SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 123
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG KẾT
HỢP NÔNG NGHIỆP
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
Tỉnh Quảng Nam
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRỒNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG KẾT
HỢP NÔNG NGHIỆP
Địa điểm:Tỉnh Quảng Nam
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘIVÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
2.1. Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.................................................................. 17
2.2. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030........ 20
2.3. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 22
2.4. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ........................................................... 25
2.5. Thị trường gỗ................................................................................................ 26
2.6. Trồng rừng gỗ lớn mang lại nhiều lợi ích .................................................... 30
2.7. Thị trường rau củ quả trái cây Việt Nam ..................................................... 30
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 33
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 33
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 34
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
3
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 35
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 35
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 35
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 35
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 35
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 36
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 37
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 37
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 37
2.1. Kỹ thuật trồng rừng...................................................................................... 37
2.2. Quản lý bảo vệ rừng (QLBVR).................................................................... 50
2.3. Kỹ thuật trồng cây măng cụt........................................................................ 52
2.4. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cam quýt ................................................... 54
2.5. Hệ thống tưới nhỏ giọt ................................................................................. 55
2.6. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt .............................................................. 58
2.7. Hệ thống vườn ươm ..................................................................................... 61
2.8. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu .......................................................... 62
III. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU.......................... 76
3.1. Cách phơi dược liệu ..................................................................................... 76
3.2. Cách sấy dược liệu ....................................................................................... 77
3.3. Cách bảo quản dược liệu.............................................................................. 77
3.4. Cách đo độ ẩm cho dược liệu....................................................................... 78
3.5. Các tiêu chuẩn GMP trong ngành sản xuất dược phẩm............................... 79
IV. QUY TRÌNH SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ......................................... 81
4.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản ....... 81
4.2. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen........................................... 83
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
4
4.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch....................... 85
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 88
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 88
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 88
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 88
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 88
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 88
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 88
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 90
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 91
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 91
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 92
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 94
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 94
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 94
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 96
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 99
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 99
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 99
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 104
VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 106
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
5
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 107
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 107
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 109
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 109
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 109
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 109
2.4. Phương ánvay............................................................................................. 110
2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 110
KẾT LUẬN....................................................................................................... 113
I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 113
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 113
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 114
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 114
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 115
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 116
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 117
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 118
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 119
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 120
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 121
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 122
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“TRỒNG, BẢO VỆ, QUẢN LÝ RỪNG KẾT HỢP NÔNG NGHIỆP”
Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Quảng Nam
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 120.000.000,0 m2
(12.000ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 497.307.875.000 đồng.
(Bốn trăm chín mươi bảy tỷ, ba trăm linh bảy triệu, tám trăm bảy mươi lăm
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 149.192.362.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 348.115.512.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Khai thác phụ phẩm dưới tán rừng 91.639 tấn/năm
Khai thác gỗ giáng hương 135.597 m3
/10 năm
Khai thác cây sao đen 60.750 cây/năm
Khai thác gỗ giổi xanh 162.150 m3
/15 năm
Khai thác vỏ gỗ bời lời đỏ (từ năm 4) 6.325 tấn/năm
Khai thác gỗ xoan đào 40.318 m3
/7 năm
Trồng măng cụt (từ năm thứ 4) 368 tấn/năm
Trồng cam quýt (từ năm thứ 3) 520 tấn/năm
Trồng dược liệu 993 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Trong quá trình quang hợp, cây xanh
hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxy cần thiết cho sự sống. Tán lá rừng cản và
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
7
giữ bụi, đồng thời lá cây còn tiết ra nhiều loại chất kháng khuẩn tiêu diệt được vi
trùng gây bệnh trong không khí, do đó rừng có tác dụng làm trong lành lại bầu
khí quyển.
Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xòe rộng như chiếu ô, nước mưa
không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên
mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. Rừng nuôi đất, bồi bổ cho đất.
Rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Nước
mưa rơi xuống vùng có rừng bị giữ lại nhiều hơn trong tán cây và trong đất, do
đó lượng dòng chảy do mưa trong mùa lũ giảm đi. Rừng cản không cho dòng
chảy mặt chảy quá nhanh, làm cho lũ xuất hiện chậm hơn, giảm mức độ đột ngột
và khốc liệt của rừng trận lũ. Nước thấm xuống đất rừng vừa là nguồn dự trữ
nuôi cây và các sinh vật khác sống trong đất, vừa chảy rất chậm về nuôi các
sông trong thời gian không có mưa. Do đó những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ
giảm bớt được thiên tai hạn hán và lũ lụt. Rừng càng nằm gần đầu nguồn sông,
tác dụng điều hòa dòng chảy càng lớn hơn.
Nạn chặt phá rừng hiện đang là vấn đề đáng lo ngại ở nước ta và các quốc
gia khác trên thế giới. Các cấp chính quyền, các ngành chức năng và người dân
tại địa phương nơi quản lý rừng cần nâng cao tinh thần trách nhiệm để bảo vệ
“lá phổi xanh”.
Tháng 02/2021, cả nước có gần 59 nghìn ha rừng bị chặt phá, lấn chiếm;
tính chung cả 2 tháng đầu năm 2021 diện tích rừng bị chặt, phá là118 nghìn ha.
Một số tỉnh có diện tích chặt phá, lấn chiếm nhiều nhất trong tháng Hai là Kon
Tum 25,8 ha, Yên Bái 14,7 ha, Kiên Giang 6 ha, Bắc Kạn gần 4,4 ha, Sơn La
2,4 ha, chiếm 90% diện tích bị chặt phá, lấn chiếm của cả nước.
Trong 10 năm trở lại đây, lợi nhuận từ rừng trồng lấy gỗ hoặc trồng các
loại cây ngắn ngày, như gừng, thạch đen cũng rất cao. Vì vậy, nhiều hộ dân cố ý
khai thác rừng, phá rừng tự nhiên trái phép để lấy đất sản xuất, trồng rừng mới.
Trong những năm qua, Việt Nam hứng chịu nhiều tác động nghiêm trọng
của thiên tai, hiện tượng thời tiết cực đoan theo chiều hướng ngày càng gia tăng,
để lại hậu quả nặng nề. Do đó, yêu cầu bảo vệ và phát triển rừng, nhất là rừng
nguyên sinh tự nhiên vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa mang tính chiến lược lâu
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
8
dài có sự định hướng của Chính phủ, và trên hết cần có sự đoàn kết, chung sức
của người dân cả nước nhằm phát triển đất nước theo hướng bền vững.
Quảng Nam: Nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng
Để thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, thời
gian qua tỉnh Quảng Nam đã ban hành nhiều nghị quyết chuyên đề, cơ chế chính
sách ... để tăng cường công tác bảo vệ rừng trong tình hình mới, phát triển kinh
tế lâm nghiệp kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam.
Tuy nhiên, tình trạng xâm hại rừng trái phép vẫn còn diễn ra, tỉnh Quảng Nam
cần có những giải pháp để khắc phục hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý và
bảo vệ rừng.Thay đổi ý thức người dân
Là địa phương có diện tích phần lớn rừng núi, đời sống người dân còn
nhiều khó khăn, chủ yếu sản xuất nương rẫy, nhận thức về công tác bảo vệ rừng
và PCCCR còn hạn chế. Nhu cầu gỗ làm nhà của người dân miền núi là rất lớn,
giá gỗ nguyên liệu cao dẫn đến người dân lấn chiếm đất lâm nghiệp, khai thác
gỗ trái phép ngày càng gia tăng. Chính vì thế, việc đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức gắn với trách nhiệm quản lý, bảo vệ rừng của các
cấp ủy đảng, chính quyền... mọi tầng lớp nhân dân là rất quan trọng. Nhất là đề
cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu của các địa phương, đơn vị trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng.
Tỉnh Quảng Nam đang tổ chức rà soát lại quỹ đất lâm nghiệp trên địa bàn,
đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, thuê đất thuê rừng cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn, các tổ chức cá nhân phát triển kinh tế lâm nghiệp,
phát triển lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng. Hiện có 4 tổ chức thuê
dịch vụ môi trường rừng để trồng sâm Ngọc Linh với diện tích 44,47ha và 2 đơn
vị sự nghiệp của địa phương sửa dụng dịch vụ môi trường rừng để trồng sâm
Ngọc Linh với diện tích 10,9ha. Đồng thời, tỉnh Quảng Nam cũng đang quy
hoạch phát triển cây quế Trà My với diện tích 10.000 ha. Đây là tín hiệu tốt để
người dân có công ăn việc làm, tạo sinh kế ổn định cho người dân đi đôi với
công tác bảo vệ và phát triển rừng.
Ngoài ra, đối với rừng phòng hộ ven biển, để quản lý, bảo vệ gắn với
phát triển các dự án theo quyết định mở rộng Khu kinh tế mở Chu Lai của Thủ
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
9
tướng Chính phủ nhằm xây dựng vùng kinh tế động lực cho sự phát triển của
Quảng Nam và kỳ vọng nơi này sẽ trở thành trung tâm du lịch, dịch vụ, giải trí
mang tầm Quốc tế, tỉnh Quảng Nam đang sắp xếp, thiết lập các đai rừng phòng
hộ; đảm bảo vừa phát triển được các khu chức năng, khai thác hiệu quả tiềm
năng du lịch, sắp xếp bố trí lại dân cư để đảm bảo an toàn khi xảy ra thiên tai,
đồng thời giữ được hệ thống rừng để chống chịu gió bão, vừa tạo cảnh quan sinh
thái ở khu vực ven biển cũng như góp phần giảm tác động của biến đổi khí hậu.
Theo dự tính, tổng diện tích thiết lập bố trí lại các đai rừng phòng hộ ven biển
khoảng 2.120 ha.
Sắp xếp tổ chức lại lực lượng bảo vệ rừng
Toàn tỉnh Quảng Nam có diện tích đất lâm nghiệp là 729.756,8 ha, theo
quy định thì thì tổng nhu cầu biên chế quản lý 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất) là 880 biên chế, tuy nhiên tỉnh Quảng Nam chỉ mới có
405 biên chế, thiếu trầm trọng nhân lực phục vụ công tác quản lý và bảo vệ
rừng. Do đó, trong báo cáo tình hình thực hiện sản xuất lâm nghiệp và quản lý
bảo vệ rừng 5 tháng đầu năm 2018, tỉnh Quảng Nam đã đề nghị Chính phủ xem
xét, điều chuyển định biên công chức kiểm lâm của những địa phương có diện
tích rừng tự nhiên ít, trữ lượng thấp để bổ sung cho những địa phương có diện
tích rừng tự nhiên lớn, công tác bảo vệ rừng phức tạp như Quảng Nam.
Là địa phương có diện tích phần lớn rừng núi, người dân chủ yếu sản xuất nương rẫy, nhận
thức về công tác bảo vệ rừng còn hạn chế nên việc nâng cao ý thức cho người dân trong công
tác bảo vệ rừng rất cần thiết
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng,
bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp”tại tỉnh Quảng Nam nhằm phát huy
được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển diện tích
rừng, khai thác một cách phù hợp và có hiệu quả bằng công nghệ khoa học kỹ
thuật tiên tiến, nhằm chăm sóc, quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng của tỉnh
Quảng Nam.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
10
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 01 tháng 01 năm
2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Lâm ngiệp số 16/2014/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Luật số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
 Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Quốc hội về Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch của Luật an toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12;
 Luật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội về Tiêu
chuẩn và Qui chuẩn kỹ thuật;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
11
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 07 năm 2022 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2021;
 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Thủ tướng chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp;
 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi
tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 05/VBHN-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định
chi tiết thi hành một số diều của Luật lâm nghiệp;
 Quyết định số 899/QĐ –TTg ngày 10/06/2013 của thủ tướng chính phủ
phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững;
 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Thủ tướng chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
 Quyết định số 899/QĐ –TTg ngày 10/06/2013 của thủ tướng chính phủ
phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trồng, bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩm, chất lượng, có năng suất,
hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông lâm
nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế
địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
12
khu vực tỉnh Quảng Nam.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
bảo vệ môi trường rừng, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và
hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Quảng Nam.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình liên kết trồng và bảo vệ rừng kết hợp trồng trọt xen
canh tại tỉnh Quảng Nam. Mô hình liên kết bao gồm các tác nhân chủ chốt sau:
Kiểm lâm - Nông dân - Tổ hợp tác - Hợp tác xã - Doanh nghiệp,mô hình đầu tư,
liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằmđem lại sản phẩm từ nông lâm
nghiệpchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Phát triển trồng rừng lấy gỗ, xây dựng vùng trồng trọt xen canh các loại
cây nông nghiệp do công ty quản lý nhằm cung cấp giống đạt chất lượng cao,
thường xuyên và đồng đều cho vùng nguyên liệu.
 Bảo vệ diện tích rừng bằng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm
kiểm kê, giám sát cây trồng rừng không bị chặt phá, hạn chế việc cháy rừng,
thúc đẩy công cuộc trồng rừng ngày càng phát triển và mở rộng.
 Xây dựng vùng nguyên liệu trồng các loại cây nông nghiệpổn định, quy
mô 12.000ha, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn VSATTP và các tiêu chuẩn thị
trường xuất khẩu và thị trường nội địa.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Khai thác phụ phẩm dưới tán rừng 91.639 tấn/năm
Khai thác gỗ giáng hương 135.597 m3
/10 năm
Khai thác cây sao đen 60.750 cây/năm
Khai thác gỗ giổi xanh 162.150 m3
/15 năm
Khai thác vỏ gỗ bời lời đỏ (từ năm 4) 6.325 tấn/năm
Khai thác gỗ xoan đào 40.318 m3
/7 năm
Trồng măng cụt (từ năm thứ 4) 368 tấn/năm
Trồng cam quýt (từ năm thứ 3) 520 tấn/năm
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
13
Trồng dược liệu 993 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần mở rộng diện tích rừng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ môi
trường rừng một cách bền vững.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàntỉnh Quảng
Namnói chung.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘIVÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Quảng Nam là một tỉnh giáp biển nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ,
Việt Nam.
Quảng Nam nằm ở khu vực miền Trung Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 820
km về phía Bắc, cách Huế 126 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 0 km
về phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 900 km về phía Nam theo đường
Quốc lộ 1A. Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, phía
Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum, phía Tây giáp biên giới Lào, tỉnh
Sekong (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào), phía Đông giáp Biển Đông. Quảng
Nam có 18 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 15 huyện
với 241 xã, phường, thị trấn. Tỉnh lỵ của Quảng Nam đặt tại thành phố Tam Kỳ.
Địa hình
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
15
Quảng Nam có hướng địa hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình thành 3
kiểu cảnh quan sinh thái rõ rệt là kiểu núi cao phía Tây, kiểu trung du ở giữa và dải
đồng bằng ven biển. Vùng đồi núi chiếm 72% diện tích tự nhiên với nhiều ngọn
cao trên 2.000m như núi Lum Heo cao 2.045m, núi Tion cao 2.032m, núi Gole -
Lang cao 1.855m (huyện Phước Sơn). Núi Ngọc Linh cao 2.598m nằm giữa ranh
giới Quảng Nam, Kon Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường Sơn. Ngoài ra,
vùng ven biển phía đông sông Trường Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện Ngọc,
Điện Bàn đến Tam Quang, Núi Thành. Bề mặt địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngòi khá phát triển gồm sông Thu Bồn, sông Tam Kỳ và sông Trường Giang.
Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chỉ có 2 mùa là mùa mưa
và mùa khô, chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình
năm 25,6 °C, Mùa đông nhiệt độ vùng đồng bằng có thể xuống dưới 12 °C và
nhiệt độ vùng núi thậm chí còn thấp hơn. Độ ẩm trung bình trong không khí đạt
84%. Lượng mưa trung bình 2000-2500mm. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng
10 đến tháng 12, mùa khô kéo dài từ tháng 2 đến tháng 8, tháng 1 và tháng 9 là
các tháng chuyển tiếp với đặc trưng là thời tiết hay nhiễu loạn và khá nhiều mưa.
Mưa phân bố không đều theo không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng.
Vùng Tây Bắc thuộc lưu vực sông Bung (các huyện Đông Giang, Tây Giang và
Nam Giang) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi núi Tây Nam thuộc lưu
vực sông Thu Bồn (các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước và Hiệp
Đức) có lượng mưa lớn nhất. Trà My là một trong những trung tâm mưa lớn
nhất của Việt Nam với lượng mưa trung bình năm vượt quá 4,000 mm. Mưa lớn
lại tập trung trong một thời gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa hình
hẹp, dốc tạo điều kiện thuận lợi cho lũ các sông lên nhanh.
Thủy văn
Quảng Nam có hai hệ thống sông lớn là Vu Gia - Thu Bồn (VG-TB) và
Tam Kỳ. Diện tích lưu vực VG-TB (bao gồm một phần lưu vực thuộc tỉnh Kon
Tum, Quảng Ngãi, thành phố Đà Nẵng là 10,350 km², là 1 trong 10 hệ thống
sông có diện tích lưu vực lớn nhất Việt Nam và lưu vực sông Tam Kỳ là 735
km². Các sông bắt nguồn từ sườn đông của dãy Trường Sơn, chảy chủ yếu theo
hướng Tây-Đông và đổ ra biển Đông tại cửa Hàn (Đà Nẵng), cửa Đại (Hội An)
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
16
và An Hòa (Núi Thành). Ngoài hai hệ thống sông trên, sông Trường Giang có
chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết nối hệ thống sông
VG-TB và Tam Kỳ.
Do địa hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng lưới sông ngòi của tỉnh
Quảng Nam khá dày đặc. Mật độ sông ngòi trung bình là 0.47 km/km² cho hệ
thống VG - TB và 0.6 km/km² cho các hệ thống sông khác.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) ước tính 6 tháng đầu năm 2022
tăng gần 12,8%1 so với cùng kỳ năm 2021 (sơ bộ quý I: +11,7%; ước tính quý
II: +13,6%), cao hơn tốc độ tăng trưởng của các năm trước (6 tháng năm 2021:
+11,4%; 6 tháng năm 2020: -11,3%; 6 tháng 2019: +6,4%). Trong mức tăng
trưởng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
gần 1%, đóng góp 0,13 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng (+
19,3%, đóng góp 7 điểm phần trăm); khu vực dịch vụ (+6,5%; đóng góp 2 điểm
phần trăm); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm (+19,3%; đóng góp 3,64 điểm
phần trăm).
Dân số
Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1,495,812 người, với mật
độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng
duyên hải Nam Trung Bộ. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển,
dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam
Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km² trong khi rất thưa thớt ở các
huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My
là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ
lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên
quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân
bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nhằm triển khai việc thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết
định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, được đồng bộ,
kịp thời, thống nhất và hiệu quả; ngày 3/8/2021, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát
triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đề 10 nhiệm vụ và giải pháp để
thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược:
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược, tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các
nội dung của Chiến lược, Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đến cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong toàn
ngành và các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực
hiện Chiến lược.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
18
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp:
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm
nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp 2017.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017, đảm
bảo hài hòa với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đa dạng sinh
học, Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật liên quan và các điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết tham gia, để đáp ứng yêu
cầu phát triển lâm nghiệp bền vững. Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các cơ
chế, chính sách mới.
- Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho
phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo
bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng.
Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc
gia, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp:
- Xây dựng, triển khai hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng, tổ chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm
nghiệp phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai
đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án về lâm nghiệp đã
được phê duyệt; xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, kế hoạch, dự án
do Chính phủ, Thủ tướng Chính Phủ, phục vụ công tác quản lý điều hành của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp Tổ chức
triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi:
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng;
Phát triển rừng; Sử dụng rừng; Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm
sản.
Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp:
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
19
- Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo
đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược
Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ, hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và dịch vụ logistics:
- Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu trong phát triển;
gắn kết các vùng nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp
- Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm
nghiệp hàng hóa tập trung.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về cơ giới hóa và chế biến
lâm sản. - Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường, đa
dạng hóa thị trường nhất là phát triển các thị trường tiềm năng, thị trường mới
nổi.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu gỗ Việt.
Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm:
- Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ, khoa học công
nghệ. Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ; tiêu
chuẩn; quy chuẩn; định mức.
- Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến lâm.
Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý,
đào tạo nguồn nhân lực:
- Tăng cường năng lực trong công tác quản lý; nâng cao năng lực cơ sở
đào tạo; phát triển nguồn nhân lực; và chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm
nghiệp.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh: Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại,
cộng đồng thôn bản và hợp tác xã.
Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế:
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp; tham gia tích cực và
hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế, khu vực và song phương về
triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng cường năng lực, chuyển giao,
hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
20
Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược:
- Xây dựng, triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm
nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục vụ công tác quản lý, quy
hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, cung ứng dịch vụ môi
trường rừng.
- Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện
Chiến lược. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá Chiến lược; các chương
trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, định
kỳ./.
2.2. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030
Ngày 10 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
68/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam
giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu cung ứng đầy
đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương
ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý, qua đó:
1. Cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân
với chất lượng bảo đảm, giá hợp lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp
thời yêu cầu an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp
khác.
2. Xây dựng nền công nghiệp dược, trong đó tập trung đầu tư phát triển
sản xuất thuốc generic bảo đảm chất lượng, giá hợp lý, từng bước thay thế thuốc
nhập khẩu; phát triển công nghiệp hóa dược, phát huy thế mạnh, tiềm năng của
Việt Nam để phát triển sản xuất vắc xin, thuốc từ dược liệu.
3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, có
khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới; phát triển hệ
thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa.
4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm
sàng và cảnh giác dược.
5. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khâu từ sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,
bảo quản, lưu thông, phân phối đến sử dụng thuốc.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
21
Một số chỉ số được nêu ra trong Quyết định như sau:
1. Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc
trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ
trong năm.
2. Thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng
100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ.
Một trong những mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Phấn đấu sản xuất được
20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong
nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược
liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm
chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ; dự kiến đến năm 2030
hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin
thuốc ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực.
Để có thể đạt được mục tiêu trên, Chiến lược quốc gia phát triển ngành
Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đưa ra
một loạt các giải pháp, trong đó có những giải pháp liên quan trực tiếp đến
những lĩnh vực Công ty đã, đang và sẽ thực hiện, bao gồm:
● Ban hành chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu Việt Nam mang thương hiệu quốc gia
● Quy hoạch nền công nghiệp dược theo hướng phát triển công nghiệp bào
chế, hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế, ưu tiên thực hiện các biện pháp sáp
nhập, mua bán, mở rộng quy mô để nâng cao tính cạnh tranh; quy hoạch hệ
thống phân phối thuốc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả; quy
hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát triển
vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển
những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu;…
● Đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư để
phát triển ngành dược
● Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến,
hiện đại; khuyến khích triển khai một số dự án khoa học công nghệ dược trọng
điểm nhằm phát triển công nghiệp dược.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
22
2.3. Nhu cầu thị trường dược liệu
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc
chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ
dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước
trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm
có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh..
Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những
nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La
tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là
những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới.
Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD
dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là
Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm
bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,...
và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được
chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin,
Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông
Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế
giới.
Năm 2021 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm
tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh
của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho
lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và
các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý...
Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn
định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả
nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới,
mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30%
tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý
dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
23
Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị
Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị
trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông
(Trung Quốc), Hàn Quốc... vv.
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ
nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có
xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế
giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức
khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại
hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y
học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như
Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử
dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật
Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê
của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản
xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính
vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế
ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất
sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với
bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc
có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam
Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển
hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có
tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có
một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất
lượng và đa dạng về chủng loại.
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về
thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của
cơ thể.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
24
Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ
khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến
vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu.
Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt
Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60
bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận
y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y
học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng
dược liệu trong khám chữa bệnh.
Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn
trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn
dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận
lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi
trường.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự
cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa
được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài
thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và
chưa được sử dụng rộng rãi.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y
dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn
bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực
vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
25
2.4. Tổng quan về ngành dược Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc
nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản, dạng generic, giá trị thấp và
thiếu các loại thuốc đặc trị.
Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu,
trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có nguồn gốc nhập khẩu., Trung
Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất
về dược liệu. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn
gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công ty trong
nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là
15%.
Năm 2021, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư
vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ USD, mức độ chi tiêu cho
dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê
toa sẽ tăng trưởng vượt qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất
hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự gia
tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị.
Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt
mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2015. Các thị trường
nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc,
Ấn Độ (các loại thuốc giá rẻ, thuốc generic). Trong khi đó, Xuất khẩu dược
phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập khẩu
và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính
là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng giềng như Myanma, Philippin,
Campuchia…
Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng
ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại. Bên canh đó, với tiến trình hội
nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty
Dược phẩm trong nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty
nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong bối cảnh động
lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như
hiện nay.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
26
2.5. Thị trường gỗ
Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ
năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại
gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn,
gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công
nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu,
đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực
sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học.
Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng
lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm
2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm
2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững
kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự
phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo
gia tăng.
Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi
trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau:
- Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được
lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể
đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác.
Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ
lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim.
- Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có
độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có
thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không
thuộc họ lá kim.
- Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván
ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi.
- Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao
gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
27
- Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ
tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm
thành viên than hoặc viên nén.
Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp,
các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội
thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại
gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại hỗ này được sản
xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và
Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada
và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế
giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Canada chứng kiến mức tăng trưởng hai
con số trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu gỗ tấm trong khoảng thời gian từ
2014 - 2016 nhờ doanh số xuất khẩu sang thị trường Mỹ lớn kỷ lục phục vụ nhu
cầu nhà đất có xu hướng phục hồi tại Mỹ trong giai đoạn này. Trung Quốc cũng
khẳng định vị thế là nhà sản xuất lớn khi cũng minh chứng bằng mức tăng lên
đến 42% trong sản xuất gỗ tấm tính trong giai đoạn 2015 - 2020 và vẫn tiếp tục
giữ vững vị thế cho đến nay.
Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong
những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh
châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của
các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực
chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại
châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81%
và 8% tương ứng.
Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần
đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên
gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các
quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và
Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình.
Xuất khẩu gỗ
Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2020, giá
trị xuất khẩu gỗ và lâm sản của Việt Nam đạt 9,38 tỷ USD, chiếm hơn 23% kim
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
28
ngạch xuất khẩu của cả ngành nông nghiệp. Ngành gỗ ghi nhận mức thặng dư
thương mại lên tới 7 tỷ USD. Hoạt động chế biến gỗ và xuất khẩu lâm sản của
nước ta đã được cải thiện về quy mô, số lượng và chất lượng sản xuất trong
những năm gần đây. Hiện nay, Việt Nam có khoảng 4.500 doanh nghiệp chế
biến gỗ và lâm sản, trong đó doanh nghiệp tư nhân chiếm tới 95%. Các loại gỗ
và hàng lâm sản khai thác và chế biến tại Việt Nam được xuất khẩu sang hơn
120 quốc gia và vùng lãnh thổ, đứng thứ 4 trong các mặt hàng xuất khẩu lớn chỉ
sau cà phê, thủy sản và máy móc, thuộc top 10 các quốc gia xuất khẩu sản phẩm
gỗ trên thế giới và giữ vững vị trí thứ nhất ở khu vực Đông Nam Á. Với nguồn
tài nguyên rừng phong phú, việc phấn đấu để đạt được thị phần cao hơn trên các
lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ của nước ta là hoàn toàn có khả
năng cao trong thời gian tới. Trong năm 2019 tới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn cũng đề ra định hướng đưa năng lực xuất khẩu gỗ vượt qua mức
11 tỷ USD, tăng 18% so với năm 2018 và đến năm 2030 sẽ đạt kỳ vọng chiếm
thị phần từ 30% đến 50% thị trường gỗ toàn cầu. Đây được coi là một tham
vọng lớn đối với hoạt động sản xuất và xuất khẩu gỗ của Việt Nam và cả khu
vực Đông Nam Á.
Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực của Việt Nam phải kể đến Hoa Kỳ,
Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Anh. Đây cũng là những quốc gia có nhu
cầu nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm gỗ hàng đầu thế giới, do đó, dư địa cho
ngành gỗ Việt Nam phát triển vẫn còn rất lớn. Chúng ta có những điểm mạnh
nổi trội đưa sản phẩm gỗ và lâm sản của Việt Nam vương lên trên thị trường
quốc tế như nguồn tài nguyên xanh và sạch phong phú, các chính sách của Nhà
nước hỗ trợ tốt cho các doanh nghiệp tư nhân phát triển, có định hướng về sự
liên kết hợp tác giữa công ty chế biến và người trồng rừng, cũng như những phát
triển về tính thẩm mỹ trong sản phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ. Những điểm mạnh này giúp gỗ Việt Nam có được chỗ đứng vững chắc tại
các thị trường xuất khẩu trên thế giới. Hiện kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm
sản của Việt Nam mới chiếm khoảng 6% thị phần toàn cầu và phấn đấu đặt mục
tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản đạt trên 11 tỷ USD trong năm nay.
Tuy nhiên, những khó khăn mà ngành gỗ Việt Nam còn phải đối mặt, điển
hình là tình trạng nguồn gỗ nguyên liệu không “sạch”, hay còn gọi là gỗ lậu, gỗ
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
29
nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp. Điều này khiến cho gỗ Việt
Nam sẽ gặp phải những rào cản thương mại và tự vệ khi nước ta tham gia ký kết
các hiệp định thương mại tư do với các quốc gia và khu vực khác trên thế giới.
Những hiệp định thương mại tự do nổi bật như CPTPP và EVFTA, trong đó đã
đưa các mức thuế nhập khẩu gỗ từ Việt Nam vào thị trường các nước CPTPP và
châu Âu xuống mức 0%, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp xuất
khẩu gỗ tiếp cận các thị trường có nhu cầu gỗ cao nhưng khó tính trong khâu
kiểm duyệt. Vì vậy, để tận dụng được những cơ hội này, doanh nghiệp gỗ Việt
Nam hơn ai hết phải hiểu rõ các quy định về nguồn cung nguyên liệu, chế biến,
sản xuất và đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ trước khi đưa sản phẩm gỗ Việt
Nam ra thị trường toàn cầu.
Không chỉ tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, chiến tranh
thương mại bùng nổ hiện nay cũng đang trở thành một cơ hội hiếm có cho cả
ngành xuất khẩu của Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp gỗ nói riêng.
Theo Hiệp hội Gỗ cứng Trang trí Hoa Kỳ, hoạt động nhập khẩu gỗ ván ép công
nghiệp từ Việt Nam và Indonesia đã tăng nhanh trong khi nhập khẩu loại gỗ này
từ Trung Quốc đã giảm 50.000 đến 100.000 mét khối mỗi tháng từ khi chiến
tranh thương mại nổ ra. Khối lượng gỗ ván ép nhập khẩu từ Trung Quốc đã
giảm 55,1% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống chỉ còn 129,3 triệu USD. Khối
lượng xuất khẩu gỗ ván ép công nghiệp của Việt Nam đã tăng thêm đến 25.000
mét khối mỗi tháng, tăng 199% lên mức 113.000 mét khối với giá trị nhập khẩu
tăng vọt lên mức 70,4 triệu USD, tuy nhiên giá thành sản phẩm lại giảm xuống
mức thấp nhất tại thị trường nhập khẩu này. Hiện nay có khoảng 867 công ty có
đầu tư nước ngoài trực tiếp hoạt động trong ngành gỗ tại Việt Nam, với tổng số
vốn khoảng 5,5 tỷ USD, và hơn 63% trong số các doanh nghiệp này nhận hỗ trợ
bởi các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Trong khi căng
thẳng Mỹ - Trung vẫn chưa có hồi kết, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam
vẫn đang tận dụng hết nguồn lực để gia tăng sản xuất và xuất khẩu nhằm bù đắp
sự thiếu hụt nguồn cung trên thị trường gỗ toàn cầu.
Ngày 23/5, Tổng cục Hải quan cho biết 4 tháng qua, kim ngạch xuất khẩu
gỗ và sản phẩm đạt gần 3,12 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Trong đó, sản phẩm gỗ chiếm 71,2%, đạt gần 2,2 tỷ USD, tăng 19,6%.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
30
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 4 tháng đầu
năm nay so với 4 tháng đầu năm 2018, đa số các thị trường đều tăng kim ngạch.
Đặc biệt, Hoa Kỳ vẫn là nước dẫn đầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của
Việt Nam, chiếm 45,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả
nước, đạt 1,42 tỷ USD, tăng 34,7% so với 4 tháng đầu năm 2018.
Đứng sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, đạt 414,15 triệu USD, chiếm
13,3%, tăng 18,1%; Trung Quốc đạt 364,8 triệu USD, chiếm 11,7%, giảm 0,7%;
EU chiếm 10%, đạt 313,46 triệu USD, tăng 10,4%; Hàn Quốc đạt 268,81 triệu
USD, chiếm 8,6%, giảm 6,9%; Anh đạt 108,03 triệu USD, chiếm 3,5%, tăng
9,5%.
2.6. Trồng rừng gỗ lớn mang lại nhiều lợi ích
Trong bối cảnh quỹ đất dành cho phát triển lâm nghiệp không thể mở
rộng, cả nước nói chung và địa bàn tỉnh nói riêng đang tập trung trồng rừng gỗ
lớn. Đây được xác định là hướng đi mới, góp phần giải quyết sinh kế, nâng cao
đời sống của người dân, đồng thời giảm rửa trôi đất qua mỗi chu kỳ khai thác,
góp phần bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Từ các mô hình, đề tài thử nghiệm của Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ NN-
PTNT)đã chứng minh việc thực hiện chuyển hóa rừng gỗ lớn mang lại hiệu quả
đối với sự phát triển kinh tế: Tiết kiệm chi phí mua cây giống, chi phí trồng,
chăm sóc, giảm sâu bệnh hại; góp phần tăng nguồn lực giúp người dân đầu tư
thâm canh rừng trồng; hỗ trợ các hộ gia đình, cá nhân đa dạng hóa sản phẩm từ
đồi rừng, nâng cao thu nhập.Phát triển rừng gỗ lớn không chỉ mang lại lợi ích
kinh tế cao hơn cho các hộ gia đình, mà còn giúp giảm xói mòn, rửa trôi đất…
góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và chống biến đổi khí hậu.
Đặc biệt, trồng rừng gỗ lớn còn hạn chế việc doanh nghiệp thu mua ép
giá; tạo vùng nguyên liệu tập trung, góp phần bảo đảm nguyên liệu phục vụ
công nghiệp chế biến gỗ; chống biến đổi khí hậu và giảm thiệt hại do thiên tai
gây ra, hạn chế xói mòn, rửa trôi đất; thúc đẩy phát triển loại hình du lịch sinh
thái
2.7. Thị trường rau củ quả trái cây Việt Nam
Thông tin Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), năm 2022, xuất khẩu
hàng rau quả của Việt Nam ước đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
31
2020. Kết quả đạt được là do tình hình xuất khẩu tiếp tục xu hướng phục hồi từ
tháng 10/2021, đặc biệt là tình hình sản xuất hàng rau quả trong những tháng
cuối năm đã trở lại bình thường, trị giá xuất khẩu hàng rau quả được cải thiện.
Theo Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) Trần
Thanh Hải, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đang có thuận lợi khi DN tiếp tục
khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA), cùng với nhu cầu thị
trường đang tăng vào dịp mua sắm cuối năm. Dự kiến, hàng rau quả xuất khẩu
trong tháng cuối năm 2022 và đầu năm 2023 sẽ khả quan hơn.
Không chỉ tăng mạnh về kim ngạch, xuất khẩu rau quả của Việt Nam còn
ghi nhận sự đa dạng về thị trường. Hàng rau quả của Việt Nam xuất khẩu tới hầu
hết các thị trường chính đều tăng trong quý IV/2022như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan (Trung Quốc). Đáng chú ý, hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu
sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2021, song
tỷ trọng xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này lại giảm so
với cùng kỳ năm 2021.
Lý giải về việc này, Cục trưởng Cục Chế biến và phát triển thị trường
nông sản (Bộ NN&PTNT) Nguyễn Quốc Toản thông tin, do Việt Nam và Trung
Quốc chưa ký Hiệp định thư xuất khẩu nông sản, nên hiện nay 100% hàng rau
quả từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải chờ cơ quan hải quan phía Trung
Quốc kiểm tra. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ xuất khẩu hàng rau quả
của Việt Nam sang Trung Quốc. “Do phải kiểm tra toàn bộ nên hàng được thông
quan chậm hơn, tiêu thụ ít hơn nguồn cung thực tế. Nếu có ký kết Hiệp định thư,
hàng rau quả của Việt Nam phải được đóng gói một cách chuyên nghiệp, truy
xuất nguồn gốc tốt, bảo đảm đủ quy định Trung Quốc. Như vậy, hàng rau quả
của nước ta sẽ xuất khẩu được nhiều hơn sang thị trường 1,4 tỷ dân này” - ông
Nguyễn Quốc Toản phân tích.
Đối mặt nhiều thách thức
Nhận định về thị trường rau quả năm 2023, ông Trần Thanh Hải lưu ý:
“Từ này 1/1/2023, Trung Quốc sẽ tiếp tục siết chặt điều kiện nhập khẩu nông
sản và nhiều biện pháp quản lý an toàn thực phẩm nhập khẩu sẽ được thực thi.
Những yêu cầu từ phía Trung Quốc đang dần tiệm cận với những nước phát
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
32
triển. Vì thế, DN cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các quy định nhập khẩu của
nước này để tránh bị ngưng trệ việc xuất khẩu".
Đối với EU, được kỳ vọng là thị trường tiềm năng lớn của hàng rau quả
Việt Nam, bởi nhu cầu nhập khẩu sản phẩm rau, quả mới lạ có dinh dưỡng cao
của EU từ khu vực nhiệt đới rất lớn và đang có tốc độ tăng trưởng cao. Thực tế,
trong năm 2022, các DN trong nước đã năng động, kết nối xuất khẩu sang thị
trường EU một số sản phẩm như: Nhãn, vải, mít, xoài tươi. Tuy nhiên, nhiều
chuyên gia cho rằng, việc đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường
EU là không dễ, ngay cả khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA) đang tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho hàng Việt.
Đó là những rào cản do Việt Nam chưa có vùng trồng đủ lớn bảo đảm
chất lượng, nguồn cung ổn định cho xuất khẩu sang EU. Các DN được chứng
nhận quốc tế, chứng nhận đạt tiêu chuẩn vào EU còn ít. Công nghệ bảo quản,
chế biến còn hạn chế, bao bì nhãn mác đóng gói thiết kế chưa thực sự phù hợp
thị hiếu của người EU. Ngoài ra, chi phí cho vận chuyển cao, ảnh hưởng tới giá
thành phân phối sản phẩm, làm giảm khả năng cạnh tranh so với sản phẩm cùng
loại của các nước khác tại thị trường EU.
Theo Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải, sức tiêu thụ ở thị
trường nhập khẩu do ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn là thách thức lớn. Do đó,
Bộ Công Thương đang tiếp tục phối hợp với Bộ NN&PTNT phân tích và đưa ra
nhận định cụ thể về các thị trường, từ đó giúp người sản xuất và DN có định
hướng trong sản xuất, xây dựng chiến lược kinh doanh, tận dụng lợi thế từ các
FTA.
Đầu tư cho chế biến, nâng cao chất lượng
Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam Đặng Phúc Nguyên cho rằng,
xuất khẩu ngành hàng rau quả đang đi đúng định hướng, đó là không chạy theo
số lượng, nâng cao chất lượng; duy trì thị trường xuất khẩu truyền thống, khai
thác thị trường lớn, tiềm năng; đồng thời, chủ động xây dựng vùng sản xuất,
thương hiệu, tập trung cho chế biến.
Xuất khẩu nhóm ngành rau quả tăng trưởng mạnh, tuy nhiên, cũng phải
thẳng thắn nhìn nhận Việt Nam chưa có nhiều mô hình sản xuất rau quả tập
trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
33
nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng
VietGAP hay Global GAP còn khá khiêm tốn (chiếm khoảng 10 - 15% trên tổng
diện tích trồng trọt) nên DN gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn, đạt
tiêu chuẩn để thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu.
Về vấn đề này, Giám đốc Vina T&T Group Nguyễn Đình Tùng chia sẻ,
trái cây tươi, chất lượng tốt luôn có giá trị xuất khẩu cao, nhưng công nghệ thu
hoạch, bảo quản, vận chuyển của Việt Nam còn hạn chế khiến nhiều loại sản
phẩm khi đến các thị trường xa như châu Âu, Mỹ không còn tươi ngon, rất khó
bán. Chính vì vậy, phát triển công nghiệp chế biến không chỉ là phát triển dây
chuyền sấy, ép nước… mà còn phải đầu tư cho công nghệ xử lý, bảo quản sau
thu hoạch và phát triển logistics phục vụ vận chuyển rau quả.
Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam cho biết, việc đầu tư cho chế
biến sẽ giúp ngành hàng rau quả tăng giá trị xuất khẩu. Bộ NN&PTNT sẽ phối
hợp với các bộ, ngành đề xuất Chính phủ có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư để
những khu vực sản xuất tập trung, hợp tác xã và các cơ sở, đại lý thu gom lớn
đều có cơ sở sơ chế, đóng gói và kho mát bảo quản có quy mô và trang thiết bị
phù hợp với đặc tính từng loại rau quả; đồng thời, khuyến khích đầu tư phát
triển các trung tâm chiếu xạ thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện
thuận lợi cho rau quả xuất khẩu sang các thị trường chất lượng cao trên thế giới.
Về phía địa phương, đây cũng là thời điểm rất cần vai trò của các tỉnh,
thành phố trong tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện
thời tiết, diễn biến dịch Covid-19 nhằm bảo đảm cung ứng đầy đủ và có chất
lượng nguồn nguyên liệu nông sản nói chung và rau quả nói riêng phục vụ xuất
khẩu.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
34
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trồng, bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp” được thực
hiệntại Tỉnh Quảng Nam.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
A Khu vực chung 3.022 0,30 0,00%
1 Nhà bảo vệ 30 0,00 0,00%
2 Bãi đậu xe 500 0,05 0,00%
3
Nhà điều hành, văn phòng làm
việc
160 0,02 0,00%
4 Nhà ăn, nghỉ cán bộ nhân viên 280 0,03 0,00%
5 Nhà kho 520 0,05 0,00%
6 Đường nội bộ 1.500 0,15 0,00%
7 Bể chứa nước sinh hoạt 32 0,00 0,00%
B Xưởng tập kết, kho bảo quản 6.030 0,60 0,01%
1
Khu sơ chế nguyên liệu đầu
vào
1.250 0,13 0,00%
2 Khu chế biến 600 0,06 0,00%
3 Khu đóng gói thành phẩm 180 0,02 0,00%
4 Kho chứa sản phẩm 4.000 0,40 0,00%
C Xưởng sơ chế dược liệu 4.960 0,50 0,00%
1 Sân phơi dược liệu 3.200 0,32 0,00%
2 Khu sấy dược liệu 780 0,08 0,00%
3 Khu thành phẩm 980 0,10 0,00%
D Vườn ươm 22.220 2,22 0,02%
1 Vườn ươm 22.000 2,20 0,02%
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
36
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2 Phòng nghiên cứu, kỹ thuật 220 0,02 0,00%
E Vùng trồng dược liệu 946.000 94,60 0,79%
F Vùng trồng măng cụt 500.000 50,00 0,42%
G Vùng trồng cam, quýt 500.000 50,00 0,42%
H Khu hồ chứa nước tưới, pccc 60.000 6,00 0,05%
I
Đường phân thửa, giao thông
nội bộ
472.090 47,21 0,39%
K Vùng trồng rừng 117.485.678 11.748,57 97,90%
1 Giáng hương 23.789.000 2.378,90 19,82%
2 Sao đen 22.500.000 2.250,00 18,75%
3 Giổi xanh 23.000.000 2.300,00 19,17%
4 Bời lời đỏ 23.000.000 2.300,00 19,17%
5 Xoan đào 25.196.678 2.519,67 21,00%
TỔNG CỘNG 120.000.000 12.000
100,00
%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
37
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật trồng rừng
Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng rừng trong đó cây chủ
lực là cây lấy gỗ: giáng hương, sao đen, giổi xanh, bời lời đỏ, xoan đào…
Làm đất trồng rừng.
Kỹ thuật phát dân thực bì
Trước khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực
vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại
như: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây
trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng với cây trồng,
cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trước khi làm đất trồng
rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ưa sáng hay chịu
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
38
bóng, sinh trưởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu
v.v... Mà quyết định phương thức xử lý thực bì. Có 3 phương thức xử lý thực bì:
* Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phương thức này được
áp dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé, không có ảnh
hưởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu
bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng.
* Phát dọn cục bộ:
Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo băng hoặc theo đám:
- Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng
cây, kích thước đám phát dọn đường kính thông thường là 1,5 - 2m. Phương
thức này thường được áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thưa thớt.
Ưu điểm của phương thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ được đất,
hạn chế xói mòn. Nhược điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì
phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh.
- Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy
đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ưa sáng hay
chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thường bề rộng của
băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì.
Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những
cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đưa ra
ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đường đồng mức.
Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3
lần. Băng chừa có thể được giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây
không mục đích, dây leo.
Phát dọn theo băng được áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ưu điểm
của phương thức này là tiết kiệm được tiền và nhân lực đầu tư, bảo vệ được đất,
tạo được tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhược điểm là khó thi công, nếu bề
rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thường bị thiếu ánh sáng, sâu
bệnh dễ phát sinh.
- Phát dọn toàn diện:
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
39
Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất trồng rừng. Phương
thức này có thể thực hiện theo các phương thức cụ thể sau đây: Phát dọn toàn
diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi đến đỉnh đồi đều
được phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng được, số cây còn lại
rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống nhỏ, chờ khô rồi đốt.
Trước khi đốt phải làm đường băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn
sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối
ngọn gió, cử người trông coi.
Ưu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lượng tro cho đất và
diệt được một số sâu bệnh hại.
Nhược điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho
tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hướng xấu đi, một số sinh vật
đất có lợi bị tiêu huỷ. Phương thức này được áp dụng nơi có độ dốc dưới 150,
Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cư.
- Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì được phát dọn, tận
thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo
đường đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
40
Phương thức này có ưu điểm là tăng lượng mùn cho đất, hạn chế lượng
nước bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm là không thuận tiện cho
làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ
gây cháy rừng.
- Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì được giữ lại ở
đỉnh đồi núi có đường kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì được giữ lại thành băng
xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đường đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở
chân dốc. Phương thức này được áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài
dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh.
Kỹ thuật làm đất trồng rừng
Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho
làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh
trưởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm
đất trồng cây nông nghiệp và vườn ươm, song cũng có những đặc điểm riêng vì:
+ Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang,
đất thường có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thưa thớt, cằn cỗi hoặc
dày đặc.
+ Đối tượng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh
dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần
được, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần.
Những đặc điểm trên có ảnh hưởng đến nhiệm vụ, phương thức phương
pháp làm đất trồng rừng.
Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là:
Cải thiện điều kiện lập địa: Nhiệm vụ cơ bản của làm đất trồng rừng là cải
thiện điều kiện lập địa, đặc biệt là điều kiện ánh sáng và đất, tác dụng cụ thể
biểu hiện trên các mặt sau:
Tác dụng của làm đất đối với điều kiện ánh sáng: Trên đất trồng rừng có
thảm thực bì dày đặc, một trong những nhiệm vụ trọng yếu của làm đất là phải
điều tiết được quan hệ cạnh tranh ánh sáng, cạnh tranh của hệ rễ giữa thực bì và
cây trồng. Ở những nơi đất trồng rừng có đầy đủ nước, giải quyết được vấn đề
ánh sáng cho rừng non, thường được coi là nhiệm vụ hàng đầu.
Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356
41
Tác dụng của làm đất đến điều kiện nhiệt độ trong đất: Trong phạm vi địa
hình nhất định của một vùng có thực bì tự nhiên dày đặc che phủ, muốn làm
thay đổi nhiệt độ trong đất, phải thông qua thay đổi điều kiện chiếu sáng. Trong
khi làm đất, loại bỏ một phần hoặc toàn bộ thực bì tự nhiên làm cho đất quang
sáng, do đó nhiệt độ mặt đất tăng, có lợi cho hoạt động của vi sinh vật trong đất
phân giải các chất hữu cơ, vì vậy có lợi cho sinh trưởng của hệ rễ cây trồng, làm
tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất. Song có vùng đất quá khô hạn,
khí hậu khắc nghiệt, cây trồng chịu được hoặc yêu cầu có độ che bóng nhất định,
trong trường hợp đó cần phải có ý giữ lại một phần thực bì hoặc phải gieo trồng
các loài cây có tác dụng che bóng chung quanh hố trồng, nhằm bảo vệ cây non,
tránh được nắng gió hại, sương giá và cải tạo đất.
Tác dụng của làm đất với tình hình nước trong đất: Làm đất có tác dụng
làm tăng độ ẩm của đất chủ yếu do đất nhỏ, tơi xốp, cắt đứt mao quản, do đó làm
tăng tính thấm nước, giảm được bốc hơi và tiêu hao nước của cỏ dại. Mặt khác
thông qua làm đất có thể cải tạo được tiểu địa hình có lợi cho thấm và giữ nước
nhà làm ruộng bậc thang, hố lõm, rãnh...
Ớ những vùng úng trũng hoặc ngập nước, để làm cho đất thoát nước phải
đào rãnh, đắp ụ, đắp luống cao...
Tác dụng của làm đất đối với tình hình chất dinh dưỡng trong đất: chất
dinh dưỡng khoáng có trong đất trồng rừng nhiều hay ít, chủ yếu do độ dày tầng
đất, thành phần cơ giới, hàm lượng mùn, độ đá lẫn... làm đất có thể thay đổi
được một phần của nhiều nhân tố trên theo hướng có lợi cho cây trồng.
Thông qua làm đất còn tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển tốt, điều đó có ý
nghĩa thực tiễn rất lớn, nó là một trong những cơ sở chủ yếu để chống hạn,
chống gió bão và tạo điều kiện cho rừng mau khép tán, sớm hình thành một
quần thể.
Đảm bảo mật độ trồng và phối trí cây hợp lý: Đất trồng rừng do đặc điểm
có nhiều đá nổi trên mặt, đá chìm, cây tái sinh có giá trị kinh tế mọc rải rác hoặc
tập trung, do đó mật độ và phối trí các điểm gieo trồng trên thực tế thường
không được như tính toán, nhiệm vụ của làm đất lulàlll khắc phục một phần
những khó khăn trên đảm bảo rừng trồng có mật độ và phối trí hợp lí.
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...duan viet
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356

Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngThuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxDU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hươngThuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hươngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngThuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SANDU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
 
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxDU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
 
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
 
Thuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hươngThuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hương
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG KẾT HỢP NÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH Địa điểm: Tỉnh Quảng Nam
  • 2. -----------  ----------- DỰ ÁN TRỒNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG KẾT HỢP NÔNG NGHIỆP Địa điểm:Tỉnh Quảng Nam
  • 3. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘIVÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 2.1. Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.................................................................. 17 2.2. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030........ 20 2.3. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 22 2.4. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ........................................................... 25 2.5. Thị trường gỗ................................................................................................ 26 2.6. Trồng rừng gỗ lớn mang lại nhiều lợi ích .................................................... 30 2.7. Thị trường rau củ quả trái cây Việt Nam ..................................................... 30 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 33 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 33 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 34
  • 4. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 3 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 35 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 35 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 35 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 35 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 35 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 36 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 37 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 37 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 37 2.1. Kỹ thuật trồng rừng...................................................................................... 37 2.2. Quản lý bảo vệ rừng (QLBVR).................................................................... 50 2.3. Kỹ thuật trồng cây măng cụt........................................................................ 52 2.4. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cam quýt ................................................... 54 2.5. Hệ thống tưới nhỏ giọt ................................................................................. 55 2.6. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt .............................................................. 58 2.7. Hệ thống vườn ươm ..................................................................................... 61 2.8. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu .......................................................... 62 III. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU.......................... 76 3.1. Cách phơi dược liệu ..................................................................................... 76 3.2. Cách sấy dược liệu ....................................................................................... 77 3.3. Cách bảo quản dược liệu.............................................................................. 77 3.4. Cách đo độ ẩm cho dược liệu....................................................................... 78 3.5. Các tiêu chuẩn GMP trong ngành sản xuất dược phẩm............................... 79 IV. QUY TRÌNH SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ......................................... 81 4.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản ....... 81 4.2. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen........................................... 83
  • 5. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 4 4.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch....................... 85 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 88 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 88 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 88 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 88 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 88 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 88 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 88 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 90 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 91 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 91 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 92 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 94 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 94 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 94 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 96 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 99 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 99 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 99 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 104 VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 106
  • 6. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 5 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 107 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 107 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 109 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 109 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 109 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 109 2.4. Phương ánvay............................................................................................. 110 2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 110 KẾT LUẬN....................................................................................................... 113 I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 113 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 113 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 114 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 114 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 115 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 116 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 117 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 118 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 119 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 120 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 121 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 122
  • 7. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “TRỒNG, BẢO VỆ, QUẢN LÝ RỪNG KẾT HỢP NÔNG NGHIỆP” Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Quảng Nam Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 120.000.000,0 m2 (12.000ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 497.307.875.000 đồng. (Bốn trăm chín mươi bảy tỷ, ba trăm linh bảy triệu, tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 149.192.362.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 348.115.512.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Khai thác phụ phẩm dưới tán rừng 91.639 tấn/năm Khai thác gỗ giáng hương 135.597 m3 /10 năm Khai thác cây sao đen 60.750 cây/năm Khai thác gỗ giổi xanh 162.150 m3 /15 năm Khai thác vỏ gỗ bời lời đỏ (từ năm 4) 6.325 tấn/năm Khai thác gỗ xoan đào 40.318 m3 /7 năm Trồng măng cụt (từ năm thứ 4) 368 tấn/năm Trồng cam quýt (từ năm thứ 3) 520 tấn/năm Trồng dược liệu 993 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxy cần thiết cho sự sống. Tán lá rừng cản và
  • 8. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 7 giữ bụi, đồng thời lá cây còn tiết ra nhiều loại chất kháng khuẩn tiêu diệt được vi trùng gây bệnh trong không khí, do đó rừng có tác dụng làm trong lành lại bầu khí quyển. Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xòe rộng như chiếu ô, nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. Rừng nuôi đất, bồi bổ cho đất. Rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Nước mưa rơi xuống vùng có rừng bị giữ lại nhiều hơn trong tán cây và trong đất, do đó lượng dòng chảy do mưa trong mùa lũ giảm đi. Rừng cản không cho dòng chảy mặt chảy quá nhanh, làm cho lũ xuất hiện chậm hơn, giảm mức độ đột ngột và khốc liệt của rừng trận lũ. Nước thấm xuống đất rừng vừa là nguồn dự trữ nuôi cây và các sinh vật khác sống trong đất, vừa chảy rất chậm về nuôi các sông trong thời gian không có mưa. Do đó những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ giảm bớt được thiên tai hạn hán và lũ lụt. Rừng càng nằm gần đầu nguồn sông, tác dụng điều hòa dòng chảy càng lớn hơn. Nạn chặt phá rừng hiện đang là vấn đề đáng lo ngại ở nước ta và các quốc gia khác trên thế giới. Các cấp chính quyền, các ngành chức năng và người dân tại địa phương nơi quản lý rừng cần nâng cao tinh thần trách nhiệm để bảo vệ “lá phổi xanh”. Tháng 02/2021, cả nước có gần 59 nghìn ha rừng bị chặt phá, lấn chiếm; tính chung cả 2 tháng đầu năm 2021 diện tích rừng bị chặt, phá là118 nghìn ha. Một số tỉnh có diện tích chặt phá, lấn chiếm nhiều nhất trong tháng Hai là Kon Tum 25,8 ha, Yên Bái 14,7 ha, Kiên Giang 6 ha, Bắc Kạn gần 4,4 ha, Sơn La 2,4 ha, chiếm 90% diện tích bị chặt phá, lấn chiếm của cả nước. Trong 10 năm trở lại đây, lợi nhuận từ rừng trồng lấy gỗ hoặc trồng các loại cây ngắn ngày, như gừng, thạch đen cũng rất cao. Vì vậy, nhiều hộ dân cố ý khai thác rừng, phá rừng tự nhiên trái phép để lấy đất sản xuất, trồng rừng mới. Trong những năm qua, Việt Nam hứng chịu nhiều tác động nghiêm trọng của thiên tai, hiện tượng thời tiết cực đoan theo chiều hướng ngày càng gia tăng, để lại hậu quả nặng nề. Do đó, yêu cầu bảo vệ và phát triển rừng, nhất là rừng nguyên sinh tự nhiên vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa mang tính chiến lược lâu
  • 9. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 8 dài có sự định hướng của Chính phủ, và trên hết cần có sự đoàn kết, chung sức của người dân cả nước nhằm phát triển đất nước theo hướng bền vững. Quảng Nam: Nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng Để thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, thời gian qua tỉnh Quảng Nam đã ban hành nhiều nghị quyết chuyên đề, cơ chế chính sách ... để tăng cường công tác bảo vệ rừng trong tình hình mới, phát triển kinh tế lâm nghiệp kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam. Tuy nhiên, tình trạng xâm hại rừng trái phép vẫn còn diễn ra, tỉnh Quảng Nam cần có những giải pháp để khắc phục hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý và bảo vệ rừng.Thay đổi ý thức người dân Là địa phương có diện tích phần lớn rừng núi, đời sống người dân còn nhiều khó khăn, chủ yếu sản xuất nương rẫy, nhận thức về công tác bảo vệ rừng và PCCCR còn hạn chế. Nhu cầu gỗ làm nhà của người dân miền núi là rất lớn, giá gỗ nguyên liệu cao dẫn đến người dân lấn chiếm đất lâm nghiệp, khai thác gỗ trái phép ngày càng gia tăng. Chính vì thế, việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức gắn với trách nhiệm quản lý, bảo vệ rừng của các cấp ủy đảng, chính quyền... mọi tầng lớp nhân dân là rất quan trọng. Nhất là đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu của các địa phương, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ rừng. Tỉnh Quảng Nam đang tổ chức rà soát lại quỹ đất lâm nghiệp trên địa bàn, đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, thuê đất thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, các tổ chức cá nhân phát triển kinh tế lâm nghiệp, phát triển lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng. Hiện có 4 tổ chức thuê dịch vụ môi trường rừng để trồng sâm Ngọc Linh với diện tích 44,47ha và 2 đơn vị sự nghiệp của địa phương sửa dụng dịch vụ môi trường rừng để trồng sâm Ngọc Linh với diện tích 10,9ha. Đồng thời, tỉnh Quảng Nam cũng đang quy hoạch phát triển cây quế Trà My với diện tích 10.000 ha. Đây là tín hiệu tốt để người dân có công ăn việc làm, tạo sinh kế ổn định cho người dân đi đôi với công tác bảo vệ và phát triển rừng. Ngoài ra, đối với rừng phòng hộ ven biển, để quản lý, bảo vệ gắn với phát triển các dự án theo quyết định mở rộng Khu kinh tế mở Chu Lai của Thủ
  • 10. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 9 tướng Chính phủ nhằm xây dựng vùng kinh tế động lực cho sự phát triển của Quảng Nam và kỳ vọng nơi này sẽ trở thành trung tâm du lịch, dịch vụ, giải trí mang tầm Quốc tế, tỉnh Quảng Nam đang sắp xếp, thiết lập các đai rừng phòng hộ; đảm bảo vừa phát triển được các khu chức năng, khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch, sắp xếp bố trí lại dân cư để đảm bảo an toàn khi xảy ra thiên tai, đồng thời giữ được hệ thống rừng để chống chịu gió bão, vừa tạo cảnh quan sinh thái ở khu vực ven biển cũng như góp phần giảm tác động của biến đổi khí hậu. Theo dự tính, tổng diện tích thiết lập bố trí lại các đai rừng phòng hộ ven biển khoảng 2.120 ha. Sắp xếp tổ chức lại lực lượng bảo vệ rừng Toàn tỉnh Quảng Nam có diện tích đất lâm nghiệp là 729.756,8 ha, theo quy định thì thì tổng nhu cầu biên chế quản lý 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) là 880 biên chế, tuy nhiên tỉnh Quảng Nam chỉ mới có 405 biên chế, thiếu trầm trọng nhân lực phục vụ công tác quản lý và bảo vệ rừng. Do đó, trong báo cáo tình hình thực hiện sản xuất lâm nghiệp và quản lý bảo vệ rừng 5 tháng đầu năm 2018, tỉnh Quảng Nam đã đề nghị Chính phủ xem xét, điều chuyển định biên công chức kiểm lâm của những địa phương có diện tích rừng tự nhiên ít, trữ lượng thấp để bổ sung cho những địa phương có diện tích rừng tự nhiên lớn, công tác bảo vệ rừng phức tạp như Quảng Nam. Là địa phương có diện tích phần lớn rừng núi, người dân chủ yếu sản xuất nương rẫy, nhận thức về công tác bảo vệ rừng còn hạn chế nên việc nâng cao ý thức cho người dân trong công tác bảo vệ rừng rất cần thiết Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng, bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp”tại tỉnh Quảng Nam nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển diện tích rừng, khai thác một cách phù hợp và có hiệu quả bằng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến, nhằm chăm sóc, quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng của tỉnh Quảng Nam. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
  • 11. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 10 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Lâm ngiệp số 16/2014/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Luật số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;  Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Quốc hội về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch của Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;  Luật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội về Tiêu chuẩn và Qui chuẩn kỹ thuật;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • 12. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 11  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 07 năm 2022 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021;  Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Thủ tướng chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;  Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 05/VBHN-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số diều của Luật lâm nghiệp;  Quyết định số 899/QĐ –TTg ngày 10/06/2013 của thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;  Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Thủ tướng chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Quyết định số 899/QĐ –TTg ngày 10/06/2013 của thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trồng, bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
  • 13. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 12 khu vực tỉnh Quảng Nam.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường rừng, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Quảng Nam.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình liên kết trồng và bảo vệ rừng kết hợp trồng trọt xen canh tại tỉnh Quảng Nam. Mô hình liên kết bao gồm các tác nhân chủ chốt sau: Kiểm lâm - Nông dân - Tổ hợp tác - Hợp tác xã - Doanh nghiệp,mô hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằmđem lại sản phẩm từ nông lâm nghiệpchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Phát triển trồng rừng lấy gỗ, xây dựng vùng trồng trọt xen canh các loại cây nông nghiệp do công ty quản lý nhằm cung cấp giống đạt chất lượng cao, thường xuyên và đồng đều cho vùng nguyên liệu.  Bảo vệ diện tích rừng bằng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm kiểm kê, giám sát cây trồng rừng không bị chặt phá, hạn chế việc cháy rừng, thúc đẩy công cuộc trồng rừng ngày càng phát triển và mở rộng.  Xây dựng vùng nguyên liệu trồng các loại cây nông nghiệpổn định, quy mô 12.000ha, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn VSATTP và các tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Khai thác phụ phẩm dưới tán rừng 91.639 tấn/năm Khai thác gỗ giáng hương 135.597 m3 /10 năm Khai thác cây sao đen 60.750 cây/năm Khai thác gỗ giổi xanh 162.150 m3 /15 năm Khai thác vỏ gỗ bời lời đỏ (từ năm 4) 6.325 tấn/năm Khai thác gỗ xoan đào 40.318 m3 /7 năm Trồng măng cụt (từ năm thứ 4) 368 tấn/năm Trồng cam quýt (từ năm thứ 3) 520 tấn/năm
  • 14. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 13 Trồng dược liệu 993 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần mở rộng diện tích rừng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ môi trường rừng một cách bền vững.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàntỉnh Quảng Namnói chung.
  • 15. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘIVÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Quảng Nam là một tỉnh giáp biển nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Quảng Nam nằm ở khu vực miền Trung Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 820 km về phía Bắc, cách Huế 126 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 0 km về phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 900 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1A. Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum, phía Tây giáp biên giới Lào, tỉnh Sekong (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào), phía Đông giáp Biển Đông. Quảng Nam có 18 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 15 huyện với 241 xã, phường, thị trấn. Tỉnh lỵ của Quảng Nam đặt tại thành phố Tam Kỳ. Địa hình
  • 16. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 15 Quảng Nam có hướng địa hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình thành 3 kiểu cảnh quan sinh thái rõ rệt là kiểu núi cao phía Tây, kiểu trung du ở giữa và dải đồng bằng ven biển. Vùng đồi núi chiếm 72% diện tích tự nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000m như núi Lum Heo cao 2.045m, núi Tion cao 2.032m, núi Gole - Lang cao 1.855m (huyện Phước Sơn). Núi Ngọc Linh cao 2.598m nằm giữa ranh giới Quảng Nam, Kon Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường Sơn. Ngoài ra, vùng ven biển phía đông sông Trường Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện Ngọc, Điện Bàn đến Tam Quang, Núi Thành. Bề mặt địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi khá phát triển gồm sông Thu Bồn, sông Tam Kỳ và sông Trường Giang. Khí hậu Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm 25,6 °C, Mùa đông nhiệt độ vùng đồng bằng có thể xuống dưới 12 °C và nhiệt độ vùng núi thậm chí còn thấp hơn. Độ ẩm trung bình trong không khí đạt 84%. Lượng mưa trung bình 2000-2500mm. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 10 đến tháng 12, mùa khô kéo dài từ tháng 2 đến tháng 8, tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển tiếp với đặc trưng là thời tiết hay nhiễu loạn và khá nhiều mưa. Mưa phân bố không đều theo không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng. Vùng Tây Bắc thuộc lưu vực sông Bung (các huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi núi Tây Nam thuộc lưu vực sông Thu Bồn (các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước và Hiệp Đức) có lượng mưa lớn nhất. Trà My là một trong những trung tâm mưa lớn nhất của Việt Nam với lượng mưa trung bình năm vượt quá 4,000 mm. Mưa lớn lại tập trung trong một thời gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa hình hẹp, dốc tạo điều kiện thuận lợi cho lũ các sông lên nhanh. Thủy văn Quảng Nam có hai hệ thống sông lớn là Vu Gia - Thu Bồn (VG-TB) và Tam Kỳ. Diện tích lưu vực VG-TB (bao gồm một phần lưu vực thuộc tỉnh Kon Tum, Quảng Ngãi, thành phố Đà Nẵng là 10,350 km², là 1 trong 10 hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất Việt Nam và lưu vực sông Tam Kỳ là 735 km². Các sông bắt nguồn từ sườn đông của dãy Trường Sơn, chảy chủ yếu theo hướng Tây-Đông và đổ ra biển Đông tại cửa Hàn (Đà Nẵng), cửa Đại (Hội An)
  • 17. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 16 và An Hòa (Núi Thành). Ngoài hai hệ thống sông trên, sông Trường Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết nối hệ thống sông VG-TB và Tam Kỳ. Do địa hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng lưới sông ngòi của tỉnh Quảng Nam khá dày đặc. Mật độ sông ngòi trung bình là 0.47 km/km² cho hệ thống VG - TB và 0.6 km/km² cho các hệ thống sông khác. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) ước tính 6 tháng đầu năm 2022 tăng gần 12,8%1 so với cùng kỳ năm 2021 (sơ bộ quý I: +11,7%; ước tính quý II: +13,6%), cao hơn tốc độ tăng trưởng của các năm trước (6 tháng năm 2021: +11,4%; 6 tháng năm 2020: -11,3%; 6 tháng 2019: +6,4%). Trong mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng gần 1%, đóng góp 0,13 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng (+ 19,3%, đóng góp 7 điểm phần trăm); khu vực dịch vụ (+6,5%; đóng góp 2 điểm phần trăm); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm (+19,3%; đóng góp 3,64 điểm phần trăm). Dân số Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1,495,812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km² trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới.
  • 18. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Nhằm triển khai việc thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả; ngày 3/8/2021, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đề 10 nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược: Các đơn vị trực thuộc Bộ; các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược, tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong toàn ngành và các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện Chiến lược.
  • 19. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 18 Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp: - Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp 2017. - Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017, đảm bảo hài hòa với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật liên quan và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết tham gia, để đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp bền vững. Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách mới. - Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng. Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp: - Xây dựng, triển khai hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Xây dựng, tổ chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030. - Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. - Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án về lâm nghiệp đã được phê duyệt; xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, kế hoạch, dự án do Chính phủ, Thủ tướng Chính Phủ, phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi: Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng; Phát triển rừng; Sử dụng rừng; Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp:
  • 20. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 19 - Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định. - Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ, hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và dịch vụ logistics: - Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu trong phát triển; gắn kết các vùng nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp - Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập trung. - Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về cơ giới hóa và chế biến lâm sản. - Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường, đa dạng hóa thị trường nhất là phát triển các thị trường tiềm năng, thị trường mới nổi. - Xây dựng và phát triển thương hiệu gỗ Việt. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm: - Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ, khoa học công nghệ. Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn; quy chuẩn; định mức. - Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến lâm. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực: - Tăng cường năng lực trong công tác quản lý; nâng cao năng lực cơ sở đào tạo; phát triển nguồn nhân lực; và chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm nghiệp. - Tổ chức sản xuất kinh doanh: Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng thôn bản và hợp tác xã. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế: - Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp; tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế, khu vực và song phương về triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng cường năng lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
  • 21. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 20 Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược: - Xây dựng, triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục vụ công tác quản lý, quy hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, cung ứng dịch vụ môi trường rừng. - Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, định kỳ./. 2.2. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030 Ngày 10 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 68/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, qua đó: 1. Cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân với chất lượng bảo đảm, giá hợp lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác. 2. Xây dựng nền công nghiệp dược, trong đó tập trung đầu tư phát triển sản xuất thuốc generic bảo đảm chất lượng, giá hợp lý, từng bước thay thế thuốc nhập khẩu; phát triển công nghiệp hóa dược, phát huy thế mạnh, tiềm năng của Việt Nam để phát triển sản xuất vắc xin, thuốc từ dược liệu. 3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới; phát triển hệ thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa. 4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác dược. 5. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khâu từ sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, lưu thông, phân phối đến sử dụng thuốc.
  • 22. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 21 Một số chỉ số được nêu ra trong Quyết định như sau: 1. Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm. 2. Thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ. Một trong những mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ; dự kiến đến năm 2030 hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực. Để có thể đạt được mục tiêu trên, Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đưa ra một loạt các giải pháp, trong đó có những giải pháp liên quan trực tiếp đến những lĩnh vực Công ty đã, đang và sẽ thực hiện, bao gồm: ● Ban hành chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu Việt Nam mang thương hiệu quốc gia ● Quy hoạch nền công nghiệp dược theo hướng phát triển công nghiệp bào chế, hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế, ưu tiên thực hiện các biện pháp sáp nhập, mua bán, mở rộng quy mô để nâng cao tính cạnh tranh; quy hoạch hệ thống phân phối thuốc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả; quy hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu;… ● Đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư để phát triển ngành dược ● Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại; khuyến khích triển khai một số dự án khoa học công nghệ dược trọng điểm nhằm phát triển công nghiệp dược.
  • 23. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 22 2.3. Nhu cầu thị trường dược liệu Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh.. Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức. Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế giới. Năm 2021 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý... Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới, mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30% tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào
  • 24. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 23 Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Hàn Quốc... vv. Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại. Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể.
  • 25. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 24 Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia. Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
  • 26. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 25 2.4. Tổng quan về ngành dược Việt Nam Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản, dạng generic, giá trị thấp và thiếu các loại thuốc đặc trị. Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu, trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có nguồn gốc nhập khẩu., Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất về dược liệu. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công ty trong nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là 15%. Năm 2021, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ USD, mức độ chi tiêu cho dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê toa sẽ tăng trưởng vượt qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự gia tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2015. Các thị trường nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc, Ấn Độ (các loại thuốc giá rẻ, thuốc generic). Trong khi đó, Xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập khẩu và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng giềng như Myanma, Philippin, Campuchia… Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại. Bên canh đó, với tiến trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty Dược phẩm trong nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong bối cảnh động lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như hiện nay.
  • 27. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 26 2.5. Thị trường gỗ Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu, đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học. Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm 2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo gia tăng. Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau: - Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác. Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim. - Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không thuộc họ lá kim. - Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi. - Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy.
  • 28. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 27 - Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm thành viên than hoặc viên nén. Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp, các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại hỗ này được sản xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Canada chứng kiến mức tăng trưởng hai con số trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu gỗ tấm trong khoảng thời gian từ 2014 - 2016 nhờ doanh số xuất khẩu sang thị trường Mỹ lớn kỷ lục phục vụ nhu cầu nhà đất có xu hướng phục hồi tại Mỹ trong giai đoạn này. Trung Quốc cũng khẳng định vị thế là nhà sản xuất lớn khi cũng minh chứng bằng mức tăng lên đến 42% trong sản xuất gỗ tấm tính trong giai đoạn 2015 - 2020 và vẫn tiếp tục giữ vững vị thế cho đến nay. Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81% và 8% tương ứng. Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình. Xuất khẩu gỗ Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2020, giá trị xuất khẩu gỗ và lâm sản của Việt Nam đạt 9,38 tỷ USD, chiếm hơn 23% kim
  • 29. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 28 ngạch xuất khẩu của cả ngành nông nghiệp. Ngành gỗ ghi nhận mức thặng dư thương mại lên tới 7 tỷ USD. Hoạt động chế biến gỗ và xuất khẩu lâm sản của nước ta đã được cải thiện về quy mô, số lượng và chất lượng sản xuất trong những năm gần đây. Hiện nay, Việt Nam có khoảng 4.500 doanh nghiệp chế biến gỗ và lâm sản, trong đó doanh nghiệp tư nhân chiếm tới 95%. Các loại gỗ và hàng lâm sản khai thác và chế biến tại Việt Nam được xuất khẩu sang hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ, đứng thứ 4 trong các mặt hàng xuất khẩu lớn chỉ sau cà phê, thủy sản và máy móc, thuộc top 10 các quốc gia xuất khẩu sản phẩm gỗ trên thế giới và giữ vững vị trí thứ nhất ở khu vực Đông Nam Á. Với nguồn tài nguyên rừng phong phú, việc phấn đấu để đạt được thị phần cao hơn trên các lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ của nước ta là hoàn toàn có khả năng cao trong thời gian tới. Trong năm 2019 tới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cũng đề ra định hướng đưa năng lực xuất khẩu gỗ vượt qua mức 11 tỷ USD, tăng 18% so với năm 2018 và đến năm 2030 sẽ đạt kỳ vọng chiếm thị phần từ 30% đến 50% thị trường gỗ toàn cầu. Đây được coi là một tham vọng lớn đối với hoạt động sản xuất và xuất khẩu gỗ của Việt Nam và cả khu vực Đông Nam Á. Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực của Việt Nam phải kể đến Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Anh. Đây cũng là những quốc gia có nhu cầu nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm gỗ hàng đầu thế giới, do đó, dư địa cho ngành gỗ Việt Nam phát triển vẫn còn rất lớn. Chúng ta có những điểm mạnh nổi trội đưa sản phẩm gỗ và lâm sản của Việt Nam vương lên trên thị trường quốc tế như nguồn tài nguyên xanh và sạch phong phú, các chính sách của Nhà nước hỗ trợ tốt cho các doanh nghiệp tư nhân phát triển, có định hướng về sự liên kết hợp tác giữa công ty chế biến và người trồng rừng, cũng như những phát triển về tính thẩm mỹ trong sản phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Những điểm mạnh này giúp gỗ Việt Nam có được chỗ đứng vững chắc tại các thị trường xuất khẩu trên thế giới. Hiện kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của Việt Nam mới chiếm khoảng 6% thị phần toàn cầu và phấn đấu đặt mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản đạt trên 11 tỷ USD trong năm nay. Tuy nhiên, những khó khăn mà ngành gỗ Việt Nam còn phải đối mặt, điển hình là tình trạng nguồn gỗ nguyên liệu không “sạch”, hay còn gọi là gỗ lậu, gỗ
  • 30. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 29 nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp. Điều này khiến cho gỗ Việt Nam sẽ gặp phải những rào cản thương mại và tự vệ khi nước ta tham gia ký kết các hiệp định thương mại tư do với các quốc gia và khu vực khác trên thế giới. Những hiệp định thương mại tự do nổi bật như CPTPP và EVFTA, trong đó đã đưa các mức thuế nhập khẩu gỗ từ Việt Nam vào thị trường các nước CPTPP và châu Âu xuống mức 0%, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp xuất khẩu gỗ tiếp cận các thị trường có nhu cầu gỗ cao nhưng khó tính trong khâu kiểm duyệt. Vì vậy, để tận dụng được những cơ hội này, doanh nghiệp gỗ Việt Nam hơn ai hết phải hiểu rõ các quy định về nguồn cung nguyên liệu, chế biến, sản xuất và đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ trước khi đưa sản phẩm gỗ Việt Nam ra thị trường toàn cầu. Không chỉ tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, chiến tranh thương mại bùng nổ hiện nay cũng đang trở thành một cơ hội hiếm có cho cả ngành xuất khẩu của Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp gỗ nói riêng. Theo Hiệp hội Gỗ cứng Trang trí Hoa Kỳ, hoạt động nhập khẩu gỗ ván ép công nghiệp từ Việt Nam và Indonesia đã tăng nhanh trong khi nhập khẩu loại gỗ này từ Trung Quốc đã giảm 50.000 đến 100.000 mét khối mỗi tháng từ khi chiến tranh thương mại nổ ra. Khối lượng gỗ ván ép nhập khẩu từ Trung Quốc đã giảm 55,1% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống chỉ còn 129,3 triệu USD. Khối lượng xuất khẩu gỗ ván ép công nghiệp của Việt Nam đã tăng thêm đến 25.000 mét khối mỗi tháng, tăng 199% lên mức 113.000 mét khối với giá trị nhập khẩu tăng vọt lên mức 70,4 triệu USD, tuy nhiên giá thành sản phẩm lại giảm xuống mức thấp nhất tại thị trường nhập khẩu này. Hiện nay có khoảng 867 công ty có đầu tư nước ngoài trực tiếp hoạt động trong ngành gỗ tại Việt Nam, với tổng số vốn khoảng 5,5 tỷ USD, và hơn 63% trong số các doanh nghiệp này nhận hỗ trợ bởi các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Trong khi căng thẳng Mỹ - Trung vẫn chưa có hồi kết, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam vẫn đang tận dụng hết nguồn lực để gia tăng sản xuất và xuất khẩu nhằm bù đắp sự thiếu hụt nguồn cung trên thị trường gỗ toàn cầu. Ngày 23/5, Tổng cục Hải quan cho biết 4 tháng qua, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm đạt gần 3,12 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, sản phẩm gỗ chiếm 71,2%, đạt gần 2,2 tỷ USD, tăng 19,6%.
  • 31. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 30 Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 4 tháng đầu năm nay so với 4 tháng đầu năm 2018, đa số các thị trường đều tăng kim ngạch. Đặc biệt, Hoa Kỳ vẫn là nước dẫn đầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, chiếm 45,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,42 tỷ USD, tăng 34,7% so với 4 tháng đầu năm 2018. Đứng sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, đạt 414,15 triệu USD, chiếm 13,3%, tăng 18,1%; Trung Quốc đạt 364,8 triệu USD, chiếm 11,7%, giảm 0,7%; EU chiếm 10%, đạt 313,46 triệu USD, tăng 10,4%; Hàn Quốc đạt 268,81 triệu USD, chiếm 8,6%, giảm 6,9%; Anh đạt 108,03 triệu USD, chiếm 3,5%, tăng 9,5%. 2.6. Trồng rừng gỗ lớn mang lại nhiều lợi ích Trong bối cảnh quỹ đất dành cho phát triển lâm nghiệp không thể mở rộng, cả nước nói chung và địa bàn tỉnh nói riêng đang tập trung trồng rừng gỗ lớn. Đây được xác định là hướng đi mới, góp phần giải quyết sinh kế, nâng cao đời sống của người dân, đồng thời giảm rửa trôi đất qua mỗi chu kỳ khai thác, góp phần bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Từ các mô hình, đề tài thử nghiệm của Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ NN- PTNT)đã chứng minh việc thực hiện chuyển hóa rừng gỗ lớn mang lại hiệu quả đối với sự phát triển kinh tế: Tiết kiệm chi phí mua cây giống, chi phí trồng, chăm sóc, giảm sâu bệnh hại; góp phần tăng nguồn lực giúp người dân đầu tư thâm canh rừng trồng; hỗ trợ các hộ gia đình, cá nhân đa dạng hóa sản phẩm từ đồi rừng, nâng cao thu nhập.Phát triển rừng gỗ lớn không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cao hơn cho các hộ gia đình, mà còn giúp giảm xói mòn, rửa trôi đất… góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và chống biến đổi khí hậu. Đặc biệt, trồng rừng gỗ lớn còn hạn chế việc doanh nghiệp thu mua ép giá; tạo vùng nguyên liệu tập trung, góp phần bảo đảm nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ; chống biến đổi khí hậu và giảm thiệt hại do thiên tai gây ra, hạn chế xói mòn, rửa trôi đất; thúc đẩy phát triển loại hình du lịch sinh thái 2.7. Thị trường rau củ quả trái cây Việt Nam Thông tin Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), năm 2022, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam ước đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm
  • 32. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 31 2020. Kết quả đạt được là do tình hình xuất khẩu tiếp tục xu hướng phục hồi từ tháng 10/2021, đặc biệt là tình hình sản xuất hàng rau quả trong những tháng cuối năm đã trở lại bình thường, trị giá xuất khẩu hàng rau quả được cải thiện. Theo Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) Trần Thanh Hải, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đang có thuận lợi khi DN tiếp tục khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA), cùng với nhu cầu thị trường đang tăng vào dịp mua sắm cuối năm. Dự kiến, hàng rau quả xuất khẩu trong tháng cuối năm 2022 và đầu năm 2023 sẽ khả quan hơn. Không chỉ tăng mạnh về kim ngạch, xuất khẩu rau quả của Việt Nam còn ghi nhận sự đa dạng về thị trường. Hàng rau quả của Việt Nam xuất khẩu tới hầu hết các thị trường chính đều tăng trong quý IV/2022như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc). Đáng chú ý, hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2021, song tỷ trọng xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này lại giảm so với cùng kỳ năm 2021. Lý giải về việc này, Cục trưởng Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) Nguyễn Quốc Toản thông tin, do Việt Nam và Trung Quốc chưa ký Hiệp định thư xuất khẩu nông sản, nên hiện nay 100% hàng rau quả từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải chờ cơ quan hải quan phía Trung Quốc kiểm tra. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Trung Quốc. “Do phải kiểm tra toàn bộ nên hàng được thông quan chậm hơn, tiêu thụ ít hơn nguồn cung thực tế. Nếu có ký kết Hiệp định thư, hàng rau quả của Việt Nam phải được đóng gói một cách chuyên nghiệp, truy xuất nguồn gốc tốt, bảo đảm đủ quy định Trung Quốc. Như vậy, hàng rau quả của nước ta sẽ xuất khẩu được nhiều hơn sang thị trường 1,4 tỷ dân này” - ông Nguyễn Quốc Toản phân tích. Đối mặt nhiều thách thức Nhận định về thị trường rau quả năm 2023, ông Trần Thanh Hải lưu ý: “Từ này 1/1/2023, Trung Quốc sẽ tiếp tục siết chặt điều kiện nhập khẩu nông sản và nhiều biện pháp quản lý an toàn thực phẩm nhập khẩu sẽ được thực thi. Những yêu cầu từ phía Trung Quốc đang dần tiệm cận với những nước phát
  • 33. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 32 triển. Vì thế, DN cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các quy định nhập khẩu của nước này để tránh bị ngưng trệ việc xuất khẩu". Đối với EU, được kỳ vọng là thị trường tiềm năng lớn của hàng rau quả Việt Nam, bởi nhu cầu nhập khẩu sản phẩm rau, quả mới lạ có dinh dưỡng cao của EU từ khu vực nhiệt đới rất lớn và đang có tốc độ tăng trưởng cao. Thực tế, trong năm 2022, các DN trong nước đã năng động, kết nối xuất khẩu sang thị trường EU một số sản phẩm như: Nhãn, vải, mít, xoài tươi. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng, việc đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường EU là không dễ, ngay cả khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đang tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho hàng Việt. Đó là những rào cản do Việt Nam chưa có vùng trồng đủ lớn bảo đảm chất lượng, nguồn cung ổn định cho xuất khẩu sang EU. Các DN được chứng nhận quốc tế, chứng nhận đạt tiêu chuẩn vào EU còn ít. Công nghệ bảo quản, chế biến còn hạn chế, bao bì nhãn mác đóng gói thiết kế chưa thực sự phù hợp thị hiếu của người EU. Ngoài ra, chi phí cho vận chuyển cao, ảnh hưởng tới giá thành phân phối sản phẩm, làm giảm khả năng cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại của các nước khác tại thị trường EU. Theo Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải, sức tiêu thụ ở thị trường nhập khẩu do ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn là thách thức lớn. Do đó, Bộ Công Thương đang tiếp tục phối hợp với Bộ NN&PTNT phân tích và đưa ra nhận định cụ thể về các thị trường, từ đó giúp người sản xuất và DN có định hướng trong sản xuất, xây dựng chiến lược kinh doanh, tận dụng lợi thế từ các FTA. Đầu tư cho chế biến, nâng cao chất lượng Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam Đặng Phúc Nguyên cho rằng, xuất khẩu ngành hàng rau quả đang đi đúng định hướng, đó là không chạy theo số lượng, nâng cao chất lượng; duy trì thị trường xuất khẩu truyền thống, khai thác thị trường lớn, tiềm năng; đồng thời, chủ động xây dựng vùng sản xuất, thương hiệu, tập trung cho chế biến. Xuất khẩu nhóm ngành rau quả tăng trưởng mạnh, tuy nhiên, cũng phải thẳng thắn nhìn nhận Việt Nam chưa có nhiều mô hình sản xuất rau quả tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ
  • 34. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 33 nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng VietGAP hay Global GAP còn khá khiêm tốn (chiếm khoảng 10 - 15% trên tổng diện tích trồng trọt) nên DN gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn, đạt tiêu chuẩn để thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu. Về vấn đề này, Giám đốc Vina T&T Group Nguyễn Đình Tùng chia sẻ, trái cây tươi, chất lượng tốt luôn có giá trị xuất khẩu cao, nhưng công nghệ thu hoạch, bảo quản, vận chuyển của Việt Nam còn hạn chế khiến nhiều loại sản phẩm khi đến các thị trường xa như châu Âu, Mỹ không còn tươi ngon, rất khó bán. Chính vì vậy, phát triển công nghiệp chế biến không chỉ là phát triển dây chuyền sấy, ép nước… mà còn phải đầu tư cho công nghệ xử lý, bảo quản sau thu hoạch và phát triển logistics phục vụ vận chuyển rau quả. Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam cho biết, việc đầu tư cho chế biến sẽ giúp ngành hàng rau quả tăng giá trị xuất khẩu. Bộ NN&PTNT sẽ phối hợp với các bộ, ngành đề xuất Chính phủ có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư để những khu vực sản xuất tập trung, hợp tác xã và các cơ sở, đại lý thu gom lớn đều có cơ sở sơ chế, đóng gói và kho mát bảo quản có quy mô và trang thiết bị phù hợp với đặc tính từng loại rau quả; đồng thời, khuyến khích đầu tư phát triển các trung tâm chiếu xạ thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho rau quả xuất khẩu sang các thị trường chất lượng cao trên thế giới. Về phía địa phương, đây cũng là thời điểm rất cần vai trò của các tỉnh, thành phố trong tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện thời tiết, diễn biến dịch Covid-19 nhằm bảo đảm cung ứng đầy đủ và có chất lượng nguồn nguyên liệu nông sản nói chung và rau quả nói riêng phục vụ xuất khẩu. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 35. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 34 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 36. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trồng, bảo vệ, quản lý rừng kết hợp nông nghiệp” được thực hiệntại Tỉnh Quảng Nam. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất T T Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) A Khu vực chung 3.022 0,30 0,00% 1 Nhà bảo vệ 30 0,00 0,00% 2 Bãi đậu xe 500 0,05 0,00% 3 Nhà điều hành, văn phòng làm việc 160 0,02 0,00% 4 Nhà ăn, nghỉ cán bộ nhân viên 280 0,03 0,00% 5 Nhà kho 520 0,05 0,00% 6 Đường nội bộ 1.500 0,15 0,00% 7 Bể chứa nước sinh hoạt 32 0,00 0,00% B Xưởng tập kết, kho bảo quản 6.030 0,60 0,01% 1 Khu sơ chế nguyên liệu đầu vào 1.250 0,13 0,00% 2 Khu chế biến 600 0,06 0,00% 3 Khu đóng gói thành phẩm 180 0,02 0,00% 4 Kho chứa sản phẩm 4.000 0,40 0,00% C Xưởng sơ chế dược liệu 4.960 0,50 0,00% 1 Sân phơi dược liệu 3.200 0,32 0,00% 2 Khu sấy dược liệu 780 0,08 0,00% 3 Khu thành phẩm 980 0,10 0,00% D Vườn ươm 22.220 2,22 0,02% 1 Vườn ươm 22.000 2,20 0,02%
  • 37. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 36 T T Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 2 Phòng nghiên cứu, kỹ thuật 220 0,02 0,00% E Vùng trồng dược liệu 946.000 94,60 0,79% F Vùng trồng măng cụt 500.000 50,00 0,42% G Vùng trồng cam, quýt 500.000 50,00 0,42% H Khu hồ chứa nước tưới, pccc 60.000 6,00 0,05% I Đường phân thửa, giao thông nội bộ 472.090 47,21 0,39% K Vùng trồng rừng 117.485.678 11.748,57 97,90% 1 Giáng hương 23.789.000 2.378,90 19,82% 2 Sao đen 22.500.000 2.250,00 18,75% 3 Giổi xanh 23.000.000 2.300,00 19,17% 4 Bời lời đỏ 23.000.000 2.300,00 19,17% 5 Xoan đào 25.196.678 2.519,67 21,00% TỔNG CỘNG 120.000.000 12.000 100,00 % 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 38. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 37 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật trồng rừng Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng rừng trong đó cây chủ lực là cây lấy gỗ: giáng hương, sao đen, giổi xanh, bời lời đỏ, xoan đào… Làm đất trồng rừng. Kỹ thuật phát dân thực bì Trước khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại như: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng với cây trồng, cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trước khi làm đất trồng rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ưa sáng hay chịu
  • 39. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 38 bóng, sinh trưởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu v.v... Mà quyết định phương thức xử lý thực bì. Có 3 phương thức xử lý thực bì: * Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phương thức này được áp dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé, không có ảnh hưởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng. * Phát dọn cục bộ: Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo băng hoặc theo đám: - Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng cây, kích thước đám phát dọn đường kính thông thường là 1,5 - 2m. Phương thức này thường được áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thưa thớt. Ưu điểm của phương thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ được đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh. - Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ưa sáng hay chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thường bề rộng của băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì. Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đưa ra ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đường đồng mức. Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3 lần. Băng chừa có thể được giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây không mục đích, dây leo. Phát dọn theo băng được áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ưu điểm của phương thức này là tiết kiệm được tiền và nhân lực đầu tư, bảo vệ được đất, tạo được tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhược điểm là khó thi công, nếu bề rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thường bị thiếu ánh sáng, sâu bệnh dễ phát sinh. - Phát dọn toàn diện:
  • 40. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 39 Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất trồng rừng. Phương thức này có thể thực hiện theo các phương thức cụ thể sau đây: Phát dọn toàn diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi đến đỉnh đồi đều được phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng được, số cây còn lại rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống nhỏ, chờ khô rồi đốt. Trước khi đốt phải làm đường băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối ngọn gió, cử người trông coi. Ưu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lượng tro cho đất và diệt được một số sâu bệnh hại. Nhược điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hướng xấu đi, một số sinh vật đất có lợi bị tiêu huỷ. Phương thức này được áp dụng nơi có độ dốc dưới 150, Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cư. - Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì được phát dọn, tận thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo đường đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục.
  • 41. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 40 Phương thức này có ưu điểm là tăng lượng mùn cho đất, hạn chế lượng nước bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm là không thuận tiện cho làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ gây cháy rừng. - Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì được giữ lại ở đỉnh đồi núi có đường kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì được giữ lại thành băng xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đường đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở chân dốc. Phương thức này được áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh. Kỹ thuật làm đất trồng rừng Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh trưởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm đất trồng cây nông nghiệp và vườn ươm, song cũng có những đặc điểm riêng vì: + Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang, đất thường có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thưa thớt, cằn cỗi hoặc dày đặc. + Đối tượng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần được, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần. Những đặc điểm trên có ảnh hưởng đến nhiệm vụ, phương thức phương pháp làm đất trồng rừng. Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là: Cải thiện điều kiện lập địa: Nhiệm vụ cơ bản của làm đất trồng rừng là cải thiện điều kiện lập địa, đặc biệt là điều kiện ánh sáng và đất, tác dụng cụ thể biểu hiện trên các mặt sau: Tác dụng của làm đất đối với điều kiện ánh sáng: Trên đất trồng rừng có thảm thực bì dày đặc, một trong những nhiệm vụ trọng yếu của làm đất là phải điều tiết được quan hệ cạnh tranh ánh sáng, cạnh tranh của hệ rễ giữa thực bì và cây trồng. Ở những nơi đất trồng rừng có đầy đủ nước, giải quyết được vấn đề ánh sáng cho rừng non, thường được coi là nhiệm vụ hàng đầu.
  • 42. Dự án “Trồng, quản lý, bảo vệ rừng kết hợp nông nghiệp” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356 41 Tác dụng của làm đất đến điều kiện nhiệt độ trong đất: Trong phạm vi địa hình nhất định của một vùng có thực bì tự nhiên dày đặc che phủ, muốn làm thay đổi nhiệt độ trong đất, phải thông qua thay đổi điều kiện chiếu sáng. Trong khi làm đất, loại bỏ một phần hoặc toàn bộ thực bì tự nhiên làm cho đất quang sáng, do đó nhiệt độ mặt đất tăng, có lợi cho hoạt động của vi sinh vật trong đất phân giải các chất hữu cơ, vì vậy có lợi cho sinh trưởng của hệ rễ cây trồng, làm tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất. Song có vùng đất quá khô hạn, khí hậu khắc nghiệt, cây trồng chịu được hoặc yêu cầu có độ che bóng nhất định, trong trường hợp đó cần phải có ý giữ lại một phần thực bì hoặc phải gieo trồng các loài cây có tác dụng che bóng chung quanh hố trồng, nhằm bảo vệ cây non, tránh được nắng gió hại, sương giá và cải tạo đất. Tác dụng của làm đất với tình hình nước trong đất: Làm đất có tác dụng làm tăng độ ẩm của đất chủ yếu do đất nhỏ, tơi xốp, cắt đứt mao quản, do đó làm tăng tính thấm nước, giảm được bốc hơi và tiêu hao nước của cỏ dại. Mặt khác thông qua làm đất có thể cải tạo được tiểu địa hình có lợi cho thấm và giữ nước nhà làm ruộng bậc thang, hố lõm, rãnh... Ớ những vùng úng trũng hoặc ngập nước, để làm cho đất thoát nước phải đào rãnh, đắp ụ, đắp luống cao... Tác dụng của làm đất đối với tình hình chất dinh dưỡng trong đất: chất dinh dưỡng khoáng có trong đất trồng rừng nhiều hay ít, chủ yếu do độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lượng mùn, độ đá lẫn... làm đất có thể thay đổi được một phần của nhiều nhân tố trên theo hướng có lợi cho cây trồng. Thông qua làm đất còn tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển tốt, điều đó có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, nó là một trong những cơ sở chủ yếu để chống hạn, chống gió bão và tạo điều kiện cho rừng mau khép tán, sớm hình thành một quần thể. Đảm bảo mật độ trồng và phối trí cây hợp lý: Đất trồng rừng do đặc điểm có nhiều đá nổi trên mặt, đá chìm, cây tái sinh có giá trị kinh tế mọc rải rác hoặc tập trung, do đó mật độ và phối trí các điểm gieo trồng trên thực tế thường không được như tính toán, nhiệm vụ của làm đất lulàlll khắc phục một phần những khó khăn trên đảm bảo rừng trồng có mật độ và phối trí hợp lí.