1. NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
I. ĐẠI CƯƠNG
Nội sỏi bàng quang là dùng máy có hệ thống quang học có đèn (nguồn sáng), thấu
kính, camera đưa vào lòng bàng quang quan sát gián tiếp thương tổn, làm thủ thuật khác
hiện có 2 loại máy sỏi là máy sỏi cứng và máy sỏi mềm.
II. CHỈ ĐỊNH
1. Tiểu máu
2. Tiểu buốt
3. Tiểu mủ
4. Tiểu khó, bí tiểu
5. Bệnh nhân có những triệu chứng đường tiết niệu dưới….
6. Sinh thiết bàng quang.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Co thắt, hẹp, đứt niệu đạo do chấn thương.
2. U phì đại TLT lớn.
3. Lao bàng quang.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ
Bác sĩ chuyên khoa, điều dưỡng phụ
2. Bệnh nhân
Được giải thích rõ, động viên yên tâm làm thủ thuật. Cạo lông - rửa sạch cơ quan
sinh dục ngoài, cởi quần, nằm tư thế sản, mông sát mép bàn.
3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ soi cứng (mềm) vô khuẩn, đủ kích cỡ, nguồn sáng lạnh, hệ thống
nước tưới rửa….
- Bàn khám phụ khoa, săng, áo, gạc, găng vô khuẩn, bơm 5ml, ống nghiệm, hồ
sơ bệnh án, phiếu soi bàng quang.
- Dầu paraphin vô khuẩn, betadin, xylocain…
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Cán bộ rửa tay, mặc áo, mũ, khẩu trang, đi găng.
2. Sát khuẩn lỗ đái và tầng sinh môn rộng rãi.
3. Tay trái bộc lộ lỗ đái, tay phải nhẹ nhàng đưa máy sỏi vào bàng quang theo các
quy trình đặt thông đái ở nữ hoặc nam. Khi máy đã vào bàng quang thì di chuyển máy
dễ dàng - nước tiểu chảy ra.
2. 4. Lắp máy với hệ thống nước tưới rửa, tay thao tác chỉnh nguồn sáng.
Điều chỉnh dùng nước tưới rửa từ từ sao cho hình ảnh rõ nhất.
5. Quan sát bàng quang theo trình tự:
+ Niêm mạc bàng quang từ sau ra trước, đáy, vòm, mặt bên đánh giá màu
sắc, các nhánh máu…..
+ 2 lỗ niệu quản,co bóp đẩy nước tiểu 2 bên
+ Cổ bàng quang từ 6h phải - trái đến 12h.
+ Dị vật bàng quang.
6. Tháo hết nước tiểu - rút máy theo chiều ngược lại khi đặt máy.
7. Sát khuẩn lại lỗ đái, cơ quan sinh dục ngoài.
VI. THEO DÕI VẨ XỬ TRÍ
1. Trong thủ thuật: quan sát sắc mặt bệnh nhân đau, màu sắc nước tiểu
tháo ra. Nếu bệnh nhân đau nhiều cần cho giảm đau, lo lắng nhiều cần cho an
thần trước thủ thuật 15'. Chảy máu niệu đạo cần cho kháng sinh.
2. Sốt, đái rắt, buốt, đau do nhiễm khuẩn tiết niệu. Chú ý công tác vô
khuẩn, trước và trong thủ thuật nếu có nhiễm khuẩn cần cho kháng sinh thích
hợp.
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
STT Các bước thực hiện
Đánh giá
Đạt
Chưa
đạt
1 Kiểm tra hồ sơ
2 Kiểm tra người bệnh (Chỉ định, chống chỉ định)
3
Chuẩn bị :
Cán bộ
3. - Bác sĩ chuyên khoa, điều dưỡng phụ
Bệnh nhân
- Được giải thích rõ, động viên yên tâm làm thủ thuật. Cạo
lông - rửa sạch cơ quan sinh dục ngoài, cởi quần, nằm
tư thế sản, mông sát mép bàn.
Phương tiện
- Bộ dụng cụ soi cứng (mềm) vô khuẩn, đủ kích cỡ,
nguồn sáng lạnh, hệ thống nước tưới rửa….
- Bàn khám phụ khoa, săng, áo, gạc, găng vô khuẩn,
bơm 5ml, ống nghiệm, hồ sơ bệnh án, phiếu soi bàng
quang.
- Dầu paraphin vô khuẩn, betadin, xylocain…
4
Các bước tiến hành:
- Cán bộ rửa tay, mặc áo, mũ, khẩu trang, đi găng.
- Sát khuẩn lỗ đái và tầng sinh môn rộng rãi.
- Tay trái bộc lộ lỗ đái, tay phải nhẹ nhàng đưa máy sỏi vào
bàng quang theo các quy trình đặt thông đái ở nữ hoặc nam.
Khi máy đã vào bàng quang thì di chuyển máy dễ dàng -
nước tiểu chảy ra.
- Lắp máy với hệ thống nước tưới rửa, tay thao tác chỉnh
nguồn sáng. Điều chỉnh dùng nước tưới rửa từ từ sao cho
hình ảnh rõ nhất.
- Quan sát bàng quang theo trình tự:
+ Niêm mạc bàng quang từ sau ra trước, đáy, vòm, mặt bên
đánh giá màu sắc, các nhánh máu…..
+ 2 lỗ niệu quản,co bóp đẩy nước tiểu 2 bên
+ Cổ bàng quang từ 6h phải - trái đến 12h.
+ Dị vật bàng quang.
4. - Tháo hết nước tiểu - rút máy theo chiều ngược lại khi đặt
máy.
- Sát khuẩn lại lỗ đái, cơ quan sinh dục ngoài.
5
Theo dõi:
- Trong thủ thuật: quan sát sắc mặt bệnh nhân đau, màu sắc
nước tiểu tháo ra. Nếu bệnh nhân đau nhiều cần cho giảm
đau, lo lắng nhiều cần cho an thần trước thủ thuật 15'.
Chảy máu niệu đạo cần cho kháng sinh.
- Sốt, đái rắt, buốt, đau do nhiễm khuẩn tiết niệu. Chú ý công
tác vô khuẩn, trước và trong thủ thuật nếu có nhiễm khuẩn
cần cho kháng sinh thích hợp.quang…..
6 Đánh giá tai biến và xử trí