SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TRÍ HỮU
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Tôi xin cam đoan rằng các kết quả nghiên cứu, số liệu và thông tin trong luận
văn này là khách quan, trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Trí Hữu
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học
kinh tế, Đại học Huế, cộng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự
cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các cơ quan ở tỉnh Quảng Trị:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, UBND
thành phố Đông Hà, UBND các phường, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố
Đông Hà, tập thể cán bộ của Trung tâm phát triển quỹ đất của tỉnh và các cá nhân
đã nhiệt tình giúp đỡ trả lời p iếu phỏng vấn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn
động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Trí Hữ
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TRÍ HỮU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng để phát triển đối với mọi hình thái
kinh tế xã hội. Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trong quá
trình tổ chức thực h ện thì vấn đề quản lý chất lượng và hiệu quả đối với các dự án
đầu tư xây dựng thì còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải quan tâm, đặc biệt là công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Xuất
phát từ yêu cầu thực tiễn đó, nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” làm luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kế hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp phân tích như:
thống kê mô tả; phân tích nhân tố, hồi quy và kiểm định thống kê nhằm hướng đến
các mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2016
và những nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý dự án dẫn đến các tồn tại trong
công tác đầu tư xây dựng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Nguyên nghĩa
1 CBĐT Chuẩn bị đầu tư
2 CSHT Cơ sở hạ tầng
3 ĐTPT Đầu tư phát triển
4 GDĐT Giáo dục đào tạo
5 GPMB Giải phóng mặt bằng
6 HĐND Hội đồng nhân dân
7 KBNN Kho bạc nhà nước
8 KHCN Khoa học công nghệ
9 KHLCNT Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
10 KTXH Kinh tế xã hội
11 MTQG Mục tiêu quốc gia
12 NSĐP Ngân sách địa phương
13 NSNN Ngân sách nhà nước
14 NSTW Ngân sách trung ương
15 PTNN Phát triển nông nghiệp
16 PTQĐ Phát triển quỹ đất
17 QH Quy hoạch
18 QLNN Quản lý nhà nước
19 QSD Quyền sử dụng
20 SN Sự nghiệp
21 TDT Tổng dự toán
22 TKKT Thiết kế kỹ thuật
23 TMĐT Tổng mức đầu tư
24 TPCP Trái phiếu chính phủ
25 XDCB Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế....................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................................................iv
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục bảng..........................................................................................................................................ix
Danh mục sơ đồ, biểu đồ.......................................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI...............................................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................................6
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư.........................................................................................................6
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng..........................8
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng...................................................................................10
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng...........................................13
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................................................14
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................................................14
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án.............................................................................................14
1.2.3. Nội dung quản lý dự án......................................................................................................17
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án............................................................................................31
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án.............................................................................32
1.2.6. Mối quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan................................34
v
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN
VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH
QUẢNG TRỊ.............................................................................................................................................35
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng............35
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Bình..................36
1.3.3. Kinh nghiệm của Trung tâm Phát triển quỹ đất tinh Hà Tỉnh..........................37
1.3.4. Bài học kinh nghiệm của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.............................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ....40
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..............................................................40
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Quảng Trị.....................................................................40
2.1.2. Tổng qu n về Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị..............................46
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ.............49
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư.................................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
....................................................................................................................................................................54
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu.......................................................................56
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu.....................59
2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu thanh toá , quyết toán vốn đầu tư...............62
2.2.6. Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường..........63
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................................................66
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra......................................................................................66
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị...........................................................68
2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ quản lý dự án và đối
tượng thụ hưởng.......................................................................................................................................76
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ.............80
2.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................80
vi
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...................................................................................................82
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế..........................................................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................................87
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN NĂM 2020......................................................................................................................................87
3.1.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................................................87
3.1.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................87
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 88
3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết kế88
3.2.2. Chú trọng công tác lựa chọn công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và định
mức kinh tế - kỹ thuật............................................................................................................................90
3.2.3. Cần đặc biệt coi trọng công tác thực hiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tái định cư..........................................................................................................90
3.2.4. Công tác lựa chọn nhà thầu..............................................................................................91
3.2.5. Công tác thương thảo và ký kết hợp đồng.................................................................91
3.2.6. Công tác bố trí và quản lý vốn đầu tư.........................................................................92
3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng..................92
3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh toán, kiểm toán, quyết oán vốn đầu tư..................95
3.2.9. Thực hiện cơ chế giám sát, minh bạch trong đầu tư xây dựng........................95
3.2.10. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý trong quản lý DAĐT xây dựng
....................................................................................................................................................................96
3.2.11. Chú trọng việc đẩy mạnh tìm kiếm, vận động và thu hút ng ồn vốn đầu
tư từ bên ngoài..........................................................................................................................................97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................98
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................99
2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương........................................................99
2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan.....................................................100
2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng....................................................................101
2.4. Đối với Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị..................................................................101
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ................44
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư tại Trung tâm PTQĐ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2011-2016 ......................................... 50
Bảng 2.3. Tổng hợp số thu nội địa của tỉnh Quảng Trị và thu từ đấu giá QSD đất
tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016................... 52
Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ
tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2011-2016 ........................................ 53
Bảng 2.5. Tổng hợp tình hình bồi thường GPMB và tái định cư các công trình đầu
tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn
2011-2016 .............................................................................................. 55
Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu các gói thầu
tại Trung tâm PTQĐ tỉnh giai đoạn 2011-2016 .................................... 59
Bảng 2.7. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn
2011-2016 .............................................................................................. 62
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện giải ngân thanh toán trong giai đoạn 2011-
2016 của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quả g Trị .......................................... 62
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả quyết toán dự án oàn hành của Trung tâm PTQĐ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ..................................................... 63
Bảng 2.10. Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát ....................... 67
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quy hoạch chi tiết xây
dựng ....................................................................................................... 69
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về dự án đầu tư xây dựng
...............................................................................................................70
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về bồi thường giải phóng
mặt bằng và tái định cư ......................................................................... 71
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về công tác lựa chọn nhà
thầu ........................................................................................................ 72
ix
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý khảo sát, thiết
kế xây dựng công trình................................................................................................73
Bảng 2.16. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý thi công xây
dựng công trình...............................................................................................................74
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về nghiệm thu thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư.......................................................................................75
Bảng 2.18. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
quy hoạch chi tiết xây dựng......................................................................................77
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
dự án đầu tư xây dựng.................................................................................................78
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.................................79
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................16
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án..................................................................................................30
Sơ đồ 1.3. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.......................................................32
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị....................49
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quảng Trị là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung bộ, với diện tích tự nhiên
khoảng 4.737,44 km
2
, dân số 623.528 người (theo số liệu thống kế 2016), đạt mật
độ dân số bình quân theo diện tích 132 người/km
2
, gồm 10 đơn vị hành chính cấp
huyện trong đó có 01 thành phố tỉnh lỵ.
Nền kinh tế với điểm xuất phát thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ, thu ngân sách
nhà nước hàng năm chỉ đảm bảo 40% tổng nhu cầu chi (thu nội địa năm 2017
khoảng 2.126 tỷ đồng), cơ sở hạ tầng còn thiếu đồng bộ, đời sống nhân dân tuy có
tiến bộ nhưng cũng còn nhiều khó khăn, nên nhu cầu về vốn đầu tư để phục vụ các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội là rất lớn. Một trong những nhiệm vụ hết sức quan
trọng và cần thiết đó là tích cực huy động vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau như:
đầu tư nước ngoài, ngân sách nhà nước (vốn trung ương, vốn địa phương, vốn thu từ
phát triển quỹ đất...), đầu tư tư nhân...Trong giai đoạn 2011-2016, tổng vốn đầu tư
toàn xã hội toàn tỉnh đạt 53.113 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ khu vực nhà nước
đạt 15.670 tỷ đồng, chiếm 29,50%.
Những năm gần đây, khi nguồn thu của ngân sách Trung ương gặp nhiều khó
khăn, nợ công tăng nhanh, đầu tư công bị cắt g ảm mạnh nên việc cân đối vốn từ
ngân sách trung ương đối với tỉnh bị hạn hẹp. Trong khi đó, nguồn thu của địa
phương đạt thấp nên nguồn vốn đầu tư từ NSĐP chưa đáp ứng được nhu cầu vốn để
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Để khắc phục một phần khó khăn về nguồn vốn đầu tư, tỉnh Quảng Trị đã
thực hiện mạnh mẽ chủ trương tạo nguồn thu từ quỹ đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các h yện, thị xã,
thành phố được tỉnh giao thực hiện các dự án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn
thu từ quỹ đất.
Thông qua nguồn vốn đầu tư này, nhiều dự án quan trọng đã và đang được
triển khai thực hiện tại các địa phương trên địa bàn tỉnh và ở nhiều lĩnh vực như:
giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước,
công viên, khu văn hóa - thể thao, công sở,... các công trình, dự án này đã góp phần
1
quan trọng giúp công cuộc đổi mới của tỉnh nhà đã đạt được những thành tựu vượt
bậc về phát triển kinh tế - xã hội và góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần,
văn hóa của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, công tác quản lý các dự án đầu tư tại Trung tâm Phát triển Quỹ
đất tỉnh vẫn còn tồn tại một số hạn chế, còn lúng túng, bất cập. Điều này dẫn đến có
một số dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng hiệu quả còn hạn chế và
chưa thực sự ổn định và bền vững. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng và xác định các
hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư để tìm ra những giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vừa đảm bảo tuân thủ quy định của
pháp luật vừa phù hợp với thực tiễn của đơn vị và địa phương là yêu cầu cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn như phân tích ở trên, đề tài: "Hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh
Quảng Trị” được chọn làm đề tài Luận văn thạc sỹ kinh tế. Thông qua việc nghiên
cứu đề tài này, góp phần cung cấp thông tin có tính khoa học và thực tiễn cho Trung
tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị nói riêng và Trung tâm Phát triển quỹ đất các
huyện, các chủ đầu tư trên địa bàn nói chung có những giải pháp nhằm hoàn thiện
hơn công tác quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao hiêu quả
sử dụng vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 -2016, đề xuất
giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2011-2016.
2
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn thành phố
Đông Hà và Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư
tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016. Các giải pháp được đề
xuất áp dụng cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng
thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017.
- Về nội dung: Đề tài k ông nghiên cứu rộng hàng loạt vấn đề quản lý dự án
nói chung mà giới hạn trong phạm vi công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị như công tác quy hoạch chi tiết xây
dựng; Dự án đầu tư xây dựng; Bồi thường GPMB và tái định cư; Công tác lựa chọn
nhà thầu; Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; Quản lý thi công xây dựng
công trình và Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Thu thập từ các tài liệu báo cáo, số liệu kế hoạch vốn và báo cáo kết quả đầu
tư xây dựng của các đơn vị, gồm: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị, Tổng cục
Thống kê tỉnh Quảng Trị, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các cơ
quan tổ chức liên quan. Trên cơ sở đó, sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá về thực
trạng thực hiện công quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016.
Ngoài ra, tác giả nghiên cứu tài liệu từ các kết quả nghiên cứu có liên quan
và tài liệu khác làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
3
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Thực hiện thông qua việc điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ tại
các đơn vị, như: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Đông Hà, Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh (gọi chung là cơ quan quản lý nhà nước); cán bộ tại các đơn vị xây lắp, đơn vị tư
vấn có tham gia thực hiện các dự án đầu tư xây dựng do Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Quảng Trị làm chủ đầu tư; và UBND các phường, người dân trực tiếp hưởng lợi tại
các địa phương có liên quan trên địa bàn thành phố Đông Hà (gọi chung là đơn vị
hưởng lợi). Hình thức điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung phiếu điều tra
gồm những vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm
PTQĐ tỉnh Quảng Trị. Tổng số phiếu phát ra 220 phiếu. Trong đó:
- Khảo sát 18 cán bộ trực tiếp quản lý dự án tại Tung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Quảng Trị.
- Khảo sát 45 cán bộ các Sở, Phòng có liên quan công tác QLDAĐTXD: VP
UBND tỉnh, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Sở Giao thông, UBND TP.
- Khảo sát 99 người tại 07 Doanh nghiệp có tham gia vào quá trình thực hiện
một số dự án đầu tư do Trung tâm làm Chủ đầu tư
- Khảo sát 58 người gồm lãnh đạo các xã, phường và người dân ở các địa
phương có dự án đầu tư trên địa bàn về quy hoạc , chất lượng, tiến độ dự án, công
tác đền bù GPMB và tái định cư...
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê; phương pháp so sánh nhằm phân
tích, đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh
Quảng Trị.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
4
- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của cán bộ quản lý và đối tượng trực tiếp hưởng lợi tại các địa phương có liên quan
trên địa bàn thành phố Đông Hà.
- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc
phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn
đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Kết cấu luận văn gồm ba phần, cụ thể như sau:
Phần I: ặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư tại
Trung tâm Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị;
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm
PTQĐ tỉnh Quảng Trị;
Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị;
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Các nhà kinh tế học hiện đại cho rằng “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt
động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn
lực nhất định”.
Còn ở Việt Nam thì có một số khái niệm về dự án đầu tư như sau:
Theo Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung
hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định”. [3]
Theo Luật Đầu tư công năm 2014: “Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử
dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công”. [4]
Theo Luật Xây dựng năm 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến ành hoạt động xây dựng để xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai
đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng".[6]
Như vậy, tùy vào tính chất, mục đích thì khái niệm dự án đầu tư có thể diễn
đạt khác nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát chung như sau: Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian xác định
nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết có hệ thống các nội dung công việc và chi phí theo một kế hoạch để đạt
6
được những kết quả và và những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định
như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính… Vậy, dự án đầu tư
phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp
với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn…
Đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ..... Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải
pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư thông thường gồm
những thành phần chính sau:
+ Về mục tiêu: Khi thực hiện dự án sẽ đạt được những lợi ích gì cho đất
nước, địa phương hoặc cho các nhà đầu tư nói riêng.
+ Về kết quả: Đó là những kết quả có thể định lượng và được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu
của dự án.
+ Về nhiệm vụ: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ
phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Về các nguồn lực: Hoạt động của dự án k ông thể thực hiện được nếu
thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con gười. Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án.
+ Về thời gian: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
Dự án đầu tư được xây dựng bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai
đoạn này vừa có mối quan hệ khăng khích nhưng cũng có tính độc lập tương đối với
nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn:
Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào
khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề quyết định sự thành công hay
thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn khai thác sử dụng. Đối với Chủ đầu
tư và các cơ quan nhà nước có liên quan hoặc nhà tài trợ thì việc xem xét đánh giá các
giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng ở các góc độ khác nhau, mỗi
người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu
7
tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo
đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Trên cơ sở khái niệm về dự án đầu tư xây dựng có thể rút ra một số đặc điểm
cơ bản của dự án như sau:
Thứ nhất, dự án phải có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự án đóng vai trò
định hướng cho dự án. Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng
thể và mục tiêu cụ thể. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án
cần phải đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những lợi ích KT-XH
do việc thực hiện dự án đem lại.
Thứ hai,dự án bao gồm tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt chẽ
với nhau. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau không chỉ do sắp xếp chúng theo một
trật tự nhất định và logic thời gian, mà còn ở chỗ kết quả của mỗi công việc là tiền
đề cho những công việc tiếp theo. Nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp
các công việc, hoạt động một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo sự phối kết hợp
nhịp nhàng trong hoạt động của dự án theo mục tiêu đã được đính hướng.
Thứ ba,dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định hay nói
cách khác nó bị giới hạn về mặt thời gian. Vai trò của công tác quản lý dự án là
kiểm tra, giám sát, đôn đốc các công việc của dự án, ừ đó đề ra những giải pháp
nhất định để đảm bảo dự án hoàn thành trong khoảng thời gian đã xác định.
Thứ tư, nguồn lực của dự án cần được xác định trước, đây là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của dự án.Nguồn lực của dự
án là yếu tố đầu vào quan trọng cho các hoạt động của dự án, các dự án khác nhau
thì yêu cầu về nguồn lực khác nhau. Nguồn lực dự án phải được xác định trước đủ
để hoàn thành các công việc của dự án trong thời gian xác định.
Thứ năm, việc hình thành dự án là kết quả của sự đóng góp công sức và trí
tuệ của một nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó đòi hỏi phải có sự phối kết
hợp giữa các thành viên tham gia để cùng cộng tác, chia sẻ và chấp nhận rủi ro
trong thời gian thực hiện dự án. Muốn vậy, dự án cần phải làm tốt công tác tổ chức
và quản lý nhân sự.
8
Thứ sáu, đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực
đầu tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian
này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất
thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết
khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình
được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách
thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể
gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.
Thứ bảy, đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư xây
dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa giới
hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các
cấp trong quản lý và phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia
thực hiện dự án.
1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng là tiền đề để phát triển đối với mọi hình thái kinh tế xã hội,
nó có vai trò hết sức quan trọng là động lực để phát triển kinh tế và cũng là chìa
khoá của sự tăng trưởng. Nếu không có đầu tư thì không thể có phát triển.
Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phầ quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ ầng chung cho đất nước
như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế... Thông qua hoạt động đầu tư
sẽ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo
và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân
và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân
công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập
trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp
dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt
cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc phát triển kết cấu
9
hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển kinh
doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác
dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội ĐTPT sản xuất -
kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế
- xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự
phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu
dân cư.
Bốn là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa, giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, cải t iện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mô, tính chất, loại
công trình chính của dự án
[14]
. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C. Cụ thể như sau:
1.1.3.1. Theo quy mô dự án
Theo quy mô dự án, dự án đầu tư xây dựng có 04 loại như sa : Dự án quan
trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; và Dự án nhóm C.
a) Dự án quan trọng quốc gia:
- Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm: (i) Nhà máy điện hạt nhân; (ii) Sử dụng đất có yêu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo
vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng
10
phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay,
chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
b) Dự án nhóm A
- Dự án không phân biệt TMĐT thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i)
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; (ii) Dự án tại địa bàn đặc biệt quan
trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh; (iii) Dự án t uộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất
bảo mật quốc gia; (iv) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; (v) Dự án hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất.
- Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao
thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; (ii)
Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi măng; (v) Chế
tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoá g sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao
thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ
thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật
liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.
- Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế,
văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
(iii) Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng.
11
c) Dự án nhóm B
- Dự án có TMĐT từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau
đây: (i)Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ; (ii) Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi
măng; (v) Chế tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây
dựng khu nhà ở.
- Dự án có TMĐT từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau
đây: i) Giao thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
(iv) Kỹ thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản
xuất vật liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có TMĐT từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây:
(i) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.
- Dự án có TMĐT từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
(i) Y tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
(iii)Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân
dụng. d) Dự án nhóm C
- Dự án có TMĐT dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao thông,
bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đườ g sắt, đường quốc lộ; (ii) Công
nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, p ân bón, xi măng; (v) Chế tạo
máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có TMĐT dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao thông;
(ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ thuật điện;
(v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật liệu; (viii)
Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có TMĐT dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.
- Dự án có TMĐT dưới 45 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế, văn hóa,
giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; (iii) Kho tàng;
(iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng.
12
1.1.3.2. Theo nguồn vốn sử dụng
Theo Khoản 3, Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ
[13]
quy định phân loại dự án đầu tư theo loại nguồn vốn sử dụng, gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Dự án sử dụng vốn khác.
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014, quy định về nguyên tắc cơ bản trong hoạt
động đầu tư xây dựng như sau:
+ Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh
quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của
từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. [6]
+ Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng
mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
+ Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu ầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an
toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà
cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụ g ệ thống thông tin công trình
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, ính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
+ Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
+ Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều
kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc
theo quy định của Luật này.
+ Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Phân định rõ chức năng QLNN trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức
năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
13
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án nói chung là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục
tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các
mục tiêu của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của dự án.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật
vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản
lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được các yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất ho phép.
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án
Theo Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dự g ăm 2014, quy định trình tự đầu tư
xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự á , thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. [6]
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra
khảo sát thăm dò và lựa chọn địa điểm xây dựng; xem xét khả năng về nguồn vốn
đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư làm cơ sở để quyết định chủ trương đầu tư; lập
dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư và quyết đinh đầu tư.
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án.
14
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát
thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc đầu tư
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng được vận hành
các kết quả của gi i đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của dự án,
nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra tính đồng bộ, tồn tại ít, chất
lượng tốt, đúng tiến độ tạ thời điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt
động của các kết quả này; mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá
trình tổ chức quản lý hoạt động.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây
dựng và bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
15
Quá trình thực hiện dự án đầu tư XDCB được phân thành 3 giai đoạn chủ
yếu theo Sơ đồ 1.1.
Giai đoạn 1:
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Nghiên cứu Nghiên cứu Nghiên cứu Quyết định
cơ hội đầu tiền khả thi dự khả thi dự đầu tư
Giai đoạn 2:
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Lập Thiết Lựa chọn Thi công Chạy thử,
nhà thầu, ký
kế và dự xây dựng nghiệm thu
hợp đồngtoán
Giai đoạn 3:
KẾT THÚC ĐẦU TƯ
Quyết toán Bảo hành công Bàn giao đưa
trình vào sử dụng
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nguồn: Trần Trung Hậu (2010), giáo trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng
16
1.2.3. Nội dung quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, xây dựng kế
hoạch đối với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản
lý tốt các giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì mỗi một khâu trong quá
trình quản lý dự án quyết định đến chất lượng của sản phẩm xây dựng.
1.2.3.1. Lập kế hoạch dự án
Để quản lý dự án đầu tư xây dựng tốt thì thì việc lập kế hoạch dự án là khâu
quan trọng, bao gồm một số nội dung như sau:
- Xác định phạm vi dự án.
- Xây dựng kế hoạch lịch biểu cho công tác quản lý dự án.
- Xây dựng kế hoạch nguồn lực cho công tác quản lý dự án.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức và nhân sự cho công tác quản lý dự án.
- Xây dựng kế hoạch chi phí cho công tác quản lý dự án.
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng.
- Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro.
1.2.3.2. Triển khai thực hiện dự án
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
 Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng: Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính
khả thi và tính hiệu quả của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A làm cơ sở
để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ
sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A
(trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt đảm bảo các nội
dung quy định tại Khoản 2 điều 7 Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì không phải lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi. [13]
Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C thì chủ đầu tư phải lập Báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
17
đầu tư.Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của dự án.
- Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau: (i) Sơ bộ về địa điểm xây dựng;
quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính;(ii) Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt
bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình chính của dự án; (iii) Bản vẽ và
thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của công trình chính;
(iv) Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có). [6]
- Nội dung chủ yếu của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được thực hiện
theo Điều 36 của Luật Đầu tư công
[4]
bao gồm: Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để
thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư; Mục tiêu,
quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư; Dự kiến TMĐT và cơ cấu nguồn vốn đầu tư,
khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn
lực khác để thực hiện dự án; Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với
điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo
đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả; Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình
thực hiện và chi phí vận hành dự án sau hi hoàn thành; Phân tích, đánh giá sơ bộ tác
động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội; Phân
chia các dự án thành phần (nếu có); Các giải p áp ổ chức thực hiện.
 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
- Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều
54 của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định
dự án, quyết định đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 52 của Luật
Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP. [6];[13].
Đối với dự án PPP, việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng do
cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công
tư thực hiện. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định Nghị
định 59/2015/NĐ-CP [13] và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối
tác công tư.
18
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công [4].
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc
địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành trước
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp
tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng theo quy định tại Điều 47 của Luật Xây dựng năm 2014 [6] để làm cơ sở
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi
thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của dự án có thể quyết
định tách hợp phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định
cư để hình thành dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức thực hiện.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt đố với dự án này được thực hiện như một dự án độc
lập.
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư: 
Các bước thiết kế xây dựng:
- Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, TKKT, thiết kế bản vẽ thi công và các bước
thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định
khi quyết định đầu tư dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công
trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình
thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do người
quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau:
19
+ Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công
trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
+ Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp
dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, TKKT và thiết kế bản vẽ thi công
được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mô lớn, yêu
cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;
+ Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
- Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế
bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.
- Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng lực
theo quy định củ pháp luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.
- Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán xây dựng trường hợp
thiết kế ba bước; phê duyệt t iết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp
thiết kế hai bước;
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường
hợp thiết kế ba bước.
+ Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự
toán xây dựng công trình.
 Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
- Các thông tin chung về công trình: Tên công trình, hạng mục công trình
(nêu rõ loại và cấp công trình); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất.
- Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu của công trình.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
- Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục công trình và toàn bộ công
trình. - Dự toán xây dựng công trình.
- Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác
(nếu có).
20
 Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý TMĐT, TDT (dự toán); quản lý
định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng
công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự
án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt TMĐT. Nó bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng
mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng
công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây
dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục
tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng
công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu
cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ. [16]
TMĐT bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
hi phí khác và chi phí dự phòng.
TMĐT được xác định theo một trong các p ương pháp sau đây:
- Phương pháp xác định TMĐT Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ
[16]
và Thông tư số 06/2016/TT - BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng
[20]
.
- Phương pháp xác định dự toán
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở TKKT hoặc thiết kế bản vẽ thi
công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB);
chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác
(GK) và chi phí dự phòng (GDP) theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng [20].
 Quản lý định mức, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Quản lý định mức xây dựng:
21
Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự toán xây
dựng công trình. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao
động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công để xác định định mức dự toán
xây dựng công trình. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao phí cần
thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác xây dựng công trình.
Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức
tính bằng giá trị. Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây dựng, dự toán chi
phí của một số loại công việc, chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi
phí hạng mục chung và một số công việc, chi phí khác.
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng và
công bố định mức xây dựng. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và công bố định mức xây dựng cho các công việc đặc
thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ
Xây dựng. Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ Xây
dựng để theo dõi, quản lý.
Định mức xây dựng được công bố là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, vận dụng,
tham khảo khi xác định TMĐT xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Quản lý giá xây dựng
Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định
mức và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình để xây dựng và q yết định áp
dụng đơn giá của công trình làm cơ sở xác định dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Chủ đầu tư xây dựng công trình được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn
chuyên môn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc
liên quan tới việc lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu
trách nhiệm trước CĐT và pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của
các đơn giá xây dựng công trình do mình lập.
22
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng lập và công bố hệ thống đơn
giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, giá vật liệu,... để tham khảo
trong quá trình xác định giá xây dựng công trình.
- Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng gồm: chỉ số giá tính cho một nhóm hoặc một loại công
trình xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chi phí; chỉ số giá theo yếu tố vật liệu, nhân
công, máy thi công. Chỉ số giá xây dựng là một trong các căn cứ để xác định TMĐT
của dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu và
giá thanh toán theo hợp đồng xây dựng.
Bộ Xây dựng công bố phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và định kỳ
công bố chỉ số giá xây dựng để CĐT tham khảo áp dụng. CĐT, nhà thầu cũng có
thể tham khảo áp dụng chỉ số giá xây dựng do các tổ chức tư vấn có năng lực, kinh
nghiệm công bố.
Chủ đầu tư căn cứ xu ướng biến động giá và đặc thù công trình để quyết định
chỉ số giá xây dựng cho p ù hợp.
 Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng.
Tiến độ thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng
thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.
- Đối với công trình xây dựng có quy mô lớ và hời gian thi công kéo dài thì
tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn heo tháng, quý, năm.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và
các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công
trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai
đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
- Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải
báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.
 Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của
thiết kế được duyệt.
23
- Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư,
nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công
và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.
- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình
được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
- Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp
thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.
- Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa
các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.
 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao
động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng. Trường
hợp các biện pháp an toàn l ên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.
- Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai
trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm
trên công trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải
thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi
xảy ra sự cố mất an toàn phải tạm dừng hoặc đì chỉ hi công đến khi khắc phục xong
mới được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc
phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn
các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao
động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người
lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết
bị bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng
lao động trên công trường.
24
- Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:
+ Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50
người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
theo chế độ bán chuyên trách;
+ Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50 đến
dưới 300 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh
lao động theo chế độ chuyên trách;
+ Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 300 đến
dưới 1.000 người lao động, phải bố trí ít nhất 02 người làm công tác an toàn, vệ sinh
lao động theo chế độ chuyên trách;
+ Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000
người lao động phải thành lập phòng an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất 03
người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách.
- Cá nhân phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách
về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tuân thủ quy định về điều
kiện hành nghề của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
- Cơ quan QLNN về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường của chủ
đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp công trình xây dựng huộc đối tượng cơ quan
QLNN kiểm tra công tác nghiệm thu thì công tác kiểm ra an toàn lao động được
phối hợp kiểm tra đồng thời.
 Quản lý môi trường xây dựng
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao
gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối
với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp
che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
25
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám
sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát
của cơ quan QLNN về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không
tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan QLNN về môi
trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi
công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra.
 Quản lý các công tác khác
- Quản lý chất lượng xây dựng công trình
Việc quản lý chất lượng xây dựng công trình được thực hiện theo quy định
của Nghị định này, Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng: Việc quản lý hợp đồng trong
hoạt động xây dựng được thực hiện theo quy đị h của Nghị định này, Nghị định về
hợp đồng trong hoạt động xây dựng và các văn bả ướng dẫn thực hiện.
- Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: Là việc quản lý nhằm đảm bảo việc
truyền đạt, thu thập trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện
dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án: Khi thực hiện dự án sẽ gặp những nhân tố rủi ro
mà chúng ta chưa lường trước được, quản lý rủi ro nhằm tận dụng tối đa những
nhân tố có lợi không xác định giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác
định cho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi
ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
 Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng
26
- Công trình xây dựng được đưa vào khai thác sử dụng khi đã xây dựng hoàn
chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt
yêu cầu chất lượng.
- Tùy theo điều kiện cụ thể của từng công trình, trong quá trình xây dựng có
thể tiến hành bàn giao từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành
thuộc dự án hoặc dự án thành phần để khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Biên bản nghiệm thu bàn giao từng phần công trình, hạng mục công trình,
toàn bộ công trình hoàn thành là văn bản pháp lý để chủ đầu tư đưa công trình vào
khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.
- Hồ sơ bàn giao công trình gồm: Hồ sơ hoàn thành công trình; tài liệu hướng
dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì công trình.
- Hồ sơ xây dựng công trình phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp
luật về lưu trữ nhà nước.
c) Giai đoạn kết thúc đầu tư:
 Kết thúc xây dựng công trình
- Kết thúc xây dựng công trình khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công
trình và công trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định.
- Trước khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải di chuyển hết tài sản
của mình ra khỏi khu vực công trường xây dựng.
 Vận hành công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
- Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng chủ đầu
tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có trách nhiệm vận
hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo đúng mục đích và các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có
trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình theo quy định.
1.2.3.3. Giám sát, đánh giá đầu tư dự án
Công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư công có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong việc quản lý tiến độ thời gian, bảo đảm yêu cầu của dự án đầu tư, phát
hiện kịp thời và có những biện pháp xử lý các tình huống phát sinh, góp phần cho
27
các dự án đầu tư công được thực hiện thuận lợi, từ đó sử dụng hợp lý, hiệu quả
nguồn vốn đầu tư công.
 Về hoạt động giám sát dự án đầu tư công: Nghị định số 84/2015/NĐ-
CP
[26]
quy định trách nhiệm thực hiện giám sát dự án đầu tư công thuộc về các cá
nhân, cơ quan, tổ chức sau:
- Cơ quan được giao CBĐT dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá
trình CBĐT dự án.
- Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư
dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt
- Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo
dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý: Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự
án có thời gian thực hiện đầu tư trên 12 tháng; Kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm
thay đổi địa điểm, mục t êu, quy mô, tăng TMĐT.
- Cơ quan QLNN về đầu tư công và cơ quan QLNN chuyên ngành thực hiện
theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện dự án theo các nội dung đã được phê
duyệt tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan
QLNN về đầu tư công, cơ quan QLNN chuyên gàn , cơ quan chủ quản và người có
thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc
đột xuất.
 Về hoạt động đánh giá dự án đầu tư công:
+ Nguyên tắc và việc thực hiện đánh giá dự án đầu tư công:
- Đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A theo q y định của
Điều 7, Điều 8 Luật Đầu tư công 2014 thì phải thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá
giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động. [4]
- Đối với dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại Điều 9 Điều 10 Luật
Đầu tư công 2014 thì phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động.
- Đối với các dự án còn lại thì khi cần thiết, người có thẩm quyền quyết định
đầu tư và cơ quan QLNN về đầu tư công quyết định thực hiện các đánh giá khác
28
theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP gồm: Đánh giá ban
đầu, đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn, đánh giá kết thúc, đánh giá tác động và đánh
giá đột xuất. [26]
+ Trách nhiệm thực hiện đánh giá dự án đầu tư công theo quy định của Nghị
định số 84/2015/NĐ-CP thuộc về:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá
giữa kỳ và đánh giá kết thúc; [26]
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
đánh giá đột xuất, đánh giá tác động.Người có thẩm quyền quyết định đầu tư có thể
giao cho chủ sử dụng hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện đánh
giá tác động dự án do mình quyết định đầu tư;
- Cơ quan QLNN về đầu tư công tổ chức thực hiện các loại đánh giá theo kế
hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.
 Các tiêu chí nộ dung đánh giá:
 Tiêu chí nội dung đánh giá ban đầu:
- Công tác chuẩn bị, tổ chức, huy động các nguồn lực để thực hiện dự án bảo
đảm đúng mục tiêu, tiến độ đã được phê duyệt;
- Những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt dự án;
- Đề xuất các biện pháp giải quyết các vấ đề vướng mắc, phát sinh phù hợp
với điều kiện thực tế.
 Tiêu chí nội dung đánh giá giữa kỳ hoặc đánh giá giai đoạn: -
Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;
- Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế
hoạch được phê duyệt;
- Đề xuất các giải pháp cần thiết, kể cả việc điều chỉnh chương trình, dự án.
 Tiêu chí nội dung đánh giá kết thúc:
- Quá trình thực hiện dự án: hoạt động quản lý thực hiện dự án; kết quả thực
hiện các mục tiêu của dự án; các nguồn lực đã huy động; các lợi ích do dự án mang lại
cho những đối tượng thụ hưởng; các tác động, tính bền vững của chương trình, dự án;
- Bài học rút ra sau quá trình thực hiện dự án và đề xuất các khuyến nghị cần
thiết; trách nhiệm của các tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ chương trình, chủ
29
đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
 Tiêu chí nội dung đánh giá tác động của dự
án: - Tác động kinh tế - xã hội;
- Tác động môi trường, sinh thái;
- Tính bền vững của dự án;
- Bài học rút ra từ chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, thực hiện, vận hành
dự án; trách nhiệm của các tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ đầu tư, người có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
 Tiêu chí nội dung đánh giá đột xuất:
- Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm đánh
giá so với mục tiêu đầu tư;
- Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế
hoạch được phê duyệt;
- Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân phát sinh
ngoài dự kiến và trách nhiệm của các ơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự án đến việc
thực hiện dự án, khả năng hoàn thành các mục t êu của chương trình, dự án;
- Đề xuất các giải pháp cần thiết.
NỘI DUNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Lập kế hoạch Triển khai Giám sát,
QLDA thực hiện dự án đánh giá dự án
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án
Nguồn: Trần Trung Hậu (2010), giáo trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng
30
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án
Theo Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014, căn cứ quy mô, tính chất, nguồn
vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp
dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn NSNN, dự án theo chuyên
ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước. [6]
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án
về quốc phòng, n ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng
lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia
của cộng đồng.
Trong phạm vi các dự án nghiên ứu của tác giả chủ yếu áp dụng các hình
thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định Luật Xây dựng năm 2003.
Chủ đầu tư
Các bộ phận Các chuyên gia
quản lý dự án quản lý dự án
Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3
31
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩCậu Ba
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngminhphuongcorp
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
 
Luận văn: Đấu thầu trong đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước, HAY
Luận văn: Đấu thầu trong đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước, HAYLuận văn: Đấu thầu trong đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước, HAY
Luận văn: Đấu thầu trong đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựngLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAYLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
 
Luận văn: Công tác Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông, HAY
Luận văn: Công tác Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông, HAYLuận văn: Công tác Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông, HAY
Luận văn: Công tác Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông, HAY
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển qu...
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển qu...Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển qu...
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển qu...
 
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đĐề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
 
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sởDự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 

Ähnlich wie Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm

Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...luanvantrust
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...luanvantrust
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...luanvantrust
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...hieu anh
 

Ähnlich wie Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp huyện ở tỉnh T...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanhLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho phát triển kinh tế huyện Hiệp Hòa...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho phát triển kinh tế huyện Hiệp Hòa...Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho phát triển kinh tế huyện Hiệp Hòa...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho phát triển kinh tế huyện Hiệp Hòa...
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bảnLV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựngLuận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại, HAY, 9 ĐIỂM
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Kürzlich hochgeladen

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TRÍ HỮU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Tôi xin cam đoan rằng các kết quả nghiên cứu, số liệu và thông tin trong luận văn này là khách quan, trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Trí Hữu i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học kinh tế, Đại học Huế, cộng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự cố gắng của bản thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các cơ quan ở tỉnh Quảng Trị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Đông Hà, UBND các phường, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Đông Hà, tập thể cán bộ của Trung tâm phát triển quỹ đất của tỉnh và các cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ trả lời p iếu phỏng vấn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cám ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Trí Hữ ii
  • 4. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN TRÍ HỮU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng để phát triển đối với mọi hình thái kinh tế xã hội. Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trong quá trình tổ chức thực h ện thì vấn đề quản lý chất lượng và hiệu quả đối với các dự án đầu tư xây dựng thì còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải quan tâm, đặc biệt là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế. 2. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kế hợp sử dụng một số phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp phân tích như: thống kê mô tả; phân tích nhân tố, hồi quy và kiểm định thống kê nhằm hướng đến các mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2016 và những nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý dự án dẫn đến các tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 CBĐT Chuẩn bị đầu tư 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 ĐTPT Đầu tư phát triển 4 GDĐT Giáo dục đào tạo 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 KBNN Kho bạc nhà nước 8 KHCN Khoa học công nghệ 9 KHLCNT Kế hoạch lựa chọn nhà thầu 10 KTXH Kinh tế xã hội 11 MTQG Mục tiêu quốc gia 12 NSĐP Ngân sách địa phương 13 NSNN Ngân sách nhà nước 14 NSTW Ngân sách trung ương 15 PTNN Phát triển nông nghiệp 16 PTQĐ Phát triển quỹ đất 17 QH Quy hoạch 18 QLNN Quản lý nhà nước 19 QSD Quyền sử dụng 20 SN Sự nghiệp 21 TDT Tổng dự toán 22 TKKT Thiết kế kỹ thuật 23 TMĐT Tổng mức đầu tư 24 TPCP Trái phiếu chính phủ 25 XDCB Xây dựng cơ bản iv
  • 6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế....................................................................................iii Danh mục các từ viết tắt........................................................................................................................iv Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục bảng..........................................................................................................................................ix Danh mục sơ đồ, biểu đồ.......................................................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI...............................................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................................6 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư.........................................................................................................6 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng..........................8 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng...................................................................................10 1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng...........................................13 1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................................................14 1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................................................14 1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án.............................................................................................14 1.2.3. Nội dung quản lý dự án......................................................................................................17 1.2.4. Các hình thức quản lý dự án............................................................................................31 1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án.............................................................................32 1.2.6. Mối quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan................................34 v
  • 7. 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................................................................................................35 1.3.1. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng............35 1.3.2. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Bình..................36 1.3.3. Kinh nghiệm của Trung tâm Phát triển quỹ đất tinh Hà Tỉnh..........................37 1.3.4. Bài học kinh nghiệm của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.............................38 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ....40 2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..............................................................40 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Quảng Trị.....................................................................40 2.1.2. Tổng qu n về Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị..............................46 2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ.............49 2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư.................................................................49 2.2.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư ....................................................................................................................................................................54 2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu.......................................................................56 2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu.....................59 2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu thanh toá , quyết toán vốn đầu tư...............62 2.2.6. Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường..........63 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................................................66 2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra......................................................................................66 2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị...........................................................68 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ quản lý dự án và đối tượng thụ hưởng.......................................................................................................................................76 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ.............80 2.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................80 vi
  • 8. 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...................................................................................................82 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế..........................................................................................................85 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................................87 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020......................................................................................................................................87 3.1.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................................................87 3.1.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................87 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 88 3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết kế88 3.2.2. Chú trọng công tác lựa chọn công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật............................................................................................................................90 3.2.3. Cần đặc biệt coi trọng công tác thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư..........................................................................................................90 3.2.4. Công tác lựa chọn nhà thầu..............................................................................................91 3.2.5. Công tác thương thảo và ký kết hợp đồng.................................................................91 3.2.6. Công tác bố trí và quản lý vốn đầu tư.........................................................................92 3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng..................92 3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh toán, kiểm toán, quyết oán vốn đầu tư..................95 3.2.9. Thực hiện cơ chế giám sát, minh bạch trong đầu tư xây dựng........................95 3.2.10. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý trong quản lý DAĐT xây dựng ....................................................................................................................................................................96 3.2.11. Chú trọng việc đẩy mạnh tìm kiếm, vận động và thu hút ng ồn vốn đầu tư từ bên ngoài..........................................................................................................................................97 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................98 1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................98 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................99 2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương........................................................99 2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan.....................................................100 2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng....................................................................101 2.4. Đối với Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị..................................................................101 vii
  • 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 PHỤ LỤC 104 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ................44 Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2011-2016 ......................................... 50 Bảng 2.3. Tổng hợp số thu nội địa của tỉnh Quảng Trị và thu từ đấu giá QSD đất tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016................... 52 Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2011-2016 ........................................ 53 Bảng 2.5. Tổng hợp tình hình bồi thường GPMB và tái định cư các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2011-2016 .............................................................................................. 55 Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu các gói thầu tại Trung tâm PTQĐ tỉnh giai đoạn 2011-2016 .................................... 59 Bảng 2.7. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2011-2016 .............................................................................................. 62 Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện giải ngân thanh toán trong giai đoạn 2011- 2016 của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quả g Trị .......................................... 62 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả quyết toán dự án oàn hành của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ..................................................... 63 Bảng 2.10. Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát ....................... 67 Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quy hoạch chi tiết xây dựng ....................................................................................................... 69 Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về dự án đầu tư xây dựng ...............................................................................................................70 Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư ......................................................................... 71 Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................................................................ 72 ix
  • 11. Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình................................................................................................73 Bảng 2.16. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý thi công xây dựng công trình...............................................................................................................74 Bảng 2.17. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.......................................................................................75 Bảng 2.18. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về quy hoạch chi tiết xây dựng......................................................................................77 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về dự án đầu tư xây dựng.................................................................................................78 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.................................79 x
  • 12. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................16 Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án..................................................................................................30 Sơ đồ 1.3. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.......................................................32 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị....................49 xi
  • 13. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Quảng Trị là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung bộ, với diện tích tự nhiên khoảng 4.737,44 km 2 , dân số 623.528 người (theo số liệu thống kế 2016), đạt mật độ dân số bình quân theo diện tích 132 người/km 2 , gồm 10 đơn vị hành chính cấp huyện trong đó có 01 thành phố tỉnh lỵ. Nền kinh tế với điểm xuất phát thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ, thu ngân sách nhà nước hàng năm chỉ đảm bảo 40% tổng nhu cầu chi (thu nội địa năm 2017 khoảng 2.126 tỷ đồng), cơ sở hạ tầng còn thiếu đồng bộ, đời sống nhân dân tuy có tiến bộ nhưng cũng còn nhiều khó khăn, nên nhu cầu về vốn đầu tư để phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội là rất lớn. Một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết đó là tích cực huy động vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau như: đầu tư nước ngoài, ngân sách nhà nước (vốn trung ương, vốn địa phương, vốn thu từ phát triển quỹ đất...), đầu tư tư nhân...Trong giai đoạn 2011-2016, tổng vốn đầu tư toàn xã hội toàn tỉnh đạt 53.113 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ khu vực nhà nước đạt 15.670 tỷ đồng, chiếm 29,50%. Những năm gần đây, khi nguồn thu của ngân sách Trung ương gặp nhiều khó khăn, nợ công tăng nhanh, đầu tư công bị cắt g ảm mạnh nên việc cân đối vốn từ ngân sách trung ương đối với tỉnh bị hạn hẹp. Trong khi đó, nguồn thu của địa phương đạt thấp nên nguồn vốn đầu tư từ NSĐP chưa đáp ứng được nhu cầu vốn để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để khắc phục một phần khó khăn về nguồn vốn đầu tư, tỉnh Quảng Trị đã thực hiện mạnh mẽ chủ trương tạo nguồn thu từ quỹ đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các h yện, thị xã, thành phố được tỉnh giao thực hiện các dự án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn thu từ quỹ đất. Thông qua nguồn vốn đầu tư này, nhiều dự án quan trọng đã và đang được triển khai thực hiện tại các địa phương trên địa bàn tỉnh và ở nhiều lĩnh vực như: giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước, công viên, khu văn hóa - thể thao, công sở,... các công trình, dự án này đã góp phần 1
  • 14. quan trọng giúp công cuộc đổi mới của tỉnh nhà đã đạt được những thành tựu vượt bậc về phát triển kinh tế - xã hội và góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, văn hóa của nhân dân trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý các dự án đầu tư tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh vẫn còn tồn tại một số hạn chế, còn lúng túng, bất cập. Điều này dẫn đến có một số dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng hiệu quả còn hạn chế và chưa thực sự ổn định và bền vững. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng và xác định các hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư để tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vừa đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật vừa phù hợp với thực tiễn của đơn vị và địa phương là yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn như phân tích ở trên, đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị” được chọn làm đề tài Luận văn thạc sỹ kinh tế. Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, góp phần cung cấp thông tin có tính khoa học và thực tiễn cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị nói riêng và Trung tâm Phát triển quỹ đất các huyện, các chủ đầu tư trên địa bàn nói chung có những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao hiêu quả sử dụng vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 -2016, đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2011-2016. 2
  • 15. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đông Hà và Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016. Các giải pháp được đề xuất áp dụng cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017. - Về nội dung: Đề tài k ông nghiên cứu rộng hàng loạt vấn đề quản lý dự án nói chung mà giới hạn trong phạm vi công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị như công tác quy hoạch chi tiết xây dựng; Dự án đầu tư xây dựng; Bồi thường GPMB và tái định cư; Công tác lựa chọn nhà thầu; Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; Quản lý thi công xây dựng công trình và Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Thu thập từ các tài liệu báo cáo, số liệu kế hoạch vốn và báo cáo kết quả đầu tư xây dựng của các đơn vị, gồm: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị, Tổng cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các cơ quan tổ chức liên quan. Trên cơ sở đó, sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá về thực trạng thực hiện công quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016. Ngoài ra, tác giả nghiên cứu tài liệu từ các kết quả nghiên cứu có liên quan và tài liệu khác làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. 3
  • 16. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Thực hiện thông qua việc điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ tại các đơn vị, như: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Đông Hà, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (gọi chung là cơ quan quản lý nhà nước); cán bộ tại các đơn vị xây lắp, đơn vị tư vấn có tham gia thực hiện các dự án đầu tư xây dựng do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị làm chủ đầu tư; và UBND các phường, người dân trực tiếp hưởng lợi tại các địa phương có liên quan trên địa bàn thành phố Đông Hà (gọi chung là đơn vị hưởng lợi). Hình thức điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung phiếu điều tra gồm những vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị. Tổng số phiếu phát ra 220 phiếu. Trong đó: - Khảo sát 18 cán bộ trực tiếp quản lý dự án tại Tung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị. - Khảo sát 45 cán bộ các Sở, Phòng có liên quan công tác QLDAĐTXD: VP UBND tỉnh, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Sở Giao thông, UBND TP. - Khảo sát 99 người tại 07 Doanh nghiệp có tham gia vào quá trình thực hiện một số dự án đầu tư do Trung tâm làm Chủ đầu tư - Khảo sát 58 người gồm lãnh đạo các xã, phường và người dân ở các địa phương có dự án đầu tư trên địa bàn về quy hoạc , chất lượng, tiến độ dự án, công tác đền bù GPMB và tái định cư... 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê; phương pháp so sánh nhằm phân tích, đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị. 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp: 4
  • 17. - Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của cán bộ quản lý và đối tượng trực tiếp hưởng lợi tại các địa phương có liên quan trên địa bàn thành phố Đông Hà. - Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu. Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Kết cấu luận văn gồm ba phần, cụ thể như sau: Phần I: ặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị; Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị; Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị; Phần III: Kết luận và kiến nghị. 5
  • 18. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư Các nhà kinh tế học hiện đại cho rằng “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”. Còn ở Việt Nam thì có một số khái niệm về dự án đầu tư như sau: Theo Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. [3] Theo Luật Đầu tư công năm 2014: “Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công”. [4] Theo Luật Xây dựng năm 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến ành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng".[6] Như vậy, tùy vào tính chất, mục đích thì khái niệm dự án đầu tư có thể diễn đạt khác nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát chung như sau: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được mục tiêu nhất định. - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các nội dung công việc và chi phí theo một kế hoạch để đạt 6
  • 19. được những kết quả và và những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính… Vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ..... Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ… Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư thông thường gồm những thành phần chính sau: + Về mục tiêu: Khi thực hiện dự án sẽ đạt được những lợi ích gì cho đất nước, địa phương hoặc cho các nhà đầu tư nói riêng. + Về kết quả: Đó là những kết quả có thể định lượng và được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. + Về nhiệm vụ: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Về các nguồn lực: Hoạt động của dự án k ông thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con gười. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án. + Về thời gian: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư cần được cố định. Dự án đầu tư được xây dựng bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ khăng khích nhưng cũng có tính độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn khai thác sử dụng. Đối với Chủ đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan hoặc nhà tài trợ thì việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu 7
  • 20. tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả. 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng 1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng Trên cơ sở khái niệm về dự án đầu tư xây dựng có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của dự án như sau: Thứ nhất, dự án phải có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự án đóng vai trò định hướng cho dự án. Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án cần phải đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những lợi ích KT-XH do việc thực hiện dự án đem lại. Thứ hai,dự án bao gồm tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt chẽ với nhau. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau không chỉ do sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định và logic thời gian, mà còn ở chỗ kết quả của mỗi công việc là tiền đề cho những công việc tiếp theo. Nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp các công việc, hoạt động một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo sự phối kết hợp nhịp nhàng trong hoạt động của dự án theo mục tiêu đã được đính hướng. Thứ ba,dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định hay nói cách khác nó bị giới hạn về mặt thời gian. Vai trò của công tác quản lý dự án là kiểm tra, giám sát, đôn đốc các công việc của dự án, ừ đó đề ra những giải pháp nhất định để đảm bảo dự án hoàn thành trong khoảng thời gian đã xác định. Thứ tư, nguồn lực của dự án cần được xác định trước, đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của dự án.Nguồn lực của dự án là yếu tố đầu vào quan trọng cho các hoạt động của dự án, các dự án khác nhau thì yêu cầu về nguồn lực khác nhau. Nguồn lực dự án phải được xác định trước đủ để hoàn thành các công việc của dự án trong thời gian xác định. Thứ năm, việc hình thành dự án là kết quả của sự đóng góp công sức và trí tuệ của một nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó đòi hỏi phải có sự phối kết hợp giữa các thành viên tham gia để cùng cộng tác, chia sẻ và chấp nhận rủi ro trong thời gian thực hiện dự án. Muốn vậy, dự án cần phải làm tốt công tác tổ chức và quản lý nhân sự. 8
  • 21. Thứ sáu, đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư. Thứ bảy, đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư xây dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa giới hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý và phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia thực hiện dự án. 1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng Đầu tư xây dựng là tiền đề để phát triển đối với mọi hình thái kinh tế xã hội, nó có vai trò hết sức quan trọng là động lực để phát triển kinh tế và cũng là chìa khoá của sự tăng trưởng. Nếu không có đầu tư thì không thể có phát triển. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau: Một là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phầ quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ ầng chung cho đất nước như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế... Thông qua hoạt động đầu tư sẽ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Hai là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc phát triển kết cấu 9
  • 22. hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội. Ba là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội ĐTPT sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư. Bốn là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải t iện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án [14] . Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Cụ thể như sau: 1.1.3.1. Theo quy mô dự án Theo quy mô dự án, dự án đầu tư xây dựng có 04 loại như sa : Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; và Dự án nhóm C. a) Dự án quan trọng quốc gia: - Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên; - Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: (i) Nhà máy điện hạt nhân; (ii) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng 10
  • 23. phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; - Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; - Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; - Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. b) Dự án nhóm A - Dự án không phân biệt TMĐT thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; (ii) Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh; (iii) Dự án t uộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; (iv) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; (v) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. - Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; (ii) Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi măng; (v) Chế tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoá g sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở. - Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông. - Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp. - Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; (iii) Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng. 11
  • 24. c) Dự án nhóm B - Dự án có TMĐT từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; (ii) Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi măng; (v) Chế tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở. - Dự án có TMĐT từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: i) Giao thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông. - Dự án có TMĐT từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp. - Dự án có TMĐT từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; (iii)Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng. d) Dự án nhóm C - Dự án có TMĐT dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đườ g sắt, đường quốc lộ; (ii) Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, p ân bón, xi măng; (v) Chế tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở. - Dự án có TMĐT dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông. - Dự án có TMĐT dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp. - Dự án có TMĐT dưới 45 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; (iii) Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng. 12
  • 25. 1.1.3.2. Theo nguồn vốn sử dụng Theo Khoản 3, Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ [13] quy định phân loại dự án đầu tư theo loại nguồn vốn sử dụng, gồm: - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; - Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; - Dự án sử dụng vốn khác. 1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014, quy định về nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau: + Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. [6] + Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. + Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu ầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụ g ệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng. + Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, ính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường. + Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. + Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật này. + Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. + Phân định rõ chức năng QLNN trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng. 13
  • 26. 1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng Quản lý dự án nói chung là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các mục tiêu của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của dự án. Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất ho phép. 1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án Theo Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dự g ăm 2014, quy định trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự á , thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. [6] a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra khảo sát thăm dò và lựa chọn địa điểm xây dựng; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư làm cơ sở để quyết định chủ trương đầu tư; lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư và quyết đinh đầu tư. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. 14
  • 27. b. Giai đoạn thực hiện đầu tư Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. c. Giai đoạn kết thúc đầu tư Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng được vận hành các kết quả của gi i đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của dự án, nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra tính đồng bộ, tồn tại ít, chất lượng tốt, đúng tiến độ tạ thời điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này; mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động. - Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng và bàn giao đưa công trình vào sử dụng. 15
  • 28. Quá trình thực hiện dự án đầu tư XDCB được phân thành 3 giai đoạn chủ yếu theo Sơ đồ 1.1. Giai đoạn 1: CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Nghiên cứu Nghiên cứu Nghiên cứu Quyết định cơ hội đầu tiền khả thi dự khả thi dự đầu tư Giai đoạn 2: THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Lập Thiết Lựa chọn Thi công Chạy thử, nhà thầu, ký kế và dự xây dựng nghiệm thu hợp đồngtoán Giai đoạn 3: KẾT THÚC ĐẦU TƯ Quyết toán Bảo hành công Bàn giao đưa trình vào sử dụng Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng Nguồn: Trần Trung Hậu (2010), giáo trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng 16
  • 29. 1.2.3. Nội dung quản lý dự án Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, xây dựng kế hoạch đối với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì mỗi một khâu trong quá trình quản lý dự án quyết định đến chất lượng của sản phẩm xây dựng. 1.2.3.1. Lập kế hoạch dự án Để quản lý dự án đầu tư xây dựng tốt thì thì việc lập kế hoạch dự án là khâu quan trọng, bao gồm một số nội dung như sau: - Xác định phạm vi dự án. - Xây dựng kế hoạch lịch biểu cho công tác quản lý dự án. - Xây dựng kế hoạch nguồn lực cho công tác quản lý dự án. - Xây dựng kế hoạch tổ chức và nhân sự cho công tác quản lý dự án. - Xây dựng kế hoạch chi phí cho công tác quản lý dự án. - Xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng. - Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro. 1.2.3.2. Triển khai thực hiện dự án a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:  Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A (trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt đảm bảo các nội dung quy định tại Khoản 2 điều 7 Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. [13] Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C thì chủ đầu tư phải lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương 17
  • 30. đầu tư.Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của dự án. - Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau: (i) Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính;(ii) Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình chính của dự án; (iii) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của công trình chính; (iv) Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có). [6] - Nội dung chủ yếu của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được thực hiện theo Điều 36 của Luật Đầu tư công [4] bao gồm: Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư; Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư; Dự kiến TMĐT và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả; Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau hi hoàn thành; Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội; Phân chia các dự án thành phần (nếu có); Các giải p áp ổ chức thực hiện.  Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: - Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định dự án, quyết định đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP. [6];[13]. Đối với dự án PPP, việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng do cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định Nghị định 59/2015/NĐ-CP [13] và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. 18
  • 31. - Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công [4]. - Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. - Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép quy hoạch xây dựng theo quy định tại Điều 47 của Luật Xây dựng năm 2014 [6] để làm cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. - Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của dự án có thể quyết định tách hợp phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định cư để hình thành dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức thực hiện. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đố với dự án này được thực hiện như một dự án độc lập. b) Giai đoạn thực hiện đầu tư:  Các bước thiết kế xây dựng: - Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, TKKT, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án. - Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau: 19
  • 32. + Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; + Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng; + Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, TKKT và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp; + Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế. - Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. - Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng lực theo quy định củ pháp luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công. - Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng: + Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt t iết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước; + Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước. + Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.  Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng - Các thông tin chung về công trình: Tên công trình, hạng mục công trình (nêu rõ loại và cấp công trình); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất. - Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công trình. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. - Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục công trình và toàn bộ công trình. - Dự toán xây dựng công trình. - Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có). 20
  • 33.  Quản lý chi phí dự án Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý TMĐT, TDT (dự toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt TMĐT. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí. Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ. [16] TMĐT bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; hi phí khác và chi phí dự phòng. TMĐT được xác định theo một trong các p ương pháp sau đây: - Phương pháp xác định TMĐT Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ [16] và Thông tư số 06/2016/TT - BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng [20] . - Phương pháp xác định dự toán Dự toán công trình được xác định trên cơ sở TKKT hoặc thiết kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP) theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng [20].  Quản lý định mức, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng - Quản lý định mức xây dựng: 21
  • 34. Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự toán xây dựng công trình. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công để xác định định mức dự toán xây dựng công trình. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng công trình. Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tính bằng giá trị. Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây dựng, dự toán chi phí của một số loại công việc, chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung và một số công việc, chi phí khác. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng và công bố định mức xây dựng. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và công bố định mức xây dựng cho các công việc đặc thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. Định mức xây dựng được công bố là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo khi xác định TMĐT xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Quản lý giá xây dựng Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình để xây dựng và q yết định áp dụng đơn giá của công trình làm cơ sở xác định dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư xây dựng công trình được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn chuyên môn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của các đơn giá xây dựng công trình do mình lập. 22
  • 35. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng lập và công bố hệ thống đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, giá vật liệu,... để tham khảo trong quá trình xác định giá xây dựng công trình. - Quản lý chỉ số giá xây dựng Chỉ số giá xây dựng gồm: chỉ số giá tính cho một nhóm hoặc một loại công trình xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chi phí; chỉ số giá theo yếu tố vật liệu, nhân công, máy thi công. Chỉ số giá xây dựng là một trong các căn cứ để xác định TMĐT của dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu và giá thanh toán theo hợp đồng xây dựng. Bộ Xây dựng công bố phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và định kỳ công bố chỉ số giá xây dựng để CĐT tham khảo áp dụng. CĐT, nhà thầu cũng có thể tham khảo áp dụng chỉ số giá xây dựng do các tổ chức tư vấn có năng lực, kinh nghiệm công bố. Chủ đầu tư căn cứ xu ướng biến động giá và đặc thù công trình để quyết định chỉ số giá xây dựng cho p ù hợp.  Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình - Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận. - Đối với công trình xây dựng có quy mô lớ và hời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn heo tháng, quý, năm. - Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án. - Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.  Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình - Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt. 23
  • 36. - Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng. - Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. - Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình. - Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.  Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng - Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn l ên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận. - Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. - Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cố mất an toàn phải tạm dừng hoặc đì chỉ hi công đến khi khắc phục xong mới được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động. - Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường. 24
  • 37. - Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau: + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50 đến dưới 300 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 300 đến dưới 1.000 người lao động, phải bố trí ít nhất 02 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000 người lao động phải thành lập phòng an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất 03 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách. - Cá nhân phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tuân thủ quy định về điều kiện hành nghề của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động - Cơ quan QLNN về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường của chủ đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp công trình xây dựng huộc đối tượng cơ quan QLNN kiểm tra công tác nghiệm thu thì công tác kiểm ra an toàn lao động được phối hợp kiểm tra đồng thời.  Quản lý môi trường xây dựng - Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định. - Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường. 25
  • 38. - Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan QLNN về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan QLNN về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường. - Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.  Quản lý các công tác khác - Quản lý chất lượng xây dựng công trình Việc quản lý chất lượng xây dựng công trình được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện. - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện. - Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng: Việc quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng được thực hiện theo quy đị h của Nghị định này, Nghị định về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và các văn bả ướng dẫn thực hiện. - Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: Là việc quản lý nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án. - Quản lý rủi ro trong dự án: Khi thực hiện dự án sẽ gặp những nhân tố rủi ro mà chúng ta chưa lường trước được, quản lý rủi ro nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi không xác định giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.  Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng 26
  • 39. - Công trình xây dựng được đưa vào khai thác sử dụng khi đã xây dựng hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng. - Tùy theo điều kiện cụ thể của từng công trình, trong quá trình xây dựng có thể tiến hành bàn giao từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành thuộc dự án hoặc dự án thành phần để khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư. - Biên bản nghiệm thu bàn giao từng phần công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình hoàn thành là văn bản pháp lý để chủ đầu tư đưa công trình vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư. - Hồ sơ bàn giao công trình gồm: Hồ sơ hoàn thành công trình; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì công trình. - Hồ sơ xây dựng công trình phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước. c) Giai đoạn kết thúc đầu tư:  Kết thúc xây dựng công trình - Kết thúc xây dựng công trình khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công trình và công trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định. - Trước khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải di chuyển hết tài sản của mình ra khỏi khu vực công trường xây dựng.  Vận hành công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng - Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. - Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình theo quy định. 1.2.3.3. Giám sát, đánh giá đầu tư dự án Công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư công có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc quản lý tiến độ thời gian, bảo đảm yêu cầu của dự án đầu tư, phát hiện kịp thời và có những biện pháp xử lý các tình huống phát sinh, góp phần cho 27
  • 40. các dự án đầu tư công được thực hiện thuận lợi, từ đó sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công.  Về hoạt động giám sát dự án đầu tư công: Nghị định số 84/2015/NĐ- CP [26] quy định trách nhiệm thực hiện giám sát dự án đầu tư công thuộc về các cá nhân, cơ quan, tổ chức sau: - Cơ quan được giao CBĐT dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình CBĐT dự án. - Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt - Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý: Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư trên 12 tháng; Kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục t êu, quy mô, tăng TMĐT. - Cơ quan QLNN về đầu tư công và cơ quan QLNN chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện dự án theo các nội dung đã được phê duyệt tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan QLNN về đầu tư công, cơ quan QLNN chuyên gàn , cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.  Về hoạt động đánh giá dự án đầu tư công: + Nguyên tắc và việc thực hiện đánh giá dự án đầu tư công: - Đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A theo q y định của Điều 7, Điều 8 Luật Đầu tư công 2014 thì phải thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động. [4] - Đối với dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại Điều 9 Điều 10 Luật Đầu tư công 2014 thì phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động. - Đối với các dự án còn lại thì khi cần thiết, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan QLNN về đầu tư công quyết định thực hiện các đánh giá khác 28
  • 41. theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP gồm: Đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn, đánh giá kết thúc, đánh giá tác động và đánh giá đột xuất. [26] + Trách nhiệm thực hiện đánh giá dự án đầu tư công theo quy định của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP thuộc về: - Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc; [26] - Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất, đánh giá tác động.Người có thẩm quyền quyết định đầu tư có thể giao cho chủ sử dụng hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện đánh giá tác động dự án do mình quyết định đầu tư; - Cơ quan QLNN về đầu tư công tổ chức thực hiện các loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.  Các tiêu chí nộ dung đánh giá:  Tiêu chí nội dung đánh giá ban đầu: - Công tác chuẩn bị, tổ chức, huy động các nguồn lực để thực hiện dự án bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ đã được phê duyệt; - Những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt dự án; - Đề xuất các biện pháp giải quyết các vấ đề vướng mắc, phát sinh phù hợp với điều kiện thực tế.  Tiêu chí nội dung đánh giá giữa kỳ hoặc đánh giá giai đoạn: - Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư; - Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt; - Đề xuất các giải pháp cần thiết, kể cả việc điều chỉnh chương trình, dự án.  Tiêu chí nội dung đánh giá kết thúc: - Quá trình thực hiện dự án: hoạt động quản lý thực hiện dự án; kết quả thực hiện các mục tiêu của dự án; các nguồn lực đã huy động; các lợi ích do dự án mang lại cho những đối tượng thụ hưởng; các tác động, tính bền vững của chương trình, dự án; - Bài học rút ra sau quá trình thực hiện dự án và đề xuất các khuyến nghị cần thiết; trách nhiệm của các tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ chương trình, chủ 29
  • 42. đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.  Tiêu chí nội dung đánh giá tác động của dự án: - Tác động kinh tế - xã hội; - Tác động môi trường, sinh thái; - Tính bền vững của dự án; - Bài học rút ra từ chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, thực hiện, vận hành dự án; trách nhiệm của các tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.  Tiêu chí nội dung đánh giá đột xuất: - Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm đánh giá so với mục tiêu đầu tư; - Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt; - Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các ơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; - Ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự án đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành các mục t êu của chương trình, dự án; - Đề xuất các giải pháp cần thiết. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN Lập kế hoạch Triển khai Giám sát, QLDA thực hiện dự án đánh giá dự án Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án Nguồn: Trần Trung Hậu (2010), giáo trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng 30
  • 43. 1.2.4. Các hình thức quản lý dự án Theo Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014, căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau: - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn NSNN, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. [6] - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, n ninh có yêu cầu bí mật nhà nước. - Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. - Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng. Trong phạm vi các dự án nghiên ứu của tác giả chủ yếu áp dụng các hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định Luật Xây dựng năm 2003. Chủ đầu tư Các bộ phận Các chuyên gia quản lý dự án quản lý dự án Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3 31