc điểm và điều kiện sản xuất inh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Công nghệ và phần mềm sử dụng trong phân tích tài chính. Công tác phân t ch tài ch nh đ i hỏi số liệu tập hợp với số lượng lớn, nhiều nguồn, phải kiểm tra mức độ chính xác, tin cậy, nó cũng đ i hỏi khối lượng tính toán nhiều, có những phép tính phức tạp, dự báo ch nh xác, lưu trữ lượng thông tin lớn. Vì thế, nếu chỉ đơn thuần làm bằng phương pháp thủ công thì tốc độ rất chậm và hông đáp ứng được nhu cầu ra các quyết định nhanh chóng trong giai đoạn kinh tế hiện nay. Chỉ có các công nghệ và phần mềm chuyên dụng sử dụng cho phân tích tài chính mới cho phép phân tích tài chính chính xác, kịp thời đáp ứng nhu cầu về quản lý tài chính doanh nghiệp. Sự quan tâm của ãnh đạo doanh nghiệp. Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính bởi vì nếu ban lãnh đạo hiểu được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính thì mới đầu tư kinh phí, mua sắm các phần mềm phân tích tài chính, bố trí phân công cụ thể đội ngũ nhân viên phân tích, xây dựng các quy trình phân tích khoa học cho nhân viên thực hiện, chỉ đạo sự phối hợp giữa các phòng ban trong việc cung cấp thông tin, hồi âm kết quả, áp dụng các giải pháp mà việc phân t ch tài ch nh đưa ra để làm tốt hơn quá trình phân t ch sau Nhân tố khách quan.1.5.2. Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nƣớc Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tiền tệ, các chính sách tài khóa và các luật theo từng ngành, từng lĩnh vực. Doanh nghiệp chịu sự quản lý của nhà nước do đó phải tuân thủ chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, như vậy mới tạo được môi trường cạnh tranh bình đẳng, công bằng. Môi Thang Long University Library
  • 35. 26 trường pháp lý càng rõ ràng, chặt chẽ bao nhiêu thì doanh nghiệp càng thuận lợi trong việc định hướng và thực hiện. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu hi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất inh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
  • 36. 27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO HÙNG ANH 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh  Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quảng Cáo Hùng Anh.  Địa chỉ : Nguyễn Văn Cừ – Phường Ngọc Lâm – Quận Long Biên – Thành phố Hà Nội.  Điện thoại : 04.66638125  Mã số thuế : 0104556225  Vốn điều lệ : . . VNĐ (Ch n trăm ch n mươi ch n triệu Việt Nam đồng).  Quy mô công ty : 20 – người. Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh được thành lập vào ngày tháng năm , cơ quan chủ quản là Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hoạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong tổng số vốn do công ty quản lý, được mở tài khoản tại ngân hàng, có tài sản, sử dụng con dấu theo sự quản lý của Nhà nước đồng thời được tổ chức quản lý theo điều lệ của công ty. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh Công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh (tên tiếng Anh: Hung Anh Advertising Company Limited) là nhà cung cấp đa dạng dịch vụ trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo, tổ chức sự iện, in ấn... Khởi nguồn công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh là một cửa hàng nhỏ inh doanh dịch vụ quảng cáo và in ấn vào năm . Sau một quãng thời gian dài hoạt động inh doanh, với nhiều inh nghiệm được t ch lũy và trình độ ĩ thuật ngày càng nâng cao tạo được rất uy t n và sự tin cậy đối với hách hàng, cửa hàng đã quyết định mở rộng quy mô và Công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh đã ch nh thức được thành lập vào ngày tháng năm . Năm , công ty hông chỉ dừng lại ở việc quảng cáo và in ấn mà đã mở rộng quy mô, cung cấp thêm rất nhiều dịch vụ cho hách hàng như: Quảng bá và tổ chức các tour di lịch, hoàn thiện xây dựng các công trình, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại... Sau hơn năm hình thành và phát triển, từ một cơ sở là công ty TNHH Quảng Cáo Hùng Anh, trụ sở ch nh đặt tại số 67 Nguyễn Văn Cừ - Phường Ngọc Lâm – Quận Long Thang Long University Library
  • 37. 28 Biên – TP. Hà Nội, đến nay công ty đã mở thêm được 1 chi nhánh mới đặt tại số nhà 24B phố Hàng Da – Phường Cửa Đông - Quận Hoàn Kiếm- TP. Hà Nội (Tháng 3 năm 3). Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Nhận xét: Bộ máy của công ty được tổ chức chặt chẽ dưới sự chỉ đạo của giám đốc. Mỗi phòng ban có một chức năng riêng, nhiệm vụ riêng, hàng tháng đều có sự đánh giá và báo cáo lên giám đốc. Chức năng nhiệm vụ từng b phận Giám đốc Là người đứng đầu bộ phận quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Đồng thời là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có những quyền và nghĩa vụ: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư xuất nhập khẩu của công ty; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý của công ty. Phòng Tài chính – Kế toán  Có nhiệm vụ theo dõi tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để từ đó ghi chép, tính toán số liệu, lập sổ sách kế toán, xác định kết quả kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời. Giám đốc Ph ng Tài ch nh- Kế toán Ph ng ế hoạch kinh doanh Ph ng tư vấn bán hàng Ph ng Thiết ế Bộ phận sản xuất, thực hiện ý tưởng
  • 38. 29  Quản lý việc thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài ch nh, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ… Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định.  Phòng tài chính – kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng, kế toán mua bán nguyên vật liệu, kế toán tổng hợp, thủ quỹ, thủ kho. Phòng Kế hoạch kinh doanh  Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư.  Thống kê, tổng hợp tình hình, tổ chức chức thực hiện việc bán hàng thông qua các phương án được duyệt, nghiên cứu hàng hóa, nghiên cứu thị trường để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, lĩnh vực kinh doanh ngày càng hoàn thiện hơn.  Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng phòng Tài chính - Kế toán kiểm tra và theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Ph ng tƣ vấn án hàng  Ph ng tư vấn bán hàng có trách nhiệm giúp đỡ cho hách hàng có nhu cầu tư vấn về việc tổ chức các chương trình (trang tr hội trường, in phông bạt tổ chức hội nghị...), các dịch vụ liên quan đến làm biển quảng cáo và in ấn.  Là ph ng há quan trọng, là sức sống và n ng cốt của công ty, luôn phấn đấu cố gắng đem về những hợp đồng và hách hàng lớn để mang lại cho công ty những lợi nhuận doanh thu cao nhất. Ph ng thiết kế  Ph ng thiết ế có nhiệm vụ thiết ế mar et quảng cáo để làm biển bảng theo những hợp đồng được bàn giao. Thiết ế phông chữ, màu sắc, họa tiết phục vụ cho việc in ấn vải bạt.  Có trách nhiệm iểm tra, giám sát tình hình hoàn thiện sản phẩm cho hách hàng, xử lý những sai sót bất ngờ xảy ra, bảo hành và sửa chữa những sản phẩm của công ty. B phận sản uất và thực hiện tƣởng Nhiệm vụ ch nh là hoàn thành mục đ ch, ý tưởng mà ph ng thiết ế đã sáng tạo ra và thiết ế ra (hoàn thành biển quảng cáo, in ấn bạt...) để cùng với ph ng thiết ế thực hiện tốt những hợp đồng mà ph ng tư vấn bán hàng mang về. Thang Long University Library