SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 121
BÀI GIẢNG
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN




    Giảng viên:TS. Lê Hương Lan
  Khoa Ngân hàng - Tài chính, Trường ĐH KTQD
VẤN ĐỀ 1

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG
      CHỨNG KHOÁN




                          2
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN

  Khái niệm: Là nơi diễn ra các giao dịch mua
   bán các loại chứng khoán theo những quy
   tắc nhất định
  Vị trí thị trường chứng khoán
                Thị trường tài chính


  Thị trường tiền tệ                  Thị trường vốn



                      Thị trường                 Thị trường chứng khoán
                   phi chứng khoán               -Cổ phiếu
                                  3              -Trái phiếu
CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN


Phân loại theo hình thức tổ chức;
   – Thị trường chứng khoán chính thức
      Có địa điểm thời gian làm việc cụ thể
      Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm
        yết
   – Thị trường chứng khóan phi chính thức (thị trường
     OTC)
      Không có địa điểm, thời gian làm việc cụ thể
      Là nơi mua bán các loại chứng khoán chưa được
        niêm yết
                         4
PHÂN BIỆT THỊ TRƢỜNG OTC VÀ SỞ GIAO
                    DỊCH
           Thị trƣờng OTC                      Sở giao dịch
-   Không có địa điểm giao dịch    -   Có địa điểm giao dịch cụ thể
-   Giao dịch bằng cơ chế thương   -    Giao dịch thông qua đấu giá
    lượng và thoả thuận giá là         tập trung
    chủ yếu
                                   -    Chỉ có 1 mức giá đối với 1
-   Trên thị trường có thể có          loại chứng khoán tại cùng 1
    nhiều mức giá đối với 1 loại
    chứng khoán trong cùng 1           thời điểm
    thời điểm                      -    Giao dịch các loại chứng
-   Giao dịch các loại chứng           khoán có độ rủi ro thấp hơn
    khoán có độ rủi ro cao         -    Cơ chế thanh toán bù trừ đa
-    Cơ chế thanh toán đa dạng         phương thống nhất
    và linh hoạt

                               5
CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp)
Phân loại theo quá trình luân chuyển chứng khoán
 Thị trường chứng khoán sơ cấp (thị trường phát hành): là
  nơi chứng khoán lần đầu được bán cho các nhà đầu tư bởi
  các nhà phát hành
 Thị trường chứng khoán thứ cấp (thị trường giao dịch): là nơi
  mua bán chứng khóan đã được phát hành

                    Chứng khoán                    Chứng khoán
    Nhà phát hành                     Nhà đầu tư                  Nhà đầu tư
                    Vốn ( tiền)                       Tiền




            Thị trường sơ cấp                      Thị trường thứ cấp

                                  6
CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
               (tiếp)


• Phân loại theo hàng hóa:
      • Thị trường trái phiếu
      • Thị trường cổ phiếu
      • Thị trường các công cụ phát sinh
• Phân loại theo phương thức giao dịch
      • Thị trường giao ngay
      • Thị trường tương lai

                                           7
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK



– Nhà phát hành
– Nhà đầu tư
– Các tổ chức quản lý & giám sát TTCK
– Tổ chức trung gian (Công ty chứng khoán)
– Các tổ chức hỗ trợ khác

                                         8
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Nhà phát hành:
  - Chính phủ và chính quyền địa phương
  - Doanh nghiệp
  - Quỹ đầu tư chứng khoán
• Nhà đầu tư
  - Cá nhân
  - Các tổ chức
• Nhà trung gian: công ty chứng khoán

                                          9
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Tổ chức quản lý và giám sát thị trường
  - Quản lý cấp nhà nước:
      + Ủy ban chứng khoán nhà nước
  - Cấp tự quản:
      + Sở giao dịch chứng khoán
      + Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán




                                                  10
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Các tổ chức hỗ trợ:
  -   Trung tâm lưu ký chứng khoán
  -   Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
  -   Công ty kiểm toán
  -   Ngân hàng giám sát
  -   Công ty chứng khoán
  -   Công ty quản lý quỹ



                                     11
LIÊN HỆ VIỆT NAM

• Điều 33 (luật chứng khoán): Tổ chức TTGDCK
1. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) tổ chức giao dịch chứng
khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện
niêm yết tại SGDCK
2. TTGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của
tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK
3. Ngoài SGDCK và TTGDCK không tổ chức, cá nhân nào được
phép tổ chức TTGDCK.




                             12
VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG
            KHOÁN

Đối với chính phủ:
   – Tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể tích
     tụ tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn
     phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
   – Tạo cơ hội cho chính phủ huy động các nguồn tài chính
     mà không gây áp lực về lạm phát
   – Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
   – Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử dụng
     các nguồn vốn 1 cách có hiệu quả cho nền KTQD


                                                           13
VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
                 (tiếp)
Đối với công ty:
   – Giúp công ty thoát khỏi các khoản vay khi có chi phí cao ở
     ngân hàng
   – Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
   – Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng
   – Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh
     hoạt hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn
   – Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý
     doanh nghiệp



                                                                  14
VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
               (tiếp)




Đối với nhà đầu tư:
  – Đa dạng hóa đầu tư và giảm rủi ro
  – Tạo thói quen về đầu tư cho công chúng
  – Cung cấp môi trường đầu tư cho các nhà đầu
    tư
                                                 15
NHƢỢC ĐIỂM CỦA TTCK


•   Yếu tố đầu cơ
•   Mua bán nội gián
•   Phao tin đồn không chính xác
•   Mua bán cổ phiếu ngầm không qua thị trường
    chứng khoán



                                                 16
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
               CỦA TTCK

 Nguyên tắc định giá chứng khoán
     Giá cả hình thành theo quan hệ cung cầu
     Không có sự can thiệp độc đoán về giá
 Nguyên tắc công khai
     Công khai toàn bộ thông tin có liên quan tới TTCK
     Thông tin phải chính xác, kịp thời & công bằng

• Nguyên tắc trung gian:
     • Giảm bớt số người giao dịch trực tiếp hàng ngày
     • Đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư
                         17
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
                     Ở VIỆT NAM

• Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM
    • Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
    • Khai trương ngày 20/07/2000
    • Phiên giao dịch đầu tiên 28/07/2000
    •                         -        y 11/05/2007 chuyển đổi
      thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM




                                                    18
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
                     Ở VIỆT NAM

 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội
      Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg

      Phiên đấu giá đầu tiên ngày 08/03/2005 cho CTCP thiết bị BĐ

      Phiên giao dịch đầu tiên 14/07/2005:

      Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 2/1/2009 của Thủ
       tướng Chính phủ về việc thành lập SGDCK Hà Nội




                              19
VẤN ĐỀ 2



    CHỨNG KHOÁN
Hàng hóa của thị trƣờng


          20
CHỨNG KHOÁN

-   Khái niệm: là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
    quyền và lợi ích hợp pháp của ngươời sở hữu chứng
    khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành
-   Đặc điểm:
     Tính thanh khoản
    Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi
    chứng khoán
      Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn
        thấp
      Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
        được sự thăng trầm giá cả của thị trường
      Tính rủi ro
      Tính sinh lời
                          21
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN


 Cổ phiếu thường
 Đặc điểm:
  1. Không có thời gian đáo hạn
  2. Thu nhập không ổn định
  3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
  4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
  5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh
  6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong việc phân
     chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi công ty phá
     sản
                           22
QUYỀN LỢI CÓ TÍNH HỢP PHÁP CỦA
                  CỔ ĐÔNG


– Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc
– Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội cổ đông




                           23
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN
           QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ SAU

– Loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng cổ phần
– Tổ chức lại, giải thể công ty
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
chào bán qui định tại điều lệ công ty
– Bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản
được ghi trong sổ kế toán của công ty
– Mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
– Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và định hướng phát triển
công ty
– Xem xét và xử lý sai phạm của HĐQT và ban kiểm soát; miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS
                             24
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN


 Cổ phiếu ưu đãi
•    Đặc điểm:
    1. Không có thời gian đáo hạn
    2. Thu nhập ổn định
    3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành
    4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
    5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
       doanh
    6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận
       được lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi công ty
       phá sản trước cổ đông nhưng sau trái chủ.
                           25
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN


 Trái phiếu
•    Đặc điểm:
    1. Có thời gian đáo hạn
    2. Thu nhập ổn định
    3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
    4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
    5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
       hành
    6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
       được tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản
                             26
MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU



– Trái phiếu không có lãi (trả lãi trước)
– Trái phiếu có lãi suất cố định
– Trái phiếu có lãi suất thả nổi
– Trái phiếu có thể thu hồi:
– Trái phiếu có thể chuyển đổi:
– Trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu:


                      27
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

•   Chứng quyền: Là quyền mua cổ phiếu thường- nó cho phép các cổ đông hiện
    tại được quyền mua cổ phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá thấp
    hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để tăng thêm vốn –
    gắn liền với việc phát hành cổ phiếu của công ty.
•   Chứng khế: là quyền mua cổ phiếu thường – nó cho phép người sở hữu nó
    được quyền mua thêm 1 số lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định
    trong khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu kèm quyền mua cổ
    phiếu.
•   Hợp đồng kz hạn: là hợp đồng mua bán hàng hóa trong đó giá cả và số lượng
    được xác định ở hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng được diễn ra trong
    tương lai.
•   Hợp đồng tương lai
•   Hợp đồng quyền chọn: cho phép người sở hữu được quyền mua hoặc bán
    một số lượng cổ phiếu nhất định ở một giá nhất định trong khoản thời gian
    nhất định cho đối tác

                                                                               28
Đối tƣợng tham gia quyền mua

      Người mua quyền            Người bán quyền (người viết)

- Được quyền mua tài sản cơ     - Phải có nghĩa vụ bán tài sản
  sở ở giá xác định từ người      cơ sở khi người mua quyền
  bán quyền                       thực hiện quyền
- Phải trả phí cho người bán    - Nhận được phí
  quyền
- Nhận định giá tài sản cơ sở   - Nhận định giá tài sản cơ sở
  trong tương lai ?????           trong tương lai ?????


                                                                29
Đối tƣợng tham gia quyền bán


     Người mua quyền             Người bán quyền (người viết)

- Được quyền bán tài sản cơ     - Phải có nghĩa vụ mua tài sản
  sở ở giá xác định cho người     cơ sở khi người mua quyền
  bán quyền                       thực hiện quyền
- Phải trả phí cho người bán    - Nhận được phí
  quyền
- Nhận định giá tài sản cơ sở   - Nhận định giá tài sản cơ sở
  trong tương lai ?????           trong tương lai ?????

                                                                30
Phí quyền chọn

• Phí quyền chọn – giá quyền chọn: là số tiền người mua quyền
  phải trả cho người bán quyền vào thời điểm xác nhận hợp
  đồng. Phí quyền chọn tính cho 1 đơn vị tài sản cơ sở trong hợp
  đồng

• Phí quyền chọn không được trả trực tiếp giữa các đối tượng
  tham gia hợp đồng




                                                               31
Các kiểu quyền chọn cơ bản

• Quyền chọn kiểu châu âu: cho phép bên mua thực hiện
  quyền mua hoặc bán vào ngày đáo hạn của hợp đồng

• Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép bên mua quyền được thực
  hiện quyền bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian hợp đồng
  có hiệu lực




                                                         32
Cấu thành của hợp đồng
       quyền chọn cổ phiếu
•   Kích thước hợp đồng: 100 và bội số của 100
•   Cổ phiếu cơ sở: loại cổ phiếu được giao dịch trong hợp đồng
•   Tháng hết hạn: tháng hợp đồng hết hạn
•   Giá thực hiện: được xác định bởi SGD
•   Loại quyền chọn
•   Phí mua quyền

Ví dụ: 1ABT tháng 10 25.000 quyền mua @2000



                                                              33
Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn


  •   Được chuẩn hóa bởi SGD trừ phí quyền chọn
  •   Quyền thực hiện hợp đồng thuộc về một phía
  •   Bên có quyền phải trả phí cho bên còn lại
  •   Hợp đồng sau khi được xác lập trở thành 1 loại hàng hóa




                                                                34
Bảng giao dịch quyền chọn
Option &   Strike                      Call - last                             Put - last
NY close   price
                         Dec           Jan           Feb          Dec          Jan          Feb
AMR                 40         41/4              s         57/8         1/4             s         11/8
433/4               45         11/16             r         27/8         21/8         23/8         31/8
433/4               50          1/8           3/8          11/8           6             r              6
AST Rs              20            6              s            r            r            s              r
251/2          221/2               r          45/8            r         1/4             r              r
251/2               25             r          45/8            r         1/4             r              r
251/2               30          3/8           11/8         11/2            r            r              r
AFamily             15         21/8             2          23/8            r            r         3/8
163/4          171/2            1/4           1/2          3/4             r            1         11/8
163/4               20            s              s         1/8            s             s         11/8


                                                                                                  35
Chú giải
• Cột 3: giá thực hiện
  - Giá <$25: 21/2 điểm
  - Từ $25 - $200: 5 điểm
  - Trên $200: 10 điểm
• Cột 3 – 8: giá quyền chọn
• s: không có quyền chọn nào được chào bán
• r: không có quyền chọn nào được giao dịch trong ngày




                                                         36
Ví dụ mua quyền chọn mua

• Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000 quyền mua @2000
 Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này
  = Giá thực hiện + Giá mua quyền
  = 30.000 + 2.000 = 32.000
 Giá trong tương lai tăng > 32.000  NĐT ????
 Giá trong tương lai giảm < 32.000  NĐT ???




                                                       37
Đƣờng lợi nhuận của vị thế
             mua/bán quyền chọn mua
        Vị thế mua quyền chọn                                      Vị thế bán quyền chọn
                                                                     Lãi/lỗ
             Lãi/lỗ

                                                       Giá quyền
                                                       chọn
                                                                                         Điểm hòa
                      Giá thực                                                           vốn
                                        Giá cổ phiếu
                      hiện
                                 Điểm hòa                                     Giá thực          Giá cổ phiếu
                                 vốn                                          hiện
Giá quyền
chọn




                                                                                                       38
Ví dụ mua quyền chọn bán

• Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000
  quyền bán @2000
Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này
  = Giá thực hiện - Giá mua quyền
  = 30.000 - 2.000 = 28.000
Giá trong tương lai tăng > 28.000  NĐT
  ????
Giá trong tương lai giảm < 28.000  NĐT ???
                                           39
Đƣờng lợi nhuận của vị thế
        mua/bán quyền chọn bán
      Vị thế ngƣời mua quyền                                  Vị thế ngƣời bán quyền
            Lãi/lỗ


                                                              Lãi/lỗ
                        Giá thực
                                   Giá cổ phiếu
                        hiện

                                                  Giá quyền
Giá quyền                                         chọn
chọn
             Điểm hòa                                                                   Giá cổ phiếu
             vốn
                                                                        Giá thực hiện

                                                                   Điểm hòa
                                                                   vốn




                                                                                               40
SO SÁNH CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
So sánh:
•    Quyền sở hữu và kiểm soát công ty
•    Nghĩa vụ cung cấp lợi nhuận của công ty
•    Yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản khi công ty phá sản
•    Cổ phiếu phát hành
•    Cân bằng rủi ro – lợi tức
•    Tình trạng thuế đối với công ty
•    Khả năng thị trường của công ty
•    Thời hạn
•    Lợi nhuận đối với người nhận


                                                                  41
CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN

•   Khái niệm: là một con số chỉ ra mức giá cả trên một TTCK
    trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá tại 1 ngày gốc
    nào đó.
•   Việc xây dựng chỉ số đòi hỏi phải lựa chọn các cổ phiếu cấu
    thành & trọng số của từng cổ phiếu cấu thành.Có hai loại
    chính:
             Loại 1: Tính đến tất cả các loại cổ phiếu đang
              được giao dịch chính thức trên sàn giao dịch
              (Topix – Nhật, SET – Thái lan, KOSPI – Hàn quốc)
             Loại 2: Chỉ tính các loại cổ phiếu mạnh hoặc
              nhóm ngành quan trọng có khả năng chi phối
              hoặc ảnh hưởng lớn đến thị trường (Downjones,
                              42
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX

                               P1i * Q1i
             VNINDEX =                     * 100
                              P0i * Q0i
P1i* Q1i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm tính toán
P0i* Q0i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm gốc
P1i,P0i : Giá giao dịch thực tế của cổ phiếu công ty i tại thời điểm
   tính & thời điểm gốc
Q1i,Q0i : Khối lượng cổ phiếu của Cty i được giao dịch tại thời
   điểm tính & thời điểm gốc


                              43
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX


Trường hợp có cổ phiếu mới đưa vào niêm yết
                    Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
   VN Index =                                           * 100
                       Hệ số chia mới

  -Trong đó hệ số      Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
  chia mới (d) =                                        * Số chia cũ
                       Giá trị GD của các cổ phiếu cũ
  - Giá trị GD của tất cả cổ phiếu =    GTGD của CP niêm yết
  cũ + GTGD của CP mới niêm yết

  -Số chia cũ = Giá trị giao dịch thời điểm gốc
                                44
VẤN ĐỀ 3



PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN




        45
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

• Khái niệm: Là nghĩa vụ mà người phát hành kết hợp với các tổ chức tài
  chính trung gian hoặc tự mình đưa chứng khoán vào lưu thông
 Mục đích phát hành:
        Tăng vốn để mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất
        Thay đổi cơ cấu vốn
        Thu hút vốn với khối lượng lớn
    Mục đích phát hành trái phiếu
        Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay
        Giảm được khoản thuế vì lãi vay được tính trong chi phí hợp lý
        Quyền của cổ đông hiện tại không bị pha loãng
        Giảm được sự kiểm soát với một loạt những điều kiện cần
          thiết từ phía ngân hàng
    Mục đích phát hành cổ phiếu: Tăng vốn điều lệ                  46
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN



Chủ thể tham gia trực tiếp vào quy trình phát
  hành
     • Nhà phát hành
     • Nhà đầu tư
     • Nhà trung gian


                                                47
QUY TRÌNH PHÁT HÀNH
           CHỨNG KHOÁN

• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng k{
• Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hnàh lên
  cơ quan quản lý phát hành( UBCK Nhà
  nước)
• Bước 3: Công bố phát hành
• Bước 4: Chào bán (& phân phối) chứng
  khoán

                                             48
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
           CHỨNG KHOÁN

• Theo đợt phát hành:
    Phát hành cổ phiếu lần đầu: phát hành lần đầu tiên khi bắt đầu thành
     lập công ty cổ phần
    Phát hành các lần tiếp theo: Phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán:
    Phát hành riêng lẻ: Chứng khoán được bán trong phạm vi 1 số người
      nhất định với nhứng điều kiện hạn chế & khối lượng phát hành phải
      đạt mức nhất định.
   Lý do lựa chọn phương thức phát hành này:
        Công ty không đủ điều kiện phát hành chứng khoán và công chúng
        Số lượng vốn cần huy động nhỏ
        Giảm chi phí phát hành
        Duy trì các mối quan hệ trong kinh doanh
        Phát hành cho CBCN của công ty
                                                                    49
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
                CHỨNG KHOÁN

• Theo đối tượng mua bán chứng khoán (tiếp)
       Phát hành ra công chúng: Chứng khoán được chào bán rộng rãi cho công
        chúng đầu tư trong đó phải đảm bảo một tỷ lệ cho các nhà đầu tư nhỏ.
        Ngoài ra tổng số khối lượng phát hành chứng khoán cũng phải đặt một
        tỷ lệ theo quy định.
Ƣu:
    Có khả năng thu hút được nguồn vốn lớn
    Cơ cấu tổ chức trình độ quản lý, khả năng lập báo cáo tốt hơn
    Tăng khả năng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, đố tác liên doanh
    Dễ dàng vay vốn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Nhƣợc:
    Phân tán và giảm bớt quyền lực của các cổ đông hiện tại
    Chi phí phát hành, niêm yết tốn kém
    Khó thực hiện giao dịch nội gián & bị giám sát chặt chẽ hơn do phải 50
                                                                          tuân
     thủ chế độ báo cáo & tiết lộ thông tin chặt chẽ
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
          CHỨNG KHOÁN


Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
  –   Quy mô về vốn
  –   Tính liên tục của hoạt động
  –   Về quản lý
  –   Về lợi nhuận
  –   Về tính khả thi của việc sử dụng vốn huy động




                                                      51
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
           CHỨNG KHOÁN

• Theo cách thức tiến hành
   – Bán trực tiếp cho các nhà đầu tư cuối cùng( tự phát
     hành) công ty đảm nhận tất cả các khâu của quá trình
     phát hành
Ƣu :
   – Giảm được chi phí qua trung gian
Nhƣợc: Việc huy động vốn chậm, kéo dài & có khi không huy
  động đủ số vốn cần huy động
   – Bán thông thông qua đại lý: công ty phát hành lựa chọn
     1 tổ chức trung gian nhà bảo lãnh phát hành đảm nhận
     việc phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư
     Ưu: đảm bảo huy động được số vốn cần thiết
     Nhược: Chi phí phát hành cao                         52
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
          CHỨNG KHOÁN

Bảo lãnh phát hành
• Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lưu phát hành giúp tổ chức
  phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng
  khóan, thực hiện việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn
  giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
• Các loại bảo lãnh
    Bảo lãnh chắc chắn
    Bảo lãnh cố gắng tối đa
    Bảo lãnh tất cả hoặc không
    Bảo lãnh tối thiểu hoặc tối đa
    Bảo lãnh dự phòng
                                                         53
PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
             CHỨNG KHOÁN

• Ngoài ra phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ
  phiếu: Là việc phát hành ra công chúng mà ở đó
  chứng khoán được chào bán trước hết cho các cổ
  đông hiện tạivới giá phát hành sau mới đến công
  chúng
• Quyền mua cổ phiếu: là giấy xác nhận quyền mua
  hay đặt mua cổ phiếu mới được phát hành tại một
  giá xác định (thường thấp hơn giá thị trường) theo
  một tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu
• Các cổ đông sẽ sử dụng quyền mua cổ phiếu này
  như thế nào ???                                  54
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ
              PHIẾU Ở VIỆT NAM
Điều 6 –NĐ144: Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
  chúng
• Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm
  đăng k{ phát hành cổ phiếu tối thiểu 5 tỷ đồng VN
• Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng k{ phát hành
  phải có lãi
• Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt
  phát hành cổ phiếu
• Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng để có vốn thành lập
  công ty cổ phần mới hoạt động trong lĩnh vực XDCSHT, công
  nghệ cao không bắt buộc phải thực hiện quy định tại khoản
  1*2 điều này.
                                                         55
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
             Ở VIỆT NAM

Điều 8-NĐ 144: Được phát hành trái phiếu ra công chúng ở việt
    nam.
1. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN có mức vốn điều lệ
    đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng
    VN
2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát
    hành phải có lãi
3. Có phương án khả thi về việc sử dụng và trả nợ vốn thu được
    từ đợt phát hành trái phiếu
4. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành
5. Tổ chức phát hành trái phiếu phải xác định đại diện người sở
    hữu trái phiếu

                                                            56
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH
         CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƢ


1.   Việc phát hành chứng chỉ phát hành quỹ đầu tư lần đầu
     ra công chúng được thực hiện đồng thời với thủ tục xin
     phép lập quỹ đầu tư chứng khoán
2.   Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán để
     tăng vốn của quỹ đầu tư chứng khoán phải được
     UBCKNN chấp thuận




                                                          57
VẤN ĐỀ 4




GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƢỜNG
 CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG (SỞ GIAO DỊCH )


                 58
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
       GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

• Đơn vị giao dịch (lô): là số lượng nhỏ nhất có thể
  được giao dịch trên thị trường chứng khoán
   – Lô chẵn
   – Lô lẻ
   – Lô lớn
   Tại TTGDCK HCM: 1 lô gồm 10 CP hoặc chứng chỉ
   quĩ đầu tư
   Tại TTGDCK Hà nội: 1 lô gồm 100 CP; trái phiếu là
   10tr đồng tính theo mệnh giá
                        59
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
           GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
                             ( TIẾP )

• Đơn vị yết giá: Là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán.
  Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng khoán khác
  nhau

  Đơn vị niêm yết giá nhỏ
     Tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho nhà đầu tư khi đặt lệnh
     Mức giá dàn trải không tập trung
  Đơn vị niêm yết giá lớn
     Ko khuyến khích các nhà đầu tư nhỏ tham gia thị trường
     Các mức giá được tập trung
     Hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư

                              60
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
       GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở Việt nam:
   Đơn vị yết giá theo phương thức khớp lệnh
     Cổ phiếu và CCQĐT                     Đơn vị yết giá
     Giá dưới 49.900đồng                            100đồng
     Giá từ 50.000 đến 99.500đồng          500đồng
     Giá trên 100.000đồng                           1000đồng
   Đơn vị yết giá theo phương thức thoả thuận
Tại SGDCK HCM: Không có qui định
Tại SGDCK Hà nội: 100đồng cho cả cổ phiếu và trái phiếu




                                                               61
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
           GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
                             (TIẾP)

• Giá tham chiếu : là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán biên
 độ giao động giá.
Giá tham chiếu được xác định cho từng loại hình giao dịch sau:
        Chứng khoán đang giao dịch bình thường
        Chứng khoán mới đưa vào niêm yết
        Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát (h) hết thời gian
          bị kiểm soát, chứng khoán dừng giao dịch trên 30 ngày.
        Chứng khoán TH tách, gộp cổ phiếu
        Chứng khoán trong trường hợp giao dịch không được
          hưỏng cổ tức và các quyền kèm theo
                              62
LIÊN HỆ VIỆT NAM

Tại SGDCK HCM:
  - Chỉ áp dụng đối với giao dịch cổ phiếu và CCQĐT
  - Là giá đóng cửa của cổ phiếu và CCQĐT trong phiên giao
  dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
Tại SGDCK Hà nội:
Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch trong
  phiên giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất




                              63
VÍ DỤ

•  Ngày 2/8/06 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua thêm
  cổ phiếu của công ty AGF. Xác định giá tham chiếu cho ngày
  2/8/06
Thông tin về cổ phiếu AGF:
- Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 5:1
- Quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP
- Giá đóng cửa gần nhất: 66.500đ/CP
Giá tham chiếu ngày 2/8/06 = (66.500x5 + 10.000x1)/(5+1) =
  57.083đ/CP



                             64
VÍ DỤ

– Công ty Bê tông 620 Châu thới
Trả cổ tức 6tháng đầu năm 2006: 800đ/CP
Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 3:1 với giá 33.600đ/CP
Ngày 31/7/06 là ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
   mua thêm cổ phiếu
Giá đóng cửa gần nhất: 45.000đ/CP
 Giá tham chiếu cho ngày 31/7/06 = [(45000-800)x3 +
   33.600x1]/(3+1) = 41.550đ/CP




                             65
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
        GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
                         (TIẾP)


• Biên độ giao động giá: Nhằm hạn chế những biến động lớn
  về giá chứng khoán trên thị trường trong ngày giao dịch
  Xác định giới hạn biên độ giao động giá:
              Giá tham chiếu(1 tỷ lệ %)

Tại SGDCK HCM: 5% đối với cổ phiếu và CCQĐT; không áp dụng
  đối với giao dịch trái phiếu
Tại SGDCK HN: 10% đối với cổ phiếu; không áp dụng đối với
  giao dịch trái phiếu

                          66
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN


• Khái niệm: Là định danh các chứng khoán nhất định để giao
  dịch trên sở. Nói cách khác đó là việc sở giao dịch chấp thuận
  cho công ty phát hành đưa chứng khoán của mình lên sàn giao
  dịch để giao dịch khi công ty phát hành đáp ứng đủ điều kiện
  do sở đề ra:
• Các loại niêm yết
     Niêm yết lần đầu
     Niêm yết bổ sung
     Thay đổi niêm yết
     Niêm yết lại
     Niêm yết toàn phần & niêm yết từng phần
                               67
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT

Tiêu chuẩn định lượng
  – Thời gian hoạt động của công ty
  – Quy mô vốn
  – Lợi nhuận
  – Tỷ lệ nợ
  – Cơ cấu tổ chức hoạt động
  – Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền
    KTQD


                         68
LIÊN HỆ VIỆT NAM

Điều 8 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán):
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 80 tỷ đồng việt nam
    trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường, mức vốn
    có thể được Bộ tài chính điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi tối đa 30% sau khi xin { kiến
    thủ tướng Chính phủ;
B- Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi và không có lỗ lũy kế
    tính đến năm đăng k{ niêm yết;
C- Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật, công khai
    mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Giám đốc hoặc
    Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Cổ đông lớn và những
    người có liên quan.
D- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
Đ- Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám
    đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ
    phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong
    thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên
    đại diện nắm giữ.
E- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định này.

                                              69
LIÊN HỆ VIỆT NAM

Điều 9 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán):
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 10 tỷ đồng
   Việt nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
B-Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi, không có
   các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với
   nhà nước.
C-Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
D- Cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
   Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng công ty phải cam kết nắm giữ
   100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số
   cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà
   nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.
Đ- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định
   này.
E- Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng
   hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ
   phần không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 điều này.

                                       70
LIÊN HỆ VIỆT NAM

•   Điều 41 (luật chứng khoán): Giao dịch chứng khoán
    1. Giao dịch chứng khoán (GDCK) tại SGDCK
    - SGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và
    phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của SGDCK
    - Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được giao dịch bên ngoài SGDCK
    trừ trường hợp qui định tại qui chế GDCK của SGDCK
    2. GDCK tại TTGDCK
    - TTGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức thoả thuận và
    phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của TTGDCK
    - Các chứng khoán niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại công ty chứng
    khoán là thành vieê giao dịch của TTGDCK theo qui chế GDCK của TTGDCK
    3. SGDCK, TTGDCK, tổ chức GDCK mới, thay đổi và áp dụng phương thức
    giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được
    UBCKNN chấp thuận
                                      71
CÁC LOẠI GIAO DỊCH

• Theo hình thức thanh toán
  – Giao dịch trả ngay: Việc thanh toán giao dịch sẽ được
    hoàn tất sau vài ngày theo quy định
  – Giao dịch trả sau: Hợp đồng sẽ được thanh toán vào một
    ngza nhất định trong tương lai
• Theo tích chất sở hữu
  – Giao dịch thông thường: Là giao dịch mà nhà đầu tư có đủ
    tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
  – Giao dịch ký quỹ: Là giao dịch mà nhà đầu tư không có đủ
    tiền hoặc chứng khoán để thực hiện



                                                          72
CÁC LOẠI GIAO DỊCH

Giao dịch ký quĩ:
• Mua ký quĩ: khách hàng chỉ phải trả 1 phần tiền mua chứng
   khoán, phần còn lại CTCK cho khách hàng vay

• Bán khống: là hình thức vay chứng khoán đem bán, sau một
  thời gian mua chứng khoán để trả




                                                              73
CÁC LOẠI GIAO DỊCH

• Theo số lượng được mua bán:
      - Giao dịch lô lẻ
      - Giao dịch lô chẵn
      - Giao dịch khối
• Giao dịch đặc biệt:
      - Giao dịch cổ phiếu quĩ
      - Giao dịch thâu tóm công ty: được thực hiện thông qua
  phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường thứ
  cấp



                                                               74
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ

• Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại bởi
  chính tổ chức phát hành.
Đối với cổ phiếu quĩ:
  - Không được tính là cổ phiếu đang lưu hành
  - Không được nhận cổ tức,
  - Không được quyền mua thêm cổ phiếu mới khi phát hành
  - Không được quyền bỏ phiếu




                              75
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)

Khi nào thì công ty mua lại cổ phiếu?
 Khi công ty dư thừa tiền và chưa có kế hoạch đầu tư
 Việc mua lại cổ phiếu:
          số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm
          Giá cổ phiếu tăng
          EPS tăng
          Vốn chủ sở hữu giảm
 Khi công ty bán lại cổ phiếu quĩ (tái phát hành):
          số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng
          Vốn chủ sở hữu tăng
          Phần chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành được
   phản ánh vào khoản mục thặng dư vốn, không được phản ánh vào
   KQKD (phần lỗ/lãi)


                                 76
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)

•   Theo qui định:
    - Việc mua lại cổ phiếu quĩ do TCPH thực hiện và phải được sự chấp thuận của
    UBCKNN
    - TCPH muốn mua lại cổ phiếu quĩ phải xin phép sở giao dịch và nêu rõ: nguồn
    vốn thực hiện mua lại, khối lượng và thời gian thực hiện mua lại, CTCK được ủy
    thác thực hiện lệnh
    - TCPH được mua lại không quá 30% tổng số cổ phiếu phổ thông, một phần
    hoặc toàn bộ số cổ phiếu khác đã phát hành
    - Trong mỗi ngày giao dịch, chỉ được đặt lệnh 1 lần với khối lượng tối thiểu bằng
    3% và tối đa 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn.
    - Trường hợp mua lại vượt quá 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết phải thực
    hiện thông qua phương thức đấu thầu theo qui định của UBCK
    - TCPH phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu trong vòng 3 tháng kể từ
    ngày được chấp thuận. Trường hợp mua lại TCPH chỉ được phép bán sau khi đã
    nắm giữ tối thiểu 6tháng




                                      77
GIAO DỊCH KHÔNG ĐƢỢC HƢỞNG CỔ TỨC &
             QUYỀN KÈM THEO

• Xảy ra khi tổ chức phát hành chi trả cổ tức hoặc trong thời
  gian chưa hoàn tất giao dịch
• Vào những ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
  kèm theo, sàn giao dịch sẽ công bố trên hệ thống thông tin
  để nhà đầu tư biết và xác định lại giá tham chiếu để giao
  dịch.
• Về nguyên tắc giá tham chiếu trong những ngày giao dịch
  không được hưởng cổ tức và quyền kèm theo sẽ bằng giá
  giao dịch trước đó (được nhận cổ tức và quyền kèm theo)
  trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận

                            78
TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU


• Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ hoặc gộp nhiều cổ
  phiếu lại với nhau thành một cổ phiếu mới.
• Việc tách gộp cổ phiếu sẽ không làm biến động vốn của tổ
  chức phát hành nhưng lại làm tăng giảm số lượng cổ phiếu
  lưu hành  biến động giá cổ phiếu sau khi quá trình tách
  gộp hoàn tất.
• Về nguyên lý, giá cổ phiếu sau khi thực hiện tách gộp được
  xác định trên căn cứ giữ giá giao dịch trước khi thực hiện
  tách gộp nhân với tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.

                           79
GIAO DỊCH MUA BÁN
                CHỨNG KHOÁN

Lệnh: là yêu cầu mua hoặc bán chứng khoán của nhà đầu tư.
       Nếu mua chứng khoán -lệnh mua
       Nếu bán chứng khoán - lệnh bán

Các lệnh cơ bản:
1. Lệnh thị trường (lệnh theo giá thị trường)
2. Lệnh giới hạn
3. Lệnh dừng
4. Lệnh huỷ bỏ
5. Lệnh ATO/ATC

Ở Việt nam: lệnh giới hạn, lệnh hủy và lệnh ATO
                            80
LỆNH CỦA KHÁCH HÀNG

      Nội dung phiếu lệnh                Cách thức đặt lệnh
•   Mã khách hàng (Số tài        •   Trực tiếp
    khoản)                       •    Điện thoại
•   Lệnh Mua/Bán                 •    Fax
•   Số lượng                     •    Internet
•   Loại lệnh                            Thời gian đặt lệnh
•   Giá                          •    Lệnh giao dịch phải được
•   Loại chứng khoán                 đặt trước thời điểm khớp
                                     lệnh



                            81
QUY TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH
               GIAO DỊCH MUA BÁN CK

                                Khách hàng

                                1         6
                                 Công ty
                              Chứng khoán (2)

                                3         5
                                    Sàn
                                Giao dịch (4)
1.   Khách hàng gửi lệnh tới Công ty chứng khoán
2.   Công ty chứng khoán kiểm tra tính hợp lệ của lệnh
3.   Công ty chứng khoán gửi lệnh của khách hàng tới sàn giao dịch
4.   Tại sàn giao dịch đấu giá tự động
5.   Sàn giao dịch thông báo kết quả đấu giá
6.   Công ty chứng khoán thông báo kết quả thực hiện lệnh cho khách
     hàng                           82
THỦ TỤC GIAO DỊCH

•   Mở tài khoản
•   Nộp tiền vào tài khoản
•   Lưu ký chứng khoán
•   Giao dịch chứng khoán




                             83
LỆNH THỊ TRƢỜNG
- Không đưa ra giá trong lệnh
- Ưu tiên hàng đầu trong khớp lệnh & phân bổ chứng khoán
sau khớp lệnh
Ƣu điểm:
• Chắc chắn được thực hiện
• Tăng tính thanh khoản cho thị trường
• Phù hợp với các nhà đầu tư lớn, đã có đầy đủ thông tin
Nhƣợc điểm:
• Gây ra sự biến động giá bất thường
• Được áp dụng chủ yếu trong các trường hợp bán chứng
khoán, các chứng khoán “nóng”


                            84
LỆNH GIỚI HẠN
Đưa ra mức giá trong lệnh
      + Lệnh mua: giá giới hạn mua cao nhất
      + Lệnh bán: Giá giới hạn bán thấp nhất

• Ƣu điểm: Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoăặc lỗ
  khi giao dịch được thực hiện

• Nhƣợc điểm: - Mất cơ hộn đầu tư khi giá thị trường cách xa
  giá giới hạn
               - Không chắc chắn được thực hiện



                             85
LỆNH HỦY BỎ


Là lệnh đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa
   được thực hiện. Có hai lọai lệnh hủy bỏ:
   - Hủy bỏ luôn
   - Hủy bỏ có thay thế




                             86
LỆNH ATO/ATC


Mang đặc điểm của lệnh thị trường

Đặc điểm:
 Chỉ có giá trị trong đợt khớp lệnh định kz




                         87
KHỚP LỆNH ĐỊNH KZ VÀ
            KHỚP LỆNH LIÊN TỤC


• Khớp lệnh định kz: là phương thức giao dịch dựa trên cơ
  sở tập hợp tất cả các lệnh mua, bán trong một khoảng thời
  gian nhất định, đến một giờ nhất định mới được khớp lại
  với nhau.

• Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực
  hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ
  thống (khớp về giá).



                           88
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH


• Ƣu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn và lệnh
  bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện
  trước
• Ƣu tiên về thời gian: lệnh nào đến trước được thực
  hiện trước
• Ƣu tiên về khách hàng
• Ƣu tiên về khối lƣợng


                        89
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN
            SỞ GIAO DỊCH




             Giá của phiên giao dịch
là mức giá tại đó khối lượng cổ phiếu được mua
                  bán là lớn nhất




                     90
VÍ DỤ


SL mua    Giá    SL      SL mua     SL bán      TSố CP
          (gh)   bán     tích luỹ   tích luỹ   được M-B
1000     20      700    4900        700        700
500      21      500    3900        1200       1200
700      22      1000   3400        2200       2200
1200     23      400    2700        2600       2600
600      24      600    1500        3200       1500
400      25      800    900         4000       900
500      26      900    500
                         91         4900       500
VÍ DỤ (có lệnh ATO)


SL mua    Giá    SL      SL mua     SL bán      TSố CP
          (gh)   bán     tích luỹ   tích luỹ   được M-B
1500     ATO     700
700      11      800    6400        1500       1500
600      13      2000   5700        3500       3500
1500     14      1000   5100        4500       4500
1200     15      1100   3600        5600       3600
500      16      400    2400        6000       2400
400      17      600    1900
                         92         6600       1900
LƢU KÝ CHỨNG KHOÁN


•  Hoạt động lƣu ký chứng khoán là hoạt động lưu giữ, bảo quản
  chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các
  quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký.
• Các quyền của khách hàng:
  - Quyền quyết định các vấn đề liên quan tới công ty
  - Quyền nhận thu nhập
  - Quyền kiểm tra sổ sách của công ty
  - Quyền được phân chia tài sản
  - Quyền chuyển đổi cổ phiếu
  - Quyền mua cổ phiếu
  …


                            93
PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH

• Tại SGDCK HCM: giao dịch thoả thuận và giao
  dịch khớp lệnh
• Tại SGDCK HN: giao dịch thoả thuận và giao
  dịch báo giá




                      94
THỜI GIAN GIAO DỊCH
• Các phiên giao dịch được thực hiện từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
 tuần trừ các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo qui dịnh của
 luật lao động
• SGDCK HCM:
1. Cổ phiếu và CCQĐT:
Giao dịch khớp lệnh: đợt 1: từ 8h30 đến 8h45
                         đợt 2: từ 8h45 đến 10h15
                         đợt 3: từ 10h15 đến 10h30
 Giao dịch thoả thuận: từ10h30 đến 11h
2. Trái phiếu: chỉ giao dịch thoả thuận từ 8h30 đến 11h
SGDCK HN: từ 8h30 đến 11h

                                95
THỜI GIAN THANH TOÁN

1. SGDCK HCM:
     Cổ phiếu và CCQĐT: T+3
     Trái phiếu: T+1
2. SGDCK HN:
     Hình thức thanh toán đa phương: T+3
     Hình thức thanh toán song phương: T+2
     Hình thức thanh toán trực tiếp: do 2 bên thoả thuận với
     thời gian từ T+1 đến T+3




                              96
CÁC QUI ĐỊNH KHÁC

• Nhà đầu tư không được phép đồng thời đặt lệnh mua và
  bán đối với 1 loại cổ phiếu, CCQĐT trong cùng 1 ngày giao
  dịch
• Nhà đầu tư chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán
  tại 1 CTCK
• Để thực hiện được giao dịch mua hay bán chứng khoán nhà
  đầu tư phải có đủ tiền hoặc chứng khoán trên tài khoản.




                             97
CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH

•   Ứng trước tiền bán
•   Cầm cố chứng khoán
•   Cho vay bảo chứng
•   Cho vay ứng trước tiền trả cổ tức




                             98
HƢỚNG DẪN ĐỌC THÔNG TIN TRÊN
             TTCK VIỆT NAM
• Nguồn thông tin:
    Thông tin từ công ty niêm yết
      Thông tin định kz
      Thông tin bất thường
      Thông tin theo yêu cầu
    Thông tin từ TTGD Chứng khoán
      Bảng giao dịch, kết quả giao dịch
      Chỉ số VNINDEX
    Thông tin từ công ty chứng khoán



                              99
SÀN GIAO DỊCH HÀ NỘI




       100
SÀN GIAO DỊCH HÀ NỘI




         101
SÀN GIAO DỊCH HCM




        102
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG




         103
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
  HỒ CHÍ MINH (HSC)




      104
MỘT SỐ TRANG WEB
        Ở TTCK VIỆT NAM


•   ssc.gov.vn              bvsc.com.vn
•   vse.org.vn              icbs.com.vn
•   hastc.org.vn
•   vcbs.com.vn             ssi.com.vn
•   bsc.com.vn              fsc.com.vn
•   hsc.com.vn              sanotc.com
                            …

                   105
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

Thủ tục tham gia đấu giá:
     – Đăng k{ tham dự đấu giá
     – Lập phiếu tham dự đấu giá
     – Bỏ phiếu tham dự đấu giá
     – Nguyên tắc xây dựng kết quả
     – TT tiền & xử lý tiền đặt cọc




                          106
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN (TIẾP)

Phƣơng thức bán đấu giá
 1. Đấu giá trực tiếp tại DN: Đối với trường hợp có tổng mệnh
    giá của số cổ phần bán đấu giá từ 1 tỷ đồng trở xuống do ban
    chỉ đạo cổ phần hoá (BCĐ CPH) tổ chức bán
 2. Đấu giá tại các TCTCTG: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá
    của số cổ phần bán đấu giá trên 1tỷ đồng và đến 10 tỷ đồng
    và từ 1tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BCĐ CPH lựa chọn
    và phối hợp với TCTCTG tổ chức bán
 3. Đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán: Đối với trường
    hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá trên 10 tỷ
    đồng và từ 10 tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BGĐ CPH
    phối hợp với trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc TCTCTG
    thực hiện. BCĐ đăng k{ trực tiếp hoặc thuê TCTCTG đăng k{
    thực hiện đấu giá tại TTGDCK
                             107
MUA BÁN CHỨNG KHOÁN TRÊN
             THỊ TRƢỜNG TỰ DO
•   Cách thức kiểm tra cổ phiếu
•   Những lưu ý về chuyển nhượng
•   Xác định giá
•   Nguồn thông tin
•   Mua bán trên thị trường tự do




                       108
SÀN OTC




   109
CHỈ SỐ VNINDEX




      110
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


• Khái niệm về sự định giá: định giá tài sản tài
  chính là việc xác định giá trị hiện tại của dòng
  thu nhập trong tương lai dựa trên tỷ lệ lợi
  tức yêu cầu.




                                                111
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
 Một số khái niệm liên quan:
   - Mệnh giá (M)
   - Lãi suất coupon (i)
   - Tiền lãi (I)
   - Kz hạn (m)
   - Thời hạn (n)
   - Tỷ lệ lợi tức yếu cầu (k)
   - Giá trị thực trái phiếu (V)

                                   112
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
    Các bước định giá

Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập

Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu

Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu



                                              113
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu
 + Trái phiếu coupon




                       +


                                     114
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
 + Trái phiếu trả theo niên kim cố định



Trong đó:




                                          115
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
  + Trái phiếu hoàn trả gốc cố định: lập bảng

Năm Dƣ ĐK       Lãi    Gốc      TN năm t
 (1) (2)        (3)    (4)     (5) =(3)+(4)
1     M       M*i     M/m    M*i + M/m
2     …               M/m    …
3     …               M/m    …
…     …               ….     …
m     M/m     (M/m)*i M/m    (M/m)*i + M/m
                                              116
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
  1. Giá và tỷ lệ lợi tức
  2. Giữa i, k, V và M: k=i  V = M
                          k>i V<M
                          k<i V>M
  3. Giữa rủi ro và thời hạn
  4. Giữa V, M và thời hạn
Lưu ý: Quan hệ thứ 2 và thứ 4

                                           117
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Đo lường mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu
Độ co giãn (e) (Duration – D): phản ánh mức độ
 nhạy cảm của giá trái phiếu khi lãi suất thay
 đổi.
- Đối với trái phiếu có cùng thời hạn, trái phiếu có lãi
  suất danh nghĩa thấp hơn thì giá trái phiếu thay đổi
  nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất

- Đối với trái phiếu có cùng lãi suất danh nghĩa, trái
  phiếu có thời hạn dài hơn thì giá trái phiếu thay đổi
  nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất

                                                           118
119
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
 Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu khi đáo hạn
   (k)
 Sử dụng phương pháp đồ thị hoặc nội suy để
   tính gần đúng giá trị k
- Phương pháp đồ thị:




                                         120
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
- Phương pháp nội suy:
     k1 cho V1 > V0
     k2 cho V2 < V0




                           121

Weitere ähnliche Inhalte

Kürzlich hochgeladen

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Empfohlen

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Empfohlen (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

[Thương gia BDS] Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán - ĐH Kinh Tế Quốc dân

  • 1. BÀI GIẢNG THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN Giảng viên:TS. Lê Hương Lan Khoa Ngân hàng - Tài chính, Trường ĐH KTQD
  • 2. VẤN ĐỀ 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 2
  • 3. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN  Khái niệm: Là nơi diễn ra các giao dịch mua bán các loại chứng khoán theo những quy tắc nhất định  Vị trí thị trường chứng khoán Thị trường tài chính Thị trường tiền tệ Thị trường vốn Thị trường Thị trường chứng khoán phi chứng khoán -Cổ phiếu 3 -Trái phiếu
  • 4. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN Phân loại theo hình thức tổ chức; – Thị trường chứng khoán chính thức Có địa điểm thời gian làm việc cụ thể Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm yết – Thị trường chứng khóan phi chính thức (thị trường OTC) Không có địa điểm, thời gian làm việc cụ thể Là nơi mua bán các loại chứng khoán chưa được niêm yết 4
  • 5. PHÂN BIỆT THỊ TRƢỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH Thị trƣờng OTC Sở giao dịch - Không có địa điểm giao dịch - Có địa điểm giao dịch cụ thể - Giao dịch bằng cơ chế thương - Giao dịch thông qua đấu giá lượng và thoả thuận giá là tập trung chủ yếu - Chỉ có 1 mức giá đối với 1 - Trên thị trường có thể có loại chứng khoán tại cùng 1 nhiều mức giá đối với 1 loại chứng khoán trong cùng 1 thời điểm thời điểm - Giao dịch các loại chứng - Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp hơn khoán có độ rủi ro cao - Cơ chế thanh toán bù trừ đa - Cơ chế thanh toán đa dạng phương thống nhất và linh hoạt 5
  • 6. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp) Phân loại theo quá trình luân chuyển chứng khoán  Thị trường chứng khoán sơ cấp (thị trường phát hành): là nơi chứng khoán lần đầu được bán cho các nhà đầu tư bởi các nhà phát hành  Thị trường chứng khoán thứ cấp (thị trường giao dịch): là nơi mua bán chứng khóan đã được phát hành Chứng khoán Chứng khoán Nhà phát hành Nhà đầu tư Nhà đầu tư Vốn ( tiền) Tiền Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp 6
  • 7. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp) • Phân loại theo hàng hóa: • Thị trường trái phiếu • Thị trường cổ phiếu • Thị trường các công cụ phát sinh • Phân loại theo phương thức giao dịch • Thị trường giao ngay • Thị trường tương lai 7
  • 8. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK – Nhà phát hành – Nhà đầu tư – Các tổ chức quản lý & giám sát TTCK – Tổ chức trung gian (Công ty chứng khoán) – Các tổ chức hỗ trợ khác 8
  • 9. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK • Nhà phát hành: - Chính phủ và chính quyền địa phương - Doanh nghiệp - Quỹ đầu tư chứng khoán • Nhà đầu tư - Cá nhân - Các tổ chức • Nhà trung gian: công ty chứng khoán 9
  • 10. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK • Tổ chức quản lý và giám sát thị trường - Quản lý cấp nhà nước: + Ủy ban chứng khoán nhà nước - Cấp tự quản: + Sở giao dịch chứng khoán + Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán 10
  • 11. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK • Các tổ chức hỗ trợ: - Trung tâm lưu ký chứng khoán - Tổ chức xếp hạng tín nhiệm - Công ty kiểm toán - Ngân hàng giám sát - Công ty chứng khoán - Công ty quản lý quỹ 11
  • 12. LIÊN HỆ VIỆT NAM • Điều 33 (luật chứng khoán): Tổ chức TTGDCK 1. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK 2. TTGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK 3. Ngoài SGDCK và TTGDCK không tổ chức, cá nhân nào được phép tổ chức TTGDCK. 12
  • 13. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN Đối với chính phủ: – Tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể tích tụ tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – Tạo cơ hội cho chính phủ huy động các nguồn tài chính mà không gây áp lực về lạm phát – Thu hút vốn đầu tư nước ngoài – Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn 1 cách có hiệu quả cho nền KTQD 13
  • 14. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp) Đối với công ty: – Giúp công ty thoát khỏi các khoản vay khi có chi phí cao ở ngân hàng – Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn – Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng – Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh hoạt hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn – Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh nghiệp 14
  • 15. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp) Đối với nhà đầu tư: – Đa dạng hóa đầu tư và giảm rủi ro – Tạo thói quen về đầu tư cho công chúng – Cung cấp môi trường đầu tư cho các nhà đầu tư 15
  • 16. NHƢỢC ĐIỂM CỦA TTCK • Yếu tố đầu cơ • Mua bán nội gián • Phao tin đồn không chính xác • Mua bán cổ phiếu ngầm không qua thị trường chứng khoán 16
  • 17. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK  Nguyên tắc định giá chứng khoán  Giá cả hình thành theo quan hệ cung cầu  Không có sự can thiệp độc đoán về giá  Nguyên tắc công khai  Công khai toàn bộ thông tin có liên quan tới TTCK  Thông tin phải chính xác, kịp thời & công bằng • Nguyên tắc trung gian: • Giảm bớt số người giao dịch trực tiếp hàng ngày • Đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư 17
  • 18. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM • Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM • Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg • Khai trương ngày 20/07/2000 • Phiên giao dịch đầu tiên 28/07/2000 • - y 11/05/2007 chuyển đổi thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM 18
  • 19. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM  Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội  Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg  Phiên đấu giá đầu tiên ngày 08/03/2005 cho CTCP thiết bị BĐ  Phiên giao dịch đầu tiên 14/07/2005:  Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 2/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập SGDCK Hà Nội 19
  • 20. VẤN ĐỀ 2 CHỨNG KHOÁN Hàng hóa của thị trƣờng 20
  • 21. CHỨNG KHOÁN - Khái niệm: là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngươời sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành - Đặc điểm:  Tính thanh khoản Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi chứng khoán  Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp  Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh được sự thăng trầm giá cả của thị trường  Tính rủi ro  Tính sinh lời 21
  • 22. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN  Cổ phiếu thường  Đặc điểm: 1. Không có thời gian đáo hạn 2. Thu nhập không ổn định 3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành 4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty 5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh 6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong việc phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi công ty phá sản 22
  • 23. QUYỀN LỢI CÓ TÍNH HỢP PHÁP CỦA CỔ ĐÔNG – Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc – Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông 23
  • 24. ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ SAU – Loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng cổ phần – Tổ chức lại, giải thể công ty – Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được chào bán qui định tại điều lệ công ty – Bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty – Mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại – Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và định hướng phát triển công ty – Xem xét và xử lý sai phạm của HĐQT và ban kiểm soát; miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS 24
  • 25. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN  Cổ phiếu ưu đãi • Đặc điểm: 1. Không có thời gian đáo hạn 2. Thu nhập ổn định 3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành 4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty 5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh 6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận được lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi công ty phá sản trước cổ đông nhưng sau trái chủ. 25
  • 26. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN  Trái phiếu • Đặc điểm: 1. Có thời gian đáo hạn 2. Thu nhập ổn định 3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty 4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD 5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát hành 6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận được tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản 26
  • 27. MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU – Trái phiếu không có lãi (trả lãi trước) – Trái phiếu có lãi suất cố định – Trái phiếu có lãi suất thả nổi – Trái phiếu có thể thu hồi: – Trái phiếu có thể chuyển đổi: – Trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu: 27
  • 28. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH • Chứng quyền: Là quyền mua cổ phiếu thường- nó cho phép các cổ đông hiện tại được quyền mua cổ phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá thấp hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để tăng thêm vốn – gắn liền với việc phát hành cổ phiếu của công ty. • Chứng khế: là quyền mua cổ phiếu thường – nó cho phép người sở hữu nó được quyền mua thêm 1 số lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định trong khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu. • Hợp đồng kz hạn: là hợp đồng mua bán hàng hóa trong đó giá cả và số lượng được xác định ở hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng được diễn ra trong tương lai. • Hợp đồng tương lai • Hợp đồng quyền chọn: cho phép người sở hữu được quyền mua hoặc bán một số lượng cổ phiếu nhất định ở một giá nhất định trong khoản thời gian nhất định cho đối tác 28
  • 29. Đối tƣợng tham gia quyền mua Người mua quyền Người bán quyền (người viết) - Được quyền mua tài sản cơ - Phải có nghĩa vụ bán tài sản sở ở giá xác định từ người cơ sở khi người mua quyền bán quyền thực hiện quyền - Phải trả phí cho người bán - Nhận được phí quyền - Nhận định giá tài sản cơ sở - Nhận định giá tài sản cơ sở trong tương lai ????? trong tương lai ????? 29
  • 30. Đối tƣợng tham gia quyền bán Người mua quyền Người bán quyền (người viết) - Được quyền bán tài sản cơ - Phải có nghĩa vụ mua tài sản sở ở giá xác định cho người cơ sở khi người mua quyền bán quyền thực hiện quyền - Phải trả phí cho người bán - Nhận được phí quyền - Nhận định giá tài sản cơ sở - Nhận định giá tài sản cơ sở trong tương lai ????? trong tương lai ????? 30
  • 31. Phí quyền chọn • Phí quyền chọn – giá quyền chọn: là số tiền người mua quyền phải trả cho người bán quyền vào thời điểm xác nhận hợp đồng. Phí quyền chọn tính cho 1 đơn vị tài sản cơ sở trong hợp đồng • Phí quyền chọn không được trả trực tiếp giữa các đối tượng tham gia hợp đồng 31
  • 32. Các kiểu quyền chọn cơ bản • Quyền chọn kiểu châu âu: cho phép bên mua thực hiện quyền mua hoặc bán vào ngày đáo hạn của hợp đồng • Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép bên mua quyền được thực hiện quyền bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực 32
  • 33. Cấu thành của hợp đồng quyền chọn cổ phiếu • Kích thước hợp đồng: 100 và bội số của 100 • Cổ phiếu cơ sở: loại cổ phiếu được giao dịch trong hợp đồng • Tháng hết hạn: tháng hợp đồng hết hạn • Giá thực hiện: được xác định bởi SGD • Loại quyền chọn • Phí mua quyền Ví dụ: 1ABT tháng 10 25.000 quyền mua @2000 33
  • 34. Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn • Được chuẩn hóa bởi SGD trừ phí quyền chọn • Quyền thực hiện hợp đồng thuộc về một phía • Bên có quyền phải trả phí cho bên còn lại • Hợp đồng sau khi được xác lập trở thành 1 loại hàng hóa 34
  • 35. Bảng giao dịch quyền chọn Option & Strike Call - last Put - last NY close price Dec Jan Feb Dec Jan Feb AMR 40 41/4 s 57/8 1/4 s 11/8 433/4 45 11/16 r 27/8 21/8 23/8 31/8 433/4 50 1/8 3/8 11/8 6 r 6 AST Rs 20 6 s r r s r 251/2 221/2 r 45/8 r 1/4 r r 251/2 25 r 45/8 r 1/4 r r 251/2 30 3/8 11/8 11/2 r r r AFamily 15 21/8 2 23/8 r r 3/8 163/4 171/2 1/4 1/2 3/4 r 1 11/8 163/4 20 s s 1/8 s s 11/8 35
  • 36. Chú giải • Cột 3: giá thực hiện - Giá <$25: 21/2 điểm - Từ $25 - $200: 5 điểm - Trên $200: 10 điểm • Cột 3 – 8: giá quyền chọn • s: không có quyền chọn nào được chào bán • r: không có quyền chọn nào được giao dịch trong ngày 36
  • 37. Ví dụ mua quyền chọn mua • Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000 quyền mua @2000  Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này = Giá thực hiện + Giá mua quyền = 30.000 + 2.000 = 32.000  Giá trong tương lai tăng > 32.000  NĐT ????  Giá trong tương lai giảm < 32.000  NĐT ??? 37
  • 38. Đƣờng lợi nhuận của vị thế mua/bán quyền chọn mua Vị thế mua quyền chọn Vị thế bán quyền chọn Lãi/lỗ Lãi/lỗ Giá quyền chọn Điểm hòa Giá thực vốn Giá cổ phiếu hiện Điểm hòa Giá thực Giá cổ phiếu vốn hiện Giá quyền chọn 38
  • 39. Ví dụ mua quyền chọn bán • Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000 quyền bán @2000 Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này = Giá thực hiện - Giá mua quyền = 30.000 - 2.000 = 28.000 Giá trong tương lai tăng > 28.000  NĐT ???? Giá trong tương lai giảm < 28.000  NĐT ??? 39
  • 40. Đƣờng lợi nhuận của vị thế mua/bán quyền chọn bán Vị thế ngƣời mua quyền Vị thế ngƣời bán quyền Lãi/lỗ Lãi/lỗ Giá thực Giá cổ phiếu hiện Giá quyền Giá quyền chọn chọn Điểm hòa Giá cổ phiếu vốn Giá thực hiện Điểm hòa vốn 40
  • 41. SO SÁNH CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN So sánh: • Quyền sở hữu và kiểm soát công ty • Nghĩa vụ cung cấp lợi nhuận của công ty • Yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản khi công ty phá sản • Cổ phiếu phát hành • Cân bằng rủi ro – lợi tức • Tình trạng thuế đối với công ty • Khả năng thị trường của công ty • Thời hạn • Lợi nhuận đối với người nhận 41
  • 42. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN • Khái niệm: là một con số chỉ ra mức giá cả trên một TTCK trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá tại 1 ngày gốc nào đó. • Việc xây dựng chỉ số đòi hỏi phải lựa chọn các cổ phiếu cấu thành & trọng số của từng cổ phiếu cấu thành.Có hai loại chính:  Loại 1: Tính đến tất cả các loại cổ phiếu đang được giao dịch chính thức trên sàn giao dịch (Topix – Nhật, SET – Thái lan, KOSPI – Hàn quốc)  Loại 2: Chỉ tính các loại cổ phiếu mạnh hoặc nhóm ngành quan trọng có khả năng chi phối hoặc ảnh hưởng lớn đến thị trường (Downjones, 42
  • 43. CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX P1i * Q1i VNINDEX = * 100 P0i * Q0i P1i* Q1i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm tính toán P0i* Q0i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm gốc P1i,P0i : Giá giao dịch thực tế của cổ phiếu công ty i tại thời điểm tính & thời điểm gốc Q1i,Q0i : Khối lượng cổ phiếu của Cty i được giao dịch tại thời điểm tính & thời điểm gốc 43
  • 44. CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX Trường hợp có cổ phiếu mới đưa vào niêm yết Giá trị GD của tất cả cổ phiếu VN Index = * 100 Hệ số chia mới -Trong đó hệ số Giá trị GD của tất cả cổ phiếu chia mới (d) = * Số chia cũ Giá trị GD của các cổ phiếu cũ - Giá trị GD của tất cả cổ phiếu = GTGD của CP niêm yết cũ + GTGD của CP mới niêm yết -Số chia cũ = Giá trị giao dịch thời điểm gốc 44
  • 45. VẤN ĐỀ 3 PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 45
  • 46. PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Khái niệm: Là nghĩa vụ mà người phát hành kết hợp với các tổ chức tài chính trung gian hoặc tự mình đưa chứng khoán vào lưu thông  Mục đích phát hành:  Tăng vốn để mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất  Thay đổi cơ cấu vốn  Thu hút vốn với khối lượng lớn  Mục đích phát hành trái phiếu  Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay  Giảm được khoản thuế vì lãi vay được tính trong chi phí hợp lý  Quyền của cổ đông hiện tại không bị pha loãng  Giảm được sự kiểm soát với một loạt những điều kiện cần thiết từ phía ngân hàng  Mục đích phát hành cổ phiếu: Tăng vốn điều lệ 46
  • 47. PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Chủ thể tham gia trực tiếp vào quy trình phát hành • Nhà phát hành • Nhà đầu tư • Nhà trung gian 47
  • 48. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng k{ • Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hnàh lên cơ quan quản lý phát hành( UBCK Nhà nước) • Bước 3: Công bố phát hành • Bước 4: Chào bán (& phân phối) chứng khoán 48
  • 49. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Theo đợt phát hành:  Phát hành cổ phiếu lần đầu: phát hành lần đầu tiên khi bắt đầu thành lập công ty cổ phần  Phát hành các lần tiếp theo: Phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn • Theo đối tượng mua bán chứng khoán:  Phát hành riêng lẻ: Chứng khoán được bán trong phạm vi 1 số người nhất định với nhứng điều kiện hạn chế & khối lượng phát hành phải đạt mức nhất định. Lý do lựa chọn phương thức phát hành này:  Công ty không đủ điều kiện phát hành chứng khoán và công chúng  Số lượng vốn cần huy động nhỏ  Giảm chi phí phát hành  Duy trì các mối quan hệ trong kinh doanh  Phát hành cho CBCN của công ty 49
  • 50. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Theo đối tượng mua bán chứng khoán (tiếp)  Phát hành ra công chúng: Chứng khoán được chào bán rộng rãi cho công chúng đầu tư trong đó phải đảm bảo một tỷ lệ cho các nhà đầu tư nhỏ. Ngoài ra tổng số khối lượng phát hành chứng khoán cũng phải đặt một tỷ lệ theo quy định. Ƣu:  Có khả năng thu hút được nguồn vốn lớn  Cơ cấu tổ chức trình độ quản lý, khả năng lập báo cáo tốt hơn  Tăng khả năng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, đố tác liên doanh  Dễ dàng vay vốn ngân hàng hay phát hành trái phiếu Nhƣợc:  Phân tán và giảm bớt quyền lực của các cổ đông hiện tại  Chi phí phát hành, niêm yết tốn kém  Khó thực hiện giao dịch nội gián & bị giám sát chặt chẽ hơn do phải 50 tuân thủ chế độ báo cáo & tiết lộ thông tin chặt chẽ
  • 51. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng – Quy mô về vốn – Tính liên tục của hoạt động – Về quản lý – Về lợi nhuận – Về tính khả thi của việc sử dụng vốn huy động 51
  • 52. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Theo cách thức tiến hành – Bán trực tiếp cho các nhà đầu tư cuối cùng( tự phát hành) công ty đảm nhận tất cả các khâu của quá trình phát hành Ƣu : – Giảm được chi phí qua trung gian Nhƣợc: Việc huy động vốn chậm, kéo dài & có khi không huy động đủ số vốn cần huy động – Bán thông thông qua đại lý: công ty phát hành lựa chọn 1 tổ chức trung gian nhà bảo lãnh phát hành đảm nhận việc phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư Ưu: đảm bảo huy động được số vốn cần thiết Nhược: Chi phí phát hành cao 52
  • 53. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Bảo lãnh phát hành • Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lưu phát hành giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khóan, thực hiện việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. • Các loại bảo lãnh  Bảo lãnh chắc chắn  Bảo lãnh cố gắng tối đa  Bảo lãnh tất cả hoặc không  Bảo lãnh tối thiểu hoặc tối đa  Bảo lãnh dự phòng 53
  • 54. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN • Ngoài ra phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ phiếu: Là việc phát hành ra công chúng mà ở đó chứng khoán được chào bán trước hết cho các cổ đông hiện tạivới giá phát hành sau mới đến công chúng • Quyền mua cổ phiếu: là giấy xác nhận quyền mua hay đặt mua cổ phiếu mới được phát hành tại một giá xác định (thường thấp hơn giá thị trường) theo một tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu • Các cổ đông sẽ sử dụng quyền mua cổ phiếu này như thế nào ??? 54
  • 55. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU Ở VIỆT NAM Điều 6 –NĐ144: Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng • Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ phát hành cổ phiếu tối thiểu 5 tỷ đồng VN • Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng k{ phát hành phải có lãi • Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu • Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng để có vốn thành lập công ty cổ phần mới hoạt động trong lĩnh vực XDCSHT, công nghệ cao không bắt buộc phải thực hiện quy định tại khoản 1*2 điều này. 55
  • 56. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU Ở VIỆT NAM Điều 8-NĐ 144: Được phát hành trái phiếu ra công chúng ở việt nam. 1. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng VN 2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi 3. Có phương án khả thi về việc sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt phát hành trái phiếu 4. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành 5. Tổ chức phát hành trái phiếu phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu 56
  • 57. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƢ 1. Việc phát hành chứng chỉ phát hành quỹ đầu tư lần đầu ra công chúng được thực hiện đồng thời với thủ tục xin phép lập quỹ đầu tư chứng khoán 2. Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán để tăng vốn của quỹ đầu tư chứng khoán phải được UBCKNN chấp thuận 57
  • 58. VẤN ĐỀ 4 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG (SỞ GIAO DỊCH ) 58
  • 59. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN • Đơn vị giao dịch (lô): là số lượng nhỏ nhất có thể được giao dịch trên thị trường chứng khoán – Lô chẵn – Lô lẻ – Lô lớn Tại TTGDCK HCM: 1 lô gồm 10 CP hoặc chứng chỉ quĩ đầu tư Tại TTGDCK Hà nội: 1 lô gồm 100 CP; trái phiếu là 10tr đồng tính theo mệnh giá 59
  • 60. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ( TIẾP ) • Đơn vị yết giá: Là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán. Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng khoán khác nhau Đơn vị niêm yết giá nhỏ Tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho nhà đầu tư khi đặt lệnh Mức giá dàn trải không tập trung Đơn vị niêm yết giá lớn Ko khuyến khích các nhà đầu tư nhỏ tham gia thị trường Các mức giá được tập trung Hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư 60
  • 61. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở Việt nam:  Đơn vị yết giá theo phương thức khớp lệnh Cổ phiếu và CCQĐT Đơn vị yết giá Giá dưới 49.900đồng 100đồng Giá từ 50.000 đến 99.500đồng 500đồng Giá trên 100.000đồng 1000đồng  Đơn vị yết giá theo phương thức thoả thuận Tại SGDCK HCM: Không có qui định Tại SGDCK Hà nội: 100đồng cho cả cổ phiếu và trái phiếu 61
  • 62. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (TIẾP) • Giá tham chiếu : là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán biên độ giao động giá. Giá tham chiếu được xác định cho từng loại hình giao dịch sau: Chứng khoán đang giao dịch bình thường Chứng khoán mới đưa vào niêm yết Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát (h) hết thời gian bị kiểm soát, chứng khoán dừng giao dịch trên 30 ngày. Chứng khoán TH tách, gộp cổ phiếu Chứng khoán trong trường hợp giao dịch không được hưỏng cổ tức và các quyền kèm theo 62
  • 63. LIÊN HỆ VIỆT NAM Tại SGDCK HCM: - Chỉ áp dụng đối với giao dịch cổ phiếu và CCQĐT - Là giá đóng cửa của cổ phiếu và CCQĐT trong phiên giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất Tại SGDCK Hà nội: Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch trong phiên giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất 63
  • 64. VÍ DỤ • Ngày 2/8/06 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua thêm cổ phiếu của công ty AGF. Xác định giá tham chiếu cho ngày 2/8/06 Thông tin về cổ phiếu AGF: - Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 5:1 - Quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP - Giá đóng cửa gần nhất: 66.500đ/CP Giá tham chiếu ngày 2/8/06 = (66.500x5 + 10.000x1)/(5+1) = 57.083đ/CP 64
  • 65. VÍ DỤ – Công ty Bê tông 620 Châu thới Trả cổ tức 6tháng đầu năm 2006: 800đ/CP Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 3:1 với giá 33.600đ/CP Ngày 31/7/06 là ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền mua thêm cổ phiếu Giá đóng cửa gần nhất: 45.000đ/CP  Giá tham chiếu cho ngày 31/7/06 = [(45000-800)x3 + 33.600x1]/(3+1) = 41.550đ/CP 65
  • 66. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (TIẾP) • Biên độ giao động giá: Nhằm hạn chế những biến động lớn về giá chứng khoán trên thị trường trong ngày giao dịch Xác định giới hạn biên độ giao động giá: Giá tham chiếu(1 tỷ lệ %) Tại SGDCK HCM: 5% đối với cổ phiếu và CCQĐT; không áp dụng đối với giao dịch trái phiếu Tại SGDCK HN: 10% đối với cổ phiếu; không áp dụng đối với giao dịch trái phiếu 66
  • 67. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN • Khái niệm: Là định danh các chứng khoán nhất định để giao dịch trên sở. Nói cách khác đó là việc sở giao dịch chấp thuận cho công ty phát hành đưa chứng khoán của mình lên sàn giao dịch để giao dịch khi công ty phát hành đáp ứng đủ điều kiện do sở đề ra: • Các loại niêm yết Niêm yết lần đầu Niêm yết bổ sung Thay đổi niêm yết Niêm yết lại Niêm yết toàn phần & niêm yết từng phần 67
  • 68. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT Tiêu chuẩn định lượng – Thời gian hoạt động của công ty – Quy mô vốn – Lợi nhuận – Tỷ lệ nợ – Cơ cấu tổ chức hoạt động – Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền KTQD 68
  • 69. LIÊN HỆ VIỆT NAM Điều 8 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán): Điều kiện niêm yết cổ phiếu: A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 80 tỷ đồng việt nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường, mức vốn có thể được Bộ tài chính điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi tối đa 30% sau khi xin { kiến thủ tướng Chính phủ; B- Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi và không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng k{ niêm yết; C- Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật, công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Cổ đông lớn và những người có liên quan. D- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. Đ- Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ. E- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định này. 69
  • 70. LIÊN HỆ VIỆT NAM Điều 9 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán): Điều kiện niêm yết cổ phiếu: A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; B-Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với nhà nước. C-Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. D- Cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ. Đ- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định này. E- Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 điều này. 70
  • 71. LIÊN HỆ VIỆT NAM • Điều 41 (luật chứng khoán): Giao dịch chứng khoán 1. Giao dịch chứng khoán (GDCK) tại SGDCK - SGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của SGDCK - Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được giao dịch bên ngoài SGDCK trừ trường hợp qui định tại qui chế GDCK của SGDCK 2. GDCK tại TTGDCK - TTGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức thoả thuận và phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của TTGDCK - Các chứng khoán niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành vieê giao dịch của TTGDCK theo qui chế GDCK của TTGDCK 3. SGDCK, TTGDCK, tổ chức GDCK mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được UBCKNN chấp thuận 71
  • 72. CÁC LOẠI GIAO DỊCH • Theo hình thức thanh toán – Giao dịch trả ngay: Việc thanh toán giao dịch sẽ được hoàn tất sau vài ngày theo quy định – Giao dịch trả sau: Hợp đồng sẽ được thanh toán vào một ngza nhất định trong tương lai • Theo tích chất sở hữu – Giao dịch thông thường: Là giao dịch mà nhà đầu tư có đủ tiền hoặc chứng khoán để thực hiện – Giao dịch ký quỹ: Là giao dịch mà nhà đầu tư không có đủ tiền hoặc chứng khoán để thực hiện 72
  • 73. CÁC LOẠI GIAO DỊCH Giao dịch ký quĩ: • Mua ký quĩ: khách hàng chỉ phải trả 1 phần tiền mua chứng khoán, phần còn lại CTCK cho khách hàng vay • Bán khống: là hình thức vay chứng khoán đem bán, sau một thời gian mua chứng khoán để trả 73
  • 74. CÁC LOẠI GIAO DỊCH • Theo số lượng được mua bán: - Giao dịch lô lẻ - Giao dịch lô chẵn - Giao dịch khối • Giao dịch đặc biệt: - Giao dịch cổ phiếu quĩ - Giao dịch thâu tóm công ty: được thực hiện thông qua phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp 74
  • 75. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ • Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành. Đối với cổ phiếu quĩ: - Không được tính là cổ phiếu đang lưu hành - Không được nhận cổ tức, - Không được quyền mua thêm cổ phiếu mới khi phát hành - Không được quyền bỏ phiếu 75
  • 76. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp) Khi nào thì công ty mua lại cổ phiếu?  Khi công ty dư thừa tiền và chưa có kế hoạch đầu tư  Việc mua lại cổ phiếu:  số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm  Giá cổ phiếu tăng  EPS tăng  Vốn chủ sở hữu giảm  Khi công ty bán lại cổ phiếu quĩ (tái phát hành):  số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng  Vốn chủ sở hữu tăng  Phần chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành được phản ánh vào khoản mục thặng dư vốn, không được phản ánh vào KQKD (phần lỗ/lãi) 76
  • 77. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp) • Theo qui định: - Việc mua lại cổ phiếu quĩ do TCPH thực hiện và phải được sự chấp thuận của UBCKNN - TCPH muốn mua lại cổ phiếu quĩ phải xin phép sở giao dịch và nêu rõ: nguồn vốn thực hiện mua lại, khối lượng và thời gian thực hiện mua lại, CTCK được ủy thác thực hiện lệnh - TCPH được mua lại không quá 30% tổng số cổ phiếu phổ thông, một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu khác đã phát hành - Trong mỗi ngày giao dịch, chỉ được đặt lệnh 1 lần với khối lượng tối thiểu bằng 3% và tối đa 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn. - Trường hợp mua lại vượt quá 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết phải thực hiện thông qua phương thức đấu thầu theo qui định của UBCK - TCPH phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu trong vòng 3 tháng kể từ ngày được chấp thuận. Trường hợp mua lại TCPH chỉ được phép bán sau khi đã nắm giữ tối thiểu 6tháng 77
  • 78. GIAO DỊCH KHÔNG ĐƢỢC HƢỞNG CỔ TỨC & QUYỀN KÈM THEO • Xảy ra khi tổ chức phát hành chi trả cổ tức hoặc trong thời gian chưa hoàn tất giao dịch • Vào những ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo, sàn giao dịch sẽ công bố trên hệ thống thông tin để nhà đầu tư biết và xác định lại giá tham chiếu để giao dịch. • Về nguyên tắc giá tham chiếu trong những ngày giao dịch không được hưởng cổ tức và quyền kèm theo sẽ bằng giá giao dịch trước đó (được nhận cổ tức và quyền kèm theo) trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận 78
  • 79. TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU • Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ hoặc gộp nhiều cổ phiếu lại với nhau thành một cổ phiếu mới. • Việc tách gộp cổ phiếu sẽ không làm biến động vốn của tổ chức phát hành nhưng lại làm tăng giảm số lượng cổ phiếu lưu hành  biến động giá cổ phiếu sau khi quá trình tách gộp hoàn tất. • Về nguyên lý, giá cổ phiếu sau khi thực hiện tách gộp được xác định trên căn cứ giữ giá giao dịch trước khi thực hiện tách gộp nhân với tỷ lệ tách gộp cổ phiếu. 79
  • 80. GIAO DỊCH MUA BÁN CHỨNG KHOÁN Lệnh: là yêu cầu mua hoặc bán chứng khoán của nhà đầu tư. Nếu mua chứng khoán -lệnh mua Nếu bán chứng khoán - lệnh bán Các lệnh cơ bản: 1. Lệnh thị trường (lệnh theo giá thị trường) 2. Lệnh giới hạn 3. Lệnh dừng 4. Lệnh huỷ bỏ 5. Lệnh ATO/ATC Ở Việt nam: lệnh giới hạn, lệnh hủy và lệnh ATO 80
  • 81. LỆNH CỦA KHÁCH HÀNG Nội dung phiếu lệnh Cách thức đặt lệnh • Mã khách hàng (Số tài • Trực tiếp khoản) • Điện thoại • Lệnh Mua/Bán • Fax • Số lượng • Internet • Loại lệnh Thời gian đặt lệnh • Giá • Lệnh giao dịch phải được • Loại chứng khoán đặt trước thời điểm khớp lệnh 81
  • 82. QUY TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH GIAO DỊCH MUA BÁN CK Khách hàng 1 6 Công ty Chứng khoán (2) 3 5 Sàn Giao dịch (4) 1. Khách hàng gửi lệnh tới Công ty chứng khoán 2. Công ty chứng khoán kiểm tra tính hợp lệ của lệnh 3. Công ty chứng khoán gửi lệnh của khách hàng tới sàn giao dịch 4. Tại sàn giao dịch đấu giá tự động 5. Sàn giao dịch thông báo kết quả đấu giá 6. Công ty chứng khoán thông báo kết quả thực hiện lệnh cho khách hàng 82
  • 83. THỦ TỤC GIAO DỊCH • Mở tài khoản • Nộp tiền vào tài khoản • Lưu ký chứng khoán • Giao dịch chứng khoán 83
  • 84. LỆNH THỊ TRƢỜNG - Không đưa ra giá trong lệnh - Ưu tiên hàng đầu trong khớp lệnh & phân bổ chứng khoán sau khớp lệnh Ƣu điểm: • Chắc chắn được thực hiện • Tăng tính thanh khoản cho thị trường • Phù hợp với các nhà đầu tư lớn, đã có đầy đủ thông tin Nhƣợc điểm: • Gây ra sự biến động giá bất thường • Được áp dụng chủ yếu trong các trường hợp bán chứng khoán, các chứng khoán “nóng” 84
  • 85. LỆNH GIỚI HẠN Đưa ra mức giá trong lệnh + Lệnh mua: giá giới hạn mua cao nhất + Lệnh bán: Giá giới hạn bán thấp nhất • Ƣu điểm: Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoăặc lỗ khi giao dịch được thực hiện • Nhƣợc điểm: - Mất cơ hộn đầu tư khi giá thị trường cách xa giá giới hạn - Không chắc chắn được thực hiện 85
  • 86. LỆNH HỦY BỎ Là lệnh đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa được thực hiện. Có hai lọai lệnh hủy bỏ: - Hủy bỏ luôn - Hủy bỏ có thay thế 86
  • 87. LỆNH ATO/ATC Mang đặc điểm của lệnh thị trường Đặc điểm:  Chỉ có giá trị trong đợt khớp lệnh định kz 87
  • 88. KHỚP LỆNH ĐỊNH KZ VÀ KHỚP LỆNH LIÊN TỤC • Khớp lệnh định kz: là phương thức giao dịch dựa trên cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua, bán trong một khoảng thời gian nhất định, đến một giờ nhất định mới được khớp lại với nhau. • Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống (khớp về giá). 88
  • 89. NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH • Ƣu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn và lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước • Ƣu tiên về thời gian: lệnh nào đến trước được thực hiện trước • Ƣu tiên về khách hàng • Ƣu tiên về khối lƣợng 89
  • 90. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN SỞ GIAO DỊCH Giá của phiên giao dịch là mức giá tại đó khối lượng cổ phiếu được mua bán là lớn nhất 90
  • 91. VÍ DỤ SL mua Giá SL SL mua SL bán TSố CP (gh) bán tích luỹ tích luỹ được M-B 1000 20 700 4900 700 700 500 21 500 3900 1200 1200 700 22 1000 3400 2200 2200 1200 23 400 2700 2600 2600 600 24 600 1500 3200 1500 400 25 800 900 4000 900 500 26 900 500 91 4900 500
  • 92. VÍ DỤ (có lệnh ATO) SL mua Giá SL SL mua SL bán TSố CP (gh) bán tích luỹ tích luỹ được M-B 1500 ATO 700 700 11 800 6400 1500 1500 600 13 2000 5700 3500 3500 1500 14 1000 5100 4500 4500 1200 15 1100 3600 5600 3600 500 16 400 2400 6000 2400 400 17 600 1900 92 6600 1900
  • 93. LƢU KÝ CHỨNG KHOÁN • Hoạt động lƣu ký chứng khoán là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký. • Các quyền của khách hàng: - Quyền quyết định các vấn đề liên quan tới công ty - Quyền nhận thu nhập - Quyền kiểm tra sổ sách của công ty - Quyền được phân chia tài sản - Quyền chuyển đổi cổ phiếu - Quyền mua cổ phiếu … 93
  • 94. PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH • Tại SGDCK HCM: giao dịch thoả thuận và giao dịch khớp lệnh • Tại SGDCK HN: giao dịch thoả thuận và giao dịch báo giá 94
  • 95. THỜI GIAN GIAO DỊCH • Các phiên giao dịch được thực hiện từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo qui dịnh của luật lao động • SGDCK HCM: 1. Cổ phiếu và CCQĐT: Giao dịch khớp lệnh: đợt 1: từ 8h30 đến 8h45 đợt 2: từ 8h45 đến 10h15 đợt 3: từ 10h15 đến 10h30  Giao dịch thoả thuận: từ10h30 đến 11h 2. Trái phiếu: chỉ giao dịch thoả thuận từ 8h30 đến 11h SGDCK HN: từ 8h30 đến 11h 95
  • 96. THỜI GIAN THANH TOÁN 1. SGDCK HCM: Cổ phiếu và CCQĐT: T+3 Trái phiếu: T+1 2. SGDCK HN: Hình thức thanh toán đa phương: T+3 Hình thức thanh toán song phương: T+2 Hình thức thanh toán trực tiếp: do 2 bên thoả thuận với thời gian từ T+1 đến T+3 96
  • 97. CÁC QUI ĐỊNH KHÁC • Nhà đầu tư không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với 1 loại cổ phiếu, CCQĐT trong cùng 1 ngày giao dịch • Nhà đầu tư chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại 1 CTCK • Để thực hiện được giao dịch mua hay bán chứng khoán nhà đầu tư phải có đủ tiền hoặc chứng khoán trên tài khoản. 97
  • 98. CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH • Ứng trước tiền bán • Cầm cố chứng khoán • Cho vay bảo chứng • Cho vay ứng trước tiền trả cổ tức 98
  • 99. HƢỚNG DẪN ĐỌC THÔNG TIN TRÊN TTCK VIỆT NAM • Nguồn thông tin:  Thông tin từ công ty niêm yết Thông tin định kz Thông tin bất thường Thông tin theo yêu cầu  Thông tin từ TTGD Chứng khoán Bảng giao dịch, kết quả giao dịch Chỉ số VNINDEX  Thông tin từ công ty chứng khoán 99
  • 100. SÀN GIAO DỊCH HÀ NỘI 100
  • 101. SÀN GIAO DỊCH HÀ NỘI 101
  • 102. SÀN GIAO DỊCH HCM 102
  • 103. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG 103
  • 104. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH (HSC) 104
  • 105. MỘT SỐ TRANG WEB Ở TTCK VIỆT NAM • ssc.gov.vn  bvsc.com.vn • vse.org.vn  icbs.com.vn • hastc.org.vn • vcbs.com.vn  ssi.com.vn • bsc.com.vn  fsc.com.vn • hsc.com.vn  sanotc.com  … 105
  • 106. ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN Thủ tục tham gia đấu giá: – Đăng k{ tham dự đấu giá – Lập phiếu tham dự đấu giá – Bỏ phiếu tham dự đấu giá – Nguyên tắc xây dựng kết quả – TT tiền & xử lý tiền đặt cọc 106
  • 107. ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN (TIẾP) Phƣơng thức bán đấu giá 1. Đấu giá trực tiếp tại DN: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá từ 1 tỷ đồng trở xuống do ban chỉ đạo cổ phần hoá (BCĐ CPH) tổ chức bán 2. Đấu giá tại các TCTCTG: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá trên 1tỷ đồng và đến 10 tỷ đồng và từ 1tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BCĐ CPH lựa chọn và phối hợp với TCTCTG tổ chức bán 3. Đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá trên 10 tỷ đồng và từ 10 tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BGĐ CPH phối hợp với trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc TCTCTG thực hiện. BCĐ đăng k{ trực tiếp hoặc thuê TCTCTG đăng k{ thực hiện đấu giá tại TTGDCK 107
  • 108. MUA BÁN CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƢỜNG TỰ DO • Cách thức kiểm tra cổ phiếu • Những lưu ý về chuyển nhượng • Xác định giá • Nguồn thông tin • Mua bán trên thị trường tự do 108
  • 109. SÀN OTC 109
  • 111. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • Khái niệm về sự định giá: định giá tài sản tài chính là việc xác định giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai dựa trên tỷ lệ lợi tức yêu cầu. 111
  • 112. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU  Một số khái niệm liên quan: - Mệnh giá (M) - Lãi suất coupon (i) - Tiền lãi (I) - Kz hạn (m) - Thời hạn (n) - Tỷ lệ lợi tức yếu cầu (k) - Giá trị thực trái phiếu (V) 112
  • 113. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU  Các bước định giá Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu 113
  • 114. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Công thức xác định giá trái phiếu + Trái phiếu coupon + 114
  • 115. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp) + Trái phiếu trả theo niên kim cố định Trong đó: 115
  • 116. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp) + Trái phiếu hoàn trả gốc cố định: lập bảng Năm Dƣ ĐK Lãi Gốc TN năm t (1) (2) (3) (4) (5) =(3)+(4) 1 M M*i M/m M*i + M/m 2 … M/m … 3 … M/m … … … …. … m M/m (M/m)*i M/m (M/m)*i + M/m 116
  • 117. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 1. Giá và tỷ lệ lợi tức 2. Giữa i, k, V và M: k=i  V = M k>i V<M k<i V>M 3. Giữa rủi ro và thời hạn 4. Giữa V, M và thời hạn Lưu ý: Quan hệ thứ 2 và thứ 4 117
  • 118. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Đo lường mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu Độ co giãn (e) (Duration – D): phản ánh mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu khi lãi suất thay đổi. - Đối với trái phiếu có cùng thời hạn, trái phiếu có lãi suất danh nghĩa thấp hơn thì giá trái phiếu thay đổi nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất - Đối với trái phiếu có cùng lãi suất danh nghĩa, trái phiếu có thời hạn dài hơn thì giá trái phiếu thay đổi nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất 118
  • 119. 119
  • 120. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU  Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu khi đáo hạn (k) Sử dụng phương pháp đồ thị hoặc nội suy để tính gần đúng giá trị k - Phương pháp đồ thị: 120
  • 121. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU - Phương pháp nội suy: k1 cho V1 > V0 k2 cho V2 < V0 121