2. ĐẠI CƯƠNG
1. KHÍ SẮC LÀ GÌ?
2. CẢM XÚC LÀ GÌ? KHÍ SẮC KHÁC
CẢM XÚC KHÔNG?
3. RL KHÍ SẮC LÀ GÌ?
4. ANH CHỊ KỂ MỘT VÀI LOẠI RL KHÍ
SẮC ĐÃ GẶP?
3. + Cảm xúc chỉ là một biểu hiện nhất
thời và ngắn ngủi của tình cảm như vui, buồn,
giận dữ,…
+ Ngược lại khí sắc là tâm trạng, là tính
khí biểu hiện một trạng thái tình cảm lâu dài,
cường độ mạnh và bền vững hơn.
4. Khí sắc con người được miêu tả như một trươngKhí sắc con người được miêu tả như một trương
lực về tình cảm, chúng dao động từ mức khí sắclực về tình cảm, chúng dao động từ mức khí sắc
cao như vui vẻ, hưng phấn, khích động cho tớicao như vui vẻ, hưng phấn, khích động cho tới
mức thấp như trầm buồn, ủ rũ.mức thấp như trầm buồn, ủ rũ.
Khí sắc là phản ứng cảm xúc biểu hiện trên 3Khí sắc là phản ứng cảm xúc biểu hiện trên 3
phương diện tuần tự sau:phương diện tuần tự sau:
• Phản ứng thực tại sống theo hướng dễ chịu hoặcPhản ứng thực tại sống theo hướng dễ chịu hoặc
khó chịukhó chịu
• Kế đến ảnh hưởng đến cảm nhận, suy nghỉKế đến ảnh hưởng đến cảm nhận, suy nghỉ→→
hhành độngành động
• Cuối cùng tác động lên năng lực của bộ máy cơCuối cùng tác động lên năng lực của bộ máy cơ
thể.thể.
5. Vậy RL khí sắc là gì?
Rối loạn khí sắc thể hiện từ buồn bã quá
mức gọi là trầm cảm hay vui sướng quá mức gọi
là hưng cảm. Trầm cảm và hưng cảm là hai hội
chứng của rối loạn khí sắc.
Rối loạn khí sắc là trạng thái bệnh lý biểu
hiện bằng rối loạn trầm cảm đơn thuần hoặc xen
kẽ với những rối loạn hưng cảm hoặc rối loạn
khí sắc chu kỳ ở cường độ cao trong thời gian
dài hoặc có những rối loạn hành vi, tác phong rõ
rệt, những hoạt động này làm người bệnh mất
khả năng hoạt động, thích ứng với xã hội và
xung quanh.
6. Trước công nguyên, Hippocrate đã mô tả chứng sầu uất
(« melas kholé » melancholia) và hưng cảm(« mania »)
Năm 1899, Kraepelin mô tả lâm sàng loạn thần hưng trầm cảm
Thập niên 60, phân biệt giữa RL lưỡng cực & trầm cảm đơn cực
Thập niên 90, biệt định các thể lưỡng cực
7. Khi các dao động khí sắc trở nên quá mức vàKhi các dao động khí sắc trở nên quá mức và
duy trì lâu dài, đồng thời dẫn đến các rối loạnduy trì lâu dài, đồng thời dẫn đến các rối loạn
hoạt động và phiền toái, đau khổhoạt động và phiền toái, đau khổ → c→ các rối loạnác rối loạn
khí sắc như RL lưỡng cực, trầm cảmkhí sắc như RL lưỡng cực, trầm cảm
9. BỆNH NGUYÊN
Y U TẾ Ố
SINH H CỌ
Y U T GÂYẾ Ố
STRESS
NGO I LAIẠ
GIAI ĐO NẠ
TR M C MẦ Ả
Ti n căn gia đìnhề
Gi i tínhớ
Marker sinh h cọ
Marker phân tử
Môi tr ngườ
Ch n th ng s mấ ươ ớ
S c cu c s ngự ố ộ ố
B nh lý c thệ ơ ể
Ki u hình geneể
CÂN B NG N I MÔIẰ Ộ
VÒNG H VI N – VÕ NÃOỆ Ề
ĐI U TRỀ Ị S M T BÙỰ Ấ
10. VÙNG D I Đ IƯỚ ỒVÙNG D I Đ IƯỚ Ồ
TUYẾN YÊN
TUYẾN YÊN
TUYẾN THƯỢNG
THẬN
TUYẾN THƯỢNG
THẬN
STRESS
CRF
ACTH
CORTISOL
Sinh học
1. Thuyết về nội tiết
11. S th c t nhự ứ ỉ
S t p trungự ậ
Năng l ngượ
Lo âu
Xung đ ngộ
Kích thích
S hài lòngự
Có đ ng cộ ơ
Kh năng x lýả ử
S chú ýự
S thèm ănự
Tình d cụ
Gây h nấ
Khí s cắ
Ch c năngứ
nh n th cậ ứ
Trí nhớ
Ám nh,ả
C ng chưỡ ế
Sinh học
2. Thuyết về chất dẫn truyễn TK
12. Anh chị kể các mã chẩn đoán liên quan đến
rối loạn khí sắc thường gặp?
….
13. Anh chị kể các mã chẩn đoán liên quan đến
rối loạn khí sắc thường gặp?
• F30: Giai đoạn hưng cảm
• F31: RL lưỡng cực
• F32: Giai đoạn trầm cảm
• F33: RL trầm cảm tái diễn
• F34: RL khí sắc dai dẵng
• F38: Các RL khí sắc khác
• F39: RL khí sắc không biệt định
14. PHÂN LOẠI CÁC RL KHÍ SẮC DSM-IV
RL khí sắcRL khí sắc
RL lưỡng cựcRL lưỡng cực RL trầm cảm.RL trầm cảm.
RLLC IRLLC I RLLC II RLLC khácRLLC II RLLC khác TC điển hình loạn khí sắc RLTC khácTC điển hình loạn khí sắc RLTC khác
tái diễn đơn độctái diễn đơn độc
16. Tiêu chuẩn chẩn đoán theo ICD-10
* Ba triệu chứng đặc trưng của trầm cảm* Ba triệu chứng đặc trưng của trầm cảm
1.1. Giảm khí sắc: bệnh nhân cảm thấy buồn vô cớ, chán nản,Giảm khí sắc: bệnh nhân cảm thấy buồn vô cớ, chán nản,
ảm đạm, thất vọng, bơ vơ và bất hạnh, cảm thấy khôngảm đạm, thất vọng, bơ vơ và bất hạnh, cảm thấy không
có lối thoát. Đôi khi nét mặt bất động, thờ ơ, vô cảm.có lối thoát. Đôi khi nét mặt bất động, thờ ơ, vô cảm.
2.2. Mất mọi quan tâm và thích thú: là triệu chứng hầu nhưMất mọi quan tâm và thích thú: là triệu chứng hầu như
luôn xuất hiện. Bệnh nhân thường phàn nàn về cảm giácluôn xuất hiện. Bệnh nhân thường phàn nàn về cảm giác
ít thích thú, ít vui vẻ trong các hoạt động sở thích cũ hayít thích thú, ít vui vẻ trong các hoạt động sở thích cũ hay
trầm trọng hơn là sự mất nhiệt tình, không hài lòng vớitrầm trọng hơn là sự mất nhiệt tình, không hài lòng với
mọi thứ. Thường xa lánh, tách rời xã hội, ngại giao tiếpmọi thứ. Thường xa lánh, tách rời xã hội, ngại giao tiếp
với mọi người xung quanh.với mọi người xung quanh.
3.3. Giảm năng lượng dẫn đến tăng mệt mỏi và giảm hoạtGiảm năng lượng dẫn đến tăng mệt mỏi và giảm hoạt
độngđộng
17. * Bảy triệu chứng phổ biến của trầm cảm
1.Giảm sút sự tập trung và chú ý.
2.Giảm sút tính tự trọng và lòng tự tin.
3.Những ý tưởng bị tội, không xứng đáng.
4.Nhìn vào tương lai thấy ảm đạm, bi quan.
5.Ý tưởng và hành vi tự huỷ hoại hoặc tự sát.
6.Rối loạn giấc ngủ: ngủ nhiều hoặc ngủ ít, thức
giấc lúc nửa đêm hoặc dậy sớm.
7.Ăn ít ngon miệng.
18. * Các triệu chứng cơ thể (sinh học) của trầm cảm
•Mất quan tâm ham thích những hoạt động thường ngày.
•Thiếu các phản ứng cảm xúc với những sự kiện và môi
trường xung quanh mà khi bình thường vẫn có những phản
ứng cảm xúc.
•Thức giấc sớm hơn ít nhất 2 giờ so với bình thường.
•Trầm cảm nặng lên về buổi sáng.
•Chậm chạp tâm lý vận động hoặc kích động, có thể sững
sờ.
•Giảm cảm giác ngon miệng.
•Sút cân (thường ≥ 5% trọng lượng cơ thể so với tháng
trước).
•Giảm hoặc mất hưng phấn tình dục, rối loạn kinh nguyệt ở
phụ nữ
19. * Giai đoạn trầm cảm nhẹ F32.0
Khí sắc trầm, mất quan tâm, giảm thích thú, mệt
mỏi nhiều khó tiếp tục công việc hằng ngày và hoạt
động xã hội. Ít nhất phải có 2 trong số những triệu
chứng chủ yếu cộng thêm 2 trong số những triệu
chứng phổ biến khác ở trên để chẩn đoán xác định.
Thời gian tối thiểu phải có khoảng 2 tuần
20. * Giai đoạn trầm cảm vừa F32.1
Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chủ yếu đặc
trưng cho giai đoạn trầm cảm nhẹ, cộng thêm 3
hoặc 4 triệu chứng phổ biến khác.
Thời gian tối thiểu là khoảng 2 tuần và có
nhiều khó khăn trong hoạt động xã hội, nghề nghiệp
hoặc công việc gia đình
21. * Giai đoạn trầm cảm nặng không có triệu chứng rối
loạn tâm thần F32.2
Buồn chán, chậm chạp nặng hoặc kích động;
mất tự tin hoặc cảm thấy vô dụng hoặc thấy có tội lổi,
nếu trầm trọng có hành vi tự sát.
Triệu chứng cơ thể hầu như có mặt thường
xuyên; có 3 triệu chứng điển hình của giai đoạn trầm
cảm, cộng thêm ít nhất 4 triệu chứng phổ biến khác
khác.
Thời gian kéo dài ít nhất là 2 tuần, nếu có triệu
chứng đặc biệt không cần đến 2 tuần; ít có khả năng
hoạt động xã hội, nghề nghiệp và công việc gia đình.
22. * Giai đoạn trầm cảm nặng có triệu chứng rối loạn
tâm thần F32.3
Thỏa mãn tất cả các tiêu chuẩn rối loạn trầm cảm
và có hoang tưởng, ảo giác phù hợp với khí sắc bệnh
nhân hoặc sững sờ trầm cảm.
Hoang tưởng gồm tự buộc tội, hèn kém hoặc có
những tai họa sắp xãy ra; ảo giác gồm ảo thanh, ảo khứu,
những lời phỉ báng bệnh nhân, mùi khó chịu và giảm
hoặc mất vân động.
23. TIÊU CHUẨN ĐẶC ĐIỂM
A.
≥5 triệu chứng
≥2 tuần
≥1 triệu chứng (1)
hoặc (2)
1. Khí sắc trầm cảm
2. Giảm sự quan tâm, hài lòng vui thích
3. Tăng cân/sụt cân đáng kể
4. Mất ngủ/ngủ nhiều
5. Kích động/chậm chạp
6. Mệt mỏi/mất sinh lực
7. Cảm giác vô dụng, tội lỗi
8. Giảm năng lực tập trung, suy nghĩ
9. Nghĩ về cái chết, ý tưởng tự sát
B Không đáp ứng giai đoạn hỗn hợp
C Làm suy giảm chức năng xã hội, nghề nghiệp đáng kể
D Không do nghiện chất, BL thực thể
E Thời gian ≥ 2 tháng sau tang thương, mất mát
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN (DSM-IV)
1. Rối loạn trầm cảm nặng
25. * Hưng cảm nhẹ - F30.0.
•Tăng khí sắc nhẹ và dai dẳng kéo dài nhiều ngày.
•Tăng năng lượng và hoạt động cơ thể, tâm thần,
thường có cảm giác thoải mái, có hiện tượng tăng tình
dục và giảm nhu cầu ngủ, khả năng tập trung chú ý
giảm.
•Không làm gián đoạn công việc hoặc trở ngại giao
tiếp xã hội.
•Khả năng tập trung và sự chú ý giảm, do vậy làm
giảm khả năng yên tâm khi làm việc hoặc thư giản,
giải trí, nhưng điều này có thể không ngăn cản người
bệnh có những quan tâm quá mức hay mạo hiểm hoàn
toàn mới hay tiêu xài phung phí
26. * Hưng cảm không có triệu chứng loạn thần -
F30.1.
- Khí sắc tăng cao không tương xứng với hoàn cảnh có
thể từ vui vẻ vô tư đến kích động gần như không thể
kiểm tra được.
- Tăng năng lượng gây hoạt động thái quá: nói nhanh,
giảm nhu cầu ngủ. Mất khả năng kiềm chế bản thân.
Giảm khả năng tập trung chú ý. Đãng trí rõ rệt, tự cao
quá mức, ý tưởng khuếch đại hoặc quá lạc quan nên có
hành động không thực tế: tiêu tiền quá mức, đam mê si
tình, đùa tếu, công kích, can thiệp vào công việc của
người khác. Rối loạn tri giác có thể xảy ra
- Phải kéo dài ít nhất một tuần.
- Làm gián đoạn đến công việc hàng ngày.
27. * Hưng cảm có triệu chứng loạn thần - F30.2.
-Hoang tưởng tự cao
-Cáu kỉnh, ngờ vực, trở thành hoang tưởng bị hại.
- Tư duy phi tán.
- Kích động lố lăng, hung bạo và sao nhãng ăn
uống, vệ sinh cá nhân.
- Đáp ứng tốt với thuốc an thần kinh, trở lại mức
độ tương đối bình thường nhưng vẫn còn hoang
tưởng hoặc ảo giác.
28. Tiêu chuẩn lâm sàng giai đoạn hưng cảm DSMTiêu chuẩn lâm sàng giai đoạn hưng cảm DSM
A. Khí sắc hưng phấn bất thường (hoặc dễ nổi nóng) và
kéo dài trong ít nhất 1 tuần
B. Kèm theo ít nhất 3 hoặc 4 (nếu là khí sắc dễ nổi nóng)
dấu hiệu sau :
1. Ý tưởng tự cao, tự đại
2. Giảm nhu cầu ngủ (TD: chỉ cần ngủ 3 g / ngày)
3. Tăng nhu cầu giao tiếp, nói nhiều
4. Gia tăng tốc độ tư duy
5. Khó chú ý lâu, bay nhẩy chủ đề liên tục
6. Tăng hoạt động (xã hội, học tập, làm ăn, tình dục…)
7. Thích những hoạt động gây hứng thú nhưng nguy cơ cao về sức
khỏe, tiền bạc (mua sắm không kiểm soát, đầu tư làm ăn không
hợp lý, sinh hoạt tình dục bất chấp hậu quả…)
C. Các rối loạn trên dẩn tới sự rối loạn sinh hoạt, nghề
nghiệp, quan hệ hoặc dẩn tới việc phải nhập viện
Americain Psychiatric Association (APA)
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders (DSM-IV)
29. RL lưỡng cực F31
• Có đặc điểm là những cơn hay giai đoạn bệnh lần lượt
thay thế nhau theo chu kỳ dưới hình thức cơn hưng cảm
hay trầm cảm.
• Giữa các cơn tình trạng khí sắc trở lại bình thường.
• Bệnh nhân không có tính chất tiến triển đưa đến sa sút
tâm thần hoặc biến đổi nhân cách như bệnh tâm thần
phân liệt hoặc bệnh thực thể của não bộ
• Các giai đoạn có thể xảy ra rất ngắn kế tiếp nhau và 3
đợt có thể cách xa nhau. Giữa các đợt bệnh nhân
thường ổn định.
• Giai đoạn hưng cảm bắt đầu đột ngột, kéo dài từ 2 tuần
đến 4,5 tháng trung bình 4 tháng. Trầm cảm kéo dài lâu
hơn 6 tháng (hiếm hơn 1 năm).
30. • RL Lưỡng cực, hiện tại giai đoạn hưng cảm nhẹ
F31.0
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn hưng cảm không có
triệu chứng loạn thần F31.1
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn hưng cảm có triệu
chứng loạn thần F31.2
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn trầm cảm nhẹ hoặc
vừa F31.3
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn trầm cảm nặng không
có triệu chứng loạn thần F31.4
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn trầm cảm nặng có
triệu chứng loạn thần F31.5
• RL lưỡng cực, hiện giai đoạn hỗn hợp F31.6
32. Chu kỳ nhanhChu kỳ nhanh
Trong 1 năm cóTrong 1 năm có ít nhấtít nhất 4 giai đoạn RL khí4 giai đoạn RL khí
sắcsắc (hoặc hưng hoặc trầm hoặc hỗn hợp)(hoặc hưng hoặc trầm hoặc hỗn hợp)
Thường thấy ở nữ, có khuynh hướng mãn tính,Thường thấy ở nữ, có khuynh hướng mãn tính,
nguy cơ cao chuyển thành chu kỳ nhanh khi sửnguy cơ cao chuyển thành chu kỳ nhanh khi sử
dụng thuốc chống trầm cảmdụng thuốc chống trầm cảm
33. Trạng thái hỗn hợpTrạng thái hỗn hợp
Xuất hiện trong cùng 1 GĐ vừa hưng vừa trầm: trầmXuất hiện trong cùng 1 GĐ vừa hưng vừa trầm: trầm
cảm với kích động và lo âu, hưng cảm với ức chế vậncảm với kích động và lo âu, hưng cảm với ức chế vận
động. Vẫn có nguy cơ tự tửđộng. Vẫn có nguy cơ tự tử
Khuynh hướngKhuynh hướng θθ nhnhưư hhưưng cng cảảm, cm, cẩẩn thn thậận vn vớới thui thuốốcc
chchốống trng trầầm cm cảảm. Có chm. Có chỉỉ ddịịnh chnh choánoángg đđiiệệnn
34. *Trầm cảm tái diễn F33
Rối loạn đặc trưng bởi lập đi lập lại những giai
đoạn trầm cảm đã được biệt định
35. *Các rối loạn khí sắc dai dẳng F34
Bao gồm các khí sắc dai dẳng và thường dao động, trong đó các
giai đoạn riêng ít khi nào nặng đến mức xem như là các giai
đoạn hưng cảm F31 hoặc trầm cảm F32. Bởi vì chúng kéo dài
liên tục đôi khí kéo dài phần lớn cuộc đời thành niên của đối
tượng, cho nên chúng gây ra đau buồn chủ quan và rối loạn chức
năng hoạt động đáng kể
Các trạng thái rối loạn cảm xúc dai dẳng xếp ở đây đúng ra là rối
loạn nhân cách vì những nghiên cứu về gia đình cho thấy có liên
quan về di truyền với những người có rối loạn cảm xúc năng
36. Các bệnh lý phối hợp với RL lưỡng cực:Các bệnh lý phối hợp với RL lưỡng cực:
Nghiện chất, RL ăn uống, tiểu đường, timNghiện chất, RL ăn uống, tiểu đường, tim
mạch, RL hoảng loạn, dư cânmạch, RL hoảng loạn, dư cân
37. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Nguyên do thực thể:
Thuốc: cai thuốc thường gây trầm cảm:
propranolol, Steroids, thuốc ngừa thai,
các chất gây nghiện
Nhiễm trùng
Ung bướu
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
1. Nguyên nhân tâm thần:
38. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Nguyên do tâm thần
Sa sút:
Tâm thần phân liệt
Cảm xúc phân liệt
Rối loạn lưỡng cực
Tang tóc
Rối loạn nhân cách
Lệ thuộc rượu
Lo âu
46. Hoaït
chaát
Lieàu
ngöôøi
lôùn/
ngaøy
Taùc duïng phuï Chuù thích
Lithium
carbonat
e
Cấp: 1200-
2400 mg
Duy trì: 900-
1200 mg
Buoàn noân, run tay,
thaát ñieàu
Ñoäc tính: noùi khoù,
luù laãn, RL tieâu hoaù
Chọn lựa chuaån
Nguy cô suy giaùp/ duy
trì
3th ñaàu thai: HC
Ebstein
Nồng ñộ an toaøn/maùu:
0.8-1.2mEq/l
Carbam
azepine
10-20 mg/kg Buoàn noân, choùng
maët, an thaàn, nhöùc
ñaàu, khoâ mieäng,
taùo boùn, hoäi chöùng
Stevens Johnson
Caûm öùng men gan
3th ñaàu thai: taät oáng
soáng cheû ñoâi
Valproic 15-40 mg/kg Buoàn noân,tieâu Hieäu quaû hôn lithium
ĐIỀU TRỊ
3. Hướng điều trị _ Hóa liệu pháp_Thuốc OĐKS
47. Hoaït chaát Lieàu
ngöôøi
lôùn/
ngaøy
Taùc duïng
phuï
Chuù thích
Gabapentin 900-3600
mg chia 3
laàn
Choùng maët, an
thaàn, maát ñieàu
hoaø, meät, taêng
caân khi lieàu cao
Khoâng hieäu quaû hôn giaû döôïc
trong höng caûm caáp tính khi duøng
ñôn lieäu phaùp; coù theå duøng nhö
thuoác theâm vaøo khi coù keøm lo aâu
hoaëc khoù nguû
Lamotrigine 100-400
mg chia 2
laàn
Taêng
lieàu/2
tuaàn
choùng maët, an
thaàn, nhöùc ñaàu,
run, buoàn noân,
noân, maát ñieàu
hoaø, phaùt ban
Ñieàu trò pha TC/RLLC
TDP: phaùt ban toaøn thaân naëng
(nguy cô neáu lieàu nhanh/TE, phoái
hôïp vôùi thuoác öùc cheá P450
(valproic acid)
Oxcarbazepi
ne
1200-2400
mg chia 2
laàn
choùng maët, an
thaàn,khoù tieâu,
haï Na maùu
(2,5%)
Theá carbamazepine/höng caûm caáp
Nguy cô haï Na/maùu > carbamazepine
ĐIỀU TRỊ
3. Hướng điều trị _ Hóa liệu pháp_Thuốc OĐKS
48. RL trầm cảm nặng RL lưỡng cực 1
• Không phải lành tính, tiến triển
mạn tính, tái phát
• Kéo dài 6-13 tháng (tự nhiên),
3 tháng (điều trị)
• Ngưng thuốc ≤3thtái phát
• Thời gian, số cơn tái phát
Hầu hết cơn TC + HC, 40-50%
cơn 2/2 năm
10-20% chỉ HC 90% tái phát
Cơn HC kéo dài 3th (tự nhiên)
Thời gian giữa các cơn dần
≥5 đợt, thời gian ổ định 6-9th
Số cơn tb: 9 (2-30)
TIẾN TRIỂN
49. RL trầm cảm nặng RL lưỡng cực 1
1. Triệu chứng loạn thần
2. Thời gian cơn kéo dài
3. Quan hệ gia đình, xã hội
xấu
4. Tiền sử: RL tâm thần,
nghiện chất
5. Tuổi khởi phát sớm
6. Nhập viện
1. Tình trạng nghề nghiệp kém
2. Lệ thuộc rượu
3. Triệu chứng loạn thần
4. Yếu tố trầm cảm gđ xen kẽ
5. Giới nam
TIÊN LƯỢNG XẤU
50. Tác dụng phụ
• Tâm thần: có khả năng tạo cơn hưng cảm bn RLLC,
hoặc không có tiền sử RLLC
• Anticholinergic: Khô miệng, táo bón, nhìn không rõ, bí
tiểu, trầm trọng hơn bn bị lú lẫn và nói sảng
• An thần: hữu ích khi bn mất ngủ
• Hệ tk tự động: gây hạ HA tư thế: gây bệnh nhân té ngã,
chấn thương, vã mồ hôi, hồi hộp, có thể tăng HA
• Tim: kéo dai QT, quá liều có thể gây tăng nhịp tim hay
loạn nhịp
• Hệ tk: giựt cơ, run 2 tay
• Tình dục: có thể gây bất lực, một số thuốc tăng cương
dương
Hiện nay có 2 hệ thống phân loại chẩn đoán bệnh trong tâm thần. Tại VN sử dụng phân loại quốc tế ICD 10. Lợi trong công tác điều trị, tuy nhiên so với DSM không hợp lý bằng theo cơ chế bệnh sinh.
Nguyên tắc chỉ đạo chẩn đoan: kéo dài ít nhất nhiều ngày, biểu hiện mức độ dai dẳng hơn so với khí sắc chu kỳ F34 và có trở ngại đáng kể đối với công việc hoat động xã hội.
Kéo dài ít nhất 1 tuần
Đủ nặng làm gián đoạn nhiều hay ít công việc hoạt động xã hội
Không có triệu chứng loạn thần