SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 100
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI THẤT
TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
Địa điểm:
, tỉnh Bình Định
TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI THẤT
Địa điểm:, tỉnh Bình Định
CHỦ ĐẦU TƯ
TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
Tổng giám đốc
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15
1.3. Khu công nghiệp Nhơn Hội.....................................................................17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................18
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ............................................18
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................20
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................29
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.29
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................29
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................31
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............31
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31
2.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ nội thất ........................................31
2.2. Quy trình sản xuất đồ nội thất..................................................................35
2.3. Thiết bị sử dụng trong sản xuất................................................................39
2.4. Một số sản phẩm của dự án .....................................................................42
2.5. Showroom nội thất..................................................................................45
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................50
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................50
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................50
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................50
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................50
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................50
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................50
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................51
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
4
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67
KẾT LUẬN ..................................................................................................70
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................75
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................81
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................85
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................86
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................88
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................91
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................94
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................97
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
Mã số doanh nghiệp: 0 -
Địa chỉ trụ sở chính -
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Tổng giám đốc
Giới tính: Nam
Sinh ngày:
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục CS ĐKOL cư trú và DLQG về dân сư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Định.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 55.843,0 m2
(5,58 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 131.884.994.000 đồng.
(Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi bốn triệu, chín trăm chín mươi
bốn nghìn đồng)
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
7
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 26.376.999.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 105.507.995.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất nội thất 54.200,0 sản phẩm/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Dịch COVID-19 khiến hoạt động giao thương quốc tế bị hạn chế gây ra
không ít khó khăn cho hoạt động xuất khẩu; trong đó, có ngành gỗ và sản phẩm
từ gỗ nhưng cũng tạo ra những cơ hội thị trường mới.
Cụ thể, dịch COVID-19 khiến người dân các nước, đặc biệt là Mỹ, EU,
Nhật Bản, Hàn Quốc... (những thị trường xuất khẩu đồ gỗ lớn của Việt Nam) ở
nhà thường xuyên hơn và có nhu cầu mua sắm, sử dụng sản phẩm gia đình nhiều
hơn. Trong khi đó, nhiều nhà mua hàng quốc tế cũng có xu hướng chuyển qua
mua hàng của Việt Nam.
Lợi thế của Việt Nam là có môi trường sản xuất an toàn nhờ kiểm soát
dịch COVID-19 một cách chặt chẽ trong khi hàng loạt quốc gia phải tạm dừng
sản xuất, đóng cửa nhà máy. Mặt khác, các doanh nghiệp ngành gỗ và nội thất
Việt Nam có khả năng nhận diện thị trường tốt và tận dụng các cơ hội khá hiệu
quả.
Ngoài việc “bật nhảy” thành công từ vị trí thứ 5 lên thứ 2 thế giới, thời
gian gần đây đã có sự dịch chuyển có lợi cho Việt Nam trong chuỗi cung ứng
các sản phẩm gỗ và nội thất thế giới.
Các nhà mua hàng quốc tế ngày càng đánh giá cao năng lực sản xuất, mẫu
mã cũng như công nghệ của các doanh nghiệp chế biến gỗ và nội thất Việt Nam.
Hơn nữa, trải qua cú sốc đứt gãy chuỗi cung ứng do COVID-19, các nhà phân
phối hàng đầu thế giới có xu hướng đa dạng hóa và tìm kiếm nguồn cung an
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
8
toàn hơn và Việt Nam đáp ứng được các yêu cầu đó và cần tận dụng tốt thời cơ
này.
Trong bối cảnh giao thương hạn chế, kinh tế toàn cầu suy giảm, việc
ngành chế biến gỗ và nội thất Việt Nam vươn lên khẳng định vị thế mới không
chỉ nhờ “ăn may” mà là kết quả của một quá trình nỗ lực thích ứng, đổi mới từ
đầu tư sản xuất đến phương pháp tìm kiếm khách hàng.
Để hướng tới mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản tăng đạt chỉ tiêu năm
2022, việc tận dụng công nghệ, chuyển đổi số nhằm đa dạng hình thức tiếp cận
khách hàng là giải pháp hết sức cần thiết.
Về lâu dài, cần chú trọng cải tiến năng suất lao động, giá trị sản phẩm, đặc
biệt lưu ý xu hướng của các nhà mua hàng hiện nay là tìm kiếm những nhà sản
xuất sử dụng vật liệu có nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên sản phẩm có thể chuyển đổi
công năng, thân thiện với môi trường, qua đó có thể giữ vững vị thế mới của
Việt Nam trên thị trường đồ gỗ thế giới.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất gỗ nội thất”tại Khu công nghiệp Nhơn Hội A, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuất gỗcủa tỉnh Bình Định.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
9
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất đồ nội thất đảm bảo
tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị
trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
10
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Định.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Định.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Xây dựng một nhà máy sản xuất hiện đại có năng suất và chất lượng sản
phẩm cao, đảm bảo vệ sinh môi trường và cải thiện điều kiện ăn ở - làm việc cho
người lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản phẩm, đổi mới và cải tiến
quy trình công nghệ, thiết bị máy móc hiện đại bậc nhất trong ngành sản xuất
nội thất.
 Tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc
làm ổn định cho CBCNV trong doanh nghiệp
 Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững; phát triển công
nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động tiêu cực đến
môi trường.
 Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường gỗ.
 Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng
như hiện nay.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất nội thất 54.200,0 sản phẩm/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Địnhnói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải
dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55
km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
12
với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc,
108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50
km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp
tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27'
Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm
cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa
độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa
ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào.
Địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng
trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy
núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông
góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị
chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ
dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu
của tỉnh là:
Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn
dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão
(63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài
Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem
là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi
phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ
cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao
trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478),
ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn
lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có
sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc
theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm
cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các
cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
13
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089
ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha).
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà
phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu,
các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và
được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao
trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và
chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng
thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo
các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến
đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân
Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi
cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ,
đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai,
vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An
Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước
giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn
định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động.
Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10
cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.
Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh
là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn
Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2
đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);
cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12
điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.
Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn
Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo
Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
14
rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh
Hòn Đụn.
Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống,
các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống
chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu
thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn
được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ
huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn
Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu
thành phố Quy Nhơn.
Sông ngòi
Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía
đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng
phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw.
Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông
có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước
tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ
và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là
Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay
Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ
chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở
miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,
thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước
tưới.
Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp
của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá
nhiều.
Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 -
26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
15
Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5
- 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung
bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu
vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa
Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng
lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng
lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế
giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam.
Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền
thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -
Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất
hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng
7,01%. 6 tháng đầu năm 2022, các sở, ngành, các địa phương trong tỉnh tập
trung quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày
11/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/01/2022
của UBND tỉnh Bình Định ban hành một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ
đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022. Trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao làm tăng chi phí
sản xuất, chi phí vận tải, thì mức tăng 7,01% của 6 tháng đầu năm 2022 là thuận
lợi bước đầu trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cả năm 2022.
Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,17%, đóng góp 0,61 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,28%, đóng góp 2,31 điểm phần trăm; khu
vực dịch vụ tăng 9,4%, đóng góp 3,73 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 8,2%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2022 có tốc
độ tăng thấp so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 3,95%) do tái đàn mạnh
trong chăn nuôi lợn. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng trưởng 2,38%, đóng góp
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
16
0,41 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế; ngành
lâm nghiệp tăng trưởng 2,37%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; ngành thủy sản
tăng trưởng 1,75%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu
năm 2022 tăng 8,88% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 10,55%), đóng
góp 1,77 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo tăng 8,75% (cùng kỳ tăng 6,44%), đóng góp 1,5 điểm phần trăm.
Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 18,82% (cùng kỳ tăng 77,81%), đóng
góp 0,38 điểm phần trăm. Ngành cung cấp nước, quản lý, xử lý rác thải tăng
1,75% (cùng kỳ tăng 1,19%), đóng góp 0,01 điểm phần trăm. Ngành khai
khoáng giảm 30,69% (cùng kỳ giảm 7,66%), làm giảm 0,12 điểm phần trăm.
Ngành xây dựng tăng 6,8% (cùng kỳ tăng 19,14%), đóng góp 0,54 điểm
phần trăm. Sáu tháng đầu năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở về
trạng thái bình thường mới. Các hoạt động vận tải hành khách, lưu trú, ăn uống
và dịch vụ vui chơi, giải trí dần sôi động lại. Nhất là lĩnh vực du lịch lữ hành vui
chơi giải trí phát triển mạnh mẽ. Khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022
tăng trưởng 9,4%. Một số ngành có tỷ trọng lớn trong khu vực dịch vụ có mức
tăng trưởng thấp: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,81%; ngành vận tải tăng 10,10%;
ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 26,52%; hoạt động vui chơi, giải trí tăng
17,79%; hoạt động dịch vụ khác tăng 13,92%. Khu vực dịch vụ đạt mức tăng
trưởng cao hơn khu vực I và Khu vực II trong 6 tháng đầu năm 2022 vì các
ngành thuộc khu vực này do bị ảnh hưởng của dịch Covid nên đã giảm mạnh
trong 6 tháng đầu năm 2021.
Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 28,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,8%;
khu vực dịch vụ chiếm 38,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,3%
(Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2021 là: 30,8%; 27,6%; 37,3%; 4,3%).
Dân cư
Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021)
người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population
Review).
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có
1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
17
thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và
dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh.
Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và
Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là
251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn
(mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn
(mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô
thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%.
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt
124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo
có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người.
Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26
người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý
đạo.
Giao thông
Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ
19B, quốc lộ 19C đi qua.
1.3. Khu công nghiệp Nhơn Hội
Khu công nghiệp Nhơn Hội – Khu A do Công ty Cổ phần Khu công
nghiệp Sài Gòn – Nhơn Hội (SNP) làm chủ đầu tư có diện tích 630ha, thuộc
Khu Kinh tế Nhơn Hội, nằm trên bán đảo Phương Mai, thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định. Theo Quyết định số 514/QĐ-TTg ngày 8/5/2019 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt điều chỉnh QHC KKT Nhơn Hội tầm nhìn đến năm 2040,
KCN Nhơn Hội – Khu A được quy hoạch điều chỉnh thành Khu công nghiệp Đô
thị Nhơn Hội A; được phân thành 2 khu chức năng: Khu công nghiệp với diện
tích 394ha và Khu đô thị có diện tích 236ha.
Khu Công nghiệp – Đô thị Nhơn Hội A nằm ngay trung tâm thành phố
Quy Nhơn – là trung tâm thương mại, dịch vụ và giao dịch quốc tế thuộc vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung. Có lợi thế vượt trội trong liên kết, giao lưu kinh
tế khu vực và quốc tế như: nằm ở trung tâm của trục Bắc – Nam Việt Nam trên
các tuyến đường bộ, đường sắt và đường hàng không, là cửa ngõ ra biển gần
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
18
nhất và thuận lợi nhất của Tây Nguyên, nam Lào, đông bắc Campuchia và Thái
Lan (bằng cảng biển quốc tế Quy Nhơn và Quốc lộ 19, 19B).
Khu Công nghiệp – Đô thị Nhơn Hội A có hạ tầng giao thông kết nối liền
mạch, thuận lợi và đa dạng (QL 19, QL19B, QL1A, QL1D). Trong đó, Quốc lộ
19B là trục chính Bắc Nam của KCN kết nối với các tỉnh thành và cảng biển
Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư về lưu thông vận chuyển hàng
hóa.
Không chỉ sở hữu vị trí địa lý đắc địa, Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội
A còn được các nhà đầu tư đánh giá cao bởi quy hoạch đồng bộ, hiện đại, có sự
kết hợp hài hoà giữa cơ sở hạ tầng với các tiện ích đô thị, không gian sống, nghỉ
dưỡng, … trong tổng thể Khu kinh tế, đáp ứng tốt nhu cầu cho cư dân khi làm
việc tại đây.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của
Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều
ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt
1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ
năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng
69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
19
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ
USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng
như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021.
Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm
ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này
của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ
USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim
ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước.
Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu
G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với
cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn
ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng
sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với
mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức
tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam
sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết
bảng dưới).
Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong
tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so
với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu
USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
20
Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI
đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch
nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới
66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp
FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD.
Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều
tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới
trên 50% so với quý I/2020.
Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào
cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ -
thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ
năm ngoái.
Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong
hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG.
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới
Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm
nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới.
"Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá
giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine
được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ
USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt
13-13,5 tỉ USD”.
Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba
Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
21
thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên
phong của các nhà mua hàng quốc tế.
Xác lập vị thế mới
Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD,
tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD,
tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong
năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD,
tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc
độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn
Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam,
chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo
cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng
được khẳng định.
Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ
yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc
độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh
nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm
49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành.
Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị
trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt
1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu
về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất
bằng gỗ, trong đó có Việt Nam.
Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong
nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ
gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
22
thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt
Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người
dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có
đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận
xét.
Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá
của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để
gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn
đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào
chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm
nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp
vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt
và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”.
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội
thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3%
so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành
viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà
nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong
việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức
đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng
lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam,
chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA)
và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức
này”.
Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số
bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
23
USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023.
Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu
thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu
ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 55.843,0 m2
1 Nhà bảo vệ 20,0 m2
2 Nhà điều hành 400,0 m2
3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2
4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2
5 Nhà ăn 120,0 m2
6 Nhà vệ sinh 80,0 m2
7 Nhà để xe 120,0 m2
8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2
9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2
10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2
11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2
12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2
13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2
14 Trạm biến áp 12,0 m2
15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2
16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Chuyền tạo phôi chuyền gỗ Solid Trọn Bộ
3 Chuyền định hình ( cánh cửa / mặt hộc kéo) Trọn Bộ
4 Chuyền ván Trọn Bộ
5 Chuyền sơn UV cho ván Trọn Bộ
6 Khâu chà nhám Trọn Bộ
7 Chuyền máy lắp ráp Trọn Bộ
8 Chuyền máy phụ trợ Trọn Bộ
9 Máy móc thiết bị xưởng Outdoor Trọn Bộ
10 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 55.843,0 m2
41.044.020
1 Nhà bảo vệ 20,0 m2 1.700 34.000
2 Nhà điều hành 400,0 m2 5.940 2.376.000
3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2 4.460 892.000
4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2 1.300 78.000
5 Nhà ăn 120,0 m2 4.460 535.200
6 Nhà vệ sinh 80,0 m2 1.700 136.000
7 Nhà để xe 120,0 m2 850 102.000
8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2 1.800 10.800.000
9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2 1.800 7.200.000
10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2 2.450 1.470.000
11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2 1.560 3.900.000
12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2 1.560 3.900.000
13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2 950 114.000
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
14 Trạm biến áp 12,0 m2 1.300 15.600
15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2 450 1.882.350
16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2 10 349.280
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.233.720 2.233.720
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.512.935 2.512.935
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.675.290 1.675.290
- Hệ thống PCCC Hệ thống 837.645 837.645
II Thiết bị 31.891.913
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.675.290 1.675.290
2 Chuyền tạo phôi chuyền gỗ Solid Trọn Bộ 3.955.036 3.955.036
3 Chuyền định hình ( cánh cửa / mặt hộc kéo) Trọn Bộ 3.495.427 3.495.427
4 Chuyền ván Trọn Bộ 2.775.704 2.775.704
5 Chuyền sơn UV cho ván Trọn Bộ 4.433.232 4.433.232
6 Khâu chà nhám Trọn Bộ 1.242.764 1.242.764
7 Chuyền máy lắp ráp Trọn Bộ 1.541.467 1.541.467
8 Chuyền máy phụ trợ Trọn Bộ 952.473 952.473
9 Máy móc thiết bị xưởng Outdoor Trọn Bộ 10.820.520 10.820.520
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,494 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.819.330
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.561.731
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,393 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 286.684
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,808 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 589.065
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,506 GXDtt * ĐMTL% 618.011
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,903 GXDtt * ĐMTL% 370.807
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,061 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 44.586
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,174 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 126.924
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,217 GXDtt * ĐMTL% 89.219
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,210 GXDtt * ĐMTL% 86.173
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,803 GXDtt * ĐMTL% 1.150.645
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,991 GTBtt * ĐMTL% 316.021
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 883.598
V Chi phí thuê đất KCN 55.843,0 m2
698 38.955.518
VI Chi phí vốn lưu động TT 7.332.244
VII Chi phí dự phòng 5% 6.280.238
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
28
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
Tổng cộng 131.884.994
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” được thực hiệntại Khu công nghiệp
Nhơn Hội A, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 20,0 0,04%
2 Nhà điều hành 400,0 0,72%
3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 0,36%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
30
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 0,11%
5 Nhà ăn 120,0 0,21%
6 Nhà vệ sinh 80,0 0,14%
7 Nhà để xe 120,0 0,21%
8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 10,74%
9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 7,16%
10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 1,07%
11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 4,48%
12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 4,48%
13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 0,21%
14 Trạm biến áp 12,0 0,02%
15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 7,49%
16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 62,55%
Tổng cộng 55.843,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 55.843,0 m2
1 Nhà bảo vệ 20,0 m2
2 Nhà điều hành 400,0 m2
3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2
4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2
5 Nhà ăn 120,0 m2
6 Nhà vệ sinh 80,0 m2
7 Nhà để xe 120,0 m2
8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2
9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2
10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2
11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2
12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2
13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2
14 Trạm biến áp 12,0 m2
15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2
16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ nội thất
Gỗ tự nhiên
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
32
Gỗ tự nhiên được khai thác từ khu rừng tự nhiên hay rừng trồng lấy gỗ,
lấy nhựa, tinh dầu. Gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất trực tiếp mà
không qua giai đoạn chế biến gỗ thành nguyên vật liệu khác.
Nét đặc trưng của gỗ tự nhiên chính là hình thù độc đáo của vân gỗ cùng
những màu sắc khác nhau. Chính điều này khiến các sản phẩm nội thất gỗ tự
nhiên mang đến vẻ đẹp riêng biệt. Giá thành của gỗ tự nhiên cũng đắt hơn gỗ
công nghiệp khá nhiều.
Thanh gỗ tự nhiên
Từ một cây gỗ với kích thước hạn chế để tạo ra được những sản phẩm nội
thất đa dạng kích cỡ công đoạn chế biến gỗ đòi hỏi rất nhiều tâm sức và sự tỉ mỉ
của người thợ. Điều này cũng góp phần làm chi phí sản xuất nội thất gỗ tự nhiên
thường cao hơn sản xuất nội thất gỗ công nghiệp.
Do sự khác biệt về nguyên liệu đầu vào của gỗ tự nhiên và gỗ công
nghiệp dẫn đến quy trình sản xuất đồ gỗ nội thất của hai loại gỗ này cũng có
nhiều công đoạn khác nhau.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
33
Gỗ công nghiệp(gỗ ép)
Gỗ công nghiệp hiện nay thường có hai thành phần cơ bản là cốt gỗ và bề
mặt.
Cốt gỗ công nghiệp là loại gỗ dùng keo hoặc hóa chất kết hợp với vụn gỗ
để làm ra tấm gỗ. Cốt gỗ công nghiệp đa số được làm từ các nguyên liệu tận
dụng như ngọn, cành của cây gỗ tự nhiên. Cốt gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
như cốt MFC, MDF, HDF, Plywood. Cốt gỗ công nghiệp chia làm cốt thường và
cốt chống ẩm (lõi xanh). Ví dụ MDF có hai loại là MDF thường và cốt MDF
chống ẩm. MFC cũng tương tự…
Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất là MDF (Medium Density Fiberboard)
có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các
loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây vv… được đập nhỏ, nghiền nát bằng
máy, tạo thành các sợi gỗ nhỏ cellulo. Sau đó sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa
trôi hết các tạp chất, khoáng chất nhựa còn sót lại, rồi đưa vào máy trộn có sẵn
keo và các chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
34
Gỗ MDF có 2 loại: gỗ cứng và gỗ mềm. Và tùy từng loại gỗ làm ra các bột gỗ và
sợi gỗ khác nhau và các thành phần phụ mà MDF được chia làm 4 loại chính:
 MDF dùng trong nhà: Thường được dùng để làm nội thất hoặc bàn ghế
văn phòng.
 MDF chịu nước: dùng ở ngoài trời hay những nơi có độ ẩm cao.
 MDF mặt trơn: có thể sơn lên bề mặt ngay mà không phải chà nhám
nhiều.
 MDF không trơn: thường được trang trí các bề mặt từ Melamine.
Gỗ MDF đa dạng về chủng loại vì thế nó có rất nhiều đặc điểm nổi bật như:
 Là gỗ ép nên không bị cong vênh hay mối mọt như gỗ tự nhiên.
 Có độ bền cơ lí cao và kích thước lớn.
 Bề mặt phẳng và khá nhẵn.
 Dễ dàng sơn lên các bề mặt và các thể dán các chất liệu khác lên như:
veneer, laminlate, melamine,…
 Rất bền có tuổi thọ khoảng từ 10 năm đến 15 năm sử dụng.
 Rất tiện dụng và thân thiện với môi trường: đây là lí do mà MDF ngày
càng phổ biến trong trang trí nội thất.
 Giá thành hợp lí rẻ hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
 Thời gian sản xuất nhanh.
Ứng dụng của gỗ MDF trong cuộc sống
Hiện nay gỗ tự nhiên đang dần trở nên khan hiếm hơn trước mà nhu cầu sử dụng
gỗ của chúng ta ngày càng nhiều. Để thay thế gỗ tự nhiên chúng ta có thể sử
dụng gỗ công nghiệp và MDF là một trong số đó. Ván gỗ ép MDF có nhiều đặc
điểm nổi bật như trên nên nó có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống của chúng
ta như :
 Gỗ ép MDF được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành sản xuất nội thất: bàn
ghế, giường, tủ,….
 Có độ thẩm mỹ cao nên được sử dụng làm kệ tủ, bàn ghế văn phòng,…
 Gỗ MDF có khả năng chịu nước và độ ẩm cao nên có thể sử dụng làm tủ
bếp, tủ phòng xông hơi, vách ngăn toilet,…
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
35
2.2. Quy trình sản xuất đồ nội thất
Quy trình sản xuất đồ nội thất
Các bước sản xuất đồ gỗ nội thất
Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ, đơn hàng sản xuất thi công đồ nội thất gỗ
– Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng;
– Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản
xuất;
– Khảo sát kích thước hiện trạng.
Bước 2: Thống kê vật tư, nguyên liệu
– Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết;
– Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm.
Bước 3: Gia công sơ bộ
– Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể;
– Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên).
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
36
Bước 4: Gia công sản phẩm
– Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ;
– Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp.
Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm
– Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết;
– Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu
sản phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ;
– Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác
và chỉnh sửa nếu cần thiết.
Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm
– Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc hà
nội;
– Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn;
– Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều
chỉnh sau đó tiếp tục quy trình sơn.
– Công đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2
=> Lắp ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ
bóng.
Bước 7: Kiểm tra thành phẩm
– Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư
kiểm soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm;
– Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt
được sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm;
– Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng.
Bước 8: Đóng gói sản phẩm
– Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi
vận chuyển;
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
37
– Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng;
– Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và
chuyển đến khách hàng;
– Phân công ê-kip phụ trách việc lắp đặt sản phẩm cho khách hàng.
Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu
– Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt;
– Tiến hành lắp đặt sản phẩm;
– Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
38
Quy trình giao hàng đến khách hàng và xử lý phản hồi
Quy trình giao hàng đến khách hàng
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
39
2.3. Thiết bị sử dụng trong sản xuất
Máy CNC gia công ván chính
- Máy được thiết kế bao gồm bàn nâng thông minh tự động nâng ván và lùa vào
máy để gia công.
- Máy CNC gia công chính có nhiều tùy chọn cho khách hàng như: Máy CNC 4
đầu, máy CNC 1 đầu router chính + khoan chùm …
- Hệ thống băng tải lùa ván ra ngoài sau khi gia công hoàn tất.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
40
Máy khoan đa trục
Thông số kỹ thuật
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
41
Thông số kỹ thuật
Kích thước cắt 3200 x 3200 mm
Chiều dày cắt tối đa 110 mm
Tốc độ cắt 0 - 150 m/phút
Tốc độ kéo phôi 70 m/phút
Motor chính 15 Kw
Motor lưỡi Score 1,5 Kw
Tốc độ motor chính 4250 vòng/'phút
Tốc độ motor Score 6350 vòng/phút
Lưỡi cưa chính 430 mm
Lưỡi cưa Score 200 mm
Hệ thống máy dán cạnh tự động
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
42
Hệ thống máy khoan ngang CNC
2.4. Một số sản phẩm của dự án
Sản phẩm của dự án bao gồm tất cả các sản phẩm dùng trong nhà, trường
học, bệnh viện, công ty, nhà hàng, khách sạn…. như: bàn, ghế, tủ, kệ, giường,
cửa….
Một số hình ảnh về các sản phẩm nội thất
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
43
Nội thất phòng khách
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
44
Nội thất phòng ngủ, phòng làm việc
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
45
Nội thất phòng bếp
2.5. Showroom nội thất
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
46
Showroom nội thất chính là một yếu tố vô cùng quan trọng giúp khách
hàng lựa chọn được sản phẩm chất lượng, thẩm mĩ, phù hợp cho không gian cần
bố trí. Đồng thời nó còn tạo điều kiện để chúng ta có thể tham khảo trực tiếp
mẫu sản phẩm để tiến hành thiết kế, thi công theo ý riêng của mình.
Siêu thị Nội thất được biết đến như một vương quốc, một địa chỉ uy tín
của các món đồ nội thất cao cấp nhập khẩu và sản xuất. Dự án không chỉ là một
showroom trưng bày nội thất hàng đầu mà đây cũng chính là bộ mặt đại diện
cho đơn vị thiết kế, sản xuất, thi công nội thất lớn chuyên nghiệp.
Ưu điểm của showroom nội thất
Phân phối, cung cấp đa dạng mặt hàng nội thất cao cấp nhập khẩu
- Sự đa dạng về các sản phẩm nội thất, chính là một trong những tiêu chí
hàng đầu để khách hàng đến với showroom nội thất. Đặc biệt các sản phẩm
trưng bày cần đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình. Ngoài ra, việc phong phú về nội thất với nhiều
thiết kế khác nhau cũng giúp ta có cảm nhận rõ ràng hơn về phong cách thiết kế
cũng như chất lượng của sản phẩm.
Showroom nội thất đẹp với đa dạng các sản phẩm
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
47
- Với các sản phẩm nội thất cao cấp, được sản xuất trên dây chuyền hiện
đại, tiên tiến, dự án hoàn toàn tự tin có thể làm mới không gian gian nhà của
khách hàng với các sản phẩm nội thất phong phú, đa dạng về chủng loại, chất
liệu cũng như màu sắc.
- Khách hàng hoàn toàn có thể tìm kiếm thấy tất cả các sản phẩm cần thiết
từ nội thất phòng khách, nội thất phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp, phòng dành
cho trẻ em, hay các thiết bị nội thất văn phòng, khách sạn, nhà nghỉ,... Chưa kể
đến nhưng sản phẩm nội thất trang trí, phụ kiện nội thất ấn tượng.
- Đồng thời khi đến với showroom nội thất, khách hàng cũng dễ dàng tìm
kiếm và lựa chọn được những sản phẩm đồng bộ với các phong cách thiết kế từ
cổ điển, tân cổ điển, hiện đại,…tạo nên không gian nội thất sang trọng, thanh
lịch thể hiện cá tính riêng của gia chủ.
Chất lượng sản phẩm cao cấp đạt tiêu chuẩn hàng đầu về nội thất
- Các sản phẩm showroom nội thấtđó cung cấp phải đảm bảo những yêu
cầu về chất lượng, không chỉ về độ bền, khả năng chịu lực mà còn phải đảm bảo
an toàn với sức khỏe của người sử dụng.
- Mỗi sản phẩm của chúng tôi đều được sản xuất trực tiếp từ nhà máy,
xưởng đồ gỗ của dự án. Sau khi được kiểm định, chọn lọc nghiêm ngặt về chất
liệu, mỗi sản phẩm nội thất này đều đi qua công đoạn sản xuất trên công nghệ
hiện đại, xử lý chất liệu đạt chuẩn và được thực hiện, thi công bởi những người
thợ thủ công lành nghề hàng đầu, từ đó cho ra đời những sản phẩm không hề
trùng lẫn với ai, tạo nên thương hiệu và phong cách riêng.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
48
Chất lượng sản phẩm hàng đầu, đạt tiêu chuẩn quốc tế
- Đặc biệt nhất trong chất lượng sản phẩm tại cửa hàng nội thấtphải để đến
công nghệ hút ẩm, hút chân không, xử lý chất formaldehyde trong gỗ công
nghiệp để đảm bảo độ bền, tuổi thọ cũng như tính an toàn mà mỗi sản phẩm cần
có khi đến tay người tiêu dùng.
- Ngoài ra lớp sơn bóng, sơn UV, sơn Lacker…không chứa chì, chứa chất
độc hại vừa bảo vệ bề mặt sản phẩm luôn như mới, vừa an toàn với sức khỏe,
cam kết làm hài lòng mọi đối tượng khách hàng khó tính nhất.
Giá thành sản phẩm hấp dẫn, cạnh tranh nhất thị trường
- Do điều kiện cơ sở vật chất, sản phẩm tại showroom được sản xuất trực
tiếp tận xưởng, không thông qua trung gian, môi giới, nên các mẫu nội thất cao
cấp đều có giá bán ra khá cạnh tranh, phù hợp hơn so với các sản phẩm tương tự
trên thị trường.
Chế độ bảo hành, bảo trì, chính sách mua hàng uy tín, tin cậy
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
49
- Đối với các chính sách bán hàng, hậu mãi dành cho khách mua lẻ, hay
dịch vụ bảo hành, bảo trì sản phẩm của showroom luôn đảm bảo uy tín, tin cậy,
dài hạn và chuyên nghiệp.
- Đồng thời, sau khi mua sản phẩm, bạn sẽ được hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt
miễn phí trong khu vực và một số vùng lân cận.
Đội ngũ nhân viên, thợ tận tâm với nghề, chuyên môn giỏi
- Showroom xây dựng một đội ngũ nhân viên tư vấn giúp khách hàng có
thể chọn lựa được những sản phẩm đồ nội thất ưng ý nhất, vừa túi tiền lại đảm
bảo chất lượng tốt nhất.
- Không chỉ vậy, khi lựa chọn showroom, khách hàng sẽ được nhân viên
tư vấn sẽ giới thiệu về quy trình sản xuất, về từng sản phẩm được sử dụng chất
liệu gì, cách bảo quản ra sao, kết hợp với nội thất trong nhà quý khách như thế
nào. Showroom sẽ giúp khách hàng hiểu và mua nội thất không chỉ để lấp đầy
cho không gian mà nội thất sẽ giúp cho ngôi nhà của khách hàng trở nên sang
trọng, thoải mái và tiện nghi hơn.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
50
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 55.843,0 m2
1 Nhà bảo vệ 20,0 m2
2 Nhà điều hành 400,0 m2
3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2
4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2
5 Nhà ăn 120,0 m2
6 Nhà vệ sinh 80,0 m2
7 Nhà để xe 120,0 m2
8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2
9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2
10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
51
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2
12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2
13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2
14 Trạm biến áp 12,0 m2
15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2
16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
52
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
53
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
9 8.000 864.000 185.760 1.049.760
4
Công nhân
sản xuất
72 6.500 5.616.000 1.207.440 6.823.440
5
Lao động thời
vụ
28 5.500 1.848.000 397.320 2.245.320
Cộng 112 749.000 8.988.000 1.932.420 10.920.420
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
54
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất gỗ nội thất”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
55
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”được thực hiện tại Khu công
nghiệp Nhơn Hội A, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
56
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
57
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
58
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
59
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”
Tư vấn dự án: 0918755356
60
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà ở xã hội 0918755356
Dự án nhà ở xã hội  0918755356Dự án nhà ở xã hội  0918755356
Dự án nhà ở xã hội 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Nhà máy xử lý chất thải Bá Phát
Nhà máy xử lý chất thải Bá PhátNhà máy xử lý chất thải Bá Phát
Nhà máy xử lý chất thải Bá Phát
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.
dự án du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn văn hóa địa phương.
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án nhà ở xã hội 0918755356
Dự án nhà ở xã hội  0918755356Dự án nhà ở xã hội  0918755356
Dự án nhà ở xã hội 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 

Ähnlich wie DU AN NHA MAY GO NOI THAT

Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie DU AN NHA MAY GO NOI THAT (20)

DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP  CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

DU AN NHA MAY GO NOI THAT

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI THẤT TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP Địa điểm: , tỉnh Bình Định
  • 2. TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI THẤT Địa điểm:, tỉnh Bình Định CHỦ ĐẦU TƯ TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP Tổng giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15 1.3. Khu công nghiệp Nhơn Hội.....................................................................17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................18 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ............................................18 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................20 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................29 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.29
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................29 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................31 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............31 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31 2.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ nội thất ........................................31 2.2. Quy trình sản xuất đồ nội thất..................................................................35 2.3. Thiết bị sử dụng trong sản xuất................................................................39 2.4. Một số sản phẩm của dự án .....................................................................42 2.5. Showroom nội thất..................................................................................45 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................50 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................50 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................50 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................50 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................50 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................50 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................50 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................51 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 4 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................70 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................75 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................81 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................85
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................86 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................88 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................91 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................94 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................97
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP Mã số doanh nghiệp: 0 - Địa chỉ trụ sở chính - Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Tổng giám đốc Giới tính: Nam Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân Số giấy chứng thực cá nhân: Ngày cấp: Nơi cấp: Cục CS ĐKOL cư trú và DLQG về dân сư Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Định. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 55.843,0 m2 (5,58 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 131.884.994.000 đồng. (Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi bốn triệu, chín trăm chín mươi bốn nghìn đồng)
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 7 Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 26.376.999.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 105.507.995.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất nội thất 54.200,0 sản phẩm/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Dịch COVID-19 khiến hoạt động giao thương quốc tế bị hạn chế gây ra không ít khó khăn cho hoạt động xuất khẩu; trong đó, có ngành gỗ và sản phẩm từ gỗ nhưng cũng tạo ra những cơ hội thị trường mới. Cụ thể, dịch COVID-19 khiến người dân các nước, đặc biệt là Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... (những thị trường xuất khẩu đồ gỗ lớn của Việt Nam) ở nhà thường xuyên hơn và có nhu cầu mua sắm, sử dụng sản phẩm gia đình nhiều hơn. Trong khi đó, nhiều nhà mua hàng quốc tế cũng có xu hướng chuyển qua mua hàng của Việt Nam. Lợi thế của Việt Nam là có môi trường sản xuất an toàn nhờ kiểm soát dịch COVID-19 một cách chặt chẽ trong khi hàng loạt quốc gia phải tạm dừng sản xuất, đóng cửa nhà máy. Mặt khác, các doanh nghiệp ngành gỗ và nội thất Việt Nam có khả năng nhận diện thị trường tốt và tận dụng các cơ hội khá hiệu quả. Ngoài việc “bật nhảy” thành công từ vị trí thứ 5 lên thứ 2 thế giới, thời gian gần đây đã có sự dịch chuyển có lợi cho Việt Nam trong chuỗi cung ứng các sản phẩm gỗ và nội thất thế giới. Các nhà mua hàng quốc tế ngày càng đánh giá cao năng lực sản xuất, mẫu mã cũng như công nghệ của các doanh nghiệp chế biến gỗ và nội thất Việt Nam. Hơn nữa, trải qua cú sốc đứt gãy chuỗi cung ứng do COVID-19, các nhà phân phối hàng đầu thế giới có xu hướng đa dạng hóa và tìm kiếm nguồn cung an
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 8 toàn hơn và Việt Nam đáp ứng được các yêu cầu đó và cần tận dụng tốt thời cơ này. Trong bối cảnh giao thương hạn chế, kinh tế toàn cầu suy giảm, việc ngành chế biến gỗ và nội thất Việt Nam vươn lên khẳng định vị thế mới không chỉ nhờ “ăn may” mà là kết quả của một quá trình nỗ lực thích ứng, đổi mới từ đầu tư sản xuất đến phương pháp tìm kiếm khách hàng. Để hướng tới mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản tăng đạt chỉ tiêu năm 2022, việc tận dụng công nghệ, chuyển đổi số nhằm đa dạng hình thức tiếp cận khách hàng là giải pháp hết sức cần thiết. Về lâu dài, cần chú trọng cải tiến năng suất lao động, giá trị sản phẩm, đặc biệt lưu ý xu hướng của các nhà mua hàng hiện nay là tìm kiếm những nhà sản xuất sử dụng vật liệu có nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên sản phẩm có thể chuyển đổi công năng, thân thiện với môi trường, qua đó có thể giữ vững vị thế mới của Việt Nam trên thị trường đồ gỗ thế giới. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”tại Khu công nghiệp Nhơn Hội A, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuất gỗcủa tỉnh Bình Định. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 9 nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất đồ nội thất đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 10  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Định.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Định.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Xây dựng một nhà máy sản xuất hiện đại có năng suất và chất lượng sản phẩm cao, đảm bảo vệ sinh môi trường và cải thiện điều kiện ăn ở - làm việc cho người lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản phẩm, đổi mới và cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị máy móc hiện đại bậc nhất trong ngành sản xuất nội thất.  Tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm ổn định cho CBCNV trong doanh nghiệp  Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững; phát triển công nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động tiêu cực đến môi trường.  Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường gỗ.  Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng như hiện nay.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất nội thất 54.200,0 sản phẩm/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Địnhnói chung.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55 km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 12 với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc, 108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50 km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27' Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào. Địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão (63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478), ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 13 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089 ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha). Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ, đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động. Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2 đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo); cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12 điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ. Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 14 rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh Hòn Đụn. Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành phố Quy Nhơn. Sông ngòi Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw. Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi, thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước tưới. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 15 Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%. Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng 7,01%. 6 tháng đầu năm 2022, các sở, ngành, các địa phương trong tỉnh tập trung quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao làm tăng chi phí sản xuất, chi phí vận tải, thì mức tăng 7,01% của 6 tháng đầu năm 2022 là thuận lợi bước đầu trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cả năm 2022. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,17%, đóng góp 0,61 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,28%, đóng góp 2,31 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 9,4%, đóng góp 3,73 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 8,2%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2022 có tốc độ tăng thấp so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 3,95%) do tái đàn mạnh trong chăn nuôi lợn. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng trưởng 2,38%, đóng góp
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 16 0,41 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng trưởng 2,37%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng trưởng 1,75%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm 2022 tăng 8,88% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 10,55%), đóng góp 1,77 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,75% (cùng kỳ tăng 6,44%), đóng góp 1,5 điểm phần trăm. Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 18,82% (cùng kỳ tăng 77,81%), đóng góp 0,38 điểm phần trăm. Ngành cung cấp nước, quản lý, xử lý rác thải tăng 1,75% (cùng kỳ tăng 1,19%), đóng góp 0,01 điểm phần trăm. Ngành khai khoáng giảm 30,69% (cùng kỳ giảm 7,66%), làm giảm 0,12 điểm phần trăm. Ngành xây dựng tăng 6,8% (cùng kỳ tăng 19,14%), đóng góp 0,54 điểm phần trăm. Sáu tháng đầu năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở về trạng thái bình thường mới. Các hoạt động vận tải hành khách, lưu trú, ăn uống và dịch vụ vui chơi, giải trí dần sôi động lại. Nhất là lĩnh vực du lịch lữ hành vui chơi giải trí phát triển mạnh mẽ. Khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022 tăng trưởng 9,4%. Một số ngành có tỷ trọng lớn trong khu vực dịch vụ có mức tăng trưởng thấp: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,81%; ngành vận tải tăng 10,10%; ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 26,52%; hoạt động vui chơi, giải trí tăng 17,79%; hoạt động dịch vụ khác tăng 13,92%. Khu vực dịch vụ đạt mức tăng trưởng cao hơn khu vực I và Khu vực II trong 6 tháng đầu năm 2022 vì các ngành thuộc khu vực này do bị ảnh hưởng của dịch Covid nên đã giảm mạnh trong 6 tháng đầu năm 2021. Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 28,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,8%; khu vực dịch vụ chiếm 38,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,3% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2021 là: 30,8%; 27,6%; 37,3%; 4,3%). Dân cư Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021) người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population Review). Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có 1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 17 thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh. Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân. Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là 251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn (mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn (mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình 502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%. Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt 124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người. Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26 người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý đạo. Giao thông Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ 19B, quốc lộ 19C đi qua. 1.3. Khu công nghiệp Nhơn Hội Khu công nghiệp Nhơn Hội – Khu A do Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn – Nhơn Hội (SNP) làm chủ đầu tư có diện tích 630ha, thuộc Khu Kinh tế Nhơn Hội, nằm trên bán đảo Phương Mai, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Theo Quyết định số 514/QĐ-TTg ngày 8/5/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt điều chỉnh QHC KKT Nhơn Hội tầm nhìn đến năm 2040, KCN Nhơn Hội – Khu A được quy hoạch điều chỉnh thành Khu công nghiệp Đô thị Nhơn Hội A; được phân thành 2 khu chức năng: Khu công nghiệp với diện tích 394ha và Khu đô thị có diện tích 236ha. Khu Công nghiệp – Đô thị Nhơn Hội A nằm ngay trung tâm thành phố Quy Nhơn – là trung tâm thương mại, dịch vụ và giao dịch quốc tế thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Có lợi thế vượt trội trong liên kết, giao lưu kinh tế khu vực và quốc tế như: nằm ở trung tâm của trục Bắc – Nam Việt Nam trên các tuyến đường bộ, đường sắt và đường hàng không, là cửa ngõ ra biển gần
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 18 nhất và thuận lợi nhất của Tây Nguyên, nam Lào, đông bắc Campuchia và Thái Lan (bằng cảng biển quốc tế Quy Nhơn và Quốc lộ 19, 19B). Khu Công nghiệp – Đô thị Nhơn Hội A có hạ tầng giao thông kết nối liền mạch, thuận lợi và đa dạng (QL 19, QL19B, QL1A, QL1D). Trong đó, Quốc lộ 19B là trục chính Bắc Nam của KCN kết nối với các tỉnh thành và cảng biển Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư về lưu thông vận chuyển hàng hóa. Không chỉ sở hữu vị trí địa lý đắc địa, Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội A còn được các nhà đầu tư đánh giá cao bởi quy hoạch đồng bộ, hiện đại, có sự kết hợp hài hoà giữa cơ sở hạ tầng với các tiện ích đô thị, không gian sống, nghỉ dưỡng, … trong tổng thể Khu kinh tế, đáp ứng tốt nhu cầu cho cư dân khi làm việc tại đây. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt 1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng 69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020.
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 19 Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020. Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021. Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước. Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết bảng dưới). Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 20 Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới 66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD. Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới trên 50% so với quý I/2020. Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ - thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG. 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới. "Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 13-13,5 tỉ USD”. Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 21 thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên phong của các nhà mua hàng quốc tế. Xác lập vị thế mới Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD, tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD, tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD, tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam, chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng được khẳng định. Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm 49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành. Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt 1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất bằng gỗ, trong đó có Việt Nam. Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 22 thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận xét. Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”. Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3% so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam, chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA) và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức này”. Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 23 USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023. Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 55.843,0 m2 1 Nhà bảo vệ 20,0 m2 2 Nhà điều hành 400,0 m2 3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2 4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2 5 Nhà ăn 120,0 m2 6 Nhà vệ sinh 80,0 m2 7 Nhà để xe 120,0 m2 8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2 9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2 10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2 11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2 12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2 13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2 14 Trạm biến áp 12,0 m2 15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2 16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Chuyền tạo phôi chuyền gỗ Solid Trọn Bộ 3 Chuyền định hình ( cánh cửa / mặt hộc kéo) Trọn Bộ 4 Chuyền ván Trọn Bộ 5 Chuyền sơn UV cho ván Trọn Bộ 6 Khâu chà nhám Trọn Bộ 7 Chuyền máy lắp ráp Trọn Bộ 8 Chuyền máy phụ trợ Trọn Bộ 9 Máy móc thiết bị xưởng Outdoor Trọn Bộ 10 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 55.843,0 m2 41.044.020 1 Nhà bảo vệ 20,0 m2 1.700 34.000 2 Nhà điều hành 400,0 m2 5.940 2.376.000 3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2 4.460 892.000 4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2 1.300 78.000 5 Nhà ăn 120,0 m2 4.460 535.200 6 Nhà vệ sinh 80,0 m2 1.700 136.000 7 Nhà để xe 120,0 m2 850 102.000 8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2 1.800 10.800.000 9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2 1.800 7.200.000 10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2 2.450 1.470.000 11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2 1.560 3.900.000 12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2 1.560 3.900.000 13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2 950 114.000
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 14 Trạm biến áp 12,0 m2 1.300 15.600 15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2 450 1.882.350 16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2 10 349.280 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.233.720 2.233.720 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.512.935 2.512.935 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.675.290 1.675.290 - Hệ thống PCCC Hệ thống 837.645 837.645 II Thiết bị 31.891.913 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.675.290 1.675.290 2 Chuyền tạo phôi chuyền gỗ Solid Trọn Bộ 3.955.036 3.955.036 3 Chuyền định hình ( cánh cửa / mặt hộc kéo) Trọn Bộ 3.495.427 3.495.427 4 Chuyền ván Trọn Bộ 2.775.704 2.775.704 5 Chuyền sơn UV cho ván Trọn Bộ 4.433.232 4.433.232 6 Khâu chà nhám Trọn Bộ 1.242.764 1.242.764 7 Chuyền máy lắp ráp Trọn Bộ 1.541.467 1.541.467 8 Chuyền máy phụ trợ Trọn Bộ 952.473 952.473 9 Máy móc thiết bị xưởng Outdoor Trọn Bộ 10.820.520 10.820.520
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,494 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.819.330 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.561.731 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,393 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 286.684 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,808 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 589.065 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,506 GXDtt * ĐMTL% 618.011 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,903 GXDtt * ĐMTL% 370.807 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,061 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 44.586 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,174 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 126.924 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,217 GXDtt * ĐMTL% 89.219 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,210 GXDtt * ĐMTL% 86.173 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,803 GXDtt * ĐMTL% 1.150.645 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,991 GTBtt * ĐMTL% 316.021 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 883.598 V Chi phí thuê đất KCN 55.843,0 m2 698 38.955.518 VI Chi phí vốn lưu động TT 7.332.244 VII Chi phí dự phòng 5% 6.280.238
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 28 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Tổng cộng 131.884.994 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” được thực hiệntại Khu công nghiệp Nhơn Hội A, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 20,0 0,04% 2 Nhà điều hành 400,0 0,72% 3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 0,36% Vị trí thực hiện dự án
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 30 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 0,11% 5 Nhà ăn 120,0 0,21% 6 Nhà vệ sinh 80,0 0,14% 7 Nhà để xe 120,0 0,21% 8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 10,74% 9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 7,16% 10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 1,07% 11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 4,48% 12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 4,48% 13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 0,21% 14 Trạm biến áp 12,0 0,02% 15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 7,49% 16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 62,55% Tổng cộng 55.843,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 55.843,0 m2 1 Nhà bảo vệ 20,0 m2 2 Nhà điều hành 400,0 m2 3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2 4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2 5 Nhà ăn 120,0 m2 6 Nhà vệ sinh 80,0 m2 7 Nhà để xe 120,0 m2 8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2 9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2 10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2 11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2 12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2 13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2 14 Trạm biến áp 12,0 m2 15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2 16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ nội thất Gỗ tự nhiên
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 32 Gỗ tự nhiên được khai thác từ khu rừng tự nhiên hay rừng trồng lấy gỗ, lấy nhựa, tinh dầu. Gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất trực tiếp mà không qua giai đoạn chế biến gỗ thành nguyên vật liệu khác. Nét đặc trưng của gỗ tự nhiên chính là hình thù độc đáo của vân gỗ cùng những màu sắc khác nhau. Chính điều này khiến các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp riêng biệt. Giá thành của gỗ tự nhiên cũng đắt hơn gỗ công nghiệp khá nhiều. Thanh gỗ tự nhiên Từ một cây gỗ với kích thước hạn chế để tạo ra được những sản phẩm nội thất đa dạng kích cỡ công đoạn chế biến gỗ đòi hỏi rất nhiều tâm sức và sự tỉ mỉ của người thợ. Điều này cũng góp phần làm chi phí sản xuất nội thất gỗ tự nhiên thường cao hơn sản xuất nội thất gỗ công nghiệp. Do sự khác biệt về nguyên liệu đầu vào của gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp dẫn đến quy trình sản xuất đồ gỗ nội thất của hai loại gỗ này cũng có nhiều công đoạn khác nhau.
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 33 Gỗ công nghiệp(gỗ ép) Gỗ công nghiệp hiện nay thường có hai thành phần cơ bản là cốt gỗ và bề mặt. Cốt gỗ công nghiệp là loại gỗ dùng keo hoặc hóa chất kết hợp với vụn gỗ để làm ra tấm gỗ. Cốt gỗ công nghiệp đa số được làm từ các nguyên liệu tận dụng như ngọn, cành của cây gỗ tự nhiên. Cốt gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay như cốt MFC, MDF, HDF, Plywood. Cốt gỗ công nghiệp chia làm cốt thường và cốt chống ẩm (lõi xanh). Ví dụ MDF có hai loại là MDF thường và cốt MDF chống ẩm. MFC cũng tương tự… Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất là MDF (Medium Density Fiberboard) có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây vv… được đập nhỏ, nghiền nát bằng máy, tạo thành các sợi gỗ nhỏ cellulo. Sau đó sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa trôi hết các tạp chất, khoáng chất nhựa còn sót lại, rồi đưa vào máy trộn có sẵn keo và các chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 34 Gỗ MDF có 2 loại: gỗ cứng và gỗ mềm. Và tùy từng loại gỗ làm ra các bột gỗ và sợi gỗ khác nhau và các thành phần phụ mà MDF được chia làm 4 loại chính:  MDF dùng trong nhà: Thường được dùng để làm nội thất hoặc bàn ghế văn phòng.  MDF chịu nước: dùng ở ngoài trời hay những nơi có độ ẩm cao.  MDF mặt trơn: có thể sơn lên bề mặt ngay mà không phải chà nhám nhiều.  MDF không trơn: thường được trang trí các bề mặt từ Melamine. Gỗ MDF đa dạng về chủng loại vì thế nó có rất nhiều đặc điểm nổi bật như:  Là gỗ ép nên không bị cong vênh hay mối mọt như gỗ tự nhiên.  Có độ bền cơ lí cao và kích thước lớn.  Bề mặt phẳng và khá nhẵn.  Dễ dàng sơn lên các bề mặt và các thể dán các chất liệu khác lên như: veneer, laminlate, melamine,…  Rất bền có tuổi thọ khoảng từ 10 năm đến 15 năm sử dụng.  Rất tiện dụng và thân thiện với môi trường: đây là lí do mà MDF ngày càng phổ biến trong trang trí nội thất.  Giá thành hợp lí rẻ hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.  Thời gian sản xuất nhanh. Ứng dụng của gỗ MDF trong cuộc sống Hiện nay gỗ tự nhiên đang dần trở nên khan hiếm hơn trước mà nhu cầu sử dụng gỗ của chúng ta ngày càng nhiều. Để thay thế gỗ tự nhiên chúng ta có thể sử dụng gỗ công nghiệp và MDF là một trong số đó. Ván gỗ ép MDF có nhiều đặc điểm nổi bật như trên nên nó có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống của chúng ta như :  Gỗ ép MDF được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành sản xuất nội thất: bàn ghế, giường, tủ,….  Có độ thẩm mỹ cao nên được sử dụng làm kệ tủ, bàn ghế văn phòng,…  Gỗ MDF có khả năng chịu nước và độ ẩm cao nên có thể sử dụng làm tủ bếp, tủ phòng xông hơi, vách ngăn toilet,…
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 35 2.2. Quy trình sản xuất đồ nội thất Quy trình sản xuất đồ nội thất Các bước sản xuất đồ gỗ nội thất Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ, đơn hàng sản xuất thi công đồ nội thất gỗ – Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng; – Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất; – Khảo sát kích thước hiện trạng. Bước 2: Thống kê vật tư, nguyên liệu – Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết; – Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm. Bước 3: Gia công sơ bộ – Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể; – Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên).
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 36 Bước 4: Gia công sản phẩm – Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ; – Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp. Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm – Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết; – Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu sản phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ; – Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và chỉnh sửa nếu cần thiết. Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm – Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc hà nội; – Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn; – Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục quy trình sơn. – Công đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2 => Lắp ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ bóng. Bước 7: Kiểm tra thành phẩm – Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm; – Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm; – Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng. Bước 8: Đóng gói sản phẩm – Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận chuyển;
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 37 – Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng; – Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và chuyển đến khách hàng; – Phân công ê-kip phụ trách việc lắp đặt sản phẩm cho khách hàng. Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu – Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt; – Tiến hành lắp đặt sản phẩm; – Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng.
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 38 Quy trình giao hàng đến khách hàng và xử lý phản hồi Quy trình giao hàng đến khách hàng
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 39 2.3. Thiết bị sử dụng trong sản xuất Máy CNC gia công ván chính - Máy được thiết kế bao gồm bàn nâng thông minh tự động nâng ván và lùa vào máy để gia công. - Máy CNC gia công chính có nhiều tùy chọn cho khách hàng như: Máy CNC 4 đầu, máy CNC 1 đầu router chính + khoan chùm … - Hệ thống băng tải lùa ván ra ngoài sau khi gia công hoàn tất.
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 40 Máy khoan đa trục Thông số kỹ thuật
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 41 Thông số kỹ thuật Kích thước cắt 3200 x 3200 mm Chiều dày cắt tối đa 110 mm Tốc độ cắt 0 - 150 m/phút Tốc độ kéo phôi 70 m/phút Motor chính 15 Kw Motor lưỡi Score 1,5 Kw Tốc độ motor chính 4250 vòng/'phút Tốc độ motor Score 6350 vòng/phút Lưỡi cưa chính 430 mm Lưỡi cưa Score 200 mm Hệ thống máy dán cạnh tự động
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 42 Hệ thống máy khoan ngang CNC 2.4. Một số sản phẩm của dự án Sản phẩm của dự án bao gồm tất cả các sản phẩm dùng trong nhà, trường học, bệnh viện, công ty, nhà hàng, khách sạn…. như: bàn, ghế, tủ, kệ, giường, cửa…. Một số hình ảnh về các sản phẩm nội thất
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 43 Nội thất phòng khách
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 44 Nội thất phòng ngủ, phòng làm việc
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 45 Nội thất phòng bếp 2.5. Showroom nội thất
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 46 Showroom nội thất chính là một yếu tố vô cùng quan trọng giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm chất lượng, thẩm mĩ, phù hợp cho không gian cần bố trí. Đồng thời nó còn tạo điều kiện để chúng ta có thể tham khảo trực tiếp mẫu sản phẩm để tiến hành thiết kế, thi công theo ý riêng của mình. Siêu thị Nội thất được biết đến như một vương quốc, một địa chỉ uy tín của các món đồ nội thất cao cấp nhập khẩu và sản xuất. Dự án không chỉ là một showroom trưng bày nội thất hàng đầu mà đây cũng chính là bộ mặt đại diện cho đơn vị thiết kế, sản xuất, thi công nội thất lớn chuyên nghiệp. Ưu điểm của showroom nội thất Phân phối, cung cấp đa dạng mặt hàng nội thất cao cấp nhập khẩu - Sự đa dạng về các sản phẩm nội thất, chính là một trong những tiêu chí hàng đầu để khách hàng đến với showroom nội thất. Đặc biệt các sản phẩm trưng bày cần đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Ngoài ra, việc phong phú về nội thất với nhiều thiết kế khác nhau cũng giúp ta có cảm nhận rõ ràng hơn về phong cách thiết kế cũng như chất lượng của sản phẩm. Showroom nội thất đẹp với đa dạng các sản phẩm
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 47 - Với các sản phẩm nội thất cao cấp, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến, dự án hoàn toàn tự tin có thể làm mới không gian gian nhà của khách hàng với các sản phẩm nội thất phong phú, đa dạng về chủng loại, chất liệu cũng như màu sắc. - Khách hàng hoàn toàn có thể tìm kiếm thấy tất cả các sản phẩm cần thiết từ nội thất phòng khách, nội thất phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp, phòng dành cho trẻ em, hay các thiết bị nội thất văn phòng, khách sạn, nhà nghỉ,... Chưa kể đến nhưng sản phẩm nội thất trang trí, phụ kiện nội thất ấn tượng. - Đồng thời khi đến với showroom nội thất, khách hàng cũng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn được những sản phẩm đồng bộ với các phong cách thiết kế từ cổ điển, tân cổ điển, hiện đại,…tạo nên không gian nội thất sang trọng, thanh lịch thể hiện cá tính riêng của gia chủ. Chất lượng sản phẩm cao cấp đạt tiêu chuẩn hàng đầu về nội thất - Các sản phẩm showroom nội thấtđó cung cấp phải đảm bảo những yêu cầu về chất lượng, không chỉ về độ bền, khả năng chịu lực mà còn phải đảm bảo an toàn với sức khỏe của người sử dụng. - Mỗi sản phẩm của chúng tôi đều được sản xuất trực tiếp từ nhà máy, xưởng đồ gỗ của dự án. Sau khi được kiểm định, chọn lọc nghiêm ngặt về chất liệu, mỗi sản phẩm nội thất này đều đi qua công đoạn sản xuất trên công nghệ hiện đại, xử lý chất liệu đạt chuẩn và được thực hiện, thi công bởi những người thợ thủ công lành nghề hàng đầu, từ đó cho ra đời những sản phẩm không hề trùng lẫn với ai, tạo nên thương hiệu và phong cách riêng.
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 48 Chất lượng sản phẩm hàng đầu, đạt tiêu chuẩn quốc tế - Đặc biệt nhất trong chất lượng sản phẩm tại cửa hàng nội thấtphải để đến công nghệ hút ẩm, hút chân không, xử lý chất formaldehyde trong gỗ công nghiệp để đảm bảo độ bền, tuổi thọ cũng như tính an toàn mà mỗi sản phẩm cần có khi đến tay người tiêu dùng. - Ngoài ra lớp sơn bóng, sơn UV, sơn Lacker…không chứa chì, chứa chất độc hại vừa bảo vệ bề mặt sản phẩm luôn như mới, vừa an toàn với sức khỏe, cam kết làm hài lòng mọi đối tượng khách hàng khó tính nhất. Giá thành sản phẩm hấp dẫn, cạnh tranh nhất thị trường - Do điều kiện cơ sở vật chất, sản phẩm tại showroom được sản xuất trực tiếp tận xưởng, không thông qua trung gian, môi giới, nên các mẫu nội thất cao cấp đều có giá bán ra khá cạnh tranh, phù hợp hơn so với các sản phẩm tương tự trên thị trường. Chế độ bảo hành, bảo trì, chính sách mua hàng uy tín, tin cậy
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 49 - Đối với các chính sách bán hàng, hậu mãi dành cho khách mua lẻ, hay dịch vụ bảo hành, bảo trì sản phẩm của showroom luôn đảm bảo uy tín, tin cậy, dài hạn và chuyên nghiệp. - Đồng thời, sau khi mua sản phẩm, bạn sẽ được hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt miễn phí trong khu vực và một số vùng lân cận. Đội ngũ nhân viên, thợ tận tâm với nghề, chuyên môn giỏi - Showroom xây dựng một đội ngũ nhân viên tư vấn giúp khách hàng có thể chọn lựa được những sản phẩm đồ nội thất ưng ý nhất, vừa túi tiền lại đảm bảo chất lượng tốt nhất. - Không chỉ vậy, khi lựa chọn showroom, khách hàng sẽ được nhân viên tư vấn sẽ giới thiệu về quy trình sản xuất, về từng sản phẩm được sử dụng chất liệu gì, cách bảo quản ra sao, kết hợp với nội thất trong nhà quý khách như thế nào. Showroom sẽ giúp khách hàng hiểu và mua nội thất không chỉ để lấp đầy cho không gian mà nội thất sẽ giúp cho ngôi nhà của khách hàng trở nên sang trọng, thoải mái và tiện nghi hơn.
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 50 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 55.843,0 m2 1 Nhà bảo vệ 20,0 m2 2 Nhà điều hành 400,0 m2 3 Nhà nghỉ công nhân 200,0 m2 4 Bể nước sinh hoạt, trạm bơm 60,0 m2 5 Nhà ăn 120,0 m2 6 Nhà vệ sinh 80,0 m2 7 Nhà để xe 120,0 m2 8 Nhà xưởng sản xuất 1 6.000,0 m2 9 Nhà xưởng sản xuất 2 4.000,0 m2 10 Nhà trưng bày sản phẩm 600,0 m2
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 51 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Kho chứa thành phẩm 2.500,0 m2 12 Kho vật tư nguyên liệu 2.500,0 m2 13 Bể chứa nước phòng cháy chữa cháy 120,0 m2 14 Trạm biến áp 12,0 m2 15 Sân bãi và đường nội bộ 4.183,0 m2 16 Cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 34.928,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 52  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 53 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 9 8.000 864.000 185.760 1.049.760 4 Công nhân sản xuất 72 6.500 5.616.000 1.207.440 6.823.440 5 Lao động thời vụ 28 5.500 1.848.000 397.320 2.245.320 Cộng 112 749.000 8.988.000 1.932.420 10.920.420 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 54 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 55 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất”được thực hiện tại Khu công nghiệp Nhơn Hội A, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 57. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 56 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 58. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 57 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 59. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 58  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 60. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 59 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 61. Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất” Tư vấn dự án: 0918755356 60 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…