2. THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
1. Nguyễn Văn Thiệu
2. Tạ Việt Thảo
3. Nguyễn Đức Thắng
4. Đặng Tiến Thành
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. GIỚI THIỆU WEB SERVICE
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA WEB SERVICE
3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA WEB SERVICE
4. 1- GIỚI THIỆU WEB SERVICE
Web Services là 1 cách chuẩn để tích hợp các ứng dụng trên
nền web (Web-based applications). Các ứng dụng có thể sử
dụng các thành phần khác nhau để tạo thành một dịch vụ.
Ví dụ như: máy chủ chạy một trang web thương mại điện tử
kết nối với cổng thanh toán điện tử qua một API - Application
Programming Interface ( tạo tởi công nghệ .NET thì web
services chính là nền máy chủ (IIS - Internet Information
Services), và các thành phần thanh toán, các thành phần .NET
được coi là component (các thành phầm bên ngoài)
5. 1- GIỚI THIỆU WEB SERVICE - ỨNG DỤNG
1. Dịch vụ chọn lọc và phân loại tin tức : là những hệ thống thư viện kết nối
đến các web portal để tìm kiếm các thông tin từ các nhà xuất bản có chứa
những từ khóa muốn tìm. Dịch vụ hiển thị danh sách đĩa nhạc dành cho các
công ty thu thanh. Ứng dụng đại lý du lịch có nhiều giá vé đi du lịch khác
nhau do có chọn lựa phục vụ của nhiều hãng hàng không. Bảng tính toán
chính sách bảo hiểm dùng công nghệ Excel/COM với giao diện web
2. Thông tin thương mại bao gồm nhiều nội dung, nhiều mục tin như: dự
báo thời tiết, thông tin sức khoẻ, lịch bay, tỷ giá cổ phiếu,…
3. Những giao dịch trực tuyến cho cả B2B và B2C như: đặt vé máy bay, làm
giao kèo thuê xe.
4. Hệ thống thông tin dùng Java để tính toán tỷ giá chuyển đổi giữa các loại
tiền tệ. Hệ thống này sẽ được các ứng dụng khác dùng như một web service
6. 2- ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ WEB
• Cho phép client và server tương tác ngay cả trong môi
trường khác nhau. (Ví dụ server chạy linux, client chạy
windowns)
• Phần lớn được xây dựng dựa trên mã nguồn mở và phát
triển các chuẩn đã được công nhận. (Ví như XML)
• Nó có thể triển khai bởi 1 phần mềm ứng dụng phía
server (Ví như PHP, Oracle Application
server, Microsoft.NET)
• Có nhiều mô-đun và có thể công bố lên Internet.
7. 2- ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ WEB – ƯU ĐIỂM
• Khả năng hoạt động rộng lớn với phần mềm khác nhau
chạy nền tảng khác nhau.
• Sử dụng các giao thức chuẩn mở.
• Nâng cáo khả năng tái sử dụng.
• Cho phép các tiến trình / chức năng nghiệp vụ đóng gói
trong giao diện dịch vụ web.
• Dễ dàng cho việc phát triển các ứng dụng phân tán.
8. 2- ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ WEB – NHƯỢC ĐIỂM
• Những thiệt hại lớn sẽ xảy ra vào khoảng thời gian chết
của Dịch vụ web.
• Có quá nhiều chuẩn cho dịch vụ Web khiến người dùng
khó nắm bắt.
• Phải quan tâm nhiều hơn tới vấn đề an toàn và bảo mật.
9. 3- CÁC THÀNH PHẦN CỦA DỊCH VỤ WEB
XML – Extensible Markup Language
SOAP – Simple Object Access Protocol
UDDI – Uniseral Description, Discovery and Intergration
WSDL – Web Services Description Language
10. XML – EXTENSIBLE MARKUP LANGUAGE
XML là một ngôn ngữ mô tả văn bản với cấu trúc do người sử dụng
định nghĩa (gần giống HTML). Người sử dụng hay các chương trình
có thể quy ước định dạng các tag XML để giao tiếp với nhau.
Do web service là sự kết hợp của nhiều thành phần khác nhau, do đó
web services sử dụng các tính năng và đặc trưng của các thành phần
này để giao tiếp với nhau.Vì vậy XML là một công cụ chính yếu để
giải quyết vấn đề này.
Web services tận dụng khả năng giải quyết vấn đề của các ứng dụng
lớn trên các hệ điều hành khác nhau cho chúng giao tiếp với
nhau.Yêu cầu này được đáp ứng với lập trình với Java , một ngôn
ngữ viết một lần sử dụng mọi nơi là một chọn lựa thích hợp cho phát
triển web services.
11. WSDL – WEB SERVICES DESCRIPTION LANGUAGE
WSDL định nghĩa cách mô tả web service theo cú pháp tổng quát
XML, bao gồm các thông tin:
• Tên service
•
ng khi gọi các hàm của
web service.
•
y.
n:
1.
n
2.
n
t nối.
thông tin để truy xuất service
12. UDDI – UNISERAL DESCRIPTION, DISCOVERY AND INTERGRATION
Để có thể sử dụng các dịch vụ , trước tiên client phải tìm
dịch vụ , ghi nhận thông tin về cách sử dụng dịch vụ và
biết được đối tượng cung cấp dịch vụ. UDDI định nghĩa
một số thành phần cho biết trước các thông tin này để
cho phép các client truy tìm và nhận lại những thông tin
yêu cầu sử dụng web services.
13. CẤU TRÚC UDDI GỒM CÁC THÀNH PHẦN
White pages : chứa thông tin liên hệ và các định dạng chính yếu
của web services (tên giao dịch , địa chỉ…) Những thông tin này cho
phép các đối tượng khác xác định được service.
Yellow pages : chứa thông tin mô tả web services theo những chủng
loại khác nhau. Những thông tin này cho phép các đối tượng thấy
web services theo từng chủng loại của nó.
Green pages: chứa thông tin kỹ thuật mô tả các hành vi và các chức
năng của web services. Các đối tượng dựa vào đặc điểm của web
services để tìm kiếm.
14. SOAP – SIMPLE OBJECT ACCESS PROTOCOL
SOAP – Một tiêu chuẩn của W3C, là giao thức sử dụng XML để
định nghĩa dữ liệu dạng thuần văn bản (plain text) thông qua HTTP.
SOAP là cách mà Web Service sử dụng để truyền tải dữ liệu. Vì dựa
trên XML nên SOAP là một giao thức không phụ thuộc platform
cũng như bất kì ngôn ngữ lập trình nào.
Một thông điệp SOAP được chia thành hai phần là header và body.
Phần header chỉ ra địa chỉ Web Service, host, Content-Type,
Content-Length tương tự như một thông điệp HTTP.