SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 4
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
I. Các cơ chế của biến chứng
Mặc dù tăng đường huyết là một nguyên nhân quan trọng dẫn tới biến chứng của đái tháo
đường, các cơ chế bất thường chức năng cơ quan và tế bào khác nhau vẫn chưa được biết rõ.
Có thuyết cho rằng tăng đường máu dẫn đến thay đổi biểu hiện gen ảnh hưởng lên tế bào. 4
thuyết khác giải thích làm thế nào tăng đường huyết mạn có thể dẫn đến các biến chứng của
đái tháo đường :
1. Tăng đường huyết nội bào dẫn đến sự tăng hình thành của glycosylation vào sản
phẩm cuối, mà các sản phẩm cuối này gắn trên thụ thể bề mặt tế bào, thông qua các
protein không phải enzyme glycosylation nội bào và ngoại bào. Điều này dẫn đến
liên kết giữa các protein, tăng xơ vữa, bất thường chức năng cầu thận, bất thường
chức năng nội mô và biến đổi chất nền ngoại bào.
2. Tăng đường huyết làm tăng chuyển hóa glucose thông qua con đường sobitol liên
quan đến enzyme aldose reductase. Tuy nhiên, kiểm nghiệm thuyết này ở người với
việc sử dụng aldose reductase inhibitors không mang lại ảnh hưởng có lợi.
3. Tăng đường huyết làm tăng sự hình thành của diacylglycerol. Điều này dẫn đến sự
hoạt hoạt hóa của protein kinase C, chất giúp phiên mã gene thành fibronectin,
collagen type IV, các protein đàn hồi, protein ở chất nền ngoại bào trong các tế bào
nội mô và các neuron.
4. Tăng đường huyết làm tăng “flux” thông qua con đường hexosamine. Con đường này
tạo fructose-6-phosphate, một chất cho O-linked glycosylation của protein như tổng
hợp NO nội mô hay thay đổi biểu hiện gen của TGF β hoặc plasminogen activator
inhibitor-1.
Các yếu tố tăng trưởng có thể đóng một vai trò quan trọng trong một vài biến chứng liên
quan đến đái tháo đường, và sản phẩm cảu chúng được tăng lên bởi hầu hết các con
đường đã được đưa ra. Vascular endothelial growth factor A (VEGF-A) tăng trong bệnh
vòng mạc tăng sinh do đái tháo đường và giảm sau ngưng kết quang học bằng lase. TGF-
β tăng trong bệnh thận đái tháo đường và kích thích màng đáy tạo ra collagen và
fibronectin bởi các tế bào mesangial. Một cơ chế thống nhất có thể là tăng đường huyết
dẫn đến tăng tạo ra các dạng phản ứng oxi hóa hay superoxide trong ti thể. Các phức hợp
này có thể hoạt hóa tất cả 4 con đường như đã miêu tả ở trên. Mặc dù tăng đường huyết là
nguyên nhân bắt đầu cho các biến chứng của đái tháo đường, nó vẫn chưa được hiểu rõ
về quá trình sinh lý bệnh.
II. Bệnh thận đái tháo đường
1. Định nghĩa:
Bệnh thận dái tháo đường là hội chứng lâm sàng được đặc trưng bởi :
(1) Protein niệu dai dẳng (>300 mg/ngày hoặc >200 umol/phút) được xác định bằng ít
nhất 2 xét nghiệm trong 3-6 tháng
(2) Quá trình giảm của độ lọc cầu thận (GFR)
(3) Tăng huyết áp máu
2. Sinh lý bệnh:
Có 3 thay đổi mô học chính xảy ra ở người bệnh thận đái tháo đường. Đầu tiên, sự lan
rộng của mesangium được tạo râ trực tiếp bởi tăng đường máu, có lẽ thông qua tăng tạo
chất nền hay glycation của các protein chất nền. Thứ 2, dày màng đáy cầu thận xảy ra.
Thứ 3, xơ hóa cầu thận được gây ra bởi tăng áp trong cầu thận (gây ra sự dãn của động
mạch đến thận hay tổn thương thiếu máu do hyaline làm co mạch máu cung cấp cho các
cầu thận.
Sự thay đổi mấu chốt trong bệnh thận đái tháo đường là sự tăng của chất nền ngoại bào.
Bất thường hình thái sớm nhất trong bệnh thận đái tháo đường là dày màng đáy cầu thận
và sự lan rộng của mesangium do sự tích tụ của chất nền ngoại bào. Hình ảnh dưới đây là
một sơ đồ cho bệnh sinh của bệnh thận đái tháo đường:
Độ nặng của bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự dày của màng đáy,
mesangium, chất nền ngoại bào.
Cầu thận và thận ban đầu có kích thước bình thường hoặc tăng, do đó phân biệt bệnh thận
đái tháo đường với đa số bệnh thận mạn khác, khi mà kích thước thận giảm (trừ bệnh
thận amyloid, bệnh thận đa nang).
Thêm vào sự thay đổi huyết động học của thận, các bệnh nhân có bệnh thận đái tháo
đường rõ (que thử protein niệu dương tính và giảm độ lọc cầu thận) thường tiến đến tăng
huyết áp hệ thống. Tăng huyết áp là một yếu tố bất lợi ở mọi quá trình bệnh thận và đặc
biệt ở bệnh thận đái tháo đường. Ảnh hưởng có hại của tăng huyết áp là tác động trực tiếp
lên mạch máu và vi mạch.
Béo trung tâm thúc đẩy tăng huyết áp bắt đầu bằng tăng tái hấp thu ống thận Na+ và gây
ra thay đổi tăng áp của áp suất thận natri niệu (renal-pressure natriuresis) thông qua đa cơ
chế, bao gồm sự hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và hệ RAA, cũng như sự cô đọng
vật lý của thận. Tăng áp kéo theo sự tăng áp suất mao mạch trong cầu thận và bất thường
chuyển hóa (bất thường lipid máu, tăng đường máu) tương tác với nhau để thúc đẩy tổn
thương thận.
Giống như béo phì kết hợp với tăng lọc cầu thận, dãn mạch thận, tăng độ lọc cầu thận,
tăng độ lọc cầu thận và áp suất mau mạch nội cầu thận và tăng áp suất máu cũng là các
đặc trưng của bệnh thận đái tháo đường. Tăng huyết áp tâm thu làm trầm trọng thêm diễn
tiến bệnh đến protein niệu và giảm độ lọc cầu thận, dẫn đến bệnh thận giai đoạn cuối.
3. Nguyên nhân:
Nguyên nhân chính xác của bệnh thận đái tháo đường chưa được biết, nhưng có nhiều giả
thuyết cho là do tăng đường máu (gây ra tăng lọc và tổn thương thận), các sản phẩm
glycation, sự hoạt động của các cytokines. Nhiều cuộc nghiên cứu bây giờ đồng ý rằng
đsai tháo đuòng là một bất thường miễn dịch, với việc chồng lấn sinh lý bệnh của cả đái
tháo đường type 1 và type 2, và nghiên cứu gần đây chú ý đến vai trò then chốt của miễn
dịch bẩm sinh (toll- like receptors) và sự điều hòa của các tế bào T.
Kiểm soát đường phản ánh cân bằng giữa lượng ăn hàng ngày và sự tân tạo đường và sự
lấy của mô hay sự sử dụng thông qua nguồn dự trữ như glycogen hay chất béo và sự oxi
hóa. Cân bằng này được điều hòa bởi ísnulin của tế bào β ở tụy. Insulin điều hòa glucose
huyết thanh thông qua hoạt động của nó ở gan, cơ xương, và mô mỡ. Khi có kháng
insulin, insulin không thể giúp tân tạo đường ở gan, điều này dẫn đến tăng đường máu.
Đồng thời, kháng insulin ở mô mỡ và cơ xương dẫn đến tăng ly giải lipid và giảm sử
dụng đường do tăng lipid máu thêm vào tăng đường máu.
Khi có sự đề kháng insulin, tụy tăng tiết insulin gây ra stress lên tế bào β, điều này gây
nên kiệt sức cho tế bào β. Tăng đường máu và tăng acide béo bão hòa làm tiết các chất
gây viêm trung gian, kết quả hoạt hóa hệ miễn dịch và hoạt hóa NF-kB (nuclear
transcription factors-kappa B, và giải phóng các chất trung gian gây viêm như IL-1β,
TNF-α, kháng insulin hệ thống và phá hủy tế bào β là kết quả của viêm insulin tự miễn
(autoimmune insulitis). Tăng đường máu và tăng acide béo tự do huyết tương và IL-1 dẫn
đến ngộ độ đường (glucotoxicity), ngộ độc lipid (lipotoxicity), và ngộ độ IL-1, kết quả
dẫn đến chết tế bào β theo chương trình.
Tăng đường máu cũng làm tăng biểu hiện của TGF-β ở cầu thận và các protein chất nền,
đặc biệt bị kích thích bởi cytokine này. TGF-β và VEGF có thể đóng vai trò phì đại tế
bào và tăng tổng hợp collagen và có thể dẫn đến các thay đổi thấy được ở người bệnh
thận đái tháo đường. Tăng đường máu cũng có thể hoạt hóa protein kinase C, chất có thể
đóng vai trò trong bệnh thận và biến chứng mạch máu khác của đái tháo đường.
Các yếu tố gia đình hay yếu tố gen cũng có thể đóng một vai trò nào đó. Nhóm sắc tộc
trung tâm như: người Mỹ gốc Phi, người gốc Hispanic, người ấn gốc Mỹ có thể liên quan
đến bệnh thận giống như biến chứng của đái tháo đường.
Một vài bằng chứng cho thấy đa hình thái của gen đối với ACE (angiotensin covering
enzyme) là yếu tố bẩm sinh liên quan đến bệnh thận hay đóng góp vai trò trong quá trình
đó. Tuy nhiên, các marker gene chưa được xác định. Gần đây, vai trò của biẻu hiện gen
(epigenetic modification) trong sinh bệnh học của bệnh thận đái tháo đường đang được
chú ý.
Một nghiên cứu của Bherwani et al gợi ý rằng một sự kết hợp hằng định giữa giảm folic
huyết thanh và bệnh thận đái tháo đường. Trong nghiên cứu này, giảm acid folic làm tăng
nguy cơ bệnh thận đái tháo đường lên 19.9%.
4. Dịch tễ:
- Từ năm những 1950, bệnh thận đã được xác định là biến chứng thường gặp của đái
tháo đường, trên 50% bệnh nhân có đái tháo đường trên 20 năm có biến chứng này.
- Theo thống kê của Mỹ,
o Bệnh thận do đái tháo đường hiếm khi xảy ra trước 10 năm của diễn tiến
bệnh đối với đái tháo đường type 1. Khoảng 3% bệnh nhân đái tháo đường
type 2 mới phát hiện có bệnh thận. Đỉnh phát hiện bệnh nhân đái tháo đường
có bệnh thận là vào khoảng 10- 20 năm, sau đó tỉ lệ này giảm xuống.
o Nguy cơ tiến triển của bệnh thận đái tháo đường giảm xuống ở những bệnh
nhân có albumin niệu bình thường trên 30 năm. Những bệnh nhân không có
protein niệu sau 20-25 năm có nguy cơ bệnh thận chỉ xấp xỉ 1%/năm.
- Một nghiên cứu của Hà Lan đã gợi ý rằng, bệnh thận đái tháo đường không được
chẩn đoán đầy đủ. Qua việc sử dụng các mẫu mô sinh thiết thận, Klessens et al đã
thấy sự thay đổi mô học của bệnh thận đái tháo đường trong 106 trong tổng số 168
bệnh nhân đái tháo đường cả type 1 và type 2. Tuy nhiên, 20 trong 106 bệnh nhân
này không biểu hiện bệnh thận đái tháo đường trên lâm sàng.
- Bệnh thận đái tháo đường ảnh hưởng lên cả hai giới như nhau.
- Về sắc tộc: bệnh thận đái tháo đường xảy ra đặc biệt nhiều ở người da đen (nhiều hơn
người da trắng gấp 3 đến 6 lần), người Mexican Americans, Pima Indians.
o Ở tuổi 20, gần ½ số người Pima Indians có đái tháo đường tiến triển thành
bệnh thận đái tháo đường, 15% trong số đó tiến triển thành bệnh thận giai
đoạn cuối (ESRD).
5. Chẩn đoán:
6. Tiên lượng:
- Bệnh thận đái tháo đường

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngSauDaiHocYHGD
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPSoM
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápThanh Liem Vo
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóatrongnghia2692
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTSoM
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGSoM
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPSoM
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxSoM
 

Was ist angesagt? (20)

VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đường
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
 
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạchThuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trịTăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
 

Andere mochten auch

Tế bào gốc và các ứng dụng trong y học
Tế bào gốc và các ứng dụng trong y họcTế bào gốc và các ứng dụng trong y học
Tế bào gốc và các ứng dụng trong y họcSoM
 
Chandoan
ChandoanChandoan
ChandoanSoM
 
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089Kich thich bo_nao_sang_tao_7089
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089SoM
 
Choc do dnt
Choc do dntChoc do dnt
Choc do dntSoM
 
Chọc dò dịch não tủy
Chọc dò dịch não tủyChọc dò dịch não tủy
Chọc dò dịch não tủySoM
 
Hdđt tmh
Hdđt tmhHdđt tmh
Hdđt tmhSoM
 
LỖI MÒN TƯ DUY
LỖI MÒN TƯ DUYLỖI MÒN TƯ DUY
LỖI MÒN TƯ DUYSoM
 
Su biet hoa cua te bao goc
Su biet hoa cua te bao gocSu biet hoa cua te bao goc
Su biet hoa cua te bao gocSoM
 
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013Dac diem tu_duy_sang_tao_4013
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013SoM
 
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157SoM
 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚI
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚILÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚI
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚISoM
 
Chi so sang_tao_9512
Chi so sang_tao_9512Chi so sang_tao_9512
Chi so sang_tao_9512SoM
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
LAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOLAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOSoM
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNGNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNGSoM
 
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAM
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAMHIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAM
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAMSoM
 
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐN
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐNTẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐN
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐNSoM
 
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMTẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMSoM
 
ĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOSoM
 
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347SoM
 

Andere mochten auch (20)

Tế bào gốc và các ứng dụng trong y học
Tế bào gốc và các ứng dụng trong y họcTế bào gốc và các ứng dụng trong y học
Tế bào gốc và các ứng dụng trong y học
 
Chandoan
ChandoanChandoan
Chandoan
 
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089Kich thich bo_nao_sang_tao_7089
Kich thich bo_nao_sang_tao_7089
 
Choc do dnt
Choc do dntChoc do dnt
Choc do dnt
 
Chọc dò dịch não tủy
Chọc dò dịch não tủyChọc dò dịch não tủy
Chọc dò dịch não tủy
 
Hdđt tmh
Hdđt tmhHdđt tmh
Hdđt tmh
 
LỖI MÒN TƯ DUY
LỖI MÒN TƯ DUYLỖI MÒN TƯ DUY
LỖI MÒN TƯ DUY
 
Su biet hoa cua te bao goc
Su biet hoa cua te bao gocSu biet hoa cua te bao goc
Su biet hoa cua te bao goc
 
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013Dac diem tu_duy_sang_tao_4013
Dac diem tu_duy_sang_tao_4013
 
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157
Dac diem cua_nguoi_sang_tao_8157
 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚI
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚILÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚI
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA Ý TƯỞNG MỚI
 
Chi so sang_tao_9512
Chi so sang_tao_9512Chi so sang_tao_9512
Chi so sang_tao_9512
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
LAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOLAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃO
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNGNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
 
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAM
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAMHIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAM
HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU TẾ BÀO GỐC Ở VIỆT NAM
 
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐN
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐNTẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐN
TẾ BÀO GỐC MÁU CUỐNG RỐN
 
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMTẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
 
ĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAO
 
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347
Dot pha tu_tu_duy_sang_tao_0347
 

Ähnlich wie Bệnh thận-đái-tháo-đường

SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSoM
 
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đường
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đườngBiển hiện da ở bệnh nhân tiểu đường
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đườngPHAM HUU THAI
 
Sách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnSách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnTuấn Lê
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfChương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfoanTrc
 
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐC
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐCCÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐC
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐCDr Hoc
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
HỘI CHỨNG HELLP
HỘI CHỨNG HELLPHỘI CHỨNG HELLP
HỘI CHỨNG HELLPSoM
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưMartin Dr
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới22yc1056
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)SoM
 
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...Bs. Nhữ Thu Hà
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤUSoM
 
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxĐại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxtranvanhieu6
 

Ähnlich wie Bệnh thận-đái-tháo-đường (20)

SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
 
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đường
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đườngBiển hiện da ở bệnh nhân tiểu đường
Biển hiện da ở bệnh nhân tiểu đường
 
Sách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnSách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thận
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ điều trị đái tháo đường týp 2, HAY
Bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ điều trị đái tháo đường týp 2, HAYBài thuốc Bổ dương hoàn ngũ điều trị đái tháo đường týp 2, HAY
Bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ điều trị đái tháo đường týp 2, HAY
 
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfChương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
 
Bệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐBệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐ
 
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐC
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐCCÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐC
CÁC BỆNH TIẾT NIỆU & THUỐC
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
HỘI CHỨNG HELLP
HỘI CHỨNG HELLPHỘI CHỨNG HELLP
HỘI CHỨNG HELLP
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đĐề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
 
Yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái ở bệnh nhân lọc màng bụng
Yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái ở bệnh nhân lọc màng bụngYếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái ở bệnh nhân lọc màng bụng
Yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái ở bệnh nhân lọc màng bụng
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thô...
 
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
 
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.docĐối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
 
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...
Đánh giá vàng da do tăng bilirubin máu gián tiếp ở trẻ em (evaluation...
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxĐại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
 

Mehr von SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

Mehr von SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 

Bệnh thận-đái-tháo-đường

  • 1. BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG I. Các cơ chế của biến chứng Mặc dù tăng đường huyết là một nguyên nhân quan trọng dẫn tới biến chứng của đái tháo đường, các cơ chế bất thường chức năng cơ quan và tế bào khác nhau vẫn chưa được biết rõ. Có thuyết cho rằng tăng đường máu dẫn đến thay đổi biểu hiện gen ảnh hưởng lên tế bào. 4 thuyết khác giải thích làm thế nào tăng đường huyết mạn có thể dẫn đến các biến chứng của đái tháo đường : 1. Tăng đường huyết nội bào dẫn đến sự tăng hình thành của glycosylation vào sản phẩm cuối, mà các sản phẩm cuối này gắn trên thụ thể bề mặt tế bào, thông qua các protein không phải enzyme glycosylation nội bào và ngoại bào. Điều này dẫn đến liên kết giữa các protein, tăng xơ vữa, bất thường chức năng cầu thận, bất thường chức năng nội mô và biến đổi chất nền ngoại bào. 2. Tăng đường huyết làm tăng chuyển hóa glucose thông qua con đường sobitol liên quan đến enzyme aldose reductase. Tuy nhiên, kiểm nghiệm thuyết này ở người với việc sử dụng aldose reductase inhibitors không mang lại ảnh hưởng có lợi. 3. Tăng đường huyết làm tăng sự hình thành của diacylglycerol. Điều này dẫn đến sự hoạt hoạt hóa của protein kinase C, chất giúp phiên mã gene thành fibronectin, collagen type IV, các protein đàn hồi, protein ở chất nền ngoại bào trong các tế bào nội mô và các neuron. 4. Tăng đường huyết làm tăng “flux” thông qua con đường hexosamine. Con đường này tạo fructose-6-phosphate, một chất cho O-linked glycosylation của protein như tổng hợp NO nội mô hay thay đổi biểu hiện gen của TGF β hoặc plasminogen activator inhibitor-1. Các yếu tố tăng trưởng có thể đóng một vai trò quan trọng trong một vài biến chứng liên quan đến đái tháo đường, và sản phẩm cảu chúng được tăng lên bởi hầu hết các con đường đã được đưa ra. Vascular endothelial growth factor A (VEGF-A) tăng trong bệnh vòng mạc tăng sinh do đái tháo đường và giảm sau ngưng kết quang học bằng lase. TGF- β tăng trong bệnh thận đái tháo đường và kích thích màng đáy tạo ra collagen và fibronectin bởi các tế bào mesangial. Một cơ chế thống nhất có thể là tăng đường huyết dẫn đến tăng tạo ra các dạng phản ứng oxi hóa hay superoxide trong ti thể. Các phức hợp này có thể hoạt hóa tất cả 4 con đường như đã miêu tả ở trên. Mặc dù tăng đường huyết là nguyên nhân bắt đầu cho các biến chứng của đái tháo đường, nó vẫn chưa được hiểu rõ về quá trình sinh lý bệnh. II. Bệnh thận đái tháo đường 1. Định nghĩa: Bệnh thận dái tháo đường là hội chứng lâm sàng được đặc trưng bởi : (1) Protein niệu dai dẳng (>300 mg/ngày hoặc >200 umol/phút) được xác định bằng ít nhất 2 xét nghiệm trong 3-6 tháng (2) Quá trình giảm của độ lọc cầu thận (GFR) (3) Tăng huyết áp máu 2. Sinh lý bệnh:
  • 2. Có 3 thay đổi mô học chính xảy ra ở người bệnh thận đái tháo đường. Đầu tiên, sự lan rộng của mesangium được tạo râ trực tiếp bởi tăng đường máu, có lẽ thông qua tăng tạo chất nền hay glycation của các protein chất nền. Thứ 2, dày màng đáy cầu thận xảy ra. Thứ 3, xơ hóa cầu thận được gây ra bởi tăng áp trong cầu thận (gây ra sự dãn của động mạch đến thận hay tổn thương thiếu máu do hyaline làm co mạch máu cung cấp cho các cầu thận. Sự thay đổi mấu chốt trong bệnh thận đái tháo đường là sự tăng của chất nền ngoại bào. Bất thường hình thái sớm nhất trong bệnh thận đái tháo đường là dày màng đáy cầu thận và sự lan rộng của mesangium do sự tích tụ của chất nền ngoại bào. Hình ảnh dưới đây là một sơ đồ cho bệnh sinh của bệnh thận đái tháo đường: Độ nặng của bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự dày của màng đáy, mesangium, chất nền ngoại bào. Cầu thận và thận ban đầu có kích thước bình thường hoặc tăng, do đó phân biệt bệnh thận đái tháo đường với đa số bệnh thận mạn khác, khi mà kích thước thận giảm (trừ bệnh thận amyloid, bệnh thận đa nang). Thêm vào sự thay đổi huyết động học của thận, các bệnh nhân có bệnh thận đái tháo đường rõ (que thử protein niệu dương tính và giảm độ lọc cầu thận) thường tiến đến tăng huyết áp hệ thống. Tăng huyết áp là một yếu tố bất lợi ở mọi quá trình bệnh thận và đặc biệt ở bệnh thận đái tháo đường. Ảnh hưởng có hại của tăng huyết áp là tác động trực tiếp lên mạch máu và vi mạch. Béo trung tâm thúc đẩy tăng huyết áp bắt đầu bằng tăng tái hấp thu ống thận Na+ và gây ra thay đổi tăng áp của áp suất thận natri niệu (renal-pressure natriuresis) thông qua đa cơ chế, bao gồm sự hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và hệ RAA, cũng như sự cô đọng vật lý của thận. Tăng áp kéo theo sự tăng áp suất mao mạch trong cầu thận và bất thường chuyển hóa (bất thường lipid máu, tăng đường máu) tương tác với nhau để thúc đẩy tổn thương thận. Giống như béo phì kết hợp với tăng lọc cầu thận, dãn mạch thận, tăng độ lọc cầu thận, tăng độ lọc cầu thận và áp suất mau mạch nội cầu thận và tăng áp suất máu cũng là các
  • 3. đặc trưng của bệnh thận đái tháo đường. Tăng huyết áp tâm thu làm trầm trọng thêm diễn tiến bệnh đến protein niệu và giảm độ lọc cầu thận, dẫn đến bệnh thận giai đoạn cuối. 3. Nguyên nhân: Nguyên nhân chính xác của bệnh thận đái tháo đường chưa được biết, nhưng có nhiều giả thuyết cho là do tăng đường máu (gây ra tăng lọc và tổn thương thận), các sản phẩm glycation, sự hoạt động của các cytokines. Nhiều cuộc nghiên cứu bây giờ đồng ý rằng đsai tháo đuòng là một bất thường miễn dịch, với việc chồng lấn sinh lý bệnh của cả đái tháo đường type 1 và type 2, và nghiên cứu gần đây chú ý đến vai trò then chốt của miễn dịch bẩm sinh (toll- like receptors) và sự điều hòa của các tế bào T. Kiểm soát đường phản ánh cân bằng giữa lượng ăn hàng ngày và sự tân tạo đường và sự lấy của mô hay sự sử dụng thông qua nguồn dự trữ như glycogen hay chất béo và sự oxi hóa. Cân bằng này được điều hòa bởi ísnulin của tế bào β ở tụy. Insulin điều hòa glucose huyết thanh thông qua hoạt động của nó ở gan, cơ xương, và mô mỡ. Khi có kháng insulin, insulin không thể giúp tân tạo đường ở gan, điều này dẫn đến tăng đường máu. Đồng thời, kháng insulin ở mô mỡ và cơ xương dẫn đến tăng ly giải lipid và giảm sử dụng đường do tăng lipid máu thêm vào tăng đường máu. Khi có sự đề kháng insulin, tụy tăng tiết insulin gây ra stress lên tế bào β, điều này gây nên kiệt sức cho tế bào β. Tăng đường máu và tăng acide béo bão hòa làm tiết các chất gây viêm trung gian, kết quả hoạt hóa hệ miễn dịch và hoạt hóa NF-kB (nuclear transcription factors-kappa B, và giải phóng các chất trung gian gây viêm như IL-1β, TNF-α, kháng insulin hệ thống và phá hủy tế bào β là kết quả của viêm insulin tự miễn (autoimmune insulitis). Tăng đường máu và tăng acide béo tự do huyết tương và IL-1 dẫn đến ngộ độ đường (glucotoxicity), ngộ độc lipid (lipotoxicity), và ngộ độ IL-1, kết quả dẫn đến chết tế bào β theo chương trình. Tăng đường máu cũng làm tăng biểu hiện của TGF-β ở cầu thận và các protein chất nền, đặc biệt bị kích thích bởi cytokine này. TGF-β và VEGF có thể đóng vai trò phì đại tế bào và tăng tổng hợp collagen và có thể dẫn đến các thay đổi thấy được ở người bệnh thận đái tháo đường. Tăng đường máu cũng có thể hoạt hóa protein kinase C, chất có thể đóng vai trò trong bệnh thận và biến chứng mạch máu khác của đái tháo đường. Các yếu tố gia đình hay yếu tố gen cũng có thể đóng một vai trò nào đó. Nhóm sắc tộc trung tâm như: người Mỹ gốc Phi, người gốc Hispanic, người ấn gốc Mỹ có thể liên quan đến bệnh thận giống như biến chứng của đái tháo đường. Một vài bằng chứng cho thấy đa hình thái của gen đối với ACE (angiotensin covering enzyme) là yếu tố bẩm sinh liên quan đến bệnh thận hay đóng góp vai trò trong quá trình đó. Tuy nhiên, các marker gene chưa được xác định. Gần đây, vai trò của biẻu hiện gen (epigenetic modification) trong sinh bệnh học của bệnh thận đái tháo đường đang được chú ý. Một nghiên cứu của Bherwani et al gợi ý rằng một sự kết hợp hằng định giữa giảm folic huyết thanh và bệnh thận đái tháo đường. Trong nghiên cứu này, giảm acid folic làm tăng nguy cơ bệnh thận đái tháo đường lên 19.9%. 4. Dịch tễ: - Từ năm những 1950, bệnh thận đã được xác định là biến chứng thường gặp của đái tháo đường, trên 50% bệnh nhân có đái tháo đường trên 20 năm có biến chứng này. - Theo thống kê của Mỹ,
  • 4. o Bệnh thận do đái tháo đường hiếm khi xảy ra trước 10 năm của diễn tiến bệnh đối với đái tháo đường type 1. Khoảng 3% bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới phát hiện có bệnh thận. Đỉnh phát hiện bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận là vào khoảng 10- 20 năm, sau đó tỉ lệ này giảm xuống. o Nguy cơ tiến triển của bệnh thận đái tháo đường giảm xuống ở những bệnh nhân có albumin niệu bình thường trên 30 năm. Những bệnh nhân không có protein niệu sau 20-25 năm có nguy cơ bệnh thận chỉ xấp xỉ 1%/năm. - Một nghiên cứu của Hà Lan đã gợi ý rằng, bệnh thận đái tháo đường không được chẩn đoán đầy đủ. Qua việc sử dụng các mẫu mô sinh thiết thận, Klessens et al đã thấy sự thay đổi mô học của bệnh thận đái tháo đường trong 106 trong tổng số 168 bệnh nhân đái tháo đường cả type 1 và type 2. Tuy nhiên, 20 trong 106 bệnh nhân này không biểu hiện bệnh thận đái tháo đường trên lâm sàng. - Bệnh thận đái tháo đường ảnh hưởng lên cả hai giới như nhau. - Về sắc tộc: bệnh thận đái tháo đường xảy ra đặc biệt nhiều ở người da đen (nhiều hơn người da trắng gấp 3 đến 6 lần), người Mexican Americans, Pima Indians. o Ở tuổi 20, gần ½ số người Pima Indians có đái tháo đường tiến triển thành bệnh thận đái tháo đường, 15% trong số đó tiến triển thành bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD). 5. Chẩn đoán: 6. Tiên lượng: - Bệnh thận đái tháo đường