SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 45
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG
XI MĂNG CỐT LIỆU
ĐỊA ĐIỂM : THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV MINH ĐỨC ĐÔNG HÀ
Quảng Trị - Tháng 04 năm 2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG
XI MĂNG CỐT LIỆU
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MINH ĐỨC ĐÔNG HÀ
(Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(Phó Tổng Giám đốc)
ÔNG. PHAN VĂN DŨNG BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH
Quảng Trị - Tháng 04 năm 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..............................................5
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ..........................................................................................5
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................5
I.3. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................6
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...........................................................9
II.1. Sự cần thiết đầu tư..................................................................................................9
II.2. Mục tiêu của dự án ...............................................................................................10
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ......................................11
III.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong ba tháng đầu năm 2013....11
III.2. Tình hình sản xuất công nghiệp..........................................................................11
III.3. Thị trường vật liệu xây dựng ..............................................................................13
III.3.1. Tình hình chung ...............................................................................................13
III.3.2. Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng...................13
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ....................................................................15
IV.1. Địa điểm đầu tư...................................................................................................15
IV.2. Địa hình – Thủy văn ...........................................................................................15
IV.3. Khí hậu................................................................................................................15
IV.4. Khoáng sản .........................................................................................................16
IV.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án.........................................................................16
IV.5.1. Hiện trạng sử dụng đất.....................................................................................16
IV.5.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng ....................................................................................16
IV.6. Nhận xét chung ...................................................................................................17
CHƯƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................18
V.1. Quy mô dự án.......................................................................................................18
V.2. Hạng mục công trình............................................................................................18
V.3. Máy móc thiết bị ..................................................................................................18
V.4. Thời gian thực hiện dự án ....................................................................................18
CHƯƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................19
VI.1. Giới thiệu công nghệ...........................................................................................19
VI.2. Quy trình công nghệ ...........................................................................................19
VI.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu.......................................................................................19
VI.2.2. Quy trình sản xuất............................................................................................19
VI.2.3. Giao hàng.........................................................................................................20
VI.2.4. Xây dựng..........................................................................................................20
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................21
VII.1. Đánh giá tác động môi trường...........................................................................21
VII.1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................21
VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................21
VII.2. Tác động của dự án tới môi trường ...................................................................21
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................22
VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................22
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................22
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................22
VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................23
VII.4. Kết luận .............................................................................................................23
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................24
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...............................................................................24
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ...............................................................................25
VIII.2.1. Nội dung........................................................................................................25
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư...............................................................................26
VIII.3. Nhu cầu vốn lưu động......................................................................................26
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...........................................28
VIII.1. Cấu trúc vốn và phân bổ nguồn vốn đầu tư .....................................................28
VIII.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn.........................................................................28
VIII.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..................................................................29
VIII.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay...................................................................29
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH..................................................32
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...............................................................32
IX.2. Tính toán chi phí của dự án ................................................................................32
IX.2.1. Chi phí sản xuất trực tiếp.................................................................................32
IX.2.2. Chi phí nhân công............................................................................................33
IX.2.3. Chi phí khấu hao..............................................................................................34
IX.2.4. Chi phí khác.....................................................................................................36
IX.2.5. Chi phí tài chính...............................................................................................36
IX.3. Tính toán Giá vốn hàng bán................................................................................36
IX.4. Doanh thu từ dự án .............................................................................................37
IX.5. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án................................................................38
IX.5.1. Hiệu quả kinh tế của dự án ..............................................................................38
IX.5.2. Hiệu quả tài chính của dự án ...........................................................................40
IX.6. Phân tích rủi ro....................................................................................................43
IX.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội......................................................................44
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................45
X.1. Kết luận ................................................................................................................45
X.2. Kiến nghị..............................................................................................................45
X.3. Cam kết của chủ đầu tư........................................................................................45

5
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty TNHH Một thành viên Minh Đức Đông Hà
 Mã số thuế : 3200568596
 Ngày đăng ký : 12/3/2013
 Đại diện pháp luật : Phan Văn Dũng Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở : 393 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu
 Địa điểm xây dựng : Khu CN Nam Đông Hà, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
 Diện tích nhà máy : 9,000m2
 Mục tiêu đầu tư : Xây dựng Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu loại gạch
có nhiều ưu điểm so với gạch đất nung, phục vụ trong ngành xây dựng thay thế cho gạch đất
nung với công suất 20,000,000 viên gồm các loại sau:
+ Gạch 6 lỗ: 100 x 140 x200
+ Gạch 4 lỗ: 100 x 100 x 200
+ Gạch 2 lỗ: 60 x 100 x 200
+ Gạch đặc: 60 x 100 x 200
 Mục đích đầu tư :
+ Cung cấp các loại gạch ống xi măng cốt liệu cho thị trường tỉnh
Quảng Trị, các tỉnh lân cận và nước Lào, góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng đất
nước;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại
địa phương, giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính và một số vấn đề khác như an ninh lương
thực;
+ Thực hiện theo chủ trương, định hướng của nhà Nước và theo
sự phát triển của thế giới về phát triển vật liệu không nung, hạn chế sản xuất Gạch đất nung
trong ngành xây dựng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh
doanh;
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư : 16,229,442,000 đồng
Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 4,868,832,000
đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền
cần vay là 11,360,610,000 đồng.
 Vòng đời dự án : 12 năm từ quý IV năm 2013
6
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
I.3. Cơ sở pháp lý
 Văn bản pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
7
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Thông tư 134/2007/TT-BTC quy định sản phẩm block nhẹ thuộc diện đặc biệt ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm- giảm thuế 50% trong 9 năm);
 Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng “Quy định sử dụng
vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng”
 Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
 Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v
ban hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
 Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây
không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Quyết định số 321/QĐ-TTG ngày 2/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
 Các tiêu chuẩn áp dụng
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung được thực hiện trên những tiêu
chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
8
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
 TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
 TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 11TCN 19-84 : Đường dây điện;
 TCXD 123: 1984 : Gạch không nung- yêu cầu kỹ thuật;
9
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Sự cần thiết đầu tư
Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đi cùng đó thị
trường vật liệu xây dựng ngày càng phát triển, dẫn đến nhu cầu về gạch – vật liệu xây dựng
cơ bản - cũng tăng cao.
Theo thống kê của Bộ Xây dựng, những năm gần đây mức tiêu thụ gạch xây toàn quốc
vào khoảng 20 tỷ viên/năm. Dự báo đến năm 2020, nhu cầu này sẽ tăng vào khoảng 40 tỷ
viên/năm, cao gấp đôi so với mức tiêu thụ hiện nay. Nhu cầu này hiện đại đa số đang được
đáp ứng bằng sản phẩm gạch đất sét nung.
Tuy nhiên, để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét nung có kích thước tiêu chuẩn sẽ tiêu tốn
khoảng 1.5 triệu m2
đất sét, tương đương 75 ha đất nông nghiệp và 150,000 tấn than, thải ra
khoảng 0.57 triệu tấn khí CO2. Nếu toàn bộ nhu cầu về gạch xây dựng đều tập trung vào gạch
đất sét nung thì gần 10 năm nữa, chúng ta sẽ đào đi gần 1 tỷ m3
đất sét mà phần lớn xâm
phạm vào đất canh tác. Đặc biệt các khí độc hại thải ra trong quá trình dùng than đốt sẽ làm
xâm hại đến môi trường, đến sức khỏe con người, làm giảm năng suất cây trồng, gây ra hiệu
ứng nhà kính, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các các tài nguyên của đất nước.
Mặc khác, nhu cầu được ăn, được ở là những nhu cầu thiết yếu của con người, của xã
hội và đã là nhu cầu thì không thể bị hạn chế. Do đó, việc tìm kiếm một sản phẩm thay thế
phù hợp và đáp ứng được những nhu cầu chính đáng của mọi nhân tố trong xã hội là việc làm
đáng quan tâm hàng đầu hiện nay.
Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung đang được nhiều nước
phát triển trên thế giới áp dụng trong quá trình khai thác và sản xuất, nhằm giảm thiểu sự ô
nhiễm môi trường. Công nghệ này đã và đang mang lại nhiều kết quả tích cực như: tận dụng
được nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền hiện có tại các vùng miền, tạo ra được nhiều loại vật
liệu xây dựng có giá thành thấp, an toàn và dễ dàng sử dụng... Vật liệu xây dựng không nung
còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ thể trong ngành công nghiệp xây dựng như:
chủ đầu tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xây dựng và trên hết là lợi ích của người
tiêu dùng. Vì vậy, công nghệ sản xuất gạch không nung là sự lựa chọn phù hợp với định
hướng của toàn cầu.
Cùng với sự đồng tình với các chính sách kinh tế - xã hội, Chính phủ hiện đang đẩy
mạnh chương trình “sản xuất, tiêu thụ vật liệu không nung” trong thời gian tới. Theo đó,
Chính phủ đang xem xét tạo cơ chế, lộ trình để tạo thị trường cho vật liệu không nung, tạo
thuận lợi cho nhà sản xuất về đầu tư, nguồn nguyên liệu, tăng cường thanh tra kiểm tra việc
sử dụng đất nông nghiệp làm gạch đã bị cấm theo quy định tại Quyết định 567, nâng phí bảo
vệ môi trường và tăng cường giám sát đối với cơ sở sản xuất gạch đất sét nung.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, nhận thấy đây là ngành sản xuất có công nghệ
hiện đại mang lợi ích tích cực trong tương lai, Công ty TNHH Một thành viên Minh Đức
Đông Hà chúng tôi quyết định thành lập Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tại Khu
CN Nam Đông Hà, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Có thể dễ dàng nhận thấy, đây là một dự án
mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
10
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
II.2. Mục tiêu của dự án
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được tiến hành nhằm thực
hiện các các mục tiêu sau:
 Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gạch không nung,
nhằm thay thế gạch đất sét nung truyền thống do hình dạng giống gạch đất sét nung nhưng giá
thành sản phẩm rất cạnh tranh , đồng thời có nhiều ưu điểm hơn gạch đất sét nung truyền
thống .
 Sử dụng phế thải của ngành sản xuất đá là mạt đá với tỷ lệ khá lớn
 Thiết bị công nghệ tự động hoá , sản xuất có trình độ tiên tiến, sản phẩm sản xuất có
chất lượng đạt TCVN.
 Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành vật liệu xây không nung của chính phủ và
địa phương .
 Đảm bảo các yêu cầu Xanh – Sạch , phát triển kinh tế bền vững;
 Giải quyết nhiều công ăn việc làm cho lao động tại địa phương;
 Đóng góp vào nguồn ngân sách nhà nước.
11
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
III.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong ba tháng đầu năm 2013
Kinh tế-xã hội nước ta ba tháng đầu năm 2013 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp
tục chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nước trong
khu vực. Một số nước điều chỉnh giảm tăng trưởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng
cuối năm 2012 không được như mong đợi. Thị trường tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu
dùng giảm sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nước, mặc dù một số cân đối
vĩ mô có những cải thiện nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chưa được giải
quyết. Trước tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số
01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-
xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ
đạo quyết liệt các ngành, địa phương thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ
tiêu kinh tế-xã hội cả năm.
Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2013 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2012 (%)
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước:+4.89
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: +2.6
- Chỉ số sản xuất công nghiệp: +4.9
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: +11.7
- Tổng kim ngạch xuất khẩu: +19.7
- Tổng kim ngạch nhập khẩu: +17.0
- Khách quốc tế đến Việt Nam: -6.2
- Vốn đầu tư ngân sách nhà nước thực hiện so với kế hoạch năm: 18.0
- Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012: +6.91
III.2. Tình hình sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Ba (tính theo năm gốc so sánh 2010)
tăng 5.6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 3.6%;
công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 5.9%; sản xuất và phân phối điện tăng 7.3%; cung cấp
nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 10.9%.
Tính chung quý I năm 2013, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 4.9% so với cùng kỳ năm
trước (thấp hơn mức tăng 5.9% của cùng kỳ năm 2012), trong đó ngành công nghiệp khai
khoáng (chiếm 21.3% giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp) tăng 2.1% (cùng kỳ năm trước
tăng 3.6%); công nghiệp chế biến, chế tạo (chiếm 70.9% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng
5.4% (cùng kỳ năm trước tăng 5.9%); sản xuất và phân phối điện (chiếm 6.7% giá trị tăng thêm
toàn ngành) tăng 8.5% (cùng kỳ năm trước tăng 12.5%); cung cấp nước, xử lý nước thải, rác
thải (chiếm 1.1% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 9.5% (cùng kỳ năm trước tăng 8.4%).
Trong 4.9% mức tăng chung của quý I, ngành khai thác đóng góp 0.4 điểm phần trăm;
ngành chế biến, chế tạo đóng góp 3,8 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp
0.6 điểm phần trăm và ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0.1 điểm
phần trăm.
12
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Trong ngành khai khoáng, khai thác dầu thô chiếm tỷ trọng lớn nhưng chỉ số sản xuất
tăng ở mức thấp là 3.8% do sản lượng dầu thô chỉ tăng 3.7%, thấp hơn mức tăng 9.7% của
cùng kỳ năm 2012. Một số ngành khai thác khác có chỉ số sản xuất giảm mạnh như: Khai thác
than cứng và than non giảm 5.9%; khai khoáng khác giảm 8.7%.
Trong ngành chế biến, chế tạo, nhiều ngành có chỉ số sản xuất giảm so với cùng kỳ
năm trước như: Sản xuất giường, tủ, bàn ghế giảm 4.2%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược
liệu giảm 3.8%; sản xuất kim loại giảm 3.7%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản
phẩm quang học giảm 3.3%; sản xuất thuốc lá giảm 2.5%; sản xuất xe có động cơ giảm 2.1%;
sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành lớn nhất của công nghiệp chế biến, chế tạo, chiếm
12.8% giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp chỉ tăng 3.1% (cùng kỳ năm trước tăng
11.8%).
Các sản phẩm công nghiệp có mức tăng thấp hoặc giảm là: Ti vi giảm 18.3%; ô tô
giảm 12.1%; vải dệt từ sợi tổng hợp giảm 11.3%; khí hóa lỏng giảm 9.6%; vải dệt từ sợi tự
nhiên giảm 9%; bột ngọt giảm 6.5%; than khai thác giảm 5.9%; thuốc lá giảm 2.6%; thủy hải
sản chế biến tăng 3.6% (cùng kỳ năm trước tăng 13.6%)....
Tuy nhiên vẫn có những ngành công nghiệp có tốc độ tăng cao so với cùng kỳ năm
2012 như: Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 19%; sản xuất da và các sản phẩm da
tăng 18.3%; sản xuất đồ uống tăng 14%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc,
thiết bị) tăng 8.6%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 8.2%. Một số ngành có mức
tăng khá như: Sản xuất thiết bị điện tăng 6.8%; sản xuất trang phục tăng 5.8%; khai thác dầu
thô và khí tự nhiên tăng 4.7%.
Ngành sản xuất và phân phối điện có chỉ số sản xuất tăng cao hơn các ngành khác
nhưng vẫn thấp hơn mức tăng năm trước do sản suất suy giảm nên nhu cầu sử dụng điện cho
sản xuất thấp.
Chỉ số sản xuất công nghiệp quý I/2013 so với cùng kỳ năm 2012 của một số tỉnh,
thành phố có quy mô công nghiệp lớn như sau: Thành phố Hồ Chí Minh tăng 5%; Đồng Nai
tăng 8.5%; Bình Dương tăng 8.5%; Hà Nội tăng 4.7%; Hải Phòng tăng 1.7%; Bắc Ninh tăng
5.7%; Vĩnh Phúc tăng 12.3%; Cần Thơ tăng 5.7%; Hải Dương tăng 4.5%; Đà Nẵng tăng
7.8%.
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hai tháng đầu năm 2013 so
với cùng kỳ năm trước tăng 4.1%, trong đó các ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao gồm: Sản
xuất đồ uống tăng 22.8%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic tăng 13.4%; sản xuất
phương tiện vận tải khác (trừ xe có động cơ) tăng 12.7%; sản xuất hóa dược và dược liệu tăng
10.4%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất tăng 8.7%; sản xuất sản phẩm điện tử,
máy tính và quang học tăng 8.3%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ hai tháng đầu năm tăng
thấp hoặc giảm gồm: Sản xuất trang phục tăng 6.9%; dệt tăng 4.8%; sản xuất xe có động cơ
tăng 3.9%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 2.8%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn tăng 0.7%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 0.2%; sản xuất kim loại giảm 7.2%; sản
xuất giường, tủ, bàn ghế giảm 7.9%; sản xuất thiết bị điện giảm 11.6%.
Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/3/2013 của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
16.5% so với cùng thời điểm năm trước, thấp hơn mức tăng 19.9% của cùng kỳ năm 2012.
Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm qua các tháng trong năm qua chủ
yếu do các doanh nghiệp tự tháo gỡ khó khăn bằng cách tiêu thụ sản phẩm với giá rẻ, lãi ít
13
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
hoặc bán lỗ để giải phóng hàng tồn, thu hồi vốn để tái cơ cấu ngành hàng sản xuất có lợi hơn
hoặc đầu tư sang lĩnh vực khác.
Những ngành có chỉ số tồn kho cao so với cùng thời điểm năm trước gồm: Sản xuất xe
có động cơ tăng 37.3%; sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 28.4%; sản xuất hóa chất và sản
phẩm hóa chất tăng 27.4%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 22%; sản xuất thiết bị
điện tăng 16.5%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 16%; sản xuất kim loại tăng
15.6%; sản xuất trang phục tăng 15.4%. Một số ngành có chỉ số tồn kho thấp hoặc giảm là:
Dệt tăng 11.6%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 2%; sản xuất đồ uống giảm 9.3%; sản
xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và quang học giảm 31.5%.
Tỷ lệ giá trị hàng tồn kho so với giá trị sản xuất hàng tháng của toàn ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo từ tháng 7/2012 đến tháng 2/2013 luôn ở mức cao khoảng 69-93%,
trong khi tỷ lệ tồn kho ở mức an toàn trong điều kiện sản xuất và tiêu thụ bình thường khoảng
65%. Những ngành đang có tỷ lệ tồn kho cao gồm: Sản xuất xe có động cơ 147.3%, sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế 144.9%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất 142%; sản xuất và chế
biến thực phẩm 103%.
Chỉ số sử dụng lao động trong tháng Ba của các doanh nghiệp công nghiệp tăng 1.3%
so với tháng 2/2013. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số sử dụng lao động tháng 3/2013 giảm
0.2%, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 0.5%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước giảm 4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1.9%. Chỉ số sử dụng lao động trong
các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 2.3%; công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 0.3%;
sản xuất và phân phối điện tăng 3.4%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 2.3%.
(Tổng cục thống kê)
III.3. Thị trường vật liệu xây dựng
III.3.1. Tình hình chung
Hiện nay, với tình hình đóng băng của thị trường bất động sản thì đã ảnh hưởng ít
nhiều đến khả năng tiêu thụ vật liệu xây dựng, dẫn đến hiện tượng “ trùm mềm thị trường” có
thể thấy trước mắt. Tuy nhiên, ai cũng biết nhu cầu “ ăn, ở” của con người và xã hội lúc nào
cũng được đặt lên hàng đầu, vì vậy có thể đảm bảo đây chỉ là tình trạng ngắn hạn và sẽ được
cân bằng khi vươn qua cơn sóng này.
III.3.2. Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng
 Mô tả chung về gạch không nung
Hiện nay, người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn vật liệu xây dựng do trên thị
trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm mới với ưu điểm như chịu được thời tiết nhiệt đới, tính
thẩm mỹ cao, thân thiện với môi trường, một trong những sản phẩm được ưa chuộng là gạch
không nung.
Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt
các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước... mà không phải sử dụng nhiệt để
nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung
được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính
của chúng.
14
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Về bản chất của sự liên kết tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch đất nung. Quá
trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ
tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được cấp giấy
chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được
kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản,...
 Tình hình sản xuất gạch không nung
Các công nghệ gạch đất sét hiện nay đang dần lạc hậu và có nhiều hệ quả bất lợi cần
được thay thế. Mỗi năm việc sử dụng gạch đất sét nung làm mất đi một diện tích đất canh tác
nông nghiệp của 1 xã. Do đó, Quyết định 567/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020 đã mở ra
một hướng đi mới cho ngành vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong xây dựng.
Từ vài ba dây chuyền quy mô nhỏ, sản xuất mang tính thí điểm, thăm dò thị trường,
đến nay, cả nước đã có hơn 1,000 dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất dưới 7
triệu viên/năm, 50 dây chuyền công suất 7-40 triệu viên/năm; 22 dự án sản xuất gạch bê tông
khí chưng áp với tổng công suất 3,8 triệu m3
/năm; 17 dây chuyền sản xuất bê tông bọt với
tổng công suất 190,000 m3
/năm. Đến nay, với sản lượng 4.2 tỷ viên, vật liệu xây không nung
đã tiết kiệm được 6.15 triệu m3
đất sét, 615,000 tấn than và giảm thải vào khí quyển 2.4 triệu
tấn CO2.
Chỉ tính riêng 3 loại sản phẩm nói trên, Chương trình 567 đã và sẽ đạt mục tiêu đề ra,
hiện tổng công suất đầu tư sau 1 năm thực hiện đã chiếm từ 16-17% tổng sản lượng vật liệu
xây so với tỷ lệ mục tiêu đề ra cho năm 2015 là 20-25%.
Hiện nay, gạch không nung đã khẳng định chỗ đứng vững chắc trong các công trình,
nó đang dần trở lên phổ biến hơn và được ưu tiên phát triển. Có rất nhiều công trình sử dụng
gạch không nung, từ công trình nhỏ lẻ, phụ trợ cho đến các công trình dân dụng, đình chùa,
nhà hàng, sân gôn, khu nghỉ dưỡng, cao ốc,... Một số công trình điển hình như: Keangnam Hà
Nội Landmard Tower (đường Phạm Hùng, Hà Nội), Habico Tower (đường Phạm Văn Đồng,
Hà Nội), Khách sạn Horinson (Hà Nội), Hà Nội Hotel Plaza (đường Trần Duy Hưng, Hà
Nội), Sông Giá resort (Hải Phòng), Sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội), Làng Việt Kiều Châu
Âu (Hà Đông, Hà Nội),...
Ngoài ra, các địa phương bám sát chủ trương sử dụng đất nông nghiệp, bảo vệ đất lúa
để xây dựng, đảm bảo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng theo hướng hạn chế gạch đất sét
nung, có lộ trình chấm dứt việc sản xuất gạch bằng lò thủ công.
Đặc biệt, các cơ quan liên quan sẽ xem xét việc tạo cơ chế thuận lợi về tín dụng đầu tư
và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các dự án sản xuất, tiêu thụ gạch không nung, điều
chỉnh thuế tài nguyên, phí môi trường đối với các sản phẩm có liên quan.
Kết luận: Hiện nay trên thế giới, sản phẩm gạch không nung đã là xu hướng tất yếu
của các nước phát triển. Cùng với sự đồng tình của xã hội và các cấp quản lý nhà nước, tin
chắc rằng sản phẩm gạch không nung sẽ tìm được chổ đứng vững chắc trên thị trường trong
nước và đáp ứng được nhu cầu của toàn xã hội.
15
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Địa điểm đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được xây dựng tại Khu công
nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Hình: Vị trí xây dựng dự án
Khu CN Nam Đông Hà nằm dọc quốc lộ 9 thuộc tuyến Hành Lang kinh tế Đồng Tây
và gần quốc lộ 1A; cách trung tâm Tp.Đông Hà và ga Đông Hà 2 km; cách đường Hồ Chí
Minh 10 km, cách cửa khẩu quốc tế Lao Bảo 80 km; cách cảng Cửa Việt 15 km và cảng Chân
Mây - Lăng Cô Huế 120 km; cách sân bay Phú Bài Huế 80 km và sân bay quốc tế Đà Nẵng
170km. Vị trí trên là một điểm thuận lợi về mặt thông thương là yếu tố quan trọng để chúng
tôi quyết định đầu tư tại đây.
IV.2. Địa hình – Thủy văn
Khu vực xây dựng dự án có độ cao trung bình khoảng 3m so với mặt nước biển và
được ngăn bởi lưu vực hai con sông Vĩnh Phước và Thạch Hãn chảy ra Biển Đông qua Cửa
Việt.
Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng và thấp trũng nên về mùa mưa lũ thường bị
ngập lụt trên diện rộng.
IV.3. Khí hậu
Nhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng chung của khí hậu khu vực miền Trung
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm: đạt 20-250
C.
Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 5-7, đạt 35- 400
C.
Nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 8-1 đạt 180
C có khi xuống tới 120
C- 150
C.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm: 2,000 - 2,800mm thường tập trung vào tháng 10,
11, 12 và chiếm tới 68% - 70% lượng mưa năm.
16
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
+ Độ ẩm trung bình hàng năm: khoảng 84.8%
+ Gió mùa: Gió trong năm phân thành 2 mùa gió chính.
Gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh về mùa hè từ tháng 4 đến tháng 11, tốc độ gió
bình quân từ 2.0 – 2.2m/s. Gió mùa này mang độ ẩm và gây mưa cho vùng.
Gió Tây Bắc hoạt động mạnh vào các tháng 12 đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió bình
quân từ 1.7 – 1.9m/s.
Các hiện tượng thời tiết đặc biệt:
Bão: Thống kê trong 30 năm số trận bão đổ bộ vào đất liền từ vĩ tuyến 12 trở vào
chiếm 24.4% tốc độ gió từ cấp 7 đến cấp 12, bão thường đến các tháng 8,9,10; bình quân 1
năm có 2 – 3 cơn bão.
Hội tụ nhiệt đới: hiện tượng này thường xuất hiện phổ biến từ tháng 9,10 đôi khi vào
giữa tháng 5 và đầu tháng 6.
Thời tiết khô nóng: Xuất hiện dài từ tháng 3 đến tháng 8, nhiệt độ không khí cao trên
350
C, độ ẩm không khí dưới 50%.
Gió lốc: thường xảy ra vào các tháng 4,5,8,9,10 và kèm theo mưa lớn.
IV.4. Khoáng sản
Nguồn khoáng sản ở khu vực xây dựng dự án chủ yếu gồm có đất sét, ngoài ra còn có
xi măng và cát đá mạt; đây là những nguyên liệu chính, sẵn có tạo thuận lợi cho việc xây
dựng nhà máy sản xuất gạch.
IV.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
IV.5.1. Hiện trạng sử dụng đất
Vị trí thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp Nam Đông Hà trên nền đất có tổng
diện tích 9,000m2
.
IV.5.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng
Do nhà máy được đầu tư ngay trong khu công nghiệp Nam Đông Hà nên cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đều hoàn chỉnh, bao gồm:
+ Hệ thống đường nội bộ;
+ Hệ thống điện phục vụ sản xuất - kinh doanh và chiếu sáng được cung cấp bởi mạng
lưới điện 110 KV;
+ Hệ thống cấp và thoát nước; Nguồn nước phục vụ sản xuất - kinh doanh được cung
cấp bởi Nhà máy thành phố Đông Hà với công suất 15.000m3
/ngày đêm;
+ Hệ thống PCCC; Lực lượng PCCC của Công an PCCC tỉnh Quảng Trị sẽ hỗ trợ bất
cứ lúc nào có hoả hoạn, lực lượng PCCC tỉnh đã được đào tạo và huấn luyện nghiệp vụ.
+ Hệ thống xử lý nước thải tập xây dựng theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày
08/6/2010.
17
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
IV.6. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận
lợi để tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể tạo nên viên gạch: đất sét
với nhiều đá mạt, đã giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào.
Thứ hai là có nguồn nước, điện và giao thông thuận tiện dễ dàng chuyên chở nguyên vật liệu
– thành phẩm. Thứ 3 là ở ngay trong khu công nghiệp xa dân cư như vậy sẽ tránh được các
tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra.
Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất vật
gạch ống xi măng cốt liệu hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu
tư.
18
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
V.1. Quy mô dự án
Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được đầu tư trên khu đất có tổng
diện tích 9,000m2
(50,000m2
) với 4 sản phẩm sau:
+ Gạch 6 lỗ: 100 x 140 x200
+ Gạch 4 lỗ: 100 x 100 x 200
+ Gạch 2 lỗ: 60 x 100 x 200
+ Gạch đặc: 60 x 100 x 200
V.2. Hạng mục công trình
STT Hạng mục xây lắp ĐVT Số lượng
1 Nhà xưởng chính m2
4,000
2 Bãi phơi ngoài trời m2
2,000
3 Nhà văn phòng điều hành m2
300
V.3. Máy móc thiết bị
STT Thiết bị ĐVT Số lượng
1 Dây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2
2 Xe nâng đẩy tay xe 4
3 Khay chứa gạch cái 2000
4 Hệ thống cấp thoát nước hệ 1
5 Hệ thống cấp điện hệ 1
V.4. Thời gian thực hiện dự án
Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự
án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2013.
19
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VI.1. Giới thiệu công nghệ
Công nghệ Polyme khoáng tổng hợp là một quy trình sản xuất không qua nung sấy.
Sản phẩm sớm đạt cường độ cao, trong vòng 5 - 7 ngày có thể sử dụng.
Với các nguyên liệu gồm khoáng silic như mạt đá ( đá mi bụi 0-5mm) + xi măng + phụ
gia gốc polyme làm mầm kết tinh sớm , đạt độ cứng nhanh.
Tóm tắt quy trình công nghệ polyme khoáng tổng hợp như sau:
VI.2. Quy trình công nghệ
VI.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu
a) Xi măng : nên dùng xi măng PCB40 , nếu dùng PCB30 phải tăng khối lượng xi măng
trong cấp phối , cụ thể dùng xi măng bao hoặc xá ( bơm lên si-lô);
b) Cốt liệu : cát, mạt đá ( 0-5 mm), cát nhân tạo hoặc puzzolan, xỉ than ….;
c) Phụ gia polyme : rất thông dụng trên thị trường, có thể mua ở bất cứ địa phương nào,
dùng cho nhiều ngành sản xuất , chỉ chiếm khoảng 1% trong giá thành viên gạch.
VI.2.2. Quy trình sản xuất
MÔ HÌNH
Xi măng + Cốt liệu
+ Phụ gia
Định lượng Tạo hình Dưỡng hộ Kho
20
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Bước 1: Cấp liệu
1. Xi măng bao được cấp bằng tay vào gàu tải hoặc máy trộn ;
2. Cốt liệu : cấp bằng tay vào gàu tải;
3. Nước + phụ gia : phụ gia được trộn vào nước , nước được định lượng bằng cách
cân; sao đó đổ từ từ vào máy trộn. Lượng nước cho một mẻ khoảng 20 lít.
Bước 2: Trộn nguyên liệu bán khô
Cốt liệu và xi măng được cấp vào máy trộn đứng và được trộn khô. Sau khi nguyên
liệu khô đã được trộn đều, tiếp tục cấp nước đã trộn phụ gia vào, trộn thêm một thời gian sao
cho đạt độ ẩm đồng đều toàn khối nguyên liệu.
Bước 3: Cấp liệu đến máy ép
Nguyên liệu trộn xong được cấp vào phểu chứa liệu của máy ép thông qua băng tải;
Bước 4: Ép định hình viên gạch
Một lần ép 9 – 12 viên, gồm các thao tác sau:
1. Nguyên liệu được cấp vào khuôn thông qua khay định lượng thể tích , cấp 1 lần
nhiều lỗ khuôn trên khuôn;
2. Viên gạch sau khi được ép định hình trong khuôn từ chày bên trên khuôn, sẽ được
ép ra khỏi khuôn từ chày đẩy bên dưới khuôn .
3. Hệ thống kẹp khí nén – màng cao su sẽ kẹp toàn bộ các viên gạch (đó được ép ra
khỏi miệng khuôn ) đưa ra khay chứa nằm chờ trên băng tải ;
4. Mỗi khay chứa 9 – 12 sản phẩm trong 1 chu kỳ ép ;
5. Các khay sẽ được công nhân xếp vào xe đẩy đưa đến khu vực dưỡng hộ.
Bước 5: Dưỡng hộ và đóng kiện
1. Viên gạch sau khi tháo khỏi khuôn 4 giờ sẽ được xếp chồng lên nhau đến 6 lớp.
2. Sau 24 giờ từ khi tháo khỏi khuôn, có thể xếp thành khối hoặc đóng thành kiện
từng 1m3
trên palet gỗ hoặc nhựa (có thể do công nhân xếp tay hoặc dùng máu đóng kiện
palet tự động ) .
VI.2.3. Giao hàng
Sản phẩm có thể chở trên xe giao hàng sau 4 ngày sản xuất và đưa vào xây dựng sau 5
- 7 ngày .
VI.2.4. Xây dựng
Xây – trát (tô) gạch polyme bằng vữa thông thường như gạch đất sét nung . Do viên
gạch rất chính xác, nên có thể thay công đoạn xây bằng phương pháp dán như sau: nhúng viên
gạch vào nước xi măng lỏng và dán các viên gạch với nhau.
Tốc độ dán nhanh hơn xây khoảng 4 lần và chỉ tiêu hao khoảng 2.5 – 3 kg xi măng cho
1m2
tường xây. Sau đó có thể mát tít và sơn hoặc tô trát bình thường.
21
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VII.1. Đánh giá tác động môi trường
VII.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được xây dựng tại tại Khu công
nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa
ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về
tiêu chuẩn môi trường.
VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008
về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt
buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp
dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày
25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
VII.2. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sẽ ảnh hưởng nhất
định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp
đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
22
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ
công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn
và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện
vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để
không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây
dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này
nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn
đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà
bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng
công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị
xử lý ngay.
VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Gạch xi măng cốt liệu được làm từ những nguyên vật liệu dễ kiếm, giá thành thấp như
xi măng, cát vàng, bột đá và phụ gia (không phải sử dụng nguyên liệu đất sét gây ảnh hưởng
lớn đến môi trường và đất đai như trong công nghệ sản xuất gạch nung đốt lò tuynen truyền
thống).
Dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu không qua giai đoạn nung, không sử dụng
hóa chất và phụ gia độc hại nên không phát sinh khí thải độc gây ô nhiễm môi trường.
Trong dây chuyền sản xuất gạch không nung, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên
không có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn.
Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc
của công nhân tại nhà máy nhưng lượng thải này không đáng kể.
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng
sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
23
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
- Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu
có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng
bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo
trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây
dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu
gom và phân loại rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
VII.4. Kết luận
Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sử dụng công nghệ mới thân thiện với
môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH Một thành viên
Minh Đức Đông Hà chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu
một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp
tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường
cho thật thuận lợi.
24
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án “Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu” được lập
dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ và Nghị định
121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ vể việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế
giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc Quản lý chí phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của nhả nước;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/04/2010 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của
Chính phủ;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT của Bộ Xây Dựng ngày 26/12/2008 và thông tư
18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế
Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 03/2009/TT–BXD của Bộ Xây Dựng ngày 26/03/2009. Hướng dẫn một
số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 19-2011-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 14 tháng 02 năm 2011 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ Tướng chính phủ về “Cơ
chế hỗ trợ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản phẩm sản xuất cơ
khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015”;
- Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc “ Phê
duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020”;
25
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
- Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và
dự toán công trình.
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư
VIII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí xây lắp nhà xưởng, Chi phí mua máy
móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; và Dự phòng phí.
 Chi phí xây lắp công trình
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà
xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi,
nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Bảng các hạng mục xây lắp
ĐVT: đồng
STT Hạng mục xây lắp ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Nhà xưởng chính m2 4000 1,330,000 5,320,000,000
2 Bãi phơi ngoài trời m2 2,000 415,000 830,000,000
3 Nhà văn phòng điều hành m2 300 2,490,000 747,000,000
Tổng cộng 6,897,000,000
 Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm :
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
ĐVT: đồng
STT Thiết bị ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2 3,960,000,000 7,920,000,000
2 Xe nâng đẩy tay xe 4 20,000,000 80,000,000
3 Khay chứa gạch xe 2000 30,000 60,000,000
4 Hệ thống cấp thoát nước hệ 1 40,000,000 40,000,000
5 Hệ thống cấp điện hệ 1 100,000,000 100,000,000
Tổng cộng 8,200,000,000
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình.
26
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao
công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng
công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án= (GNX+GTB) x 2.382% = 359,611,000 đ
GNX: Chi phí nhà xưởng
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
 Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị.
=> Chi phí dự phòng = (GNX+GTB) x 5% = 772,831,000 đ
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: đồng
STT Hạng mục đầu tư Giá trị
1 Chi phí xây lắp công trình 6,897,000,000
2 Chi phí mua sắm thiết bị 8,200,000,000
3 Chi phí quản lý dự án 359,611,000
4 Dự phòng phí 772,831,000
Tổng mức đầu tư 16,229,442,000
VIII.3. Nhu cầu vốn lưu động
Ngoài những khoảng đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng trong giai đoạn đầu tư; khi
dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động.
Vốn lưu động của dự án bao gồm khoản phải thu bằng 10% doanh thu, khoản phải trả
bằng 15% chi phí nguyên vật liệu, số dư tiền mặt tối thiểu bằng 2% doanh thu.
Bảng nhu cầu vốn lưu động
ĐVT: đồng
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
0 1 2 3 4
Khoản phải thu (AR) - 450,000,000 1,526,400,000 1,820,232,000 2,143,828,800
27
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Thay đổi trong khoản phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt )
- (450,000,000) (1,076,400,000) (293,832,000) (323,596,800)
Khoản phải trả (AP) - 321,750,000 1,060,488,000 1,193,049,000 1,228,840,470
Thay đổi trong khoản phải trả
( (+)AP = APt-1-APt )
- (321,750,000) (738,738,000) (132,561,000) (35,791,470)
Số dư tiền mặt (CB) - 1,860,408 4,051,620 6,547,418 7,347,658
Thay đổi số dư tiền mặt
( (+)CB = CBt-CBt-1 )
- 1,860,408 2,191,212 2,495,798 800,240
Năm 2017 2018 2019 2020
5 6 7 8
Khoản phải thu (AR) 2,272,458,528 2,408,806,040 2,553,334,402 2,706,534,466
Thay đổi trong khoản phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt )
(128,629,728) (136,347,512) (144,528,362) (153,200,064)
Khoản phải trả (AP) 1,265,705,684 1,303,676,855 1,342,787,160 1,383,070,775
Thay đổi trong khoản phải trả
( (+)AP = APt-1-APt )
(36,865,214) (37,971,171) (39,110,306) (40,283,615)
Số dư tiền mặt (CB) 7,421,134 7,495,345 7,570,299 7,646,002
Thay đổi số dư tiền mặt
( (+)CB = CBt-CBt-1 )
73,477 74,211 74,953 75,703
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
9 10 11 12 13
Khoản phải thu (AR) 2,868,926,534 3,041,062,126 3,223,525,854 3,416,937,405 -
Thay đổi trong khoản
phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt )
(162,392,068) (172,135,592) (182,463,728) (193,411,551) 3,416,937,405
Khoản phải trả (AP) 1,424,562,898 1,467,299,785 1,511,318,779 1,556,658,342 -
Thay đổi trong khoản
phải trả
( (+)AP = APt-1-APt )
(41,492,123) (42,736,887) (44,018,994) (45,339,563) 1,556,658,342
Số dư tiền mặt (CB) 7,722,462 7,799,687 7,877,683 7,956,460 8,036,025
Thay đổi số dư tiền mặt
( (+)CB = CBt-CBt-1 )
76,460 77,225 77,997 78,777 79,565
28
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
VIII.1. Cấu trúc vốn và phân bổ nguồn vốn đầu tư
ĐVT: đồng
STT HẠNG MỤC
GT
TRƯỚC THUẾ
VAT
GT
SAU THUẾ
1 Hạng mục xây lắp 6,270,000,000 627,000,000 6,897,000,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 7,454,545,455 745,454,545 8,200,000,000
3 Chi phí quản lý dự án 326,918,673 32,691,867 359,611,000
4 Dự phòng phí 702,573,206 70,257,321 772,831,000
TỔNG ĐẦU TƯ 14,754,037,334 1,475,403,733 16,229,442,000
VIII.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn
Tiến độ thực hiện dự án trải qua các giai đoạn như sau:
Hạng mục
Năm 2013
T 4 T 5 T 6 T 7 T8 T9
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ-
CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG
1 Khởi công xây dựng x x x
2 Lắp đặt máy móc, vận hành thử x
3 Chuẩn bị nguồn nguyên vật liệu sản xuất x
4 Hoàn thành công trình đưa vào sử dụng x
Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau:
ĐVT: đồng
STT Hạng mục Quý II/2013 Quý III/2013 Tổng cộng
1 Chi phí xây lắp 4,827,900,000 2,069,100,000 6,897,000,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 8,200,000,000 8,200,000,000
3 Chi phí quản lý dự án 179,805,500 179,805,500 359,611,000
4 Dự phòng phí 386,415,500 386,415,500 772,831,000
Cộng 5,394,121,000 10,835,321,000 16,229,442,000
29
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
VIII.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: đồng
Nguồn vốn Tỷ lệ tham gia Giá trị Giá nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu 30% 4,868,832,000 18%
Vốn vay 70% 11,360,610,000 12%
Tổng cộng 16,229,442,000
Với tổng mức đầu tư là 16,229,442,000 đồng
Trong đó:
Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 4,868,832,000 đồng.
Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số
tiền cần vay là 11,360,610,000 đồng.
VIII.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án, chi trả lãi vay trong thời
gian thi công theo dư nợ đầu kỳ là 2 quý.
Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Bắt đầu trả vốn gốc từ khi dự án đi vào hoạt động từ
đầu quý IV/2013. Trả nợ gốc đều hàng quý trong vòng 18 quý và lãi vay tính theo dư nợ đầu
kỳ (mỗi quý).
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công được trình bày ở bảng sau:
2013
HẠNG MỤC Quý II Quý III Quý IV
Nợ đầu kỳ - 3,889,161,550 11,818,103,147
Vay trong kỳ 3,775,885,000 7,584,725,000
Trả nợ - - 1,011,104,380
- Lãi vay 113,276,550 344,216,597 354,543,094
- Vốn gốc - - 656,561,286
Nợ cuối kỳ 3,889,161,550 11,818,103,147 11,161,541,861
2014
HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV
Nợ đầu kỳ 11,161,541,861 10,504,980,575 9,848,419,289 9,191,858,003
Vay trong kỳ 0 -
Trả nợ 991,407,542 971,710,703 952,013,865 932,317,026
- Lãi vay 334,846,256 315,149,417 295,452,579 275,755,740
- Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286
Nợ cuối kỳ 10,504,980,575 9,848,419,289 9,191,858,003 8,535,296,717
30
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
NĂM 2015
HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV
Nợ đầu kỳ 8,535,296,717 7,878,735,431 7,222,174,145 6,565,612,859
Vay trong kỳ
Trả nợ 912,620,187 892,923,349 873,226,510 853,529,672
- Lãi vay 256,058,902 236,362,063 216,665,224 196,968,386
- Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286
Nợ cuối kỳ 7,878,735,431 7,222,174,145 6,565,612,859 5,909,051,573
NĂM 2016
HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV
Nợ đầu kỳ 5,909,051,573 5,252,490,287 4,595,929,001 3,939,367,716
Vay trong kỳ
Trả nợ 833,832,833 814,135,995 794,439,156 774,742,317
- Lãi vay 177,271,547 157,574,709 137,877,870 118,181,031
- Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286
Nợ cuối kỳ 5,252,490,287 4,595,929,001 3,939,367,716 3,282,806,430
NĂM 2017
HẠNG MỤC Quý I Qúy II Quý III Quý IV
Nợ đầu kỳ 3,282,806,430 2,626,245,144 1,969,683,858 1,313,122,572
Vay trong kỳ
Trả nợ 755,045,479 735,348,640 715,651,802 695,954,963
- Lãi vay 98,484,193 78,787,354 59,090,516 39,393,677
- Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286
Nợ cuối kỳ 2,626,245,144 1,969,683,858 1,313,122,572 656,561,286
NĂM 2018
HẠNG MỤC Quý I
Nợ đầu kỳ 656,561,286
Vay trong kỳ
Trả nợ 676,258,124
- Lãi vay 19,696,839
- Vốn gốc 656,561,286
Nợ cuối kỳ 0
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân thành hai lần vào đầu Quý II năm 2013 và
đầu Quý III năm 2013, với tổng số tiền cần vay là 11,360,610,000 đồng. Trong giai đoạn đầu
31
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
tư vì chưa có nguồn doanh thu nên sẽ được ân hạn vốn gốc trả nợ và lãi vay cộng dồn vào vốn
gốc để trả nợ đầu kì vào Quý IV/2013.
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian
trả nợ dự tính trong 20 quý với lãi suất 12%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và
vốn gốc với những khoản vốn gốc đều mỗi quý. Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc là
656,561,286 đồng và lãi vay theo số dư nợ đầu kì.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự
án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà
đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
32
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 12 năm,
sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2013.
- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;
- Doanh thu của dự án thu được tính từ sản lượng sản xuất gạch không nung polyme và
đơn giá tham khảo từ thị trường;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ của ngân hàng: 12%/năm; Thời hạn trả nợ 18 quý, trả 1
năm 4 lần cả gốc và lãi;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu,
giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
- Tốc độ tăng giá bán hàng năm là 6%/năm;
- Tốc độ tăng giá nguyên vật liệu giả sử là 3%/năm.
- Tốc độc tăng tiền lương là 8%/năm.
IX.2. Tính toán chi phí của dự án
IX.2.1. Chi phí sản xuất trực tiếp
Gạch ống xi măng cốt liệu được sản xuất từ các thành phần đá mạt, xi măng, khoáng
polimer tạo thành hỗn hộp vữa khô, mỗi viên gạch sản xuất theo tiêu chuẩn cần dùng khoảng
1.4 kg vữa khô.
STT Nguyên liệu Đơn giá Khối lượng Thành tiền
đ/kg Cho 1000 kg vữa khô VNĐ
1 Xi măng 1,500 150 225,000
2 Đá mi bụi 0-5 mm 50 840 42,000
3 Phụ gia Polymer 3,000 10 30,000
Tổng 297,000
Giá thành 1 kg vữa 297
Chi phí 1viên gạch 1.4 kg 429
Đây là chi phí sản xuất trực tiếp sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí
điện nước và nhân công sản xuất thành phẩm :
33
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Thành phần cấu thành giá SP ĐVT Định mức Thành tiền (VNĐ)
Vữa khô kg 1.4 416
Điện KWh 0.02 36
Nước m3 0.0048 3.84
Nhân công h công 0.003 40
Cộng 495.64
Chi phí này biến đổi hằng năm theo sản lượng sản xuất hàng năm và giá tăng nguồn
nguyên liệu đầu vào của sản phẩm.
IX.2.2. Chi phí nhân công
Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau :
ĐVT: đồng
TT Nhân sự
Ngày
làm
việc
trong
năm
Tổng
số
nhân
sự
Lương
bình
quân/tháng
/người
Quĩ lương
BQ tháng
Quĩ lương
BQ năm
B
BỘ PHẬN LĐ TRỰC
TIẾP
1 Nhân viên vận hành máy 300 6 4,000,000 24,000,000 312,000,000
2 Vận chuyển PALLET
gạch ra bãi phơi sp tạm
300 6 3,000,000 18,000,000 234,000,000
3 Bốc xếp gạch lên palett
lớn
300 18 3,000,000 54,000,000 702,000,000
4 Vận hành xe nâng 6 3,000,000 18,000,000 234,000,000
5 Cơ điện 300 3 4,000,000 12,000,000 156,000,000
6 Bốc xếp gạch lên phương
tiện khách hàng
300 3 3,000,000 9,000,000 117,000,000
7 Nhân viên phục vụ, bảo
vệ, thủ kho
300 21 3,000,000 63,000,000 819,000,000
Cộng 63 198,000,000 2,574,000,000
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của số cán bộ, công nhân viên thuê mướn
trong từng năm.
Việc sử dụng dây chuyền sản xuất không cần thuê mướn nhiều nhân công vì thế chúng
tôi ước lượng khi dự án đi vào hoạt động chỉ cần khoảng 63 người thay ca hoạt động để đạt
được công suất tối đa. Trong năm đầu hoạt động, vì nhà máy chỉ hoạt động ở quý IV/2013
nên chi phí nhân công chi trả trong năm là 197,080,000 đồng.
34
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Trong năm 2013 công suất hoạt động khoảng 40% tương đương với 4,000,000 viên
gạch, các năm sau công suất tăng dần 90% năm 2014, hoạt động tối đa 100% cho các năm
tiếp theo.
Dự án còn trích một số tiền dùng cho quỹ tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo công nhân.
Ước tính chiếm khoảng 5% chi phí lương cho nhân viên/năm.
Theo đó, chi phí tiền lương sẽ tăng với tốc độ tăng tiền lương là 8%/năm.
IX.2.3. Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương pháp
khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.
Thời gian khấu hao cho công trình xây lắp là 25 năm, giá trị máy móc thiết bị là 12
năm.
Bảng tính chi phí khấu hao và giá trị tài sản còn lại
STT Hạng Mục
Thời
gian KH
2013 2013 2014 2015
0 1 2 3
1
Giá trị tài sản đầu
kỳ
5,060,795,052 5,060,795,052 4,861,499,215 4,462,907,541
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
25
781,000,000 781,000,000 765,380,000 734,140,000
- Chi phí thiết bị
(12 năm)
12
4,100,000,000 4,100,000,000 3,929,166,667 3,587,500,000
- Chi phí tư vấn,
chi phí QLDA, chi
phí khác,dự phòng
phí (7 năm)
7
179,795,052 179,795,052 166,952,548 141,267,541
2 Khấu hao trong kỳ - 199,295,837 398,591,674 398,591,674
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
15,620,000 31,240,000 31,240,000
- Chi phí thiết bị
(12 năm)
170,833,333 341,666,667 341,666,667
- Chi phí tư vấn,
chi phí QLDA, chi
phí khác,dự phòng
phí (7 năm)
12,842,504 25,685,007 25,685,007
3
Giá trị tài sản cuối
kỳ
5,060,795,052 4,861,499,215 4,462,907,541 4,064,315,867
TT Hạng Mục 2016 2017 2018 2019 2020
4 5 6 7 8
1 Giá trị tài sản đầu 4,064,315,867 3,665,724,193 3,267,132,518 2,868,540,844 2,469,949,170
35
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
kỳ
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
702,900,000 671,660,000 640,420,000 609,180,000 577,940,000
- Chi phí thiết bị
(12 năm)
3,245,833,333 2,904,166,667 2,562,500,000 2,220,833,333 1,879,166,667
- Chi phí tư vấn, chi
phí QLDA, chi phí
khác,dự phòng phí
(7 năm)
115,582,533 89,897,526 64,212,518 38,527,511
2 Khấu hao trong kỳ 398,591,674 398,591,674 398,591,674 398,591,674 372,906,667
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000
- Chi phí thiết bị
(12 năm)
341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667
- Chi phí tư vấn, chi
phí QLDA, chi phí
khác,dự phòng phí
(7 năm)
25,685,007 25,685,007 25,685,007 25,685,007 -
3 Giá trị tài sản cuối
kỳ
3,665,724,193 3,267,132,518 2,868,540,844 2,469,949,170 2,097,042,504
TT Hạng Mục 2021 2022 2023 2024 2025
9 10 11 12 13
1 Giá trị tài sản đầu
kỳ
2,097,042,504 1,724,135,837 1,351,229,170 978,322,504 605,415,837
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
546,700,000 515,460,000 484,220,000 452,980,000 421,740,000
- Chi phí thiết bị
(12 năm)
1,537,500,000 1,195,833,333 854,166,667 512,500,000
- Chi phí tư vấn, chi
phí QLDA, chi phí
khác,dự phòng phí
(7 năm)
2 Khấu hao trong kỳ 372,906,667 372,906,667 372,906,667 372,906,667 31,240,000
- Chí phí xây dựng
(25 năm)
31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000
- Chi phí thiết bị
(15 năm)
341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667
- Chi phí tư vấn, chi
phí QLDA, chi phí
khác,dự phòng phí
(7 năm)
- -
3 Giá trị tài sản cuối
kỳ
1,724,135,837 1,351,229,170 978,322,504 605,415,837 574,175,837
36
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
STT Hạng Mục 2026 2027
14 15
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 574,175,837 542,935,837
- Chí phí xây dựng (25 năm) 390,500,000 359,260,000
- Chi phí thiết bị (12 năm)
- Chi phí tư vấn, chi phí
QLDA, chi phí khác,dự phòng
phí (7 năm)
2 Khấu hao trong kỳ 31,240,000 31,240,000
- Chí phí xây dựng (25 năm) 31,240,000 31,240,000
- Chi phí thiết bị (15 năm)
- Chi phí tư vấn, chi phí
QLDA, chi phí khác,dự phòng
phí (7 năm)
3 Giá trị tài sản cuối kỳ 542,935,837 511,695,837
IX.2.4. Chi phí khác
Bao gồm các chi phí liên quan khác như:
 Các chi phí quản lý bán hàng
 Chi phí BHXH, BHYT, trợ cấp thất nghiệp (chiếm 21% quỹ lương)
IX.2.5. Chi phí tài chính
Bằng chi phí lãi vay hằng năm của dự án. Năm đầu tiên chi phí lãi vay bao gồm cả chi
phía lãi vay trong thời gian xây dựng. Lãi vay tính theo tháng với mức lãi suất 15%/năm. Chi
phí tài chính hằng năm bằng tổng lãi vay các tháng trong năm.
IX.3. Tính toán Giá vốn hàng bán
Mục đích của việc xác định giá vốn hàng bán là giúp cho chủ đầu tư xác định mức giá
sản phẩm mang lại lợi nhuận cho dự án.
Giá thành của sản phẩm dựa trên những chi phí chi phí nguyên vật liệu sản xuất hằng
năm, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khấu hao nhà xưởng máy móc thiết bị.
Bảng tính giá thành sản phẩm
ĐVT: đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Hạng mục 25% 80% 90% 100% 100%
Chi phí nhân công 643,500,000 2,223,936,000 2,401,850,880 2,593,998,950 2,801,518,866
Chi phí điện sản xuất 90,000,000 288,000,000 296,640,000 305,539,200 314,705,376
Chi phí nước 192,000,000 614,400,000 632,832,000 651,816,960 671,371,469
Chi phí nguyên vật liệu 2,145,000,000 7,069,920,000 7,953,660,000 8,192,269,800 8,438,037,894
37
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Chi phí khấu hao 560,495,381 1,120,990,762 1,120,990,762 1,120,990,762 1,120,990,762
Tổng chi phí trực tiếp 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672 13,346,624,367
Sản lượng sản xuất 5,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000 20,000,000
Giá thành 726 707 689 643 667
Giá vốn hàng bán 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672 13,346,624,367
Năm 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 100% 100% 100% 100%
Chi phí nhân công 3,025,640,376 3,267,691,606 3,529,106,934 3,811,435,489
Chi phí điện sản xuất 324,146,537 333,870,933 343,887,061 354,203,673
Chi phí nước 691,512,613 712,257,991 733,625,731 755,634,503
Chi phí nguyên vật liệu 8,691,179,031 8,951,914,402 9,220,471,834 9,497,085,989
Chi phí khấu hao 1,120,990,762 1,120,990,762 959,213,333 959,213,333
Tổng chi phí trực tiếp 13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894 15,377,572,987
Sản lượng sản xuất 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Giá thành 693 719 739 769
Giá vốn hàng bán 13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894 15,377,572,987
Năm 2022 2023 2024
Hạng mục 100% 100% 100%
Chi phí nhân công 4,116,350,328 4,445,658,354 4,801,311,023
Chi phí điện sản xuất 364,829,783 375,774,677 387,047,917
Chi phí nước 778,303,538 801,652,644 825,702,223
Chi phí nguyên vật liệu 9,781,998,568 10,075,458,526 10,377,722,281
Chi phí khấu hao 959,213,333 959,213,333 959,213,333
Tổng chi phí trực tiếp 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778
Sản lượng sản xuất 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Giá thành 800 833 868
Giá vốn hàng bán 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778
IX.4. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án được tính toán như sau:
Năm 2013 2014 2015 2016
Công suất sản xuất viên
gạch QTC/máy
10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Số máy 2 2 2 2
Tỷ lệ vận dụng công suất 25% 80% 90% 100%
Sản lượng SP tiêu chuẩn
thực hiện
5,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000
Giá bán 900 954 1,011 1,072
38
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Doanh thu 4,500,000,000 15,264,000,000 18,202,320,000 21,438,288,000
Năm 2017 2018 2019 2020
Công suất sản xuất viên
gạch QTC/máy
10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Số máy 2 2 2 2
Tỷ lệ vận dụng công suất 100% 100% 100% 100%
Sản lượng SP tiêu chuẩn
thực hiện
20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Giá bán 1,136 1,204 1,277 1,353
Doanh thu 22,724,585,280 24,088,060,397 25,533,344,021 27,065,344,662
Năm 2021 2022 2023 2024
Công suất sản xuất viên
gạch QTC/máy
10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Số máy 2 2 2 2
Tỷ lệ vận dụng công suất 100% 100% 100% 100%
Sản lượng SP tiêu chuẩn
thực hiện
20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Giá bán 1,434 1,521 1,612 1,708
Doanh thu 28,689,265,342 30,410,621,262 32,235,258,538 34,169,374,050
Sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn thực hiện mỗi năm = sản lượng tiêu chuẩn thiết kế x số
máy x tỷ lệ vận dụng công suất của năm đó.
Giá bán của năm đầu hoạt động khoảng 900 đồng/ viên QTC (chưa tính thuế giá trị gia
tăng), tuy nhiên tùy vào thời điểm và thị trường giá có thể dao động nhưng vẫn đảm bảo dự án
hiệu quả cao.
Tỷ lệ trượt giá khoảng 6%/năm.
 Doanh thu của dự án/năm = Sản lượng SP tiêu chuẩn thực hiện x đơn giá bán
IX.5. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án
IX.5.1. Hiệu quả kinh tế của dự án
Theo công văn 66/BXD-VLXD ngày 31/10/2012 về việc xác nhận công nghệ mới sản
xuất vật liệu xi măng-cốt liệu, sản phẩm được Bộ Xây dựng phê duyệt là sản phẩm mới, là kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ. Vì thế thực hiện theo thông tư số 123/2012/TT-BTC
ban hành ngày 27/07/2012 đối với các dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật được
áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng, đồng thời miễn thuế 4 năm
và giảm tiếp 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Cụ thể đối với dự án “Nhà máy gạch ống xi măng cốt liệu”, thuế thu nhập doanh
nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp
dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm.
39
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ cũng như hiệu quả kinh tế
của dự án như sau:
ĐVT: đồng
Năm 2013 2014 2015 2016
Tổng doanh thu 4,500,000,000 15,264,000,000 18,202,320,000 21,438,288,000
(-) Chi phí thuê đất 50,774,850 55,852,335 61,437,569 67,581,325
(-) Giá vốn hàng bán 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672
(-) Chi phí lương quản lý 109,200,000 471,744,000 509,483,520 550,242,202
Thu nhập ròng và lãi vay
trước thuế (EBIT)
709,029,769 3,419,156,903 5,225,425,270 7,955,848,801
Chi phí đào tạo, tuyển dụng 32,175,000 111,196,800 120,092,544 129,699,948
BHXH, BHYT, trợ cấp thất
nghiệp…
158,067,000 566,092,800 611,380,224 660,290,642
(-) Trả lãi vay 354,543,094 1,221,203,992 906,054,575 590,905,157
Thu nhập ròng trước thuế
(EBT)
354,486,675 2,197,952,911 4,319,370,695 7,364,943,643
Thuế thu nhập doanh
nghiệp (10%)
- - - -
Thu nhập ròng sau thuế
(EAT)
354,486,675 2,197,952,911 4,319,370,695 7,364,943,643
Năm 2017 2018 2019 2020
Tổng doanh thu 22,724,585,28
0
24,088,060,397 25,533,344,021 27,065,344,662
(-) Chi phí thuê đất 74,339,458 81,773,404 89,950,744 98,945,818
(-) Giá vốn hàng bán 13,346,624,36
7
13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894
(-) Chi phí lương quản lý 594,261,578 641,802,504 693,146,704 748,598,441
Thu nhập ròng và lãi vay
trước thuế (EBIT)
8,709,359,877 9,511,015,171 10,363,520,878 11,431,495,509
Chi phí đào tạo, tuyển dụng 140,075,943 151,282,019 163,384,580 176,455,347
BHXH, BHYT, trợ cấp thất
nghiệp…
713,113,893 770,163,005 831,776,045 898,318,129
(-) Trả lãi vay 275,755,740 19,696,839 - -
Thu nhập ròng trước thuế
(EBT)
8,433,604,137 9,491,318,332 10,363,520,878 11,431,495,509
Thuế thu nhập doanh
nghiệp (10%)
421,680,207 474,565,917 518,176,044 571,574,775
Thu nhập ròng sau thuế
(EAT)
8,011,923,930 9,016,752,415 9,845,344,834 10,859,920,734
40
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
Năm 2021 2022 2023 2024
Tổng doanh thu 28,689,265,342 30,410,621,262 32,235,258,538 34,169,374,050
(-) Chi phí thuê đất 108,840,400 119,724,440 131,696,884 144,866,573
(-) Giá vốn hàng bán 15,377,572,987 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778
(-) Chi phí lương quản lý 808,486,316 873,165,221 943,018,439 1,018,459,914
Thu nhập ròng và lãi vay
trước thuế (EBIT)
12,394,365,638 13,417,036,049 14,502,785,680 15,655,050,785
Chi phí đào tạo, tuyển dụng 190,571,774 205,817,516 222,282,918 240,065,551
BHXH, BHYT, trợ cấp thất
nghiệp…
970,183,579 1,047,798,265 1,131,622,127 1,222,151,897
(-) Trả lãi vay - - - -
Thu nhập ròng trước thuế
(EBT)
12,394,365,638 13,417,036,049 14,502,785,680 15,655,050,785
Thuế thu nhập doanh
nghiệp (10%)
619,718,282 670,851,802 725,139,284 782,752,539
Thu nhập ròng sau thuế
(EAT)
11,774,647,356 12,746,184,247 13,777,646,396 14,872,298,246
Nhận xét:
Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, thời gian ngắn (3 tháng cuối
năm 2013), cũng như chưa tận dụng được triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế
của máy móc nhưng dự án vẫn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.
IX.5.2. Hiệu quả tài chính của dự án
Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 12 năm theo quan điểm tổng đầu
tư.
Dòng tiền thu vào bao gồm: lợi nhuận ròng hàng năm; khấu hao tài sản cố định; giá trị
thanh lý cuối kỳ, chênh lệch khoản phải thu, khoản phải trả, tiền mặt, hàng tồn kho;
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu mua nhà xưởng, mua sắm MMTB;
chi phí tài chính; tiền thuế TNDN.
Với suất chiết khấu là 16.2% được tính theo trung bình có trọng số giá sử dụng vốn của
các nguồn vốn.
Kết quả báo cáo ngân lưu :
Năm 2012 2013 2014 2015
NGÂN LƯU VÀO 0 1 2 3
Tổng doanh thu - 2,884,616,588 6,879,810,563 8,102,887,996
Thay đổi trong khoản phải thu
(+AR)
- (288,461,659) (399,519,397) (122,307,743)
Giá trị thanh lý
Tổng ngân lưu vào - 2,596,154,929 6,480,291,165 7,980,580,253
41
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU
NGÂN LƯU RA
Đầu tư nhà xưởng và thiết bị 5,060,795,052
Chi phí thuê đất
Chi phí nguyên vật liệu 1,663,200,000 3,854,466,000 3,970,099,980
Tiền lương công nhân 371,800,000 950,648,400 1,026,700,272
Tiền điện 144,000,000 324,000,000 333,720,000
Tiền nước 15,360,000 34,560,000 35,596,800
Thay đổi trong khoản phải trả
(+AP)
- (249,480,000) (328,689,900) (17,345,097)
Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) - 1,860,408 2,191,212 2,495,798
Tổng ngân lưu ra 5,060,795,052 1,946,740,408 4,837,175,712 5,351,267,753
Ngân lưu ròng trước thuế (5,060,795,052) 649,414,521 1,643,115,453 2,629,312,500
Thuế thu nhập doanh nghiệp - - -
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) (5,060,795,052) 649,414,521 1,643,115,453 2,629,312,500
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF)
tích lũy
(5,060,795,052) (4,411,380,530) (2,768,265,077) (138,952,577)
Năm 2016 2017 2018 2019
NGÂN LƯU VÀO 4 5 6 7
Tổng doanh thu 8,589,061,276 9,104,404,952 9,650,669,250 10,229,709,404
Thay đổi trong khoản phải thu
(+AR)
(48,617,328) (51,534,368) (54,626,430) (57,904,015)
Giá trị thanh lý
Tổng ngân lưu vào 8,540,443,948 9,052,870,585 9,596,042,820 10,171,805,389
NGÂN LƯU RA
Đầu tư nhà xưởng và thiết bị
Chi phí thuê đất
Chi phí nguyên vật liệu 4,089,202,979 4,211,879,069 4,338,235,441 4,468,382,504
Tiền lương công nhân 1,108,836,294 1,197,543,197 1,293,346,653 1,396,814,385
Tiền điện 343,731,600 354,043,548 364,664,854 375,604,800
Tiền nước 36,664,704 37,764,645 38,897,584 40,064,512
Thay đổi trong khoản phải trả
(+AP)
(17,865,450) (18,401,413) (18,953,456) (19,522,059)
Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) 800,240 73,477 74,211 74,953
Tổng ngân lưu ra 5,561,370,367 5,782,902,522 6,016,265,288 6,261,419,095
Ngân lưu ròng trước thuế 2,979,073,581 3,269,968,062 3,579,777,531 3,910,386,294
Thuế thu nhập doanh nghiệp - 141,538,978 160,846,652 177,512,576
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) 2,979,073,581 3,128,429,084 3,418,930,879 3,732,873,717
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF)
tích lũy
2,840,121,004 5,968,550,088 9,387,480,968 13,120,354,685
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na duan viet
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an nha may nghien bot ca
Du an nha may nghien bot caDu an nha may nghien bot ca
Du an nha may nghien bot caThaoNguyenXanh2
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...nataliej4
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netDự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netLap Du An A Chau
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long anThaoNguyenXanh2
 

Was ist angesagt? (20)

Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Du an nha may nghien bot ca
Du an nha may nghien bot caDu an nha may nghien bot ca
Du an nha may nghien bot ca
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netDự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thaiLap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 

Ähnlich wie Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381

Du an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangDu an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangThaoNguyenXanh2
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAOTHUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAOhieu anh
 
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn tỉnh bắc...
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn   tỉnh bắc...Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn   tỉnh bắc...
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn tỉnh bắc...nataliej4
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Ähnlich wie Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381 (20)

Dự án đầu tư nhà máy xay nghiền bột cá
Dự án đầu tư nhà máy xay nghiền bột cáDự án đầu tư nhà máy xay nghiền bột cá
Dự án đầu tư nhà máy xay nghiền bột cá
 
Du an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangDu an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trang
 
Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Kon Tum 0903034381
Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Kon Tum 0903034381Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Kon Tum 0903034381
Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Kon Tum 0903034381
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
 
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
 
Du an mo rong san xuat nong nghiep va thu mua nong san tinh tra vinh
Du an mo rong san xuat nong nghiep va thu mua nong san tinh tra vinhDu an mo rong san xuat nong nghiep va thu mua nong san tinh tra vinh
Du an mo rong san xuat nong nghiep va thu mua nong san tinh tra vinh
 
Dự án chăn nuôi bò Đức Trọng - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án chăn nuôi bò Đức Trọng - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án chăn nuôi bò Đức Trọng - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án chăn nuôi bò Đức Trọng - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 saoDự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAOTHUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
 
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAYĐề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
 
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi bò thịt và bò sữa Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng - 091875...
 
Mau thuyet minh du an gach khong nung
Mau thuyet minh du an gach khong nungMau thuyet minh du an gach khong nung
Mau thuyet minh du an gach khong nung
 
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn tỉnh bắc...
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn   tỉnh bắc...Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn   tỉnh bắc...
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – khu công nghiệp việt hàn tỉnh bắc...
 
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi kết hợp trồng rừng tỉnh Quảng Bình - www.duanviet....
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi kết hợp trồng rừng tỉnh Quảng Bình - www.duanviet....Tư vấn lập dự án Chăn nuôi kết hợp trồng rừng tỉnh Quảng Bình - www.duanviet....
Tư vấn lập dự án Chăn nuôi kết hợp trồng rừng tỉnh Quảng Bình - www.duanviet....
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
 
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
 
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
 
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
 
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
 
Dự án Thiết kế kiến trúc cải tạo Khách sạn Bình Minh 0903034381
Dự án Thiết kế kiến trúc cải tạo Khách sạn Bình Minh 0903034381Dự án Thiết kế kiến trúc cải tạo Khách sạn Bình Minh 0903034381
Dự án Thiết kế kiến trúc cải tạo Khách sạn Bình Minh 0903034381
 

Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh Quảng Trị 0903034381

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU ĐỊA ĐIỂM : THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV MINH ĐỨC ĐÔNG HÀ Quảng Trị - Tháng 04 năm 2013
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MINH ĐỨC ĐÔNG HÀ (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Phó Tổng Giám đốc) ÔNG. PHAN VĂN DŨNG BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH Quảng Trị - Tháng 04 năm 2013
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..............................................5 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ..........................................................................................5 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................5 I.3. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................6 CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...........................................................9 II.1. Sự cần thiết đầu tư..................................................................................................9 II.2. Mục tiêu của dự án ...............................................................................................10 CHƯƠNG III: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ......................................11 III.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong ba tháng đầu năm 2013....11 III.2. Tình hình sản xuất công nghiệp..........................................................................11 III.3. Thị trường vật liệu xây dựng ..............................................................................13 III.3.1. Tình hình chung ...............................................................................................13 III.3.2. Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng...................13 CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ....................................................................15 IV.1. Địa điểm đầu tư...................................................................................................15 IV.2. Địa hình – Thủy văn ...........................................................................................15 IV.3. Khí hậu................................................................................................................15 IV.4. Khoáng sản .........................................................................................................16 IV.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án.........................................................................16 IV.5.1. Hiện trạng sử dụng đất.....................................................................................16 IV.5.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng ....................................................................................16 IV.6. Nhận xét chung ...................................................................................................17 CHƯƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................18 V.1. Quy mô dự án.......................................................................................................18 V.2. Hạng mục công trình............................................................................................18 V.3. Máy móc thiết bị ..................................................................................................18 V.4. Thời gian thực hiện dự án ....................................................................................18 CHƯƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................19 VI.1. Giới thiệu công nghệ...........................................................................................19 VI.2. Quy trình công nghệ ...........................................................................................19 VI.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu.......................................................................................19 VI.2.2. Quy trình sản xuất............................................................................................19 VI.2.3. Giao hàng.........................................................................................................20 VI.2.4. Xây dựng..........................................................................................................20 CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................21 VII.1. Đánh giá tác động môi trường...........................................................................21 VII.1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................21 VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................21 VII.2. Tác động của dự án tới môi trường ...................................................................21 VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................22 VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................22 VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................22
  • 4. VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................22 VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................23 VII.4. Kết luận .............................................................................................................23 CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................24 VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...............................................................................24 VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ...............................................................................25 VIII.2.1. Nội dung........................................................................................................25 VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư...............................................................................26 VIII.3. Nhu cầu vốn lưu động......................................................................................26 CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...........................................28 VIII.1. Cấu trúc vốn và phân bổ nguồn vốn đầu tư .....................................................28 VIII.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn.........................................................................28 VIII.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..................................................................29 VIII.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay...................................................................29 CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH..................................................32 IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...............................................................32 IX.2. Tính toán chi phí của dự án ................................................................................32 IX.2.1. Chi phí sản xuất trực tiếp.................................................................................32 IX.2.2. Chi phí nhân công............................................................................................33 IX.2.3. Chi phí khấu hao..............................................................................................34 IX.2.4. Chi phí khác.....................................................................................................36 IX.2.5. Chi phí tài chính...............................................................................................36 IX.3. Tính toán Giá vốn hàng bán................................................................................36 IX.4. Doanh thu từ dự án .............................................................................................37 IX.5. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án................................................................38 IX.5.1. Hiệu quả kinh tế của dự án ..............................................................................38 IX.5.2. Hiệu quả tài chính của dự án ...........................................................................40 IX.6. Phân tích rủi ro....................................................................................................43 IX.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội......................................................................44 CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................45 X.1. Kết luận ................................................................................................................45 X.2. Kiến nghị..............................................................................................................45 X.3. Cam kết của chủ đầu tư........................................................................................45 
  • 5. 5 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư : Công ty TNHH Một thành viên Minh Đức Đông Hà  Mã số thuế : 3200568596  Ngày đăng ký : 12/3/2013  Đại diện pháp luật : Phan Văn Dũng Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : 393 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu  Địa điểm xây dựng : Khu CN Nam Đông Hà, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị  Diện tích nhà máy : 9,000m2  Mục tiêu đầu tư : Xây dựng Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu loại gạch có nhiều ưu điểm so với gạch đất nung, phục vụ trong ngành xây dựng thay thế cho gạch đất nung với công suất 20,000,000 viên gồm các loại sau: + Gạch 6 lỗ: 100 x 140 x200 + Gạch 4 lỗ: 100 x 100 x 200 + Gạch 2 lỗ: 60 x 100 x 200 + Gạch đặc: 60 x 100 x 200  Mục đích đầu tư : + Cung cấp các loại gạch ống xi măng cốt liệu cho thị trường tỉnh Quảng Trị, các tỉnh lân cận và nước Lào, góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng đất nước; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương, giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính và một số vấn đề khác như an ninh lương thực; + Thực hiện theo chủ trương, định hướng của nhà Nước và theo sự phát triển của thế giới về phát triển vật liệu không nung, hạn chế sản xuất Gạch đất nung trong ngành xây dựng; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh; + Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng mức đầu tư : 16,229,442,000 đồng Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 4,868,832,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 11,360,610,000 đồng.  Vòng đời dự án : 12 năm từ quý IV năm 2013
  • 6. 6 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU I.3. Cơ sở pháp lý  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
  • 7. 7 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư 134/2007/TT-BTC quy định sản phẩm block nhẹ thuộc diện đặc biệt ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm- giảm thuế 50% trong 9 năm);  Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng “Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng”  Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;  Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;  Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Quyết định số 321/QĐ-TTG ngày 2/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;  Các tiêu chuẩn áp dụng Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung được thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
  • 8. 8 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  11TCN 19-84 : Đường dây điện;  TCXD 123: 1984 : Gạch không nung- yêu cầu kỹ thuật;
  • 9. 9 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ II.1. Sự cần thiết đầu tư Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đi cùng đó thị trường vật liệu xây dựng ngày càng phát triển, dẫn đến nhu cầu về gạch – vật liệu xây dựng cơ bản - cũng tăng cao. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, những năm gần đây mức tiêu thụ gạch xây toàn quốc vào khoảng 20 tỷ viên/năm. Dự báo đến năm 2020, nhu cầu này sẽ tăng vào khoảng 40 tỷ viên/năm, cao gấp đôi so với mức tiêu thụ hiện nay. Nhu cầu này hiện đại đa số đang được đáp ứng bằng sản phẩm gạch đất sét nung. Tuy nhiên, để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét nung có kích thước tiêu chuẩn sẽ tiêu tốn khoảng 1.5 triệu m2 đất sét, tương đương 75 ha đất nông nghiệp và 150,000 tấn than, thải ra khoảng 0.57 triệu tấn khí CO2. Nếu toàn bộ nhu cầu về gạch xây dựng đều tập trung vào gạch đất sét nung thì gần 10 năm nữa, chúng ta sẽ đào đi gần 1 tỷ m3 đất sét mà phần lớn xâm phạm vào đất canh tác. Đặc biệt các khí độc hại thải ra trong quá trình dùng than đốt sẽ làm xâm hại đến môi trường, đến sức khỏe con người, làm giảm năng suất cây trồng, gây ra hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các các tài nguyên của đất nước. Mặc khác, nhu cầu được ăn, được ở là những nhu cầu thiết yếu của con người, của xã hội và đã là nhu cầu thì không thể bị hạn chế. Do đó, việc tìm kiếm một sản phẩm thay thế phù hợp và đáp ứng được những nhu cầu chính đáng của mọi nhân tố trong xã hội là việc làm đáng quan tâm hàng đầu hiện nay. Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung đang được nhiều nước phát triển trên thế giới áp dụng trong quá trình khai thác và sản xuất, nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Công nghệ này đã và đang mang lại nhiều kết quả tích cực như: tận dụng được nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền hiện có tại các vùng miền, tạo ra được nhiều loại vật liệu xây dựng có giá thành thấp, an toàn và dễ dàng sử dụng... Vật liệu xây dựng không nung còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ thể trong ngành công nghiệp xây dựng như: chủ đầu tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xây dựng và trên hết là lợi ích của người tiêu dùng. Vì vậy, công nghệ sản xuất gạch không nung là sự lựa chọn phù hợp với định hướng của toàn cầu. Cùng với sự đồng tình với các chính sách kinh tế - xã hội, Chính phủ hiện đang đẩy mạnh chương trình “sản xuất, tiêu thụ vật liệu không nung” trong thời gian tới. Theo đó, Chính phủ đang xem xét tạo cơ chế, lộ trình để tạo thị trường cho vật liệu không nung, tạo thuận lợi cho nhà sản xuất về đầu tư, nguồn nguyên liệu, tăng cường thanh tra kiểm tra việc sử dụng đất nông nghiệp làm gạch đã bị cấm theo quy định tại Quyết định 567, nâng phí bảo vệ môi trường và tăng cường giám sát đối với cơ sở sản xuất gạch đất sét nung. Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, nhận thấy đây là ngành sản xuất có công nghệ hiện đại mang lợi ích tích cực trong tương lai, Công ty TNHH Một thành viên Minh Đức Đông Hà chúng tôi quyết định thành lập Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tại Khu CN Nam Đông Hà, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Có thể dễ dàng nhận thấy, đây là một dự án mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
  • 10. 10 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU II.2. Mục tiêu của dự án Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được tiến hành nhằm thực hiện các các mục tiêu sau:  Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gạch không nung, nhằm thay thế gạch đất sét nung truyền thống do hình dạng giống gạch đất sét nung nhưng giá thành sản phẩm rất cạnh tranh , đồng thời có nhiều ưu điểm hơn gạch đất sét nung truyền thống .  Sử dụng phế thải của ngành sản xuất đá là mạt đá với tỷ lệ khá lớn  Thiết bị công nghệ tự động hoá , sản xuất có trình độ tiên tiến, sản phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN.  Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành vật liệu xây không nung của chính phủ và địa phương .  Đảm bảo các yêu cầu Xanh – Sạch , phát triển kinh tế bền vững;  Giải quyết nhiều công ăn việc làm cho lao động tại địa phương;  Đóng góp vào nguồn ngân sách nhà nước.
  • 11. 11 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG III: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG III.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong ba tháng đầu năm 2013 Kinh tế-xã hội nước ta ba tháng đầu năm 2013 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nước trong khu vực. Một số nước điều chỉnh giảm tăng trưởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng cuối năm 2012 không được như mong đợi. Thị trường tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng giảm sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nước, mặc dù một số cân đối vĩ mô có những cải thiện nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chưa được giải quyết. Trước tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết liệt các ngành, địa phương thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế-xã hội cả năm. Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2013 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2012 (%) - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước:+4.89 - Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: +2.6 - Chỉ số sản xuất công nghiệp: +4.9 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: +11.7 - Tổng kim ngạch xuất khẩu: +19.7 - Tổng kim ngạch nhập khẩu: +17.0 - Khách quốc tế đến Việt Nam: -6.2 - Vốn đầu tư ngân sách nhà nước thực hiện so với kế hoạch năm: 18.0 - Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012: +6.91 III.2. Tình hình sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Ba (tính theo năm gốc so sánh 2010) tăng 5.6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 3.6%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 5.9%; sản xuất và phân phối điện tăng 7.3%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 10.9%. Tính chung quý I năm 2013, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 4.9% so với cùng kỳ năm trước (thấp hơn mức tăng 5.9% của cùng kỳ năm 2012), trong đó ngành công nghiệp khai khoáng (chiếm 21.3% giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp) tăng 2.1% (cùng kỳ năm trước tăng 3.6%); công nghiệp chế biến, chế tạo (chiếm 70.9% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 5.4% (cùng kỳ năm trước tăng 5.9%); sản xuất và phân phối điện (chiếm 6.7% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 8.5% (cùng kỳ năm trước tăng 12.5%); cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải (chiếm 1.1% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 9.5% (cùng kỳ năm trước tăng 8.4%). Trong 4.9% mức tăng chung của quý I, ngành khai thác đóng góp 0.4 điểm phần trăm; ngành chế biến, chế tạo đóng góp 3,8 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0.6 điểm phần trăm và ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0.1 điểm phần trăm.
  • 12. 12 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Trong ngành khai khoáng, khai thác dầu thô chiếm tỷ trọng lớn nhưng chỉ số sản xuất tăng ở mức thấp là 3.8% do sản lượng dầu thô chỉ tăng 3.7%, thấp hơn mức tăng 9.7% của cùng kỳ năm 2012. Một số ngành khai thác khác có chỉ số sản xuất giảm mạnh như: Khai thác than cứng và than non giảm 5.9%; khai khoáng khác giảm 8.7%. Trong ngành chế biến, chế tạo, nhiều ngành có chỉ số sản xuất giảm so với cùng kỳ năm trước như: Sản xuất giường, tủ, bàn ghế giảm 4.2%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu giảm 3.8%; sản xuất kim loại giảm 3.7%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản phẩm quang học giảm 3.3%; sản xuất thuốc lá giảm 2.5%; sản xuất xe có động cơ giảm 2.1%; sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành lớn nhất của công nghiệp chế biến, chế tạo, chiếm 12.8% giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp chỉ tăng 3.1% (cùng kỳ năm trước tăng 11.8%). Các sản phẩm công nghiệp có mức tăng thấp hoặc giảm là: Ti vi giảm 18.3%; ô tô giảm 12.1%; vải dệt từ sợi tổng hợp giảm 11.3%; khí hóa lỏng giảm 9.6%; vải dệt từ sợi tự nhiên giảm 9%; bột ngọt giảm 6.5%; than khai thác giảm 5.9%; thuốc lá giảm 2.6%; thủy hải sản chế biến tăng 3.6% (cùng kỳ năm trước tăng 13.6%).... Tuy nhiên vẫn có những ngành công nghiệp có tốc độ tăng cao so với cùng kỳ năm 2012 như: Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 19%; sản xuất da và các sản phẩm da tăng 18.3%; sản xuất đồ uống tăng 14%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 8.6%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 8.2%. Một số ngành có mức tăng khá như: Sản xuất thiết bị điện tăng 6.8%; sản xuất trang phục tăng 5.8%; khai thác dầu thô và khí tự nhiên tăng 4.7%. Ngành sản xuất và phân phối điện có chỉ số sản xuất tăng cao hơn các ngành khác nhưng vẫn thấp hơn mức tăng năm trước do sản suất suy giảm nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất thấp. Chỉ số sản xuất công nghiệp quý I/2013 so với cùng kỳ năm 2012 của một số tỉnh, thành phố có quy mô công nghiệp lớn như sau: Thành phố Hồ Chí Minh tăng 5%; Đồng Nai tăng 8.5%; Bình Dương tăng 8.5%; Hà Nội tăng 4.7%; Hải Phòng tăng 1.7%; Bắc Ninh tăng 5.7%; Vĩnh Phúc tăng 12.3%; Cần Thơ tăng 5.7%; Hải Dương tăng 4.5%; Đà Nẵng tăng 7.8%. Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hai tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ năm trước tăng 4.1%, trong đó các ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao gồm: Sản xuất đồ uống tăng 22.8%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic tăng 13.4%; sản xuất phương tiện vận tải khác (trừ xe có động cơ) tăng 12.7%; sản xuất hóa dược và dược liệu tăng 10.4%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất tăng 8.7%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và quang học tăng 8.3%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ hai tháng đầu năm tăng thấp hoặc giảm gồm: Sản xuất trang phục tăng 6.9%; dệt tăng 4.8%; sản xuất xe có động cơ tăng 3.9%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 2.8%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn tăng 0.7%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 0.2%; sản xuất kim loại giảm 7.2%; sản xuất giường, tủ, bàn ghế giảm 7.9%; sản xuất thiết bị điện giảm 11.6%. Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/3/2013 của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 16.5% so với cùng thời điểm năm trước, thấp hơn mức tăng 19.9% của cùng kỳ năm 2012. Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm qua các tháng trong năm qua chủ yếu do các doanh nghiệp tự tháo gỡ khó khăn bằng cách tiêu thụ sản phẩm với giá rẻ, lãi ít
  • 13. 13 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU hoặc bán lỗ để giải phóng hàng tồn, thu hồi vốn để tái cơ cấu ngành hàng sản xuất có lợi hơn hoặc đầu tư sang lĩnh vực khác. Những ngành có chỉ số tồn kho cao so với cùng thời điểm năm trước gồm: Sản xuất xe có động cơ tăng 37.3%; sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 28.4%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 27.4%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 22%; sản xuất thiết bị điện tăng 16.5%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 16%; sản xuất kim loại tăng 15.6%; sản xuất trang phục tăng 15.4%. Một số ngành có chỉ số tồn kho thấp hoặc giảm là: Dệt tăng 11.6%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 2%; sản xuất đồ uống giảm 9.3%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và quang học giảm 31.5%. Tỷ lệ giá trị hàng tồn kho so với giá trị sản xuất hàng tháng của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo từ tháng 7/2012 đến tháng 2/2013 luôn ở mức cao khoảng 69-93%, trong khi tỷ lệ tồn kho ở mức an toàn trong điều kiện sản xuất và tiêu thụ bình thường khoảng 65%. Những ngành đang có tỷ lệ tồn kho cao gồm: Sản xuất xe có động cơ 147.3%, sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 144.9%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất 142%; sản xuất và chế biến thực phẩm 103%. Chỉ số sử dụng lao động trong tháng Ba của các doanh nghiệp công nghiệp tăng 1.3% so với tháng 2/2013. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số sử dụng lao động tháng 3/2013 giảm 0.2%, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 0.5%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1.9%. Chỉ số sử dụng lao động trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 2.3%; công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 0.3%; sản xuất và phân phối điện tăng 3.4%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 2.3%. (Tổng cục thống kê) III.3. Thị trường vật liệu xây dựng III.3.1. Tình hình chung Hiện nay, với tình hình đóng băng của thị trường bất động sản thì đã ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng tiêu thụ vật liệu xây dựng, dẫn đến hiện tượng “ trùm mềm thị trường” có thể thấy trước mắt. Tuy nhiên, ai cũng biết nhu cầu “ ăn, ở” của con người và xã hội lúc nào cũng được đặt lên hàng đầu, vì vậy có thể đảm bảo đây chỉ là tình trạng ngắn hạn và sẽ được cân bằng khi vươn qua cơn sóng này. III.3.2. Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng  Mô tả chung về gạch không nung Hiện nay, người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn vật liệu xây dựng do trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm mới với ưu điểm như chịu được thời tiết nhiệt đới, tính thẩm mỹ cao, thân thiện với môi trường, một trong những sản phẩm được ưa chuộng là gạch không nung. Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước... mà không phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
  • 14. 14 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Về bản chất của sự liên kết tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch đất nung. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản,...  Tình hình sản xuất gạch không nung Các công nghệ gạch đất sét hiện nay đang dần lạc hậu và có nhiều hệ quả bất lợi cần được thay thế. Mỗi năm việc sử dụng gạch đất sét nung làm mất đi một diện tích đất canh tác nông nghiệp của 1 xã. Do đó, Quyết định 567/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020 đã mở ra một hướng đi mới cho ngành vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong xây dựng. Từ vài ba dây chuyền quy mô nhỏ, sản xuất mang tính thí điểm, thăm dò thị trường, đến nay, cả nước đã có hơn 1,000 dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất dưới 7 triệu viên/năm, 50 dây chuyền công suất 7-40 triệu viên/năm; 22 dự án sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với tổng công suất 3,8 triệu m3 /năm; 17 dây chuyền sản xuất bê tông bọt với tổng công suất 190,000 m3 /năm. Đến nay, với sản lượng 4.2 tỷ viên, vật liệu xây không nung đã tiết kiệm được 6.15 triệu m3 đất sét, 615,000 tấn than và giảm thải vào khí quyển 2.4 triệu tấn CO2. Chỉ tính riêng 3 loại sản phẩm nói trên, Chương trình 567 đã và sẽ đạt mục tiêu đề ra, hiện tổng công suất đầu tư sau 1 năm thực hiện đã chiếm từ 16-17% tổng sản lượng vật liệu xây so với tỷ lệ mục tiêu đề ra cho năm 2015 là 20-25%. Hiện nay, gạch không nung đã khẳng định chỗ đứng vững chắc trong các công trình, nó đang dần trở lên phổ biến hơn và được ưu tiên phát triển. Có rất nhiều công trình sử dụng gạch không nung, từ công trình nhỏ lẻ, phụ trợ cho đến các công trình dân dụng, đình chùa, nhà hàng, sân gôn, khu nghỉ dưỡng, cao ốc,... Một số công trình điển hình như: Keangnam Hà Nội Landmard Tower (đường Phạm Hùng, Hà Nội), Habico Tower (đường Phạm Văn Đồng, Hà Nội), Khách sạn Horinson (Hà Nội), Hà Nội Hotel Plaza (đường Trần Duy Hưng, Hà Nội), Sông Giá resort (Hải Phòng), Sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội), Làng Việt Kiều Châu Âu (Hà Đông, Hà Nội),... Ngoài ra, các địa phương bám sát chủ trương sử dụng đất nông nghiệp, bảo vệ đất lúa để xây dựng, đảm bảo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng theo hướng hạn chế gạch đất sét nung, có lộ trình chấm dứt việc sản xuất gạch bằng lò thủ công. Đặc biệt, các cơ quan liên quan sẽ xem xét việc tạo cơ chế thuận lợi về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các dự án sản xuất, tiêu thụ gạch không nung, điều chỉnh thuế tài nguyên, phí môi trường đối với các sản phẩm có liên quan. Kết luận: Hiện nay trên thế giới, sản phẩm gạch không nung đã là xu hướng tất yếu của các nước phát triển. Cùng với sự đồng tình của xã hội và các cấp quản lý nhà nước, tin chắc rằng sản phẩm gạch không nung sẽ tìm được chổ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và đáp ứng được nhu cầu của toàn xã hội.
  • 15. 15 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG IV.1. Địa điểm đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được xây dựng tại Khu công nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Hình: Vị trí xây dựng dự án Khu CN Nam Đông Hà nằm dọc quốc lộ 9 thuộc tuyến Hành Lang kinh tế Đồng Tây và gần quốc lộ 1A; cách trung tâm Tp.Đông Hà và ga Đông Hà 2 km; cách đường Hồ Chí Minh 10 km, cách cửa khẩu quốc tế Lao Bảo 80 km; cách cảng Cửa Việt 15 km và cảng Chân Mây - Lăng Cô Huế 120 km; cách sân bay Phú Bài Huế 80 km và sân bay quốc tế Đà Nẵng 170km. Vị trí trên là một điểm thuận lợi về mặt thông thương là yếu tố quan trọng để chúng tôi quyết định đầu tư tại đây. IV.2. Địa hình – Thủy văn Khu vực xây dựng dự án có độ cao trung bình khoảng 3m so với mặt nước biển và được ngăn bởi lưu vực hai con sông Vĩnh Phước và Thạch Hãn chảy ra Biển Đông qua Cửa Việt. Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng và thấp trũng nên về mùa mưa lũ thường bị ngập lụt trên diện rộng. IV.3. Khí hậu Nhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng chung của khí hậu khu vực miền Trung + Nhiệt độ trung bình hàng năm: đạt 20-250 C. Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 5-7, đạt 35- 400 C. Nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 8-1 đạt 180 C có khi xuống tới 120 C- 150 C. + Lượng mưa trung bình hàng năm: 2,000 - 2,800mm thường tập trung vào tháng 10, 11, 12 và chiếm tới 68% - 70% lượng mưa năm.
  • 16. 16 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU + Độ ẩm trung bình hàng năm: khoảng 84.8% + Gió mùa: Gió trong năm phân thành 2 mùa gió chính. Gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh về mùa hè từ tháng 4 đến tháng 11, tốc độ gió bình quân từ 2.0 – 2.2m/s. Gió mùa này mang độ ẩm và gây mưa cho vùng. Gió Tây Bắc hoạt động mạnh vào các tháng 12 đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió bình quân từ 1.7 – 1.9m/s. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: Bão: Thống kê trong 30 năm số trận bão đổ bộ vào đất liền từ vĩ tuyến 12 trở vào chiếm 24.4% tốc độ gió từ cấp 7 đến cấp 12, bão thường đến các tháng 8,9,10; bình quân 1 năm có 2 – 3 cơn bão. Hội tụ nhiệt đới: hiện tượng này thường xuất hiện phổ biến từ tháng 9,10 đôi khi vào giữa tháng 5 và đầu tháng 6. Thời tiết khô nóng: Xuất hiện dài từ tháng 3 đến tháng 8, nhiệt độ không khí cao trên 350 C, độ ẩm không khí dưới 50%. Gió lốc: thường xảy ra vào các tháng 4,5,8,9,10 và kèm theo mưa lớn. IV.4. Khoáng sản Nguồn khoáng sản ở khu vực xây dựng dự án chủ yếu gồm có đất sét, ngoài ra còn có xi măng và cát đá mạt; đây là những nguyên liệu chính, sẵn có tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy sản xuất gạch. IV.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án IV.5.1. Hiện trạng sử dụng đất Vị trí thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp Nam Đông Hà trên nền đất có tổng diện tích 9,000m2 . IV.5.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng Do nhà máy được đầu tư ngay trong khu công nghiệp Nam Đông Hà nên cơ sở hạ tầng kỹ thuật đều hoàn chỉnh, bao gồm: + Hệ thống đường nội bộ; + Hệ thống điện phục vụ sản xuất - kinh doanh và chiếu sáng được cung cấp bởi mạng lưới điện 110 KV; + Hệ thống cấp và thoát nước; Nguồn nước phục vụ sản xuất - kinh doanh được cung cấp bởi Nhà máy thành phố Đông Hà với công suất 15.000m3 /ngày đêm; + Hệ thống PCCC; Lực lượng PCCC của Công an PCCC tỉnh Quảng Trị sẽ hỗ trợ bất cứ lúc nào có hoả hoạn, lực lượng PCCC tỉnh đã được đào tạo và huấn luyện nghiệp vụ. + Hệ thống xử lý nước thải tập xây dựng theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 08/6/2010.
  • 17. 17 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU IV.6. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể tạo nên viên gạch: đất sét với nhiều đá mạt, đã giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào. Thứ hai là có nguồn nước, điện và giao thông thuận tiện dễ dàng chuyên chở nguyên vật liệu – thành phẩm. Thứ 3 là ở ngay trong khu công nghiệp xa dân cư như vậy sẽ tránh được các tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra. Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất vật gạch ống xi măng cốt liệu hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư.
  • 18. 18 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN V.1. Quy mô dự án Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 9,000m2 (50,000m2 ) với 4 sản phẩm sau: + Gạch 6 lỗ: 100 x 140 x200 + Gạch 4 lỗ: 100 x 100 x 200 + Gạch 2 lỗ: 60 x 100 x 200 + Gạch đặc: 60 x 100 x 200 V.2. Hạng mục công trình STT Hạng mục xây lắp ĐVT Số lượng 1 Nhà xưởng chính m2 4,000 2 Bãi phơi ngoài trời m2 2,000 3 Nhà văn phòng điều hành m2 300 V.3. Máy móc thiết bị STT Thiết bị ĐVT Số lượng 1 Dây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2 2 Xe nâng đẩy tay xe 4 3 Khay chứa gạch cái 2000 4 Hệ thống cấp thoát nước hệ 1 5 Hệ thống cấp điện hệ 1 V.4. Thời gian thực hiện dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2013.
  • 19. 19 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VI.1. Giới thiệu công nghệ Công nghệ Polyme khoáng tổng hợp là một quy trình sản xuất không qua nung sấy. Sản phẩm sớm đạt cường độ cao, trong vòng 5 - 7 ngày có thể sử dụng. Với các nguyên liệu gồm khoáng silic như mạt đá ( đá mi bụi 0-5mm) + xi măng + phụ gia gốc polyme làm mầm kết tinh sớm , đạt độ cứng nhanh. Tóm tắt quy trình công nghệ polyme khoáng tổng hợp như sau: VI.2. Quy trình công nghệ VI.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu a) Xi măng : nên dùng xi măng PCB40 , nếu dùng PCB30 phải tăng khối lượng xi măng trong cấp phối , cụ thể dùng xi măng bao hoặc xá ( bơm lên si-lô); b) Cốt liệu : cát, mạt đá ( 0-5 mm), cát nhân tạo hoặc puzzolan, xỉ than ….; c) Phụ gia polyme : rất thông dụng trên thị trường, có thể mua ở bất cứ địa phương nào, dùng cho nhiều ngành sản xuất , chỉ chiếm khoảng 1% trong giá thành viên gạch. VI.2.2. Quy trình sản xuất MÔ HÌNH Xi măng + Cốt liệu + Phụ gia Định lượng Tạo hình Dưỡng hộ Kho
  • 20. 20 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Bước 1: Cấp liệu 1. Xi măng bao được cấp bằng tay vào gàu tải hoặc máy trộn ; 2. Cốt liệu : cấp bằng tay vào gàu tải; 3. Nước + phụ gia : phụ gia được trộn vào nước , nước được định lượng bằng cách cân; sao đó đổ từ từ vào máy trộn. Lượng nước cho một mẻ khoảng 20 lít. Bước 2: Trộn nguyên liệu bán khô Cốt liệu và xi măng được cấp vào máy trộn đứng và được trộn khô. Sau khi nguyên liệu khô đã được trộn đều, tiếp tục cấp nước đã trộn phụ gia vào, trộn thêm một thời gian sao cho đạt độ ẩm đồng đều toàn khối nguyên liệu. Bước 3: Cấp liệu đến máy ép Nguyên liệu trộn xong được cấp vào phểu chứa liệu của máy ép thông qua băng tải; Bước 4: Ép định hình viên gạch Một lần ép 9 – 12 viên, gồm các thao tác sau: 1. Nguyên liệu được cấp vào khuôn thông qua khay định lượng thể tích , cấp 1 lần nhiều lỗ khuôn trên khuôn; 2. Viên gạch sau khi được ép định hình trong khuôn từ chày bên trên khuôn, sẽ được ép ra khỏi khuôn từ chày đẩy bên dưới khuôn . 3. Hệ thống kẹp khí nén – màng cao su sẽ kẹp toàn bộ các viên gạch (đó được ép ra khỏi miệng khuôn ) đưa ra khay chứa nằm chờ trên băng tải ; 4. Mỗi khay chứa 9 – 12 sản phẩm trong 1 chu kỳ ép ; 5. Các khay sẽ được công nhân xếp vào xe đẩy đưa đến khu vực dưỡng hộ. Bước 5: Dưỡng hộ và đóng kiện 1. Viên gạch sau khi tháo khỏi khuôn 4 giờ sẽ được xếp chồng lên nhau đến 6 lớp. 2. Sau 24 giờ từ khi tháo khỏi khuôn, có thể xếp thành khối hoặc đóng thành kiện từng 1m3 trên palet gỗ hoặc nhựa (có thể do công nhân xếp tay hoặc dùng máu đóng kiện palet tự động ) . VI.2.3. Giao hàng Sản phẩm có thể chở trên xe giao hàng sau 4 ngày sản xuất và đưa vào xây dựng sau 5 - 7 ngày . VI.2.4. Xây dựng Xây – trát (tô) gạch polyme bằng vữa thông thường như gạch đất sét nung . Do viên gạch rất chính xác, nên có thể thay công đoạn xây bằng phương pháp dán như sau: nhúng viên gạch vào nước xi măng lỏng và dán các viên gạch với nhau. Tốc độ dán nhanh hơn xây khoảng 4 lần và chỉ tiêu hao khoảng 2.5 – 3 kg xi măng cho 1m2 tường xây. Sau đó có thể mát tít và sơn hoặc tô trát bình thường.
  • 21. 21 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VII.1. Đánh giá tác động môi trường VII.1.1. Giới thiệu chung Dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu được xây dựng tại tại Khu công nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; VII.2. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
  • 22. 22 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Gạch xi măng cốt liệu được làm từ những nguyên vật liệu dễ kiếm, giá thành thấp như xi măng, cát vàng, bột đá và phụ gia (không phải sử dụng nguyên liệu đất sét gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và đất đai như trong công nghệ sản xuất gạch nung đốt lò tuynen truyền thống). Dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu không qua giai đoạn nung, không sử dụng hóa chất và phụ gia độc hại nên không phát sinh khí thải độc gây ô nhiễm môi trường. Trong dây chuyền sản xuất gạch không nung, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên không có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của công nhân tại nhà máy nhưng lượng thải này không đáng kể. VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
  • 23. 23 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU - Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. VII.4. Kết luận Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu sử dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH Một thành viên Minh Đức Đông Hà chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
  • 24. 24 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án “Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ vể việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc Quản lý chí phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhả nước; - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/04/2010 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ; - Thông tư 130/2008/TT-BTT của Bộ Xây Dựng ngày 26/12/2008 và thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 03/2009/TT–BXD của Bộ Xây Dựng ngày 26/03/2009. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư 19-2011-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 14 tháng 02 năm 2011 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ Tướng chính phủ về “Cơ chế hỗ trợ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản phẩm sản xuất cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015”; - Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc “ Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020”;
  • 25. 25 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU - Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí xây lắp nhà xưởng, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; và Dự phòng phí.  Chi phí xây lắp công trình Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ. Bảng các hạng mục xây lắp ĐVT: đồng STT Hạng mục xây lắp ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nhà xưởng chính m2 4000 1,330,000 5,320,000,000 2 Bãi phơi ngoài trời m2 2,000 415,000 830,000,000 3 Nhà văn phòng điều hành m2 300 2,490,000 747,000,000 Tổng cộng 6,897,000,000  Chi phí máy móc thiết bị Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm : Bảng các máy móc thiết bị đầu tư ĐVT: đồng STT Thiết bị ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2 3,960,000,000 7,920,000,000 2 Xe nâng đẩy tay xe 4 20,000,000 80,000,000 3 Khay chứa gạch xe 2000 30,000 60,000,000 4 Hệ thống cấp thoát nước hệ 1 40,000,000 40,000,000 5 Hệ thống cấp điện hệ 1 100,000,000 100,000,000 Tổng cộng 8,200,000,000  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
  • 26. 26 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án= (GNX+GTB) x 2.382% = 359,611,000 đ GNX: Chi phí nhà xưởng GTB: Chi phí thiết bị, máy móc  Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị. => Chi phí dự phòng = (GNX+GTB) x 5% = 772,831,000 đ VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: đồng STT Hạng mục đầu tư Giá trị 1 Chi phí xây lắp công trình 6,897,000,000 2 Chi phí mua sắm thiết bị 8,200,000,000 3 Chi phí quản lý dự án 359,611,000 4 Dự phòng phí 772,831,000 Tổng mức đầu tư 16,229,442,000 VIII.3. Nhu cầu vốn lưu động Ngoài những khoảng đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng trong giai đoạn đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Vốn lưu động của dự án bao gồm khoản phải thu bằng 10% doanh thu, khoản phải trả bằng 15% chi phí nguyên vật liệu, số dư tiền mặt tối thiểu bằng 2% doanh thu. Bảng nhu cầu vốn lưu động ĐVT: đồng Năm 2012 2013 2014 2015 2016 0 1 2 3 4 Khoản phải thu (AR) - 450,000,000 1,526,400,000 1,820,232,000 2,143,828,800
  • 27. 27 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt ) - (450,000,000) (1,076,400,000) (293,832,000) (323,596,800) Khoản phải trả (AP) - 321,750,000 1,060,488,000 1,193,049,000 1,228,840,470 Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)AP = APt-1-APt ) - (321,750,000) (738,738,000) (132,561,000) (35,791,470) Số dư tiền mặt (CB) - 1,860,408 4,051,620 6,547,418 7,347,658 Thay đổi số dư tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 ) - 1,860,408 2,191,212 2,495,798 800,240 Năm 2017 2018 2019 2020 5 6 7 8 Khoản phải thu (AR) 2,272,458,528 2,408,806,040 2,553,334,402 2,706,534,466 Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt ) (128,629,728) (136,347,512) (144,528,362) (153,200,064) Khoản phải trả (AP) 1,265,705,684 1,303,676,855 1,342,787,160 1,383,070,775 Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)AP = APt-1-APt ) (36,865,214) (37,971,171) (39,110,306) (40,283,615) Số dư tiền mặt (CB) 7,421,134 7,495,345 7,570,299 7,646,002 Thay đổi số dư tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 ) 73,477 74,211 74,953 75,703 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 9 10 11 12 13 Khoản phải thu (AR) 2,868,926,534 3,041,062,126 3,223,525,854 3,416,937,405 - Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt ) (162,392,068) (172,135,592) (182,463,728) (193,411,551) 3,416,937,405 Khoản phải trả (AP) 1,424,562,898 1,467,299,785 1,511,318,779 1,556,658,342 - Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)AP = APt-1-APt ) (41,492,123) (42,736,887) (44,018,994) (45,339,563) 1,556,658,342 Số dư tiền mặt (CB) 7,722,462 7,799,687 7,877,683 7,956,460 8,036,025 Thay đổi số dư tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 ) 76,460 77,225 77,997 78,777 79,565
  • 28. 28 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN VIII.1. Cấu trúc vốn và phân bổ nguồn vốn đầu tư ĐVT: đồng STT HẠNG MỤC GT TRƯỚC THUẾ VAT GT SAU THUẾ 1 Hạng mục xây lắp 6,270,000,000 627,000,000 6,897,000,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 7,454,545,455 745,454,545 8,200,000,000 3 Chi phí quản lý dự án 326,918,673 32,691,867 359,611,000 4 Dự phòng phí 702,573,206 70,257,321 772,831,000 TỔNG ĐẦU TƯ 14,754,037,334 1,475,403,733 16,229,442,000 VIII.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn Tiến độ thực hiện dự án trải qua các giai đoạn như sau: Hạng mục Năm 2013 T 4 T 5 T 6 T 7 T8 T9 GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ- CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG 1 Khởi công xây dựng x x x 2 Lắp đặt máy móc, vận hành thử x 3 Chuẩn bị nguồn nguyên vật liệu sản xuất x 4 Hoàn thành công trình đưa vào sử dụng x Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau: ĐVT: đồng STT Hạng mục Quý II/2013 Quý III/2013 Tổng cộng 1 Chi phí xây lắp 4,827,900,000 2,069,100,000 6,897,000,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 8,200,000,000 8,200,000,000 3 Chi phí quản lý dự án 179,805,500 179,805,500 359,611,000 4 Dự phòng phí 386,415,500 386,415,500 772,831,000 Cộng 5,394,121,000 10,835,321,000 16,229,442,000
  • 29. 29 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU VIII.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: đồng Nguồn vốn Tỷ lệ tham gia Giá trị Giá nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 30% 4,868,832,000 18% Vốn vay 70% 11,360,610,000 12% Tổng cộng 16,229,442,000 Với tổng mức đầu tư là 16,229,442,000 đồng Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 4,868,832,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 11,360,610,000 đồng. VIII.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án, chi trả lãi vay trong thời gian thi công theo dư nợ đầu kỳ là 2 quý. Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Bắt đầu trả vốn gốc từ khi dự án đi vào hoạt động từ đầu quý IV/2013. Trả nợ gốc đều hàng quý trong vòng 18 quý và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi quý). Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công được trình bày ở bảng sau: 2013 HẠNG MỤC Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ - 3,889,161,550 11,818,103,147 Vay trong kỳ 3,775,885,000 7,584,725,000 Trả nợ - - 1,011,104,380 - Lãi vay 113,276,550 344,216,597 354,543,094 - Vốn gốc - - 656,561,286 Nợ cuối kỳ 3,889,161,550 11,818,103,147 11,161,541,861 2014 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 11,161,541,861 10,504,980,575 9,848,419,289 9,191,858,003 Vay trong kỳ 0 - Trả nợ 991,407,542 971,710,703 952,013,865 932,317,026 - Lãi vay 334,846,256 315,149,417 295,452,579 275,755,740 - Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286 Nợ cuối kỳ 10,504,980,575 9,848,419,289 9,191,858,003 8,535,296,717
  • 30. 30 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU NĂM 2015 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 8,535,296,717 7,878,735,431 7,222,174,145 6,565,612,859 Vay trong kỳ Trả nợ 912,620,187 892,923,349 873,226,510 853,529,672 - Lãi vay 256,058,902 236,362,063 216,665,224 196,968,386 - Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286 Nợ cuối kỳ 7,878,735,431 7,222,174,145 6,565,612,859 5,909,051,573 NĂM 2016 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 5,909,051,573 5,252,490,287 4,595,929,001 3,939,367,716 Vay trong kỳ Trả nợ 833,832,833 814,135,995 794,439,156 774,742,317 - Lãi vay 177,271,547 157,574,709 137,877,870 118,181,031 - Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286 Nợ cuối kỳ 5,252,490,287 4,595,929,001 3,939,367,716 3,282,806,430 NĂM 2017 HẠNG MỤC Quý I Qúy II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 3,282,806,430 2,626,245,144 1,969,683,858 1,313,122,572 Vay trong kỳ Trả nợ 755,045,479 735,348,640 715,651,802 695,954,963 - Lãi vay 98,484,193 78,787,354 59,090,516 39,393,677 - Vốn gốc 656,561,286 656,561,286 656,561,286 656,561,286 Nợ cuối kỳ 2,626,245,144 1,969,683,858 1,313,122,572 656,561,286 NĂM 2018 HẠNG MỤC Quý I Nợ đầu kỳ 656,561,286 Vay trong kỳ Trả nợ 676,258,124 - Lãi vay 19,696,839 - Vốn gốc 656,561,286 Nợ cuối kỳ 0 Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân thành hai lần vào đầu Quý II năm 2013 và đầu Quý III năm 2013, với tổng số tiền cần vay là 11,360,610,000 đồng. Trong giai đoạn đầu
  • 31. 31 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU tư vì chưa có nguồn doanh thu nên sẽ được ân hạn vốn gốc trả nợ và lãi vay cộng dồn vào vốn gốc để trả nợ đầu kì vào Quý IV/2013. Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ dự tính trong 20 quý với lãi suất 12%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản vốn gốc đều mỗi quý. Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc là 656,561,286 đồng và lãi vay theo số dư nợ đầu kì. Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
  • 32. 32 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 12 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2013. - Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%; - Doanh thu của dự án thu được tính từ sản lượng sản xuất gạch không nung polyme và đơn giá tham khảo từ thị trường; - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Lãi suất vay đối với nội tệ của ngân hàng: 12%/năm; Thời hạn trả nợ 18 quý, trả 1 năm 4 lần cả gốc và lãi; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. - Tốc độ tăng giá bán hàng năm là 6%/năm; - Tốc độ tăng giá nguyên vật liệu giả sử là 3%/năm. - Tốc độc tăng tiền lương là 8%/năm. IX.2. Tính toán chi phí của dự án IX.2.1. Chi phí sản xuất trực tiếp Gạch ống xi măng cốt liệu được sản xuất từ các thành phần đá mạt, xi măng, khoáng polimer tạo thành hỗn hộp vữa khô, mỗi viên gạch sản xuất theo tiêu chuẩn cần dùng khoảng 1.4 kg vữa khô. STT Nguyên liệu Đơn giá Khối lượng Thành tiền đ/kg Cho 1000 kg vữa khô VNĐ 1 Xi măng 1,500 150 225,000 2 Đá mi bụi 0-5 mm 50 840 42,000 3 Phụ gia Polymer 3,000 10 30,000 Tổng 297,000 Giá thành 1 kg vữa 297 Chi phí 1viên gạch 1.4 kg 429 Đây là chi phí sản xuất trực tiếp sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí điện nước và nhân công sản xuất thành phẩm :
  • 33. 33 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Thành phần cấu thành giá SP ĐVT Định mức Thành tiền (VNĐ) Vữa khô kg 1.4 416 Điện KWh 0.02 36 Nước m3 0.0048 3.84 Nhân công h công 0.003 40 Cộng 495.64 Chi phí này biến đổi hằng năm theo sản lượng sản xuất hàng năm và giá tăng nguồn nguyên liệu đầu vào của sản phẩm. IX.2.2. Chi phí nhân công Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau : ĐVT: đồng TT Nhân sự Ngày làm việc trong năm Tổng số nhân sự Lương bình quân/tháng /người Quĩ lương BQ tháng Quĩ lương BQ năm B BỘ PHẬN LĐ TRỰC TIẾP 1 Nhân viên vận hành máy 300 6 4,000,000 24,000,000 312,000,000 2 Vận chuyển PALLET gạch ra bãi phơi sp tạm 300 6 3,000,000 18,000,000 234,000,000 3 Bốc xếp gạch lên palett lớn 300 18 3,000,000 54,000,000 702,000,000 4 Vận hành xe nâng 6 3,000,000 18,000,000 234,000,000 5 Cơ điện 300 3 4,000,000 12,000,000 156,000,000 6 Bốc xếp gạch lên phương tiện khách hàng 300 3 3,000,000 9,000,000 117,000,000 7 Nhân viên phục vụ, bảo vệ, thủ kho 300 21 3,000,000 63,000,000 819,000,000 Cộng 63 198,000,000 2,574,000,000 Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của số cán bộ, công nhân viên thuê mướn trong từng năm. Việc sử dụng dây chuyền sản xuất không cần thuê mướn nhiều nhân công vì thế chúng tôi ước lượng khi dự án đi vào hoạt động chỉ cần khoảng 63 người thay ca hoạt động để đạt được công suất tối đa. Trong năm đầu hoạt động, vì nhà máy chỉ hoạt động ở quý IV/2013 nên chi phí nhân công chi trả trong năm là 197,080,000 đồng.
  • 34. 34 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Trong năm 2013 công suất hoạt động khoảng 40% tương đương với 4,000,000 viên gạch, các năm sau công suất tăng dần 90% năm 2014, hoạt động tối đa 100% cho các năm tiếp theo. Dự án còn trích một số tiền dùng cho quỹ tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo công nhân. Ước tính chiếm khoảng 5% chi phí lương cho nhân viên/năm. Theo đó, chi phí tiền lương sẽ tăng với tốc độ tăng tiền lương là 8%/năm. IX.2.3. Chi phí khấu hao Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng. Thời gian khấu hao cho công trình xây lắp là 25 năm, giá trị máy móc thiết bị là 12 năm. Bảng tính chi phí khấu hao và giá trị tài sản còn lại STT Hạng Mục Thời gian KH 2013 2013 2014 2015 0 1 2 3 1 Giá trị tài sản đầu kỳ 5,060,795,052 5,060,795,052 4,861,499,215 4,462,907,541 - Chí phí xây dựng (25 năm) 25 781,000,000 781,000,000 765,380,000 734,140,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) 12 4,100,000,000 4,100,000,000 3,929,166,667 3,587,500,000 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 7 179,795,052 179,795,052 166,952,548 141,267,541 2 Khấu hao trong kỳ - 199,295,837 398,591,674 398,591,674 - Chí phí xây dựng (25 năm) 15,620,000 31,240,000 31,240,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) 170,833,333 341,666,667 341,666,667 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 12,842,504 25,685,007 25,685,007 3 Giá trị tài sản cuối kỳ 5,060,795,052 4,861,499,215 4,462,907,541 4,064,315,867 TT Hạng Mục 2016 2017 2018 2019 2020 4 5 6 7 8 1 Giá trị tài sản đầu 4,064,315,867 3,665,724,193 3,267,132,518 2,868,540,844 2,469,949,170
  • 35. 35 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU kỳ - Chí phí xây dựng (25 năm) 702,900,000 671,660,000 640,420,000 609,180,000 577,940,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) 3,245,833,333 2,904,166,667 2,562,500,000 2,220,833,333 1,879,166,667 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 115,582,533 89,897,526 64,212,518 38,527,511 2 Khấu hao trong kỳ 398,591,674 398,591,674 398,591,674 398,591,674 372,906,667 - Chí phí xây dựng (25 năm) 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) 341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 25,685,007 25,685,007 25,685,007 25,685,007 - 3 Giá trị tài sản cuối kỳ 3,665,724,193 3,267,132,518 2,868,540,844 2,469,949,170 2,097,042,504 TT Hạng Mục 2021 2022 2023 2024 2025 9 10 11 12 13 1 Giá trị tài sản đầu kỳ 2,097,042,504 1,724,135,837 1,351,229,170 978,322,504 605,415,837 - Chí phí xây dựng (25 năm) 546,700,000 515,460,000 484,220,000 452,980,000 421,740,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) 1,537,500,000 1,195,833,333 854,166,667 512,500,000 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 2 Khấu hao trong kỳ 372,906,667 372,906,667 372,906,667 372,906,667 31,240,000 - Chí phí xây dựng (25 năm) 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 31,240,000 - Chi phí thiết bị (15 năm) 341,666,667 341,666,667 341,666,667 341,666,667 - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) - - 3 Giá trị tài sản cuối kỳ 1,724,135,837 1,351,229,170 978,322,504 605,415,837 574,175,837
  • 36. 36 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU STT Hạng Mục 2026 2027 14 15 1 Giá trị tài sản đầu kỳ 574,175,837 542,935,837 - Chí phí xây dựng (25 năm) 390,500,000 359,260,000 - Chi phí thiết bị (12 năm) - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 2 Khấu hao trong kỳ 31,240,000 31,240,000 - Chí phí xây dựng (25 năm) 31,240,000 31,240,000 - Chi phí thiết bị (15 năm) - Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm) 3 Giá trị tài sản cuối kỳ 542,935,837 511,695,837 IX.2.4. Chi phí khác Bao gồm các chi phí liên quan khác như:  Các chi phí quản lý bán hàng  Chi phí BHXH, BHYT, trợ cấp thất nghiệp (chiếm 21% quỹ lương) IX.2.5. Chi phí tài chính Bằng chi phí lãi vay hằng năm của dự án. Năm đầu tiên chi phí lãi vay bao gồm cả chi phía lãi vay trong thời gian xây dựng. Lãi vay tính theo tháng với mức lãi suất 15%/năm. Chi phí tài chính hằng năm bằng tổng lãi vay các tháng trong năm. IX.3. Tính toán Giá vốn hàng bán Mục đích của việc xác định giá vốn hàng bán là giúp cho chủ đầu tư xác định mức giá sản phẩm mang lại lợi nhuận cho dự án. Giá thành của sản phẩm dựa trên những chi phí chi phí nguyên vật liệu sản xuất hằng năm, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khấu hao nhà xưởng máy móc thiết bị. Bảng tính giá thành sản phẩm ĐVT: đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 25% 80% 90% 100% 100% Chi phí nhân công 643,500,000 2,223,936,000 2,401,850,880 2,593,998,950 2,801,518,866 Chi phí điện sản xuất 90,000,000 288,000,000 296,640,000 305,539,200 314,705,376 Chi phí nước 192,000,000 614,400,000 632,832,000 651,816,960 671,371,469 Chi phí nguyên vật liệu 2,145,000,000 7,069,920,000 7,953,660,000 8,192,269,800 8,438,037,894
  • 37. 37 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Chi phí khấu hao 560,495,381 1,120,990,762 1,120,990,762 1,120,990,762 1,120,990,762 Tổng chi phí trực tiếp 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672 13,346,624,367 Sản lượng sản xuất 5,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000 20,000,000 Giá thành 726 707 689 643 667 Giá vốn hàng bán 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672 13,346,624,367 Năm 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 100% 100% 100% 100% Chi phí nhân công 3,025,640,376 3,267,691,606 3,529,106,934 3,811,435,489 Chi phí điện sản xuất 324,146,537 333,870,933 343,887,061 354,203,673 Chi phí nước 691,512,613 712,257,991 733,625,731 755,634,503 Chi phí nguyên vật liệu 8,691,179,031 8,951,914,402 9,220,471,834 9,497,085,989 Chi phí khấu hao 1,120,990,762 1,120,990,762 959,213,333 959,213,333 Tổng chi phí trực tiếp 13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894 15,377,572,987 Sản lượng sản xuất 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 Giá thành 693 719 739 769 Giá vốn hàng bán 13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894 15,377,572,987 Năm 2022 2023 2024 Hạng mục 100% 100% 100% Chi phí nhân công 4,116,350,328 4,445,658,354 4,801,311,023 Chi phí điện sản xuất 364,829,783 375,774,677 387,047,917 Chi phí nước 778,303,538 801,652,644 825,702,223 Chi phí nguyên vật liệu 9,781,998,568 10,075,458,526 10,377,722,281 Chi phí khấu hao 959,213,333 959,213,333 959,213,333 Tổng chi phí trực tiếp 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778 Sản lượng sản xuất 20,000,000 20,000,000 20,000,000 Giá thành 800 833 868 Giá vốn hàng bán 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778 IX.4. Doanh thu từ dự án Doanh thu của dự án được tính toán như sau: Năm 2013 2014 2015 2016 Công suất sản xuất viên gạch QTC/máy 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 Số máy 2 2 2 2 Tỷ lệ vận dụng công suất 25% 80% 90% 100% Sản lượng SP tiêu chuẩn thực hiện 5,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000 Giá bán 900 954 1,011 1,072
  • 38. 38 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Doanh thu 4,500,000,000 15,264,000,000 18,202,320,000 21,438,288,000 Năm 2017 2018 2019 2020 Công suất sản xuất viên gạch QTC/máy 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 Số máy 2 2 2 2 Tỷ lệ vận dụng công suất 100% 100% 100% 100% Sản lượng SP tiêu chuẩn thực hiện 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 Giá bán 1,136 1,204 1,277 1,353 Doanh thu 22,724,585,280 24,088,060,397 25,533,344,021 27,065,344,662 Năm 2021 2022 2023 2024 Công suất sản xuất viên gạch QTC/máy 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 Số máy 2 2 2 2 Tỷ lệ vận dụng công suất 100% 100% 100% 100% Sản lượng SP tiêu chuẩn thực hiện 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 Giá bán 1,434 1,521 1,612 1,708 Doanh thu 28,689,265,342 30,410,621,262 32,235,258,538 34,169,374,050 Sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn thực hiện mỗi năm = sản lượng tiêu chuẩn thiết kế x số máy x tỷ lệ vận dụng công suất của năm đó. Giá bán của năm đầu hoạt động khoảng 900 đồng/ viên QTC (chưa tính thuế giá trị gia tăng), tuy nhiên tùy vào thời điểm và thị trường giá có thể dao động nhưng vẫn đảm bảo dự án hiệu quả cao. Tỷ lệ trượt giá khoảng 6%/năm.  Doanh thu của dự án/năm = Sản lượng SP tiêu chuẩn thực hiện x đơn giá bán IX.5. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án IX.5.1. Hiệu quả kinh tế của dự án Theo công văn 66/BXD-VLXD ngày 31/10/2012 về việc xác nhận công nghệ mới sản xuất vật liệu xi măng-cốt liệu, sản phẩm được Bộ Xây dựng phê duyệt là sản phẩm mới, là kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ. Vì thế thực hiện theo thông tư số 123/2012/TT-BTC ban hành ngày 27/07/2012 đối với các dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng, đồng thời miễn thuế 4 năm và giảm tiếp 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Cụ thể đối với dự án “Nhà máy gạch ống xi măng cốt liệu”, thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm.
  • 39. 39 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ cũng như hiệu quả kinh tế của dự án như sau: ĐVT: đồng Năm 2013 2014 2015 2016 Tổng doanh thu 4,500,000,000 15,264,000,000 18,202,320,000 21,438,288,000 (-) Chi phí thuê đất 50,774,850 55,852,335 61,437,569 67,581,325 (-) Giá vốn hàng bán 3,630,995,381 11,317,246,762 12,405,973,642 12,864,615,672 (-) Chi phí lương quản lý 109,200,000 471,744,000 509,483,520 550,242,202 Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) 709,029,769 3,419,156,903 5,225,425,270 7,955,848,801 Chi phí đào tạo, tuyển dụng 32,175,000 111,196,800 120,092,544 129,699,948 BHXH, BHYT, trợ cấp thất nghiệp… 158,067,000 566,092,800 611,380,224 660,290,642 (-) Trả lãi vay 354,543,094 1,221,203,992 906,054,575 590,905,157 Thu nhập ròng trước thuế (EBT) 354,486,675 2,197,952,911 4,319,370,695 7,364,943,643 Thuế thu nhập doanh nghiệp (10%) - - - - Thu nhập ròng sau thuế (EAT) 354,486,675 2,197,952,911 4,319,370,695 7,364,943,643 Năm 2017 2018 2019 2020 Tổng doanh thu 22,724,585,28 0 24,088,060,397 25,533,344,021 27,065,344,662 (-) Chi phí thuê đất 74,339,458 81,773,404 89,950,744 98,945,818 (-) Giá vốn hàng bán 13,346,624,36 7 13,853,469,319 14,386,725,694 14,786,304,894 (-) Chi phí lương quản lý 594,261,578 641,802,504 693,146,704 748,598,441 Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) 8,709,359,877 9,511,015,171 10,363,520,878 11,431,495,509 Chi phí đào tạo, tuyển dụng 140,075,943 151,282,019 163,384,580 176,455,347 BHXH, BHYT, trợ cấp thất nghiệp… 713,113,893 770,163,005 831,776,045 898,318,129 (-) Trả lãi vay 275,755,740 19,696,839 - - Thu nhập ròng trước thuế (EBT) 8,433,604,137 9,491,318,332 10,363,520,878 11,431,495,509 Thuế thu nhập doanh nghiệp (10%) 421,680,207 474,565,917 518,176,044 571,574,775 Thu nhập ròng sau thuế (EAT) 8,011,923,930 9,016,752,415 9,845,344,834 10,859,920,734
  • 40. 40 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU Năm 2021 2022 2023 2024 Tổng doanh thu 28,689,265,342 30,410,621,262 32,235,258,538 34,169,374,050 (-) Chi phí thuê đất 108,840,400 119,724,440 131,696,884 144,866,573 (-) Giá vốn hàng bán 15,377,572,987 16,000,695,551 16,657,757,534 17,350,996,778 (-) Chi phí lương quản lý 808,486,316 873,165,221 943,018,439 1,018,459,914 Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) 12,394,365,638 13,417,036,049 14,502,785,680 15,655,050,785 Chi phí đào tạo, tuyển dụng 190,571,774 205,817,516 222,282,918 240,065,551 BHXH, BHYT, trợ cấp thất nghiệp… 970,183,579 1,047,798,265 1,131,622,127 1,222,151,897 (-) Trả lãi vay - - - - Thu nhập ròng trước thuế (EBT) 12,394,365,638 13,417,036,049 14,502,785,680 15,655,050,785 Thuế thu nhập doanh nghiệp (10%) 619,718,282 670,851,802 725,139,284 782,752,539 Thu nhập ròng sau thuế (EAT) 11,774,647,356 12,746,184,247 13,777,646,396 14,872,298,246 Nhận xét: Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, thời gian ngắn (3 tháng cuối năm 2013), cũng như chưa tận dụng được triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhưng dự án vẫn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo. IX.5.2. Hiệu quả tài chính của dự án Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 12 năm theo quan điểm tổng đầu tư. Dòng tiền thu vào bao gồm: lợi nhuận ròng hàng năm; khấu hao tài sản cố định; giá trị thanh lý cuối kỳ, chênh lệch khoản phải thu, khoản phải trả, tiền mặt, hàng tồn kho; Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu mua nhà xưởng, mua sắm MMTB; chi phí tài chính; tiền thuế TNDN. Với suất chiết khấu là 16.2% được tính theo trung bình có trọng số giá sử dụng vốn của các nguồn vốn. Kết quả báo cáo ngân lưu : Năm 2012 2013 2014 2015 NGÂN LƯU VÀO 0 1 2 3 Tổng doanh thu - 2,884,616,588 6,879,810,563 8,102,887,996 Thay đổi trong khoản phải thu (+AR) - (288,461,659) (399,519,397) (122,307,743) Giá trị thanh lý Tổng ngân lưu vào - 2,596,154,929 6,480,291,165 7,980,580,253
  • 41. 41 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐNG XI MĂNG CỐT LIỆU NGÂN LƯU RA Đầu tư nhà xưởng và thiết bị 5,060,795,052 Chi phí thuê đất Chi phí nguyên vật liệu 1,663,200,000 3,854,466,000 3,970,099,980 Tiền lương công nhân 371,800,000 950,648,400 1,026,700,272 Tiền điện 144,000,000 324,000,000 333,720,000 Tiền nước 15,360,000 34,560,000 35,596,800 Thay đổi trong khoản phải trả (+AP) - (249,480,000) (328,689,900) (17,345,097) Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) - 1,860,408 2,191,212 2,495,798 Tổng ngân lưu ra 5,060,795,052 1,946,740,408 4,837,175,712 5,351,267,753 Ngân lưu ròng trước thuế (5,060,795,052) 649,414,521 1,643,115,453 2,629,312,500 Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) (5,060,795,052) 649,414,521 1,643,115,453 2,629,312,500 Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) tích lũy (5,060,795,052) (4,411,380,530) (2,768,265,077) (138,952,577) Năm 2016 2017 2018 2019 NGÂN LƯU VÀO 4 5 6 7 Tổng doanh thu 8,589,061,276 9,104,404,952 9,650,669,250 10,229,709,404 Thay đổi trong khoản phải thu (+AR) (48,617,328) (51,534,368) (54,626,430) (57,904,015) Giá trị thanh lý Tổng ngân lưu vào 8,540,443,948 9,052,870,585 9,596,042,820 10,171,805,389 NGÂN LƯU RA Đầu tư nhà xưởng và thiết bị Chi phí thuê đất Chi phí nguyên vật liệu 4,089,202,979 4,211,879,069 4,338,235,441 4,468,382,504 Tiền lương công nhân 1,108,836,294 1,197,543,197 1,293,346,653 1,396,814,385 Tiền điện 343,731,600 354,043,548 364,664,854 375,604,800 Tiền nước 36,664,704 37,764,645 38,897,584 40,064,512 Thay đổi trong khoản phải trả (+AP) (17,865,450) (18,401,413) (18,953,456) (19,522,059) Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) 800,240 73,477 74,211 74,953 Tổng ngân lưu ra 5,561,370,367 5,782,902,522 6,016,265,288 6,261,419,095 Ngân lưu ròng trước thuế 2,979,073,581 3,269,968,062 3,579,777,531 3,910,386,294 Thuế thu nhập doanh nghiệp - 141,538,978 160,846,652 177,512,576 Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) 2,979,073,581 3,128,429,084 3,418,930,879 3,732,873,717 Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) tích lũy 2,840,121,004 5,968,550,088 9,387,480,968 13,120,354,685