SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 61
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
THỰC PHẨM
Chủ đầu tư:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
THỰC PHẨM
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Giám đốc 0903034381-0918755356
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 5
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 5
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 7
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 7
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15
2.1. Tình hình sản xuất gạo trên thế giới.........................................................15
2.2. Triển vọng thị trường gạo........................................................................16
2.3. Tổng Xuất khẩu gạo (bao gồm cả chính ngạch và tiểu ngạch), cập nhật quý
1 /2020..........................................................................................................17
2.4. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam.........................................................18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................19
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................19
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................20
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................25
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................25
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................25
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.25
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................25
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............25
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................26
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............26
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......26
2.1. Quy trình công nghệ................................................................................26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................31
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................31
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................31
1.2. Phương án tái định cư .............................................................................31
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................31
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................31
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................33
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................35
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................36
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................36
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............36
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................37
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................39
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................40
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................40
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................41
V. KẾT LUẬN..............................................................................................43
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................44
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................44
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................47
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
3
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................47
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................47
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................47
2.4. Các thông số tài chính của dự án..............................................................48
KẾT LUẬN ..................................................................................................51
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................51
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................52
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................52
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự ánError! Bookmark not de
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark no
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:“Nhà máy chế biến lương thực thực phẩm””
Địa điểm xây dựng:
Quy mô diện tích: 6m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 000.000 đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) :.200.000 đồng.
+ Vốn vay – tín dụng (70%) :.718.800.000 đồng
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng trong những năm qua, sản xuất nông
nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản) nước ta liên tiếp thu được nhiều
thành tựu to lớn. Thành tựu lớn nhất là trong một thời gian không dài, từ một
nền nông nghiệp tự cấp tự túc, lạc hậu vươn lên trở thành một nền nông nghiệp
hàng hoá, đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và có tỷ suất hàng hoá ngày
càng lớn, có vị thế đáng kể trong khu vực và thế giới. Nước ta đã trở thành một
trong những nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu 4 mặt hàng : gạo, cà phê, điều,
hạt tiêu.
Tuy nhiên, Việt Nam là một trong những nhà nước sản xuất lúa gạo lớn
nhất thế giới, nhưng công nghệ gia công sau thu hoạch và sản phẩm từ lúa gạo
chế biến ra chưa được phát triển mạnh mẽ, làm cho giá trị thương phẩm không
được nâng cao và không tận dụng được tất cả tài nguyên của lúa gạo.
Để thúc đẩy phát triển sản xuất, hướng đến xuất khẩu gạo, tạo điều kiện
thuận lợi, chủ động thu hút các hộ nông dân tham gia vào chuỗi sản xuất lúa
gạo. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nông dân về
sản xuất lúa gạo an toàn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
5
trong nước và xuất khẩu. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà
máy chế biến lương thực thực phẩm”tại
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày 15/12/2017 của Bộ Y tế: Quy định
chi tiết thi hành một số điều của nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
- Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong
hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam Và Liên Minh Châu Âu.
- Thông tư 03/2019/TT-BCT Quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp
định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
6
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải thiện môi trường sống tại địa
phương;
- Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ
đầu tư và người sản xuất lúa gạo.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Đầu tư xây dựng mới nhà máy xay, xát chế biến gạo với quy mô: phát triển
công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm
mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn
trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lưu kho.
- Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu được dùng để sấy lúa, sản xuất
củi trấu.
- Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại,
khép kín.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN.
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Tỉnh An Giang có diện tích 3.536,7 km², bằng 1,03% diện tích cả nước và
đứng thứ 4 so với 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp
+ Phía bắc và tây bắc giáp hai tỉnh Kandal và Takéo của Campuchia với
đường biên giới dài gần 104 km
+ Phía tây nam giáp tỉnh Kiên Giang
+ Phía nam giáp thành phố Cần Thơ[4].
+ Điểm cực Bắc của tỉnh nằm ở vĩ độ 10°57'B (xã Khánh An, huyện An
Phú), cực Nam ở vĩ độ 10°12'B (xã Thoại Giang, huyện Thoại Sơn), cực Tây ở
104°46'Đ (xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn), cực Đông trên kinh độ 105°35'Đ (xã
Bình Phước Xuân, huyện Chợ Mới).
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
8
Khoảng cách lớn nhất theo hướng bắc - nam là 86 km và đông - tây là
87,2 km.
Địa hình
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông.
Vùng cao nằm ở phía bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến
25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình
ở Quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía nam – Tây Nam và Ðông Nam
thành phố, có độ cao trung bình trên dưới một mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các
khu vực trung tâm, một phần các quận Thủ Đức, Quận 2, toàn bộ huyện Hóc
Môn và Quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét.
Thành phố Hồ Chí Minh gồm có bốn điểm cực:
+ Cực Bắc là xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi.
+ Cực Tây là xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi.
+ Cực Nam là xã Long Hòa, huyện Cần Giờ.
+ Cực Đông là xã Thạnh An, huyện Cần Giờ.
Khí hậu
Với vị trí đó An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm
khoảng 27 độ C, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung
bình 75 – 80%, khí hậu cơ bản thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Thủy văn
An Giang có nguồn nước mặt và nước ngầm rất dồidào. Sông Tiền và sông
Hậu chảy song song từ Tây Bắc xuống Đông Nam trong địa phận của tỉnh dài
gần 100 km, lưu lượng trung bình năm 13.800 m3/s. Bên cạnh đó có 280 tuyến
sông, rạch và kênh lớn, nhỏ, mật độ 0,72 km/km². Chế độ thủy văn của tỉnh phụ
thuộc chặt chẽ vào chế độ nước của sông Mê Kông, hàng năm có gần 70% diện
tích tự nhiên bị ngập lũ, thời gian ngập lũ từ 3 – 4 tháng, vừa bồi đắp phù sa, vệ
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
9
sinh đồng ruộng... nhưng cũng đã gây ra những tác hại nghiêm trọng. Trong 30
năm qua đã có đến 5 lần ngập cao làm thiệt hại tính mạng, mùa màng, cơ sở hạ
tầng, nhà ở của cư dân....
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên đất:
An Giang có 3 loại đất chính: đất phù sa, đất phèn và đất đồi núi.
- Nhóm đất phù sa chiếm khoảng 66% diện tích tự nhiên của tỉnh, phân bố
chủ yếu ở vùng nằm giữa sông Tiền - sông Hậu và dãy đất ven hữu ngạn sông
Hậu từ Châu Đốc tới Long Xuyên. Vùng đất này được phù sa bồi tụ hằng năm,
có đặc tính chung là chứa nhiều hữu cơ, ít pH, ít bị bào mòn, xâm thực, thích
hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả. Dựa vào
nguồn gốc hình thành và thành phần dinh dưỡng, người ta chia đất phù sa ở An
Giang thành 5 loại khác nhau như sau:
+ Đất cồn bãi: phân bố chủ yếu ven sông Tiền, sông Hậu và một phần nhỏ
trên sông Vàm Nao, gồm doi sông, cồn sông. Đất do phù sa sông Tiền, sông
Hậu bồiđắp có hàm lượng dinh dưỡng cao, không chứa các ion gây độc cho cây
trồng, lại được bồi đắp liên tục hằng năm nên tầng canh tác dày.
+ Đất phù sa xám nâu được bồi, ít hữu cơ: phân bố nhiều ở huyện Chợ
Mới, huyện Phú Tân, huyện Châu Phú và những cánh đồng ven sông
Hậu thuộc huyện Châu Phú, huyện Châu Thành.
+ Đất phù sa xám nâu ít được bồi: phân bố ở những địa hình thấp và
thường ở sâu trong nội đồng, cách xa sông rạch, như các xã Ô Long Vĩ, Đào
Hữu Cảnh, Thạnh Mỹ Tây - huyện Châu Phú, xã Tân Lập - huyện Tịnh Biên, xã
Vĩnh An, Tân Phú - huyện Châu Thành, các xã Tây Phú, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Phú
- huyện Thoại Sơn, một phần nhỏ ở huyện Chợ Mới và thị xã Châu Đốc.
+ Đất phù sa có phèn: phân bố chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Châu
Phú, Thoại Sơn và Tri Tôn.
+ Đất phù sa cổ: phân bố ở những nơi có địa hình cao thuộc huyện Tri
Tôn và huyện Tịnh Biên. Nhóm đất này tạo nên dãy đồng bằng quanh núi
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
10
Dài, núi Cấm, dãy cánh đồng ven kênh Vĩnh Tế. Đất có màu xám trắng, lẫn
nhiều vết loang lổ đỏ nâu, trạng thái dẻo chặt, thành phần sét Kaolinit là chủ
yếu.
- Nhóm đất phèn chiếm 23% diện tích tự nhiên, phân bố ở vùng tiếp giáp
với tỉnh Kiên Giang, thuộc địa phận huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên và một
phần của huyện Châu Phú.
- Nhóm đất đồi núi chiếm 10% diện tích tự nhiên của tỉnh, phân bố chủ yếu
tại huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên và một phần nhỏ ở huyện Thoại Sơn.
 Tài nguyên rừng
Do khí hậu thuận lợi và đất đai màu mỡ nên động thực vật ở An Giang phát
triển phong phú, có nhiều loài. Năm 2003, toàn tỉnh có 583 ha diện tích rừng tự
nhiên và 11.8884 ha diện tích rừng trồng. Năm 2007, diện tích rừng của tỉnh đạt
14.000 ha, trong đó, có 600 ha rừng tự nhiên và 13.400 ha rừng trồng. Rừng tập
trung chủ yếu ở huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên.
 Tài nguyên khoáng sản
An Giang có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, song trữ lượng
không nhiều, đáng kể nhất có vật liệu xây dựng, than bùn, nước khoáng, cao
lanh và một ít quặng kim loại.
- Vật liệu xây dựng:
+ Đá granite với trữ lượng khoảng 7.046 triệu m3, phân bố ở Tịnh Biên, Tri
Tôn và Thoại Sơn, gồm hai loại là loại sáng màu hạt mịn và loại sậm màu hạt
thô.
+ Cát xây dựng trữ lượng khoảng 10 triệu m3, có hai loại là cát núi và cát
sông. Cát núi nằm theo triền hoặc trong các trũng giữa núi Cấm và núi Dài thuộc
các xã An Cư, Thới Sơn, là sản phẩm trầm tích, do dòng nước mang cát từ trên
triền cao của các thềm cổ tích tụ mà thành.
+ Sét gạch ngói có trữ lượng khoảng 40 triệu m3, tập trung chủ yếu
ở huyện Châu Thành và huyện Châu Phú. Thành phần hóa học của loại đất này
bao gồm: oxyt silic chiếm từ 59,08 - 61,18 %, oxyt nhôm chiếm từ 17,39 -
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
11
17,82 %; còn lại là oxyt canxi, oxyt magiê, oxyt mangan, oxyt natri, oxyt kali và
một số oxyt kim loại khác.
- Vật liệu trang trí:
+ Đá ốp lát: An Giang có các loại đá ốp lát như: granite hồng xen đốm đen,
hoa văn nhỏ; granodiorite con tằm, có màu xám xanh, hoa văn dạng đốm lớn
hình da báo; granite hồng ở khu mỏ Ô Mai...
+ Đá aplite: Là nguyên liệu để sản xuất gạch ceramic. Đá aplite ở An Giang
được khai thác để cung cấp cho nhà máy gạch Đồng Tâm - Long An và các nhà
máy khác ở thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh aplite, những mạch pecmatit
chứa tràn kali và natri rất cần thiết cho công nghiệp gốm sứ cũng được tìm thấy
ở núi Sập và khu vực Bảy Núi.
- Than bùn: Có trữ lượng khoảng 16,4 triệu tấn, phân bố ở khu vực Bảy
Núi, thuộc huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên, dùng để sản xuất phân hữu cơ vi
sinh và acid humic.
- Cao lanh: Có trữ lượng khoảng 2,5 triệu tấn, tập trung tại huyện Tri Tôn,
nằm xen kẹp trong các sườn tích phù sa cổ, ở các thung lũng giữa núi
Cấm với núi Dài, giữa núi Cô Tô với núi Tà Pạ, giữa núi Nam Quy với núi Sà
Lon.
- Đá quý và ngọc: Có trữ lượng không nhiều, được tìm thấy ở núi Nam
Quy, núi Tà Pạ, núi Ba Thê, núi Két.
- Quặng kim loại:
+ Quặng molipden: Đã được người Nhật khai thác từ hơn 40 năm trước và
miệng hầm mỏ vẫn còn ở núi Sam. Mạch quặng molipdenit có màu xám đen đi
kèm với đá pecmatic.
+ Quặng mangan: Là lớp bột màu tím đỏ hoặc tím đen (MnO2), phân bố ở
Tà Lọt. Loại khoáng sản này đã được khai thác từ năm 1936. Quặng mangan
thường đi kèm với sắt ở trong đá trầm tích bị biến chất.
 Tài nguyên du lịch
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
12
Nằm ở địa đầu phía Tây Nam của Tổ quốc, giáp biên giới Campuchia, là
nơi đầu tiên ở Việt Nam đón nhận nguồn nước sông Mê Kông đổ về, An Giang
có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, một ngành kinh tế tổng hợp,
hứa hẹn mang hiệu quả kinh tế - xã hội cao cho địa phương.
An Giang có núi non hùng vỹ, nổi bật trên nền đồng bằng châu thổ là
dãy Thất Sơn với núi Cấm, núi Két, núi Cô Tô, núi Dài… gắn với biết bao
truyền thuyết, chuyện kể đầy chất tâm linh huyền bí, có sức hấp dẫn mạnh mẽ trí
tưởng tượng của nhiều người. An Giang có hai con sông lớn là sông
Tiền và sông Hậu chảy song song trên lãnh thổ tạo nên cảnh quan thiên nhiên
hết sức độc đáo, hấp dẫn du khách. Thành phố Long Xuyên nằm bên bờ sông
Hậu, nổi tiếng với chợ nổi Long Xuyên. Thị xã Châu Đốc có bến Châu Giang
thơ mộng không kém bến Ninh Kiều ở Cần Thơ, hay bến Bạch Đằng ở Sài Gòn.
An Giang là vùng đất có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Khmer, Chăm,
Hoa đã tạo nên những nét văn hóa độc đáo. Nhiều lễ hội văn hóa dân gian như:
lễ hội Vía Bà Chúa Xứ diễn ra từ ngày 23 - 27 tháng 4 âm lịch, lễ hội Chol
Chnam Thmay được tổ từ ngày 12 - 15 tháng 4 âm lịch, lễ hội đua bò nhân Tết
Đôn-ta của người Khmer diễn ra từ ngày 1 - 15 tháng 10 âm lịch, lễ hội Hat Gi
của người Chăm theo đạo Hồi được tổ chức từ ngày 7 - 10 tháng 12 lịch Hồi
giáo....đều thu hút đông đảo đồng bào và du khách đến tham gia.
2. Phát triển kinh tế- xã hội
a. Xã hội
Tính đến ngày 9 tháng 8 năm 2019, dân số toàn tỉnh An Giang là
2.164.200 người, mật độ dân số 612 người/km². Đây là tỉnh có dân số đông nhất
khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, 31.6% dân số sống ở đô thị và
68.4% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố tập trung chủ yếu ở vùng đồng
bằng, ven sông (dọc theo sông Tiền và sông Hậu)... Huyện Chợ Mới và thành
phố Long Xuyên là hai địa phương có dân số đông nhất tỉnh. Tỷ lệ đô thị hóa
tính đến năm 2020 đạt khoảng 30%.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
13
Toàn tỉnh có 24.011 hộ dân tộc thiểu số, với 114.632 người, chiếm 5,17%
tổng dân số toàn tỉnh
b. Kinh tế
Tổng sản phẩm GRDP trên địa bàn ước thực hiện năm 2020 (theo giá so
sánh 2010) tăng 5,45% so cùng kỳ (năm 2019 tăng 6,27%). Trong đó, so với
cùng kỳ khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 2,11% (năm 2019 tăng
3,92%); khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,58% (năm 2019 tăng 10,23%);
khu vực dịch vụ tăng 7,26% (năm 2019 tăng 6,88%); thuế sản phẩm trừ trợ giá
sản phẩm tăng 5,35% (năm trước tăng 8,4%). Về cơ cấu kinh tế: Khu vực nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỷ trọng 32,86%; khu vực công nghiệp và xây
dựng chiếm 14,40%; khu vực dịch vụ chiếm 49,09%; thuế sản phẩm trừ trợ giá
sản phẩm chiếm 3,65%. (cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2019 lần lượt là:
35,43%; 13,73%; 47,18% và 3,66%). 3 Trước diễn biến phức tạp của dịch
Covid-19, Tỉnh đã xây dựng Kế hoạch điều hành phát triển kinh tế theo diễn
biến dịch bệnh Covid – 19 để tập trung chỉ đạo, điều hành nhằm khôi phục sản
xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn của doanh nghiệp, thúc đẩy triển khai các dự
án đầu tư của doanh nghiệp, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công,… phấn đấu
đạt mức tăng trưởng cao nhất.
 Nông nghiệp
Ước cả năm 2020, toàn tỉnh thực hiện gieo trồng khoảng 677,3 ngàn ha lúa
và hoa màu, bằng 99,33% so với cùng kỳ (giảm 3,7 ngàn ha), trong đó: Diện
tích lúa gần 627 ngàn ha, đạt 100,19% kế hoạch, bằng 100,12% so với cùng kỳ
(tăng 0,74 ngàn ha) và diện tích màu 50,3 ngàn ha, đạt 89,69% kế hoạch, bằng
91,76% so với cùng kỳ (giảm 4,52 ngàn ha)
Chăn nuôi: Ước sản phẩm chăn nuôi cả năm đạt khoảng 21,8 ngàn tấn,
bằng 90,06% so với cùng kỳ (giảm 2,4 ngàn tấn), cụ thể: Sản lượng thịt trâu, bò
khoảng 6,5 ngàn tấn (giảm 0,32 ngàn tấn); thịt heo gần 8,2 ngàn tấn (giảm 2,1
ngàn tấn); thịt hơi gia cầm khoảng 7 ngàn tấn (tăng 50 tấn) so với cùng kỳ…
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
14
Lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng được thực hiện chăm sóc 1.578 ha, tăng
3,58% (tăng 54,49 ha) so với cùng kỳ.
Thủy sản: Ước tổng diện tích nuôi thủy sản là 1.977 ha (kể cả diện tích sản
xuất giống), bằng 85,83% so với cùng kỳ (giảm 326 ha). Tổng sản lượng thuỷ
sản thu hoạch ước đạt 517 ngàn tấn, bằng 95,2% so với cùng kỳ (giảm 26 ngàn
tấn), trong đó nuôi trồng đạt gần 499,6 ngàn tấn (giảm 24 ngàn tấn) so với cùng
kỳ. Riêng sản lượng cá tra khoảng 424 ngàn tấn (giảm 26 ngàn tấn). Do nguồn
thủy sản tự nhiên ngày càng cạn kệt, ước sản lượng thủy sản khai thác cả năm
khoảng 17,5 ngàn tấn (giảm 2 ngàn tấn) so với cùng kỳ.
 Công nghiệp
Ước giá trị sản xuất công nghiệp năm 2020 theo giá so sánh 2010 đạt 36,5
ngàn tỷ đồng, tăng 8,03% so với cùng kỳ, trong đó: Ngành khai khoáng ít chịu
ảnh hưởng bởi dịch bệnh, đồng thời được hưởng lợi từ chính sách đẩy mạnh đầu
tư nên mức tăng trưởng khá, ước đạt 448 tỷ đồng, tăng 43,30% so với cùng kỳ;
ngành công nghiệp chế biến chế tạo bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh nên ước đạt
34,9 ngàn tỷ đồng, tăng 7,38% so với cùng kỳ; ngành sản xuất và phân phối điện
ước đạt 714,6 tỷ đồng, tăng 22,20% so với cùng kỳ; ngành cung cấp nước, hoạt
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải ước đạt 513,3 tỷ đồng, tăng 11,44% so
với cùng kỳ. Bên cạnh đó, còn một số sản phẩm do khó khăn thị trường tiêu thụ,
thiếu nguyên liệu sản xuất nên giảm so với cùng kỳ, như: Thuốc lá có đầu lọc
ước đạt 105 triệu bao, bằng 93,75% so với cùng kỳ; ba lô túi xách ước đạt 80
triệu cái, bằng 70,80% so với cùng kỳ,…
c. Thương mại- dịch vụ
- Ước tổng mức bán buôn bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm
2020 đạt 272 ngàn tỷ đồng, tăng 9,4% so với cùng kỳ, trong đó, bán buôn đạt
131,7 ngàn tỷ đồng, tăng 7,87% so với cùng kỳ; bán lẻ hàng hoá đạt 104,4 ngàn
tỷ đồng, tăng 10,94% so với cùng kỳ; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 26,3 ngàn tỷ
đồng, tăng 11,24% so với cùng kỳ; dịch vụ tiêu dùng khác đạt 9,7 ngàn tỷ đồng,
tăng 9,09% so với cùng kỳ.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Việt Nam là đất nước có những lợi thế đặc biệt trong sản xuất lúa gạo.
Hiện nay, lúa gạo đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã
hội của Việt Nam. Theo thống kê của Viên Nghiên cứu Lúa Quốc Tế (IRRI),
diện tích lúa chiếm 82% diên tích đất canh tác ở Việt Nam. Có khoảng 52% sản
lượng lúa Việt Nam được sản xuất ở đồng bằng song Cửu Long và 18% ở đồng
bằng sông Hồng.
2.1. Tình hình sản xuất gạo trên thế giới
Thái Lan: Theo đánh giá của ông Charoen Laothamatas, Chủ tịch Hiệp hội
các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, các nguyên nhân gồm giá cao, đồng baht mạnh,
thiên tai đã ảnh hưởng mạnh đến khối lượng và giá trị gạo xuất khẩu năm 2019
của Thái Lan. Ngoài ra, gạo Thái kém đa dạng, 30 năm qua nước này không
xuất khẩu bất cứ giống gạo mới nào, trong khi chất lượng giảm sút do thay đổi
khí hậu, hiện tượng nóng lên toàn cầu và thay đổi phương pháp canh tác. Do
thiếu hụt nhân lực, nông dân Thái Lan chọn sử dụng máy móc và hóa chất khiến
thay đổi hương vị gạo thơm, trong khi Việt Nam hiện có tới 7 - 8 loại gạo xuất
khẩu để đáp ứng nhu cầu thế giới.
- Myanmar: Theo Liên đoàn gạo Myanmar, xuất khẩu gạo trong năm tài
chính 2019 có thể đạt 2,5 triệu tấn và 770.000 tấn gạo xuất khẩu tính tới ngày
13/12/2019 đã thu về 220 triệu USD. Trong đó, 100.000 tấn được xuất khẩu
bằng đường bộ và 650.000 tấn qua đường biển. Khoảng 39% khối lượng xuất
khẩu được vận chuyển sang châu Phi, 31% sang Trung Quốc và các quốc gia
láng giềng, 11% sang châu Âu, và 19% sang quốc gia khác, theo Myanmar
Times.
- Cambodia: Trích dẫn số liệu từ CRF, Phnom Penh Post cho biết tổng giá
trị xuất khẩu gạo của Campuchia khoảng 501 triệu USD vào năm 2019, giảm
4,3% so với 524 triệu USD trong 2018. Campuchia bán 202.990 tấn gạo sang thị
trường Trung Quốc, chiếm 40,73% tổng khối lượng gạo xuất khẩu; 83.164 tấn
sang khu vực ASEAN; và 85.847 tấn sang các thị trường khác. Theo dữ liệu của
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
16
Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản, Campuchia cũng đã xuất khẩu 2,15
triệu tấn gạo sang Việt Nam vào năm 2019. Trong khi đó, xuất khẩu gạo sang thị
trường châu Âu giảm dần sau khi Liên minh châu Âu (EU) áp thuế nhập khẩu
đối với gạo từ Campuchia vào tháng 1/2019. Tổng thư kí Liên đoàn Gạo
Campuchia (CRF) Lun Yeng cho rằng nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm là nhu
cầu suy yếu từ các thị trường châu Âu, nhưng ông dự đoán xuất khẩu sẽ tăng trở
lại trong năm nay....
2.2. Triển vọng thị trường gạo
Hiện giá gạo trên thị trường thế giới cực kỳ sôi động, thậm chí có thời điểm
vọt tăng lên mức cao nhất 7 năm trở lại đây. Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ vào
giữa tháng 4/2020 tăng lên mức cao nhất 8 tháng. Cụ thể, gạo đồ 5% tấm của Ấn
Độ đạt mức 375-380 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tuần đầu tiên của tháng
8/2019. Đến nửa đầu tháng 4 năm nay, giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan
vọt tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2013. Song, gần cuối tháng 4, giá gạo
của nước này hạ nhiệt xuống còn 530-538 USD/tấn.
Sản lượng: Trong báo cáo nhanh “Nhu cầu và Cung cấp Ngũ cốc tháng
4/2020”, FAO dự báo sản lượng gạo toàn cầu năm 2019 - 2020 ở mức 512 triệu
tấn, giảm từ mức kỉ lục 514,6 triệu tấn năm 2018 - 2019, và thay đổi rất ít so với
dự báo trước đó vào tháng 3 là 512,2 triệu tấn. Còn theo báo cáo “Triển vọng và
Bối cảnh Thị trường Gạo Toàn cầu” của FAO, mức sản lượng dự kiến hiện nay
gần như là ở mức cao thứ hai sau mức kỉ lục. Thu hoạch bội thu tại các nước
châu Á và châu Phi đã góp phần bù đắp cho sự sụt giảm của một số quốc gia
khác do điều kiện thời tiết không thuận lợi và lợi nhuận người trồng lúa thấp.
Trong báo cáo thàng 4/2020, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) hạ dự báo về sản
lượng gạo toàn cầu xuống 496,1 triệu tấn, giảm 3,2 triệu tấn so với dự báo tháng
3, và thấp hơn 0,5% so với sản lượng vụ 2018/2019.
Thương mại: FAO cũng đưa ra dự báo đối với thương mại gạo toàn cầu
năm 2019 - 2020, tăng lên mức 45,1 triệu tấn từ mức 44,1 triệu tấn của năm
2018 - 2019 và giảm so với mức 45,8 dự báo trước đó do nhu cầu nhập khẩu từ
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
17
khu vực cận đông châu Á và châu Phi giảm. FAO cho rằng xuất khẩu gạo của
Thái Lan và Ấn Độ sẽ giảm. Theo FAO, thương mại gạo toàn cầu sẽ phục hồi lại
một phần trong năm 2020. Cơ quan này cũng cho rằng Ấn Độ sẽ tiếp tục là nước
xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới trong khi xuất khẩu của Trung Quốc tăng và
Thái Lan sụt giảm. Xuất khẩu gạo toàn cầu trong năm 2020 tiếp tục bị hạn chế
bởi lệnh cấm và những hạn chế xuất khẩu gần đây ở một số nước Đông Nam Á
để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh dịch Covid-19.
Tiêu thụ: FAO dự báo tiêu thụ gạo toàn cầu năm 2019-2020 ở mức 513,4
triệu tấn, tăng từ mức 509,1 triệu tấn của năm 2018-2019, và giảm so với mức
514,4 triệu tấn dự báo trước đó. Dự báo tăng so với cùng kì năm trước do nhu
cầu tiêu thụ lương thực tăng.
Tồn kho: tồn kho gạo toàn cầu năm 2019-2020 dự kiến đạt mức 182,6 triệu
tấn, giảm so với mức 183,1 triệu tấn năm 2018-2019, và tăng nhẹ so với con số
182,2 triệu tấn dự báo trước đó. Con số này được điều chỉnh tăng so với tháng
trước đó do các nước xuất khẩu gạo lớn dự kiến nâng tỉ lệ dự trữ quốc gia gối
đầu lên mức 10,5%, mức cao nhất trong vòng 6 năm qua, 44 triệu tấn gạo. Trung
Quốc tiếp tục là nước nắm giữ lượng gạo tồn kho lớn nhất trên thế giới..
2.3. Tổng Xuất khẩu gạo (bao gồm cả chính ngạch và tiểu ngạch), cập nhật
quý 1 /2020
Theo số liệu từ Tổng cục Hải Quan, tính đến ngày 15/3/2020, khối lượng
gạo xuất khẩu đạt 1,3 triệu tấn, trị giá 606,2 triệu USD, tăng 26,2% về lượng và
34,1% về giá trị so với cùng kì năm 2019. Ước tính xuất khẩu 3 tháng đầu năm
2020, khối lượng gạo đạt 1,67 triệu tấn (tăng 19,9%) và giá trị đạt 774 triệu
USD (tăng 27,8%) so với cùng kì năm 2019. Chủng loại gạo được xuất khẩu
nhiều nhất là gạo trắng (43,1%) và gạo jasmine, gạo thơm (33,8%). Xuất khẩu
gạo tháng 4 đạt 510,197 tấn, giảm 13.7% so với tháng 3. Tổng giá trị xuất khẩu
gạo đạt 254,373,965 USD, giảm 6.3% so với tháng trước.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
18
2.4. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam
Philippines là thị trường nhập khẩu gạo chính của Việt Nam quý 1 2020,
tập trung vào nhập khẩu gạo nếp và gạo trắng. Philippines đứng vị trí thứ nhất
về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam với 36,7% thị phần, sản lượng đạt
594,2 nghìn tấn (tăng 8,2%), giá trị đạt 257,2 triệu USD (tăng 19,1%) so với
cùng kỳ năm trước. Trong tháng 4, Philippines tiếp tục nhập khẩu 272,707 tấn
gạo của Việt Nam với giá trị đạt 128.72 triệu USD.
Tổng 4 tháng đầu năm, nước này nhập 902,061 tấn gạo (giá trị đạt 401.27
triệu USD) chiếm 42.8% về lượng và 40.5% về giá trị. Đứng ngay sau là Trung
Quốc và Malaysia nhập lần lượt 273,529 và 220,712 tấn.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
19
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng ,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2
2 Khu nhà xưởng ,0 m2
3 Nhà bảo vệ 16,0 m2
4 Trạm điện 20,0 m2
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT:1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 2,0 m2 9.731.000.000
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 3.000 .000.000
2 Khu nhà xưởng ,0 m2 3.50.000 225.000.000
3 Nhà bảo vệ 16,0 m2 3.500.000 56.000.000
4 Trạm điện 20,0 m2 1..000.000
II Thiết bị 15.940.084.000
1 Hệ thống băng tải gạo B600 Trọn Bộ 1..000 .000
2 Bộ rùa ria lúa Trọn Bộ 28.000.000 28.000.000
3 Khung chữ A Trọn Bộ 56.000.000 56.000.000
4 Bồ đài lúa tươi 600 Trọn Bộ 360.000.000 360.000.000
5 Hệ thống sát trắng, lau bóng Trọn Bộ .000 750.000.000
6 Thùng chứa gạo Trọn Bộ .000.000 .000.000
7 Băng tải nghiêng cao su B600 dài 8m Trọn Bộ 110.000.000 110.000.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
8 Băng tải cao su 10 m Trọn Bộ 450.000.000 450.000.000
9 Bồn chứa liệu 200 tấn Trọn Bộ 240.000.000 240.000.000
10 Bồ đài 250x8 ống (11,5 m) Trọn Bộ 2.116.629.000 2.116.629.000
11 Máy xát trắng gạo tự động RW80 Trọn Bộ 1.134.800.000 1.134.800.000
12 Động cơ điện 3 pha -750 V/p MBV Trọn Bộ 366.158.000 366.158.000
13 Thùng làm mát 10 tấn Trọn Bộ 99.015.000 99.015.000
14 Cân nguyên liệu đầu vào Trọn Bộ 125.000.000 125.000.000
15 Sàng tạp chất Trọn Bộ 36.685.000 36.685.000
16
Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động
phun nước và đóng mở liệu
Trọn Bộ 800.630.000 800.630.000
17 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 159.620.000 159.620.000
18
Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động
phun nước và đóng mở liệu
Trọn Bộ 2.085.640.200 2.085.640.200
19 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 333.120.000 333.120.000
20 Máy chọn hạt (15-16 tấn/giờ) Trọn Bộ 180.000.000 180.000.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
22
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
21 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ 83.280.000 83.280.000
22 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 210.000.000 210.000.000
23 Silo làm mát Trọn Bộ 200.000.000 200.000.000
24 Cân nguyên liệu trước tách màu Trọn Bộ 125.000.000 125.000.000
25 Hệ thống hút bụi dây chuyền Trọn Bộ 221.040.000 221.040.000
26 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 166.560.000 166.560.000
27
Máy chọn hạt (10-12 tấn/giờ) (Dớt ngọn
thành phẩm)
Trọn Bộ 150.000.000 150.000.000
28 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ 69.400.000 69.400.000
29 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 252.000.000 252.000.000
30 Silo chứa tấm 1 Trọn Bộ 110.000.000 110.000.000
31 Bồn chứa tấm 2 Trọn Bộ 120.000.000 120.000.000
32 Cụm 8 cylon + vít tải cám Trọn Bộ 130.000.000 130.000.000
33
Băng tải hạt đến thùng chứa thành phẩm
B600 treo trên không dài 25 m
Trọn Bộ 187.500.000 187.500.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
34 Bồn chứa thành phẩm 120 tấn Trọn Bộ 290.000.000 290.000.000
35 Cân xuất thành phẩm 2 túi tự động Trọn Bộ 302.976.800 302.976.800
36 Silo chứa phế tách màu Trọn Bộ 220.000.000 220.000.000
37
Hệ thống dẫn liệu đến các thiết bị theo
dây chuyền
Trọn Bộ 37.030.000 37.030.000
38
Hệ thống dây điện nguồn, máng từ Cb
tổng
Trọn Bộ 150.000.000 150.000.000
39
Hệ thống dây điện và máng điện từ tủ
điện điều khiển dây chuyền đánh bóng
đến các thiết bị
Trọn Bộ 90.000.000 90.000.000
40
Hệ thống diện chiếu sáng toàn bộ khu
vực máy
Trọn Bộ 12.000.000 12.000.000
VI Chi chí sang nhượng TT .800.000
1 Đất TT .800.000
- Thửa đấtsố 81 - Tờ bản đồ 58 - Diện TT .600.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
tích: 1,962.9m2
-
Thửa đấtsố 75 - Tờ bản đồ 58 - Diện
tích: 1,565.3m2
TT 6.261.200.000
VII Chi phí dự phòng 11% 5.000.000.000
Tổng cộng .884.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm Thiên Vũ” được thực
hiệntại xã Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 00,0 4,02%
2 Khu nhà xưởng ,0 94,53%
3 Nhà bảo vệ 16,0 0,64%
4 Trạm điện 20,0 0,80%
Tổng cộng ,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình công nghệ
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
27
Sơ đồ công nghệ chế biến từ lúa ra gạo bóng
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
28
A.Dây chuyền chế biến từ lúa ra gạo bóng
I.Dây chuyền xay xát từ lúa ra gạo lức:
Thuyết minh cụm C:
- Lúa khô từ silo được vận chuyển từ băng tải nạp vào gàu tải (A1) và phân
phối vào cân đầu vào (1).
- Sau đó rót vào gàu tải (A2) phân phối vào sàng tạp chất (2). Lúa được tách
tạp chất được vận chuyển vào gàu tải (A3) bắt đầu công đoạn xay lúa.
- Nguyên liệu từ gàu tải (A3) phân phối vào máy bóc vỏ (3.1), (3.2), (3.3),
(3.4), (3.5), (3.6), (3.7) và (3.8) thông qua 2 thùng chứa tịnh (T1) và (T2) chia
liệu vào các máy bóc vỏ.
- Sau khi bóc vỏ, hỗn hợp gồm trấu + gạo lức + thóc được chuyển đến sàng
cám xay (4.1) và (4.2) và máy tách trấu (5.1) và (5.2) bằng vít tải (B1) và (B2)
rót vào băng tải (B3) và vận chuyển hỗn hợp đến gàu tải (A4). Tại đây, tấm nhỏ
và cám xay sẽ được tách ra và hứng bằng bao trước khi hỗn hợp đi vào sàng cám
xay và máy tách trấu.
- Trong máy tách trấu, nguyên liệu được tách ra thành: trấu và gạo lức lẫn
thóc, được đưa ra ngoài bằng vít tải (B5) và (B6). Vít tải (B5) chuyển trấu ra
khu vực ngoài.
- Sau khi tách trấu, thành phẩm sẽ được chuyển từ vít tải (B6) ra gàu tải
(A5), rót vào rê cám và phân phối vào máy tách thóc (6). Máy tách thóc có 3 cửa
ra:
+ Lúa: được chuyển trở lại gàu tải (A3) bằng vít tải (B4) để bóc vỏ lại.
+ Hỗn hợp gạo lức và lúa: quay trở lại máy tách thóc (6) qua gàu tải (A6)
bằng vít tải (B7).
+ Gạo lức: được đổ vào thùng chứa tịnh (T4) để vào máy tách đá (7).
- Đá sẽ được hứng bao và thành phẩm được chuyển đến thùng chứa (T5)
bằng gàu tải (A8) và phân phối vào thùng bởi vít tải (B8).
- Nguyên liệu gạo từ thùng chứa (T5) xả vào băng tải (E1) rót vào gàu tải
(A9), bắt đầu công đoạn xát trắng.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
29
II.Dây chuyền xay xát từ gạo lức ra gạo bóng:
Thuyết minh cụm D và E:
- Nguyên liệu được chuyển đến thùng chứa đầu vào (T1), (T2) và (T3) và
(T4), (T5) và (T6) lần lượt qua vít tải (B1) và (B2). Từ các thùng chứa đầu vào
được xả vào băng tải (E1) và (E2) rót lần lượt vào gàu tải (A1) và (A2).
- Từ gàu tải, nguyên liệu gạo được nạp vào sàng tạp chất (1).
- Sau khi tách tạp chất, nguyên liệu rót vào gàu tải (A3) phân phối vào thùng
chứa tịnh (T7) và (T8) của cụm máy xát trắng (2.1) và (2.2), bắt đầu xát trắng
lần 1.
- Sau khi xát trắng lần 1, tiếp tục vận chuyển nguyên liệu bằng gàu tải (A4)
và (A5) qua rê cám và rót vào cụm máy xát trắng (2.3) và (2.4) thực hiện tiếp
xát trắng lần 2 và lần 3. (Ở công đoạn xát trắng có thể phân phối nguồn nguyên
liệu qua 3 hoặc 2 hoặc 1 hoặc 0 lần xát trắng, tùy theo nhu cầu).
- Sau khi xát trắng, gạo trắng tiếp tục đi qua gàu tải (A6) rót vào rê cám và
phân phối vào máy đánh bóng (3.1) và (3.2), bắt đầu công đoạn đánh bóng lần 1.
- Sau khi đánh bóng lần 1, gạo được vận chuyển vào máy đánh bóng (3.3),
(3.4) và (3.5) bởi gàu tải (A7), (A8) và (A9) lần lượt thực hiện đánh bóng lần 2,
3 và 4.
- Hoàn thành công đoạn đánh bóng, gàu tải (A10) qua rê cám đưa gạo bóng
được rót vào máy sấy lạnh (4).
- Gạo bóng được gàu tải (A11) cho vào sàng đảo (5.1) và (5.2) để tách tấm
1/4, tấm 1/8 và tạp chất. Tại đây, tấm sẽ được vận chuyển ra ngoài bằng vít tải
(B1) và (B2) và hứng bao. Gạo thành phẩm từ sàng đảo rót trực tiếp đến 8 trống
tách hạt lép (6.1), (6.2), (6.3), (6.4), (6.5), (6.6), (6.7) và (6.8).
- Gạo thành phẩm được phân phối vào thùng chứa (T14) và (T15) thông qua
gàu tải (A12) và vít tải (B3). Gàu tải (A13) đưa gạo ½ vào thùng chứa (T13).
- Từ các thùng chứa gạo bóng được xả liệu vào băng tải (E1) rót vào gàu tải
(A14), thực hiện công đoạn tách màu. Ngoài ra, tại gàu tải (A14) rót vào thùng
chứa tịnh (T16) chuyển gạo bóng vào cân đầu ra (7) và đóng bao
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
30
-
sau:
- Công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo sản xuất sản
phẩm đạt được yêu cầu chung của thị trường.
- Khả năng đảm bảo phù hợp với công suất và công nghệ đã lựa chọn.
- Khả năng phù hợp lâu dài với xu hướng công nghệ – kỷ thuật chung, đảm
bảo có phụ tùng thay thế.
- Đảm bảo tính đồng bộ của máy móc thiết bị trong toàn bộ hệ thống dây
chuyền.
- Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế và tình hình tài chính của chủ đầu tư.
- Với yêu cầu đặt ra như trên, trong quá trình trang bị máy móc thiết bị, chủ
đầu tư ưu tiên thực hiện như sau:
+ Máy móc phần lớn được sản xuất trong nước.
+ Các máy móc thiết bị thông thường, việc thay thế dễ dàng, sẽ chọn nhà
sản xuất có uy tín trong nước. Tuy nhiên việc lựa chọn này phải xem xét giữa
chi phí và hiệu quả kinh tế cụ thể.
+ Máy móc thiết bị nhà cung cấp đưa ra trong Catalogue kèm theo tính
năng kỹ thuật, công suất… thuận lợi cho việc lựa chọn. Máy móc thiết bị sẽ
chọn mua theo giá thị trường hiện nay và yêu cầu nghiệm thu sau khi lắp đặt
xong tại nhà máy để đảm bảo được chất lượng cung cấp và hợp đồng kỷ thuật
lắp ráp, vận hành chạy thử.
+ Để đảm bảo trong mua sắm, MMTB sẽ mua theo phương thức đấu thầu
cung cấp.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tái định cư
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng ,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2
2 Khu nhà xưởng ,0 m2
3 Nhà bảo vệ 6,0 m2
4 Trạm điện 0,0 m2
II Thiết bị
1 Hệ thống băng tải gạo B600 Trọn Bộ
2 Bộ rùa ria lúa Trọn Bộ
3 Khung chữ A Trọn Bộ
4 Bồ đài lúa tươi 600 Trọn Bộ
5 Hệ thống sát trắng, lau bóng Trọn Bộ
6 Thùng chứa gạo Trọn Bộ
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
32
TT Nội dung Diện tích ĐVT
7
Băng tải nghiêng cao su B600 dài
8m
Trọn Bộ
8 Băng tải cao su 10 m Trọn Bộ
9 Bồn chứa liệu 200 tấn Trọn Bộ
10 Bồ đài 250x8 ống (11,5 m) Trọn Bộ
11 Máy xát trắng gạo tự động RW80 Trọn Bộ
12 Động cơ điện 3 pha -750 V/p MBV Trọn Bộ
13 Thùng làm mát 10 tấn Trọn Bộ
14 Cân nguyên liệu đầu vào Trọn Bộ
15 Sàng tạp chất Trọn Bộ
16
Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự
động phun nước và đóng mở liệu
Trọn Bộ
17 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ
18
Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự
động phun nước và đóng mở liệu
Trọn Bộ
19 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ
20 Máy chọn hạt (15-16 tấn/giờ) Trọn Bộ
21 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ
22 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ
23 Silo làm mát Trọn Bộ
24 Cân nguyên liệu trước tách màu Trọn Bộ
25 Hệ thống hút bụi dây chuyền Trọn Bộ
26 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ
27
Máy chọn hạt (10-12 tấn/giờ) (Dớt
ngọn thành phẩm)
Trọn Bộ
28 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
33
TT Nội dung Diện tích ĐVT
29 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ
30 Silo chứa tấm 1 Trọn Bộ
31 Bồn chứa tấm 2 Trọn Bộ
32 Cụm 8 cylon + vít tải cám Trọn Bộ
33
Băng tải hạt đến thùng chứa thành
phẩm B600 treo trên không dài 25 m
Trọn Bộ
34 Bồn chứa thành phẩm 120 tấn Trọn Bộ
35 Cân xuất thành phẩm 2 túi tự động Trọn Bộ
36 Silo chứa phế tách màu Trọn Bộ
37
Hệ thống dẫn liệu đến các thiết bị
theo dây chuyền
Trọn Bộ
38
Hệ thống dây điện nguồn, máng từ
Cb tổng
Trọn Bộ
39
Hệ thống dây điện và máng điện từ
tủ điện điều khiển dây chuyền đánh
bóng đến các thiết bị Trọn Bộ
40
Hệ thống diện chiếu sáng toàn bộ
khu vực máy Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
34
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện.
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
35
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến lương thực thực phẩm” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
37
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Nhà máychế biến lương thực thực phẩm” tại xã Bình
Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giangvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp
đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn
tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối
với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt
động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
38
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
39
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
40
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
41
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
42
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
43
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
44
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100%
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các
bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máychế biến lương thực thực phẩm”làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
45
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
46
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
47
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 11% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 165.200.000 đồng.
+ Vốn vay- huy động (70%) :.718.800.000 đồng
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
Doanh thu từ nhà máy xay xát
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
48
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
5 Chi phí quản lý vận hành 15% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Các thông số tài chính của dự án
2.4.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5.015,8 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 249% trả được nợ.
2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là14,82lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng14,82 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 3 thángkể từ
ngày hoạt động.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
49
2.4.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,78cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,78đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 7 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.4.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =78.098.201.423.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 78.098.201.423.000đồng> 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
50
2.4.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 21,994%>10,10% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
51
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2.411
tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà
máy chế biến lương thực, thực phẩm” tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm
đưa dự án đi vào hoạt động.
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 14.731.000.000 15 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667
1
Khu nhà điều hành,
văn phòng
529.837.632 15 35.322.509 35.322.509 35.322.509 35.322.509 35.322.509
2 Khu nhà xưởng 12.451.184.359 15 830.078.957 830.078.957 830.078.957 830.078.957 830.078.957
3 Nhà bảo vệ 84.774.021 15 5.651.601 5.651.601 5.651.601 5.651.601 5.651.601
4 Trạm điện 1.665.203.987 15 111.013.599 111.013.599 111.013.599 111.013.599 111.013.599
I
I
Thiết bị 15.940.084.000 8
1.992.510.50
0
1.992.510.500
1.992.510.50
0
1.992.510.50
0
1.992.510.50
0
1
Hệ thống băng tải
gạo B600
1.054.000.000 8 131.750.000 131.750.000 131.750.000 131.750.000 131.750.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
53
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
2 Bộ rùa ria lúa 28.000.000 8 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
3 Khung chữ A 56.000.000 8 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000
4 Bồ đài lúa tươi 600 360.000.000 8 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000
5
Hệ thống sát trắng,
lau bóng
750.000.000 8 93.750.000 93.750.000 93.750.000 93.750.000 93.750.000
6 Thùng chứa gạo 2.328.000.000 8 291.000.000 291.000.000 291.000.000 291.000.000 291.000.000
7
Băng tải nghiêng cao
su B600 dài 8m
110.000.000 8 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000
8 Băng tải cao su 10 m 450.000.000 8 56.250.000 56.250.000 56.250.000 56.250.000 56.250.000
9
Bồn chứa liệu 200
tấn
240.000.000 8 30.000.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000
1
0
Bồ đài 250x8 ống
(11,5 m)
2.116.629.000 8 264.578.625 264.578.625 264.578.625 264.578.625 264.578.625
1 Máy xát trắng gạo tự 1.134.800.000 8 141.850.000 141.850.000 141.850.000 141.850.000 141.850.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
54
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
1 động RW80
1
2
Động cơ điện 3 pha -
750 V/p MBV
366.158.000 8 45.769.750 45.769.750 45.769.750 45.769.750 45.769.750
1
3
Thùng làm mát 10
tấn
99.015.000 8 12.376.875 12.376.875 12.376.875 12.376.875 12.376.875
1
4
Cân nguyên liệu đầu
vào
125.000.000 8 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000
1
5
Sàng tạp chất 36.685.000 8 4.585.625 4.585.625 4.585.625 4.585.625 4.585.625
1
6
Máy đánh bóng gạo
có hệ thống tự động
phun nước và đóng
mở liệu
800.630.000 8 100.078.750 100.078.750 100.078.750 100.078.750 100.078.750
1 Động cơ điện 3 pha 159.620.000 8 19.952.500 19.952.500 19.952.500 19.952.500 19.952.500
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
55
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
7
1
8
Máy đánh bóng gạo
có hệ thống tự động
phun nước và đóng
mở liệu
2.085.640.200 8 260.705.025 260.705.025 260.705.025 260.705.025 260.705.025
1
9
Động cơ điện 3 pha 333.120.000 8 41.640.000 41.640.000 41.640.000 41.640.000 41.640.000
2
0
Máy chọn hạt (15-16
tấn/giờ)
180.000.000 8 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000
2
1
Sắt si đỡ trống 83.280.000 8 10.410.000 10.410.000 10.410.000 10.410.000 10.410.000
2
2
Bơm hơi trục vít 210.000.000 8 26.250.000 26.250.000 26.250.000 26.250.000 26.250.000
2 Silo làm mát 200.000.000 8 25.000.000 25.000.000 25.000.000 25.000.000 25.000.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
56
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
3
2
4
Cân nguyên liệu
trước tách màu
125.000.000 8 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000
2
5
Hệ thống hút bụi dây
chuyền
221.040.000 8 27.630.000 27.630.000 27.630.000 27.630.000 27.630.000
2
6
Động cơ điện 3 pha 166.560.000 8 20.820.000 20.820.000 20.820.000 20.820.000 20.820.000
2
7
Máy chọn hạt (10-12
tấn/giờ) (Dớt ngọn
thành phẩm)
150.000.000 8 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000
2
8
Sắt si đỡ trống 69.400.000 8 8.675.000 8.675.000 8.675.000 8.675.000 8.675.000
2
9
Bơm hơi trục vít 252.000.000 8 31.500.000 31.500.000 31.500.000 31.500.000 31.500.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
57
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
3
0
Silo chứa tấm 1 110.000.000 8 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000
3
1
Bồn chứa tấm 2 120.000.000 8 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000
3
2
Cụm 8 cylon + vít tải
cám
130.000.000 8 16.250.000 16.250.000 16.250.000 16.250.000 16.250.000
3
3
Băng tải hạt đến
thùng chứa thành
phẩm B600 treo trên
không dài 25 m
187.500.000 8 23.437.500 23.437.500 23.437.500 23.437.500 23.437.500
3
4
Bồn chứa thành
phẩm 120 tấn
290.000.000 8 36.250.000 36.250.000 36.250.000 36.250.000 36.250.000
3
5
Cân xuất thành phẩm
2 túi tự động
302.976.800 8 37.872.100 37.872.100 37.872.100 37.872.100 37.872.100
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
58
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
3
6
Silo chứa phế tách
màu
220.000.000 8 27.500.000 27.500.000 27.500.000 27.500.000 27.500.000
3
7
Hệ thống dẫn liệu
đến các thiết bị theo
dây chuyền
37.030.000 8 4.628.750 4.628.750 4.628.750 4.628.750 4.628.750
3
8
Hệ thống dây điện
nguồn, máng từ Cb
tổng
150.000.000 8 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000
3
9
Hệ thống dây điện và
máng điện từ tủ điện
điều khiển dây
chuyền đánh bóng
đến các thiết bị
90.000.000 8 11.250.000 11.250.000 11.250.000 11.250.000 11.250.000
4 Hệ thống diện chiếu 12.000.000 8 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn
59
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
0 sáng toàn bộ khu vực
máy
Tổng cộng 30.671.084.000 0 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667
IRR= 21,994% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie tư vấn lập dự án

Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie tư vấn lập dự án (20)

Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
 
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
NHA MAY SAN XUAT PHAN BON
NHA MAY SAN XUAT PHAN BONNHA MAY SAN XUAT PHAN BON
NHA MAY SAN XUAT PHAN BON
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
du an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koidu an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koi
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

tư vấn lập dự án

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Chủ đầu tư:
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Giám đốc 0903034381-0918755356
  • 3. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 5 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 5 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 7 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 7 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15 2.1. Tình hình sản xuất gạo trên thế giới.........................................................15 2.2. Triển vọng thị trường gạo........................................................................16 2.3. Tổng Xuất khẩu gạo (bao gồm cả chính ngạch và tiểu ngạch), cập nhật quý 1 /2020..........................................................................................................17 2.4. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam.........................................................18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................19 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................19 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................20 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................25 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................25 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................25 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.25 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................25 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............25
  • 4. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................26 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............26 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......26 2.1. Quy trình công nghệ................................................................................26 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................31 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................31 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................31 1.2. Phương án tái định cư .............................................................................31 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................31 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................31 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................33 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................35 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................36 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................36 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............36 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................37 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................39 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................40 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................40 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................41 V. KẾT LUẬN..............................................................................................43 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................44 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................44 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................47
  • 5. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 3 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................47 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................47 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................47 2.4. Các thông số tài chính của dự án..............................................................48 KẾT LUẬN ..................................................................................................51 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................51 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................52 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................52 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự ánError! Bookmark not de Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark no Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark
  • 6. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:“Nhà máy chế biến lương thực thực phẩm”” Địa điểm xây dựng: Quy mô diện tích: 6m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 000.000 đồng. Trong đó: + Vốn tự có (30%) :.200.000 đồng. + Vốn vay – tín dụng (70%) :.718.800.000 đồng III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản) nước ta liên tiếp thu được nhiều thành tựu to lớn. Thành tựu lớn nhất là trong một thời gian không dài, từ một nền nông nghiệp tự cấp tự túc, lạc hậu vươn lên trở thành một nền nông nghiệp hàng hoá, đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và có tỷ suất hàng hoá ngày càng lớn, có vị thế đáng kể trong khu vực và thế giới. Nước ta đã trở thành một trong những nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu 4 mặt hàng : gạo, cà phê, điều, hạt tiêu. Tuy nhiên, Việt Nam là một trong những nhà nước sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới, nhưng công nghệ gia công sau thu hoạch và sản phẩm từ lúa gạo chế biến ra chưa được phát triển mạnh mẽ, làm cho giá trị thương phẩm không được nâng cao và không tận dụng được tất cả tài nguyên của lúa gạo. Để thúc đẩy phát triển sản xuất, hướng đến xuất khẩu gạo, tạo điều kiện thuận lợi, chủ động thu hút các hộ nông dân tham gia vào chuỗi sản xuất lúa gạo. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nông dân về sản xuất lúa gạo an toàn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
  • 7. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 5 trong nước và xuất khẩu. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà máy chế biến lương thực thực phẩm”tại CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày 15/12/2017 của Bộ Y tế: Quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế. - Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam Và Liên Minh Châu Âu. - Thông tư 03/2019/TT-BCT Quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. - Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức
  • 8. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 6 sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải thiện môi trường sống tại địa phương; - Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ đầu tư và người sản xuất lúa gạo. 4.2. Mục tiêu cụ thể Đầu tư xây dựng mới nhà máy xay, xát chế biến gạo với quy mô: phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau: - Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lưu kho. - Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu được dùng để sấy lúa, sản xuất củi trấu. - Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép kín.
  • 9. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN. 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Tỉnh An Giang có diện tích 3.536,7 km², bằng 1,03% diện tích cả nước và đứng thứ 4 so với 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí địa lý: + Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp + Phía bắc và tây bắc giáp hai tỉnh Kandal và Takéo của Campuchia với đường biên giới dài gần 104 km + Phía tây nam giáp tỉnh Kiên Giang + Phía nam giáp thành phố Cần Thơ[4]. + Điểm cực Bắc của tỉnh nằm ở vĩ độ 10°57'B (xã Khánh An, huyện An Phú), cực Nam ở vĩ độ 10°12'B (xã Thoại Giang, huyện Thoại Sơn), cực Tây ở 104°46'Đ (xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn), cực Đông trên kinh độ 105°35'Đ (xã Bình Phước Xuân, huyện Chợ Mới).
  • 10. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 8 Khoảng cách lớn nhất theo hướng bắc - nam là 86 km và đông - tây là 87,2 km. Địa hình Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Vùng cao nằm ở phía bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở Quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía nam – Tây Nam và Ðông Nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới một mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần các quận Thủ Đức, Quận 2, toàn bộ huyện Hóc Môn và Quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét. Thành phố Hồ Chí Minh gồm có bốn điểm cực: + Cực Bắc là xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi. + Cực Tây là xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi. + Cực Nam là xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. + Cực Đông là xã Thạnh An, huyện Cần Giờ. Khí hậu Với vị trí đó An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 27 độ C, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung bình 75 – 80%, khí hậu cơ bản thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Thủy văn An Giang có nguồn nước mặt và nước ngầm rất dồidào. Sông Tiền và sông Hậu chảy song song từ Tây Bắc xuống Đông Nam trong địa phận của tỉnh dài gần 100 km, lưu lượng trung bình năm 13.800 m3/s. Bên cạnh đó có 280 tuyến sông, rạch và kênh lớn, nhỏ, mật độ 0,72 km/km². Chế độ thủy văn của tỉnh phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ nước của sông Mê Kông, hàng năm có gần 70% diện tích tự nhiên bị ngập lũ, thời gian ngập lũ từ 3 – 4 tháng, vừa bồi đắp phù sa, vệ
  • 11. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 9 sinh đồng ruộng... nhưng cũng đã gây ra những tác hại nghiêm trọng. Trong 30 năm qua đã có đến 5 lần ngập cao làm thiệt hại tính mạng, mùa màng, cơ sở hạ tầng, nhà ở của cư dân.... Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên đất: An Giang có 3 loại đất chính: đất phù sa, đất phèn và đất đồi núi. - Nhóm đất phù sa chiếm khoảng 66% diện tích tự nhiên của tỉnh, phân bố chủ yếu ở vùng nằm giữa sông Tiền - sông Hậu và dãy đất ven hữu ngạn sông Hậu từ Châu Đốc tới Long Xuyên. Vùng đất này được phù sa bồi tụ hằng năm, có đặc tính chung là chứa nhiều hữu cơ, ít pH, ít bị bào mòn, xâm thực, thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả. Dựa vào nguồn gốc hình thành và thành phần dinh dưỡng, người ta chia đất phù sa ở An Giang thành 5 loại khác nhau như sau: + Đất cồn bãi: phân bố chủ yếu ven sông Tiền, sông Hậu và một phần nhỏ trên sông Vàm Nao, gồm doi sông, cồn sông. Đất do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồiđắp có hàm lượng dinh dưỡng cao, không chứa các ion gây độc cho cây trồng, lại được bồi đắp liên tục hằng năm nên tầng canh tác dày. + Đất phù sa xám nâu được bồi, ít hữu cơ: phân bố nhiều ở huyện Chợ Mới, huyện Phú Tân, huyện Châu Phú và những cánh đồng ven sông Hậu thuộc huyện Châu Phú, huyện Châu Thành. + Đất phù sa xám nâu ít được bồi: phân bố ở những địa hình thấp và thường ở sâu trong nội đồng, cách xa sông rạch, như các xã Ô Long Vĩ, Đào Hữu Cảnh, Thạnh Mỹ Tây - huyện Châu Phú, xã Tân Lập - huyện Tịnh Biên, xã Vĩnh An, Tân Phú - huyện Châu Thành, các xã Tây Phú, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Phú - huyện Thoại Sơn, một phần nhỏ ở huyện Chợ Mới và thị xã Châu Đốc. + Đất phù sa có phèn: phân bố chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Châu Phú, Thoại Sơn và Tri Tôn. + Đất phù sa cổ: phân bố ở những nơi có địa hình cao thuộc huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên. Nhóm đất này tạo nên dãy đồng bằng quanh núi
  • 12. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 10 Dài, núi Cấm, dãy cánh đồng ven kênh Vĩnh Tế. Đất có màu xám trắng, lẫn nhiều vết loang lổ đỏ nâu, trạng thái dẻo chặt, thành phần sét Kaolinit là chủ yếu. - Nhóm đất phèn chiếm 23% diện tích tự nhiên, phân bố ở vùng tiếp giáp với tỉnh Kiên Giang, thuộc địa phận huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên và một phần của huyện Châu Phú. - Nhóm đất đồi núi chiếm 10% diện tích tự nhiên của tỉnh, phân bố chủ yếu tại huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên và một phần nhỏ ở huyện Thoại Sơn.  Tài nguyên rừng Do khí hậu thuận lợi và đất đai màu mỡ nên động thực vật ở An Giang phát triển phong phú, có nhiều loài. Năm 2003, toàn tỉnh có 583 ha diện tích rừng tự nhiên và 11.8884 ha diện tích rừng trồng. Năm 2007, diện tích rừng của tỉnh đạt 14.000 ha, trong đó, có 600 ha rừng tự nhiên và 13.400 ha rừng trồng. Rừng tập trung chủ yếu ở huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên.  Tài nguyên khoáng sản An Giang có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, song trữ lượng không nhiều, đáng kể nhất có vật liệu xây dựng, than bùn, nước khoáng, cao lanh và một ít quặng kim loại. - Vật liệu xây dựng: + Đá granite với trữ lượng khoảng 7.046 triệu m3, phân bố ở Tịnh Biên, Tri Tôn và Thoại Sơn, gồm hai loại là loại sáng màu hạt mịn và loại sậm màu hạt thô. + Cát xây dựng trữ lượng khoảng 10 triệu m3, có hai loại là cát núi và cát sông. Cát núi nằm theo triền hoặc trong các trũng giữa núi Cấm và núi Dài thuộc các xã An Cư, Thới Sơn, là sản phẩm trầm tích, do dòng nước mang cát từ trên triền cao của các thềm cổ tích tụ mà thành. + Sét gạch ngói có trữ lượng khoảng 40 triệu m3, tập trung chủ yếu ở huyện Châu Thành và huyện Châu Phú. Thành phần hóa học của loại đất này bao gồm: oxyt silic chiếm từ 59,08 - 61,18 %, oxyt nhôm chiếm từ 17,39 -
  • 13. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 11 17,82 %; còn lại là oxyt canxi, oxyt magiê, oxyt mangan, oxyt natri, oxyt kali và một số oxyt kim loại khác. - Vật liệu trang trí: + Đá ốp lát: An Giang có các loại đá ốp lát như: granite hồng xen đốm đen, hoa văn nhỏ; granodiorite con tằm, có màu xám xanh, hoa văn dạng đốm lớn hình da báo; granite hồng ở khu mỏ Ô Mai... + Đá aplite: Là nguyên liệu để sản xuất gạch ceramic. Đá aplite ở An Giang được khai thác để cung cấp cho nhà máy gạch Đồng Tâm - Long An và các nhà máy khác ở thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh aplite, những mạch pecmatit chứa tràn kali và natri rất cần thiết cho công nghiệp gốm sứ cũng được tìm thấy ở núi Sập và khu vực Bảy Núi. - Than bùn: Có trữ lượng khoảng 16,4 triệu tấn, phân bố ở khu vực Bảy Núi, thuộc huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên, dùng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh và acid humic. - Cao lanh: Có trữ lượng khoảng 2,5 triệu tấn, tập trung tại huyện Tri Tôn, nằm xen kẹp trong các sườn tích phù sa cổ, ở các thung lũng giữa núi Cấm với núi Dài, giữa núi Cô Tô với núi Tà Pạ, giữa núi Nam Quy với núi Sà Lon. - Đá quý và ngọc: Có trữ lượng không nhiều, được tìm thấy ở núi Nam Quy, núi Tà Pạ, núi Ba Thê, núi Két. - Quặng kim loại: + Quặng molipden: Đã được người Nhật khai thác từ hơn 40 năm trước và miệng hầm mỏ vẫn còn ở núi Sam. Mạch quặng molipdenit có màu xám đen đi kèm với đá pecmatic. + Quặng mangan: Là lớp bột màu tím đỏ hoặc tím đen (MnO2), phân bố ở Tà Lọt. Loại khoáng sản này đã được khai thác từ năm 1936. Quặng mangan thường đi kèm với sắt ở trong đá trầm tích bị biến chất.  Tài nguyên du lịch
  • 14. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 12 Nằm ở địa đầu phía Tây Nam của Tổ quốc, giáp biên giới Campuchia, là nơi đầu tiên ở Việt Nam đón nhận nguồn nước sông Mê Kông đổ về, An Giang có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, một ngành kinh tế tổng hợp, hứa hẹn mang hiệu quả kinh tế - xã hội cao cho địa phương. An Giang có núi non hùng vỹ, nổi bật trên nền đồng bằng châu thổ là dãy Thất Sơn với núi Cấm, núi Két, núi Cô Tô, núi Dài… gắn với biết bao truyền thuyết, chuyện kể đầy chất tâm linh huyền bí, có sức hấp dẫn mạnh mẽ trí tưởng tượng của nhiều người. An Giang có hai con sông lớn là sông Tiền và sông Hậu chảy song song trên lãnh thổ tạo nên cảnh quan thiên nhiên hết sức độc đáo, hấp dẫn du khách. Thành phố Long Xuyên nằm bên bờ sông Hậu, nổi tiếng với chợ nổi Long Xuyên. Thị xã Châu Đốc có bến Châu Giang thơ mộng không kém bến Ninh Kiều ở Cần Thơ, hay bến Bạch Đằng ở Sài Gòn. An Giang là vùng đất có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Khmer, Chăm, Hoa đã tạo nên những nét văn hóa độc đáo. Nhiều lễ hội văn hóa dân gian như: lễ hội Vía Bà Chúa Xứ diễn ra từ ngày 23 - 27 tháng 4 âm lịch, lễ hội Chol Chnam Thmay được tổ từ ngày 12 - 15 tháng 4 âm lịch, lễ hội đua bò nhân Tết Đôn-ta của người Khmer diễn ra từ ngày 1 - 15 tháng 10 âm lịch, lễ hội Hat Gi của người Chăm theo đạo Hồi được tổ chức từ ngày 7 - 10 tháng 12 lịch Hồi giáo....đều thu hút đông đảo đồng bào và du khách đến tham gia. 2. Phát triển kinh tế- xã hội a. Xã hội Tính đến ngày 9 tháng 8 năm 2019, dân số toàn tỉnh An Giang là 2.164.200 người, mật độ dân số 612 người/km². Đây là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, 31.6% dân số sống ở đô thị và 68.4% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven sông (dọc theo sông Tiền và sông Hậu)... Huyện Chợ Mới và thành phố Long Xuyên là hai địa phương có dân số đông nhất tỉnh. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt khoảng 30%.
  • 15. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 13 Toàn tỉnh có 24.011 hộ dân tộc thiểu số, với 114.632 người, chiếm 5,17% tổng dân số toàn tỉnh b. Kinh tế Tổng sản phẩm GRDP trên địa bàn ước thực hiện năm 2020 (theo giá so sánh 2010) tăng 5,45% so cùng kỳ (năm 2019 tăng 6,27%). Trong đó, so với cùng kỳ khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 2,11% (năm 2019 tăng 3,92%); khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,58% (năm 2019 tăng 10,23%); khu vực dịch vụ tăng 7,26% (năm 2019 tăng 6,88%); thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,35% (năm trước tăng 8,4%). Về cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỷ trọng 32,86%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 14,40%; khu vực dịch vụ chiếm 49,09%; thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm chiếm 3,65%. (cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2019 lần lượt là: 35,43%; 13,73%; 47,18% và 3,66%). 3 Trước diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, Tỉnh đã xây dựng Kế hoạch điều hành phát triển kinh tế theo diễn biến dịch bệnh Covid – 19 để tập trung chỉ đạo, điều hành nhằm khôi phục sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn của doanh nghiệp, thúc đẩy triển khai các dự án đầu tư của doanh nghiệp, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công,… phấn đấu đạt mức tăng trưởng cao nhất.  Nông nghiệp Ước cả năm 2020, toàn tỉnh thực hiện gieo trồng khoảng 677,3 ngàn ha lúa và hoa màu, bằng 99,33% so với cùng kỳ (giảm 3,7 ngàn ha), trong đó: Diện tích lúa gần 627 ngàn ha, đạt 100,19% kế hoạch, bằng 100,12% so với cùng kỳ (tăng 0,74 ngàn ha) và diện tích màu 50,3 ngàn ha, đạt 89,69% kế hoạch, bằng 91,76% so với cùng kỳ (giảm 4,52 ngàn ha) Chăn nuôi: Ước sản phẩm chăn nuôi cả năm đạt khoảng 21,8 ngàn tấn, bằng 90,06% so với cùng kỳ (giảm 2,4 ngàn tấn), cụ thể: Sản lượng thịt trâu, bò khoảng 6,5 ngàn tấn (giảm 0,32 ngàn tấn); thịt heo gần 8,2 ngàn tấn (giảm 2,1 ngàn tấn); thịt hơi gia cầm khoảng 7 ngàn tấn (tăng 50 tấn) so với cùng kỳ…
  • 16. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 14 Lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng được thực hiện chăm sóc 1.578 ha, tăng 3,58% (tăng 54,49 ha) so với cùng kỳ. Thủy sản: Ước tổng diện tích nuôi thủy sản là 1.977 ha (kể cả diện tích sản xuất giống), bằng 85,83% so với cùng kỳ (giảm 326 ha). Tổng sản lượng thuỷ sản thu hoạch ước đạt 517 ngàn tấn, bằng 95,2% so với cùng kỳ (giảm 26 ngàn tấn), trong đó nuôi trồng đạt gần 499,6 ngàn tấn (giảm 24 ngàn tấn) so với cùng kỳ. Riêng sản lượng cá tra khoảng 424 ngàn tấn (giảm 26 ngàn tấn). Do nguồn thủy sản tự nhiên ngày càng cạn kệt, ước sản lượng thủy sản khai thác cả năm khoảng 17,5 ngàn tấn (giảm 2 ngàn tấn) so với cùng kỳ.  Công nghiệp Ước giá trị sản xuất công nghiệp năm 2020 theo giá so sánh 2010 đạt 36,5 ngàn tỷ đồng, tăng 8,03% so với cùng kỳ, trong đó: Ngành khai khoáng ít chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh, đồng thời được hưởng lợi từ chính sách đẩy mạnh đầu tư nên mức tăng trưởng khá, ước đạt 448 tỷ đồng, tăng 43,30% so với cùng kỳ; ngành công nghiệp chế biến chế tạo bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh nên ước đạt 34,9 ngàn tỷ đồng, tăng 7,38% so với cùng kỳ; ngành sản xuất và phân phối điện ước đạt 714,6 tỷ đồng, tăng 22,20% so với cùng kỳ; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải ước đạt 513,3 tỷ đồng, tăng 11,44% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, còn một số sản phẩm do khó khăn thị trường tiêu thụ, thiếu nguyên liệu sản xuất nên giảm so với cùng kỳ, như: Thuốc lá có đầu lọc ước đạt 105 triệu bao, bằng 93,75% so với cùng kỳ; ba lô túi xách ước đạt 80 triệu cái, bằng 70,80% so với cùng kỳ,… c. Thương mại- dịch vụ - Ước tổng mức bán buôn bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2020 đạt 272 ngàn tỷ đồng, tăng 9,4% so với cùng kỳ, trong đó, bán buôn đạt 131,7 ngàn tỷ đồng, tăng 7,87% so với cùng kỳ; bán lẻ hàng hoá đạt 104,4 ngàn tỷ đồng, tăng 10,94% so với cùng kỳ; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 26,3 ngàn tỷ đồng, tăng 11,24% so với cùng kỳ; dịch vụ tiêu dùng khác đạt 9,7 ngàn tỷ đồng, tăng 9,09% so với cùng kỳ.
  • 17. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Việt Nam là đất nước có những lợi thế đặc biệt trong sản xuất lúa gạo. Hiện nay, lúa gạo đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. Theo thống kê của Viên Nghiên cứu Lúa Quốc Tế (IRRI), diện tích lúa chiếm 82% diên tích đất canh tác ở Việt Nam. Có khoảng 52% sản lượng lúa Việt Nam được sản xuất ở đồng bằng song Cửu Long và 18% ở đồng bằng sông Hồng. 2.1. Tình hình sản xuất gạo trên thế giới Thái Lan: Theo đánh giá của ông Charoen Laothamatas, Chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, các nguyên nhân gồm giá cao, đồng baht mạnh, thiên tai đã ảnh hưởng mạnh đến khối lượng và giá trị gạo xuất khẩu năm 2019 của Thái Lan. Ngoài ra, gạo Thái kém đa dạng, 30 năm qua nước này không xuất khẩu bất cứ giống gạo mới nào, trong khi chất lượng giảm sút do thay đổi khí hậu, hiện tượng nóng lên toàn cầu và thay đổi phương pháp canh tác. Do thiếu hụt nhân lực, nông dân Thái Lan chọn sử dụng máy móc và hóa chất khiến thay đổi hương vị gạo thơm, trong khi Việt Nam hiện có tới 7 - 8 loại gạo xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu thế giới. - Myanmar: Theo Liên đoàn gạo Myanmar, xuất khẩu gạo trong năm tài chính 2019 có thể đạt 2,5 triệu tấn và 770.000 tấn gạo xuất khẩu tính tới ngày 13/12/2019 đã thu về 220 triệu USD. Trong đó, 100.000 tấn được xuất khẩu bằng đường bộ và 650.000 tấn qua đường biển. Khoảng 39% khối lượng xuất khẩu được vận chuyển sang châu Phi, 31% sang Trung Quốc và các quốc gia láng giềng, 11% sang châu Âu, và 19% sang quốc gia khác, theo Myanmar Times. - Cambodia: Trích dẫn số liệu từ CRF, Phnom Penh Post cho biết tổng giá trị xuất khẩu gạo của Campuchia khoảng 501 triệu USD vào năm 2019, giảm 4,3% so với 524 triệu USD trong 2018. Campuchia bán 202.990 tấn gạo sang thị trường Trung Quốc, chiếm 40,73% tổng khối lượng gạo xuất khẩu; 83.164 tấn sang khu vực ASEAN; và 85.847 tấn sang các thị trường khác. Theo dữ liệu của
  • 18. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 16 Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản, Campuchia cũng đã xuất khẩu 2,15 triệu tấn gạo sang Việt Nam vào năm 2019. Trong khi đó, xuất khẩu gạo sang thị trường châu Âu giảm dần sau khi Liên minh châu Âu (EU) áp thuế nhập khẩu đối với gạo từ Campuchia vào tháng 1/2019. Tổng thư kí Liên đoàn Gạo Campuchia (CRF) Lun Yeng cho rằng nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm là nhu cầu suy yếu từ các thị trường châu Âu, nhưng ông dự đoán xuất khẩu sẽ tăng trở lại trong năm nay.... 2.2. Triển vọng thị trường gạo Hiện giá gạo trên thị trường thế giới cực kỳ sôi động, thậm chí có thời điểm vọt tăng lên mức cao nhất 7 năm trở lại đây. Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ vào giữa tháng 4/2020 tăng lên mức cao nhất 8 tháng. Cụ thể, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ đạt mức 375-380 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tuần đầu tiên của tháng 8/2019. Đến nửa đầu tháng 4 năm nay, giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan vọt tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2013. Song, gần cuối tháng 4, giá gạo của nước này hạ nhiệt xuống còn 530-538 USD/tấn. Sản lượng: Trong báo cáo nhanh “Nhu cầu và Cung cấp Ngũ cốc tháng 4/2020”, FAO dự báo sản lượng gạo toàn cầu năm 2019 - 2020 ở mức 512 triệu tấn, giảm từ mức kỉ lục 514,6 triệu tấn năm 2018 - 2019, và thay đổi rất ít so với dự báo trước đó vào tháng 3 là 512,2 triệu tấn. Còn theo báo cáo “Triển vọng và Bối cảnh Thị trường Gạo Toàn cầu” của FAO, mức sản lượng dự kiến hiện nay gần như là ở mức cao thứ hai sau mức kỉ lục. Thu hoạch bội thu tại các nước châu Á và châu Phi đã góp phần bù đắp cho sự sụt giảm của một số quốc gia khác do điều kiện thời tiết không thuận lợi và lợi nhuận người trồng lúa thấp. Trong báo cáo thàng 4/2020, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) hạ dự báo về sản lượng gạo toàn cầu xuống 496,1 triệu tấn, giảm 3,2 triệu tấn so với dự báo tháng 3, và thấp hơn 0,5% so với sản lượng vụ 2018/2019. Thương mại: FAO cũng đưa ra dự báo đối với thương mại gạo toàn cầu năm 2019 - 2020, tăng lên mức 45,1 triệu tấn từ mức 44,1 triệu tấn của năm 2018 - 2019 và giảm so với mức 45,8 dự báo trước đó do nhu cầu nhập khẩu từ
  • 19. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 17 khu vực cận đông châu Á và châu Phi giảm. FAO cho rằng xuất khẩu gạo của Thái Lan và Ấn Độ sẽ giảm. Theo FAO, thương mại gạo toàn cầu sẽ phục hồi lại một phần trong năm 2020. Cơ quan này cũng cho rằng Ấn Độ sẽ tiếp tục là nước xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới trong khi xuất khẩu của Trung Quốc tăng và Thái Lan sụt giảm. Xuất khẩu gạo toàn cầu trong năm 2020 tiếp tục bị hạn chế bởi lệnh cấm và những hạn chế xuất khẩu gần đây ở một số nước Đông Nam Á để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh dịch Covid-19. Tiêu thụ: FAO dự báo tiêu thụ gạo toàn cầu năm 2019-2020 ở mức 513,4 triệu tấn, tăng từ mức 509,1 triệu tấn của năm 2018-2019, và giảm so với mức 514,4 triệu tấn dự báo trước đó. Dự báo tăng so với cùng kì năm trước do nhu cầu tiêu thụ lương thực tăng. Tồn kho: tồn kho gạo toàn cầu năm 2019-2020 dự kiến đạt mức 182,6 triệu tấn, giảm so với mức 183,1 triệu tấn năm 2018-2019, và tăng nhẹ so với con số 182,2 triệu tấn dự báo trước đó. Con số này được điều chỉnh tăng so với tháng trước đó do các nước xuất khẩu gạo lớn dự kiến nâng tỉ lệ dự trữ quốc gia gối đầu lên mức 10,5%, mức cao nhất trong vòng 6 năm qua, 44 triệu tấn gạo. Trung Quốc tiếp tục là nước nắm giữ lượng gạo tồn kho lớn nhất trên thế giới.. 2.3. Tổng Xuất khẩu gạo (bao gồm cả chính ngạch và tiểu ngạch), cập nhật quý 1 /2020 Theo số liệu từ Tổng cục Hải Quan, tính đến ngày 15/3/2020, khối lượng gạo xuất khẩu đạt 1,3 triệu tấn, trị giá 606,2 triệu USD, tăng 26,2% về lượng và 34,1% về giá trị so với cùng kì năm 2019. Ước tính xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2020, khối lượng gạo đạt 1,67 triệu tấn (tăng 19,9%) và giá trị đạt 774 triệu USD (tăng 27,8%) so với cùng kì năm 2019. Chủng loại gạo được xuất khẩu nhiều nhất là gạo trắng (43,1%) và gạo jasmine, gạo thơm (33,8%). Xuất khẩu gạo tháng 4 đạt 510,197 tấn, giảm 13.7% so với tháng 3. Tổng giá trị xuất khẩu gạo đạt 254,373,965 USD, giảm 6.3% so với tháng trước.
  • 20. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 18 2.4. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam Philippines là thị trường nhập khẩu gạo chính của Việt Nam quý 1 2020, tập trung vào nhập khẩu gạo nếp và gạo trắng. Philippines đứng vị trí thứ nhất về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam với 36,7% thị phần, sản lượng đạt 594,2 nghìn tấn (tăng 8,2%), giá trị đạt 257,2 triệu USD (tăng 19,1%) so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng 4, Philippines tiếp tục nhập khẩu 272,707 tấn gạo của Việt Nam với giá trị đạt 128.72 triệu USD. Tổng 4 tháng đầu năm, nước này nhập 902,061 tấn gạo (giá trị đạt 401.27 triệu USD) chiếm 42.8% về lượng và 40.5% về giá trị. Đứng ngay sau là Trung Quốc và Malaysia nhập lần lượt 273,529 và 220,712 tấn.
  • 21. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 19 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng ,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 2 Khu nhà xưởng ,0 m2 3 Nhà bảo vệ 16,0 m2 4 Trạm điện 20,0 m2
  • 22. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT:1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 2,0 m2 9.731.000.000 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 3.000 .000.000 2 Khu nhà xưởng ,0 m2 3.50.000 225.000.000 3 Nhà bảo vệ 16,0 m2 3.500.000 56.000.000 4 Trạm điện 20,0 m2 1..000.000 II Thiết bị 15.940.084.000 1 Hệ thống băng tải gạo B600 Trọn Bộ 1..000 .000 2 Bộ rùa ria lúa Trọn Bộ 28.000.000 28.000.000 3 Khung chữ A Trọn Bộ 56.000.000 56.000.000 4 Bồ đài lúa tươi 600 Trọn Bộ 360.000.000 360.000.000 5 Hệ thống sát trắng, lau bóng Trọn Bộ .000 750.000.000 6 Thùng chứa gạo Trọn Bộ .000.000 .000.000 7 Băng tải nghiêng cao su B600 dài 8m Trọn Bộ 110.000.000 110.000.000
  • 23. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 21 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Băng tải cao su 10 m Trọn Bộ 450.000.000 450.000.000 9 Bồn chứa liệu 200 tấn Trọn Bộ 240.000.000 240.000.000 10 Bồ đài 250x8 ống (11,5 m) Trọn Bộ 2.116.629.000 2.116.629.000 11 Máy xát trắng gạo tự động RW80 Trọn Bộ 1.134.800.000 1.134.800.000 12 Động cơ điện 3 pha -750 V/p MBV Trọn Bộ 366.158.000 366.158.000 13 Thùng làm mát 10 tấn Trọn Bộ 99.015.000 99.015.000 14 Cân nguyên liệu đầu vào Trọn Bộ 125.000.000 125.000.000 15 Sàng tạp chất Trọn Bộ 36.685.000 36.685.000 16 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu Trọn Bộ 800.630.000 800.630.000 17 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 159.620.000 159.620.000 18 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu Trọn Bộ 2.085.640.200 2.085.640.200 19 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 333.120.000 333.120.000 20 Máy chọn hạt (15-16 tấn/giờ) Trọn Bộ 180.000.000 180.000.000
  • 24. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 22 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 21 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ 83.280.000 83.280.000 22 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 210.000.000 210.000.000 23 Silo làm mát Trọn Bộ 200.000.000 200.000.000 24 Cân nguyên liệu trước tách màu Trọn Bộ 125.000.000 125.000.000 25 Hệ thống hút bụi dây chuyền Trọn Bộ 221.040.000 221.040.000 26 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 166.560.000 166.560.000 27 Máy chọn hạt (10-12 tấn/giờ) (Dớt ngọn thành phẩm) Trọn Bộ 150.000.000 150.000.000 28 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ 69.400.000 69.400.000 29 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 252.000.000 252.000.000 30 Silo chứa tấm 1 Trọn Bộ 110.000.000 110.000.000 31 Bồn chứa tấm 2 Trọn Bộ 120.000.000 120.000.000 32 Cụm 8 cylon + vít tải cám Trọn Bộ 130.000.000 130.000.000 33 Băng tải hạt đến thùng chứa thành phẩm B600 treo trên không dài 25 m Trọn Bộ 187.500.000 187.500.000
  • 25. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 23 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 34 Bồn chứa thành phẩm 120 tấn Trọn Bộ 290.000.000 290.000.000 35 Cân xuất thành phẩm 2 túi tự động Trọn Bộ 302.976.800 302.976.800 36 Silo chứa phế tách màu Trọn Bộ 220.000.000 220.000.000 37 Hệ thống dẫn liệu đến các thiết bị theo dây chuyền Trọn Bộ 37.030.000 37.030.000 38 Hệ thống dây điện nguồn, máng từ Cb tổng Trọn Bộ 150.000.000 150.000.000 39 Hệ thống dây điện và máng điện từ tủ điện điều khiển dây chuyền đánh bóng đến các thiết bị Trọn Bộ 90.000.000 90.000.000 40 Hệ thống diện chiếu sáng toàn bộ khu vực máy Trọn Bộ 12.000.000 12.000.000 VI Chi chí sang nhượng TT .800.000 1 Đất TT .800.000 - Thửa đấtsố 81 - Tờ bản đồ 58 - Diện TT .600.000
  • 26. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT tích: 1,962.9m2 - Thửa đấtsố 75 - Tờ bản đồ 58 - Diện tích: 1,565.3m2 TT 6.261.200.000 VII Chi phí dự phòng 11% 5.000.000.000 Tổng cộng .884.000
  • 27. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm Thiên Vũ” được thực hiệntại xã Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 00,0 4,02% 2 Khu nhà xưởng ,0 94,53% 3 Nhà bảo vệ 16,0 0,64% 4 Trạm điện 20,0 0,80% Tổng cộng ,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 28. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 26 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình công nghệ
  • 29. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 27 Sơ đồ công nghệ chế biến từ lúa ra gạo bóng
  • 30. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 28 A.Dây chuyền chế biến từ lúa ra gạo bóng I.Dây chuyền xay xát từ lúa ra gạo lức: Thuyết minh cụm C: - Lúa khô từ silo được vận chuyển từ băng tải nạp vào gàu tải (A1) và phân phối vào cân đầu vào (1). - Sau đó rót vào gàu tải (A2) phân phối vào sàng tạp chất (2). Lúa được tách tạp chất được vận chuyển vào gàu tải (A3) bắt đầu công đoạn xay lúa. - Nguyên liệu từ gàu tải (A3) phân phối vào máy bóc vỏ (3.1), (3.2), (3.3), (3.4), (3.5), (3.6), (3.7) và (3.8) thông qua 2 thùng chứa tịnh (T1) và (T2) chia liệu vào các máy bóc vỏ. - Sau khi bóc vỏ, hỗn hợp gồm trấu + gạo lức + thóc được chuyển đến sàng cám xay (4.1) và (4.2) và máy tách trấu (5.1) và (5.2) bằng vít tải (B1) và (B2) rót vào băng tải (B3) và vận chuyển hỗn hợp đến gàu tải (A4). Tại đây, tấm nhỏ và cám xay sẽ được tách ra và hứng bằng bao trước khi hỗn hợp đi vào sàng cám xay và máy tách trấu. - Trong máy tách trấu, nguyên liệu được tách ra thành: trấu và gạo lức lẫn thóc, được đưa ra ngoài bằng vít tải (B5) và (B6). Vít tải (B5) chuyển trấu ra khu vực ngoài. - Sau khi tách trấu, thành phẩm sẽ được chuyển từ vít tải (B6) ra gàu tải (A5), rót vào rê cám và phân phối vào máy tách thóc (6). Máy tách thóc có 3 cửa ra: + Lúa: được chuyển trở lại gàu tải (A3) bằng vít tải (B4) để bóc vỏ lại. + Hỗn hợp gạo lức và lúa: quay trở lại máy tách thóc (6) qua gàu tải (A6) bằng vít tải (B7). + Gạo lức: được đổ vào thùng chứa tịnh (T4) để vào máy tách đá (7). - Đá sẽ được hứng bao và thành phẩm được chuyển đến thùng chứa (T5) bằng gàu tải (A8) và phân phối vào thùng bởi vít tải (B8). - Nguyên liệu gạo từ thùng chứa (T5) xả vào băng tải (E1) rót vào gàu tải (A9), bắt đầu công đoạn xát trắng.
  • 31. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 29 II.Dây chuyền xay xát từ gạo lức ra gạo bóng: Thuyết minh cụm D và E: - Nguyên liệu được chuyển đến thùng chứa đầu vào (T1), (T2) và (T3) và (T4), (T5) và (T6) lần lượt qua vít tải (B1) và (B2). Từ các thùng chứa đầu vào được xả vào băng tải (E1) và (E2) rót lần lượt vào gàu tải (A1) và (A2). - Từ gàu tải, nguyên liệu gạo được nạp vào sàng tạp chất (1). - Sau khi tách tạp chất, nguyên liệu rót vào gàu tải (A3) phân phối vào thùng chứa tịnh (T7) và (T8) của cụm máy xát trắng (2.1) và (2.2), bắt đầu xát trắng lần 1. - Sau khi xát trắng lần 1, tiếp tục vận chuyển nguyên liệu bằng gàu tải (A4) và (A5) qua rê cám và rót vào cụm máy xát trắng (2.3) và (2.4) thực hiện tiếp xát trắng lần 2 và lần 3. (Ở công đoạn xát trắng có thể phân phối nguồn nguyên liệu qua 3 hoặc 2 hoặc 1 hoặc 0 lần xát trắng, tùy theo nhu cầu). - Sau khi xát trắng, gạo trắng tiếp tục đi qua gàu tải (A6) rót vào rê cám và phân phối vào máy đánh bóng (3.1) và (3.2), bắt đầu công đoạn đánh bóng lần 1. - Sau khi đánh bóng lần 1, gạo được vận chuyển vào máy đánh bóng (3.3), (3.4) và (3.5) bởi gàu tải (A7), (A8) và (A9) lần lượt thực hiện đánh bóng lần 2, 3 và 4. - Hoàn thành công đoạn đánh bóng, gàu tải (A10) qua rê cám đưa gạo bóng được rót vào máy sấy lạnh (4). - Gạo bóng được gàu tải (A11) cho vào sàng đảo (5.1) và (5.2) để tách tấm 1/4, tấm 1/8 và tạp chất. Tại đây, tấm sẽ được vận chuyển ra ngoài bằng vít tải (B1) và (B2) và hứng bao. Gạo thành phẩm từ sàng đảo rót trực tiếp đến 8 trống tách hạt lép (6.1), (6.2), (6.3), (6.4), (6.5), (6.6), (6.7) và (6.8). - Gạo thành phẩm được phân phối vào thùng chứa (T14) và (T15) thông qua gàu tải (A12) và vít tải (B3). Gàu tải (A13) đưa gạo ½ vào thùng chứa (T13). - Từ các thùng chứa gạo bóng được xả liệu vào băng tải (E1) rót vào gàu tải (A14), thực hiện công đoạn tách màu. Ngoài ra, tại gàu tải (A14) rót vào thùng chứa tịnh (T16) chuyển gạo bóng vào cân đầu ra (7) và đóng bao
  • 32. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 30 - sau: - Công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo sản xuất sản phẩm đạt được yêu cầu chung của thị trường. - Khả năng đảm bảo phù hợp với công suất và công nghệ đã lựa chọn. - Khả năng phù hợp lâu dài với xu hướng công nghệ – kỷ thuật chung, đảm bảo có phụ tùng thay thế. - Đảm bảo tính đồng bộ của máy móc thiết bị trong toàn bộ hệ thống dây chuyền. - Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế và tình hình tài chính của chủ đầu tư. - Với yêu cầu đặt ra như trên, trong quá trình trang bị máy móc thiết bị, chủ đầu tư ưu tiên thực hiện như sau: + Máy móc phần lớn được sản xuất trong nước. + Các máy móc thiết bị thông thường, việc thay thế dễ dàng, sẽ chọn nhà sản xuất có uy tín trong nước. Tuy nhiên việc lựa chọn này phải xem xét giữa chi phí và hiệu quả kinh tế cụ thể. + Máy móc thiết bị nhà cung cấp đưa ra trong Catalogue kèm theo tính năng kỹ thuật, công suất… thuận lợi cho việc lựa chọn. Máy móc thiết bị sẽ chọn mua theo giá thị trường hiện nay và yêu cầu nghiệm thu sau khi lắp đặt xong tại nhà máy để đảm bảo được chất lượng cung cấp và hợp đồng kỷ thuật lắp ráp, vận hành chạy thử. + Để đảm bảo trong mua sắm, MMTB sẽ mua theo phương thức đấu thầu cung cấp.
  • 33. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 31 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tái định cư Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng ,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 2 Khu nhà xưởng ,0 m2 3 Nhà bảo vệ 6,0 m2 4 Trạm điện 0,0 m2 II Thiết bị 1 Hệ thống băng tải gạo B600 Trọn Bộ 2 Bộ rùa ria lúa Trọn Bộ 3 Khung chữ A Trọn Bộ 4 Bồ đài lúa tươi 600 Trọn Bộ 5 Hệ thống sát trắng, lau bóng Trọn Bộ 6 Thùng chứa gạo Trọn Bộ
  • 34. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 32 TT Nội dung Diện tích ĐVT 7 Băng tải nghiêng cao su B600 dài 8m Trọn Bộ 8 Băng tải cao su 10 m Trọn Bộ 9 Bồn chứa liệu 200 tấn Trọn Bộ 10 Bồ đài 250x8 ống (11,5 m) Trọn Bộ 11 Máy xát trắng gạo tự động RW80 Trọn Bộ 12 Động cơ điện 3 pha -750 V/p MBV Trọn Bộ 13 Thùng làm mát 10 tấn Trọn Bộ 14 Cân nguyên liệu đầu vào Trọn Bộ 15 Sàng tạp chất Trọn Bộ 16 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu Trọn Bộ 17 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 18 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu Trọn Bộ 19 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 20 Máy chọn hạt (15-16 tấn/giờ) Trọn Bộ 21 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ 22 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 23 Silo làm mát Trọn Bộ 24 Cân nguyên liệu trước tách màu Trọn Bộ 25 Hệ thống hút bụi dây chuyền Trọn Bộ 26 Động cơ điện 3 pha Trọn Bộ 27 Máy chọn hạt (10-12 tấn/giờ) (Dớt ngọn thành phẩm) Trọn Bộ 28 Sắt si đỡ trống Trọn Bộ
  • 35. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 33 TT Nội dung Diện tích ĐVT 29 Bơm hơi trục vít Trọn Bộ 30 Silo chứa tấm 1 Trọn Bộ 31 Bồn chứa tấm 2 Trọn Bộ 32 Cụm 8 cylon + vít tải cám Trọn Bộ 33 Băng tải hạt đến thùng chứa thành phẩm B600 treo trên không dài 25 m Trọn Bộ 34 Bồn chứa thành phẩm 120 tấn Trọn Bộ 35 Cân xuất thành phẩm 2 túi tự động Trọn Bộ 36 Silo chứa phế tách màu Trọn Bộ 37 Hệ thống dẫn liệu đến các thiết bị theo dây chuyền Trọn Bộ 38 Hệ thống dây điện nguồn, máng từ Cb tổng Trọn Bộ 39 Hệ thống dây điện và máng điện từ tủ điện điều khiển dây chuyền đánh bóng đến các thiết bị Trọn Bộ 40 Hệ thống diện chiếu sáng toàn bộ khu vực máy Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
  • 36. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 34 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện. Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
  • 37. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 35 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 38. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến lương thực thực phẩm” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 39. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 37 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Nhà máychế biến lương thực thực phẩm” tại xã Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giangvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
  • 40. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 38 móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
  • 41. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 39 như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
  • 42. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 40 nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
  • 43. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 41 làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí
  • 44. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 42 Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
  • 45. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 43  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 46. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 44 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100% Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máychế biến lương thực thực phẩm”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
  • 47. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 45 Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 48. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 46 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án;
  • 49. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 47 Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 11% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 165.200.000 đồng. + Vốn vay- huy động (70%) :.718.800.000 đồng 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: Doanh thu từ nhà máy xay xát Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
  • 50. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 48 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 5 Chi phí quản lý vận hành 15% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Các thông số tài chính của dự án 2.4.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5.015,8 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 249% trả được nợ. 2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là14,82lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng14,82 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 3 thángkể từ ngày hoạt động.
  • 51. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 49 2.4.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,78cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,78đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.4.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =78.098.201.423.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 78.098.201.423.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 52. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 50 2.4.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 21,994%>10,10% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 53. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 51 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2.411 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm” tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 54. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 14.731.000.000 15 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 529.837.632 15 35.322.509 35.322.509 35.322.509 35.322.509 35.322.509 2 Khu nhà xưởng 12.451.184.359 15 830.078.957 830.078.957 830.078.957 830.078.957 830.078.957 3 Nhà bảo vệ 84.774.021 15 5.651.601 5.651.601 5.651.601 5.651.601 5.651.601 4 Trạm điện 1.665.203.987 15 111.013.599 111.013.599 111.013.599 111.013.599 111.013.599 I I Thiết bị 15.940.084.000 8 1.992.510.50 0 1.992.510.500 1.992.510.50 0 1.992.510.50 0 1.992.510.50 0 1 Hệ thống băng tải gạo B600 1.054.000.000 8 131.750.000 131.750.000 131.750.000 131.750.000 131.750.000
  • 55. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 53 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 2 Bộ rùa ria lúa 28.000.000 8 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3 Khung chữ A 56.000.000 8 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 4 Bồ đài lúa tươi 600 360.000.000 8 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 5 Hệ thống sát trắng, lau bóng 750.000.000 8 93.750.000 93.750.000 93.750.000 93.750.000 93.750.000 6 Thùng chứa gạo 2.328.000.000 8 291.000.000 291.000.000 291.000.000 291.000.000 291.000.000 7 Băng tải nghiêng cao su B600 dài 8m 110.000.000 8 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 8 Băng tải cao su 10 m 450.000.000 8 56.250.000 56.250.000 56.250.000 56.250.000 56.250.000 9 Bồn chứa liệu 200 tấn 240.000.000 8 30.000.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000 1 0 Bồ đài 250x8 ống (11,5 m) 2.116.629.000 8 264.578.625 264.578.625 264.578.625 264.578.625 264.578.625 1 Máy xát trắng gạo tự 1.134.800.000 8 141.850.000 141.850.000 141.850.000 141.850.000 141.850.000
  • 56. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 54 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 1 động RW80 1 2 Động cơ điện 3 pha - 750 V/p MBV 366.158.000 8 45.769.750 45.769.750 45.769.750 45.769.750 45.769.750 1 3 Thùng làm mát 10 tấn 99.015.000 8 12.376.875 12.376.875 12.376.875 12.376.875 12.376.875 1 4 Cân nguyên liệu đầu vào 125.000.000 8 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 1 5 Sàng tạp chất 36.685.000 8 4.585.625 4.585.625 4.585.625 4.585.625 4.585.625 1 6 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu 800.630.000 8 100.078.750 100.078.750 100.078.750 100.078.750 100.078.750 1 Động cơ điện 3 pha 159.620.000 8 19.952.500 19.952.500 19.952.500 19.952.500 19.952.500
  • 57. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 55 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 7 1 8 Máy đánh bóng gạo có hệ thống tự động phun nước và đóng mở liệu 2.085.640.200 8 260.705.025 260.705.025 260.705.025 260.705.025 260.705.025 1 9 Động cơ điện 3 pha 333.120.000 8 41.640.000 41.640.000 41.640.000 41.640.000 41.640.000 2 0 Máy chọn hạt (15-16 tấn/giờ) 180.000.000 8 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 2 1 Sắt si đỡ trống 83.280.000 8 10.410.000 10.410.000 10.410.000 10.410.000 10.410.000 2 2 Bơm hơi trục vít 210.000.000 8 26.250.000 26.250.000 26.250.000 26.250.000 26.250.000 2 Silo làm mát 200.000.000 8 25.000.000 25.000.000 25.000.000 25.000.000 25.000.000
  • 58. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 56 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 3 2 4 Cân nguyên liệu trước tách màu 125.000.000 8 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 15.625.000 2 5 Hệ thống hút bụi dây chuyền 221.040.000 8 27.630.000 27.630.000 27.630.000 27.630.000 27.630.000 2 6 Động cơ điện 3 pha 166.560.000 8 20.820.000 20.820.000 20.820.000 20.820.000 20.820.000 2 7 Máy chọn hạt (10-12 tấn/giờ) (Dớt ngọn thành phẩm) 150.000.000 8 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 2 8 Sắt si đỡ trống 69.400.000 8 8.675.000 8.675.000 8.675.000 8.675.000 8.675.000 2 9 Bơm hơi trục vít 252.000.000 8 31.500.000 31.500.000 31.500.000 31.500.000 31.500.000
  • 59. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 57 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 3 0 Silo chứa tấm 1 110.000.000 8 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 13.750.000 3 1 Bồn chứa tấm 2 120.000.000 8 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 3 2 Cụm 8 cylon + vít tải cám 130.000.000 8 16.250.000 16.250.000 16.250.000 16.250.000 16.250.000 3 3 Băng tải hạt đến thùng chứa thành phẩm B600 treo trên không dài 25 m 187.500.000 8 23.437.500 23.437.500 23.437.500 23.437.500 23.437.500 3 4 Bồn chứa thành phẩm 120 tấn 290.000.000 8 36.250.000 36.250.000 36.250.000 36.250.000 36.250.000 3 5 Cân xuất thành phẩm 2 túi tự động 302.976.800 8 37.872.100 37.872.100 37.872.100 37.872.100 37.872.100
  • 60. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 58 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 3 6 Silo chứa phế tách màu 220.000.000 8 27.500.000 27.500.000 27.500.000 27.500.000 27.500.000 3 7 Hệ thống dẫn liệu đến các thiết bị theo dây chuyền 37.030.000 8 4.628.750 4.628.750 4.628.750 4.628.750 4.628.750 3 8 Hệ thống dây điện nguồn, máng từ Cb tổng 150.000.000 8 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 18.750.000 3 9 Hệ thống dây điện và máng điện từ tủ điện điều khiển dây chuyền đánh bóng đến các thiết bị 90.000.000 8 11.250.000 11.250.000 11.250.000 11.250.000 11.250.000 4 Hệ thống diện chiếu 12.000.000 8 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
  • 61. hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn 59 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 0 sáng toàn bộ khu vực máy Tổng cộng 30.671.084.000 0 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 982.066.667 IRR= 21,994% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.