Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Du an nha khoa 0918755356
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN
PHÒNG KHÁM NHA KHOA DỰ ÁN VIỆT
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
___ Tháng 06/2020 ___
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN
PHÒNG KHÁM NHA KHOA DỰ ÁN VIỆT
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
3. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.................................................................... 5
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................. 5
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.............................................................. 5
1.4. Các căn cứ pháp lý. .......................................................................... 6
1.5. Mục tiêu dự án. ................................................................................ 7
1.5.1. Mục tiêu chung.............................................................................. 7
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................. 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án................................ 9
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án......................................... 9
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ...........................................15
2.2. Quy mô của dự án. ..........................................................................18
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................21
2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................21
2.3.2. Hình thức đầu tư...........................................................................21
2.4. Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.............................................21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ..................................................................................21
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình................................22
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án..............22
3.2.1. Trồng răng Implant .......................................................................22
3.2.2. Trồng răng sứ...............................................................................27
3.2.3. Chỉnh nha – Niềng răng ................................................................29
3.2.4. Nha khoa tổng quát.......................................................................30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................41
4.1. Phương án thuê đất..........................................................................41
4.2. Các phương án lắp đặt thiết bị..........................................................41
4.3. Phương án tổ chức thực hiện............................................................41
4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự
án..................................................................................................................42
CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................43
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án..........................................43
5.2. Nguồn vốn thực hiện dự án..............................................................46
5.3. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.....................................46
4. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
5.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án (cho 1 phòng nha khoa) .........46
5.3.2. Dự kiến đầu vào của dự án............................................................47
5.3.3. Các thông số tài chính của dự án....................................................47
KẾT LUẬN ..................................................................................................50
I. Kết luận..............................................................................................50
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........51
ĐVT: 1.000 VND ..................................................................................51
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...........51
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................................56
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............67
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............75
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......78
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........84
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự
án..................................................................................................................87
5. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt.
Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.HCM cấp.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Bình Minh Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Phòng khám nha khoa Dự Án Việt.
Địa điểm xây dựng: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 1.110.450.000 đồng.
(Một tỷ, một trăm mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng).
Vốn tự có – vốn các cổ đông góp (100%): 1.110.450.000 đồng.
Vốn vay: : 0 đồng.
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Việt Nam có tỉ lệ các vấn đề bệnh lý về miệng cao, đặc biệt là sâu
răng, viêm lợi cao, cũng như tỉ lệ lệch lạc răng - hàm khá nhiều. Điều đó
không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng đến thẩm mỹ và sẽ
có tác động lâu dài đến cuộc sống tương lai của mỗi người. 90% dân số
mắc các bệnh về răng miệng vì vậy việc điều trị cho cả cộng đồng rất khó
khăn và tốn kém. Miệng là nơi tiếp xúc trực tiếp với vô vàn loại thức ăn
trước khi đi vào cơ thể, do đó dễ dẫn đến việc nhiễm trùng và từ nơi này vi
khuẩn /vi trùng đi tới các bộ phận khác trong cơ thể. Trên thực tế, rất nhiều
bệnh được bắt đầu từ miệng.
6. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
Thói quen ăn uống là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng trực
tiếp lên sức khỏe răng miệng. Ăn quá nhiều đồ ngọt, ăn vặt thường xuyên,
không đánh răng sau khi ăn sẽ làm cho vi khuẩn dễ dàng tích tụ trong
khoang miệng. Đừng quên miệng là nơi bẩn nhất của cơ thể, bởi nó chứa
rất nhiều vi trùng và vi khuẩn – kể cả khi bạn đánh răng rất sạch.
Việc giáo dục và trang bị kiến thức chăm sóc răng miệng cho mọi
người nhất là đối với lứa tuổi trẻ nhỏ là điều cần thiết, giúp các em hiểu
được tầm quan trọng của việc chăm sóc răng miệng, tập thói quen giữ răng
miệng luôn sạch khỏe, giảm thiểu tối đa những bệnh lý về răng miệng. Hơn
thế nữa, các bệnh răng miệng còn là các ổ nhiễm khuẩn, gây ra các
bệnh nội khoa toàn thân như viêm cầu thận, viêm nội tâm mạc, viêm khớp,
các bệnh đường tiêu hóa. Vì vậy, ngày nay việc đi thăm khám nha khoa
định kỳ không còn xa lạ đối với người dân, đặc biệt là ở Tp Hồ Chí Minh.
Số lượng phòng khám nha khoa tuy được xây dựng nhiều trên khắp các
quận huyện nhưng vẫn chưa đủ để phục vụ cho nhu cầu người dân thành
phố.
Từ những cơ sở trên, kết hợp với đánh giá về tình hình vĩ mô, Công ty
đã phối hợp cùng đơn vị tư Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt xúc
tiến lập dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt tại Tp.HCM và các tỉnh
lân cận.
1.4. Các căncứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc
hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
7. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
1.5. Mục tiêu dự án.
1.5.1. Mụctiêu chung.
- Thành lập phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt nhằm phục
vụ nhu cầu khám chữa trên phạm vi thành phố nói riêng cũng như trên
khắp cả nước nói chung.
- Với đội ngũ bác sĩ giỏi, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề, phòng
khám sẽ mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, nhanh nhất
cũng như dịch vụ hậu mãi hoàn hảo nhất đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu
của khách hàng.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích kỹ lưỡng từng trường hợp cụ thể, có kế hoạch điều trị hợp
lý trên nguyên tắc hạn chế tối đa việc xâm lấn mô răng và cấu trúc quanh
răng. Hạn chế các điều trị không cần thiết và các biến chứng không đáng có
sau điều trị cho khách hàng.
- Thấu hiểu, chia sẻ được những lo lắng của bệnh nhân bằng cách
thăm khám kỹ lưỡng, nắm rõ vấn đề bệnh nhân thực sự quan tâm và thực
8. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
sự cần phải điều trị. Trong suốtquá trình điều trị, bệnh nhân được chăm sóc
và theo dõi chu đáo.
- Cải thiện răng nướu khoẻ mạnh, đảm bảo chức năng khớp cắn và
tạo cho bạn một hàm răng tươi sáng tự nhiên hài hoà từng đường nét với
cung môi trong tổng thể khuôn mặt cân xứng.
- Đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết bằng chất lượng của các
dich vụ điều trị. Song song đó, để khách hàng yên tâm, phòng khám luôn
có chính sách chăm sóc và bảo hành chu đáo cho khách hàng sau điều trị.
9. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây
Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở
miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo
đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim
bay
10. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết
TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng
làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan
trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu;
cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ
nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C.
Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt
độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình
thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới
trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh
sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt
năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu
cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là
159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng
mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên
phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh
hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội
thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện
phía Nam và Tây Nam.
11. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân
mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5%
và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió
chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -
Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến
tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc
độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa
khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có
gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc
độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão.
Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ
một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm
tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía
Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi,
Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ
phận khu vực nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc
lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông
Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí
hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa
trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc
12. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ
23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị
bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai
loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ
giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước
ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH
khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên
thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có
khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp
luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các
công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh,
trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi
lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm
đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%)
và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng
hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói
mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài
Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát
triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp
lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn,
khoảng 45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng
13. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3
nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài
Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố
với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ
thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình
vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m
và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội
thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ
chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố
khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính
-ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ
dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng
trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến
cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới
kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The,
Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-
Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía
Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh
rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và
các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu
thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét
kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát
huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
14. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen,
nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể,
nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước
ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và
170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng
nước ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở
tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố.
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu
ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên
xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong
thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và
hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao
nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của
nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến
quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai
đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa
hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở
thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua
tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà
Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo
chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các
tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
15. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm
thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại,
nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng
được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc
phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước
ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho
sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của
thành phố là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục
hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng
hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây
dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến
đường sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà
đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung
ương về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ
Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14
ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành
phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và
nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước
(năm 2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90%
(năm 2016 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng,
so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân
Nhà nước đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi
ngân sách địa phương (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán,
16. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27%
so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp
tục tăng trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước
tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế
biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải,
nước thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất
và phân phối điện giảm 5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt
247.525,16 tỷ đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm
8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà
chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động
xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm
theo giá so sánh ước đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016,
bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng
2,59%.
17. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà
tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây
dựng chuyên dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8%
so với năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản
lượng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau
các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%.
Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất
các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trước.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn
nuôi trâu với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016;
trong đó, sản lượng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so
với cùng kỳ. Đàn bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với
tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5%
tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi
heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn
nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%;
trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại hộ gia công
cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty
Nông Nghiệp Sài Gòn.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện
nay là 38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ
rừng đạt 17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay,
18. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
sản lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với
cùng kỳ năm trước. Diện tích trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7%
so với cùng kỳ năm trước.
Thủy sản
Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so
năm trước. Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản
lượng tôm ước đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước
đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong
đó, sản lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng
khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%.
Trong đó, sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm
2,6%; sản lượng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017
có 8.611,1 ngàn người, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự
ước cả năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44
% kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt
106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh
giải quyết việc làm trong nước, dự ước số lao động được giải quyết việc
làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 người.
2.2. Quy mô của dự án.
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
19. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Xu hướng thị trường nha khoa là sự chuyển dịch dần sang xu hướng
khách hàng tự lựa chọn dịch vụ nha khoa theo sự tư vấn trực tiếp của nha
sĩ. Lí do thúc đẩy sự chuyển đổinày chính là do dịch vụ nha khoa các cơ sở
y tế không đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Các
cơ sở nha khoa y tế chỉ tập trung vào các dịch vụ khám chữa răng, dịch vụ
chăm sóc khách hàng thì rất tệ trong khi chi phí càng ngày càng tăng cao.
Điều này tạo ra môi trường thuận lợi cho việc phát triển các cơ sở nha khoa
nhỏ lẻ cung cấp các dịch vụ nha khoa thẩm mỹ đa dạng cho khách hàng lựa
chọn với dịch vụ chăm sóc khách hàng vượt trội.
Hiện dân số Việt Nam gần 100 triệu người, trong đó nhu cầu chăm sóc
răng miệng: như điều trị, thẩm mỹ và phòng ngừa là rất cao. Gần đây, số
phòng khám nha khoa phát triển khá nhanh nhưng vẫn hạn chế so với nhu
cầu thực tế của người dân. Công tác chăm sóc, phòng các bệnh răng miệng
cho trẻ em và cộng đồng đã được chú trọng qua nhiều hình thức phong phú.
Hiện nay, thị trường du lịch chữa bệnh toàn cầu có tốc độ tăng trưởng
khoảng 15%/năm, ước đạt 143,8 tỉ USD vào năm 2020. Du lịch nha khoa
tại Việt Nam đang là một hình thức khá phổ biến, lý do thu hút là vì giá
làm răng tại Việt Nam thấp hơn các nước khác từ 3 đến 10 lần.
Theo thống kê của Sở du lịch thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm Việt
Nam đón khoảng 100.000 du khách đến khám chữa răng, mang về nguồn
doanh thu khoảng 3.500 tỷ đồng. Bên cạnh đó, theo dự báo của Market
Research Future, khu vực Châu Á Thái Bình Dương sẽ chiếm khoảng 40%
thị phần du lịch Nha Khoa vào năm 2023. Thị trường đang có xu hướng
chuyển dịch về khu vực Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia, Philippines
và Việt Nam. Cũng theo dự báo trong ngành thì số lượng khách du lịch tới
Việt Nam để chữa trị răng sẽ tăng 250% trong vòng 5 năm tới.
20. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
2.2.2. Quy mô đầu tư của dự án
Dự án triển khai đầu tư cơ sở trang thiết bị như sau:
TT Nội dung Số lượng ĐVT
I Chi phí cải tạo mặt bằng
1
Bộ nhận diện thương hiệu hoàn
chỉnh: logo, fanpage, websitte, name
card, poster, brochure, cataloge….
1
2 Tiền cọc thuê mặt bằng 3
3 Tiền bảng hiệu + đèn led 1
4 Bộ bàn ghế salon tiếp khách 1
5 Bàn lễ tân 1
6 Ghế quầy lễ tân 2
7 Ghế điều trị 4
8 Máy lạnh tiết kiệm điện 2
9 Máy nước uống nóng lạnh 1
10 Sơn sửa mặt bằng 1
II Thiết bị
1 Ghế nha khoa điều trị 2 Trọn Bộ
2
Máy chụp x quang quanh chóp cầm
tay nha khoa.
1 Trọn Bộ
3 Máy cạo vôi 2 Trọn Bộ
4 Nồi hấp ướt 1 Trọn Bộ
5 Đèn trám quang trùng hợp không dây 1 Trọn Bộ
6 Đèn tẩy trăng răng 1 Trọn Bộ
7 Tủ tia cực tím 1 Trọn Bộ
8
Máy nén khí không ồn /máy hơi trục
vít 2 hp
1 Trọn Bộ
9 Tay khoan nhanh 4 Trọn Bộ
10 Bộ chậm nha khoa 2 Trọn Bộ
11 Sensor/máy chụp phim 1 Trọn Bộ
21. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
TT Nội dung Số lượng ĐVT
13 Vật tư tiêu hao + dụng cụ 1 Trọn Bộ
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
2.3.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm thực hiện dự án: tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân
cận.
2.3.2. Hình thứcđầu tư.
Dự án đầu tư Phòng khám nha khoa Dự Án Việt được đầu tư theo hình
thức xây dựng mới.
2.4. Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị khám nha
khoa sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài, bên cạnh đó những thiết bị cơ bản
cũng sẽ được mua trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp
ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này
như bác sĩ và phụ tá, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để
sau khi dự án xin được chủ trương xong là phòng khám chủ động đi vào
hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
22. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng -
- Sửa chữa mặt bằng mặt bằng 1
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án.
3.2.1. Trồng răng Implant
Phương pháp trồng răng implant được rất đông khách hàng lựa chọn
bởi ngoài việc phục hình răng bị mất hiệu quả, kỹ thuật này còn mang
nhiều ưu điểm vượt trội, khắc phục hoàn toàn những thiếu sót của biện
pháp trồng răng truyền thống.
a. Quy trình trồng răng Implant
Bước 1: Thăm khám và chụp phim bằng máy X quang Cone Bean CT
3D.
Trước tiên, bác sĩ sẽ thăm khám tình hình răng miệng, rồi kiểm tra
tình trạng mất răng một cách tổng quan. Sau đó, tiến hành chụp phim bằng
máy chụp X-quang Cone Bean CT 3D cùng máy chụp X quang khảo sát bề
mặt Panorex.
Từ hình ảnh không gian 3 chiều mà máy chụp được các bác sĩ sẽ
phân tích kỹ cấu trúc xương hàm, tình trạng tiêu xương, xác định chính xác
kích thước, chiều dài, độ sâu, rộng của xương hàm cũng như nướu răng. Từ
đó, đánh giá xem có phù hợp để ghép Implant không hay phải thực hiện
nâng xoang hay ghép xương và vạt nướu… Rồi tư vấn cho khách hàng
phương pháp hay loại trụ implant phù hợp.
23. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Bước 2: Lên kế hoạch điều trị và đặt lịch cấy ghép implant
Khi có đầy đủ những thông số cơ bản bác sĩ sẽ lên kế hoạch điều trị
cụ thể và sử dụng phần mềm Simplant 3D để giả định vị trí cấy ghép
implant, mô phỏng quá trình cắm trụ một cách trực quan cho khách hàng.
Thông qua đó, bác sĩ sẽ biết được nên cắm trụ implant ở vị trí nào thì
không ảnh hưởng đến dây thần kinh, tỉ lệ xương cần ghép là bao nhiêu, rồi
cần bọc tách nướu như thế nào thì có thể hạn chế tổn thương xuống mức
thấp nhất,…Như vậy, giúp đảm bảo tính chính xác và nâng cao hiệu quả
phục hồi răng.
Nếu khách hàng đồng ý với kế hoạch cấy ghép implant, bác sĩ sẽ là
lên lịch hẹn trồng răng implant dựa trên thời gian, mong muốn cũng
như điều kiện sức khoẻ của từng đối tượng.
Bước 3: Thực hiện cấy ghép trụ implant trong điều kiện vô trùng
Khi đã đảm bảo các điều kiện về sức khỏe, thời gian,…bạn sẽ được
thực hiện cấy ghép trụ implant trong phòng phẫu thuật vô trùng. Bước đầu
24. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
tiên, bác sĩ vệ sinh răng miệng sạch sẽ, sau đó gây tê hoặc gây mê tùy thuộc
vào thể trạng mỗi người, rồi tiến hành bóc tách nướu, khoan lỗ trên xương
hàm và đặt trụ răng vào. Trường hợp, khách hàng bị tiêu xương hàm, tụt
xoang, teo nướu…bác sĩ sẽ áp dụng các phương pháp ghép xương, ghép
nướu, nâng xoang…trước khi cắm trụ răng.
Thông thường, để đảm bảo tuổi thọ và độ bền cho răng thì sau khi cố
định trụ răng lên khung hàm xong, bạn cần chờ một khoảng thời gian để trụ
implant ổn định rồi mới bọc mão sứ. Lúc này, để đảm bảo thẩm mỹ và khả
năng ăn nhai bác sĩ sẽ gắn răng tạm cho khách hàng.
Bước 4: Lấy dấu mẫu hàm và thiết kế răng sứ
Hoàn thành quá trình cắm trụ implant, bác sĩ sẽ lấy dấu mẫu hàm
bằng kỹ thuật Scan 3D tự động để có thông số chính xác về tỉ lệ và kích
thước khuôn hàm, vị trí các răng, nhằm hỗ trợ tốt cho quá trình làm mão
răng sứ.
Tại đây, các kỹ thuật viên chuyên nghiệp sẽ tiến hành thiết kế và chế
tạo răng sứ bằng công nghệ CAD/CAM 3D tự động dựa trên những số liệu
25. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
từ trước. Đảm bảo răng sứ vừa khít với trụ răng, tránh tình trạng lệch khớp
cắn hay răng lỏng, hở sau khi phục hình.
Bước 5: Gắn mão sứ lên trụ implant và hẹn lịch tái khám
Khi trụ răng đã tích hợp tốt với xương hàm và nướu, thì bác sĩ sẽ gắn
mão sứ lên trụ implant và cố định một cách chắc chắn, hoàn tất quá
trình phục hình răng.
Cuối cùng bác sĩ hẹn lịch tái khám cho bệnh nhân để kiểm tra tình
trạng răng sau khi phục hồi và hướng dẫn cách chăm sóc, giữ gìn, vệ sinh
răng miệng đúng cách.
b. Ưu điểm
Mang tính thẩm mỹ hoàn hảo, giống như răng thật
Răng implant sau khi phục hình có màu sắc trắng sáng, độ bóng,
hình dáng như răng thật, hoàn toàn sẽ không ai phát hiện được khi nhìn
bằng mắt thường. Bạn có thể ăn nhai bình thường mà không gặp phải vấn
đề gì.
Không đau, hạn chế xâm lấn, đảm bảo an toàn
Toàn bộ quy trình cấy ghép implant được tiến hành trong điều kiện
vô trùng, có sự hỗ trợ của nhiều máy móc, thiết bị hiện đại và công nghệ
3D tiến tiến, giúp xác định chính xác tình trạng mất răng, vị trí cắm trụ phù
hợp. Do đó, có khả năng hạn chế tổn thương mô mềm xuống mức thấp
nhất, đảm bảo an toàn và hiệu quả cải thiện tốt.
Ngoài ra, khách hàng sẽ được gây mê hoặc gây tê trước khi thực hiện
cắm trụ implant nên không có cảm giác đau đớn. Không cần xâm lấn hay
cắt rạch nhiều nên vết thương sẽ hồi phục nhanh chóng.
Không gây ảnh hưởng đến các răng khác
26. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
Răng implant tồn tại độc lập như một chiếc răng thật trên cung hàm,
không gây ảnh hưởng đến các răng khác và cũng không cần tác động đến
cấu trúc răng như những phương pháp khác.
Ngăn chặn tình trạng tiêu xương hàm
Sau khi mất răng, nếu chúng ta không thực hiện các biện pháp phục
hình cấy ghép răng mới thì xương hàm sẽ dần bị tiêu hủy do không có bất
cứ sự tác động cơ học nào hỗ trợ xương hàm phát triển. Tiêu xương dẫn
đến hiện tượng tụt nướu, nướu mất cân đối, gây teo quai hàm khiến má bị
hóp, khuôn mặt trở nên già hơn so với tuổi thật.
Tiến hành cấy ghép implant vừa có thể ngăn chặn tình trạng tiêu
xương diễn ra, vừa giúp bạn tránh được những vấn đề không mong muốn,
ảnh hưởng đến thẩm mỹ và sức khỏe răng miệng về sau.
Tuổi thọ dài lâu, khả năng chịu lực tốt:
27. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
Trụ răng Implant được thiết kế đặc biệt và chế tạo từ vật liệu bền
vững là Titanium, có khả năng tích hợp tốt với xương ổ răng cùng nướu
một cách nhanh chóng, dù sử dụng trong thời gian dài cũng không biến
chất, không bị oxy hóa trong môi trường khoang miệng.
Hơn thế nữa, răng Implant không gây kích ứng, phản ứng đào
thải hay tác dụng phụ với cơ thể, lại có thể tồn tại lâu dài, thậm chí là trọn
đời nếu chăm sóc và giữ gìn đúng cách.
3.2.2. Trồng răng sứ
Là phương pháp phục hình răng sứ phổ biến hiện nay với việc phục
hồi răng đã mất bằng cách sử dụng các răng kế cận để làm cầu răng. Các
răng làm cầu được mài một phần, sau đó chụp phần mão sứ lên các răng đã
mài. Các loại răng sứ:
- Răng toàn sứ CAD/CAM (Zirconia – Cercon HT – Đức)
Răng toàn sứ được làm bằng sứ cao cấp Vita (Đức) bao gồm 2 loại
Răng toàn sứ Cercon và Răng toàn sứ Zirconia. Răng toàn sứ cao cấp có
nhiều ưu điểm:
+ Màu sắc quang học tự nhiên
+ Độ bền cao
+ Tương thích và sát với các răng còn lại.
28. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
- Răng sứ sườn kim loại (VITA – Đức).
Những sản phẩm răng sứ sườn kim loại thông thường được kết cấu
với khung
+ Chúng có khả năng chịu lực tốt
+ Màu sắc sáng đẹp và có tuổi thọ trên dưới 10 năm
Quy trình trồng răng sứ:
- Thăm khám và tư vấn: bác sĩ khám, kiểm tra mức độ và vị trí mất
răng, mức độ mất răng của bạn như thế nào để đưa ra cách điều trị hiệu quả
và tiết kiệm được chi phí.
- Chụp phim: chụp X-quang để cung cấp hình ảnh trực quan về chân
răng, tủy răng hay vị trí mất răng rất có ích khi chẩn đoán bệnh cũng như
xác định phương pháp trồng răng sứ phù hợp với bệnh nhân.
- Lấy dấu răng: gửi số liệu về bộ phận Labo để thiết kế và chế tạo
răng sứ sao cho sát khít và đẹp tự nhiên.
29. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
- Xử lí bề mặt răng: với sự hỗ trợ của máy móc, bác sĩ sẽ tiến hành
mài cùi hai răng kế bên vị trí mất răng.
- Trồng răng sứ: bác sĩ sẽ tiến hành lắp mão sứ lên hai cùi răng và vị
trí mất răng, định hình vị trí và kiểm tra tất cả đã phù hợp chưa, sau đó sẽ
cố định răng. Hướng dẫn và chỉ định cho bệnh nhân cách vệ sinh cũng như
một số việc nên làm và không nên làm sau khi lắp mão sứ.
- Kiểm tra và tái khám: kiểm tra và tái khám định kỳ để đảm bảo an
toàn và thẩm mỹ cho răng.
3.2.3. Chỉnh nha – Niềng răng
Niềng răng (hay còn được gọi là Chỉnh nha) là quá trình di chuyển,
định hình các răng vào đúng vị trí mong muốn để khắc phục các nhược
điểm về khuôn hình răng, mang lại một hàm răng đều đặn nhằm đảm bảo
chức năng ăn nhai, cũng như cải thiện thẩm mỹ răng. Phương pháp này kết
hợp mắc cài với các khí cụ nha khoa khác theo đúng phác đồ điều trị của
bác sĩ để có được kết quả như ý muốn: một hàm răng đều đẹp, với hiệu quả
dài lâu.
a. Những đối tượng của phương pháp niềng răng:
30. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
- Sai lệch khớp cắn
- Răng hô
- Răng móm
- Răng thưa
- Răng mọc lệch lạc, xô đẩy, chen chúc
b. Các phương pháp niềng răng hiện nay
- Niềng răng bằng mắc cài kim loại
- Niềng răng bằng mắc cài kim loại tự đóng
- Niềng răng bằng mắc cài sứ thường
- Niềng răng bằng mắc cài sứ tự đóng
- Niềng răng không mắc cài (mắc cài trong suốt).
Quy trình niềng răng:
Thăm khám và tư vấn Lên phác đồ điều trị Lấy dấu
hàm Gắn mắc cài Theo dõi điều trị.
3.2.4. Nha khoa tổng quát
1. Tẩy trắng răng
Tẩy trắng răng tại nha khoa mang lại hiệu quả cao, nhanh chóng
và đảm bảo an toàn cho những nhiều trường hợp:
- Hàm răng không đều màu
- Răng bị xỉn màu, ố vàng kém thẩm mỹ
- Răng bị nhiễm kháng sinh ở mức độ nhẹ.
- Răng nhiễm hóa chất fluor
- Người mong muốn hàm răng trắng đẹp hơn
31. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
Quy trình tẩy trắng răng
- Đầu tiên, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám tổng quát tình trạng răng
miệng để biết được răng của khách hàng có đủ điều kiện để thực hiện tẩy
trắng răng hay không. Sau đó, bác sĩ tư vấn phương pháp áp dụng thích hợp
nhất và giải đáp mọi thắc mắc về thời gian, quá trình… giúp khách hàng
yên tâm hơn.
- Đo màu răng và vệ sinh răng miệng trước khi làm
Nếu khách hàng đồng ý thực hiện tẩy trắng răng tại nha khoa, trước
khi làm bác sĩ sẽ lấy ra một thước đo màu răng để đo màu răng hiện tại của
bạn. Đây là dữ liệu để lúc kết thúc quá trình bạn có thể biết chính xác răng
mình lên tông màu như thế nào, hiệu quả ra sao.
Thông thường mức độ màu sắc trước và sau đa phần đều lệch nhau ít
nhất là 2 tông màu và tối đa đến 4 tông màu, tùy vào tình trạng hàm răng
của từng người.
Tiếp theo, bác sĩ sẽ tiến hành sát khuẩn và vệ sinh răng miệng kỹ
lưỡng, chỉ định cạo vôi răng khi cần thiết… điều này nhằm giúp quá trình
tẩy trắng diễn ra an toàn cũng như mang lại hiệu quả cao hơn.
- Cách ly lợi và chống ê buốt
Vệ sinh răng miệng xong, bác sĩ sẽ đeo dụng cụ bảo vệ môi, nướu và
đặt những miếng bông gòn nha khoa ở giữa nhằm chặn không cho thuốc
tẩy trắng răng dính vào mặt trong khoang miệng.
Bước kế đến, bác sĩ tiến hành bôi một loại gel đặc biệt có tính năng
bảo vệ da môi và lợi cao. Rồi bôi thuốc chống ê buốt, giúp cho khách
hàng cảm thấy việc tẩy trắng răng rất nhẹ nhàng, không có cảm giác khó
chịu trong quá trình thực hiện.
32. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
- Thoa thuốc và chiếu ánh sáng để kích hoạt thuốc tẩy trắng
Bằng dụng cụ nha khoa chuyên dụng, bác sĩ sẽ khéo léo đưa thuốc
tẩy lên mặt răng đều và phủ khắp, đảm bảo sao cho thuốc không dính
ra nướu, môi, lưỡi, má. Tùy thuộc vào mức độ xỉn màu của các răng mà
nồng độ thuốc cũng được điều chỉnh cho phù hợp.
Sau khi đưa thuốc tẩy lên răng, bác sĩ sẽ sử dụng năng lượng ánh
sáng xanh với ngưỡng năng lượng an toàn để kích hoạt thuốc tẩy trắng, làm
răng trắng đều từ trong ra ngoài và trên khắp men răng.
Bước này có thể thực hiện lặp lại lần 2 để mang lại hiệu quả cao nhất
cho khách hàng và kéo dài trong 20′. Cuối cùng bạn sẽ được tháo dụng cụ
bảo vệ và gỡ bông chặn cũng như được bác sỹ hướng dẫn súc miệng sạch
sẽ. Trước khi ra về, khách hàng được so sánh kết quả trước và sau để thấy
được hiệu quả mang lại.
2. Nhổ răng khôn
Răng khôn nên được nhổ trong những trường hợp sau:
- Răng khôn mọc ngầm, mọc lệch, mọc kẹt, đâm ngang vào răng số 7
- Răng khôn gây đau nhức, viêm nhiễm, khó chịu trong thời gian dài
33. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
- Hình dạng răng khôn bất thường, nhỏ, dị dạng, gây nhồi nhét thức
ăn với răng bên cạnh
- Răng khôn bị nha chu, sâu răng
- Chỉ định nhổ răng khôn khi chỉnh hình, làm răng giả
- Răng khôn khiến cấu tạo xương hàm mặt không cân xứng
- Giữa răng khôn và răng bên cạnh có khe giắt thức ăn dẫn đến hiện
tượng sâu răng, viêm nhiễm
Quy trình nhổ răng khôn
- Kiểm tra răng miệng và chụp X quang răng
Đầu tiên, bác sĩ kiểm tra răng miệng tổng quát của khách hàng, sau
đó, khách hàng được đưa đi chụp phim X quang Panorex. Thiết bị này có
tác dụng giúp bác sĩ xác định chính xác tình trạng răng khôn mọc ngầm,
bao gồm nguyên nhân gây khiếm khuyết, sự tương quan với các răng kế
cận, khoảng cách từ chóp răng đến dây thần kinh…. để việc thực hiện diễn
ra nhanh chóng, an toàn, hạn chế xâm lấn tối đa.
- Vệ sinh, sát khuẩn
Trước khi thực hiện nhổ răng khôn mọc ngầm, khách hàng được vệ
sinh răng miệng và sát khuẩn kỹ lưỡng để đảm bảo quá trình nhổ răng diễn
ra an toàn, không biến chứng, hạn chế tối đa tình trạng lây nhiễm chéo.
34. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
- Gây tê
Hoàn tất khâu vệ sinh răng miệng và sát khuẩn, bác sĩ sẽ gây tê nhằm
giúp khách hàng cảm thấy thoải mái trong suốt quá trình nhổ răng khôn,
hoàn toàn không gây đau đớn hay khó chịu.
- Tiến hành nhổ răng khôn
Tiểu phẫu nhổ răng khôn được tiến hành trong phòng nha khoa hiện
đại, trang bị đầy đủ máy móc cần thiết và tuân thủ nghiêm ngặt yếu tố vô
trùng.
Đầu tiên, bác sĩ dùng dao tạo một đường nhỏ để mở xương bộc lộ
răng, rồi lấy dụng cụ chuyên dụng nhẹ nhàng nhổ bỏ chiếc răng khôn mọc
sai lệch. Cuối cùng, bác sĩ dùng chỉ khâu y tế may vết thương. Tùy vào tình
trạng và mức độ khó của từng người mà thời gian nhổ răng khôn sẽ mất từ
15 – 30 phút.
- Hướng dẫn cách chăm sóc răng miệng và hẹn lịch tái khám
Trước khi khách hàng ra về, bác sĩ sẽ kê toa thuốc kháng viêm và
giảm sưng đau. Ngoài ra, bác sĩ cũng hướng dẫn cách chăm sóc răng
miệng, lưu ý những vấn đề quan trọng và hẹn lịch tái khám.
3. Cạo vôi răng
Hiện nay, cạo vôi răng siêu âm đang được đánh giá cao nhất khi
muốn loại bỏ vôi răng. Sử dụng đầu rung sóng siêu âm có tần suất an
toàn 25 Kz và công suất tối ưu nhất từ 10W – 30W, công nghệ này hiện
được rất nhiều người ưu tiên lựa chọn bởi mang lại các ưu điểm sau:
- Cho hiệu quả cao, loại bỏ sạch các mảng bám vôi răng ở cả những
vị trí khó lấy nhất nhờ hệ thống đầu rung có thể di chuyển linh hoạt.
35. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
- Thời gian cạo vôi răng nhanh chóng, chỉ mất khoảng từ 20 – 30
phút.
- Cạo vôi răng an toàn, không lo tổn thương bề mặt răng, không làm
tổn hại đến nướu và các mô mềm xung quanh.
- Thao tác thực hiện nhẹ nhàng, không gây đau nhức hay ê buốt trong và
sau khi thực hiện.
- Chi phí hợp lý với chất lượng dịch vụ mà khách hàng sẽ nhận được.
- Răng sáng bóng và thẩm mỹ hơn.
- Phù hợp thực hiện trong mọi tình trạng răng và mọi lứa tuổi.
Quy trình cạo vôi răng:
- Khám răng và tư vấn
Tại phòng khám, khách hàng sẽ được thăm khám và xác định tình trạng vôi
rặng cụ thể. Các bác sĩ cũng sẽ cho tư vấn về kỹ thuật cạo vôi răng, tầm
quan trọng, cách thức thực hiện cũng như giải đáp các băn khoăn có liên
quan của khách hàng.
36. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
- Vệ sinh răng miệng và tiến hành cạo vôi răng với máy siêu âm
Bạn sẽ được vệ sinh răng miệng và xử lý bệnh lý nha chu nếu có
trước khi cạo vôi răng.
Bác sĩ sử dụng đầu cạo với tần số thích hợp, khéo léo loại bỏ vôi
răng ở cả những vùng khó nhất mà không gây đau, không tổn thương
đến nướu hay mô mềm.
Dùng chổi nha khoa và dụng cụ chuyên dụng để đánh bóng đều bề
mặt răng. Bước này không chỉ nâng cao hiệu quả thẩm mỹ sau khi
cạo vôi răng mà còn giảm thiểu sự tích lũy của các mảng bám trên
răng.
- Súc miệng và hướng dẫn chăm sóc răng miệng
Bạn sẽ được súc miệng sạch sẽ để kết thúc cạo vôi cũng như được hướng
dẫn một số lưu ý giúp hạn chế mảng bám như:
Đánh răng đúng cách đều đặn mỗi ngày 2 lần.
Thường xuyên sử dụng chỉ nha khoa để lấy sạch thức ăn còn sót lại
trong kẽ răng.
Sử dụng nước súc miệng có nồng độ phù hợp.
Hạn chế đồ ngọt, thức ăn có độ bám dính cao.
4. Đính đá vào răng
Đính đá vào răng thường được chỉ định thực hiện và mang lại hiệu quả
thẩm mỹ cao trong các trường hợp sau:
Trường hợp răng đều đẹp, sáng màu, không bị vỡ mẻ.
Răng chắc khỏe, không bị mòn men hay ê buốt.
37. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
Nếu răng có bệnh lý thì phải được điều trị trước khi tiến hành đính
đá.
Với các trường hợp răng mắc bệnh lý răng miệng, răng bị thiểu sản men
răng, răng nhạy cảm… nên cân nhắc trước khi đính đá vào răng. Tốt nhất
nên điều trị bệnh lý răng miệng triệt để và tham khảo ý kiến từ bác sỹ để
lựa chọn phương pháp đính đá vào răng an toàn, để có được kết quả thẩm
mỹ cao nhất.
Đính đá vào răng công nghệ mới với những ưu điểm nổi bật đã khiến
dịch vụ này trở nên phổ biến tại các địa chỉ nha khoa, trở thành sự lựa chọn
tối ưu của nhiều người khi muốn sở hữu hàm răng thu hút hơn.
Thực hiện nhanh chóng, cho thẩm mỹ cao
Đính đá vào răng chỉ là một dịch vụ thẩm mỹ nha khoa đơn giản, thời
gian thực hiện chỉ mất từ 15 – 20 phút nên phù hợp với những khách hàng
bận rộn nhất. Hơn nữa, sau khi thực hiện, khách hàng cũng có thể yên tâm
sở hữu hàm răng nổi bật hơn, đá có độ sáng bóng tự nhiên rất đẹp mắt.
38. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Bền lâu, độ bám dính tốt, không lo bong tróc
Đính đá vào răng công nghệ mới được thực hiện với loại kéo dính đặc
biệt từ nhựa thông Nam Mỹ, tăng độ kết dính lên gấp 3 lần so với kỹ thuật
cũ. Chính vì vậy mà đá sẽ được cố định chắc chắn vào răng, thoải mái khi
ăn uống, vệ sinh mà không lo bị bong tróc.
Bảo tồn răng và an toàn đối với sức khỏe răng hàm
Nếu như các kỹ thuật trước đây phải tiến hành đục lỗ tùy vào kích thước
viên đá thì đính đá công nghệ mới bảo tồn được răng thật tối đa, không cần
đục lỗ, tránh được tình trạng ê buốt, bệnh lý nha khoa răng miệng. Hơn
nữa, khi muốn tháo đá ra cũng không để lại khuyết điểm. Bên cạnh đó, chất
liệu nhựa thông Nam Mỹ sử dụng trong công nghệ đính đá vào răng là chất
liệu tự nhiên, rất lành tính, không gây kích ứng hay ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe răng miệng.
5. Hàn trám răng
Hàn trám răng thường được chỉ định và mang lại hiệu quả cao trong các
trường hợp khuyết điểm răng sau:
- Răng bị sâu.
- Răng bị thương tổn chưa phạm đến tủy.
39. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
- Răng thưa ở mức độ vừa phải, khoảng cách giữa các răng không quá lớn.
- Răng bị sứt mẻ, thương tổn do viêm tủy.
- Răng bị mòn men, đen chân răng.
- Những ai muốn khắc phục tình trạng răng gãy, mẻ mà không phải mài
răng bọc sứ.
Có đa dạng các hình thức hàn trám răng
Tùy vào tình trạng và mong muốn của khách hàng mà sẽ áp dụng hình
thức hàn trám răng cho phù hợp, cụ thể là bao gồm:
Hàn trám răng điều trị: giúp phục hồi và điều trị trong trường hợp
răng bị sâu, chấn thương gây mẻ, vỡ, răng bị mòn men…
Hàn trám răng phòng ngừa: sử dụng vật liệu trám mỏng phủ lên răng
để phòng tránh các bệnh lý răng miệng hoặc tác hại từ axit, thực
phẩm…
Hàn trám răng thẩm mỹ: sử dụng khi muốn che đi một số khuyết
điểm, chỉnh hình và giúp răng đều đẹp hơn.
Ngoài ra, sau khi thăm khám, bác sĩ cũng sẽ tư vấn cho bạn nên hàn
trám răng trực tiếp hoặc gián tiếp để cho kết quả cao nhất.
Sử dụng đa dạng các vật liệu hàn trám răng
- Vật liệu hàn trám Amalgam: Amalgam là chất liệu hàn trám truyền thống,
thường có màu bạc. Chất liệu này khá bền chắc nhưng màu sắc không được
đẹp nên thường sử dụng khi hàn trám các răng bên trong, phổ biến nhất là
răng hàm.
- Hàn trám răng với kim loại quý: Chất liệu kim loại thông thường là: vàng,
bạc, đồng. Về độ bền chắc thì kim loại quý cứng hơn cả amalgam nên đảm
40. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
bảo ăn nhai tốt. Chất liệu này cũng thường được sử dụng trong hàn trám
các răng ăn nhai.
- Vật liệu trám răng Composite: Composite và vật liệu hàm trám được đánh
giá cao về màu sắc và có độ khít sát cao với răng. Chất liệu này thường
được sử dụng hàn trám cho những chiếc răng yêu cầu cao về thẩm mỹ.
- Sử dụng vật liệu sứ hàn trám răng: Chất liệu hàn trám răng bằng sứ có độ
bền cao, thường dùng trong trám điều trị răng sâu.
Bên cạnh đó, phòng khám còn chữ trị tổng quát cho các vấn đề như:
Viêm nha chu, điều trị cho trẻ em, điều trị tủy răng, …
41. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. Phương án thuê đất.
Diện tích sử dụng đất: 60 m2 và 1 lầu. Chủ đầu tư thuê mặt bằng với
chi phí dự kiến 20-30 triệu đồng/tháng.
4.2. Các phương án lắp đặt thiết bị.
Bảng tổng hợp các hạng mục thiết bị
STT Nội dung ĐVT Số lượng
1 Ghế nha khoa điều trị 2 Trọn Bộ
2
Máy chụp x quang quanh chóp cầm tay nha
khoa.
1 Trọn Bộ
3 Máy cạo vôi 2 Trọn Bộ
4 Nồi hấp ướt 1 Trọn Bộ
5 Đèn trám quang trùng hợp không dây 1 Trọn Bộ
6 Đèn tẩy trăng răng 1 Trọn Bộ
7 Tủ tia cực tím 1 Trọn Bộ
8 Máy nén khí không ồn /máy hơi trục vít 2 hp 1 Trọn Bộ
9 Tay khoan nhanh 4 Trọn Bộ
10 Bộ chậm nha khoa 2 Trọn Bộ
11 Sensor/máy chụp phim 1 Trọn Bộ
12 Vật tư tiêu hao + dụng cụ 1 Trọn Bộ
4.3. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng
nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
42. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án quý III năm 2020.
+ Đưa vào vận hành khai thác quý IV năm 2020.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
43. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá Thành tiền
I
Chi phí cải tạo
mặt bằng 381.216
1
Bộ nhận diện
thương hiệu hoàn
chỉnh: logo,
fanpage, websitte,
name card, poster,
brochure,
cataloge….
1
15.000
16.500
2
Tiền cọc thuê mặt
bằng 3
30.000
99.000
3
Tiền bảng hiệu +
đèn led 1
50.000
55.000
4
Bộ bàn ghế salon
tiếp khách 1
8.000
8.800
5 Bàn lễ tân
1
5.000
5.500
6 Ghế quầy lễ tân
2
780
1.716
7 Ghế điều trị
4
500
2.200
8
Máy lạnh tiết
kiệm điện 2
11.000
24.200
9
Máy nước uống
nóng lạnh 1
3.000
3.300
10 Sơn sửa mặt bằng
1
150.000
165.000
44. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá Thành tiền
II Thiết bị
81.244
1
Ghế nha khoa điều
trị
2 Trọn Bộ
4.610 10.142
2
Máy chụp x quang
quanh chóp cầm
tay nha khoa.
1 Trọn Bộ
5.302 5.832
3 Máy cạo vôi 2 Trọn Bộ
553 1.217
4 Nồi hấp ướt 1 Trọn Bộ
1.429 1.572
5
Đèn trám quang
trùng hợp không
dây
1 Trọn Bộ
- -
6 Đèn tẩy trăng răng 1 Trọn Bộ
7.005 7.706
7 Tủ tia cực tím 1 Trọn Bộ
300 330
8
Máy nén khí
không ồn /máy hơi
trục vít 2 hp
1 Trọn Bộ
1.383 1.521
9 Tay khoan nhanh 4 Trọn Bộ
161 710
10 Bộ chậm nha khoa 2 Trọn Bộ
277 609
11
Sensor/máy chụp
phim
1 Trọn Bộ
6.915 7.607
12
Vật tư tiêu hao +
dụng cụ
1 Trọn Bộ
40.000 44.000
III
Chi phí quản lý
dự án
3,282
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
15.178
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng 38.603
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,668
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
3.089
45. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá Thành tiền
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
1,114
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
5.152
3
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
2,360
GXDtt *
ĐMTL% 8.997
4
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
1,298
GXDtt *
ĐMTL% 4.948
5
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,071
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
328
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,204
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
943
7
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
0,258
GXDtt *
ĐMTL% 984
8
Chi phí thẩm tra
dự toán công trình
0,250
GXDtt *
ĐMTL% 953
9
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
3,285
GXDtt *
ĐMTL% 12.523
10
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
0,844
GTBtt *
ĐMTL% 686
V Chi phí lương Tạm tính 444.690 489.159
VI Chi phí khác Tạm tính 41.000 45.100
VII Dự phòng phí 10%
105.050
Tổng cộng 1.110.450
46. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
5.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
Hạng mục Thành tiền(1.000 VND) Tỷ lệ
Vốn tự có- huy động 1.110.450 100%
Vốn vay 0 0%
Tổng vốn 1.110.450 100%
5.3. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
5.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án (cho 1 phòng nha khoa)
Tổng mức đầu tư: 1.110.450.000 đồng.
(Một tỷ, một trăm mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng)
- Vốn tự có – vốn các cổ đông góp (100%): 1.110.450.000 đồng.
- Vốn vay: 0 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1.110.450
1 Vốn tự có (huy động) 1.110.450
2 Vốn vay Ngân hàng 0
Tỷ trọng vốn vay 0,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 100,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như
sau:
Doanh thu từ bọc sứ thẩm mỹ
Doanh thu từ Implant
47. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
Doanh thu từ dịch vụ khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của
dự án.
5.3.2. Dựkiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí mặt bằng "" Bảng tính
3 Chi phí đầu vào 25% Doanh thu
4 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
5.3.3. Cácthông số tài chính của dự án.
5.3.3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau
thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục)
thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 33,19 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ
ra sẽ được đảm bảo bằng 33,19 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo
vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta
nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định
số tháng của năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư.
48. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
5.3.3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,47 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn
bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,47 đồng thu nhập cùng quy về hiện
giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có
dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 08 tháng tính từ ngày hoạt động.
5.3.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t
1
)
%,
,
/
(
Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
49. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 2.741.918.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 2.741.918.000 đồng > 0 chứng tỏ
dự án có hiệu quả cao.
5.3. 3.5. Phân tích theo tỷ suấthoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 34,383%>15% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ
dự án có khả năng sinh lời.
50. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tíchnhư trên, cho thấy hiệu quả tương đốicao của dự
án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ
thể như sau:
Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
Đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ
hoạt động của dự án.
Giải quyết việc làm cho khoảng từ 5-10 lao động của địa phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh
tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến
mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ
và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
51. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
ĐVT: 1.000 VND
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Chi phí cải tạo mặt bằng
346.560 34.656 381.216
1
Bộ nhận diện thương hiệu hoàn
chỉnh: logo, fanpage, websitte,
name card, poster, brochure,
cataloge….
1
15.000
15.000 1.500 16.500
2 Tiền cọc thuê mặt bằng
3
30.000
90.000 9.000 99.000
3 Tiền bảng hiệu + đèn led
1
50.000
50.000 5.000 55.000
4 Bộ bàn ghế salon tiếp khách
1
8.000
8.000 800 8.800
52. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
5 Bàn lễ tân
1
5.000
5.000 500 5.500
6 Ghế quầy lễ tân
2
780
1.560 156 1.716
7 Ghế điều trị
4
500
2.000 200 2.200
8 Máy lạnh tiết kiệm điện
2
11.000
22.000 2.200 24.200
9 Máy nước uống nóng lạnh
1
3.000
3.000 300 3.300
10 Sơn sửa mặt bằng
1
150.000
150.000 15.000 165.000
II Thiết bị
73.858 7.386 81.244
1 Ghế nha khoa điều trị 2 Trọn Bộ
4.610 9.220 922 10.142
2
Máy chụp x quang quanh chóp
cầm tay nha khoa.
1 Trọn Bộ
5.302 5.302 530 5.832
3 Máy cạo vôi 2 Trọn Bộ
553 1.106 111 1.217
53. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
4 Nồi hấp ướt 1 Trọn Bộ
1.429 1.429 143 1.572
5
Đèn trám quang trùng hợp
không dây
1 Trọn Bộ
- - - -
6 Đèn tẩy trăng răng 1 Trọn Bộ
7.005 7.005 701 7.706
7 Tủ tia cực tím 1 Trọn Bộ
300 300 30 330
8
Máy nén khí không ồn /máy hơi
trục vít 2 hp
1 Trọn Bộ
1.383 1.383 138 1.521
9 Tay khoan nhanh 4 Trọn Bộ
161 645 65 710
10 Bộ chậm nha khoa 2 Trọn Bộ
277 553 55 609
11 Sensor/máy chụp phim 1 Trọn Bộ
6.915 6.915 692 7.607
12 Vật tư tiêu hao + dụng cụ 1 Trọn Bộ
40.000 40.000 4.000 44.000
III Chi phí quản lý dự án 3,282
(GXDtt+GTB
tt) * 13.798 1.380 15.178
54. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
ĐMTL%
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng 35.094 3.509 38.603
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,668
(GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL% 2.808 281 3.089
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1,114 (GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
4.683 468 5.152
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360
GXDtt *
ĐMTL% 8.179 818 8.997
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298
GXDtt *
ĐMTL% 4.498 450 4.948
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,071 (GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
298 30 328
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,204 (GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
858 86 943
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0,258
GXDtt *
ĐMTL% 894 89 984
55. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
TT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
8
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,250
GXDtt *
ĐMTL% 866 87 953
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
3,285
GXDtt *
ĐMTL% 11.384 1.138 12.523
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844
GTBtt *
ĐMTL% 623 62 686
V Chi phí lương TT
444.690 444.690 44.469 489.159
VI Chi phí khác TT
41.000 41.000 4.100 45.100
VII Dự phòng phí 10%
95.500 9.550 105.050
Tổng cộng 1.009.500 100.950 1.110.450
56. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I
Chi phí cải tạo mặt
bằng
399.292 22.183 22.183 22.183 22.183 22.183
1
Bộ nhận diện thương hiệu
hoàn chỉnh: logo,
fanpage, websitte, name
card, poster, brochure,
cataloge….
23.345
18 1.297 1.297 1.297 1.297 1.297
2 Tiền bảng hiệu + đèn led
77.816
18 4.323 4.323 4.323 4.323 4.323
3
Bộ bàn ghế salon tiếp
khách 12.451
18 692 692 692 692 692
4 Bàn lễ tân
7.782
18 432 432 432 432 432
5 Ghế quầy lễ tân
2.428
18 135 135 135 135 135
6 Ghế điều trị
3.113
18 173 173 173 173 173
57. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
7 Máy lạnh tiết kiệm điện
34.239
18 1.902 1.902 1.902 1.902 1.902
8
Máy nước uống nóng
lạnh 4.669
18 259 259 259 259 259
9 Sơn sửa mặt bằng
233.449
18 12.969 12.969 12.969 12.969 12.969
II Thiết bị
37.511
10 3.751 3.751 3.751 3.751 3.751
1 Ghế nha khoa điều trị
10.228
10 1.023 1.023 1.023 1.023 1.023
2
Máy chụp x quang quanh
chóp cầm tay nha khoa. 5.881
10 588 588 588 588 588
3 Máy cạo vôi
1.227
10 123 123 123 123 123
4 Nồi hấp ướt
1.585
10 159 159 159 159 159
5
Đèn trám quang trùng
hợp không dây -
10 0 0 0 0 0
6 Đèn tẩy trăng răng
7.771
10 777 777 777 777 777
58. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
7 Tủ tia cực tím
331
10 33 33 33 33 33
8
Máy nén khí không ồn
/máy hơi trục vít 2 hp 1.527
10 153 153 153 153 153
9 Tay khoan nhanh
713
10 71 71 71 71 71
10 Bộ chậm nha khoa
611
10 61 61 61 61 61
11 Sensor/máy chụp phim
7.637
10 764 764 764 764 764
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I
Chi phí cải tạo mặt
bằng
399.292 22.183 22.183 22.183 22.183 22.183
59. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
1
Bộ nhận diện thương hiệu
hoàn chỉnh: logo,
fanpage, websitte, name
card, poster, brochure,
cataloge….
23.345
18 1.297 1.297 1.297 1.297 1.297
2 Tiền bảng hiệu + đèn led
77.816
18 4.323 4.323 4.323 4.323 4.323
3
Bộ bàn ghế salon tiếp
khách 12.451
18 692 692 692 692 692
4 Bàn lễ tân
7.782
18 432 432 432 432 432
5 Ghế quầy lễ tân
2.428
18 135 135 135 135 135
6 Ghế điều trị
3.113
18 173 173 173 173 173
7 Máy lạnh tiết kiệm điện
34.239
18 1.902 1.902 1.902 1.902 1.902
8
Máy nước uống nóng
lạnh 4.669
18 259 259 259 259 259
60. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
9 Sơn sửa mặt bằng
233.449
18 12.969 12.969 12.969 12.969 12.969
II Thiết bị
37.511
10 3.751 3.751 3.751 3.751 3.751
1 Ghế nha khoa điều trị
10.228
10 1.023 1.023 1.023 1.023 1.023
2
Máy chụp x quang quanh
chóp cầm tay nha khoa. 5.881
10 588 588 588 588 588
3 Máy cạo vôi
1.227
10 123 123 123 123 123
4 Nồi hấp ướt
1.585
10 159 159 159 159 159
5
Đèn trám quang trùng
hợp không dây -
10 0 0 0 0 0
6 Đèn tẩy trăng răng
7.771
10 777 777 777 777 777
7 Tủ tia cực tím
331
10 33 33 33 33 33
8
Máy nén khí không ồn
/máy hơi trục vít 2 hp 1.527
10 153 153 153 153 153
61. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
9 Tay khoan nhanh
713
10 71 71 71 71 71
10 Bộ chậm nha khoa
611
10 61 61 61 61 61
11 Sensor/máy chụp phim
7.637
10 764 764 764 764 764
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I
Chi phí cải tạo mặt
bằng
399.292 22.183 22.183 22.183 22.183 22.183
1
Bộ nhận diện thương hiệu
hoàn chỉnh: logo,
fanpage, websitte, name
card, poster, brochure,
cataloge….
23.345
18 1.297 1.297 1.297 1.297 1.297
2 Tiền bảng hiệu + đèn led
77.816
18 4.323 4.323 4.323 4.323 4.323
62. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
3
Bộ bàn ghế salon tiếp
khách 12.451
18 692 692 692 692 692
4 Bàn lễ tân
7.782
18 432 432 432 432 432
5 Ghế quầy lễ tân
2.428
18 135 135 135 135 135
6 Ghế điều trị
3.113
18 173 173 173 173 173
7 Máy lạnh tiết kiệm điện
34.239
18 1.902 1.902 1.902 1.902 1.902
8
Máy nước uống nóng
lạnh 4.669
18 259 259 259 259 259
9 Sơn sửa mặt bằng
233.449
18 12.969 12.969 12.969 12.969 12.969
II Thiết bị
37.511
10 0 0 0 0 0
1 Ghế nha khoa điều trị
10.228
10 0 0 0 0 0
63. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
2
Máy chụp x quang quanh
chóp cầm tay nha khoa. 5.881
10 0 0 0 0 0
3 Máy cạo vôi
1.227
10 0 0 0 0 0
4 Nồi hấp ướt
1.585
10 0 0 0 0 0
5
Đèn trám quang trùng
hợp không dây -
10 0 0 0 0 0
6 Đèn tẩy trăng răng
7.771
10 0 0 0 0 0
7 Tủ tia cực tím
331
10 0 0 0 0 0
8
Máy nén khí không ồn
/máy hơi trục vít 2 hp 1.527
10 0 0 0 0 0
9 Tay khoan nhanh
713
10 0 0 0 0 0
10 Bộ chậm nha khoa
611
10 0 0 0 0 0
11 Sensor/máy chụp phim
7.637
10 0 0 0 0 0
64. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
16 17 18
I Chi phí cải tạo mặt bằng 399.292 22.183 22.183 22.183
1
Bộ nhận diện thương hiệu hoàn
chỉnh: logo, fanpage, websitte,
name card, poster, brochure,
cataloge….
23.345
18 1.297 1.297 1.297
2 Tiền bảng hiệu + đèn led
77.816
18 4.323 4.323 4.323
3 Bộ bàn ghế salon tiếp khách
12.451
18 692 692 692
4 Bàn lễ tân
7.782
18 432 432 432
5 Ghế quầy lễ tân
2.428
18 135 135 135
6 Ghế điều trị
3.113
18 173 173 173
7 Máy lạnh tiết kiệm điện
34.239
18 1.902 1.902 1.902
65. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
16 17 18
8 Máy nước uống nóng lạnh
4.669
18 259 259 259
9 Sơn sửa mặt bằng
233.449
18 12.969 12.969 12.969
II Thiết bị 37.511 10 0 0 0
1 Ghế nha khoa điều trị
10.228
10 0 0 0
2
Máy chụp x quang quanh chóp
cầm tay nha khoa. 5.881
10 0 0 0
3 Máy cạo vôi
1.227
10 0 0 0
4 Nồi hấp ướt
1.585
10 0 0 0
5
Đèn trám quang trùng hợp
không dây
- 10 0 0 0
6 Đèn tẩy trăng răng
7.771
10 0 0 0
7 Tủ tia cực tím
331
10 0 0 0
66. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 66
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
16 17 18
8
Máy nén khí không ồn /máy
hơi trục vít 2 hp 1.527
10 0 0 0
9 Tay khoan nhanh
713
10 0 0 0
10 Bộ chậm nha khoa
611
10 0 0 0
11 Sensor/máy chụp phim
7.637
10 0 0 0
67. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 67
Phụ lục3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dựán.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I
Tổng doanh thu
hằng năm
VND/năm
1.771.200 2.066.400 2.361.600 2.656.800 2.952.000
1
Doanh thu từ bọc sứ
thẩm mỹ
VND
720.000 840.000 960.000 1.080.000 1.200.000
- Số lượng Người/ tháng
10 10 10 10 10
- Đơn giá VND
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
- Công suất % 60% 70% 80% 90% 100%
2 Doanh thu từ Implant VND
691.200 806.400 921.600 1.036.800 1.152.000
- Số lượng Người/ tháng
12 12 12 12 12
- Đơn giá VND
8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
- Công suất % 60% 70% 80% 90% 100%
3
Doanh thu từ dịch vụ
khác
1000đ
360.000 420.000 480.000 540.000 600.000
- Số lượng Người/ tháng
25 25 25 25 25
- Đơn giá VND
68. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 68
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
- Công suất % 60% 70% 80% 90% 100%
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/năm
1.746.674 1.835.234 1.923.794 2.012.354 2.100.914
1
Chi phí khấu hao
TSCD
""
25.934 25.934 25.934 25.934 25.934
2 Chi phí mặt bằng ""
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
3 Chi phí đầu vào 25%
442.800 516.600 590.400 664.200 738.000
4 Chi phí lương ""
889.380 889.380 889.380 889.380 889.380
5 Chi phí khác 5%
88.560 103.320 118.080 132.840 147.600
III
Lợi nhuận trước
thuế
24.526 231.166 437.806 644.446 851.086
IV Thuế TNDN 2.453 23.117 43.781 64.445 85.109
V Lợi nhuận sau thuế 22.073 208.049 394.025 580.001 765.977
69. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 69
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I
Tổng doanh thu
hằng năm
VND/năm
2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000
1
Doanh thu từ bọc sứ
thẩm mỹ
VND
1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
- Số lượng Người/ tháng
10 10 10 10 10
- Đơn giá VND 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
2 Doanh thu từ Implant VND
1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000
- Số lượng Người/ tháng
12 12 12 12 12
- Đơn giá VND
8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
3
Doanh thu từ dịch vụ
khác
1000đ
600.000 600.000 600.000 600.000 600.000
- Số lượng Người/ tháng
25 25 25 25 25
- Đơn giá VND
2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
70. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 70
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/năm
2.100.914 2.100.914 2.100.914 2.100.914 2.100.914
1
Chi phí khấu hao
TSCD
""
25.934 25.934 25.934 25.934 25.934
2 Chi phí mặt bằng ""
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
3 Chi phí đầu vào 25%
738.000 738.000 738.000 738.000 738.000
4 Chi phí lương ""
889.380 889.380 889.380 889.380 889.380
5 Chi phí khác 5%
147.600 147.600 147.600 147.600 147.600
III
Lợi nhuận trước
thuế
851.086 851.086 851.086 851.086 851.086
IV Thuế TNDN 85.109 85.109 85.109 85.109 85.109
V Lợi nhuận sau thuế 765.977 765.977 765.977 765.977 765.977
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I
Tổng doanh thu
hằng năm
VND/năm
2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000
1
Doanh thu từ bọc sứ
thẩm mỹ
VND
1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
71. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 71
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
- Số lượng Người/ tháng
10 10 10 10 10
- Đơn giá VND
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
2 Doanh thu từ Implant VND
1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000
- Số lượng Người/ tháng
12 12 12 12 12
- Đơn giá VND
8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
3
Doanh thu từ dịch vụ
khác
1000đ
600.000 600.000 600.000 600.000 600.000
- Số lượng Người/ tháng
25 25 25 25 25
- Đơn giá VND
2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/năm
2.097.163 2.097.163 2.097.163 2.097.163 2.097.163
1
Chi phí khấu hao
TSCD
""
22.183 22.183 22.183 22.183 22.183
72. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 72
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
2 Chi phí mặt bằng ""
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
3 Chi phí đầu vào 25%
738.000 738.000 738.000 738.000 738.000
4 Chi phí lương ""
889.380 889.380 889.380 889.380 889.380
5 Chi phí khác 5%
147.600 147.600 147.600 147.600 147.600
III
Lợi nhuận trước
thuế
854.837 854.837 854.837 854.837 854.837
IV Thuế TNDN 85.484 85.484 85.484 85.484 85.484
V Lợi nhuận sau thuế 769.353 769.353 769.353 769.353 769.353
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I
Tổng doanh thu
hằng năm
VND/năm
2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000 2.952.000
1
Doanh thu từ bọc sứ
thẩm mỹ
VND
1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
- Số lượng Người/ tháng
10 10 10 10 10
- Đơn giá VND
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
73. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 73
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
2 Doanh thu từ Implant VND
1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000 1.152.000
- Số lượng Người/ tháng
12 12 12 12 12
- Đơn giá VND
8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
3
Doanh thu từ dịch vụ
khác
1000đ
600.000 600.000 600.000 600.000 600.000
- Số lượng Người/ tháng
25 25 25 25 25
- Đơn giá VND
2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/năm
2.097.163 2.097.163 2.097.163 2.074.980 2.074.980
1
Chi phí khấu hao
TSCD
""
22.183 22.183 22.183
- -
2 Chi phí mặt bằng ""
300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
3 Chi phí đầu vào 25%
74. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 74
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
738.000 738.000 738.000 738.000 738.000
4 Chi phí lương ""
889.380 889.380 889.380 889.380 889.380
5 Chi phí khác 5%
147.600 147.600 147.600 147.600 147.600
III
Lợi nhuận trước
thuế
854.837 854.837 854.837 877.020 877.020
IV Thuế TNDN 85.484 85.484 85.484 87.702 87.702
V Lợi nhuận sau thuế 769.353 769.353 769.353 789.318 789.318
75. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 75
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 0 1.110.450 0 - 0 -1.110.450
Thứ 1 22.073 25.934 48.007 48.007
Thứ 2 208.049 25.934 233.983 233.983
Thứ 3 394.025 25.934 419.959 419.959
Thứ 4 580.001 25.934 605.935 605.935
Thứ 5 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 6 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 7 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 8 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 9 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 10 765.977 25.934 791.911 791.911
Thứ 11 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 12 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 13 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 14 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 15 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 16 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 17 769.353 22.183 791.536 791.536
76. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 76
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 18 769.353 22.183 791.536 791.536
Thứ 19 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 20 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 21 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 22 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 23 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 24 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 25 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 26 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 27 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 28 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 29 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 30 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 31 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 32 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 33 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 34 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 35 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 36 789.318 - 789.318 789.318
77. Dự án Phòng khám nha khoa Dự Án Việt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 77
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 37 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 38 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 39 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 40 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 41 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 42 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 43 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 44 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 45 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 46 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 47 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 48 789.318 - 789.318 789.318
Thứ 49 789.318 - 789.318 789.318
Cộng 1.110.450 0 436.803 36.860.502 35.750.052
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 33,19
Khả năng hoàn vốn 3 năm 8 tháng