SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 51
ÂM VỊ - CÁC HỆ THỐNG
ÂM VỊ CỦA TIẾNG VIỆT
THỰC HIỆN BỞI NHÓM 9
LỚP HỌC PHẦN : VLF 10526
GIẢNG VIÊN: Nguyễn Thị Thu Hương
CHÍNH TẢ VÀ CHỮ VIẾT
なんに ??
ÂM VỊ 1. Khái niệm
2. Phân biệt âm vị và
âm tố
3. Biến thể của âm vị
CÁC HỆ THỐNG
ÂM VỊ CỦA TIẾNG
VIỆT
1. ÂM ĐẦU
2. ÂM ĐỆM
3. ÂM CHÍNH
4. ÂM CUỐI
5. THANH ĐIỆU
CHỮ
VIẾT
1. VAI TRÒ
2. PHÂN LOẠI
CHÍNH TẢ
1. KHÁI NIỆM
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
CHUẨN CHỈNH
Tình hình
hiện nay??
KHÁC
hay
GIỐNG?
1. ÂM TỐ [ h] , [a] , [r] , [z] …
2. PHÂN LOẠI
NGUYÊN ÂM PHỤ ÂM
Chỉ gồm tiếng thanh Tiếng động
Luồng không khí phát ra tự do Tần số không ổn định
Biểu diễn bằng những đường cong tuần
hoàn
Biểu diễn bằng những đường cong
không tuần hoàn
Được miêu tả qua :
+ Vị trí của lưỡi
+ Độ mở của miệng
+Hình dáng của đôi môi
Được phân loại qua:
+ Phương thức cấu âm
+Vị trí cấu âm
Ví dụ : [a] , [e] , [i] , [o] , [u]… Ví dụ : [m] , [b] , [ɳ] , …
ÂM VỊ
1. Khái niệm Âm vị :
+ Là đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ
âm của một ngôn ngữ
+ Dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm
thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn
ngữ + Ký hiệu âm vị: Đặt giữa 2
gạch chéo
vd : /a/, /b/...
* Những đặc trưng khu biệt của âm vị *
/ n / ( tắc, vang , đầu lưỡi)
1. Tính chất đầu
lưỡi:
2. Tính vang :3. Tính tắc
2. Phân biệt âm vị và âm tố :
Âm vị Âm tố
1.Là một đơn vị cụ thể Là một đơn vị trừu
tượng2.Đặc trưng khu biệt Đặc trưng khu biệt và
không khu biệt
Mặt xã hội của ngữ
âm
Mặt tự nhiên của
ngữ âm
Bó hẹp trong 1
ngôn ngữ
Cái chung cho mọi
ngôn ngữ
Âm vị Âm tố
Là một đơn vị trừu
tượng
Là một đơn vị cụ thể
Chỉ gồm những đặc
trưng khu biệt
Gồm đặc trưng khu biệt
& không khu biệt
Nói đến mặt xã hội của
ngữ âm
Nói đến mặt tự nhiên của
ngữ âm
Chỉ bó hẹp trong một
ngôn ngữ nhất định
Nói đến cái chung của
mọi ngôn ngữ
3. Biến thể của âm vị:
+ Khái niệm: Là những âm tố cùng thể hiện
một âm vị .
+ Phân loại:
A. Biến thể kết hợp
Quyết định bởi
Vị trí ngữ âm Bối cảnh ngữ âm
VD: [m] trong ‘’màn’’ và trong ‘’ mũ’’
B. Biến thể tự do
( ngược lại với biến thể kết hợp)
Giống[æ]
Có âm [i] nhẹ ở đầu
âm [e]
[ε] ‘’mẹ’’
HỆ THỐNG
ÂM VỊ CỦA
TIẾNG
VIỆT
I. HỆ THỐNG ÂM ĐẦU
22 phụ âm làm nhiệm vụ âm đầu :
/b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş, c, ʈ, ɲ, l, k,
χ, ŋ, ɣ, h, ʔ/
[P] , [R] không được nhắc đến??
Sơn sờ xoạng sáu Xuyến, sáu Xuyến xí
xoạng, sảnh xẹ, xấp xỉ Sơn
Sơn sờ xoạng sáu Xuyến sừng xộ, sáu Xuyến
xô Sơn, Sơn xống xoài!
Sơn sừng xộ, sáu Xuyến xách súng xỉa Sơn,
Sơn sợ, Sơn xỉu!
‘’oai’’ , ‘’ăn’’ ?
=> Sự thể hiện bằng chữ viết <=
/m/ m mượt mà
/b/ b buồn bã
/v/ v vội vã
/f/ ph phấp phới
/t/ t tan tác
/t’/ th thơm tho
/d/ đ đãy đà
/n/ n no nê
/s/ x xa xăm
/ ş / s sớm sủa
/l/ l long lanh
/c/ ch chuồn chuồn
/ ʈ / tr trục trặc
/ ɲ / nh nhanh nhẹn
/x/ kh khô khốc
/h/ h hối hả
/ ʐ, / r ra ruộng
/z/ : d hoặc gi
/k/ : k hoặc q hoặc c
/ɣ/ : gh hoặc g
/ŋ/ : ngh hoặc ng
=>VAI TRÒ CỦA ÂM ĐẦU<=
Giúp nhận diện âm tiết:
So với các thành phần khác, âm đầu có số lượng lớn
nhất
-> Có chức năng khu biệt lớn nhất
-> Dễ nhận diện âm tiết
Tạo ra hòa âm và sự khác biêt nhất định trong 1 số
trường hợp ở vần thơ Việt Nam :
+Da trời ai nhuộm mà lam
Tình ta ai nhuộm, ai làm cho phai
+ Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
II . HỆ THỐNG ÂM ĐỆM:
- Yếu tố tròn môi trong một số âm tiết được
gọi là âm đệm /w/
- Thể hiện qua chữ viết:
+ o, khi trước nó là nguyên âm rộng │a, ă, e│ (họa,
hoằn, hoa, hòe…)
+ u : khi đi trước các nguyên âm còn lại (huy, huệ,
thuở…)
+ Đi sau phụ âm │k│ khi viết “q” âm đệm W│viết
thành “u” (quê, que,…)
III. HỆ THỐNG ÂM CHÍNH:
Tiếng Việt có 13 nguyên âm
đơn, 3 nguyên âm đôi là âm
chính: /i, e, ε, ɤ, ɤˇ, a, ɯ, ă, u,
o, ɔ, ɔˇ, εˇ, ie, ɯɤ, uo/
=> BIỂU DIỄN BẰNG CHỮ VIẾT<=
+ Ở những âm tiết có âm cuối zero, nguyên âm
làm âm chính bao giờ cũng ở thể dài. VD: đi về
nhà
+ Khi đi trước /η,k/ ( với cách viết là nh, ch
hoặc ng,c), các nguyên âm hàng trước, hàng sau
tròn môi và hàng sau không tròn môi / ɯ/ đều bị
ngắn lại. VD: thích, tĩnh mịch, chênh chếch, lùng
sục.
+ Các nguyên âm đôi /ie, ɯɤ, uo/ bao giờ cũng
ở thể dài
=> Sự thể hiện quy luật biến dạng <=
=> Quy luật phân bố các âm chính <=
- Phân bố âm chính sau âm đầu và âm
đệm:
+ Nguyên âm đôi /uo/ không đi sau
phụ âm /f/
+ Nguyên âm đôi /ie/ không xuất hiện
sau /ɤ/.
+ Sau / ɯ/ không xuất hiện các nguyên
âm hàng sau tròn môi và hàng sau không
tròn môi /u,o,uo, ɔ, ɔˇ…/
-Phân bố âm chính sau các vần thơ:
Trong các vần thơ Việt Nam, hai nguyên
âm- âm chính ở hai âm tiết hiệp vần với
nhau thường đồng nhất, cùng hàng hoặc
cùng độ mở.
-Đồng nhất:
Thương ai bằng nỗi thương con
Nhớ ai bằng nỗi gái son nhớ
chồng
-Cùng hàng:
Thân em như ớt chín cây
Càng tươi ngoài vỏ càng tươi trong
lòng
-Cùng độ mở:
Tôi muốn nhưng đêm dông giá lạnh
Chiêm bao dừng luẩn quất bên cô
Bằng không tôi muốn cô dừng gặp
Một trẻ trai nào trong giấc mơ
IV. HỆ THỐNG ÂM CUỐI:
1. Danh sách âm cuối:
Ngoài âm cuối /rezo/, tiếng Việt còn
có 8 âm cuối có nội dung tích cực, trong
đó có 6 phụ âm /m, n, ŋ, p, t, k/ và hai bán
nguyên âm /-w, -j/
/m/ - m
/p/ - p
/n/ - n
/t/ - t
/η/ - ng, nh
/k/ - c, ch
/u/ - u,o
/-i/ - i,y
=> Biểu diễn bằng chữ viết <=
- Tất cả các phụ âm cuối đều là những phụ âm
đóng. VD: /m/ trong /nam/
- Phụ âm cuối /η, k/ có sự biến dạng đặc biệt, khi
đi sau các nguyên âm hàng trước, chúng bị kéo
về phía trước và trở thành /ր,c/. VD: tĩnh mịch,
bách bệch. Khi đi sau các nguyên âm tròn môi,
chúng cũng bị tròn môi lây. VD: học, dúc, dồng
- Khi đi sau các nguyên âm dài, các bán nguyên
âm /-u,i/ có bị biến dạng ít nhiều tùy thuộc vào
độ mở của nguyên âm đi trước.
=> Sự thể hiện quy luật biến dạng <=
=> Quy luật phân bố các âm cuối<=
Quy luật phân bố âm cuối sau âm chính:
- Hầu hết các phụ âm cuối được phân bố sau tất cả
các âm chính, trừ 1 số trường hợp là /η,k/ không đi
sau /ɤ,m,p, ɯ, ɔˇ, εˇ, n,t /
- Bán nguyên âm cuối /-u, -i/ kết hợp với âm chính
theo nguyên tắc xa nhau về cấu âm:
+ Bán nguyên âm /i/ thuộc hàng trước chỉ xuất
hiện sau các nguyên âm hàng sau (không tròn môi
và tròn môi ). VD: gửi, nơi, ấy,…
+ Bán nguyên âm /u/ thuộc hàng sau tròn môi
chỉ xuất hiện sau các nguyên âm hàng trước và các
nguyên âm hàng sau không tròn môi. VD: rêu rao,
lâu, keo.
-Quy luật phân bố âm cuối trong các
vần thơ:
Âm cuối trong cặp âm tiết hiệp vần
phân bố theo nguyên tắc đồng nhất
hoàn toàn, các âm nhóm vang mũi
/m,n,η/ đi với nhau, các âm cùng
nhóm tắc – vô thanh /p,t,k/ đi với
nhau.
THANH ĐIỆU và CÁC
THANH ĐIỆU CỦA
TIẾNG VIỆT
1.Định nghĩa
- Là sự nâng cao hoặc hạ thấp
giọng nói trong một âm tiết, có tác
dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm
thanh của từ hoặc hinh vị.
- Là đặc trưng của âm tiết.
Hán, Việt, Lào Anh,Nga, Pháp
2. Miêu tả các thanh điệu
Tiếng Việt:
6 THANH ĐIỆU: + 5 thanh được ghi lại
(dấu huyền, ngã, hỏi, sắc,nặng )
+1 thanh không dấu.
a, Thanh không dấu: thanh điệu
cao, đường nét vận động bằng
phẳng từ đầu đến cuối
VD: đi xe ca sang Gia Lâm
b, Thanh huyền: thanh thấp,
đường nét vận động bằng
phẳng, về cuối có hơi đi xuống
c,Thanh ngã: bắt đầu ở độ cao gần
ngang thanh huyền nhưng không đi
ngang mà vút lên kết thúc ở độ cao
cao hơn cả thanh không dấu.
d, Thanh hỏi: thanh thấp, đường
nét gãy ở giữa, độ cao lúc bắt đầu
gần ngang thanh huyền, sau đó đi
xuống lại đi lên cân xứng với
đường đi xuống.
e, Thanh sắc: Độ cao của thanh sắc
gần với thanh không dấu nhưng
thanh sắc không đi ngang mà đi lênf, Thanh nặng: là thanh thấp, có
đường nét xuống dần
3. Phân loại các thanh điệu
của tiếng Việt:
a, Dựa vào độ cao và đường nét vận
động :
Các thanh có âm vực cao: không dấu,
ngã, sắc
Các thanh có âm vực thập: huyền,
hỏi, nặng
b, Theo đường nét vận động
hay theo âm điệu:
-Những thanh có đường nét bằng phẳng(
thanh bằng): không dấu, huyền
-Những thanh có đường nét không bằng
phẳng( thanh trắc): ngã, hỏi, sắc, nặng
+ Các thanh có đường nét gãy: ngã, hỏi
+Các thanh có đường nét không gãy:
sắc, nặng
4. Quy luật phân bố các thanh
điệu
a, Thanh điệu trong các kiểu âm tiết
-Liên quan chặt chẽ với thành phần âm cuối
+ Âm cuối là phụ âm tắc vô thanh / p,t,k /: chỉ có
thể có thanh nặng hoặc thanh sắc.
+ Âm tiết có âm cuối không vô thanh, tất cả các
thanh điệu đều có thể xuất hiện.
=> Hai thanh sắc và nặng có
phạm vi phân bố rộng nhất: ở
tất cả các kiểu âm tiết.
b. Thanh điệu trong các vần thơ
Hiệp vần với nhau phân bố theo
nguyên tắc cùng âm điệu:
- Cùng bằng:
Bỏ thuyền bỏ bến bỏ dòng trong
Cô Lái đò kia đi lấy chồng
-Cùng trắc:
Sông Bến Hải bên bồi bên lở
Cầu Hiền Lương bên nhớ bên thương
c. Thanh điệu trong các
từ láy:
Theo nguyên tắc cùng âm vực
+ Thanh cao: không dấu, hỏi,sắc
+ Thanh thấp: Huyền, ngã, nặng
VD: đo đỏ, nhan nhàn, hâm hấp…
d, Thanh điệu trong các thành
ngữ:
Thành ngữ Việt Nam có tính chất đối
nên ở thành ngữ có sự đối xứng khá
đều đặn về thanh điệu
VD: Đứng núi này,trông núi nọ.
Giật đầu cá,vá đầu tôm
CHỮ VIẾT VÀ
CHÍNH TẢ
A. CHỮ VIẾT:
I .Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của chữ
Hạn chế trong sử dụng ngôn ngữ âm thanh:
+Hạn chế về không gian
+Hạn chế về thời gian
VD:Đến bây giờ, chúng ta không còn nghe
được tiếng nói của các bậc anh hùng dân tộc
như Trần Hưng Đạo,Lê Lợi,Nguyễn Trãi…
=> CHỮ VIẾT RA ĐỜI <=
II .Khái niệm - chức năng chữ viết:
1.Khái niệm:
Chữ viết là hệ thống tín hiệu đồ họa
được sử dụng để cố định hóa ngôn ngữ âm thanh.
2.Chức năng:
Chữ viết là đại diện cho lời nói.
C.Các kiểu chữ viết :
1.Chữ viết ghi ý:
-Là chữ viết cổ nhất của loài người
-Không có quan hệ với mặt âm thanh , có
quan hệ với mặt ý nghĩa của ngôn ngữ.
-Quan hệ giữa ý và chữ là trực tiếp .
(VD: Chữ viết ghi ý là các chữ số, các dấu:
1,2,3,=,%,+,…)
-Nguyên tắc: Có bao nhiêu từ phải
đặt bấy nhiêu kí tự để ghi.
- Không quan tâm đến nội dung, ý nghĩa
của từ mà chỉ ghi lại chuỗi âm thanh của từ đó.
-Là đại diện của ngữ âm chứ không phải
của ý nghĩa.
-Quan hệ giữa chữ và ý là gián tiếp,
trong đó âm là trung gian.
Chữ____________âm_____________ý
2.Chữ viết ghi âm :
-Phân loại:
+Chữ ghi âm tiết: mỗi kí hiệu biểu thị 1 âm
tiết
+Chữ ghi âm vị: mỗi kí hiệu biểu thị 1 âm
vị
=> So với chữ viết ghi ý, chữ viết ghi
âm(nhất là chữ ghi âm vị) tiến bộ hơn
nhiều . Con người có thể tiết kiệm được sức
lực và thời gian trong việc học đọc, học viết
.
B. CHÍNH TẢ
I. Định nghĩa:
Chính tả là sự chuẩn hóa hình
thức chữ viết của ngôn ngữ. Đó là
một hệ thống các quy tắc về cách viết
các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng các
dấu câu, lối viết hoa…
II. Các đặc điểm chính:
1. Tính chất bắt buộc gần như tuyệt đối:
2. Tính ổn định ( ít thay đổi) , Tình cố
hữu khá rõ ( Tồn tại ‘’trường tồn’’)
- Tính trường tồn làm cho chính tả
thường lạc hậu so với sự phát triển
của ngữ âm -
3. Có sự biến động nhất định: Xuất
hiện cách viết mới tồn tại song song
( phẩm zá , anh zũng …) => Cần
tiến hành chuẩn hóa chính tả
III. Một số quy định về chuẩn
hóa chính tả:
1. Thống nhất viết nguyên âm –
âm chính /i/ bằng chữ cái ‘’ i ’’:
- Vẫn viết vần ‘’uy’’ khi phân biệt
‘’tuy’ và ‘’tui’’
- Vẫn viết ‘’i’’ , ‘’y’’ đứng 1 mình
hoặc đầu âm tiết : yêu, ỉ lại
2. Nếu tồn tại hai hình thức chính tả mà
chưa xác định được một chuẩn duy nhất thì
có thể chấp nhận cả hai hình thức ấy, (Ví dụ:
eo sèo / eo xèo; sứ mạng / sứ mệnh...)
3. Về cách viết hoa tên riêng tiếng Việt:
- Tên người và tên nơi chốn: viết hoa tất cả
các âm tiết và không dùng gạch nối, (Ví dụ:
Trần Quốc Toản, …)
- Tên tổ chức, cơ quan: chỉ viết hoa âm tiết
đầu trong tổ hợp từ dùng làm tên, (Ví dụ:
Đảng cộng sản Việt Nam, …)
4. Về cách viết tên riêng
không phải Tiếng Việt.
- Nếu chữ nguyên ngữ dùng chữ
cái Latin thì giữ nguyên trên chữ
viết như trong nguyên ngữ, (Ví dụ:
Paris...)
- Nếu chữ nguyên ngữ dùng một
hệ thống chữ cái khác thì áp
dụng lối chuyển tự chính thức
sang chữ cái Latin, (Ví dụ:
Lomonosov, Moskva…)
- Nếu chữ nguyên ngữ không phải là chữ
ghi âm bằng chữ cái (ghi từng âm) thì
dùng một cách phiên âm chính thức bằng
chữ cái Latin, (Ví dụ: Tokyo…)
- Những tên riêng đã có hình thức
quen thuộc thì nói chung không cẩn
thay đổi, (Ví dụ: Pháp, Anh, Hilạp,
Bắc Kinh, …)
- Chỉ viết hoa âm tiết đầu từ, (Ví
dụ: Puskin…)
5. Về việc dùng dấu nối.
- Dùng dấu nối trong các liên danh
như: cách mạng khoa học - kĩ thuật,
môn hóa - dược, Quảng Nam - Đà
Nẵng.
- Dùng dấu nối khi chỉ giới hạn về
không gian, thời gian, số lượng, (Ví
dụ: thời kì 1945 - 1954, sản lượng 5-
7 tấn…)
- Khi phân biệt ngày, tháng, năm: 2-
9-1945.
6. Thuật ngữ:
- Chấp nhận các tổ hợp đã dùng theo
thói quen (Ví dụ: mét, gram,...)
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA
CHÍNH TẢ VÀ CHỮ VIẾT:
CHỮ QUỐC NGỮ là chữ ghi âm vị
=> Tiến bộ, dễ học,dễ nhớ
1. Cùng một âm vị nhưng được viết
tùy tiện theo 2 cách khác nhau. (
hy/hi sinh, giây/dây….)
2. Cách viết không thống nhất đối với
những âm tiết khó xác định chuẩn
mực phát âm cụ thể ( trưng / chưng
bày, cay sè/ xè, công sá/ xá ….)
3. Cách viết hoa tùy tiện ( Ngô
bảo Châu)
4. Các tên riêng nước ngoài, các thuật
ngữ khoa học vào văn bản Tiếng Việt
được viết theo nhiều cách: Dịch nghĩa ,
Chuyển tự, Nguyên dạng, Phiên âm .
5. Dùng hay không dùng dấu nối?CẦN ĐƯỢC CHUẨN HÓA
CÀNG NHANH CÀNG TỐT
Bài 1 Nhóm 9

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữ
PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữPPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữ
PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữCaoThuNgan
 
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ họcTổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ họcCiel Bleu Translation
 
Tiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtTiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtatcak11
 
dan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngudan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_nguTrieu Dong
 
cac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietcac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietatcak11
 
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuâm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuatcak11
 
Cấu Trúc Của Ngôn Ngữ
Cấu Trúc Của Ngôn NgữCấu Trúc Của Ngôn Ngữ
Cấu Trúc Của Ngôn Ngữbig_daisy
 
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT nataliej4
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcLe Gioi
 
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1atcak11
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcLee Inxu
 
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namgiáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namMChau NTr
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC nataliej4
 
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2Câu hỏi on thi Tâm lí học 2
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2Sùng A Tô
 
ngữ âm
ngữ âmngữ âm
ngữ âmatcak11
 
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhCâu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhNguyen Cuong
 
Dan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocDan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocFrozania
 
Giao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa họcGiao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa họcPe Tii
 
Bản chất ngữ âm
Bản chất ngữ âmBản chất ngữ âm
Bản chất ngữ âmBích Phương
 
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptdan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptatcak11
 

Was ist angesagt? (20)

PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữ
PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữPPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữ
PPT Ngữ âm học - Dẫn luận ngôn ngữ
 
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ họcTổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
 
Tiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtTiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyết
 
dan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngudan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngu
 
cac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietcac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng viet
 
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuâm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
 
Cấu Trúc Của Ngôn Ngữ
Cấu Trúc Của Ngôn NgữCấu Trúc Của Ngôn Ngữ
Cấu Trúc Của Ngôn Ngữ
 
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1
Dẫn Luận Ngôn Ngữ nhóm 4 phần 1
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namgiáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
 
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2Câu hỏi on thi Tâm lí học 2
Câu hỏi on thi Tâm lí học 2
 
ngữ âm
ngữ âmngữ âm
ngữ âm
 
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhCâu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
 
Dan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocDan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hoc
 
Giao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa họcGiao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa học
 
Bản chất ngữ âm
Bản chất ngữ âmBản chất ngữ âm
Bản chất ngữ âm
 
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptdan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
 

Ähnlich wie Bài 1 Nhóm 9

âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuâm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuatcak11
 
Doi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhDoi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhhoanglan952001
 
đốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tađốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tayinnyluhan
 
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedsodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedNga Trinh
 
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtCách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtVu Hung Nguyen
 
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)Lê Thảo
 
5 phan tich_hoa_am
5 phan tich_hoa_am5 phan tich_hoa_am
5 phan tich_hoa_amDuy Vọng
 
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhTrọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhHuynh ICT
 
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giai
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giaiGuitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giai
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giaiGiao trinh Guitar
 
bai dan luan ngon ngu phan ngu am
bai dan luan ngon ngu phan ngu ambai dan luan ngon ngu phan ngu am
bai dan luan ngon ngu phan ngu amatcak11
 
Toan hoc va_am_nhac
Toan hoc va_am_nhacToan hoc va_am_nhac
Toan hoc va_am_nhacDuy Vọng
 
Tieng Viet
Tieng VietTieng Viet
Tieng Vietphn8401
 
Nhac ly dien_giai
Nhac ly dien_giaiNhac ly dien_giai
Nhac ly dien_giaiDuy Vọng
 
1427944911 amtiettienghan
1427944911 amtiettienghan1427944911 amtiettienghan
1427944911 amtiettienghanDuy Vọng
 
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptx
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptxSỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptx
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptxDiuHuyn40
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
T vva ppgdtvotieuhoc26
T vva ppgdtvotieuhoc26T vva ppgdtvotieuhoc26
T vva ppgdtvotieuhoc26Vcoi Vit
 

Ähnlich wie Bài 1 Nhóm 9 (20)

âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuâm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
 
Doi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhDoi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anh
 
đốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tađốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv ta
 
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedsodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
 
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtCách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
 
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)
Doc thu Giao trinh Han ngu 1 (Tap 1 - Quyen Thuong)
 
5 phan tich_hoa_am
5 phan tich_hoa_am5 phan tich_hoa_am
5 phan tich_hoa_am
 
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhTrọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
 
đặng hằng
đặng hằngđặng hằng
đặng hằng
 
Cam nang nguam
Cam nang nguamCam nang nguam
Cam nang nguam
 
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giai
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giaiGuitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giai
Guitar tab sheet hop am ebook nhac ly dien giai
 
bai dan luan ngon ngu phan ngu am
bai dan luan ngon ngu phan ngu ambai dan luan ngon ngu phan ngu am
bai dan luan ngon ngu phan ngu am
 
Toan hoc va_am_nhac
Toan hoc va_am_nhacToan hoc va_am_nhac
Toan hoc va_am_nhac
 
Tieng Viet
Tieng VietTieng Viet
Tieng Viet
 
Nhac ly dien_giai
Nhac ly dien_giaiNhac ly dien_giai
Nhac ly dien_giai
 
1427944911 amtiettienghan
1427944911 amtiettienghan1427944911 amtiettienghan
1427944911 amtiettienghan
 
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptx
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptxSỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptx
SỰ BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM.pptx
 
Ngxdien Catru Nom
Ngxdien Catru NomNgxdien Catru Nom
Ngxdien Catru Nom
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
T vva ppgdtvotieuhoc26
T vva ppgdtvotieuhoc26T vva ppgdtvotieuhoc26
T vva ppgdtvotieuhoc26
 

Bài 1 Nhóm 9

  • 1. ÂM VỊ - CÁC HỆ THỐNG ÂM VỊ CỦA TIẾNG VIỆT THỰC HIỆN BỞI NHÓM 9 LỚP HỌC PHẦN : VLF 10526 GIẢNG VIÊN: Nguyễn Thị Thu Hương CHÍNH TẢ VÀ CHỮ VIẾT
  • 3. ÂM VỊ 1. Khái niệm 2. Phân biệt âm vị và âm tố 3. Biến thể của âm vị
  • 4. CÁC HỆ THỐNG ÂM VỊ CỦA TIẾNG VIỆT 1. ÂM ĐẦU 2. ÂM ĐỆM 3. ÂM CHÍNH 4. ÂM CUỐI 5. THANH ĐIỆU
  • 5. CHỮ VIẾT 1. VAI TRÒ 2. PHÂN LOẠI CHÍNH TẢ 1. KHÁI NIỆM 2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUẨN CHỈNH Tình hình hiện nay??
  • 7. 1. ÂM TỐ [ h] , [a] , [r] , [z] … 2. PHÂN LOẠI NGUYÊN ÂM PHỤ ÂM Chỉ gồm tiếng thanh Tiếng động Luồng không khí phát ra tự do Tần số không ổn định Biểu diễn bằng những đường cong tuần hoàn Biểu diễn bằng những đường cong không tuần hoàn Được miêu tả qua : + Vị trí của lưỡi + Độ mở của miệng +Hình dáng của đôi môi Được phân loại qua: + Phương thức cấu âm +Vị trí cấu âm Ví dụ : [a] , [e] , [i] , [o] , [u]… Ví dụ : [m] , [b] , [ɳ] , …
  • 8.
  • 9. ÂM VỊ 1. Khái niệm Âm vị : + Là đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ âm của một ngôn ngữ + Dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ + Ký hiệu âm vị: Đặt giữa 2 gạch chéo vd : /a/, /b/...
  • 10. * Những đặc trưng khu biệt của âm vị * / n / ( tắc, vang , đầu lưỡi) 1. Tính chất đầu lưỡi: 2. Tính vang :3. Tính tắc
  • 11. 2. Phân biệt âm vị và âm tố : Âm vị Âm tố 1.Là một đơn vị cụ thể Là một đơn vị trừu tượng2.Đặc trưng khu biệt Đặc trưng khu biệt và không khu biệt Mặt xã hội của ngữ âm Mặt tự nhiên của ngữ âm Bó hẹp trong 1 ngôn ngữ Cái chung cho mọi ngôn ngữ
  • 12. Âm vị Âm tố Là một đơn vị trừu tượng Là một đơn vị cụ thể Chỉ gồm những đặc trưng khu biệt Gồm đặc trưng khu biệt & không khu biệt Nói đến mặt xã hội của ngữ âm Nói đến mặt tự nhiên của ngữ âm Chỉ bó hẹp trong một ngôn ngữ nhất định Nói đến cái chung của mọi ngôn ngữ
  • 13. 3. Biến thể của âm vị: + Khái niệm: Là những âm tố cùng thể hiện một âm vị . + Phân loại: A. Biến thể kết hợp Quyết định bởi Vị trí ngữ âm Bối cảnh ngữ âm VD: [m] trong ‘’màn’’ và trong ‘’ mũ’’
  • 14. B. Biến thể tự do ( ngược lại với biến thể kết hợp) Giống[æ] Có âm [i] nhẹ ở đầu âm [e] [ε] ‘’mẹ’’
  • 15. HỆ THỐNG ÂM VỊ CỦA TIẾNG VIỆT
  • 16. I. HỆ THỐNG ÂM ĐẦU 22 phụ âm làm nhiệm vụ âm đầu : /b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş, c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ/ [P] , [R] không được nhắc đến?? Sơn sờ xoạng sáu Xuyến, sáu Xuyến xí xoạng, sảnh xẹ, xấp xỉ Sơn Sơn sờ xoạng sáu Xuyến sừng xộ, sáu Xuyến xô Sơn, Sơn xống xoài! Sơn sừng xộ, sáu Xuyến xách súng xỉa Sơn, Sơn sợ, Sơn xỉu! ‘’oai’’ , ‘’ăn’’ ?
  • 17.
  • 18. => Sự thể hiện bằng chữ viết <= /m/ m mượt mà /b/ b buồn bã /v/ v vội vã /f/ ph phấp phới /t/ t tan tác /t’/ th thơm tho /d/ đ đãy đà /n/ n no nê /s/ x xa xăm / ş / s sớm sủa /l/ l long lanh /c/ ch chuồn chuồn / ʈ / tr trục trặc / ɲ / nh nhanh nhẹn /x/ kh khô khốc /h/ h hối hả / ʐ, / r ra ruộng
  • 19. /z/ : d hoặc gi /k/ : k hoặc q hoặc c /ɣ/ : gh hoặc g /ŋ/ : ngh hoặc ng
  • 20. =>VAI TRÒ CỦA ÂM ĐẦU<= Giúp nhận diện âm tiết: So với các thành phần khác, âm đầu có số lượng lớn nhất -> Có chức năng khu biệt lớn nhất -> Dễ nhận diện âm tiết Tạo ra hòa âm và sự khác biêt nhất định trong 1 số trường hợp ở vần thơ Việt Nam : +Da trời ai nhuộm mà lam Tình ta ai nhuộm, ai làm cho phai + Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
  • 21. II . HỆ THỐNG ÂM ĐỆM: - Yếu tố tròn môi trong một số âm tiết được gọi là âm đệm /w/ - Thể hiện qua chữ viết: + o, khi trước nó là nguyên âm rộng │a, ă, e│ (họa, hoằn, hoa, hòe…) + u : khi đi trước các nguyên âm còn lại (huy, huệ, thuở…) + Đi sau phụ âm │k│ khi viết “q” âm đệm W│viết thành “u” (quê, que,…)
  • 22. III. HỆ THỐNG ÂM CHÍNH: Tiếng Việt có 13 nguyên âm đơn, 3 nguyên âm đôi là âm chính: /i, e, ε, ɤ, ɤˇ, a, ɯ, ă, u, o, ɔ, ɔˇ, εˇ, ie, ɯɤ, uo/
  • 23. => BIỂU DIỄN BẰNG CHỮ VIẾT<=
  • 24. + Ở những âm tiết có âm cuối zero, nguyên âm làm âm chính bao giờ cũng ở thể dài. VD: đi về nhà + Khi đi trước /η,k/ ( với cách viết là nh, ch hoặc ng,c), các nguyên âm hàng trước, hàng sau tròn môi và hàng sau không tròn môi / ɯ/ đều bị ngắn lại. VD: thích, tĩnh mịch, chênh chếch, lùng sục. + Các nguyên âm đôi /ie, ɯɤ, uo/ bao giờ cũng ở thể dài => Sự thể hiện quy luật biến dạng <=
  • 25. => Quy luật phân bố các âm chính <= - Phân bố âm chính sau âm đầu và âm đệm: + Nguyên âm đôi /uo/ không đi sau phụ âm /f/ + Nguyên âm đôi /ie/ không xuất hiện sau /ɤ/. + Sau / ɯ/ không xuất hiện các nguyên âm hàng sau tròn môi và hàng sau không tròn môi /u,o,uo, ɔ, ɔˇ…/ -Phân bố âm chính sau các vần thơ: Trong các vần thơ Việt Nam, hai nguyên âm- âm chính ở hai âm tiết hiệp vần với nhau thường đồng nhất, cùng hàng hoặc cùng độ mở. -Đồng nhất: Thương ai bằng nỗi thương con Nhớ ai bằng nỗi gái son nhớ chồng -Cùng hàng: Thân em như ớt chín cây Càng tươi ngoài vỏ càng tươi trong lòng -Cùng độ mở: Tôi muốn nhưng đêm dông giá lạnh Chiêm bao dừng luẩn quất bên cô Bằng không tôi muốn cô dừng gặp Một trẻ trai nào trong giấc mơ
  • 26. IV. HỆ THỐNG ÂM CUỐI: 1. Danh sách âm cuối: Ngoài âm cuối /rezo/, tiếng Việt còn có 8 âm cuối có nội dung tích cực, trong đó có 6 phụ âm /m, n, ŋ, p, t, k/ và hai bán nguyên âm /-w, -j/
  • 27. /m/ - m /p/ - p /n/ - n /t/ - t /η/ - ng, nh /k/ - c, ch /u/ - u,o /-i/ - i,y => Biểu diễn bằng chữ viết <=
  • 28. - Tất cả các phụ âm cuối đều là những phụ âm đóng. VD: /m/ trong /nam/ - Phụ âm cuối /η, k/ có sự biến dạng đặc biệt, khi đi sau các nguyên âm hàng trước, chúng bị kéo về phía trước và trở thành /ր,c/. VD: tĩnh mịch, bách bệch. Khi đi sau các nguyên âm tròn môi, chúng cũng bị tròn môi lây. VD: học, dúc, dồng - Khi đi sau các nguyên âm dài, các bán nguyên âm /-u,i/ có bị biến dạng ít nhiều tùy thuộc vào độ mở của nguyên âm đi trước. => Sự thể hiện quy luật biến dạng <=
  • 29. => Quy luật phân bố các âm cuối<= Quy luật phân bố âm cuối sau âm chính: - Hầu hết các phụ âm cuối được phân bố sau tất cả các âm chính, trừ 1 số trường hợp là /η,k/ không đi sau /ɤ,m,p, ɯ, ɔˇ, εˇ, n,t / - Bán nguyên âm cuối /-u, -i/ kết hợp với âm chính theo nguyên tắc xa nhau về cấu âm: + Bán nguyên âm /i/ thuộc hàng trước chỉ xuất hiện sau các nguyên âm hàng sau (không tròn môi và tròn môi ). VD: gửi, nơi, ấy,… + Bán nguyên âm /u/ thuộc hàng sau tròn môi chỉ xuất hiện sau các nguyên âm hàng trước và các nguyên âm hàng sau không tròn môi. VD: rêu rao, lâu, keo. -Quy luật phân bố âm cuối trong các vần thơ: Âm cuối trong cặp âm tiết hiệp vần phân bố theo nguyên tắc đồng nhất hoàn toàn, các âm nhóm vang mũi /m,n,η/ đi với nhau, các âm cùng nhóm tắc – vô thanh /p,t,k/ đi với nhau.
  • 30. THANH ĐIỆU và CÁC THANH ĐIỆU CỦA TIẾNG VIỆT
  • 31. 1.Định nghĩa - Là sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong một âm tiết, có tác dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của từ hoặc hinh vị. - Là đặc trưng của âm tiết. Hán, Việt, Lào Anh,Nga, Pháp
  • 32. 2. Miêu tả các thanh điệu Tiếng Việt: 6 THANH ĐIỆU: + 5 thanh được ghi lại (dấu huyền, ngã, hỏi, sắc,nặng ) +1 thanh không dấu. a, Thanh không dấu: thanh điệu cao, đường nét vận động bằng phẳng từ đầu đến cuối VD: đi xe ca sang Gia Lâm b, Thanh huyền: thanh thấp, đường nét vận động bằng phẳng, về cuối có hơi đi xuống c,Thanh ngã: bắt đầu ở độ cao gần ngang thanh huyền nhưng không đi ngang mà vút lên kết thúc ở độ cao cao hơn cả thanh không dấu. d, Thanh hỏi: thanh thấp, đường nét gãy ở giữa, độ cao lúc bắt đầu gần ngang thanh huyền, sau đó đi xuống lại đi lên cân xứng với đường đi xuống. e, Thanh sắc: Độ cao của thanh sắc gần với thanh không dấu nhưng thanh sắc không đi ngang mà đi lênf, Thanh nặng: là thanh thấp, có đường nét xuống dần
  • 33. 3. Phân loại các thanh điệu của tiếng Việt: a, Dựa vào độ cao và đường nét vận động : Các thanh có âm vực cao: không dấu, ngã, sắc Các thanh có âm vực thập: huyền, hỏi, nặng
  • 34. b, Theo đường nét vận động hay theo âm điệu: -Những thanh có đường nét bằng phẳng( thanh bằng): không dấu, huyền -Những thanh có đường nét không bằng phẳng( thanh trắc): ngã, hỏi, sắc, nặng + Các thanh có đường nét gãy: ngã, hỏi +Các thanh có đường nét không gãy: sắc, nặng
  • 35. 4. Quy luật phân bố các thanh điệu a, Thanh điệu trong các kiểu âm tiết -Liên quan chặt chẽ với thành phần âm cuối + Âm cuối là phụ âm tắc vô thanh / p,t,k /: chỉ có thể có thanh nặng hoặc thanh sắc. + Âm tiết có âm cuối không vô thanh, tất cả các thanh điệu đều có thể xuất hiện. => Hai thanh sắc và nặng có phạm vi phân bố rộng nhất: ở tất cả các kiểu âm tiết.
  • 36. b. Thanh điệu trong các vần thơ Hiệp vần với nhau phân bố theo nguyên tắc cùng âm điệu: - Cùng bằng: Bỏ thuyền bỏ bến bỏ dòng trong Cô Lái đò kia đi lấy chồng -Cùng trắc: Sông Bến Hải bên bồi bên lở Cầu Hiền Lương bên nhớ bên thương
  • 37. c. Thanh điệu trong các từ láy: Theo nguyên tắc cùng âm vực + Thanh cao: không dấu, hỏi,sắc + Thanh thấp: Huyền, ngã, nặng VD: đo đỏ, nhan nhàn, hâm hấp… d, Thanh điệu trong các thành ngữ: Thành ngữ Việt Nam có tính chất đối nên ở thành ngữ có sự đối xứng khá đều đặn về thanh điệu VD: Đứng núi này,trông núi nọ. Giật đầu cá,vá đầu tôm
  • 38. CHỮ VIẾT VÀ CHÍNH TẢ A. CHỮ VIẾT: I .Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của chữ Hạn chế trong sử dụng ngôn ngữ âm thanh: +Hạn chế về không gian +Hạn chế về thời gian VD:Đến bây giờ, chúng ta không còn nghe được tiếng nói của các bậc anh hùng dân tộc như Trần Hưng Đạo,Lê Lợi,Nguyễn Trãi… => CHỮ VIẾT RA ĐỜI <=
  • 39. II .Khái niệm - chức năng chữ viết: 1.Khái niệm: Chữ viết là hệ thống tín hiệu đồ họa được sử dụng để cố định hóa ngôn ngữ âm thanh. 2.Chức năng: Chữ viết là đại diện cho lời nói.
  • 40. C.Các kiểu chữ viết : 1.Chữ viết ghi ý: -Là chữ viết cổ nhất của loài người -Không có quan hệ với mặt âm thanh , có quan hệ với mặt ý nghĩa của ngôn ngữ. -Quan hệ giữa ý và chữ là trực tiếp . (VD: Chữ viết ghi ý là các chữ số, các dấu: 1,2,3,=,%,+,…) -Nguyên tắc: Có bao nhiêu từ phải đặt bấy nhiêu kí tự để ghi.
  • 41. - Không quan tâm đến nội dung, ý nghĩa của từ mà chỉ ghi lại chuỗi âm thanh của từ đó. -Là đại diện của ngữ âm chứ không phải của ý nghĩa. -Quan hệ giữa chữ và ý là gián tiếp, trong đó âm là trung gian. Chữ____________âm_____________ý 2.Chữ viết ghi âm : -Phân loại: +Chữ ghi âm tiết: mỗi kí hiệu biểu thị 1 âm tiết +Chữ ghi âm vị: mỗi kí hiệu biểu thị 1 âm vị
  • 42. => So với chữ viết ghi ý, chữ viết ghi âm(nhất là chữ ghi âm vị) tiến bộ hơn nhiều . Con người có thể tiết kiệm được sức lực và thời gian trong việc học đọc, học viết .
  • 43. B. CHÍNH TẢ I. Định nghĩa: Chính tả là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ. Đó là một hệ thống các quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng các dấu câu, lối viết hoa…
  • 44. II. Các đặc điểm chính: 1. Tính chất bắt buộc gần như tuyệt đối: 2. Tính ổn định ( ít thay đổi) , Tình cố hữu khá rõ ( Tồn tại ‘’trường tồn’’) - Tính trường tồn làm cho chính tả thường lạc hậu so với sự phát triển của ngữ âm - 3. Có sự biến động nhất định: Xuất hiện cách viết mới tồn tại song song ( phẩm zá , anh zũng …) => Cần tiến hành chuẩn hóa chính tả
  • 45. III. Một số quy định về chuẩn hóa chính tả: 1. Thống nhất viết nguyên âm – âm chính /i/ bằng chữ cái ‘’ i ’’: - Vẫn viết vần ‘’uy’’ khi phân biệt ‘’tuy’ và ‘’tui’’ - Vẫn viết ‘’i’’ , ‘’y’’ đứng 1 mình hoặc đầu âm tiết : yêu, ỉ lại
  • 46. 2. Nếu tồn tại hai hình thức chính tả mà chưa xác định được một chuẩn duy nhất thì có thể chấp nhận cả hai hình thức ấy, (Ví dụ: eo sèo / eo xèo; sứ mạng / sứ mệnh...) 3. Về cách viết hoa tên riêng tiếng Việt: - Tên người và tên nơi chốn: viết hoa tất cả các âm tiết và không dùng gạch nối, (Ví dụ: Trần Quốc Toản, …) - Tên tổ chức, cơ quan: chỉ viết hoa âm tiết đầu trong tổ hợp từ dùng làm tên, (Ví dụ: Đảng cộng sản Việt Nam, …)
  • 47. 4. Về cách viết tên riêng không phải Tiếng Việt. - Nếu chữ nguyên ngữ dùng chữ cái Latin thì giữ nguyên trên chữ viết như trong nguyên ngữ, (Ví dụ: Paris...) - Nếu chữ nguyên ngữ dùng một hệ thống chữ cái khác thì áp dụng lối chuyển tự chính thức sang chữ cái Latin, (Ví dụ: Lomonosov, Moskva…) - Nếu chữ nguyên ngữ không phải là chữ ghi âm bằng chữ cái (ghi từng âm) thì dùng một cách phiên âm chính thức bằng chữ cái Latin, (Ví dụ: Tokyo…) - Những tên riêng đã có hình thức quen thuộc thì nói chung không cẩn thay đổi, (Ví dụ: Pháp, Anh, Hilạp, Bắc Kinh, …) - Chỉ viết hoa âm tiết đầu từ, (Ví dụ: Puskin…)
  • 48. 5. Về việc dùng dấu nối. - Dùng dấu nối trong các liên danh như: cách mạng khoa học - kĩ thuật, môn hóa - dược, Quảng Nam - Đà Nẵng. - Dùng dấu nối khi chỉ giới hạn về không gian, thời gian, số lượng, (Ví dụ: thời kì 1945 - 1954, sản lượng 5- 7 tấn…) - Khi phân biệt ngày, tháng, năm: 2- 9-1945.
  • 49. 6. Thuật ngữ: - Chấp nhận các tổ hợp đã dùng theo thói quen (Ví dụ: mét, gram,...)
  • 50. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CHÍNH TẢ VÀ CHỮ VIẾT: CHỮ QUỐC NGỮ là chữ ghi âm vị => Tiến bộ, dễ học,dễ nhớ 1. Cùng một âm vị nhưng được viết tùy tiện theo 2 cách khác nhau. ( hy/hi sinh, giây/dây….) 2. Cách viết không thống nhất đối với những âm tiết khó xác định chuẩn mực phát âm cụ thể ( trưng / chưng bày, cay sè/ xè, công sá/ xá ….) 3. Cách viết hoa tùy tiện ( Ngô bảo Châu) 4. Các tên riêng nước ngoài, các thuật ngữ khoa học vào văn bản Tiếng Việt được viết theo nhiều cách: Dịch nghĩa , Chuyển tự, Nguyên dạng, Phiên âm . 5. Dùng hay không dùng dấu nối?CẦN ĐƯỢC CHUẨN HÓA CÀNG NHANH CÀNG TỐT