SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 50
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO KẾT HỢP
ĐIỆN MẶT TRỜI
Chủ đầu tư: Công Ty Tnhh Phát Triển Vạn Trường Phát
Địa điểm: Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
----- Tháng 09/2019 ------
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH PHAT TRIỂN
VẠN TRƯỜNG PHÁT
Giám đốc
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN THANH TRÚC NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............... 9
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................... 9
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.................Error! Bookmark notdefined.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................Error! Bookmark notdefined.
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................ 9
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................14
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................14
III.2. Hình thức đầu tư............................................................................14
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........14
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................14
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án..14
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................16
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ..............................16
II.1. Giải pháp kỹ thuật...........................................................................16
II.1.1. Kỹ thuật trồng cây nhào................................................................16
II.1.2. Kỹ thuật trồng Đinh lăng .............................................................25
II.1.3. Kỹ thuật trồng dừa .........................Error! Bookmark notdefined.
II.1.4. Kỹ thuật nuôi cá Sặc Rằn................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................29
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................29
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án..................................................................29
I.2. Phương án tái định cư......................................................................29
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................29
III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG....................32
I. Đánh giá tác động môi trường .............................................................32
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................32
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ..................................32
II. Tác động của dự án tới môi trường.....................................................33
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................33
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................34
III. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường......35
IV. Kết luận:..........................................................................................37
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................38
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................38
III. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án..................................................44
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .............................................44
III.2. Phương án vay...............................................................................45
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................45
IV. Hiệu quả kinh tế xã hội.....................................................................47
KẾT LUẬN ..................................................................................................48
I. Kết luận..............................................................................................48
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........49
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ..........49
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................................49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............49
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............................49
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................49
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............49
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......49
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........49
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..49
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VẠN TRƯỜNG PHÁT
 Giấy phép ĐKKD số: 1602076897 do sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh An Giang
cấp lần đầu ngày 19/07/2018
 Đại diện pháp luật: NGUYỄN THANH TRÚC - Chức vụ: Giám đốc.
 Địa chỉ trụ sở: Tổ 4, Ấp Phú Hiệp, xã An Phú, huyện Tịnh Biên, tỉnh An
Giang, Việt Nam
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời.
 Địa điểm xây dựng: Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư : 68.012.592.000 đồng.
(Sáu mươi tám tỷ không trăm mười hai triệu năm trăm chín mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) : 20.403.778.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 47.608.814.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Quả nhàu giúp làm đẹp tóc, da, điều trị đau nhức xương khớp, ngừa lão hoá,
trị cao huyết áp, giảm căng thẳng, hạ đường huyết, ngừa ung thư, tăng đề
kháng,…. Cây Nhàu là 1 thảo dược quý trong dân gian rất tốt với người lớn tuổi,
người cao huyết áp, mắc tiểu đường, đau xương, tim mạch, phong thấp, viêm
khớp,… Từ Quả Nhàu có thể sử dụng chế biến thành nhiều loại sản phẩm: Nước
cốt nhàu, viên nhàu, bột nhàu, xà bông trái nhà và nhiều thứ khác.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6
Cây đinh lăng được trồng phổ biến để làm cây cảnh, làm gia vị và thuốc
chữa bệnh. Đinh lăng như một người bạn quen thuộc với mọi gia đình. Người ta
còn dùng lá đinh lăng như một loại rau sống để làm gỏi cá ăn rất ngon, vì vậy
cây đinh lăng còn có một tên khác là cây gỏi cá. Tất cả các bộ phận của cây đinh
lăng đều được sử dụng như một vị thuốc tốt cho sức khỏe.
Để tận dụng tối đa quỹ đất chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống điện
năng lượng mặt trời.
Trên cơ sở đó chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu
và lập dự án “Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển
kinh tế trang trại;
 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7
 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn;
 Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
 Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn;
 Quyết định số 11//2017/QĐ-TTg, ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam”;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Góp phần xây dựng phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của
tỉnh An Giang;
- Cung cấp đầu ra cho thị trường trái nhàu và đinh lăng với quy trình canh
tác nghiêm ngặc đảm bảo vệ sinh an toàn.
- Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc
thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
- Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập
không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người
dân trong việc canh tác các loại cây trồng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế
biến của dự án.
- Cung cấp và bổ sung cho lưới điện quốc gia từ điện mặt trời.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Cung cấp nguyên liệu từ trái nhàu và đinh lăng cho thị trường.
- Đầu tư xây dựng hệ thống Solar kết hợp, với tổng công suất dự kiến
khoảng 3 MwP, để chủ động cung cấp điện năng cho quá trình hoạt động của
dự án – tiết kiệm năng lượng trong sản xuất – thân thiện môi trường, đồng thời
sẽ phát lượng điện dư thừa lên lưới điện quốc gia.
- Giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang
An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
(còn gọi là vùng Tây Nam Bộ), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đông thứ 6 tại
Việt Nam. Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long
Xuyên.
I.1.1. Về kinh tế
Theo đánh giá của UBND tỉnh, năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP, theo giá so sánh 2010) tăng 6,52% so năm 2017. Trong đó, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (năm 2017 tăng 0,55%), khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng 8,88% (cùng kỳ tăng 6,38%), khu vực dịch vụ tăng
8,64% (năm 2017 tăng 6,5%), thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,28%
(năm 2017 tăng 4,61%).
Sau thời gian triển khai quyết liệt các giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ
doanh nghiệp, An Giang đang trở thành vùng “đất lành” thu hút doanh nghiệp
làm ăn. Tính đến cuối tháng 11-2018, trên địa bàn tỉnh có 664 doanh nghiệp
đăng ký thành lập mới, tổng vốn đăng ký 5.193 tỷ đồng, tăng đến 51,1% (tương
đương 1.845 tỷ đồng) so năm 2017. Tính bình quân, vốn đăng ký mỗi doanh
nghiệp thành lập mới đạt 7,82 tỷ đồng, tăng 63,25% (3,03 tỷ đồng) so cùng kỳ.
Trong khi đó, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 112, giảm 13,17% (17
doanh nghiệp). Đối với thu hút đầu tư, có 82 dự án (2 dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài và 80 dự án đầu tư trong nước) với tổng vốn 25.052 tỷ đồng đăng ký
đầu tư vào An Giang. So cùng kỳ năm 2017, tăng 2 dự án nhưng tổng vốn đăng
ký tăng 64,78%. Chỉ tính riêng số vốn thu hút đầu tư năm 2018 đã cao hơn nhiều
so với cả giai đoạn 2010 - 2015.
I.1.2. Giáo dục đào tạo:
Hoạt động giáo dục 6 tháng đầu năm tập trung công tác ôn tập và kiểm
tra, đánh giá thi học kỳ và tổng kết năm học, thi tuyển sinh lớp 10 năm học
2018-2019, tổ chức các hoạt động hè 2018; chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông quốc gia năm 2018, tuyển sinh đại học. Thực hiện rà soát cơ sở vật
chất, trang thiết bị tối thiểu của các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo, trên cơ
sở đó có kế hoạch thực hiện cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời đảm bảo
năm học mới 2018-2019. Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018, toàn tỉnh có
16.414 thí sinh đăng ký dự thi, tăng 2.400 thí sinh so năm 2017. Trong đó, có
1.853 thí sinh đăng ký thi, để xét tuyển tốt nghiệp; 746 thí sinh tự do thi, để xét
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10
tuyển đại học; 13.815 thí sinh thi, để xét tuyển tốt nghiệp và xét đại học.
I.1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay:
Số mắc sốt xuất huyết là 1.287 ca, so lũy tích cùng kỳ năm 2017 giảm
29% (cùng kỳ 1.813 ca); số mắc tay chân miệng là 303 ca, so lũy tích cùng kỳ
giảm 62,5% (cùng kỳ 809 ca); số mắc Thương hàn và Phó thương hàn là 13 ca.
Trong những tháng đầu năm, ngành y tế đã tập trung chỉ đạo công tác phòng
chống dịch bệnh, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và tăng cường giám sát,
kiểm tra nguồn nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kiểm dịch
y tế biên giới. Hoạt động y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng tiếp tục được duy
trì. Từ đầu năm đến nay, chưa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn
tỉnh. Công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp tục được đẩy mạnh. Các
ngành chức năng đã thực hiện thanh, kiểm tra 8.823 cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm và dịch vụ ăn uống (bao gồm các cơ sở không quản lý) với kết quả tỷ
lệ cơ sở đạt tiêu chuẩn VSATTP chung là 78,5%. Ngành y tế cũng tổ chức triển
khai tập huấn cho tuyến huyện, thị, thành phố về việc điều tra ngộ độc thực
phẩm và thực hiện cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
I.2. Kinh tế - Xã hội tại huyện Tịnh Biên
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11
Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về
phía tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15”B đến 10040’30”B, 104054’Đ đến
10507’. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý:
- Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia
- Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn
- Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú.
Huyện Tịnh Biên có diện tích tự nhiên 354,73 km2, chiếm 10,03% so với tổng
diện tích toàn tỉnh. Huyện Tịnh Biên có 29.978 hộ dân với 121.399 người.
Tịnh Biên nằm ở phía tây của Núi Cấm. Từ Tịnh Biên đi Phnôm Pênh theo quốc
lộ 2 (CPC) khoảng 125 km. Đây là điểm đến thông dụng của khách du lịch nước
ngoài du lịch tuyến Campuchia - Việt Nam hay ngược lại. Ở đây có khu du lịch
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12
Núi Cấm đã được nhiều người biết đến. Tại đây có đặc sản là món bò cạp núi
nướng giòn, đường thốt nốt. Tịnh Biên đang năng động phát triển, tuy nhiên
đang dần dần bị đô thị hóa tương đối nhanh bởi các khu công nghiệp.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các
nước đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như một lựa chọn
hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng
thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất
lớn, cả về số lượng và chất lượng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các
nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các
loại thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới
50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng
25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán
chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh
thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ước tính, doanh số thuốc từ cây
thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dược phẩm
lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt
chất sinh học từ thảo dược và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự
kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn
cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc
mới.
Việt Nam là một đất nước nông nghiệp, nền kinh tế lấy nông nghiệp làm
nòng cốt. Tuy nhiên, việc phát triển hạ tầng đô thị và các khu công nghiệp khiến
diện tích đất canh tác nông nghiệp dần bị thu hẹp. Sản lượng nông nghiệp cũng
bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh. Ngược lại với xu hướng
đó, nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nông nghiệp tăng nhanh chóng qua các
năm. Để đáp ứng nhu cầu đó, sản xuất nông nghiệp cần ứng dụng các giải pháp
công nghệ cao nhằm tăng năng suất, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13
Hiện nay, ngành nông nghiệp trên thế giới đang phát triển theo hướng ứng
dụng công nghệ cao, chuyển sản xuất nông nghiệp sang sản xuất mang tính công
nghiệp mà điển hình là ngành nông nghiệp Israel, Nhật, Mỹ, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Đài Loan… Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng
đang khuyến khích các hộ gia đình, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư sản
xuất nông nghiệp theo hướng này. Đây là hướng đi đúng, thúc đẩy phát triển
nông nghiệp sạch phục vụ cho người tiêu dùng và xuất khẩu.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 51.529,00
1 Nhà điều hành 100,00 m2
2 Nhà kho 50,00 m2
3 Căn tin 50,00 m2
4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2
5 Mương nước 1.100,00 m2
6 Khu trồng cây 50.069,00 m2
Hệ thống tổng thể
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14
STT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xâydựng.
Dự án được thực hiện tại tại Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án tiến hành đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà điều hành 100 0,19%
2 Nhà kho 50 0,10%
3 Căn tin 50 0,10%
4 Nhà ở cho nhân viên 160 0,31%
5 Mương nước 1.100 2,13%
6 Khu trồng cây 50.069 97,17%
Tổng cộng 51.529,0 100,00%
Như vậy, để đáp ứng mục tiêu đề ra của dự án, nhu cầu về quỹ đất để thực
hiện là 51,529 ha.
IV.2. Phân tích đánhgiá các yếu tố đầu vàođáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: trái nhào, đinh lăng, dừa, nuôi cá sặc và xây dựng
đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 51.529,00
1 Nhà điều hành 100,00 m2
2 Nhà kho 50,00 m2
3 Căn tin 50,00 m2
4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2
5 Mương nước 1.100,00 m2
6 Khu trồng cây 50.069,00 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Giải pháp kỹ thuật
II.1.1. Kỹ thuật trồng cây nhào
II.1.1.1. Kỹthuậtgieo ươm cây Nhào
1. Chọn cây mẹ lấy giống
a) Lấy hạt giống: Cây đã qua tuyển chọn, độ tuổi trung niên, cây đã ra
quả, hình thái thân và tán lá đẹp, cân đối, sinh trưởng trên mức trung bình, sai
quả, hạt tốt. Không lấy giống trên những cây già, cây sinh trưởng yếu kém, cong
queo, sâu bệnh, bị chèn ép, lệch tán, cụt ngọn. Ví dụ: Thảo quả, Nhào,…
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
b) Lấy hom giống: Cây đã được tuyển chọn, trẻ hóa, tác động để tạo nhiều
chồi/cành làm vật liệu giâm hom. Các loài thiếu hạt giống, cây dễ giâm hom.
2. Thu hái giống
Thu hạt giống: khi quả hạt có dấu hiệu chín hình thái hay chính sinh lý
(vỏ, quả/hạt đổi màu sắc, hạt chắc cứng, phôi và mầm hạt phát triển đầy đủ…),
một số quả/hạt bắt đầu phát tán (khoảng 10 – 15 %).
Thu hom giống:
Hom cành: nên chọn những cành bánh tẻ, chưa hóa gỗ hoàn toàn; mỗi
hom giâm có ít nhất 2 chồi nách lá. Lấy hom vào thời tiết râm mát, bảo quản
trong môi trường ẩm, thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt, tối đa không nên
quá 24h.
Hom thân: nên chọn những thân không quá non, không quá già, hình thái
đẹp, không cụt ngọn, lá phát triển bình thường.
Hom rễ, hom củ: Chọn những củ không bị sâu bệnh, không tổn thương cơ
giới, có khả năng cho ra mầm…
3. Sơ chế hạt giống
Quả khô: Đánh đống ủ 2-3 ngày cho chín đều. Phơi dưới nắng nhẹ 2-3
ngày, thu lấy hạt tách ra ở 2-3 nắng đầu. Hạt có dầu không phơi dưới nắng to
trên nền xi măng, hạt có cánh nhỏ làm sạch trước khi phơi.
Quả thịt: Đánh đống ủ 2-3 ngày cho chín đều. Sau khi ủ có thể ngâm nước
một vài ngày sau đó chà xát, đãi lấy hạt tốt rồi hong phơi cho khô ráo.
Quả hạch: Đánh đống ủ 5-7 ngày hoặc lâu hơn cho chín đều. Om trong
nước nóng khoảng 60 – 65° (3 sôi + 2 lạnh) trong thời gian 30-40 phút rồi dùng
dao tách đôi phần thịt quả ra khỏi hạt khá dễ dàng.
4. Bảo quản hạt giống
Bảo quản khô thông thường (khô mát): cho hạt vào túi nilong, chum, vại,
bình, lọ. Rải một lớp tro, vôi bột lên trên, gắn kín. Đặt nơi khô ráo, thoáng mát.
Thời gian bảo quản thường dưới 1 năm.
Bảo quản khô-lạnh: Cho hạt vào túi nilong, dán kín. Đặt trong kho lạnh
hay tủ lạnh. Duy trì nhiệt độ từ 0-5°C.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18
Bảo quản ấm – lạnh: Cho hạt vào thùng sắt, gỗ, bao tải, túi nilong. Đặt
trong kho lạnh hoặc tủ lạnh và duy trì nhiệt độ từ 5 – 10°C. Tạo điều kiện thông
thoáng nhưng tránh làm khô hạt hay giảm hàm lượng nước trong hạt.
Bảo quản ẩm tạm thời (ẩm – mát): Trộn hạt với cát ẩm theo tỷ lệ 1 hạt/2-3
cát tính theo thể tích. Đánh thành luống cao 15-20cm rồi phủ lên trên một lớp
cát ẩm. Để nơi ẩm mát, thông thoáng, xáo trộn định kỳ, loại bỏ những hạt mốc,
thối. Khi cát khô sàng riêng hạt, làm ẩm cát rồi lại trồn đều, đánh lống bảo quản
tiếp. Độ ẩm cát thích hợp là 20 – 25% (cát nắm không rịn nước, tự rã từ từ sau
khi buông tay). Thời gian bảo quản không quá 4 tháng, thông thường trên dưới 1
tháng.
Không nên bảo quản: Hạt giống mất sức nảy mầm, sơ chế xong cần khẩn
trương xử lý và gieo ươm ngay, không nên bảo quản lâu.
5. Xử lý hạt giống
Chỉ cần ngâm nước lã: Hạt võ rất mỏng, dễ thấm nước, chỉ ngâm nước
thường 20 – 25°C trong 1-2 giờ hoặc lâu hơn rồi đem ủ.
Ngâm nước ấm 35 – 40°C (2 sôi + 3 lạnh) trong 6-8 giờ: Cho các loại hạt
có dầu, vỏ mỏng rồi đem ủ.
Ngâm nước nóng già 70 – 80°C (3 sôi + 2 lạnh) trong đó 4-5 giờ: cho các
loại hạt lớn, vỏ dày, cứng rồi đem ủ.
Ngâm nước sôi (95 – 100°C) trong 0,5-1 phút, sau đó ngâm vào nước ấm
trong 8-10 giờ cho trương nở rồi đem ủ.
Xử lý đặc biệt: Chặn một phần, khía hay mài hạt đối với hạt dạng hạch,
vỏ cứng, có lớp áo keo khó thấm nước; đốt qua lửa; dùng axit rồi mang ngâm
nước ấm hay nóng và đem ủ.
Khử trùng hạt giống: Ngâm hạt trong dung dịch thuốc tím 0,1 % trong 1-3
giờ, rửa lại hạt bằng nước sạch rồi đem xử lý nhiệt độ như trên. Có thể dùng
Benlat, Formon, hay PCNB… nhưng phải theo chỉ dẫn.
6. Gieo hạt
– Gieo tạo cây mầm để cấy: Gieo hạt đã xử lý lên luống cát (hay luống đất
+ phân hoai) để tạo cây mầm đủ tiêu chuẩn rồi đem cấy vào bầu hay luống đất (
tạo cây rễ trần). Thường áp dụng cho các loài cây có hạt nhỏ, hạt giống khan
hiếm, đắt.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19
– Gieo thẳng vào bầu: Đem hạt đã nứt nanh gieo vào bầu ở các luống
ươm, số lượng từ 1-3 hạt/bầu tùy theo đặc điểm và tình trạng hạt giống. Áp dụng
cho loại hạt lớn, nảy mầm nhanh, nứt nanh đồng loạt.
– Đặc biệt: Có thể gieo thẳng hạt đã xử lý vào hố trống mà không qua
khâu gieo ươm.
– Chăm sóc luống gieo:
Che tủ: Tủ mặt luống bằng rơm rạ đã khử trùng.
Bảo vệ: Chống kiến, chuột, gia cầm hại hạt và mầm.
Tưới nước giữ ẩm thường xuyên.
Làm cỏ phá váng, tỉa dặm cây và phòng trừ sâu bệnh theo định kỳ
7. Tạo cây con
Cây con có bầu kích thước lớn ( Đường kính 10 -12 cm, cao 15- 20cm):
Áp dụng cho cây con trên /dưới 2 năm tuổi.
Cây con có bầu kích thước trung bình (Đường kính 8- 10 cm, cao 12-15
cm): Áp dụng cho cây con trên 1 năm tuổi sinh trưởng chậm hay dưới 1 năm
tuổi sinh trưởng nhanh.
Cây concó bầu kích thước nhỏ ( Đường kính 4-5 cm cao, 6-8 cm): Nhưng
thường chỉ dùng cho Keo, Bạch Đàn.
Có thể tạo cây rễ trần để trồng: Cây trồng dễ sống, sinh trưởng nhanh, có
thể trồng bằng thân cụt (Stump).
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20
Có thể trồng bằng hom thân/cành cắm trực tiếp vào hố: Loài cây rất dễ ra
rễ từ hom thân và cành.
8. Hỗn hợp ruột bầu (vỏ bằng túi Polyetylen)
Đối với cây mọc nhanh: 94% đất tầng mặt +5% phân chuồng hoai + 1%
supe lân. (Có thể gia tăng thêm 5% phân chuồng hoai và giảm bớt lượng đất
tương ứng).
Đối với cây mọc chậm: 89% đất tầng mặt + 10% phân chuồng hoai + 1%
supe lân. (Có thể tăng thêm 5% phân chuồng hoai và 1% lân và giảm bớt lượng
đất tương ứng).
9. Cấy cây vào bầu
Bứng cây mầm: Khi cây đủ tiêu chuẩn ( Dựa vào kích thước và số là, tùy
theo loài) và đã chuẩn bị xong bầu cần bứng từng cây để cấy. Tưới đẫm nước
luống gieo, dùng bay nhỏ để bứng từng cây hay cụm cây, rũ nhẹ đất cát và đem
ngâm rễ trong khay nước cho ngập phần rễ mầm. Bứng cây vừa đủ để cấy hết
trong buổi, không để cây mầm sang buổi sau.
Kỹ thuật cấy: Dùng que nhọn tạo một lỗ giữa bầu đủ sâu và rộng theo
kích thước của bộ rễ. Đặt phần rễ cây ngay ngắn vào giữa lỗ sao cho cổ rễ hơi
thấp hơi miệng hố rồi nhấc nhẹ lên cho rễ khỏi bị quằn. Một tay vẫn giữ cây, tay
kia dùng que cắm sâu vào bên ngoài hố rồi bẩy nhẹ vào trong để ép đất vào rễ và
gốc cây. Có thể dùng thêm các đầu ngón tay để ấn nhẹ đất quanh gốc và xóa lấp
vết hố mới tạo ra.
Chú ý: chọn thời tiết cấy râm mát và tạo độ ẩm cao cho bầu trước khi cấy.
Cần che bóng và tưới nước đủ ẩm thường xuyên sau khi cấy.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21
10. Kỹ thuật chăm sóc
– Che nắng: Ngay sau khi cấy xong, dùng vật liệu che tủ đã được chuẩn bị
để che cho cây, tạo bóng râm che chắn được khoảng 70-75% ánh nắng cho tới
khi cây phục hồi. Sau đó tùy loài cây và giai đoạn phát triển, thay dần tấm che
có độ che bóng giảm xuống; thường là giảm xuống 50% rồi 30% và dỡ giàn che,
mở sáng hoàn toàn để huấn luyện cây 1-2 tháng trước khi đi trồng.
Đối với những cây ưa sáng ngay từ khi nhỏ (Thông Ngựa, Trám, Sưa,
Xoan…) có thể dùng ràng ràng (tế, guột/vọt) để cắm trực tiếp lên luống thay thế
cho giàn che.
Để chắn mưa có thể làm giàn che mài nghiêng nhằm kết hợp phủ vải nhựa
khi cần thiết. Ngoài ra cần chú ý cả việc che chắn gió hại cho cây con trong mùa
mưa bão hoặc gió Tây Nam khô nóng.
– Tưới nước:
* Lượng nước và số lần tưới: Một tháng đầu sau khi cấy, tưới mỗi ngày 1
lần, lượng nước tưới 2-3 lít/m2. Từ tháng thứ 2 sau khi cấy nước khi xuất vườn
1-2 tháng, tưới 1-2 ngày/ lần, 4-5 lít/m2. Thời tiết khô nóng nên tăng thêm số
lần và lượng nước tưới.
* Cách tưới: Luống nền mềm tưới phun bằng thùng nước có hoa sen hay
thiết bị tưới phun mưa. Luống nền cứng hay bề ươm cây tưới thấm bằng cách
dẫn hay đổ hoặc tháo nước ngập 1/3 thành bầu, sau 8 giờ tháo hết nước thừa còn
lại.
– Làm cỏ xới đất: Tùy theo tình hình cỏ dại và đất đai mà từ 10-15 ngày
hoặc 20-30 ngày (thường là từ 2-3 tuần) làm cỏ 1 lần, kết hợp xới đất phá váng
bề mặt và cấy dặm những cây bị chết. Dùng tay nhỏ cả gốc cỏ lúc còn non rễ
chưa phát triển và dùng bay hay que nhọn xới nhẹ đất mặt kết hợp xén đào hết
gốc cỏ già, thân ngầm cỏ, nhặt sạch đưa ra khỏi luống. Kết hợp nhổ bỏ những
cây bị sâu, bệnh để đốt, tỉa bớt và tận dụng cây ở chỗ dày dặm vào chỗ thưa hay
không có cây.
– Bón phân:
Bón thúc vào lúc cây có biểu hiện thiếu dinh dưỡng: Áp dụng cho cây
gieo ươm trên luống, trong bầu đặt nền mềm và nền cứng cho cả đất luống hay
ruột bầu đã được bón đủ từ đầu.
Loại phân thường dùng là N, P, K hoặc NPK hỗn hợp.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22
Phương pháp bón thúc bằng cách hòa phân trong nước để tưới hoặc phun.
Liều lượng thường dùng: 0,5kg phân NPK hòa trong 370 lít nước, tưới 2-
3 lít cho 1m2 mặt luống.
Cách bón: Dùng thùng có hoa sen tưới vào lúc râm mát; Sau khi tưới
phân, rửa lá bằng cách tưới lại 2 lít nước lã cho 1m2 mặt luống; thường bón 2 -3
lần, cách nhau ít nhất là 1 tuần.
– Đào bầu và xen rễ:
* Đối với cây con có bầu: Kết hợp đồng thời giữa đảo bầu và xen rễ nhằm
phân loại cây theo các nhóm sinh trưởng và chất lượng, điều tiết cự ly cây, kết
hợp vệ sinh luống ươm và kích thích cây ra thêm nhiều rễ con, hạn chế rễ cọc
phát triển, đồng thời hãm cây ở giai đoạn cuối.
* Đối với cây rễ trần: Thời gian xén rễ thích hợp khi cây được 2-3 tháng
tuổi; cây 1 năm tuổi cần xén ít nhất 2 lần và lần cuối cùng là trước khi xuất vườn
1 tháng.
– Hãm cây: Ngừng tưới nước hoặc giảm dần số lượng và lượng nước tưới
cho cây trước khi xuất vườn 1 tháng. Ngừng tưới hay chỉ tưới phân P, K, không
tưới phân N trong 1 tháng cuối. Ngừng che nắng hoặc dỡ bớt giàn che 1-2 tháng
trước khi đem trồng.
II.1.1.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
1. Chọn lập địa trồng
Kiểu 1: Có thực vật thân gỗ che phủ, đất còn tính chất đất rừng, tầng đất
sâu ẩm. Loài cây có thể trồng: Thích hợp với hầu hết các loại cây dược liệu, đặc
biệt là các loại cây có khả năng chịu bóng tuổi nhỏ.
Kiểu 2: Có cây bụi, gỗ nhỏ che phủ, đất còn mang tính chất đất rừng, tầng
đất trung bình, hơi khô. Loài cây thích hợp: Những cây thuốc nam có thân bò,
cần phải có cây khác để bám.
Kiểu 3: Đất có cây bụi thấp, hoặc đất trảng cỏ, tầng đất dày trung bình,
hơi khô, nghèo mùn. Đây là hiện trường trồng cây dược liệu trên diện rộng, có
thể phát triển mô hình vườn hộ, vườn gia đình.
2. Chọn phương thức trồng
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23
Tùy yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn một trong các phương thức:
Thuần loại, hỗn giao, nông lâm kết hợp (NLKH), trồng dưới tán, hay trồng dưới
tán rừng tự nhiên, dưới tán rừng trồng.
3. Chọn mật độ trồng
Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là một độ trồng chủ yếu của cây
dược liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhào,…).
Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu thân,
lá (Chóc máu,…).
Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ
Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm,
khóm.
4. Xử lý thực bì và làm đất
Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp
trồng cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay
40x40x40cm (bầu lớn).
Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp
trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ. vườn gia đình.
5. Bón lót
– Bón đầy đủ: Phân chuồng hoai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên
áp dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép. Lượng phân bón thông
thường: 2-5kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg phân hữu cơ sinh học) + 30-50g
NPK (hoặc 15g Supe lân).
6. Thời vụ trồng
Trồng vào đầu mùa mưa (tháng 6 đến tháng 10).
7. Kỹ thuật trồng cây
Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí
trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép
hố: Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất
chặt ít nhất là ½ phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất
xung quanh gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt
bầu độ 2-3cm.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24
Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời tiết khô
hạn hay nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước thời gian
đầu cho tới khi thời tiết thuận lợi.
Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa
nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu
dài. Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và
có phần sâu hơn. Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và
lèn nhẹ cho đến khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút
cho rễ duỗi thẳng và cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt
đất sát xung quanh gốc cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô
hay lá cây che phủ quanh gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm
thêm rào bảo vệ và chống gió lay.
8. Chăm sóc cây trồng
Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những
cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm,
vun gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại.
Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm
cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt
trừ sâu hại.
Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh
tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại.
Các năm tiếp theo: Tiếp tục chăm sóc, nhất là sau khi thu hoạch.
9. Bảo vệ cây trồng
Phòng chống gia súc: Cần quản lý việc chăn thả ở giai đoạn cây còn non.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25
Phòng chống sâu bệnh: Cây dược liệu trong tự nhiên rất ít khi bị dịch sâu
bệnh gây hại. Một số loài cây khi trồng có thể xuất hiện dịch bệnh, do vậy cần
có biện pháp điều tra phát hiện và tổ chức phòng trừ theo khả năng cho phép.
II.1.2. Kỹ thuật trồng Đinh lăng
Cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa) thuộc họ Ngũ gia bì, có kỹ thuật trồng
cây không quá khó. Loài cây này là một loại dược liệu quý bởi con người có thể
sử dụng được toàn bộ cây từ rễ, củ, cành và lá để làm thuốc trị bệnh, bồi bổ sức
khoẻ và làm gia vị cho các món ăn như gỏi cá, thịt chó...
Chuẩn bị trồng
Đinh lăng là loại cây chịu hạn, không ưa đọng nước, phát triển tốt ở vùng
đất pha cát, tơi xốp, có độ ẩm trung bình. Khi trồng đại trà, diện rộng, người dân
phải cày bừa làm đất tơi, lên luống cao 20cm, rộng 50cm. Nếu ở vùng đồi, người
trồng phải cuốc hốc sâu 20cm, đường kính hố 40cm. Đinh lăng trồng bằng cách
giâm cành và có thể trồng được cả bốn mùa nhưng tốt nhất là giữa xuân.
Thời vụ: Người nông dân nên trồng vào mùa xuân, từ tháng 1-4. Vào mùa
hè, cây được trồng cần phải giâm hom giống 20-25 ngày cho ra rễ mới đem
trồng. Người trồng có thể giâm cành bằng cách đem hom cắm xuống đống cát để
trong bóng mát, khoảng cách trồng: 40 x 50 cm hoặc 50x50 cm. Mật độ của cây
là khoảng 40.000 đến 50.000 cây/ha.
Phân bón và kỹ thuật bón phân
Bón lót: Mỗi hecta, người dân nên bón lót 10- 15 tấn phân chuồng, 400-
500 kg phân NPK, bón toàn bộ lượng phân lót, tránh bón sát và hôm giống.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26
Bón thúc: Ở năm đầu, vào tháng 6 sau khi trồng, cây cần được bón thúc
8kg urê/sào bằng cách rắc vào má luống rồi lấp kín. Cuối năm thứ 2, vào tháng 9
sau đợt tỉa cành, cây nên được bón thêm phân chuồng 6 tấn/ha và 300 kg
NPK+100 kg kali. Ngoài ra người trồng cần bón thúc vào mùa thu, vun đất phủ
kín phân bón để cây có điều kiện phát triển mạnh vào năm sau.
Kỹ thuật trồng
Người trồng đặt hom giống cách nhau 50cm, đặt nghiêng hom theo chiều
luống, giữa các hom bón lót bằng phân chuồng 4kg/sào và 20kg phân NPK
(tránh bỏ phân sát hom giống), sau đó lấp hom, để hở đầu hom trên mặt đất 5cm.
Khi trồng xong, người dân nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống để giữ độ
ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp. Nếu đất khô, người nông dân phải bơm nước
ngập 2/3 luống hoặc tưới nước đảm bảo độ ẩm cho đất trong vòng 25 ngày
nhưng không được để ngập nước, nếu trời mưa liên tục phải thoát nước ngay để
tránh thối hom giống. Có hai cách trồng.
Một là kết hợp làm cảnh và thu dược liệu: Người dân có thể trồng thành
từng hốc hoặc từng hàng thẳng tắp hoặc theo hình dáng tuỳ thích (hình thoi,
vòng tròn, vòng ô voan...)
Trồng từng hốc: Người trồng đào hốc có đường kính 1m, sâu 35-40cm, lót
đáy hố bằng miếng PE hay nilon cũ (để rễ cây tập trung trong hố, khi thu hoạch
sẽ lấy gọn cả bộ rễ một cách dễ dàng). Sau đó, người dân trộn đất với phân
chuồng hoai mục (10kg) cho đầy hố, nén đất xuống rồi trồng cây đã ươm vào, ba
cây một hố theo hình tam giác đều, cây cách cây 50cm. Cây cần được tưới nước
và ấn chặt đất xung quanh gốc, người chăm nên vun đất tạo thành vồng có rãnh
thoát nước xung quanh. Nếu có, bèo tây ủ vào gốc để giữ ẩm là tốt nhất.
Trồng theo hàng thẳng hoặc tạo hình dáng: Bước đầu tiên là người trồng
đào băng rộng 40cm, sâu 35-40cm,lót nilon cũ hoặc PE cũ xuống đáy và trồng
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27
cây như trên (không đặt cây theo hình tam giác đều mà chỉnh theo hàng thẳng
hoặc hình dáng định trồng).
Hai là trồng trên diện tích lớn: Người nông dân cần làm luống rộng 60cm,
cao 35-40cm, bổ hốc thành hai hàng lệch nhau, cây cách cây 50cm. Bước tiếp
theo là người dân cho phân hoai mục xuống, lấp đất mỏng, đặt cây đã ươmvào
trồng, tưới nước rồi ấn chặt đất quanh gốc. Nếu cây được trồng trên đất dốc,
người trồng phải làm luống theo đường đồng mức để tránh trôi màu, hạn chế
thoát nước nhanh sau khi mưa.
Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
Đinh lăng là cây phát triển quanh năm, chịu hạn, ít sâu bệnh. Hầu như
không cần sử dụng thuốc BVTV. Từ năm thứ 2 trở đi, người chăm cần tỉa bớt lá
và cành, mỗi năm 2 đợt vào tháng 4 và tháng 9. Mỗi gốc chỉ nên để 1-2 cành to.
Đinh Lăng là cây phát triển quanh năm, chịu hạn và ít bị sâu bệnh hại.
Giai đoạn đầu mới trồng, cây thường bị sâu xám cắt lá mầm và ăn vỏ thân, giai
đoạn cây phát triển mạnh hầu như không bị sâu hại.
Trong giai đoạn đầu, người trồng cần chú ý phòng từ kịp thời tránh ảnh
hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây. Người chăm bón có thể dùng thuốc
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28
hoặc bắt sâu bằng tay vào sáng sớm hoặc chiều muộn. Ngoài ra, người dân có
thể dùng một số loại thuốc phòng trừ sâu xám như sau: Dùng thuốc đơn TP-
Pentin 18EC, Basudin 50EC; Shecpain 36EC, Gottoc 250EC hoặc phối hợp hai
loại thuốc khác nhau: Diptere 80WP + Karate 2,5EC, Sevin 40% + Sherpa
25EC, Ganoi 95SP + Abamectin 36EC, Regent 800WG + Sokupi 0,36AS…
hoặc dùng một trong các loại thuốc sâu dạng hạt, bột như: Basudin 10H, Vibasu
10G, Furadan 3G, Regent 3G… trộn một phần thuốc với 10 phần đất bộtkhô rắc
vào quanh gốc cây khi cấy trồng có tác dụng phòng trừ sâu xám rất tốt.
Thu hái, chế biến, bảo quản
Lá: Khi chăm sóc, người trồng cần tỉa bớt lá chỗ quá dầy. Khi thu vỏ rễ, vỏ
thân , người thu nên thu hoạch lá trước, sau đó mới chọn hom giống. Lá thu
được đem hong gió cho khô là tốt nhất (âm can), cuối cùng sấy cho thật khô.
Vỏ rễ, vỏ thân: Người nông dân có thể thu hoạch vào cuối thu năm thứ 2
(cây trồng 5 năm có năng suất vỏ rễ vỏ thân cao nhất). Rễ và thân câycần được
rửa sạch đất cát, cắt rời rễ lớn, hong gió một ngày cho ráo nước (giúp bóc vỏ dễ
hơn) để riêng từng loại vỏ thân, vỏ rễ sau khi bóc. Rễ nhỏ có đường kính dưới
10mm không nên bóc vỏ, loại đường kính dưới 5mm nên để riêng. Rễ cần được
phơi, sấy liên tục đến khi khô giòn.
Phân loại: Loại I là vỏ, rễ cây loại có đường kính (lúc tươi) từ 10mm trở
lên. Loại II là vỏ thân và vỏ rễ có đường kính dưới 10mm (vỏ thân gần gốc dày
trên 2mm). Loại III là các loại rễ và vỏ thân mỏng dưới 2mm.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Chuẩn bị mặtbằng dựán.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án 51.529 m2 nằm tại Xã An Cư, Huyện
Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Hiện trạng: Rừng sản xuất
- Hình thức: thuê đất nhà nước 50 năm.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc
đền bù giải tỏa và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 51.529,00
1 Nhà điều hành 100,00 m2
2 Nhà kho 50,00 m2
3 Căn tin 50,00 m2
4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2
5 Mương nước 1.100,00 m2
6 Khu trồng cây 50.069,00 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Phương án nhân sự:
Năm
Giải trình Giải trình
Quản lý 1 người x 15 triệu/tháng 180.000
Kế toán 2 người x 7 triệu/tháng 168.000
Nhân viên 5 người x 7 triệu/tháng 420.000
TỔNG LƯƠNG 768.000
BHYT,BHXH (21%) 21,50% 165.120
TỔNG CỘNG 933.120
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xưởng sản
xuất
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Lập và phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019.
- Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý I và II năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường ;
Nghị định số 18/2015/NĐ-Cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bao
vệ môi trường;
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
29/05/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải nguy
hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường;
II. Tác động của dự án tới môi trường
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn:
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng
chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn:
-Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói:
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha.
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
III. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
IV. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 51.529,00 -
5.538.880
1
Nhà điều hành
100,00
m2
4.000 400.000
2
Nhà kho
50,00
m2
1.500 75.000
3
Căn tin
50,00
m2
2.550 127.500
4
Nhà ở cho nhân viên
160,00
m2
3.000 480.000
5
Mương nước
1.100,00
m2
50 55.000
6
Khu trồng cây
50.069,00
m2
20 1.001.380
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
700.000 700.000
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
800.000 800.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
400.000 400.000
4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống
1.500.000 1.500.000
II Thiết bị
55.350.000
1 Pin năng lượng mặt trời 3000 Kwp
18.000 54.000.000
2 Thiết bị văn phòng
200.000
3
Dụng cụ nông nghiệp
500.000
4
Thiết bị kho
300.000
5
Thiết bị khác
350.000
III
Cây giống
212.793
1
Cây nhàu giống
cây 6.259 25 156.466
2 Cây đinh lăng giống cây
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
6.259 9 56.328
IV Chi phí quản lý dự án 2,552
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 1.554.063
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
2.118.161
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,425
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 258.936
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,858
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 522.176
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1
59.155
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL%
98.592
5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,282 GXDtt * ĐMTL%
15.620
6
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư,
thiết bị
0,279
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL% 154.617
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà thầu
0,549
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1 30.408
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu
0,279
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1 154.617
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1
194.304
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,957 GTBtt * ĐMTL%*1,1
529.735
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT
100.000
VI Dự phòng phí 5%
3.238.695
Tổng
cộng 68.012.592
Bảng tiến độ thực hiện dự án và nguồn vốn
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020
I Xây dựng 5.538.880 1.661.664 3.877.216
3.400.00
0
2.138.8
80
1 Nhà điều hành 400.000 120.000 280.000 400.000
2 Nhà kho 75.000 22.500 52.500 75.000
3 Căn tin 127.500 38.250 89.250 127.500
4 Nhà ở cho nhân viên 480.000 144.000 336.000 480.000
5 Mương nước 55.000 16.500 38.500 55.000
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 42
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020
6
Khu trồng cây
1.001.380 300.414 700.966
1.001.3
80
Hệ thống tổng thể - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 800.000 240.000 560.000 800.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 120.000 280.000 400.000
4 Hệ thống tưới nhỏ giọt 1.500.000 450.000 1.050.000
1.500.00
0
II Thiết bị
55.350.00
0
16.605.000 38.745.000
54.000.0
00
1.350.0
00
1 Pin năng lượng mặt trời
54.000.00
0
16.200.000 37.800.000
54.000.0
00
2 Thiết bị văn phòng 200.000 60.000 140.000 200.000
3 Dụng cụ nông nghiệp 500.000 150.000 350.000 500.000
4 Thiết bị kho 300.000 90.000 210.000 300.000
5 Thiết bị khác 350.000 105.000 245.000 350.000
III Cây giống 212.793 63.838 148.955 212.793
1 Cây nhàu giống 156.466 46.940 109.526 156.466
2 Cây đinh lăng giống 56.328 16.898 39.429 56.328
IV Chi phí quản lý dự án 1.554.063 466.219 1.087.844
1.465.01
6
89.046
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.118.161 635.448 1.482.713
2.030.20
9
87.952
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 43
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 258.936 77.681 181.256 258.936
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 522.176 156.653 365.523 522.176
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 59.155 17.747 41.409 59.155
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 98.592 29.578 69.014 98.592
5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 15.620 4.686 10.934 15.620
6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 154.617 46.385 108.232 154.617
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh
giá nhà thầu
30.408 9.123 21.286 30.408
8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 154.617 46.385 108.232 154.617
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 194.304 58.291 136.013 119.272 75.032
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 529.735 158.921 370.815 516.815 12.920
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường
100.000 30.000 70.000 100.000
VI Dự phòng phí 3.238.695 971.608 2.267.086
3.238.6
95
Tổng
cộng
68.012.59
2
20.403.778 47.608.814
60.895.2
25
7.117.3
67
Tỷ lệ
(%)
100% 30% 70% 89,54% 10,46%
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 44
II. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư : 68.012.592.000 đồng.
(Mười hai tỷ không trăm năm mươi bốn triệu hai trăm linh sáu nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) : 20.403.778.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 47.608.814.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 68.012.592
1 Vốn tự có (huy động) 20.403.778
2 Vốn vay Ngân hàng 47.608.814
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Doanh thu từ trái nhàu
- Doanh thu từ lá đinh lăng
- Doanh thu từ điện mặt trời
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 45
Dự kiến chi phí của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí trồng nhàu 20% Bảng tính
5 Chi phí trồng đinh lăng 20% Bảng tính
6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu
7 Chi phí quản lí chung 1% Doanh thu
9 Chi phí khác 1% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
II.2. Phương án vay.
- Số tiền : 47.608.814.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Lãi suất vay 10% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
II.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 10,98 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 10,98 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao
để thực hiện việc hoàn vốn.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 46
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,54 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 1,54 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư.
do đó cần xác định số tháng của năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn
vốn chính xác.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 12 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,3%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 36.308.459.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 47
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 36.308.459.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suấthoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 13,95% > 8,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
III. Hiệu quả kinhtế xã hội
Như vậy, thông qua dự án chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải quyết cho
việc làm cho người dân, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân địa
phương.
Dự án khai đã thác được thế mạnh về điều kiện đất đai, kinh tế - xã hội,
đúng theo quy hoạch của địa phương và thủ tướng chính phủ đã phê duyệt. Bên
cạnh đó, dự án cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân tại địa
phương thông qua việc mở rộng triển khai vùng thu mua nguyên liệu từ bên
ngoài, nâng cao thu nhập của người dân và ổn định cuộc sống, làm phong phú
thêm đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng dân cư.
Dự án góp phần đem lại một phần nguồn thu cho chủ đầu tư đồng thời cũng
giúp tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua nguồn thuế từ hoạt
động của dự án và các loại phí, lệ phí. Đẩy mạnh việc thông thương, góp một
phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện đúng chủ
trương, quy hoạch của thành phố.
Dự án sẽ triển khai xây dựng một nhà máy ngay trên địa phương, góp phần
thúc đẩy hoạt động kinh tế thông qua các hoạt động xuất khẩu, đóng góp vào
việc nâng cao ngân sách địa phương. Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa
phương trung bình khoảng trên 2,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ
hoạt động của dự án.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 48
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
trên 1 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự
án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế theo cơ cấu: nông - lâm - thuỷ sản, thương mại, dịch vụ và
công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn
2020 – 2030.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 49
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dựán.
Phụ lục4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục5 Bảng mứctrả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (19)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanvietDự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 

Ähnlich wie DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI

Ähnlich wie DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

Kürzlich hochgeladen

TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 

Kürzlich hochgeladen (8)

xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI Chủ đầu tư: Công Ty Tnhh Phát Triển Vạn Trường Phát Địa điểm: Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang ----- Tháng 09/2019 ------
  • 2. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TNHH PHAT TRIỂN VẠN TRƯỜNG PHÁT Giám đốc CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN THANH TRÚC NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7 V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............... 9 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................... 9 I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.................Error! Bookmark notdefined. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................Error! Bookmark notdefined. II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................ 9 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................12 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................14 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................14 III.2. Hình thức đầu tư............................................................................14 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........14 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................14 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án..14 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................16 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................16 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ..............................16 II.1. Giải pháp kỹ thuật...........................................................................16 II.1.1. Kỹ thuật trồng cây nhào................................................................16 II.1.2. Kỹ thuật trồng Đinh lăng .............................................................25 II.1.3. Kỹ thuật trồng dừa .........................Error! Bookmark notdefined. II.1.4. Kỹ thuật nuôi cá Sặc Rằn................Error! Bookmark notdefined. CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................29
  • 4. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................29 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án..................................................................29 I.2. Phương án tái định cư......................................................................29 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................29 III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG....................32 I. Đánh giá tác động môi trường .............................................................32 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................32 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ..................................32 II. Tác động của dự án tới môi trường.....................................................33 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................33 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................34 III. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường......35 IV. Kết luận:..........................................................................................37 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................38 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................38 III. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án..................................................44 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .............................................44 III.2. Phương án vay...............................................................................45 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................45 IV. Hiệu quả kinh tế xã hội.....................................................................47 KẾT LUẬN ..................................................................................................48 I. Kết luận..............................................................................................48 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................48 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........49 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ..........49 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................................49 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............49
  • 5. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............................49 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................49 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............49 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......49 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........49 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..49
  • 6. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VẠN TRƯỜNG PHÁT  Giấy phép ĐKKD số: 1602076897 do sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày 19/07/2018  Đại diện pháp luật: NGUYỄN THANH TRÚC - Chức vụ: Giám đốc.  Địa chỉ trụ sở: Tổ 4, Ấp Phú Hiệp, xã An Phú, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang, Việt Nam II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời.  Địa điểm xây dựng: Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư : 68.012.592.000 đồng. (Sáu mươi tám tỷ không trăm mười hai triệu năm trăm chín mươi hai nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) : 20.403.778.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 47.608.814.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Quả nhàu giúp làm đẹp tóc, da, điều trị đau nhức xương khớp, ngừa lão hoá, trị cao huyết áp, giảm căng thẳng, hạ đường huyết, ngừa ung thư, tăng đề kháng,…. Cây Nhàu là 1 thảo dược quý trong dân gian rất tốt với người lớn tuổi, người cao huyết áp, mắc tiểu đường, đau xương, tim mạch, phong thấp, viêm khớp,… Từ Quả Nhàu có thể sử dụng chế biến thành nhiều loại sản phẩm: Nước cốt nhàu, viên nhàu, bột nhàu, xà bông trái nhà và nhiều thứ khác.
  • 7. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6 Cây đinh lăng được trồng phổ biến để làm cây cảnh, làm gia vị và thuốc chữa bệnh. Đinh lăng như một người bạn quen thuộc với mọi gia đình. Người ta còn dùng lá đinh lăng như một loại rau sống để làm gỏi cá ăn rất ngon, vì vậy cây đinh lăng còn có một tên khác là cây gỏi cá. Tất cả các bộ phận của cây đinh lăng đều được sử dụng như một vị thuốc tốt cho sức khỏe. Để tận dụng tối đa quỹ đất chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống điện năng lượng mặt trời. Trên cơ sở đó chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời”. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;  Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
  • 8. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7  Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;  Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Quyết định số 11//2017/QĐ-TTg, ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam”; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Góp phần xây dựng phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của tỉnh An Giang; - Cung cấp đầu ra cho thị trường trái nhàu và đinh lăng với quy trình canh tác nghiêm ngặc đảm bảo vệ sinh an toàn. - Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án. - Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc canh tác các loại cây trồng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án. - Cung cấp và bổ sung cho lưới điện quốc gia từ điện mặt trời. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Cung cấp nguyên liệu từ trái nhàu và đinh lăng cho thị trường. - Đầu tư xây dựng hệ thống Solar kết hợp, với tổng công suất dự kiến khoảng 3 MwP, để chủ động cung cấp điện năng cho quá trình hoạt động của dự án – tiết kiệm năng lượng trong sản xuất – thân thiện môi trường, đồng thời sẽ phát lượng điện dư thừa lên lưới điện quốc gia. - Giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.
  • 9. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
  • 10. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi là vùng Tây Nam Bộ), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đông thứ 6 tại Việt Nam. Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên. I.1.1. Về kinh tế Theo đánh giá của UBND tỉnh, năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP, theo giá so sánh 2010) tăng 6,52% so năm 2017. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (năm 2017 tăng 0,55%), khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,88% (cùng kỳ tăng 6,38%), khu vực dịch vụ tăng 8,64% (năm 2017 tăng 6,5%), thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,28% (năm 2017 tăng 4,61%). Sau thời gian triển khai quyết liệt các giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, An Giang đang trở thành vùng “đất lành” thu hút doanh nghiệp làm ăn. Tính đến cuối tháng 11-2018, trên địa bàn tỉnh có 664 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tổng vốn đăng ký 5.193 tỷ đồng, tăng đến 51,1% (tương đương 1.845 tỷ đồng) so năm 2017. Tính bình quân, vốn đăng ký mỗi doanh nghiệp thành lập mới đạt 7,82 tỷ đồng, tăng 63,25% (3,03 tỷ đồng) so cùng kỳ. Trong khi đó, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 112, giảm 13,17% (17 doanh nghiệp). Đối với thu hút đầu tư, có 82 dự án (2 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 80 dự án đầu tư trong nước) với tổng vốn 25.052 tỷ đồng đăng ký đầu tư vào An Giang. So cùng kỳ năm 2017, tăng 2 dự án nhưng tổng vốn đăng ký tăng 64,78%. Chỉ tính riêng số vốn thu hút đầu tư năm 2018 đã cao hơn nhiều so với cả giai đoạn 2010 - 2015. I.1.2. Giáo dục đào tạo: Hoạt động giáo dục 6 tháng đầu năm tập trung công tác ôn tập và kiểm tra, đánh giá thi học kỳ và tổng kết năm học, thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, tổ chức các hoạt động hè 2018; chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2018, tuyển sinh đại học. Thực hiện rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu của các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo, trên cơ sở đó có kế hoạch thực hiện cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời đảm bảo năm học mới 2018-2019. Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018, toàn tỉnh có 16.414 thí sinh đăng ký dự thi, tăng 2.400 thí sinh so năm 2017. Trong đó, có 1.853 thí sinh đăng ký thi, để xét tuyển tốt nghiệp; 746 thí sinh tự do thi, để xét
  • 11. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10 tuyển đại học; 13.815 thí sinh thi, để xét tuyển tốt nghiệp và xét đại học. I.1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay: Số mắc sốt xuất huyết là 1.287 ca, so lũy tích cùng kỳ năm 2017 giảm 29% (cùng kỳ 1.813 ca); số mắc tay chân miệng là 303 ca, so lũy tích cùng kỳ giảm 62,5% (cùng kỳ 809 ca); số mắc Thương hàn và Phó thương hàn là 13 ca. Trong những tháng đầu năm, ngành y tế đã tập trung chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và tăng cường giám sát, kiểm tra nguồn nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kiểm dịch y tế biên giới. Hoạt động y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng tiếp tục được duy trì. Từ đầu năm đến nay, chưa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp tục được đẩy mạnh. Các ngành chức năng đã thực hiện thanh, kiểm tra 8.823 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống (bao gồm các cơ sở không quản lý) với kết quả tỷ lệ cơ sở đạt tiêu chuẩn VSATTP chung là 78,5%. Ngành y tế cũng tổ chức triển khai tập huấn cho tuyến huyện, thị, thành phố về việc điều tra ngộ độc thực phẩm và thực hiện cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. I.2. Kinh tế - Xã hội tại huyện Tịnh Biên
  • 12. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11 Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về phía tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15”B đến 10040’30”B, 104054’Đ đến 10507’. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý: - Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia - Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn - Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú. Huyện Tịnh Biên có diện tích tự nhiên 354,73 km2, chiếm 10,03% so với tổng diện tích toàn tỉnh. Huyện Tịnh Biên có 29.978 hộ dân với 121.399 người. Tịnh Biên nằm ở phía tây của Núi Cấm. Từ Tịnh Biên đi Phnôm Pênh theo quốc lộ 2 (CPC) khoảng 125 km. Đây là điểm đến thông dụng của khách du lịch nước ngoài du lịch tuyến Campuchia - Việt Nam hay ngược lại. Ở đây có khu du lịch
  • 13. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12 Núi Cấm đã được nhiều người biết đến. Tại đây có đặc sản là món bò cạp núi nướng giòn, đường thốt nốt. Tịnh Biên đang năng động phát triển, tuy nhiên đang dần dần bị đô thị hóa tương đối nhanh bởi các khu công nghiệp. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất lớn, cả về số lượng và chất lượng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ước tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dược phẩm lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất sinh học từ thảo dược và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc mới. Việt Nam là một đất nước nông nghiệp, nền kinh tế lấy nông nghiệp làm nòng cốt. Tuy nhiên, việc phát triển hạ tầng đô thị và các khu công nghiệp khiến diện tích đất canh tác nông nghiệp dần bị thu hẹp. Sản lượng nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh. Ngược lại với xu hướng đó, nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nông nghiệp tăng nhanh chóng qua các năm. Để đáp ứng nhu cầu đó, sản xuất nông nghiệp cần ứng dụng các giải pháp công nghệ cao nhằm tăng năng suất, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • 14. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13 Hiện nay, ngành nông nghiệp trên thế giới đang phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, chuyển sản xuất nông nghiệp sang sản xuất mang tính công nghiệp mà điển hình là ngành nông nghiệp Israel, Nhật, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan… Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng đang khuyến khích các hộ gia đình, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư sản xuất nông nghiệp theo hướng này. Đây là hướng đi đúng, thúc đẩy phát triển nông nghiệp sạch phục vụ cho người tiêu dùng và xuất khẩu. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 51.529,00 1 Nhà điều hành 100,00 m2 2 Nhà kho 50,00 m2 3 Căn tin 50,00 m2 4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2 5 Mương nước 1.100,00 m2 6 Khu trồng cây 50.069,00 m2 Hệ thống tổng thể
  • 15. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14 STT Nội dung Diện tích ĐVT 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xâydựng. Dự án được thực hiện tại tại Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án tiến hành đầu tư mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án. Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà điều hành 100 0,19% 2 Nhà kho 50 0,10% 3 Căn tin 50 0,10% 4 Nhà ở cho nhân viên 160 0,31% 5 Mương nước 1.100 2,13% 6 Khu trồng cây 50.069 97,17% Tổng cộng 51.529,0 100,00% Như vậy, để đáp ứng mục tiêu đề ra của dự án, nhu cầu về quỹ đất để thực hiện là 51,529 ha. IV.2. Phân tích đánhgiá các yếu tố đầu vàođáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: trái nhào, đinh lăng, dừa, nuôi cá sặc và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 16. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 17. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 51.529,00 1 Nhà điều hành 100,00 m2 2 Nhà kho 50,00 m2 3 Căn tin 50,00 m2 4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2 5 Mương nước 1.100,00 m2 6 Khu trồng cây 50.069,00 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Giải pháp kỹ thuật II.1.1. Kỹ thuật trồng cây nhào II.1.1.1. Kỹthuậtgieo ươm cây Nhào 1. Chọn cây mẹ lấy giống a) Lấy hạt giống: Cây đã qua tuyển chọn, độ tuổi trung niên, cây đã ra quả, hình thái thân và tán lá đẹp, cân đối, sinh trưởng trên mức trung bình, sai quả, hạt tốt. Không lấy giống trên những cây già, cây sinh trưởng yếu kém, cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép, lệch tán, cụt ngọn. Ví dụ: Thảo quả, Nhào,…
  • 18. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17 b) Lấy hom giống: Cây đã được tuyển chọn, trẻ hóa, tác động để tạo nhiều chồi/cành làm vật liệu giâm hom. Các loài thiếu hạt giống, cây dễ giâm hom. 2. Thu hái giống Thu hạt giống: khi quả hạt có dấu hiệu chín hình thái hay chính sinh lý (vỏ, quả/hạt đổi màu sắc, hạt chắc cứng, phôi và mầm hạt phát triển đầy đủ…), một số quả/hạt bắt đầu phát tán (khoảng 10 – 15 %). Thu hom giống: Hom cành: nên chọn những cành bánh tẻ, chưa hóa gỗ hoàn toàn; mỗi hom giâm có ít nhất 2 chồi nách lá. Lấy hom vào thời tiết râm mát, bảo quản trong môi trường ẩm, thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt, tối đa không nên quá 24h. Hom thân: nên chọn những thân không quá non, không quá già, hình thái đẹp, không cụt ngọn, lá phát triển bình thường. Hom rễ, hom củ: Chọn những củ không bị sâu bệnh, không tổn thương cơ giới, có khả năng cho ra mầm… 3. Sơ chế hạt giống Quả khô: Đánh đống ủ 2-3 ngày cho chín đều. Phơi dưới nắng nhẹ 2-3 ngày, thu lấy hạt tách ra ở 2-3 nắng đầu. Hạt có dầu không phơi dưới nắng to trên nền xi măng, hạt có cánh nhỏ làm sạch trước khi phơi. Quả thịt: Đánh đống ủ 2-3 ngày cho chín đều. Sau khi ủ có thể ngâm nước một vài ngày sau đó chà xát, đãi lấy hạt tốt rồi hong phơi cho khô ráo. Quả hạch: Đánh đống ủ 5-7 ngày hoặc lâu hơn cho chín đều. Om trong nước nóng khoảng 60 – 65° (3 sôi + 2 lạnh) trong thời gian 30-40 phút rồi dùng dao tách đôi phần thịt quả ra khỏi hạt khá dễ dàng. 4. Bảo quản hạt giống Bảo quản khô thông thường (khô mát): cho hạt vào túi nilong, chum, vại, bình, lọ. Rải một lớp tro, vôi bột lên trên, gắn kín. Đặt nơi khô ráo, thoáng mát. Thời gian bảo quản thường dưới 1 năm. Bảo quản khô-lạnh: Cho hạt vào túi nilong, dán kín. Đặt trong kho lạnh hay tủ lạnh. Duy trì nhiệt độ từ 0-5°C.
  • 19. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18 Bảo quản ấm – lạnh: Cho hạt vào thùng sắt, gỗ, bao tải, túi nilong. Đặt trong kho lạnh hoặc tủ lạnh và duy trì nhiệt độ từ 5 – 10°C. Tạo điều kiện thông thoáng nhưng tránh làm khô hạt hay giảm hàm lượng nước trong hạt. Bảo quản ẩm tạm thời (ẩm – mát): Trộn hạt với cát ẩm theo tỷ lệ 1 hạt/2-3 cát tính theo thể tích. Đánh thành luống cao 15-20cm rồi phủ lên trên một lớp cát ẩm. Để nơi ẩm mát, thông thoáng, xáo trộn định kỳ, loại bỏ những hạt mốc, thối. Khi cát khô sàng riêng hạt, làm ẩm cát rồi lại trồn đều, đánh lống bảo quản tiếp. Độ ẩm cát thích hợp là 20 – 25% (cát nắm không rịn nước, tự rã từ từ sau khi buông tay). Thời gian bảo quản không quá 4 tháng, thông thường trên dưới 1 tháng. Không nên bảo quản: Hạt giống mất sức nảy mầm, sơ chế xong cần khẩn trương xử lý và gieo ươm ngay, không nên bảo quản lâu. 5. Xử lý hạt giống Chỉ cần ngâm nước lã: Hạt võ rất mỏng, dễ thấm nước, chỉ ngâm nước thường 20 – 25°C trong 1-2 giờ hoặc lâu hơn rồi đem ủ. Ngâm nước ấm 35 – 40°C (2 sôi + 3 lạnh) trong 6-8 giờ: Cho các loại hạt có dầu, vỏ mỏng rồi đem ủ. Ngâm nước nóng già 70 – 80°C (3 sôi + 2 lạnh) trong đó 4-5 giờ: cho các loại hạt lớn, vỏ dày, cứng rồi đem ủ. Ngâm nước sôi (95 – 100°C) trong 0,5-1 phút, sau đó ngâm vào nước ấm trong 8-10 giờ cho trương nở rồi đem ủ. Xử lý đặc biệt: Chặn một phần, khía hay mài hạt đối với hạt dạng hạch, vỏ cứng, có lớp áo keo khó thấm nước; đốt qua lửa; dùng axit rồi mang ngâm nước ấm hay nóng và đem ủ. Khử trùng hạt giống: Ngâm hạt trong dung dịch thuốc tím 0,1 % trong 1-3 giờ, rửa lại hạt bằng nước sạch rồi đem xử lý nhiệt độ như trên. Có thể dùng Benlat, Formon, hay PCNB… nhưng phải theo chỉ dẫn. 6. Gieo hạt – Gieo tạo cây mầm để cấy: Gieo hạt đã xử lý lên luống cát (hay luống đất + phân hoai) để tạo cây mầm đủ tiêu chuẩn rồi đem cấy vào bầu hay luống đất ( tạo cây rễ trần). Thường áp dụng cho các loài cây có hạt nhỏ, hạt giống khan hiếm, đắt.
  • 20. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19 – Gieo thẳng vào bầu: Đem hạt đã nứt nanh gieo vào bầu ở các luống ươm, số lượng từ 1-3 hạt/bầu tùy theo đặc điểm và tình trạng hạt giống. Áp dụng cho loại hạt lớn, nảy mầm nhanh, nứt nanh đồng loạt. – Đặc biệt: Có thể gieo thẳng hạt đã xử lý vào hố trống mà không qua khâu gieo ươm. – Chăm sóc luống gieo: Che tủ: Tủ mặt luống bằng rơm rạ đã khử trùng. Bảo vệ: Chống kiến, chuột, gia cầm hại hạt và mầm. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Làm cỏ phá váng, tỉa dặm cây và phòng trừ sâu bệnh theo định kỳ 7. Tạo cây con Cây con có bầu kích thước lớn ( Đường kính 10 -12 cm, cao 15- 20cm): Áp dụng cho cây con trên /dưới 2 năm tuổi. Cây con có bầu kích thước trung bình (Đường kính 8- 10 cm, cao 12-15 cm): Áp dụng cho cây con trên 1 năm tuổi sinh trưởng chậm hay dưới 1 năm tuổi sinh trưởng nhanh. Cây concó bầu kích thước nhỏ ( Đường kính 4-5 cm cao, 6-8 cm): Nhưng thường chỉ dùng cho Keo, Bạch Đàn. Có thể tạo cây rễ trần để trồng: Cây trồng dễ sống, sinh trưởng nhanh, có thể trồng bằng thân cụt (Stump).
  • 21. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20 Có thể trồng bằng hom thân/cành cắm trực tiếp vào hố: Loài cây rất dễ ra rễ từ hom thân và cành. 8. Hỗn hợp ruột bầu (vỏ bằng túi Polyetylen) Đối với cây mọc nhanh: 94% đất tầng mặt +5% phân chuồng hoai + 1% supe lân. (Có thể gia tăng thêm 5% phân chuồng hoai và giảm bớt lượng đất tương ứng). Đối với cây mọc chậm: 89% đất tầng mặt + 10% phân chuồng hoai + 1% supe lân. (Có thể tăng thêm 5% phân chuồng hoai và 1% lân và giảm bớt lượng đất tương ứng). 9. Cấy cây vào bầu Bứng cây mầm: Khi cây đủ tiêu chuẩn ( Dựa vào kích thước và số là, tùy theo loài) và đã chuẩn bị xong bầu cần bứng từng cây để cấy. Tưới đẫm nước luống gieo, dùng bay nhỏ để bứng từng cây hay cụm cây, rũ nhẹ đất cát và đem ngâm rễ trong khay nước cho ngập phần rễ mầm. Bứng cây vừa đủ để cấy hết trong buổi, không để cây mầm sang buổi sau. Kỹ thuật cấy: Dùng que nhọn tạo một lỗ giữa bầu đủ sâu và rộng theo kích thước của bộ rễ. Đặt phần rễ cây ngay ngắn vào giữa lỗ sao cho cổ rễ hơi thấp hơi miệng hố rồi nhấc nhẹ lên cho rễ khỏi bị quằn. Một tay vẫn giữ cây, tay kia dùng que cắm sâu vào bên ngoài hố rồi bẩy nhẹ vào trong để ép đất vào rễ và gốc cây. Có thể dùng thêm các đầu ngón tay để ấn nhẹ đất quanh gốc và xóa lấp vết hố mới tạo ra. Chú ý: chọn thời tiết cấy râm mát và tạo độ ẩm cao cho bầu trước khi cấy. Cần che bóng và tưới nước đủ ẩm thường xuyên sau khi cấy.
  • 22. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21 10. Kỹ thuật chăm sóc – Che nắng: Ngay sau khi cấy xong, dùng vật liệu che tủ đã được chuẩn bị để che cho cây, tạo bóng râm che chắn được khoảng 70-75% ánh nắng cho tới khi cây phục hồi. Sau đó tùy loài cây và giai đoạn phát triển, thay dần tấm che có độ che bóng giảm xuống; thường là giảm xuống 50% rồi 30% và dỡ giàn che, mở sáng hoàn toàn để huấn luyện cây 1-2 tháng trước khi đi trồng. Đối với những cây ưa sáng ngay từ khi nhỏ (Thông Ngựa, Trám, Sưa, Xoan…) có thể dùng ràng ràng (tế, guột/vọt) để cắm trực tiếp lên luống thay thế cho giàn che. Để chắn mưa có thể làm giàn che mài nghiêng nhằm kết hợp phủ vải nhựa khi cần thiết. Ngoài ra cần chú ý cả việc che chắn gió hại cho cây con trong mùa mưa bão hoặc gió Tây Nam khô nóng. – Tưới nước: * Lượng nước và số lần tưới: Một tháng đầu sau khi cấy, tưới mỗi ngày 1 lần, lượng nước tưới 2-3 lít/m2. Từ tháng thứ 2 sau khi cấy nước khi xuất vườn 1-2 tháng, tưới 1-2 ngày/ lần, 4-5 lít/m2. Thời tiết khô nóng nên tăng thêm số lần và lượng nước tưới. * Cách tưới: Luống nền mềm tưới phun bằng thùng nước có hoa sen hay thiết bị tưới phun mưa. Luống nền cứng hay bề ươm cây tưới thấm bằng cách dẫn hay đổ hoặc tháo nước ngập 1/3 thành bầu, sau 8 giờ tháo hết nước thừa còn lại. – Làm cỏ xới đất: Tùy theo tình hình cỏ dại và đất đai mà từ 10-15 ngày hoặc 20-30 ngày (thường là từ 2-3 tuần) làm cỏ 1 lần, kết hợp xới đất phá váng bề mặt và cấy dặm những cây bị chết. Dùng tay nhỏ cả gốc cỏ lúc còn non rễ chưa phát triển và dùng bay hay que nhọn xới nhẹ đất mặt kết hợp xén đào hết gốc cỏ già, thân ngầm cỏ, nhặt sạch đưa ra khỏi luống. Kết hợp nhổ bỏ những cây bị sâu, bệnh để đốt, tỉa bớt và tận dụng cây ở chỗ dày dặm vào chỗ thưa hay không có cây. – Bón phân: Bón thúc vào lúc cây có biểu hiện thiếu dinh dưỡng: Áp dụng cho cây gieo ươm trên luống, trong bầu đặt nền mềm và nền cứng cho cả đất luống hay ruột bầu đã được bón đủ từ đầu. Loại phân thường dùng là N, P, K hoặc NPK hỗn hợp.
  • 23. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22 Phương pháp bón thúc bằng cách hòa phân trong nước để tưới hoặc phun. Liều lượng thường dùng: 0,5kg phân NPK hòa trong 370 lít nước, tưới 2- 3 lít cho 1m2 mặt luống. Cách bón: Dùng thùng có hoa sen tưới vào lúc râm mát; Sau khi tưới phân, rửa lá bằng cách tưới lại 2 lít nước lã cho 1m2 mặt luống; thường bón 2 -3 lần, cách nhau ít nhất là 1 tuần. – Đào bầu và xen rễ: * Đối với cây con có bầu: Kết hợp đồng thời giữa đảo bầu và xen rễ nhằm phân loại cây theo các nhóm sinh trưởng và chất lượng, điều tiết cự ly cây, kết hợp vệ sinh luống ươm và kích thích cây ra thêm nhiều rễ con, hạn chế rễ cọc phát triển, đồng thời hãm cây ở giai đoạn cuối. * Đối với cây rễ trần: Thời gian xén rễ thích hợp khi cây được 2-3 tháng tuổi; cây 1 năm tuổi cần xén ít nhất 2 lần và lần cuối cùng là trước khi xuất vườn 1 tháng. – Hãm cây: Ngừng tưới nước hoặc giảm dần số lượng và lượng nước tưới cho cây trước khi xuất vườn 1 tháng. Ngừng tưới hay chỉ tưới phân P, K, không tưới phân N trong 1 tháng cuối. Ngừng che nắng hoặc dỡ bớt giàn che 1-2 tháng trước khi đem trồng. II.1.1.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc 1. Chọn lập địa trồng Kiểu 1: Có thực vật thân gỗ che phủ, đất còn tính chất đất rừng, tầng đất sâu ẩm. Loài cây có thể trồng: Thích hợp với hầu hết các loại cây dược liệu, đặc biệt là các loại cây có khả năng chịu bóng tuổi nhỏ. Kiểu 2: Có cây bụi, gỗ nhỏ che phủ, đất còn mang tính chất đất rừng, tầng đất trung bình, hơi khô. Loài cây thích hợp: Những cây thuốc nam có thân bò, cần phải có cây khác để bám. Kiểu 3: Đất có cây bụi thấp, hoặc đất trảng cỏ, tầng đất dày trung bình, hơi khô, nghèo mùn. Đây là hiện trường trồng cây dược liệu trên diện rộng, có thể phát triển mô hình vườn hộ, vườn gia đình. 2. Chọn phương thức trồng
  • 24. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23 Tùy yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn một trong các phương thức: Thuần loại, hỗn giao, nông lâm kết hợp (NLKH), trồng dưới tán, hay trồng dưới tán rừng tự nhiên, dưới tán rừng trồng. 3. Chọn mật độ trồng Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là một độ trồng chủ yếu của cây dược liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhào,…). Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu thân, lá (Chóc máu,…). Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm, khóm. 4. Xử lý thực bì và làm đất Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp trồng cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay 40x40x40cm (bầu lớn). Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ. vườn gia đình. 5. Bón lót – Bón đầy đủ: Phân chuồng hoai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên áp dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép. Lượng phân bón thông thường: 2-5kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg phân hữu cơ sinh học) + 30-50g NPK (hoặc 15g Supe lân). 6. Thời vụ trồng Trồng vào đầu mùa mưa (tháng 6 đến tháng 10). 7. Kỹ thuật trồng cây Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép hố: Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất chặt ít nhất là ½ phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất xung quanh gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt bầu độ 2-3cm.
  • 25. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24 Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời tiết khô hạn hay nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước thời gian đầu cho tới khi thời tiết thuận lợi. Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu dài. Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và có phần sâu hơn. Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và lèn nhẹ cho đến khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút cho rễ duỗi thẳng và cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt đất sát xung quanh gốc cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô hay lá cây che phủ quanh gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm thêm rào bảo vệ và chống gió lay. 8. Chăm sóc cây trồng Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm, vun gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại. Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt trừ sâu hại. Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại. Các năm tiếp theo: Tiếp tục chăm sóc, nhất là sau khi thu hoạch. 9. Bảo vệ cây trồng Phòng chống gia súc: Cần quản lý việc chăn thả ở giai đoạn cây còn non.
  • 26. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25 Phòng chống sâu bệnh: Cây dược liệu trong tự nhiên rất ít khi bị dịch sâu bệnh gây hại. Một số loài cây khi trồng có thể xuất hiện dịch bệnh, do vậy cần có biện pháp điều tra phát hiện và tổ chức phòng trừ theo khả năng cho phép. II.1.2. Kỹ thuật trồng Đinh lăng Cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa) thuộc họ Ngũ gia bì, có kỹ thuật trồng cây không quá khó. Loài cây này là một loại dược liệu quý bởi con người có thể sử dụng được toàn bộ cây từ rễ, củ, cành và lá để làm thuốc trị bệnh, bồi bổ sức khoẻ và làm gia vị cho các món ăn như gỏi cá, thịt chó... Chuẩn bị trồng Đinh lăng là loại cây chịu hạn, không ưa đọng nước, phát triển tốt ở vùng đất pha cát, tơi xốp, có độ ẩm trung bình. Khi trồng đại trà, diện rộng, người dân phải cày bừa làm đất tơi, lên luống cao 20cm, rộng 50cm. Nếu ở vùng đồi, người trồng phải cuốc hốc sâu 20cm, đường kính hố 40cm. Đinh lăng trồng bằng cách giâm cành và có thể trồng được cả bốn mùa nhưng tốt nhất là giữa xuân. Thời vụ: Người nông dân nên trồng vào mùa xuân, từ tháng 1-4. Vào mùa hè, cây được trồng cần phải giâm hom giống 20-25 ngày cho ra rễ mới đem trồng. Người trồng có thể giâm cành bằng cách đem hom cắm xuống đống cát để trong bóng mát, khoảng cách trồng: 40 x 50 cm hoặc 50x50 cm. Mật độ của cây là khoảng 40.000 đến 50.000 cây/ha. Phân bón và kỹ thuật bón phân Bón lót: Mỗi hecta, người dân nên bón lót 10- 15 tấn phân chuồng, 400- 500 kg phân NPK, bón toàn bộ lượng phân lót, tránh bón sát và hôm giống.
  • 27. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26 Bón thúc: Ở năm đầu, vào tháng 6 sau khi trồng, cây cần được bón thúc 8kg urê/sào bằng cách rắc vào má luống rồi lấp kín. Cuối năm thứ 2, vào tháng 9 sau đợt tỉa cành, cây nên được bón thêm phân chuồng 6 tấn/ha và 300 kg NPK+100 kg kali. Ngoài ra người trồng cần bón thúc vào mùa thu, vun đất phủ kín phân bón để cây có điều kiện phát triển mạnh vào năm sau. Kỹ thuật trồng Người trồng đặt hom giống cách nhau 50cm, đặt nghiêng hom theo chiều luống, giữa các hom bón lót bằng phân chuồng 4kg/sào và 20kg phân NPK (tránh bỏ phân sát hom giống), sau đó lấp hom, để hở đầu hom trên mặt đất 5cm. Khi trồng xong, người dân nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống để giữ độ ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp. Nếu đất khô, người nông dân phải bơm nước ngập 2/3 luống hoặc tưới nước đảm bảo độ ẩm cho đất trong vòng 25 ngày nhưng không được để ngập nước, nếu trời mưa liên tục phải thoát nước ngay để tránh thối hom giống. Có hai cách trồng. Một là kết hợp làm cảnh và thu dược liệu: Người dân có thể trồng thành từng hốc hoặc từng hàng thẳng tắp hoặc theo hình dáng tuỳ thích (hình thoi, vòng tròn, vòng ô voan...) Trồng từng hốc: Người trồng đào hốc có đường kính 1m, sâu 35-40cm, lót đáy hố bằng miếng PE hay nilon cũ (để rễ cây tập trung trong hố, khi thu hoạch sẽ lấy gọn cả bộ rễ một cách dễ dàng). Sau đó, người dân trộn đất với phân chuồng hoai mục (10kg) cho đầy hố, nén đất xuống rồi trồng cây đã ươm vào, ba cây một hố theo hình tam giác đều, cây cách cây 50cm. Cây cần được tưới nước và ấn chặt đất xung quanh gốc, người chăm nên vun đất tạo thành vồng có rãnh thoát nước xung quanh. Nếu có, bèo tây ủ vào gốc để giữ ẩm là tốt nhất. Trồng theo hàng thẳng hoặc tạo hình dáng: Bước đầu tiên là người trồng đào băng rộng 40cm, sâu 35-40cm,lót nilon cũ hoặc PE cũ xuống đáy và trồng
  • 28. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27 cây như trên (không đặt cây theo hình tam giác đều mà chỉnh theo hàng thẳng hoặc hình dáng định trồng). Hai là trồng trên diện tích lớn: Người nông dân cần làm luống rộng 60cm, cao 35-40cm, bổ hốc thành hai hàng lệch nhau, cây cách cây 50cm. Bước tiếp theo là người dân cho phân hoai mục xuống, lấp đất mỏng, đặt cây đã ươmvào trồng, tưới nước rồi ấn chặt đất quanh gốc. Nếu cây được trồng trên đất dốc, người trồng phải làm luống theo đường đồng mức để tránh trôi màu, hạn chế thoát nước nhanh sau khi mưa. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh Đinh lăng là cây phát triển quanh năm, chịu hạn, ít sâu bệnh. Hầu như không cần sử dụng thuốc BVTV. Từ năm thứ 2 trở đi, người chăm cần tỉa bớt lá và cành, mỗi năm 2 đợt vào tháng 4 và tháng 9. Mỗi gốc chỉ nên để 1-2 cành to. Đinh Lăng là cây phát triển quanh năm, chịu hạn và ít bị sâu bệnh hại. Giai đoạn đầu mới trồng, cây thường bị sâu xám cắt lá mầm và ăn vỏ thân, giai đoạn cây phát triển mạnh hầu như không bị sâu hại. Trong giai đoạn đầu, người trồng cần chú ý phòng từ kịp thời tránh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây. Người chăm bón có thể dùng thuốc
  • 29. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28 hoặc bắt sâu bằng tay vào sáng sớm hoặc chiều muộn. Ngoài ra, người dân có thể dùng một số loại thuốc phòng trừ sâu xám như sau: Dùng thuốc đơn TP- Pentin 18EC, Basudin 50EC; Shecpain 36EC, Gottoc 250EC hoặc phối hợp hai loại thuốc khác nhau: Diptere 80WP + Karate 2,5EC, Sevin 40% + Sherpa 25EC, Ganoi 95SP + Abamectin 36EC, Regent 800WG + Sokupi 0,36AS… hoặc dùng một trong các loại thuốc sâu dạng hạt, bột như: Basudin 10H, Vibasu 10G, Furadan 3G, Regent 3G… trộn một phần thuốc với 10 phần đất bộtkhô rắc vào quanh gốc cây khi cấy trồng có tác dụng phòng trừ sâu xám rất tốt. Thu hái, chế biến, bảo quản Lá: Khi chăm sóc, người trồng cần tỉa bớt lá chỗ quá dầy. Khi thu vỏ rễ, vỏ thân , người thu nên thu hoạch lá trước, sau đó mới chọn hom giống. Lá thu được đem hong gió cho khô là tốt nhất (âm can), cuối cùng sấy cho thật khô. Vỏ rễ, vỏ thân: Người nông dân có thể thu hoạch vào cuối thu năm thứ 2 (cây trồng 5 năm có năng suất vỏ rễ vỏ thân cao nhất). Rễ và thân câycần được rửa sạch đất cát, cắt rời rễ lớn, hong gió một ngày cho ráo nước (giúp bóc vỏ dễ hơn) để riêng từng loại vỏ thân, vỏ rễ sau khi bóc. Rễ nhỏ có đường kính dưới 10mm không nên bóc vỏ, loại đường kính dưới 5mm nên để riêng. Rễ cần được phơi, sấy liên tục đến khi khô giòn. Phân loại: Loại I là vỏ, rễ cây loại có đường kính (lúc tươi) từ 10mm trở lên. Loại II là vỏ thân và vỏ rễ có đường kính dưới 10mm (vỏ thân gần gốc dày trên 2mm). Loại III là các loại rễ và vỏ thân mỏng dưới 2mm.
  • 30. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặtbằng dựán. - Diện tích đất sử dụng cho dự án 51.529 m2 nằm tại Xã An Cư, Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. - Hiện trạng: Rừng sản xuất - Hình thức: thuê đất nhà nước 50 năm. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù giải tỏa và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 51.529,00 1 Nhà điều hành 100,00 m2 2 Nhà kho 50,00 m2 3 Căn tin 50,00 m2 4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2 5 Mương nước 1.100,00 m2 6 Khu trồng cây 50.069,00 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống
  • 31. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Phương án nhân sự: Năm Giải trình Giải trình Quản lý 1 người x 15 triệu/tháng 180.000 Kế toán 2 người x 7 triệu/tháng 168.000 Nhân viên 5 người x 7 triệu/tháng 420.000 TỔNG LƯƠNG 768.000 BHYT,BHXH (21%) 21,50% 165.120 TỔNG CỘNG 933.120 Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xưởng sản xuất
  • 32. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Lập và phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019. - Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý I và II năm 2020. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 33. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường ; Nghị định số 18/2015/NĐ-Cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bao vệ môi trường; Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29/05/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
  • 34. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33 Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; II. Tác động của dự án tới môi trường II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn: - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
  • 35. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34 -Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn: -Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói: - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha. II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
  • 36. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35 không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. III. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
  • 37. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36 - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
  • 38. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37 Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... IV. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 39. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 51.529,00 - 5.538.880 1 Nhà điều hành 100,00 m2 4.000 400.000 2 Nhà kho 50,00 m2 1.500 75.000 3 Căn tin 50,00 m2 2.550 127.500 4 Nhà ở cho nhân viên 160,00 m2 3.000 480.000 5 Mương nước 1.100,00 m2 50 55.000 6 Khu trồng cây 50.069,00 m2 20 1.001.380 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 700.000 700.000
  • 40. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 800.000 800.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 400.000 400.000 4 Hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 55.350.000 1 Pin năng lượng mặt trời 3000 Kwp 18.000 54.000.000 2 Thiết bị văn phòng 200.000 3 Dụng cụ nông nghiệp 500.000 4 Thiết bị kho 300.000 5 Thiết bị khác 350.000 III Cây giống 212.793 1 Cây nhàu giống cây 6.259 25 156.466 2 Cây đinh lăng giống cây
  • 41. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 6.259 9 56.328 IV Chi phí quản lý dự án 2,552 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.554.063 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.118.161 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,425 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 258.936 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,858 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 522.176 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 59.155 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 98.592 5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 15.620 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,279 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 154.617 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 30.408 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,279 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 154.617 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 194.304
  • 42. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,957 GTBtt * ĐMTL%*1,1 529.735 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 100.000 VI Dự phòng phí 5% 3.238.695 Tổng cộng 68.012.592 Bảng tiến độ thực hiện dự án và nguồn vốn STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 5.538.880 1.661.664 3.877.216 3.400.00 0 2.138.8 80 1 Nhà điều hành 400.000 120.000 280.000 400.000 2 Nhà kho 75.000 22.500 52.500 75.000 3 Căn tin 127.500 38.250 89.250 127.500 4 Nhà ở cho nhân viên 480.000 144.000 336.000 480.000 5 Mương nước 55.000 16.500 38.500 55.000
  • 43. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 6 Khu trồng cây 1.001.380 300.414 700.966 1.001.3 80 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 800.000 240.000 560.000 800.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 120.000 280.000 400.000 4 Hệ thống tưới nhỏ giọt 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.00 0 II Thiết bị 55.350.00 0 16.605.000 38.745.000 54.000.0 00 1.350.0 00 1 Pin năng lượng mặt trời 54.000.00 0 16.200.000 37.800.000 54.000.0 00 2 Thiết bị văn phòng 200.000 60.000 140.000 200.000 3 Dụng cụ nông nghiệp 500.000 150.000 350.000 500.000 4 Thiết bị kho 300.000 90.000 210.000 300.000 5 Thiết bị khác 350.000 105.000 245.000 350.000 III Cây giống 212.793 63.838 148.955 212.793 1 Cây nhàu giống 156.466 46.940 109.526 156.466 2 Cây đinh lăng giống 56.328 16.898 39.429 56.328 IV Chi phí quản lý dự án 1.554.063 466.219 1.087.844 1.465.01 6 89.046 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.118.161 635.448 1.482.713 2.030.20 9 87.952
  • 44. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 258.936 77.681 181.256 258.936 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 522.176 156.653 365.523 522.176 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 59.155 17.747 41.409 59.155 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 98.592 29.578 69.014 98.592 5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 15.620 4.686 10.934 15.620 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 154.617 46.385 108.232 154.617 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 30.408 9.123 21.286 30.408 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 154.617 46.385 108.232 154.617 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 194.304 58.291 136.013 119.272 75.032 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 529.735 158.921 370.815 516.815 12.920 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100.000 30.000 70.000 100.000 VI Dự phòng phí 3.238.695 971.608 2.267.086 3.238.6 95 Tổng cộng 68.012.59 2 20.403.778 47.608.814 60.895.2 25 7.117.3 67 Tỷ lệ (%) 100% 30% 70% 89,54% 10,46%
  • 45. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 44 II. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án. II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư : 68.012.592.000 đồng. (Mười hai tỷ không trăm năm mươi bốn triệu hai trăm linh sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) : 20.403.778.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 47.608.814.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 68.012.592 1 Vốn tự có (huy động) 20.403.778 2 Vốn vay Ngân hàng 47.608.814 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Doanh thu từ trái nhàu - Doanh thu từ lá đinh lăng - Doanh thu từ điện mặt trời  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3).
  • 46. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 45 Dự kiến chi phí của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí trồng nhàu 20% Bảng tính 5 Chi phí trồng đinh lăng 20% Bảng tính 6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu 7 Chi phí quản lí chung 1% Doanh thu 9 Chi phí khác 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 II.2. Phương án vay. - Số tiền : 47.608.814.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Lãi suất vay 10% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm II.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 10,98 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 10,98 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 47. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 46 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,54 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,54 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. do đó cần xác định số tháng của năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 12 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,3%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 36.308.459.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 48. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 47 đầu tư qui về hiện giá thuần là: 36.308.459.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suấthoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 13,95% > 8,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. III. Hiệu quả kinhtế xã hội Như vậy, thông qua dự án chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải quyết cho việc làm cho người dân, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân địa phương. Dự án khai đã thác được thế mạnh về điều kiện đất đai, kinh tế - xã hội, đúng theo quy hoạch của địa phương và thủ tướng chính phủ đã phê duyệt. Bên cạnh đó, dự án cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân tại địa phương thông qua việc mở rộng triển khai vùng thu mua nguyên liệu từ bên ngoài, nâng cao thu nhập của người dân và ổn định cuộc sống, làm phong phú thêm đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng dân cư. Dự án góp phần đem lại một phần nguồn thu cho chủ đầu tư đồng thời cũng giúp tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua nguồn thuế từ hoạt động của dự án và các loại phí, lệ phí. Đẩy mạnh việc thông thương, góp một phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện đúng chủ trương, quy hoạch của thành phố. Dự án sẽ triển khai xây dựng một nhà máy ngay trên địa phương, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế thông qua các hoạt động xuất khẩu, đóng góp vào việc nâng cao ngân sách địa phương. Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng trên 2,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
  • 49. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 48 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng trên 1 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo cơ cấu: nông - lâm - thuỷ sản, thương mại, dịch vụ và công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020 – 2030. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 50. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 49 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dựán. Phụ lục4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục5 Bảng mứctrả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy