SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 10
Downloaden Sie, um offline zu lesen
SUY THẬN MẠN
Khoảng 20 triệu người ở Mỹ bị suy thận mạn (chronic kidney disease - CKD).
Chẩn đoán CKD là bất thường GFR với rất nhiều nguyên nhân. Theo hiệp hội quốc gia
về thận Hoa kỳ, CKD được định nghĩa là tổn thương thận trên 3 tháng với GFR < 60
mL/min/1.73 m2 (National Kidney Foundation, 2002)
Mức độ thích nghi tùy thuộc vào mỗi giai đoạn bệnh. Khi chức năng thận tổn thương ít <
60%, thích nghi hoàn toàn. Khi GFR giảm dưới 20% bình thường, xuất hiện các triệu
chứng anorexia: nôn, ứ muối, acidosis, mất ngủ, thiếu máu, mỏi cơ, huyết áp dao động.
Table 41-10 -- kế hoạch hành động trong CKD theo độ lọc cầu thận
Giai
đoạn Mô tả
GFR (mL/ph/1.73
m2) Action
Nguy cơ ≥90 (có yếu tố nguy
cơ CKD )
Theo dõi, điều trị yếu tố nguy cơ
CKD
1 Tổn thương thận với
GFR bình thường hay
tăng
≥90 Chẩn đoán và điều trị các bệnh
kèm theo, giảm nguy cơ tim
mạch
2 Tổn thương thận với
giảm nhẹ GFR
60 to 89 Đánh giá tiến triển bệnh
3 Giảm GFR trung bình 30 to 59 Đánh giá và điều trị biến chứng
4 Giảm nặng GFR 15 to 29 Đánh giá và điều trị biến chứng
5 Suy thận <15 (or dialysis) Thay thế thận
From National Kidney Foundation: Clinical practice guidelines for chronic kidney
disease: Evaluation, classification and stratification. Am J Kidney Dis 2002;39:S19.
Giảm khối lượng thận và bệnh thận mạn
Số lượng cầu thận trung bình khoảng 600,000/ 1 thận bình thường. Mất 1 phần thận do
phẫu thuật hay do renal insult sẽ khởi động tiến trình tổn thương trong thận: tăng lọc cầu
thận, cầu thận phì đại, tăng huyết áp hệ thống.
Nhẹ cân cũng làm giảm 20% cầu thận.
Ngay cả kích thước thận người cho với kích thước cơ thể người nhận, khi thận người cho
nhỏ, thận ghép phải làm việc qua 1tải sẽ tổn thương theo thời gian và dẫn tới suy thận
ghép. ( Brenner and Mackenzie, 1997 ).
Tuổi khi mất thận cũng quan trọng, tuổi càng nhỏ càng dễ thích nghi.
Cơ chế tiến triển
Chương trình chết tế bào khởi động bởi thiếu máu, độc tố, các chất nội sinh gây tổn
thương có thể làm tổn thương thận..
Yếu tố gia đình
Bệnh căn
ĐTĐ và THA là 2 nguyên nhân thường gặp nhất của CKD
Ở BN trẻ < 40 tuổi, CKD thường do xơ hóa cầu thận từ vùng focal segmental
glomerulosclerosis (FSGS), systemic lupus erythematosus (SLE), và bất thường bẩm sinh
đường tiết niệu hay viêm cầu thận màng.
Viêm cầu thận tăng sinh màng (MPGN), xơ cứng bì, bệnh thận đa nang (ADPKD)
nguyên nhân chính gây CKD ở người 40 đến 55 tuổi.
Ở BN > 55 tuổi, thường do xơ vữa mạch, đa u tủy, amyloid, xơ chai cầu thận, bệnh thận
do thuốc giảm đau
Table 41-11 -- Incidence of Reported End-Stage Renal Disease by Detailed Primary
Renal Diagnosis, 1998-2002
Diagnosis %
ĐTĐ 49.3[*]
THA, bệnh mạch máu lớn 26.9
Viêm thận-cầu thận 8.9
Viêm thận-cầu thận thứ phát 2.2
Viêm thận mô kẽ 4.2
CRNN 3.9
Bệnh khác 4.1
Bệnh đa nang, bệnh bẩm sinh 3.2
Ung thư 2.0
Missing 1.5
From U.S. Renal Data System: USRDS Annual Data Report: Atlas of End-Stage Renal
Disease in the United States. Bethesda, MD, National Institutes of Health, National
Institute of Diabetes, Digestive and Kidney Diseases, 2004.
*
Type 1 juvenile, 4.7%; type 2 adult onset or unspecified, 44.6%.
†
Sickle cell disease; AIDS nephropathy; traumatic, surgical loss of kidney; hepatorenal syndrome; tubular necrosis without recovery,
postpartum renal failure.
Đánh giá lâm sàng
GFR < 60 mL/ph/1.73 m2 trong 3 tháng hoặc hơn
GFR = creatinine clearance + urea clearance / 2
The Cockcroft-Gault formula [creatinine clearance = (140 - age) × weight × (0.85 if
female) divided by 72 × plasma creatinine]
SCr tăng trên 1.5 mg/dL ở nữ và 2.0 mg/dL nam (National Institutes of Health, 1994 ).
Creatinin huyết thanh 1.2 mg/dL (105 μm/L ở nữ) and 1.4 mg/dL (125 μm/L ở nam)
(Couchoud et al, 1999 ).
Giá trị SCr lđược sử dụng rộng rãi tuy nó không chính xác bằng GFR. Với mỗi GFR, SCr
ở nam cao hơn ở nữ, ở người da đen cao hơn người da trắng. Độ thanh thải creatinine
toàn phần (TCrCl) thường cao hơn GFR do Cr được tiết ra bởi ống thận, trong khi Độ
thanh thải của ure thường thấp hơn do bị tái hấp thu. Do đó giá trị trung bình của ure và
Cr đánh giá chính xác GFR hơn. Các yếu tố khác gồm tuổi, giới, chủng tộc, độ thải Cr
của ống thận.
Công thức MDRD
GFR = 170 × [PCr]-0.999 × [age]-0.176 × [0.762 nữ] × [1.180 da đen] × [SUN]-0.170 ×
[Alb]-0.318
Công thức này không chính xác khi BN có tình trạng thải Cr không ổn định: ketoacidosis
do tiểu đường, hay điều trị với cephalosporins ( Levey et al, 1999 ).
MDRD không thích hợp khi tính GFr trên BN thay đổi chức năng thận nhanh.
Lâm sàng
Triệu chứng ngứa da, mệt mỏi, hay quên, giảm hưng phấn, nôn ói, giảm khả năng phát
triển ở bệnh nhân chưa trưởng thành.
Triệu chứng các cơ quan khác bao gồm nổi ban ở da, viêm nội tâm mạc, viêm khớp.
Tăng huyết áp thường thứ phát do quá tải tuần hoàn hay do tăng renin máu. Huyết áp có
thể bình thường ở bệnh nhân ăn kiêng muối hoặc bị mất muối do thận.
Mạch, nhịp thở nhanh do thiếu máu và toang chuyển hóa.
Khám lâm sàng phát hiện viêm nội tâm mạc, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Chạm thận trong bệnh thận đa nang.
Soi đáy mắt ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc tiểu đường. thay đổi giác mạc liên quan đến
bệnh chuyển hóa như bệnh fabry, viêm thận Alport.
Xét nghiệm
Nước tiểu
Tăng thải Albumin là dấu hiệu nhạy cảm của CKD trên BN diabetes mellitus, glomerular
disease, interstitial disease, and hypertension. American Diabetes Association và National
Kidney Foundation khuyến khích tầm soát tiểu đạm để phát hiện CKD. Ở BN tiểu
albumin , sử dụng que thử albumin, nồng độ albumin trong nước tiểu, tỉ lệ
albumin/creatinin khi thử nước tiểu buổi sáng, hoặc tiết albumin quá 30 mg / 24 hours
hay 3mg%( Gansevoort et al, 2005 ). Que thử protein không nhạy khi nồng độ albumin
thấp <10 mg/dL. Thiếu nước, tiểu máu, tập thể dục, nhiễm trùng và kiềm nước tiểu (pH >
8) có thể gây dương tính giả
Xét nghiệm nước tiểu giúp phát hiện CKD và xác định loại bệnh thận. Các tế bào có thể
từ thận hoặc những nơi khác trong đường tiết niệu. Sự hiện diện của trụ hồng cầu gợi ý
viêm thận, cầu thận, đặc biệt nếu hồng cầu bị mất hình dạng.
Bạch cầu ái toan thường kèm theo viêm thận ống thận mô kẻ do dị ứng. Nếu nước tiểu
bình thường và bệnh nhân có CKD cần xét nghiệm lại nước tiểu ở một thời điểm khác.
Nên làm cặn lắng nước tiểu thay vì thử que do không phát hiện được các tế bào biểu mô
ống thận, tinh thể, nấm, ký sinh trùng.
Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu
Bất thường nước và điện giải xảy ra khi GFR dưới 30: tăng K máu, toan hóa máu, tăng
photphat máu, giảm canxi máu, giảm hoạt hóa Vitamin D do vitamin D3 vitamin D2 ở
thận
Hình ảnh học:
Không nên sử dụng chất cản quang ở bệnh nhân suy thận, Thuốc cản quang có thể làm
xấu đi chức năng thận; do đó, tất cả các bệnh nhân có SCr lớn hơn 2 mg% nên cân nhắc
các xét nghiệm chẩn đoán này.
Siêu âm xác định kích thước thận, độ dày của nhu mô thận, và hướng dẫn để sinh thiết
thận
Xquang xác định giảm đậm độ xương, vôi hóa TM
Sinh thiết thận: nguy cơ chảy máu cao ở BN suy thận, do đó chỉ sinh thiết khi kích thước.
Sinh thiết thận thường không thực hiện để đánh giá tiểu máu không triệu chứng nhưng
được bảo đảm nếu GFR nhỏ hơn dưới 60ml/phút/1.73m2 và nước tiểu bất thường. Có thể
dùng CT hướng dẫn hoặc siêu âm hướng dẫn hoặc mổ mở để sinh thiết thận. Cấu trúc và
độ nặng của các tổn thương cầu thận, các bệnh lý miễn dịch giúp tiên lượng bệnh thận.
Chiến lược bảo vệ thận
Table 41-15 -- Chiến lược bảo vệ thận
Focus Area Mục tiêu Điều trị
Kiểm soát huyết áp <130/80 nếu đạm niệu < 1 g/ngày Thuốc ức chế men
chuyển
<125/75 nếu đạm niệu > 1 g/ngày Thuốc ức chế thụ thể
angiotensin
Cử muối
Thuốc lợi tiểu
Giảm đạm niệu <0.5 g/ngày Thuốc ức chế men
chuyển
Thuốc ức chế thụ thể
Angiotensin
ức chế Aldosterone
Kiểm soát đường
huyết
HbA1C < 7% Thuốc uống hạ đường
huyết
Ăn kiêng
Insulin
Chế độ kiêng đạm 0.6 to 0.8 g/kg/d[*]
Giảm lipid Low-density lipoprotein ≥ 70 mg/dL[†]
Statin[†][‡]
Triglyceride-lowering
agent
Điều trị thiếu máu Hemoglobin > 12 g/dL Erythropoietin
Sắt
Thay đổi lối sống Cân nặng lý tưởng
Giảm cân: ăn kiêng,
phẫu thuật
Focus Area Mục tiêu Điều trị
Ngưng hút thuốc Antidepressants
Tập thể dục ba lần một tuần
Giảm trầm cảm
Calcium ×
phosphorus
product
<4.5 mmol/L Cung cấp vitamin D
<55 mg/dL Ăn kiêng photpho
Phosphorus < 5.5 mg/dL (1.78 mmol) Phosphate binders
Intact parathyroid hormone level of 70 to
110 pg/mL (CKD stage 4)
30–70 pg/mL (CKD stage 3)
25(OH)vitamin D > 30 ng/mL
Đánh giá tiền phẫu bệnh nhân CKD / ESRD
Xét nghiệm về tim mạch được thực hiện để đánh giá thiếu máu, loạn nhịp thất nên thực
hiện điện tâm đồ gắng sức để đánh giá bệnh mạch vành trên các bệnh nhân CKD.
Huyết áp lớn hơn 180/110 mm thủy ngân thường kèm theo nguy cơ cao thiếu máu trong
phẫu thuật. Nếu có thể phẫu thuật nên hoãn lại để hạ huyết áp xuống mức độ chấp nhận.
Bệnh nhân CKD có COPD, hen suyễn hoặc nhiễm trùng có biến chứng phổi. Phẫu thuật
vùng bụng trên hoặc vùng ngực ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp. Nếu FEV1 lớn
hơn hai lít, nguy cơ biến chứng thấp. Nếu FEV1 nhỏ hơn 1 lít nguy cơ rất cao nên nhưng
hút thuốc tối thiểu là ba tháng trước phẫu thuật.
Bệnh nhân CKD có ĐTĐ nên kiểm soát đường huyết dưới 200 trước phẫu thuật, nguy cơ
nhiễm trùng tăng khi đường huyết trên 300mg/dl.
Nên theo dõi kỹ khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân CKD/ESRD. Các thuốc độc cho
thận gồm: ức chế men chuyển, thuốc cản quang, NSAIDs, ức chế cyclooxygenase 2 và
aminoglycosides.
Phòng ngừa biến chứng ure huyết cao
Figure 41-9 ( Pereira, 2000 ).
Figure 41-10 .
Chỉ định thay thế thận
Theo K/DOQI guidelines khuyến khích lọc thận nên được khởi đầu khi KrT/VUrea mỗi
tuần nhỏ hơn 2 nếu 3 tiêu chuẩn sau đây không được đáp ứng: [1] trọng lượng cơ thể ổn
định hoặc tăng, [2] lượng nitơ trong đạm ăn vào mỗi ngày trên 0,8 kg, [3] không có các
triệu chứng của Ure huyết cao. (KrT = kidney excretion over a 24-hour time period;
VUrea = urea distribution volume)
Table 41-19 -- tiêu chuẩn khởi đầu liệu pháp thay thế thận
Thiểu niệu (thể tích nước tiểu < 200 mL/12 hr)
Vô niệu (thể tích nước tiểu < 50 mL/12 hr)
Tăng kali máu ([K+
] > 6.5 mmol/L)
Toan máu nặng (pH < 7.1)
Azotemia ([urea] > 30 mmol/L)
Phù cơ quan (phổi)
Bệnh não do tăng urê
Viêm màng ngoài tim do urê
Bệnh thần kinh/ bệnh cơ do tăng urê
Rối loạn natri máu nặng ([Na] > 160 or < 115 mmol/L)
Quá liều với các độc chất có thể lọc được
From Bellomo R, Ronco C: Indications and criteria for initiating renal replacement
therapy in the intensive care unit. Kidney Int Suppl 1998;66: S106-S109.
Thận nhân tạo
Chạy thận nhân tạo
Nguyên tắc
Yếu tố cơ bản của chạy thận nhân tạo là dòng máu chảy trên 1 mặt của màng bán thấm và
dịch lọc ( gồm điện giải và glucose) ở mặt bên kia. Các phân tử có trọng lượng thấp
khuếch tán thụ động qua màng, và huyết áp giúp đẩy dịch qua. 2 cơ chế này giúp lấy các
chất độc ra khỏi máu
Đường vào tạm thời: thường cần thiết để chạy thận cấp cứu
 Catheter Tm qua da dùng kỹ thuật Seldinger với TM cảnh trong hoặc TM đùi.
Một catheter 2 nòng đồng trục giúp tách biệt dòng chảy ra và chảy vào. Được duy
trì bằng truyền liên tục hoặc ngắt quãng Heparin. Có thể lưu các catheter này
trong 2-3 tuần ở TM cảnh trong.
 Scribner shunt vẫn được dùng khi cần lọc máu lưu lượng cao hoặc khi có chống
chỉ định với catheter qua da.
Đường vào lâu dài: sử dụng thông nối Đ-TM dưới da (Cimino) bằng TM của cơ thể
hoặc TM tổng hợp. Thông nối bên ngoài đã lâu không còn được sử dụng (Scribner)
 FAV: thường nối bên-bên TM đầu và ĐM quay ( Cimino 1966)ở cánh tay không
thuận. Thất bại thường do huyết khối hoặc phình mạch
 Thông nối ĐTM bằng Prosthese sử dụng mạch máu nhân tạo [6-mm
polytetrafluoroethylene (PTFE)] ở BN không có thể dùng TM của cơ thể. Nhiễm
trùng thường là nguyên nhân làm thất bại.
Lọc thận lâu dài
Nói chung, BUN trước chạy thận khoảng 50-200 mg/dL, và creatinine từ 5 - 25 mg/dL,
và cả hai chỉ số có thể giảm 50% trong mỗi lần chạy thận. Do đó, mỗi BN cần 3 lần chạy
thận mỗi tuần, mỗi lần tư 3-5h
Biến chứng
Tụt huyết áp:
Chảy máu: do sử dụng heparin, nặng có thể gây XHTH, không nên thực hiện các biện
pháp chẩn đoán xâm lấn trên BN chạy thận ( chọc dò tủy sống)
Thay đổi áp lực thẩm thấu nhanh: rối lạon hệ TKTW do phù nãome).
Tán huyết
Thuyên tắc khí: khi tiêm thuốc hoặc dịch vào ĐM
Thẩm phân phúc mạc
Nguyên tắc: Dich lọc vào trong khoang phúc mạc trong 1 thời gian dài ( tgian lọc), và
phúc mạc sẽ hoạt động như 1 màng bán thấm, có thể thực hiện tạm thời bằng 1 catheter
thẳng trong phúc mạc hoặc lâu dài bằng catheter Tenckhoff. Thuận lợi của PD là có thể
làm giảm Kalimáu mà không ảnh hưởng đến huyết động như HD. Viêm phúc mạc là biến
chứng thường gặp.
Chỉ định
 BN không có đường vào mạch máu
 BN có chống chỉ định sử dụng thuốc kháng đông (e.g., bleeding diathesis)
 BN có bệnh mạch vành hoặc EF thấp không chịu nổi với huyết áp thấp
Biến chứng
 PT bụng trước đó
 Suy hô hấp
Thẩm phân phúc mạc lâu dài
Thời gian lọc thường 10-14h, 3 lần mỗi tuần, hoặc liên tục 4-5 lần/ ngày, 7 ngày/ tuần
(continuous ambulatory peritoneal dialysis (CAPD).
Ghép thận

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
SoM
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
SoM
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
SoM
 
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌCCÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
SoM
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Ngãidr Trancong
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
SoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 

Was ist angesagt? (20)

HẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁUHẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁU
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
 
Thiếu máu y4
Thiếu máu y4Thiếu máu y4
Thiếu máu y4
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Điều trị xơ gan
Điều trị xơ ganĐiều trị xơ gan
Điều trị xơ gan
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌCCÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCTBệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 

Ähnlich wie SUY THẬN MẠN

SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SoM
 
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
Duy Vọng
 
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
Phi Phi
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
SoM
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptxCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
XunL71
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
TnNguyn732622
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
SoM
 
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Nguyễn Như
 

Ähnlich wie SUY THẬN MẠN (20)

SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
Bệnh thận mạn tính 2017
Bệnh thận mạn tính 2017Bệnh thận mạn tính 2017
Bệnh thận mạn tính 2017
 
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích HươngTiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
 
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạnTăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
 
9. gs tam
9. gs tam9. gs tam
9. gs tam
 
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptxBÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
 
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
 
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final1 tổn thương thận cấp cme  dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
1 tổn thương thận cấp cme dinh nghia,phan loai- nguyen nhan_ bs huong_ final
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
 
Bệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐBệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐ
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptxCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx
 
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay theDo gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
 
Benh than man_o tre em
Benh than man_o tre emBenh than man_o tre em
Benh than man_o tre em
 
Benh than
Benh thanBenh than
Benh than
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
 

Mehr von SoM

Mehr von SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 
thiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdfthiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
19BiPhng
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 

SUY THẬN MẠN

  • 1. SUY THẬN MẠN Khoảng 20 triệu người ở Mỹ bị suy thận mạn (chronic kidney disease - CKD). Chẩn đoán CKD là bất thường GFR với rất nhiều nguyên nhân. Theo hiệp hội quốc gia về thận Hoa kỳ, CKD được định nghĩa là tổn thương thận trên 3 tháng với GFR < 60 mL/min/1.73 m2 (National Kidney Foundation, 2002) Mức độ thích nghi tùy thuộc vào mỗi giai đoạn bệnh. Khi chức năng thận tổn thương ít < 60%, thích nghi hoàn toàn. Khi GFR giảm dưới 20% bình thường, xuất hiện các triệu chứng anorexia: nôn, ứ muối, acidosis, mất ngủ, thiếu máu, mỏi cơ, huyết áp dao động. Table 41-10 -- kế hoạch hành động trong CKD theo độ lọc cầu thận Giai đoạn Mô tả GFR (mL/ph/1.73 m2) Action Nguy cơ ≥90 (có yếu tố nguy cơ CKD ) Theo dõi, điều trị yếu tố nguy cơ CKD 1 Tổn thương thận với GFR bình thường hay tăng ≥90 Chẩn đoán và điều trị các bệnh kèm theo, giảm nguy cơ tim mạch 2 Tổn thương thận với giảm nhẹ GFR 60 to 89 Đánh giá tiến triển bệnh 3 Giảm GFR trung bình 30 to 59 Đánh giá và điều trị biến chứng 4 Giảm nặng GFR 15 to 29 Đánh giá và điều trị biến chứng 5 Suy thận <15 (or dialysis) Thay thế thận From National Kidney Foundation: Clinical practice guidelines for chronic kidney disease: Evaluation, classification and stratification. Am J Kidney Dis 2002;39:S19. Giảm khối lượng thận và bệnh thận mạn Số lượng cầu thận trung bình khoảng 600,000/ 1 thận bình thường. Mất 1 phần thận do phẫu thuật hay do renal insult sẽ khởi động tiến trình tổn thương trong thận: tăng lọc cầu thận, cầu thận phì đại, tăng huyết áp hệ thống. Nhẹ cân cũng làm giảm 20% cầu thận.
  • 2. Ngay cả kích thước thận người cho với kích thước cơ thể người nhận, khi thận người cho nhỏ, thận ghép phải làm việc qua 1tải sẽ tổn thương theo thời gian và dẫn tới suy thận ghép. ( Brenner and Mackenzie, 1997 ). Tuổi khi mất thận cũng quan trọng, tuổi càng nhỏ càng dễ thích nghi. Cơ chế tiến triển Chương trình chết tế bào khởi động bởi thiếu máu, độc tố, các chất nội sinh gây tổn thương có thể làm tổn thương thận.. Yếu tố gia đình Bệnh căn ĐTĐ và THA là 2 nguyên nhân thường gặp nhất của CKD Ở BN trẻ < 40 tuổi, CKD thường do xơ hóa cầu thận từ vùng focal segmental glomerulosclerosis (FSGS), systemic lupus erythematosus (SLE), và bất thường bẩm sinh đường tiết niệu hay viêm cầu thận màng. Viêm cầu thận tăng sinh màng (MPGN), xơ cứng bì, bệnh thận đa nang (ADPKD) nguyên nhân chính gây CKD ở người 40 đến 55 tuổi. Ở BN > 55 tuổi, thường do xơ vữa mạch, đa u tủy, amyloid, xơ chai cầu thận, bệnh thận do thuốc giảm đau Table 41-11 -- Incidence of Reported End-Stage Renal Disease by Detailed Primary Renal Diagnosis, 1998-2002 Diagnosis % ĐTĐ 49.3[*] THA, bệnh mạch máu lớn 26.9 Viêm thận-cầu thận 8.9 Viêm thận-cầu thận thứ phát 2.2 Viêm thận mô kẽ 4.2 CRNN 3.9 Bệnh khác 4.1 Bệnh đa nang, bệnh bẩm sinh 3.2 Ung thư 2.0 Missing 1.5
  • 3. From U.S. Renal Data System: USRDS Annual Data Report: Atlas of End-Stage Renal Disease in the United States. Bethesda, MD, National Institutes of Health, National Institute of Diabetes, Digestive and Kidney Diseases, 2004. * Type 1 juvenile, 4.7%; type 2 adult onset or unspecified, 44.6%. † Sickle cell disease; AIDS nephropathy; traumatic, surgical loss of kidney; hepatorenal syndrome; tubular necrosis without recovery, postpartum renal failure. Đánh giá lâm sàng GFR < 60 mL/ph/1.73 m2 trong 3 tháng hoặc hơn GFR = creatinine clearance + urea clearance / 2 The Cockcroft-Gault formula [creatinine clearance = (140 - age) × weight × (0.85 if female) divided by 72 × plasma creatinine] SCr tăng trên 1.5 mg/dL ở nữ và 2.0 mg/dL nam (National Institutes of Health, 1994 ). Creatinin huyết thanh 1.2 mg/dL (105 μm/L ở nữ) and 1.4 mg/dL (125 μm/L ở nam) (Couchoud et al, 1999 ). Giá trị SCr lđược sử dụng rộng rãi tuy nó không chính xác bằng GFR. Với mỗi GFR, SCr ở nam cao hơn ở nữ, ở người da đen cao hơn người da trắng. Độ thanh thải creatinine toàn phần (TCrCl) thường cao hơn GFR do Cr được tiết ra bởi ống thận, trong khi Độ thanh thải của ure thường thấp hơn do bị tái hấp thu. Do đó giá trị trung bình của ure và Cr đánh giá chính xác GFR hơn. Các yếu tố khác gồm tuổi, giới, chủng tộc, độ thải Cr của ống thận. Công thức MDRD GFR = 170 × [PCr]-0.999 × [age]-0.176 × [0.762 nữ] × [1.180 da đen] × [SUN]-0.170 × [Alb]-0.318 Công thức này không chính xác khi BN có tình trạng thải Cr không ổn định: ketoacidosis do tiểu đường, hay điều trị với cephalosporins ( Levey et al, 1999 ). MDRD không thích hợp khi tính GFr trên BN thay đổi chức năng thận nhanh. Lâm sàng Triệu chứng ngứa da, mệt mỏi, hay quên, giảm hưng phấn, nôn ói, giảm khả năng phát triển ở bệnh nhân chưa trưởng thành. Triệu chứng các cơ quan khác bao gồm nổi ban ở da, viêm nội tâm mạc, viêm khớp.
  • 4. Tăng huyết áp thường thứ phát do quá tải tuần hoàn hay do tăng renin máu. Huyết áp có thể bình thường ở bệnh nhân ăn kiêng muối hoặc bị mất muối do thận. Mạch, nhịp thở nhanh do thiếu máu và toang chuyển hóa. Khám lâm sàng phát hiện viêm nội tâm mạc, bệnh lý thần kinh ngoại biên. Chạm thận trong bệnh thận đa nang. Soi đáy mắt ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc tiểu đường. thay đổi giác mạc liên quan đến bệnh chuyển hóa như bệnh fabry, viêm thận Alport. Xét nghiệm Nước tiểu Tăng thải Albumin là dấu hiệu nhạy cảm của CKD trên BN diabetes mellitus, glomerular disease, interstitial disease, and hypertension. American Diabetes Association và National Kidney Foundation khuyến khích tầm soát tiểu đạm để phát hiện CKD. Ở BN tiểu albumin , sử dụng que thử albumin, nồng độ albumin trong nước tiểu, tỉ lệ albumin/creatinin khi thử nước tiểu buổi sáng, hoặc tiết albumin quá 30 mg / 24 hours hay 3mg%( Gansevoort et al, 2005 ). Que thử protein không nhạy khi nồng độ albumin thấp <10 mg/dL. Thiếu nước, tiểu máu, tập thể dục, nhiễm trùng và kiềm nước tiểu (pH > 8) có thể gây dương tính giả Xét nghiệm nước tiểu giúp phát hiện CKD và xác định loại bệnh thận. Các tế bào có thể từ thận hoặc những nơi khác trong đường tiết niệu. Sự hiện diện của trụ hồng cầu gợi ý viêm thận, cầu thận, đặc biệt nếu hồng cầu bị mất hình dạng. Bạch cầu ái toan thường kèm theo viêm thận ống thận mô kẻ do dị ứng. Nếu nước tiểu bình thường và bệnh nhân có CKD cần xét nghiệm lại nước tiểu ở một thời điểm khác. Nên làm cặn lắng nước tiểu thay vì thử que do không phát hiện được các tế bào biểu mô ống thận, tinh thể, nấm, ký sinh trùng. Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu Bất thường nước và điện giải xảy ra khi GFR dưới 30: tăng K máu, toan hóa máu, tăng photphat máu, giảm canxi máu, giảm hoạt hóa Vitamin D do vitamin D3 vitamin D2 ở thận Hình ảnh học: Không nên sử dụng chất cản quang ở bệnh nhân suy thận, Thuốc cản quang có thể làm xấu đi chức năng thận; do đó, tất cả các bệnh nhân có SCr lớn hơn 2 mg% nên cân nhắc các xét nghiệm chẩn đoán này.
  • 5. Siêu âm xác định kích thước thận, độ dày của nhu mô thận, và hướng dẫn để sinh thiết thận Xquang xác định giảm đậm độ xương, vôi hóa TM Sinh thiết thận: nguy cơ chảy máu cao ở BN suy thận, do đó chỉ sinh thiết khi kích thước. Sinh thiết thận thường không thực hiện để đánh giá tiểu máu không triệu chứng nhưng được bảo đảm nếu GFR nhỏ hơn dưới 60ml/phút/1.73m2 và nước tiểu bất thường. Có thể dùng CT hướng dẫn hoặc siêu âm hướng dẫn hoặc mổ mở để sinh thiết thận. Cấu trúc và độ nặng của các tổn thương cầu thận, các bệnh lý miễn dịch giúp tiên lượng bệnh thận. Chiến lược bảo vệ thận Table 41-15 -- Chiến lược bảo vệ thận Focus Area Mục tiêu Điều trị Kiểm soát huyết áp <130/80 nếu đạm niệu < 1 g/ngày Thuốc ức chế men chuyển <125/75 nếu đạm niệu > 1 g/ngày Thuốc ức chế thụ thể angiotensin Cử muối Thuốc lợi tiểu Giảm đạm niệu <0.5 g/ngày Thuốc ức chế men chuyển Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ức chế Aldosterone Kiểm soát đường huyết HbA1C < 7% Thuốc uống hạ đường huyết Ăn kiêng Insulin Chế độ kiêng đạm 0.6 to 0.8 g/kg/d[*] Giảm lipid Low-density lipoprotein ≥ 70 mg/dL[†] Statin[†][‡] Triglyceride-lowering agent Điều trị thiếu máu Hemoglobin > 12 g/dL Erythropoietin Sắt Thay đổi lối sống Cân nặng lý tưởng Giảm cân: ăn kiêng, phẫu thuật
  • 6. Focus Area Mục tiêu Điều trị Ngưng hút thuốc Antidepressants Tập thể dục ba lần một tuần Giảm trầm cảm Calcium × phosphorus product <4.5 mmol/L Cung cấp vitamin D <55 mg/dL Ăn kiêng photpho Phosphorus < 5.5 mg/dL (1.78 mmol) Phosphate binders Intact parathyroid hormone level of 70 to 110 pg/mL (CKD stage 4) 30–70 pg/mL (CKD stage 3) 25(OH)vitamin D > 30 ng/mL Đánh giá tiền phẫu bệnh nhân CKD / ESRD Xét nghiệm về tim mạch được thực hiện để đánh giá thiếu máu, loạn nhịp thất nên thực hiện điện tâm đồ gắng sức để đánh giá bệnh mạch vành trên các bệnh nhân CKD. Huyết áp lớn hơn 180/110 mm thủy ngân thường kèm theo nguy cơ cao thiếu máu trong phẫu thuật. Nếu có thể phẫu thuật nên hoãn lại để hạ huyết áp xuống mức độ chấp nhận. Bệnh nhân CKD có COPD, hen suyễn hoặc nhiễm trùng có biến chứng phổi. Phẫu thuật vùng bụng trên hoặc vùng ngực ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp. Nếu FEV1 lớn hơn hai lít, nguy cơ biến chứng thấp. Nếu FEV1 nhỏ hơn 1 lít nguy cơ rất cao nên nhưng hút thuốc tối thiểu là ba tháng trước phẫu thuật. Bệnh nhân CKD có ĐTĐ nên kiểm soát đường huyết dưới 200 trước phẫu thuật, nguy cơ nhiễm trùng tăng khi đường huyết trên 300mg/dl. Nên theo dõi kỹ khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân CKD/ESRD. Các thuốc độc cho thận gồm: ức chế men chuyển, thuốc cản quang, NSAIDs, ức chế cyclooxygenase 2 và aminoglycosides. Phòng ngừa biến chứng ure huyết cao Figure 41-9 ( Pereira, 2000 ).
  • 8. Chỉ định thay thế thận Theo K/DOQI guidelines khuyến khích lọc thận nên được khởi đầu khi KrT/VUrea mỗi tuần nhỏ hơn 2 nếu 3 tiêu chuẩn sau đây không được đáp ứng: [1] trọng lượng cơ thể ổn định hoặc tăng, [2] lượng nitơ trong đạm ăn vào mỗi ngày trên 0,8 kg, [3] không có các triệu chứng của Ure huyết cao. (KrT = kidney excretion over a 24-hour time period; VUrea = urea distribution volume) Table 41-19 -- tiêu chuẩn khởi đầu liệu pháp thay thế thận Thiểu niệu (thể tích nước tiểu < 200 mL/12 hr) Vô niệu (thể tích nước tiểu < 50 mL/12 hr) Tăng kali máu ([K+ ] > 6.5 mmol/L) Toan máu nặng (pH < 7.1) Azotemia ([urea] > 30 mmol/L) Phù cơ quan (phổi) Bệnh não do tăng urê Viêm màng ngoài tim do urê Bệnh thần kinh/ bệnh cơ do tăng urê Rối loạn natri máu nặng ([Na] > 160 or < 115 mmol/L) Quá liều với các độc chất có thể lọc được From Bellomo R, Ronco C: Indications and criteria for initiating renal replacement therapy in the intensive care unit. Kidney Int Suppl 1998;66: S106-S109. Thận nhân tạo Chạy thận nhân tạo Nguyên tắc Yếu tố cơ bản của chạy thận nhân tạo là dòng máu chảy trên 1 mặt của màng bán thấm và dịch lọc ( gồm điện giải và glucose) ở mặt bên kia. Các phân tử có trọng lượng thấp khuếch tán thụ động qua màng, và huyết áp giúp đẩy dịch qua. 2 cơ chế này giúp lấy các chất độc ra khỏi máu Đường vào tạm thời: thường cần thiết để chạy thận cấp cứu  Catheter Tm qua da dùng kỹ thuật Seldinger với TM cảnh trong hoặc TM đùi. Một catheter 2 nòng đồng trục giúp tách biệt dòng chảy ra và chảy vào. Được duy trì bằng truyền liên tục hoặc ngắt quãng Heparin. Có thể lưu các catheter này trong 2-3 tuần ở TM cảnh trong.
  • 9.  Scribner shunt vẫn được dùng khi cần lọc máu lưu lượng cao hoặc khi có chống chỉ định với catheter qua da. Đường vào lâu dài: sử dụng thông nối Đ-TM dưới da (Cimino) bằng TM của cơ thể hoặc TM tổng hợp. Thông nối bên ngoài đã lâu không còn được sử dụng (Scribner)  FAV: thường nối bên-bên TM đầu và ĐM quay ( Cimino 1966)ở cánh tay không thuận. Thất bại thường do huyết khối hoặc phình mạch  Thông nối ĐTM bằng Prosthese sử dụng mạch máu nhân tạo [6-mm polytetrafluoroethylene (PTFE)] ở BN không có thể dùng TM của cơ thể. Nhiễm trùng thường là nguyên nhân làm thất bại. Lọc thận lâu dài Nói chung, BUN trước chạy thận khoảng 50-200 mg/dL, và creatinine từ 5 - 25 mg/dL, và cả hai chỉ số có thể giảm 50% trong mỗi lần chạy thận. Do đó, mỗi BN cần 3 lần chạy thận mỗi tuần, mỗi lần tư 3-5h Biến chứng Tụt huyết áp: Chảy máu: do sử dụng heparin, nặng có thể gây XHTH, không nên thực hiện các biện pháp chẩn đoán xâm lấn trên BN chạy thận ( chọc dò tủy sống) Thay đổi áp lực thẩm thấu nhanh: rối lạon hệ TKTW do phù nãome). Tán huyết Thuyên tắc khí: khi tiêm thuốc hoặc dịch vào ĐM Thẩm phân phúc mạc Nguyên tắc: Dich lọc vào trong khoang phúc mạc trong 1 thời gian dài ( tgian lọc), và phúc mạc sẽ hoạt động như 1 màng bán thấm, có thể thực hiện tạm thời bằng 1 catheter thẳng trong phúc mạc hoặc lâu dài bằng catheter Tenckhoff. Thuận lợi của PD là có thể làm giảm Kalimáu mà không ảnh hưởng đến huyết động như HD. Viêm phúc mạc là biến chứng thường gặp.
  • 10. Chỉ định  BN không có đường vào mạch máu  BN có chống chỉ định sử dụng thuốc kháng đông (e.g., bleeding diathesis)  BN có bệnh mạch vành hoặc EF thấp không chịu nổi với huyết áp thấp Biến chứng  PT bụng trước đó  Suy hô hấp Thẩm phân phúc mạc lâu dài Thời gian lọc thường 10-14h, 3 lần mỗi tuần, hoặc liên tục 4-5 lần/ ngày, 7 ngày/ tuần (continuous ambulatory peritoneal dialysis (CAPD). Ghép thận