SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 79
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ASIAN
Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN
Địa điểm: Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, Tỉnh
Thái Bình, Việt Nam
Tháng 10/2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ASIAN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc Giám đốc
LÊ VĂN KHA NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
...................................................................................................................... 7
1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 7
1.2. Tình hình kinh tế xã hội ..........................................................................12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................14
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................14
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................16
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................20
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............20
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PIN NĂNG LƯỢNG MĂT TRỜI.......................20
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................36
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................36
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
2
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................36
1.2. Phương án tái định cư .............................................................................36
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................36
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................36
1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................37
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................39
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................39
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO
.....................................................................................................................39
III. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN...Error!
Bookmark not defined.
IV. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................................39
V. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................41
VI. KẾT LUẬN.............................................................................................42
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................43
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................43
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................45
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................45
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................45
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................45
2.4. Phương án vay. .......................................................................................46
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................49
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................49
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................49
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
3
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................50
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................50
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................53
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................59
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................60
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................66
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................71
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................75
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ
ASIAN
Mã số doanh nghiệp: 1000504513 - do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành Phố
Thái Bình cấp ngày.
Địa chỉ trụ sở: Lô 6/17, Khu phố 5, Đô thị Trần Hưng Đạo, Đường Trần
Hưng Đạo, Thành Phố Thái Bình
Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: LÊ VĂN KHA
Chức danh: Giám đốc
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: “Năng lượng mặt trời Asian”
Địa điểm xây dựng: Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện
Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
Quy mô diện tích: 5.000,0 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 7.000.000.000 đồng.
(Bảy tỷ đồng chẵn)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 2.100.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 4.900.000.000 đồng.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Theo nghiên cứu, Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển điện mặt trời
với tổng số giờ nắng trong năm là 1.400 đến 3.000 giờ, tổng lượng bức xạ trung
bình khoảng 230 đến 250 kcal/cm2 theo hướng tăng dần về phía nam là những cơ
hội thuận lợi để chúng ta phát triển nguồn năng lượng này. Hơn thế nữa, dự án
điện mặt trời lại thi công lắp đặt đơn giản, tốn ít chi phí bảo dưỡng hơn, có thể
chủ động lắp đặt ở những vùng núi, hải đảo xa xôi. Điều quan trọng hơn, nếu phát
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
5
triển điện mặt trời trên quy mô lớn thì chúng ta sẽcó thêm một ngành côngnghiệp
sản xuất pin năng lượng mặt trời mà hiện các nước tiên tiến sẵn sàng hợp tác và
chuyển giao công nghệ.
Theo Quy hoạchphát triển điện lực quốc gia giai đoạn2011-2020 (xét triển
vọng đến năm 2030), đến năm 2020 tổng công suất nguồn điện quốc gia cần đạt
60.000 MW, tới năm 2025 là 96.000 MW và năm 2030 là 130.000 MW. Tuy
nhiên, hiện nay tổng công suất nguồn điện toàn hệ thống của nước ta mới đạt
45.000 MW.
Trong bốicảnh Việt Nam đang đốidiện với thực trạng thiếu điện ngay năm
2020 và chắc chắn cho nhiều năm tiếp, các nguồn nhiên liệu hóa thạch như than
đá, dầu mỏ, khí đốt có nhiều hạn chế và không bền vững, nhất là ảnh hưởng lớn
đến biến đổi khí hậu, sức khỏe con người, thì việc nghiên cứu và sử dụng các
nguồn năng lượng mới, trong đó có điện mặt trời, là nhu cầu tất yếu cho tương lai.
Theo Hiệp hội Năng lượng Việt Nam, để sản xuất 1 MW điện năng lượng
Mặt Trời, phải cần tới 1ha đất triển khai dự án. Vì vậy, điện Mặt Trời áp mái đang
được nhiều doanh nghiệp triển khai rộng rãi và nhận được sự hưởng ứng tíchcực
từ phía người dân và doanh nghiệp.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Năng
lượng mặt trời Asian” tại Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện
Tiền Hải, TỉnhThái Bình, Việt Nam nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của
mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành điện của Thành Phố Thái Bình.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
6
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất Luật Điện lực 03/VBHN-VPQH ngày 29 tháng 6 năm
2018 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chínhphủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2018;
 Quyết định 13/2020/QĐ-TTg 2020 ngày 06 tháng 4 năm 2020 cơ chế
khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
- Xây dựng hệ thống điện mặt trời áp mái sẽ góp phần tiết kiệm điện, tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu.
- Dự kiến cung cấp nguồn năng lượng điện sạch, làm giảm thải CO2 và bảo
vệ hành tinh xanh cho thế hệ hiện tại và tương lai; góp phần phát triển kinh tế của
địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương
và nâng cao cuộc sống cho người dân.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của Thành Phố Thái Bình.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Thái Bình là một tỉnhven biển ở đồngbằng sông Hồng. Theo quy hoạchphát
triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ.
Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ
Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía
đông nam. Địa giới hành chính tỉnh Thái Bình:
Giáp tỉnh Hải Dương ở phía bắc
Giáp tỉnh Hưng Yên ở phía tây bắc
Giáp thành phố Hải Phòng ở phía đông bắc
Giáp tỉnh Hà Nam ở phía tây
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
8
Giáp tỉnh Nam Định ở phía tây và tây nam.
Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông.
Địa hình
Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ
biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình
có bờ biển dài 52 km.
TỉnhThái Bình có bốnconsôngchảy qua: phíabắc và đôngbắc có sôngHóa
dài 35 km, phíabắc và tây bắc có sôngLuộc (phân lưu của sôngHồng) dài 53 km,
phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu
cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông
này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc
điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức
nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phùsa cao, mùa đông lưu lượng
giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào
đất liền từ 15–20 km.
Khí hậu - Thủy văn
Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa
nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng
3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các
nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C. Số giờ nắng
trong năm: 1.600-1.800 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90%
Sông ngòi
Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận
một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bịchia cắt bởi các consônglớn,
đó là các chỉ lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình
sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ, người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi
dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật
độ bìnhquântừ 5–6 km/km². Hướng dòngchảy của các consôngđasố theo hướng
tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
9
của sông Thái Bình. Quá trình hình thành các con sông lớn nhỏ của Thái Bình là
sự kết hợp giữa sự phát triển tự nhiên và nhu cầu hoạt động sản xuất, sinh hoạt
của con người.
Ao, hồ, đầm
Trên địa bàn Thái Bình không có các hồ, đầm lớn, chủ yếu là các ao nhỏ,
nằm xen kẽ với làng xóm hoặc ven đê, ven biển do lấy đất đắp đê hoặc do vỡ đê
tạo thành các điểm trũng tích nước. Các ao hồ nhỏ nằm rải rác, xen kẽ các khu
dân cư là kết quả của quá trình tạo lập đất ở. Xưa kia, đất được bồi đắp không
bằng phẳng, chỗ cao chỗ thấp, người ta đào ao lấy đấtđăp nền nhà, tạo thành vườn
tược, và tận dụng nguồn nước từ ao hồ quanh nhà để lấy nước sinh hoạt. Vì vậy
phần lớn làng xóm, cư dân của Thái Bình (nhà cửa, ruộng vườn) đều gần với ao
đầm. Tổng diện tích ao hồ gần 6.575ha, chiếm 4,25% đất đai của tỉnh. Các ao hồ
của Thái Bình thường có diện tích không lớn (khoảng 200-300m2). Những năm
gần đây, diện tíchmột số ao hồ được cải tạo, có xu hướng tập trung thành quy mô
trang trại để nuôi tôm cá theo quy trình bán công nghiệp. Bước đầu một số ao hồ
nuôi tôm cá đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhất là các vùng nuôi tôm ở các ao
đầm ven biển (tôm sú, tôm rảo..)
Biển
Biển Thái Bình nằm trong vùng biển vịnh Bắc Bộ, là một phần của Biển
Đông. Biển Đông là một biển lớn thông với Thái Bình Dương qua các eo biển
rộng. Vịnh Bắc Bộ nằm ở phía tây bắc biển Đông, thực ra là phần lục địa bị chìm
dướinước biển do đó biển nông, nơi sâu nhất không quá 200 mét mực nước ngầm.
Thái Bình là bộ phận của tam giác châu thổ sông Hồng, thuộc trầm tích bờ
rời Đệ Tứ có nguồn gốc song - biển hỗn hợp. Xét về mặt tổng thể thì trầm tích
này có khả năng chứa nước rất lớn, mực nước ngầm nông, dễ khai thác.
Theo tài liệu nghiên cứu về địa chất và thủy văn, vùng này có sự phân đới
thủy địa hóa theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng như sau:
Phân đới thủy hóa theo phương nằm ngang:
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
10
Phân đới thủy hóa theo phương nằm ngang, lấy sông Trà Lý chảy qua giữa
tỉnh làm ranh giới: Phía bắc sông Trà Lý gồm các huyện Hưng Hà, Đông Hưng,
Quỳnh Phụ và một số xã thuộc huyện Thái Thụy gần khu vực sông Hóa, nằm
trong đới nước ngọt có tổng độ khoáng hóa dao động từ 300–500 mg/l. Các tầng
chứa nước ngọt rất tốt. Phía nam sông Trà Lý bao gồm các huyện Vũ Thư, Kiến
Xương, Tiền Hải, phần lớn huyện Thái Thụy và Thành phố Thái Bình nằm trong
đới nước mặn. Các lỗ khoan cho thấy, nước khoan lên có tổng độ khoáng hóa dao
động trong khoảng 600-2.500 mg/l, nước thuộc loại Clorua Natri. Do bị nhiễm
mặn nên không đạt tiêu chuẩn dùng cho nước sinh hoạt.
Phân đới thủy hóa theo phương thẳng đứng từ mặt đất đến độ sâu 140 mét
bao gồm các tầng cách nước và chứa nước sau:
+ Tầng chứa nước nghèo thuộc hệ tầng Thái Bình
+ Tầng cách nước thuộc hệ tầng Hải Hưng II
+ Tầng chứa ít nước thuộc hệ tầng Hải Hưng II
+ Tầng cách nước thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc I
+ Tầng chứa nước lỗ hổng thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc II
+ Tầng chứa nước trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ Hà Nội
Tài nguyên nước
Tài nguyên nước trong dòng chảy mặt ở Thái Bình rất phong phú. Mật độ
sông ngòi dày đặc chứa và lưu thông một lượng nước mặt khổng lồ. Nguồn cung
cấp hàng tỷ m3 từ các consônglớn như sôngHồng, sông Trà Lý, sông Thái Bình,
cộng vào đó là lượng nước mưa nhận được hàng năm cũng rất lớn (hàng tỉ tấn).
Đây là điều kiện thuận lợi để cư dân sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho
sinh hoạt và sản xuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các dòng chảy mặt đã được sử dụng
tưới tiêu cho đồng ruộng thông qua hệ thống thủy lợi: mương, máng tưới tiêu, hệ
thống cống tự chảy...
Dòng chảy mặt của các con sông nội đồng ngoài tác dụng tưới cho đồng
ruộng, phục vụ sinh hoạt của cưdân, cònmang theo các chất thải ở thể lỏng chảy
ra biển Đông (nước thải sinh hoạt, nước thau chua, rửa mặn đồng ruộng).
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
11
Hệ thống dòng chảy mặt, nhất là hệ thống sông ngòi nội đồng chảy quanh
co, ngang dọc trên đất Thái Bình làm thành cảnh quan, tạo ra một khung cảnh
sông nước, đồng ruộng, vườn cây trái, hài hòa, yên bình, thơ mộng.
Các tầng chứa nước nông đều có hàm lượng sắt cao, vượt quá tiêu chuẩn cho
phép;Để dùng được phải qua xử lý, khử bớtsắt mới đảm bảo tiêu chuẩn cho phép.
Hầu hết các giếng khoan đã có biểu hiện ô nhiễm các chất hữu cơ do tàn tích của
các loài thực vật, có xuất hiện các ion độc hại như NH4, NO2, P04, S...
Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ tầng Hà Nội sâu
80-140m có khả năng chứa nước lớn, có giá trị cung cấp cả về số lượng lẫn chất
lượng cho những trạm xử lý và cung cấp nước trung bình và nhỏ. Do tầng chứa
nước ở dưới sâu nên khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong tầng này được bảo
vệ bởi các tầng chứa nước phía trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi khai thác
và sử dụng, cần lưu ý biện pháp bảo vệ và khai thác với mức độ hợp lý.
Nước ngầm tầng mặt của Thái Bình, về mùa khô chỉ đào sâu xuống 1-1,5m,
mùa mưa chỉ đào sâu chưa đến 1m. Tuy nhiên, đây chỉ là nước ngầm trên mặt,
nếu đào sâu xuống sẽ gặp nước mặn và chua, độ trong không đảm bảo, không thể
dùng trong sinh hoạt ngay được mà cần phải xử lý. Càng sâu trong đấtliền (Quỳnh
Phụ, Hưng Hà) thì mức độ mặn, chua giảm hơn.
Tài nguyên khoáng sản
Khí mỏ: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai thác từ năm 1986
với sản lượng khai thác hàng năm vài chục triệu m³ khí thiên nhiên. Tháng 5, 6
năm 2003, Tổngcôngty dầu khí Việt Nam đãtiến hành nổ địa chấn 3D lô 103/107
vịnh Bắc Bộ trữ lượng ước tính 7 tỷ m³.
Nước khoáng: Mỏ Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng khoảng 12 triệu m³,
đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít với các nhãn hiệu nước khoáng
Vital, nước khoáng Tiền Hải.
Nước khoáng nóng: Đã thăm dò vàphát hiện ở làng Khả xã Duyên Hải huyện
Hưng Hà mỏ nước nóng 57 °C ở độ sâu 50 m và nước nóng 72 °C ở độ sâu 178
m có thể sẽ được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh, hiện
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
12
tại có 2 công ty nước khoáng khai thác hoạt động tại làng Khả (công ty nước
khoáng Duyên Hải và Tiên Hải).
Than: Có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng sông Hồng với trữ
lượng 210 tỉ tấn (lớn gấp 20 lần trữ lượng than tại Quảng Ninh). Hiện nay Tập
đoàn than khoáng sản và Tỉnh Thái Bình đã ký kết thoả thuận phối hợp chỉ đạo
và thực hiện một số nội dung quan trọng: Giai đoạn 2010 - 2015 triển khai địa
chất 24 lỗ khoan, giai đoạn 2015 - 2020 khoan thăm dò địa chất 3600 lỗ khoan.
Từ 2010 đầu tư thử nghiệm một số dự án khai thác than bằng công nghệ ngầm
dưới lòng đất hoặc công nghệ hàm lò tại Tiền Hải và Thái Thụy, mỗi dự án có
quy mô công suất 6 triệu tấn/năm.
Khu dự trữ sinh quyển thế giới
Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng ở 3 tỉnh Thái Bình, Nam Định,
Ninh Bình là khu dự trữ sinh quyển thế giới
Tỉnh Thái Bình có 2 trong số 5 khu vực đa dạng sinh học được UNESCO
công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới châu thổ sông Hồng, 3 khu vực còn
lại thuộc Nam Định và Ninh Bình.
Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng nằm trên địa bàn các xã ven biển
thuộc 3 tỉnh Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình đã được UNESCO công nhận là
khu dự trữ sinh quyển thế giới từ năm 2004 với những giá trị nổi bật toàn cầu về
đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại.
Khu dự trữ sinh quyển ven biển Thái Bình gồm 2 phần nằm ở cửa biển, nơi
giáp Hải Phòng và Nam Định:
Rừng ngập mặn Thái Thuỵ: thuộc các xã Thụy trường, Thụy Xuân, Thụy
Hải, Thị trấn Diêm Điền, Thái Đô, Thái Thượng.
Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải: thuộc các xã Nam Hưng, Nam Phú, Nam
Thịnh.
1.2. Tình hình kinh tế xã hội
Kinh tế
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
13
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP, giá so sánh 2010) quý I năm 2020 ước
đạt 12.915 tỷ đồng, bằng 20,9% kế hoạch năm, tăng 6,87% so với cùng kỳ năm
2019. Tổng giá trị sản xuất ước đạt 35.450 tỷ đồng, bằng 20,3% kế hoạch năm,
tăng 8,88% so với cùng kỳ; trong đó: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản ước
đạt trên 6.277 tỷ đồng, tăng 2,22%; khu vực công nghiệp và xây dựng ước đạt
22.322 tỷ đồng, tăng 12,14%; khu vực dịch vụ ước đạt 6.851 tỷ đồng, tăng 5,2%
so với năm 2019.
Cơ cấu kinh tế: ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 24,15%, ngành
Công nghiệp - Xây dựng chiếm 37,49%, ngành Dịch vụ chiếm 38,36%.
Dân số
Năm 2019, Thái Bình có 1.860.447 người với mật độ dân số 1.138
người/km². Thành phần dân số:
Nông thôn: 81%
Thành thị: 19%
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt
169.589 người, nhiều nhất là Công giáo có 116.630 người, tiếp theo là Phật giáo
có 52.671 người, đạo Tin Lành có 285 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo
Cao Đài có hai người và Bửu Sơn Kỳ Hương chỉ có một người.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Theo dự báo củaTập đoànĐiện lực Việt Nam (EVN), năm 2020, sản lượng
điện sản xuất toàn hệ thống là 261,456 tỷ kWh, tăng 8,97%, trong đó, sản lượng
điện sản xuất và mua của EVN là 251,6 tỷ kWh; công suất cực đại (Pmax) đạt
41.237MW, tăng 7,81% so với năm 2019. EVN cho biết trên cơ sở tính toán cung
- cầu điện năm 2020 cho thấy nhiệm vụ bảo đảm cung ứng điện, bảo đảm cấp điện
mùa khô năm 2020 sẽ gặp rất nhiều khó khăn và thách thức, nhất là trong hoàn
cảnh thời tiết diễn biến bất lợi.
So với kế hoạch vận hành hệ thống điện đã được phê duyệt, có một số điểm
đáng quan ngại, cụ thể như: sản lượng thủy điện dự kiến huy động thấp hơn 2,67
tỷ kWh do lưu lượng nước về các hồ thủy điện thấp hơn tần suất 65%; sản lượng
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
14
khí cung cấp cho phát điện tiếp tục giảm; sản lượng điện huy động từ các nguồn
khí dự kiến thấp hơn 408 triệu kWh so với kế hoạch. Trong khi đó, tổng côngsuất
nguồn điện mới dự kiến đi vào vận hành trong năm 2020 chỉ đạt 4.329 MW bao
gồm: nhiệt điện BOT Hải Dương 1.200 MW; thủy điện 1.138 MW; điện gió 118
MW, điện mặt trời 1.873 MW, các nguồn điện nhiêt than, khí sẽ phải huy động
tối đa liên tục trong mùa khô cũng như cả năm 2020, không còn dự phòng. Do
vậy hệ thống điện sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ không bảo đảm cung ứng điện trong
trường hợp xảy ra các rủi ro vê nguồn nguyên liệu.
Để đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho phát triển kinh tế - xã hội, ngoài
các nguồn huy động từ thủy điện, nhiệt điện than… ngành điện dự kiến huy động
tới 3,397 tỷ kWh từ nguồn điện chạy dầu có giá thành cao
Để khắc phục tình trạng khó khăn này thì cần thiết phát triển nguồn điện
mặt trời để không thiếu điện trong mọi tình huống
Ngày 6/4/2020 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích
phát triển điện mặt trời tại Việt Nam (thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg đã
hết hiệu lực từ 30/6/2019) đã đươc Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm tiếp tục
khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam để đưa Việt Nam trở thành
quốc gia dẫn đầu khu vực Đông Nam Á về thị trường điện mặt trời
Theo số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), đến cuối tháng 2
năm 2020, tổng sản lượng dự án điện mặt trời áp mái là 24,459 MW tương ứng
với giá trị công suất lắp đặt xấp xỉ 470 MWp. Riêng toàn tỉnh Bình Thuận đã đưa
vào vận hành 1.600 MW điện mặt trời và đưa vào khai thác thương mại 150 MW
điện gió; mục tiêu đến cuối năm nay đạt 2.000 MW.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
15
I Xây dựng 5.000 m²
1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m²
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m²
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
16
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 5.000 m² -
1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² -
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² -
II Thiết bị 6.143.707
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 30.000 30.000
2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm 3.077 4.195.909
3 Inverter hòa lưới 2 Bộ 90.949 181.898
4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ 14.000 14.000
5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ 11.900 11.900
6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ 305.000 305.000
7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ 250.000 250.000
8
Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung
giàn
1 Trọn Bộ 155.000 155.000
9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ 800.000 800.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
17
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 3,282
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
201.636
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 321.329
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,668
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
41.040
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
68.441
3
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,071
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
4.362
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,204
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
12.533
5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844
GTBtt *
ĐMTL%
51.853
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
18
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
6
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 143.100
V Dự phòng phí 5% 333.328
Tổng cộng 7.000.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
19
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” được thực hiện tại Cụm Công nghiệp
Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 60,00%
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 40,00%
Tổng cộng 5.000 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 5.000 m²
1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m²
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m²
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PIN NĂNG LƯỢNG MĂT TRỜI
2.1.1. Tấm pin năng lượng mặt trời
Pin năng lượng mặt trời có chức năng chuyển đổi quang năng thành điện
năng đã được phát triển từ những năm 1960, qua nhiều cải tiến về côngnghệ hiện
hiệu suất của các tấm pin năng lượng mặt trời đạt mức 16% - 18% cho dòng
Polycrystalline (Poly) và từ 18% - 20% cho dòng Monocrystalline (Mono). Đối
với dòng thin – film hiệu suất hiện chỉ ở mức 11% - 12%, tương đối thấp nên
không được xem xét trong dự án này.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
21
Pin năng lượng dạng Monocrystalline (bên trái) và Polycrystalline (bên phải)
Các tấm pin năng lượng mặt trời được hình thành bằng cách mắc nối tiếp
nhiều thành phần nhỏ gọi là solar cell thành một tấm lớn gọi là solar module.
Chuẩn côngnghiệp ngày nay có hai dòng sản phẩm chính được cấutạo từ 60 solar
cells hoặc 72 solar cells.
Dòng 60 solar cells dải côngsuất từ 245 Wp đến 275 Wp trong khi đó dòng
72 solar cells có dải công suất từ 295Wp đến 330 Wp đối với loại Poly trong khi
đó với dòng Mono thì cùng kích thước cho công suất hơn khoảng 20Wp. Việc
chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với công suất đỉnh nào chủ yếu
phụ thuộc vào bài toán tài chính. Về mặt kỹ thuật đối với các hệ pin năng lượng
mặt trời có công suất trung bình cỡ vài trăm kWp thì chủ yếu chọn lựa loại pin
năng lượng mặt trời 72 cells, cho ưu thế chủ yếu về mặt diện tích lắp đặt đòi hỏi
ít hơn loại 60 cells.
STT Thông số kỹ thuật
Ký hiệu và đơn
vị
Thông số
1 Loại pin mặt trời
Monocrystalline
72cell
2
Công suất bình thường
(+3%)
PMPP (W) 390
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
22
STT Thông số kỹ thuật
Ký hiệu và đơn
vị
Thông số
3 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 41.62
4 Dòng điện tại PMAX IMPP (A) 7.49
5 Điện áp hở mạch VOC (V) 48.82
6 Dòng điện ngắn mạch ISC (A) 9.91
7 Hệ số tổn thất nhiệt độ TK -0.40%/oC
8 Hiệu suất pin 80 - 97%
9 Đặc tính cơ
- Dài mm 1980
- Rộng mm 1002
- Trọng lượng kg 23
- Dày mm 40
Thông số ở điều kiện tiêu chuẩn: Air Mass AM 1,5, bức xạ 1000W/m2,
nhiệt độ tế bào quang điện 25 độ C.
Thông số kỹ thuật của pin năng lượng mặt trời chuẩn công nghiệp được đo
ở điều kiện chuẩn bức xạ mặt trời 1.000 W/m2, nhiệt độ tấm pin mặt trời 25oC và
hệ số suy hao quang học AM 1,5.
Mô tả thông số kỹ thuật điện của tấm pin năng lượng mặt trời
Maxium Power
(Pmax)
Công suất đỉnh của tấm pin năng lượng mặt trời tại
điều kiện chuẩn.
Power Tolerance Độ sai lệch so với mức công suất chuẩn
Module
Efficiency
Hiệu suất chuyển đổi quang năng của tấm pin mặt trời, giả
sử tấm pin mặt trời có diện tích 1m2 với hiệu suất 16% thì
có thể tạo ra công suất phát 160W ở điều kiện kiểm định
tiêu chuẩn.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
23
Maximum
Power Current
(Imp)
Dòng điện của tấm pin mặt trời ở mức công suất tối đa
Maximum
Power Voltage
(Vmp)
Điện áp của tấm pin mặt trời ở mức công suất tối đa
Short Circuit
Current
Dòng điện ngắn mạch
Open Circuit
Voltage
Điện áp hở mạch
Đường mô tả quan hệđiện áp – dòng điện ở các mức cường độ bức xạ mặt trời
khác nhau
Pin năng lượng mặt trời cũng giống như hầu hết các thiết bị điện tử
khác chịu ảnh hưởng rất lớn bởi nhiệt độ. Thông thường, hiệu suất của tấm
pin năng lượng mặt trời sẽ suy giảm theo chiều tăng của nhiệt độ solar cells.
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòngđiện ngắn mạch có xu hướng tăng,
hai thành phần còn lại là điện áp hở mạch và công suất cực đại của tấm pin
có xu hướng giảm.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
24
Hệ số suy hao công suất, dòng điện ngắn mạch và điện áp hở mạch theo nhiệt
độ
Hầu hết trong các trường hợp các tấm pin năng lượng mặt trời không
hoạt động trong thực tế ứng với điều kiện kiểm định công suất chuẩn, do đó
nhà sản xuất sẽ phải cung cấp thông số kỹ thuật điện của các tấm pin ở điều
kiện làm việc thông thường (Normal Operating Conditions).
STT Hạng mục Ký hiệu và đơn vị Thông số
1 Công suất cực đại Pmax (W) 275,8
2 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 36.5
3 Dòng điện tại PMAX IMPP (A) 7.56
4 Điện áp hở mạch VOC (V) 44.7
5 Dòng điện ngắn mạch ISC (A) 7.97
NOCT: Bức xạ 800W/m2, nhiệt độ môi trường 20 độ C, tốc độ gió: 1m/s
Thông số kỹ thuật điện của tấm pin mặt trời ở điều kiện làm việc thông thường
Nhà sản xuất cũng cung cấp các cùng một loại thông tin giống như ở điều
kiện kiểm định tiêu chuẩn nhưng điều kiện hoạt động khác: tốc độ gió 1 m/s,
cường độ bức xạ mặt trời 800W/m2, nhiệt độ solar cell 45oC.
Để tạo điều kiện cạnh tranh thuận lợi cho các nhà sản xuất tấm pin năng
lượng mặt trời trên toàn thế giới, các tấm pin năng lượng mặt trời thông thường
được chứng thực thông qua các tiêu chuẩn của IEC và UL.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
25
Một thông số cực kì quan trọng đối với các tấm pin năng lượng mặt trời
chính là chính sách bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra theo thời gian vì hiệu
suất suy giảm nhiều ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện tạo ra và do đó là doanh
thu của các nhà máy phát điện năng lượng mặt trời.
Chế độ bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra đến năm 25
Tỉ lệ giảm hiệu suất của tấm pin không quá 10% trong 10 năm đầu và
không quá 20% sau 25 năm
Bảng so sánh tấm pin mono và tấm pin poly
Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly
Cấu
tạo
Tấm pin mặt trời Mono được làm từ
silicon và tinh thể silicon được tạo
hình thành các dạng thanh nhỏ và
được cắt thành tấm mỏng. Những loại
tấm này được gọi là “đơn tinh
thể”. Bởi vì tế bào bao gồm một tinh
thể duy nhất, các điện tử tạo ra dòng
điện có nhiều khoảng trống để di
chuyển. Kết quả là các tấm pin mặt
trời mono hiệu quả hơn so với pin đa
tinh thể poly.
Các tấm pin mặt trời đa tinh thể
cũng được gọi là silicon đa tinh thể,
hoặc nhiều tinh thể. Bởi vì có nhiều
tinh thể trong mỗi tế bào nên sẽ có
ít sự tự do hơn cho các điện tử di
chuyển. Kết quả là, các tấm pin mặt
trời poly có tỷ lệ hiệu suất thấp hơn
các tấm pin mặt trời mono.
Giá
thành
Đắt hơn
(vì sử dụng chủ yếu silic dạng ống,
tinh khiết)
Ít tốn kém (với nhiều độtphá trong
công nghệ sản xuất nên hiệu suất
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
26
Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly
ngày càng cải thiện giá thành thấp
hơn mono không đáng kể)
Hiệu
suất
Hiệu quả hơn Kém hơn
Tính
thẩm
mỹ
Các tấm năng lượng có màu đen, giữa
các tế bào có khoảng trống màu trắng
Tấm năng lượng có màu xanh hoặc
xanh đậm
Tuổi
thọ
Trên 25 năm Trên 25 năm
Hiệu suất pin mặt trời của đơn tinh thể (MonoCrystallie) là cao hơn so với
polycrystalline. Cell tế bào năng lượng mặt trời hiệu quả của đang phổ biến ở
khoảng 17% và 18%. Tuy nhiên, khi so sánh các đặc điểm và sản xuất điện ở các
Cell mô-đun năng lượng mặt trời đơn tinh thể và đa tinh thể về cơ bản thì gần
giống nhau. Nghĩa là cùng công suất tấm như nhau thì lượng điện sản sinh ra gần
như nhau. Việc chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với công suất
đỉnh nào chủ yếu phụ thuộc vào bài toán tài chính.
Với các phân tích như trên, thiết kế chọn tấm pin MonoCrystallie, công suất
440Wp – tấm pin phổ biến có hiệu suất mỗi tấm pin và hiệu suất Wp/m2 tốt nhất
trên thị trường. Với lựa chọn trên, hiệu suất đạt được của hệ thống là cao nhất.
2.1.2. Giải pháp pin mặt trời nối lưới
Với chi phí đầu tư và bảo trì thấp, hệ thống điện mặt trời nối lưới là giải
pháp hữu íchcho khu vực có điện lưới, giúp giảm chi phí tiêu thụ điện từ lưới và
góp phần bảo vệ môi trường. Sử dụng năng lượng sạch là xu thế chung và tất yếu
trên thế giới và ở Việt Nam.
Cấu hình hệ thống:
 Pin năng lượng mặt trời.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
27
 Inverter nối lưới.
 Hệ thống giám sát
 Hệ thống khung đỡ tấm pin.
 Cáp điện và phụ kiện.
Sơ đồ khối hệ thống pin năng lượng mặt trời nối lưới
Nguyên lý hoạt động:
Các tấm pin năng lượng mặt trời chuyển đổibức xạ mặt trời thành dòng
điện một chiều (DC). Dòng điện DC đó sẽ được chuyển hóa thành dòng điện
xoay chiều (AC) bởi inverter được trang bị thuật toán MPPT (Maximum
Power Point Tracking) nhằm tối ưu hóa năng lượng tạo ra từ hệ thống pin
mặt trời.
Nguồn điện AC từ hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ được kết nối
với tủ điện chính của khu vực, hòa đồng bộ vào lưới điện hiện hữu, cung cấp
điện năng song song với nguồn điện lưới, giúp giảm điện năng tiêu thụ từ
lưới của khu vực sử dụng.
Khi điện lưới bịmất, inverter sẽnhanh chóngngắt kết nối với lưới điện.
Điều này đảm bảo chắc chắn trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống pin
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
28
năng lượng mặt trời không phát vào lưới điện gây nguy hiểm cho nhân viên
sửa chữa. Chức năng này gọi là anti-islanding.
Hình bên dưới diễn giải dòng công suất của hệ thống trong các trường
hợp:
AC
DC
Điện
lưới
Inverter
nối lưới
Pin mặt
trời
Tải AC
AC
DC
Điện
lưới
Inverter
nối lưới
Pin mặt
trời
Tải AC
AC
DC
Điện
lưới
Inverter
nối lưới
Pin mặt
trời
Tải AC
Chức nănng
Anti-Islanding
AC
DC
Điện
lưới
Inverter
nối lưới
Pin mặt
trời
Tải AC
Trời nắng và điện lưới bình thường Nhiều mây và điện lưới bình thường Trời nắng và lưới mất điện Ban đêm và điện lưới bình thương
Dòng công suất của hệ pin năng lượng mặt trời nối lưới
 Trường hợp 1: Năng lượng mặt trời đáp ứng nhu cầu tải
Nếu năng lượng tải bằng với năng lượng của hệ pin mặt trời tạo ra thì
tất cả năng lượng từ hệ pin mặt trời sẽ ưu tiên cung cấp trực tiếp cho tải sử
dụng.
Trường hợp 2: Năng lượng mặttrời chỉ đáp ứng 1 phần nhu cầu tải
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
100%
Grid
0%
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
29
Trường hợp năng lượng tải lớn hơn so với năng lượng tạo ra của hệ pin
mặt trời thì inverter sẽ có chế độ thông minh tự động chuyển nguồn điện từ
điện lưới bù vào năng lượng còn thiếu của tải, đảm bảo luôn cung cấp đủ
năng lượng cho tải.
 Trường hợp 3: Năng lượng mặttrời tạo ra nhiều năng lượng hơn so với
tải
Trường hợp năng lượng tải nhỏ hơn so với năng lượng tạo ra củahệ PV
thì inverter sẽ chuyển hóa nguồn năng lượng thừa này và trả ngược lại điện
lưới, giúp chúng ta giảm thiểu chi phí phải trả cho điện lưới
Ưu điểm:
 Hệ thống đơn giản, dễ vận hành và sử dụng.
 Chi phí đầu tư tiết kiệm.
 Hiệu suất sử dụng hệ thống PV sẽ là tối đa.
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
80%
Grid
20%
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
120%
Grid
- 20%
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
30
2.1.3. Giải pháp đo đếm điện năng
UTILITY GRID
PV SYSTEM
SMART METER
Sơ đồ nguyên lý đo đếm điện năng tiêu thụ
Nguyên lý hoạt động:
Tương tự như nguyên lý hoạt động của các loại đồng hồ đo đếm hiện nay,
tuy nhiên đối với phương pháp đo đạc các nguồn điện từ điện lưới, năng lượng
mặt trời và tải sẽ được thực hiện trên 1 đồnghồ đo điện thông minh (Smart meter),
qua đó, giúp chúng ta dễ dàng quản lý và phân tích hệ thống một cách đơn giản.
Đồng hồ điện thông minh này gồm các tính năng thông minh như:
 Đo chỉ số điện năng từ lưới, điện năng từ hệ pin mặt trời.
 Tổng số điện năng tiêu thụ
 Khả năng giám sát thông số điện từ xa qua 3G/GPRS/GSM
 Nhiều chế độ lưu trữ các thời gian sử dụng điện, các biểu giá điện theo từng
thời điểm.
Ưu điểm:
 Hệ thống đơn giản, gọn nhẹ
 Khả năng lưu trữ thông tin tốt.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
31
 Khả năng giám sát, thu thập thông tin từ xa.
2.1.4. Hệ thống giám sát thông tin (SCADA)
Cho phép người vận hành giám sát từ xa thông qua điện thoại thông
minh, máy tính… kết nối với internet, kết nối với hệ thống BMS của tòa nhà
(nếu có).
Sơ đồ khối hệ điều khiển và giám sát từ xa hệ thống pin năng lượng mặt trời
Tất cả thông số hoạt động của hệ thống như: công suất, bức xạ mặt trời,
nhiệt độ, điện năng tạo ra, trạng thái hoạt động…sẽ liên tục cập nhật trên thông
qua Ethernet hoặc GSM. Hệ thống hệ thống giám sát trung tâm sẽ giám sát, phân
tích hoạt động và đưa ra khuyến nghị cần thiết cho hệ thống hoạt động tốt nhất.
Người vận hành có thể giám sát hoạt động của hệ thống mọi lúc, mọi nơi. Cho
phép nhiều kiểu kết nối về server khác nhau: Ethernet, Wifi hoặc 3G/4G. Cho
phép truy cập trên nền tảng Web và ứng dụng di động trên điện thoại thông minh,
máy tính bảng. Có chức năng tự cập nhật dữ liệu sau khi xảy ra hiện tượng cúp
điện/mất kết nối.
Bảng 1: Các chức năng chính của hệ thống hệ thống giám sát trung tâm
STT Tính năng Đặc tính
1 Chuẩn truyền dữ liệu
Ethernet, Wifi, GPRS, 3G, 4G nên có thể
đáp ứng linh động cho các công trình
2
Kết nối ổn định khi có sự cố
cáp quang biển, bao gồm kết
nối từ dự án về trung tâm dữ
Data center tại Việt Nam nên luôn ổn định
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
32
STT Tính năng Đặc tính
liệu và truy cập của user qua
web/mobile app
3
Quản lý tập trung nhiều dự
án
Có hỗ trợ
4 Tích hợp vào hệ thống khác
Hỗ trợ giao tiếp đa nền tảng thông qua
internet bằng REST API: Bất kỳ thiết bị
phần cứng, phần mềm ở bất kỳ đâu cũng
có thể kết nối với hệ thống giám sát trung
tâm để lấy dữ liệu giám sát, điều khiển.
Trong trường hợp khách hàng đã có
website, mobile app đều có thể kết nối và
hiển thị thông tin từ hệ thống giám sát
trung tâm. Các hãng thứ 3 cũng kết nốivào
khi có nhu cầu.
5
Các số liệu được phân tích,
đánh giá bởi chuyên gia
Được các chuyên gia của Nhà thầu thi
công giám sát và phân tích từ đó có các
khuyến cáo, xử lý nhanh chóng cho khách
hàng
6 Ngôn ngữ hiển thị Tiếng Anh, Tiếng Việt
7 Giao diện Tùy biến theo yêu cầu khách hàng
8 Báo cáo, thống kê Tùy biến theo yêu cầu khách hàng
9
Mở rộng kết nối với các hệ
thống khác
Giám sát, điều khiển các hệ thống khác tại
dự án khi có nhu cầu, không phải đầu tư
thêm hệ thống mới
10
Khả năng mở rộng điều
khiển
Hỗ trợ khả năng mở rộng điều khiển máy
phát, inverter…từ xa
11 Bảo trì/bảo dưỡng đơn giản vì sản xuất trong nước
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
33
Mô hình giám sát từ xa
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
34
2.1.5. Nguyên lý hoạt động hệ thống
Sơ đồ khối hoạt động của hệ thống kết nối bảng điện tử hiển thị theo dõi thông
số hoạt động của hệ pin mặt trời
Belink: thiết bị thu thập dữ liệu.
Toàn bộ các số liệu của Inverter SMA/khác được thu thập thông qua bộ
thu thập data BelinK bằng chuẩn Modbus TCP, các thông tin về điện áp từng
string, công suất DC ngõ vào từ hệ pin mặt trời, công suất AC ngõ ra, tổng điện
năng tạo ra trong ngày (kWh), công suất tức thời (kW) …
Các số liệu thu thập được truyền về Server của Nhà thầu thi công theo một
hoặc nhiều phương tiện khác nhau: Ethernet, Wifi, GPRS hoặc 3G. Trong trường
hợp, có nhiều module hỗ trợ truyền dữ liệu khác nhau cùng có trên Thiết bị thu
thập dữliệu (Belink) thì các module truyền thông sẽ được cài đặt mức độ ưu tiên,
các module còn lại đóng vai trò dự phòng.
Belink được trang bị bộ nhớ nội cho phép cập nhật lại dữ liệu đã mất trong
tình huống các đường truyền dẫn bị lỗi, đảm bảo dữ liệu thu thập từ hệ thống
inverter không bị mất.
Dữ liệu truyền về Server của Nhà thầu thi công để lưu trữ và thể hiện trên
hệ thống phần mềm có khả năng mở rộng và tùy biến cao
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
35
Hệ thống theo dõi và giám sát từ xa qua hệ thống giám sát trung tâm
2.1.6. Giải pháp điện tử hiển thị
Để có thể hiển thị các thông số từ hệ thống pin năng lượng mặt trời và
các nội dung khác lên bảng điện tử hiển thị.
Hệ thống điện mặt trời sẽ hiển thị đầy đủ các tín hiệu và cảnh báo:
+ Điện áp, dòng điện DC ngõ vào Inverter
+ Điện áp, dòng điện AC ngõ ra Inverter
+ Điện áp, dòng điện AC tại điểm đấu nối
+ Dòng trung tính
+ Hệ số công suất (cosᴓ)
+ Công suất phát tại ngõ ra Inverter và điểm đấu nối
- Công suất hệ thống điện mặt trời (kW)
- Sản lượng điện mặt trời đã phát trong ngày (kWh)
- Tổng sản lượng đã phát tích luỹ từ khi đưa vào khai thác (kWh)
- Tổng sản lượng CO2 giảm phát thải ra môi trường (tấn CO2)
2.1.7. Giải pháp kết nối
Trang bị thêm một màn hình Tivi có thể kết nối với Wifi để truy cập vào
website của hệ thống giám sát trung tâm. Giải pháp này giúp tiết kiệm chi phí đầu
tư và bảo trì, lắp đặt nhanh và nhiều vị trí khác nhau vì dùng kết nối Wifi.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
36
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tái định cư
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái
định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 5.000 m²
1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m²
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m²
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm
3 Inverter hòa lưới 2 Bộ
4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ
5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ
6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ
7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
37
TT Nội dung Diện tích ĐVT
8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 1 Trọn Bộ
9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ
10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn
nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động
sau này.
Bảng tổng hợp nhu cầu nhân sự
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Quản lý, vận hành 2 6.000 144.000 30.960 174.960
Cộng 2 12.000 144.000 30.960 174.960
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 8 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 2 tháng
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
38
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
39
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng của dự án đến môi trường trong khu vực xây
dựng và lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác độngrủi ro cho môi trường và
cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án
“[[Ten_DuAn]]” làxem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực trường học và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
III. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
40
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài
và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
IV. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Dự án chỉ tiến hành lắp tấm bin mặt trời trên mái nhà xưởng đã có sẵn cho
nên các công đoạn diễn ra rất đơn giản. Một số tác động có thể kể đến như sau:
- Khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu: Trong quá
trình hoạt động các phương tiệnnày sẽ phát sinh các chất ô nhiễm chính như bụi, carbon
monoxide (CO), oxides of nitrogen (NOx), sulfur dioxide (SO2) và các chất hữu cơ bay
hơi khác (VOCs). Tác động chính của hoạt động này là bụi phát tán từ mặt đường hoặc
từ các phương tiện vận chuyển chở quá tải.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
41
- Khí thải từ công đoạn hàn xì kết cấu, lắp đặt thiết bị: Trong quá trình hàn các kết
cấu thép các loại hoá chất chứa trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất
độc hại như bụi o-xít sắt, CO, NOx, có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ của người công nhân lao động trên công trường xây dựng. Căn
cứ vào khối lượng và chủng loại que hàn sử dụng sẽ dự báo được tải lượng các chất ô
nhiễm không khí phát sinh từ công đoạn hàn.
- Nước thải sinh hoạt: Trong quá trình lắp đặt, nguồn tác động đếnchất lượng nước
trong quá trình lắp đặt dự án chủ yếu là do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải
phát sinh từ các hoạt động trên công trường hầu như không có. Thành phần các chất ô
nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS),
các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh
(Coliform, E.Coli). Nước thải sinh hoạt chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất cặn
bã, các chất dinh dưỡng và vi sinh nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước
ngầm nếu không được xử lý.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh
rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những
loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). Theo ước tính, mỗi công
nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày
V. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊUCỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
42
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đốivới khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi lắp đặt đến
khi đi hoàn công để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường
khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất
thải sau:
Chất thải khí
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe).
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn
chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường.
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt.
- Bố trí khu vực hàn, cắt (gia công có phát sinh khí thải, tia lửa điện) ở nơi thông
thoáng, cách xa những vật dễ bắt cháy. Chỉ những công nhân có giấy phép đúng quy
định vơi công việc mới được thực hiện các công việc này.
Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình lắp đặt sẽ được thu gom vào hệ thống
thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án.
VI. KẾT LUẬN
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
43
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại
đểvay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản
chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Năng lượng mặt trời Asian” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi
phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
44
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
45
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy
thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 7.000.000.000 đồng.
(Bảy tỷ đồng chẵn)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 2.100.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 4.900.000.000 đồng.
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
Doanh thu từ điện mặt trời
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Khấu hao
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
46
2 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
3 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
4 Chi phí quản lý vận hành 1% Doanh thu
5 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương án vay.
• Số tiền : 4.900.000.000 đồng.
• Thời hạn : 7 năm (84 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 7 năm của dự án, trung bìnhmỗi năm trả 710,5 triệuđồng. Theo phân
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
47
tíchkhả năng trả nợ của dựán (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 129% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 8,4 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 8,4 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%).
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
48
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 7 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 6.031.489.000đồng. Nhưvậy chỉ trong
vòng 50 năm của thời kỳ phân tíchdự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần 6.031.489.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 16,36%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
49
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 119,7
triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1.000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 5.000 m² - - -
1
Khu nhà xưởng, các hạng mục mái
che
3.000 m² - - -
2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² - - -
II Thiết bị 5.585.188 558.519 6.143.707
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 30.000 27.273 2.727 30.000
2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm 3.077 3.814.463 381.446 4.195.909
3 Inverter hòa lưới 2 Bộ 90.949 165.362 16.536 181.898
4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ 14.000 12.727 1.273 14.000
5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ 11.900 10.818 1.082 11.900
6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ 305.000 277.273 27.727 305.000
7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ 250.000 227.273 22.727 250.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
51
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
8
Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung
giàn
1 Trọn Bộ 155.000 140.909 14.091 155.000
9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ 800.000 727.273 72.727 800.000
10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 200.000 181.818 18.182 200.000
III Chi phí quản lý dự án 3,282
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
183.306 18.331 201.636
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 162.026 16.203 321.329
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,668
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
37.309 3.731 41.040
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứukhả thi 1,114
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
62.219 6.222 68.441
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
52
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
3
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,071
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
3.965 397 4.362
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,204
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
11.394 1.139 12.533
5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844
GTBtt *
ĐMTL%
47.139 4.714 51.853
6
Chi phí báo cáo đánh giá tác độngmôi
trường
TT - - 143.100
V Dự phòng phí 5% 296.526 29.653 333.328
Tổng cộng 6.227.046 622.705 7.000.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
53
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
II Thiết bị 7.000.000 8 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
1 Thiết bị văn phòng 34.181 8 4.273 4.273 4.273 4.273 4.273
2 Pin năng lượng 445WP 4.780.723 8 597.590 597.590 597.590 597.590 597.590
3 Inverter hòa lưới 207.250 8 25.906 25.906 25.906 25.906 25.906
4 Bộ Giám sát SunGrow 15.951 8 1.994 1.994 1.994 1.994 1.994
5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 13.559 8 1.695 1.695 1.695 1.695 1.695
6 Dây cáp DC 347.510 8 43.439 43.439 43.439 43.439 43.439
7 Hệ thống phun rửa tự động 284.844 8 35.606 35.606 35.606 35.606 35.606
8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 176.603 8 22.075 22.075 22.075 22.075 22.075
9 Trạm biến áp 911.502 8 113.938 113.938 113.938 113.938 113.938
10 Thiết bị khác 227.875 8 28.484 28.484 28.484 28.484 28.484
Tổng cộng 7.000.000 0 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
54
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8
II Thiết bị 7.000.000 8 875.000 875.000 875.000
1 Thiết bị văn phòng 34.181 8 4.273 4.273 4.273
2 Pin năng lượng 445WP 4.780.723 8 597.590 597.590 597.590
3 Inverter hòa lưới 207.250 8 25.906 25.906 25.906
4 Bộ Giám sát SunGrow 15.951 8 1.994 1.994 1.994
5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 13.559 8 1.695 1.695 1.695
6 Dây cáp DC 347.510 8 43.439 43.439 43.439
7 Hệ thống phun rửa tự động 284.844 8 35.606 35.606 35.606
8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 176.603 8 22.075 22.075 22.075
9 Trạm biến áp 911.502 8 113.938 113.938 113.938
10 Thiết bị khác 227.875 8 28.484 28.484 28.484
Tổng cộng 7.000.000 0 875.000 875.000 875.000
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
55
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174
1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174
- Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034
- Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 1.560.402 1.867.587 1.785.920 1.704.254 1.622.587
1 Chi phí khấu hao TSCD "" 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185
3 Chi phí lãi vay "" 490.000 490.000 408.333 326.667 245.000
4 Chi phí quản lý vận hành 1% 20.442 20.442 20.442 20.442 20.442
5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960
III Lợi nhuận trước thuế 483.772 176.587 258.254 339.920 421.587
IV Thuế TNDN 96.754 35.317 51.651 67.984 84.317
V Lợi nhuận sau thuế 387.018 141.270 206.603 271.936 337.270
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
56
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
- Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034
- Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943
- Công suất % 90% 90% 90% 90% 90%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 1.539.845 1.458.178 1.376.511 501.511 501.511
1 Chi phí khấu hao TSCD "" 875.000 875.000 875.000 - -
2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185
3 Chi phí lãi vay "" 163.333 81.667 - - -
4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366
5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960
III Lợi nhuận trước thuế 396.741 478.408 560.075 1.435.075 1.435.075
IV Thuế TNDN 79.348 95.682 112.015 287.015 287.015
V Lợi nhuận sau thuế 317.393 382.726 448.060 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
57
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
- Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034
- Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943
- Công suất % 90% 90% 90% 90% 90%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 501.511 501.511 501.511 501.511 501.511
1 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - -
2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366
5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960
III Lợi nhuận trước thuế 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075
IV Thuế TNDN 287.015 287.015 287.015 287.015 287.015
V Lợi nhuận sau thuế 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
58
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586
- Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034
- Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943
- Công suất % 90% 90% 90% 90% 90%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 501.511 501.511 501.511 501.511 501.511
1 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - -
2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366
5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960
III Lợi nhuận trước thuế 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075
IV Thuế TNDN 287.015 287.015 287.015 287.015 287.015
V Lợi nhuận sau thuế 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
59
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 4.900.000 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000
2 Trả nợ gốc hằng năm - 816.667 816.667 816.667 816.667
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 490.000 490.000 408.333 326.667 245.000
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 1.633.333
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 1.633.333 816.667
2 Trả nợ gốc hằng năm 816.667 816.666,68
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 163.333 81.666,67
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 816.667 -
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
60
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 1.262.018 1.016.270 1.081.603 1.146.936 1.212.270
I Dư nợ đầu kỳ 4.900.000 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 387.018 141.270 206.603 271.936 337.270
2 Giá vốn dùng trả nợ 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
II Dư nợ cuối kỳ 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 1.633.333
III Khả năng trả nợ (%) 257,6% 77,8% 88,3% 100,3% 114,2%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7
Số tiền dự án dùng trả nợ 1.192.393 1.271.741
I Dư nợ đầu kỳ 1.633.333 816.667
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 317.393 396.741
2 Giá vốn dùng trả nợ 875.000 875.000
II Dư nợ cuối kỳ 816.667 -
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
61
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7
III Khả năng trả nợ (%) 121,7% 141,57%
Khả năng trả nợ trung bình 129%
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
62
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 0 7.000.000 0 - 0 -7.000.000
Thứ 1 387.018 875.000 490.000 1.752.018 1.752.018
Thứ 2 141.270 875.000 490.000 1.506.270 1.506.270
Thứ 3 206.603 875.000 408.333 1.489.936 1.489.936
Thứ 4 271.936 875.000 326.667 1.473.603 1.473.603
Thứ 5 337.270 875.000 245.000 1.457.270 1.457.270
Thứ 6 317.393 875.000 163.333 1.355.726 1.355.726
Thứ 7 382.726 875.000 81.667 1.339.393 1.339.393
Thứ 8 448.060 875.000 - 1.323.060 1.323.060
Thứ 9 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 10 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 11 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 12 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 13 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 14 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
63
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 15 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 16 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 17 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 18 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 19 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 20 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 21 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 22 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 23 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 24 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 25 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 26 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 27 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 28 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 29 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 30 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
64
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 31 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 32 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 33 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 34 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 35 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 36 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 37 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 38 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 39 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 40 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 41 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 42 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 43 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 44 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 45 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 46 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
65
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 47 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 48 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Thứ 49 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
Cộng 7.000.000 0 7.000.000 58.767.725 51.767.724
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 8,40
Khả năng hoàn vốn 5 năm 6 tháng
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
66
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Năm
Vốn đầu
tư
LN sau
thuế
Khấu
hao
Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh
lệch
10,10
Thứ 0 7.000.000 0 - - 0 1,000 7.000.000 0 -7.000.000
Thứ 1 - 387.018 875.000 490.000 1.752.018 0,908 - 1.591.297 1.591.297
Thứ 2 - 141.270 875.000 490.000 1.506.270 0,825 - 1.242.591 1.242.591
Thứ 3 - 206.603 875.000 408.333 1.489.936 0,749 - 1.116.364 1.116.364
Thứ 4 - 271.936 875.000 326.667 1.473.603 0,681 - 1.002.839 1.002.839
Thứ 5 - 337.270 875.000 245.000 1.457.270 0,618 - 900.748 900.748
Thứ 6 - 317.393 875.000 163.333 1.355.726 0,561 - 761.111 761.111
Thứ 7 - 382.726 875.000 81.667 1.339.393 0,510 682.962 682.962
Thứ 8 - 448.060 875.000 - 1.323.060 0,463 612.747 612.747
Thứ 9 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,421 482.924 482.924
Thứ 10 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,382 438.623 438.623
Thứ 11 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,347 398.386 398.386
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
67
Năm
Vốn đầu
tư
LN sau
thuế
Khấu
hao
Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh
lệch
10,10
Thứ 12 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,315 361.840 361.840
Thứ 13 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,286 328.647 328.647
Thứ 14 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,260 298.498 298.498
Thứ 15 1.148.060 - - 1.148.060 0,236 271.116 271.116
Thứ 16 1.148.060 - - 1.148.060 0,214 246.245 246.245
Thứ 17 1.148.060 - - 1.148.060 0,195 223.656 223.656
Thứ 18 1.148.060 - - 1.148.060 0,177 203.139 203.139
Thứ 19 1.148.060 - - 1.148.060 0,161 184.504 184.504
Thứ 20 1.148.060 - - 1.148.060 0,146 167.578 167.578
Thứ 21 1.148.060 - - 1.148.060 0,133 152.206 152.206
Thứ 22 1.148.060 - - 1.148.060 0,120 138.243 138.243
Thứ 23 1.148.060 - - 1.148.060 0,109 125.561 125.561
Thứ 24 1.148.060 - - 1.148.060 0,099 114.043 114.043
Dự án “Năng lượng mặt trời Asian”
68
Năm
Vốn đầu
tư
LN sau
thuế
Khấu
hao
Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh
lệch
10,10
Thứ 25 1.148.060 - - 1.148.060 0,090 103.581 103.581
Thứ 26 1.148.060 - - 1.148.060 0,082 94.079 94.079
Thứ 27 1.148.060 - - 1.148.060 0,074 85.449 85.449
Thứ 28 1.148.060 - - 1.148.060 0,068 77.610 77.610
Thứ 29 1.148.060 - - 1.148.060 0,061 70.491 70.491
Thứ 30 1.148.060 - - 1.148.060 0,056 64.024 64.024
Thứ 31 1.148.060 - - 1.148.060 0,051 58.151 58.151
Thứ 32 1.148.060 - - 1.148.060 0,046 52.817 52.817
Thứ 33 1.148.060 - - 1.148.060 0,042 47.971 47.971
Thứ 34 1.148.060 - - 1.148.060 0,038 43.571 43.571
Thứ 35 1.148.060 - - 1.148.060 0,034 39.574 39.574
Thứ 36 1.148.060 - - 1.148.060 0,031 35.944 35.944
Thứ 37 1.148.060 - - 1.148.060 0,028 32.646 32.646
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BAduan viet
 
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...nataliej4
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | lapduand...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...
Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty rượu quốc tế b...
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
 
Dự án trường đua ngựa và khu nghỉ dưỡng phức hợp tại Cần Thơ 0918755356
Dự án trường đua ngựa và khu nghỉ dưỡng phức hợp tại Cần Thơ 0918755356Dự án trường đua ngựa và khu nghỉ dưỡng phức hợp tại Cần Thơ 0918755356
Dự án trường đua ngựa và khu nghỉ dưỡng phức hợp tại Cần Thơ 0918755356
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
 
du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 

Ähnlich wie Dự án năng lượng mặt trời 0918755356

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie Dự án năng lượng mặt trời 0918755356 (20)

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án năng lượng mặt trời 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ASIAN Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN Địa điểm: Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam Tháng 10/2020
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ASIAN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc Giám đốc LÊ VĂN KHA NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................................................................................... 7 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 7 1.2. Tình hình kinh tế xã hội ..........................................................................12 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................14 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................14 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................16 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................20 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............20 II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PIN NĂNG LƯỢNG MĂT TRỜI.......................20 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................36 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................36
  • 4. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 2 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................36 1.2. Phương án tái định cư .............................................................................36 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................36 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................36 1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................37 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................39 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................39 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO .....................................................................................................................39 III. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN...Error! Bookmark not defined. IV. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................................39 V. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................41 VI. KẾT LUẬN.............................................................................................42 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................43 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................43 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................45 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................45 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................45 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................45 2.4. Phương án vay. .......................................................................................46 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................46 KẾT LUẬN ..................................................................................................49 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................49 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................49
  • 5. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 3 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................50 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................50 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................53 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................59 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................60 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................66 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................71 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................75
  • 6. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN Mã số doanh nghiệp: 1000504513 - do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành Phố Thái Bình cấp ngày. Địa chỉ trụ sở: Lô 6/17, Khu phố 5, Đô thị Trần Hưng Đạo, Đường Trần Hưng Đạo, Thành Phố Thái Bình Thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ và tên: LÊ VĂN KHA Chức danh: Giám đốc II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Năng lượng mặt trời Asian” Địa điểm xây dựng: Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam. Quy mô diện tích: 5.000,0 m2. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 7.000.000.000 đồng. (Bảy tỷ đồng chẵn) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 2.100.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 4.900.000.000 đồng. III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Theo nghiên cứu, Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển điện mặt trời với tổng số giờ nắng trong năm là 1.400 đến 3.000 giờ, tổng lượng bức xạ trung bình khoảng 230 đến 250 kcal/cm2 theo hướng tăng dần về phía nam là những cơ hội thuận lợi để chúng ta phát triển nguồn năng lượng này. Hơn thế nữa, dự án điện mặt trời lại thi công lắp đặt đơn giản, tốn ít chi phí bảo dưỡng hơn, có thể chủ động lắp đặt ở những vùng núi, hải đảo xa xôi. Điều quan trọng hơn, nếu phát
  • 7. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 5 triển điện mặt trời trên quy mô lớn thì chúng ta sẽcó thêm một ngành côngnghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời mà hiện các nước tiên tiến sẵn sàng hợp tác và chuyển giao công nghệ. Theo Quy hoạchphát triển điện lực quốc gia giai đoạn2011-2020 (xét triển vọng đến năm 2030), đến năm 2020 tổng công suất nguồn điện quốc gia cần đạt 60.000 MW, tới năm 2025 là 96.000 MW và năm 2030 là 130.000 MW. Tuy nhiên, hiện nay tổng công suất nguồn điện toàn hệ thống của nước ta mới đạt 45.000 MW. Trong bốicảnh Việt Nam đang đốidiện với thực trạng thiếu điện ngay năm 2020 và chắc chắn cho nhiều năm tiếp, các nguồn nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí đốt có nhiều hạn chế và không bền vững, nhất là ảnh hưởng lớn đến biến đổi khí hậu, sức khỏe con người, thì việc nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng mới, trong đó có điện mặt trời, là nhu cầu tất yếu cho tương lai. Theo Hiệp hội Năng lượng Việt Nam, để sản xuất 1 MW điện năng lượng Mặt Trời, phải cần tới 1ha đất triển khai dự án. Vì vậy, điện Mặt Trời áp mái đang được nhiều doanh nghiệp triển khai rộng rãi và nhận được sự hưởng ứng tíchcực từ phía người dân và doanh nghiệp. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Năng lượng mặt trời Asian” tại Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, TỉnhThái Bình, Việt Nam nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành điện của Thành Phố Thái Bình. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 6  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất Luật Điện lực 03/VBHN-VPQH ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chínhphủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018;  Quyết định 13/2020/QĐ-TTg 2020 ngày 06 tháng 4 năm 2020 cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN - Xây dựng hệ thống điện mặt trời áp mái sẽ góp phần tiết kiệm điện, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. - Dự kiến cung cấp nguồn năng lượng điện sạch, làm giảm thải CO2 và bảo vệ hành tinh xanh cho thế hệ hiện tại và tương lai; góp phần phát triển kinh tế của địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương và nâng cao cuộc sống cho người dân.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của Thành Phố Thái Bình.
  • 9. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý Thái Bình là một tỉnhven biển ở đồngbằng sông Hồng. Theo quy hoạchphát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía đông nam. Địa giới hành chính tỉnh Thái Bình: Giáp tỉnh Hải Dương ở phía bắc Giáp tỉnh Hưng Yên ở phía tây bắc Giáp thành phố Hải Phòng ở phía đông bắc Giáp tỉnh Hà Nam ở phía tây
  • 10. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 8 Giáp tỉnh Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông. Địa hình Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km. TỉnhThái Bình có bốnconsôngchảy qua: phíabắc và đôngbắc có sôngHóa dài 35 km, phíabắc và tây bắc có sôngLuộc (phân lưu của sôngHồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phùsa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15–20 km. Khí hậu - Thủy văn Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.800 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90% Sông ngòi Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bịchia cắt bởi các consônglớn, đó là các chỉ lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ, người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật độ bìnhquântừ 5–6 km/km². Hướng dòngchảy của các consôngđasố theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng
  • 11. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 9 của sông Thái Bình. Quá trình hình thành các con sông lớn nhỏ của Thái Bình là sự kết hợp giữa sự phát triển tự nhiên và nhu cầu hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người. Ao, hồ, đầm Trên địa bàn Thái Bình không có các hồ, đầm lớn, chủ yếu là các ao nhỏ, nằm xen kẽ với làng xóm hoặc ven đê, ven biển do lấy đất đắp đê hoặc do vỡ đê tạo thành các điểm trũng tích nước. Các ao hồ nhỏ nằm rải rác, xen kẽ các khu dân cư là kết quả của quá trình tạo lập đất ở. Xưa kia, đất được bồi đắp không bằng phẳng, chỗ cao chỗ thấp, người ta đào ao lấy đấtđăp nền nhà, tạo thành vườn tược, và tận dụng nguồn nước từ ao hồ quanh nhà để lấy nước sinh hoạt. Vì vậy phần lớn làng xóm, cư dân của Thái Bình (nhà cửa, ruộng vườn) đều gần với ao đầm. Tổng diện tích ao hồ gần 6.575ha, chiếm 4,25% đất đai của tỉnh. Các ao hồ của Thái Bình thường có diện tích không lớn (khoảng 200-300m2). Những năm gần đây, diện tíchmột số ao hồ được cải tạo, có xu hướng tập trung thành quy mô trang trại để nuôi tôm cá theo quy trình bán công nghiệp. Bước đầu một số ao hồ nuôi tôm cá đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhất là các vùng nuôi tôm ở các ao đầm ven biển (tôm sú, tôm rảo..) Biển Biển Thái Bình nằm trong vùng biển vịnh Bắc Bộ, là một phần của Biển Đông. Biển Đông là một biển lớn thông với Thái Bình Dương qua các eo biển rộng. Vịnh Bắc Bộ nằm ở phía tây bắc biển Đông, thực ra là phần lục địa bị chìm dướinước biển do đó biển nông, nơi sâu nhất không quá 200 mét mực nước ngầm. Thái Bình là bộ phận của tam giác châu thổ sông Hồng, thuộc trầm tích bờ rời Đệ Tứ có nguồn gốc song - biển hỗn hợp. Xét về mặt tổng thể thì trầm tích này có khả năng chứa nước rất lớn, mực nước ngầm nông, dễ khai thác. Theo tài liệu nghiên cứu về địa chất và thủy văn, vùng này có sự phân đới thủy địa hóa theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng như sau: Phân đới thủy hóa theo phương nằm ngang:
  • 12. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 10 Phân đới thủy hóa theo phương nằm ngang, lấy sông Trà Lý chảy qua giữa tỉnh làm ranh giới: Phía bắc sông Trà Lý gồm các huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Quỳnh Phụ và một số xã thuộc huyện Thái Thụy gần khu vực sông Hóa, nằm trong đới nước ngọt có tổng độ khoáng hóa dao động từ 300–500 mg/l. Các tầng chứa nước ngọt rất tốt. Phía nam sông Trà Lý bao gồm các huyện Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải, phần lớn huyện Thái Thụy và Thành phố Thái Bình nằm trong đới nước mặn. Các lỗ khoan cho thấy, nước khoan lên có tổng độ khoáng hóa dao động trong khoảng 600-2.500 mg/l, nước thuộc loại Clorua Natri. Do bị nhiễm mặn nên không đạt tiêu chuẩn dùng cho nước sinh hoạt. Phân đới thủy hóa theo phương thẳng đứng từ mặt đất đến độ sâu 140 mét bao gồm các tầng cách nước và chứa nước sau: + Tầng chứa nước nghèo thuộc hệ tầng Thái Bình + Tầng cách nước thuộc hệ tầng Hải Hưng II + Tầng chứa ít nước thuộc hệ tầng Hải Hưng II + Tầng cách nước thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc I + Tầng chứa nước lỗ hổng thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc II + Tầng chứa nước trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ Hà Nội Tài nguyên nước Tài nguyên nước trong dòng chảy mặt ở Thái Bình rất phong phú. Mật độ sông ngòi dày đặc chứa và lưu thông một lượng nước mặt khổng lồ. Nguồn cung cấp hàng tỷ m3 từ các consônglớn như sôngHồng, sông Trà Lý, sông Thái Bình, cộng vào đó là lượng nước mưa nhận được hàng năm cũng rất lớn (hàng tỉ tấn). Đây là điều kiện thuận lợi để cư dân sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các dòng chảy mặt đã được sử dụng tưới tiêu cho đồng ruộng thông qua hệ thống thủy lợi: mương, máng tưới tiêu, hệ thống cống tự chảy... Dòng chảy mặt của các con sông nội đồng ngoài tác dụng tưới cho đồng ruộng, phục vụ sinh hoạt của cưdân, cònmang theo các chất thải ở thể lỏng chảy ra biển Đông (nước thải sinh hoạt, nước thau chua, rửa mặn đồng ruộng).
  • 13. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 11 Hệ thống dòng chảy mặt, nhất là hệ thống sông ngòi nội đồng chảy quanh co, ngang dọc trên đất Thái Bình làm thành cảnh quan, tạo ra một khung cảnh sông nước, đồng ruộng, vườn cây trái, hài hòa, yên bình, thơ mộng. Các tầng chứa nước nông đều có hàm lượng sắt cao, vượt quá tiêu chuẩn cho phép;Để dùng được phải qua xử lý, khử bớtsắt mới đảm bảo tiêu chuẩn cho phép. Hầu hết các giếng khoan đã có biểu hiện ô nhiễm các chất hữu cơ do tàn tích của các loài thực vật, có xuất hiện các ion độc hại như NH4, NO2, P04, S... Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ tầng Hà Nội sâu 80-140m có khả năng chứa nước lớn, có giá trị cung cấp cả về số lượng lẫn chất lượng cho những trạm xử lý và cung cấp nước trung bình và nhỏ. Do tầng chứa nước ở dưới sâu nên khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong tầng này được bảo vệ bởi các tầng chứa nước phía trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi khai thác và sử dụng, cần lưu ý biện pháp bảo vệ và khai thác với mức độ hợp lý. Nước ngầm tầng mặt của Thái Bình, về mùa khô chỉ đào sâu xuống 1-1,5m, mùa mưa chỉ đào sâu chưa đến 1m. Tuy nhiên, đây chỉ là nước ngầm trên mặt, nếu đào sâu xuống sẽ gặp nước mặn và chua, độ trong không đảm bảo, không thể dùng trong sinh hoạt ngay được mà cần phải xử lý. Càng sâu trong đấtliền (Quỳnh Phụ, Hưng Hà) thì mức độ mặn, chua giảm hơn. Tài nguyên khoáng sản Khí mỏ: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác hàng năm vài chục triệu m³ khí thiên nhiên. Tháng 5, 6 năm 2003, Tổngcôngty dầu khí Việt Nam đãtiến hành nổ địa chấn 3D lô 103/107 vịnh Bắc Bộ trữ lượng ước tính 7 tỷ m³. Nước khoáng: Mỏ Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng khoảng 12 triệu m³, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít với các nhãn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải. Nước khoáng nóng: Đã thăm dò vàphát hiện ở làng Khả xã Duyên Hải huyện Hưng Hà mỏ nước nóng 57 °C ở độ sâu 50 m và nước nóng 72 °C ở độ sâu 178 m có thể sẽ được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh, hiện
  • 14. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 12 tại có 2 công ty nước khoáng khai thác hoạt động tại làng Khả (công ty nước khoáng Duyên Hải và Tiên Hải). Than: Có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng sông Hồng với trữ lượng 210 tỉ tấn (lớn gấp 20 lần trữ lượng than tại Quảng Ninh). Hiện nay Tập đoàn than khoáng sản và Tỉnh Thái Bình đã ký kết thoả thuận phối hợp chỉ đạo và thực hiện một số nội dung quan trọng: Giai đoạn 2010 - 2015 triển khai địa chất 24 lỗ khoan, giai đoạn 2015 - 2020 khoan thăm dò địa chất 3600 lỗ khoan. Từ 2010 đầu tư thử nghiệm một số dự án khai thác than bằng công nghệ ngầm dưới lòng đất hoặc công nghệ hàm lò tại Tiền Hải và Thái Thụy, mỗi dự án có quy mô công suất 6 triệu tấn/năm. Khu dự trữ sinh quyển thế giới Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng ở 3 tỉnh Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình là khu dự trữ sinh quyển thế giới Tỉnh Thái Bình có 2 trong số 5 khu vực đa dạng sinh học được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới châu thổ sông Hồng, 3 khu vực còn lại thuộc Nam Định và Ninh Bình. Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng nằm trên địa bàn các xã ven biển thuộc 3 tỉnh Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới từ năm 2004 với những giá trị nổi bật toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại. Khu dự trữ sinh quyển ven biển Thái Bình gồm 2 phần nằm ở cửa biển, nơi giáp Hải Phòng và Nam Định: Rừng ngập mặn Thái Thuỵ: thuộc các xã Thụy trường, Thụy Xuân, Thụy Hải, Thị trấn Diêm Điền, Thái Đô, Thái Thượng. Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải: thuộc các xã Nam Hưng, Nam Phú, Nam Thịnh. 1.2. Tình hình kinh tế xã hội Kinh tế
  • 15. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 13 Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP, giá so sánh 2010) quý I năm 2020 ước đạt 12.915 tỷ đồng, bằng 20,9% kế hoạch năm, tăng 6,87% so với cùng kỳ năm 2019. Tổng giá trị sản xuất ước đạt 35.450 tỷ đồng, bằng 20,3% kế hoạch năm, tăng 8,88% so với cùng kỳ; trong đó: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản ước đạt trên 6.277 tỷ đồng, tăng 2,22%; khu vực công nghiệp và xây dựng ước đạt 22.322 tỷ đồng, tăng 12,14%; khu vực dịch vụ ước đạt 6.851 tỷ đồng, tăng 5,2% so với năm 2019. Cơ cấu kinh tế: ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 24,15%, ngành Công nghiệp - Xây dựng chiếm 37,49%, ngành Dịch vụ chiếm 38,36%. Dân số Năm 2019, Thái Bình có 1.860.447 người với mật độ dân số 1.138 người/km². Thành phần dân số: Nông thôn: 81% Thành thị: 19% Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt 169.589 người, nhiều nhất là Công giáo có 116.630 người, tiếp theo là Phật giáo có 52.671 người, đạo Tin Lành có 285 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo Cao Đài có hai người và Bửu Sơn Kỳ Hương chỉ có một người. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Theo dự báo củaTập đoànĐiện lực Việt Nam (EVN), năm 2020, sản lượng điện sản xuất toàn hệ thống là 261,456 tỷ kWh, tăng 8,97%, trong đó, sản lượng điện sản xuất và mua của EVN là 251,6 tỷ kWh; công suất cực đại (Pmax) đạt 41.237MW, tăng 7,81% so với năm 2019. EVN cho biết trên cơ sở tính toán cung - cầu điện năm 2020 cho thấy nhiệm vụ bảo đảm cung ứng điện, bảo đảm cấp điện mùa khô năm 2020 sẽ gặp rất nhiều khó khăn và thách thức, nhất là trong hoàn cảnh thời tiết diễn biến bất lợi. So với kế hoạch vận hành hệ thống điện đã được phê duyệt, có một số điểm đáng quan ngại, cụ thể như: sản lượng thủy điện dự kiến huy động thấp hơn 2,67 tỷ kWh do lưu lượng nước về các hồ thủy điện thấp hơn tần suất 65%; sản lượng
  • 16. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 14 khí cung cấp cho phát điện tiếp tục giảm; sản lượng điện huy động từ các nguồn khí dự kiến thấp hơn 408 triệu kWh so với kế hoạch. Trong khi đó, tổng côngsuất nguồn điện mới dự kiến đi vào vận hành trong năm 2020 chỉ đạt 4.329 MW bao gồm: nhiệt điện BOT Hải Dương 1.200 MW; thủy điện 1.138 MW; điện gió 118 MW, điện mặt trời 1.873 MW, các nguồn điện nhiêt than, khí sẽ phải huy động tối đa liên tục trong mùa khô cũng như cả năm 2020, không còn dự phòng. Do vậy hệ thống điện sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ không bảo đảm cung ứng điện trong trường hợp xảy ra các rủi ro vê nguồn nguyên liệu. Để đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho phát triển kinh tế - xã hội, ngoài các nguồn huy động từ thủy điện, nhiệt điện than… ngành điện dự kiến huy động tới 3,397 tỷ kWh từ nguồn điện chạy dầu có giá thành cao Để khắc phục tình trạng khó khăn này thì cần thiết phát triển nguồn điện mặt trời để không thiếu điện trong mọi tình huống Ngày 6/4/2020 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam (thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg đã hết hiệu lực từ 30/6/2019) đã đươc Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm tiếp tục khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam để đưa Việt Nam trở thành quốc gia dẫn đầu khu vực Đông Nam Á về thị trường điện mặt trời Theo số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), đến cuối tháng 2 năm 2020, tổng sản lượng dự án điện mặt trời áp mái là 24,459 MW tương ứng với giá trị công suất lắp đặt xấp xỉ 470 MWp. Riêng toàn tỉnh Bình Thuận đã đưa vào vận hành 1.600 MW điện mặt trời và đưa vào khai thác thương mại 150 MW điện gió; mục tiêu đến cuối năm nay đạt 2.000 MW. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT
  • 17. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 15 I Xây dựng 5.000 m² 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m²
  • 18. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 16 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 5.000 m² - 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² - 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² - II Thiết bị 6.143.707 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 30.000 30.000 2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm 3.077 4.195.909 3 Inverter hòa lưới 2 Bộ 90.949 181.898 4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ 14.000 14.000 5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ 11.900 11.900 6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ 305.000 305.000 7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ 250.000 250.000 8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 1 Trọn Bộ 155.000 155.000 9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ 800.000 800.000
  • 19. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 17 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 201.636 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 321.329 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 41.040 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 68.441 3 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.362 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 12.533 5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 51.853
  • 20. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 18 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 6 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 143.100 V Dự phòng phí 5% 333.328 Tổng cộng 7.000.000
  • 21. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 19 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” được thực hiện tại Cụm Công nghiệp Cửa Lân, Xã Nam Thịnh, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam. 4.2. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 60,00% 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 40,00% Tổng cộng 5.000 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 22. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 5.000 m² 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PIN NĂNG LƯỢNG MĂT TRỜI 2.1.1. Tấm pin năng lượng mặt trời Pin năng lượng mặt trời có chức năng chuyển đổi quang năng thành điện năng đã được phát triển từ những năm 1960, qua nhiều cải tiến về côngnghệ hiện hiệu suất của các tấm pin năng lượng mặt trời đạt mức 16% - 18% cho dòng Polycrystalline (Poly) và từ 18% - 20% cho dòng Monocrystalline (Mono). Đối với dòng thin – film hiệu suất hiện chỉ ở mức 11% - 12%, tương đối thấp nên không được xem xét trong dự án này.
  • 23. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 21 Pin năng lượng dạng Monocrystalline (bên trái) và Polycrystalline (bên phải) Các tấm pin năng lượng mặt trời được hình thành bằng cách mắc nối tiếp nhiều thành phần nhỏ gọi là solar cell thành một tấm lớn gọi là solar module. Chuẩn côngnghiệp ngày nay có hai dòng sản phẩm chính được cấutạo từ 60 solar cells hoặc 72 solar cells. Dòng 60 solar cells dải côngsuất từ 245 Wp đến 275 Wp trong khi đó dòng 72 solar cells có dải công suất từ 295Wp đến 330 Wp đối với loại Poly trong khi đó với dòng Mono thì cùng kích thước cho công suất hơn khoảng 20Wp. Việc chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với công suất đỉnh nào chủ yếu phụ thuộc vào bài toán tài chính. Về mặt kỹ thuật đối với các hệ pin năng lượng mặt trời có công suất trung bình cỡ vài trăm kWp thì chủ yếu chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời 72 cells, cho ưu thế chủ yếu về mặt diện tích lắp đặt đòi hỏi ít hơn loại 60 cells. STT Thông số kỹ thuật Ký hiệu và đơn vị Thông số 1 Loại pin mặt trời Monocrystalline 72cell 2 Công suất bình thường (+3%) PMPP (W) 390
  • 24. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 22 STT Thông số kỹ thuật Ký hiệu và đơn vị Thông số 3 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 41.62 4 Dòng điện tại PMAX IMPP (A) 7.49 5 Điện áp hở mạch VOC (V) 48.82 6 Dòng điện ngắn mạch ISC (A) 9.91 7 Hệ số tổn thất nhiệt độ TK -0.40%/oC 8 Hiệu suất pin 80 - 97% 9 Đặc tính cơ - Dài mm 1980 - Rộng mm 1002 - Trọng lượng kg 23 - Dày mm 40 Thông số ở điều kiện tiêu chuẩn: Air Mass AM 1,5, bức xạ 1000W/m2, nhiệt độ tế bào quang điện 25 độ C. Thông số kỹ thuật của pin năng lượng mặt trời chuẩn công nghiệp được đo ở điều kiện chuẩn bức xạ mặt trời 1.000 W/m2, nhiệt độ tấm pin mặt trời 25oC và hệ số suy hao quang học AM 1,5. Mô tả thông số kỹ thuật điện của tấm pin năng lượng mặt trời Maxium Power (Pmax) Công suất đỉnh của tấm pin năng lượng mặt trời tại điều kiện chuẩn. Power Tolerance Độ sai lệch so với mức công suất chuẩn Module Efficiency Hiệu suất chuyển đổi quang năng của tấm pin mặt trời, giả sử tấm pin mặt trời có diện tích 1m2 với hiệu suất 16% thì có thể tạo ra công suất phát 160W ở điều kiện kiểm định tiêu chuẩn.
  • 25. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 23 Maximum Power Current (Imp) Dòng điện của tấm pin mặt trời ở mức công suất tối đa Maximum Power Voltage (Vmp) Điện áp của tấm pin mặt trời ở mức công suất tối đa Short Circuit Current Dòng điện ngắn mạch Open Circuit Voltage Điện áp hở mạch Đường mô tả quan hệđiện áp – dòng điện ở các mức cường độ bức xạ mặt trời khác nhau Pin năng lượng mặt trời cũng giống như hầu hết các thiết bị điện tử khác chịu ảnh hưởng rất lớn bởi nhiệt độ. Thông thường, hiệu suất của tấm pin năng lượng mặt trời sẽ suy giảm theo chiều tăng của nhiệt độ solar cells. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòngđiện ngắn mạch có xu hướng tăng, hai thành phần còn lại là điện áp hở mạch và công suất cực đại của tấm pin có xu hướng giảm.
  • 26. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 24 Hệ số suy hao công suất, dòng điện ngắn mạch và điện áp hở mạch theo nhiệt độ Hầu hết trong các trường hợp các tấm pin năng lượng mặt trời không hoạt động trong thực tế ứng với điều kiện kiểm định công suất chuẩn, do đó nhà sản xuất sẽ phải cung cấp thông số kỹ thuật điện của các tấm pin ở điều kiện làm việc thông thường (Normal Operating Conditions). STT Hạng mục Ký hiệu và đơn vị Thông số 1 Công suất cực đại Pmax (W) 275,8 2 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 36.5 3 Dòng điện tại PMAX IMPP (A) 7.56 4 Điện áp hở mạch VOC (V) 44.7 5 Dòng điện ngắn mạch ISC (A) 7.97 NOCT: Bức xạ 800W/m2, nhiệt độ môi trường 20 độ C, tốc độ gió: 1m/s Thông số kỹ thuật điện của tấm pin mặt trời ở điều kiện làm việc thông thường Nhà sản xuất cũng cung cấp các cùng một loại thông tin giống như ở điều kiện kiểm định tiêu chuẩn nhưng điều kiện hoạt động khác: tốc độ gió 1 m/s, cường độ bức xạ mặt trời 800W/m2, nhiệt độ solar cell 45oC. Để tạo điều kiện cạnh tranh thuận lợi cho các nhà sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời trên toàn thế giới, các tấm pin năng lượng mặt trời thông thường được chứng thực thông qua các tiêu chuẩn của IEC và UL.
  • 27. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 25 Một thông số cực kì quan trọng đối với các tấm pin năng lượng mặt trời chính là chính sách bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra theo thời gian vì hiệu suất suy giảm nhiều ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện tạo ra và do đó là doanh thu của các nhà máy phát điện năng lượng mặt trời. Chế độ bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra đến năm 25 Tỉ lệ giảm hiệu suất của tấm pin không quá 10% trong 10 năm đầu và không quá 20% sau 25 năm Bảng so sánh tấm pin mono và tấm pin poly Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly Cấu tạo Tấm pin mặt trời Mono được làm từ silicon và tinh thể silicon được tạo hình thành các dạng thanh nhỏ và được cắt thành tấm mỏng. Những loại tấm này được gọi là “đơn tinh thể”. Bởi vì tế bào bao gồm một tinh thể duy nhất, các điện tử tạo ra dòng điện có nhiều khoảng trống để di chuyển. Kết quả là các tấm pin mặt trời mono hiệu quả hơn so với pin đa tinh thể poly. Các tấm pin mặt trời đa tinh thể cũng được gọi là silicon đa tinh thể, hoặc nhiều tinh thể. Bởi vì có nhiều tinh thể trong mỗi tế bào nên sẽ có ít sự tự do hơn cho các điện tử di chuyển. Kết quả là, các tấm pin mặt trời poly có tỷ lệ hiệu suất thấp hơn các tấm pin mặt trời mono. Giá thành Đắt hơn (vì sử dụng chủ yếu silic dạng ống, tinh khiết) Ít tốn kém (với nhiều độtphá trong công nghệ sản xuất nên hiệu suất
  • 28. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 26 Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly ngày càng cải thiện giá thành thấp hơn mono không đáng kể) Hiệu suất Hiệu quả hơn Kém hơn Tính thẩm mỹ Các tấm năng lượng có màu đen, giữa các tế bào có khoảng trống màu trắng Tấm năng lượng có màu xanh hoặc xanh đậm Tuổi thọ Trên 25 năm Trên 25 năm Hiệu suất pin mặt trời của đơn tinh thể (MonoCrystallie) là cao hơn so với polycrystalline. Cell tế bào năng lượng mặt trời hiệu quả của đang phổ biến ở khoảng 17% và 18%. Tuy nhiên, khi so sánh các đặc điểm và sản xuất điện ở các Cell mô-đun năng lượng mặt trời đơn tinh thể và đa tinh thể về cơ bản thì gần giống nhau. Nghĩa là cùng công suất tấm như nhau thì lượng điện sản sinh ra gần như nhau. Việc chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với công suất đỉnh nào chủ yếu phụ thuộc vào bài toán tài chính. Với các phân tích như trên, thiết kế chọn tấm pin MonoCrystallie, công suất 440Wp – tấm pin phổ biến có hiệu suất mỗi tấm pin và hiệu suất Wp/m2 tốt nhất trên thị trường. Với lựa chọn trên, hiệu suất đạt được của hệ thống là cao nhất. 2.1.2. Giải pháp pin mặt trời nối lưới Với chi phí đầu tư và bảo trì thấp, hệ thống điện mặt trời nối lưới là giải pháp hữu íchcho khu vực có điện lưới, giúp giảm chi phí tiêu thụ điện từ lưới và góp phần bảo vệ môi trường. Sử dụng năng lượng sạch là xu thế chung và tất yếu trên thế giới và ở Việt Nam. Cấu hình hệ thống:  Pin năng lượng mặt trời.
  • 29. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 27  Inverter nối lưới.  Hệ thống giám sát  Hệ thống khung đỡ tấm pin.  Cáp điện và phụ kiện. Sơ đồ khối hệ thống pin năng lượng mặt trời nối lưới Nguyên lý hoạt động: Các tấm pin năng lượng mặt trời chuyển đổibức xạ mặt trời thành dòng điện một chiều (DC). Dòng điện DC đó sẽ được chuyển hóa thành dòng điện xoay chiều (AC) bởi inverter được trang bị thuật toán MPPT (Maximum Power Point Tracking) nhằm tối ưu hóa năng lượng tạo ra từ hệ thống pin mặt trời. Nguồn điện AC từ hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ được kết nối với tủ điện chính của khu vực, hòa đồng bộ vào lưới điện hiện hữu, cung cấp điện năng song song với nguồn điện lưới, giúp giảm điện năng tiêu thụ từ lưới của khu vực sử dụng. Khi điện lưới bịmất, inverter sẽnhanh chóngngắt kết nối với lưới điện. Điều này đảm bảo chắc chắn trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống pin
  • 30. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 28 năng lượng mặt trời không phát vào lưới điện gây nguy hiểm cho nhân viên sửa chữa. Chức năng này gọi là anti-islanding. Hình bên dưới diễn giải dòng công suất của hệ thống trong các trường hợp: AC DC Điện lưới Inverter nối lưới Pin mặt trời Tải AC AC DC Điện lưới Inverter nối lưới Pin mặt trời Tải AC AC DC Điện lưới Inverter nối lưới Pin mặt trời Tải AC Chức nănng Anti-Islanding AC DC Điện lưới Inverter nối lưới Pin mặt trời Tải AC Trời nắng và điện lưới bình thường Nhiều mây và điện lưới bình thường Trời nắng và lưới mất điện Ban đêm và điện lưới bình thương Dòng công suất của hệ pin năng lượng mặt trời nối lưới  Trường hợp 1: Năng lượng mặt trời đáp ứng nhu cầu tải Nếu năng lượng tải bằng với năng lượng của hệ pin mặt trời tạo ra thì tất cả năng lượng từ hệ pin mặt trời sẽ ưu tiên cung cấp trực tiếp cho tải sử dụng. Trường hợp 2: Năng lượng mặttrời chỉ đáp ứng 1 phần nhu cầu tải Residential Main panel Load 100% Solar 100% Grid 0%
  • 31. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 29 Trường hợp năng lượng tải lớn hơn so với năng lượng tạo ra của hệ pin mặt trời thì inverter sẽ có chế độ thông minh tự động chuyển nguồn điện từ điện lưới bù vào năng lượng còn thiếu của tải, đảm bảo luôn cung cấp đủ năng lượng cho tải.  Trường hợp 3: Năng lượng mặttrời tạo ra nhiều năng lượng hơn so với tải Trường hợp năng lượng tải nhỏ hơn so với năng lượng tạo ra củahệ PV thì inverter sẽ chuyển hóa nguồn năng lượng thừa này và trả ngược lại điện lưới, giúp chúng ta giảm thiểu chi phí phải trả cho điện lưới Ưu điểm:  Hệ thống đơn giản, dễ vận hành và sử dụng.  Chi phí đầu tư tiết kiệm.  Hiệu suất sử dụng hệ thống PV sẽ là tối đa. Residential Main panel Load 100% Solar 80% Grid 20% Residential Main panel Load 100% Solar 120% Grid - 20%
  • 32. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 30 2.1.3. Giải pháp đo đếm điện năng UTILITY GRID PV SYSTEM SMART METER Sơ đồ nguyên lý đo đếm điện năng tiêu thụ Nguyên lý hoạt động: Tương tự như nguyên lý hoạt động của các loại đồng hồ đo đếm hiện nay, tuy nhiên đối với phương pháp đo đạc các nguồn điện từ điện lưới, năng lượng mặt trời và tải sẽ được thực hiện trên 1 đồnghồ đo điện thông minh (Smart meter), qua đó, giúp chúng ta dễ dàng quản lý và phân tích hệ thống một cách đơn giản. Đồng hồ điện thông minh này gồm các tính năng thông minh như:  Đo chỉ số điện năng từ lưới, điện năng từ hệ pin mặt trời.  Tổng số điện năng tiêu thụ  Khả năng giám sát thông số điện từ xa qua 3G/GPRS/GSM  Nhiều chế độ lưu trữ các thời gian sử dụng điện, các biểu giá điện theo từng thời điểm. Ưu điểm:  Hệ thống đơn giản, gọn nhẹ  Khả năng lưu trữ thông tin tốt.
  • 33. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 31  Khả năng giám sát, thu thập thông tin từ xa. 2.1.4. Hệ thống giám sát thông tin (SCADA) Cho phép người vận hành giám sát từ xa thông qua điện thoại thông minh, máy tính… kết nối với internet, kết nối với hệ thống BMS của tòa nhà (nếu có). Sơ đồ khối hệ điều khiển và giám sát từ xa hệ thống pin năng lượng mặt trời Tất cả thông số hoạt động của hệ thống như: công suất, bức xạ mặt trời, nhiệt độ, điện năng tạo ra, trạng thái hoạt động…sẽ liên tục cập nhật trên thông qua Ethernet hoặc GSM. Hệ thống hệ thống giám sát trung tâm sẽ giám sát, phân tích hoạt động và đưa ra khuyến nghị cần thiết cho hệ thống hoạt động tốt nhất. Người vận hành có thể giám sát hoạt động của hệ thống mọi lúc, mọi nơi. Cho phép nhiều kiểu kết nối về server khác nhau: Ethernet, Wifi hoặc 3G/4G. Cho phép truy cập trên nền tảng Web và ứng dụng di động trên điện thoại thông minh, máy tính bảng. Có chức năng tự cập nhật dữ liệu sau khi xảy ra hiện tượng cúp điện/mất kết nối. Bảng 1: Các chức năng chính của hệ thống hệ thống giám sát trung tâm STT Tính năng Đặc tính 1 Chuẩn truyền dữ liệu Ethernet, Wifi, GPRS, 3G, 4G nên có thể đáp ứng linh động cho các công trình 2 Kết nối ổn định khi có sự cố cáp quang biển, bao gồm kết nối từ dự án về trung tâm dữ Data center tại Việt Nam nên luôn ổn định
  • 34. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 32 STT Tính năng Đặc tính liệu và truy cập của user qua web/mobile app 3 Quản lý tập trung nhiều dự án Có hỗ trợ 4 Tích hợp vào hệ thống khác Hỗ trợ giao tiếp đa nền tảng thông qua internet bằng REST API: Bất kỳ thiết bị phần cứng, phần mềm ở bất kỳ đâu cũng có thể kết nối với hệ thống giám sát trung tâm để lấy dữ liệu giám sát, điều khiển. Trong trường hợp khách hàng đã có website, mobile app đều có thể kết nối và hiển thị thông tin từ hệ thống giám sát trung tâm. Các hãng thứ 3 cũng kết nốivào khi có nhu cầu. 5 Các số liệu được phân tích, đánh giá bởi chuyên gia Được các chuyên gia của Nhà thầu thi công giám sát và phân tích từ đó có các khuyến cáo, xử lý nhanh chóng cho khách hàng 6 Ngôn ngữ hiển thị Tiếng Anh, Tiếng Việt 7 Giao diện Tùy biến theo yêu cầu khách hàng 8 Báo cáo, thống kê Tùy biến theo yêu cầu khách hàng 9 Mở rộng kết nối với các hệ thống khác Giám sát, điều khiển các hệ thống khác tại dự án khi có nhu cầu, không phải đầu tư thêm hệ thống mới 10 Khả năng mở rộng điều khiển Hỗ trợ khả năng mở rộng điều khiển máy phát, inverter…từ xa 11 Bảo trì/bảo dưỡng đơn giản vì sản xuất trong nước
  • 35. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 33 Mô hình giám sát từ xa
  • 36. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 34 2.1.5. Nguyên lý hoạt động hệ thống Sơ đồ khối hoạt động của hệ thống kết nối bảng điện tử hiển thị theo dõi thông số hoạt động của hệ pin mặt trời Belink: thiết bị thu thập dữ liệu. Toàn bộ các số liệu của Inverter SMA/khác được thu thập thông qua bộ thu thập data BelinK bằng chuẩn Modbus TCP, các thông tin về điện áp từng string, công suất DC ngõ vào từ hệ pin mặt trời, công suất AC ngõ ra, tổng điện năng tạo ra trong ngày (kWh), công suất tức thời (kW) … Các số liệu thu thập được truyền về Server của Nhà thầu thi công theo một hoặc nhiều phương tiện khác nhau: Ethernet, Wifi, GPRS hoặc 3G. Trong trường hợp, có nhiều module hỗ trợ truyền dữ liệu khác nhau cùng có trên Thiết bị thu thập dữliệu (Belink) thì các module truyền thông sẽ được cài đặt mức độ ưu tiên, các module còn lại đóng vai trò dự phòng. Belink được trang bị bộ nhớ nội cho phép cập nhật lại dữ liệu đã mất trong tình huống các đường truyền dẫn bị lỗi, đảm bảo dữ liệu thu thập từ hệ thống inverter không bị mất. Dữ liệu truyền về Server của Nhà thầu thi công để lưu trữ và thể hiện trên hệ thống phần mềm có khả năng mở rộng và tùy biến cao
  • 37. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 35 Hệ thống theo dõi và giám sát từ xa qua hệ thống giám sát trung tâm 2.1.6. Giải pháp điện tử hiển thị Để có thể hiển thị các thông số từ hệ thống pin năng lượng mặt trời và các nội dung khác lên bảng điện tử hiển thị. Hệ thống điện mặt trời sẽ hiển thị đầy đủ các tín hiệu và cảnh báo: + Điện áp, dòng điện DC ngõ vào Inverter + Điện áp, dòng điện AC ngõ ra Inverter + Điện áp, dòng điện AC tại điểm đấu nối + Dòng trung tính + Hệ số công suất (cosᴓ) + Công suất phát tại ngõ ra Inverter và điểm đấu nối - Công suất hệ thống điện mặt trời (kW) - Sản lượng điện mặt trời đã phát trong ngày (kWh) - Tổng sản lượng đã phát tích luỹ từ khi đưa vào khai thác (kWh) - Tổng sản lượng CO2 giảm phát thải ra môi trường (tấn CO2) 2.1.7. Giải pháp kết nối Trang bị thêm một màn hình Tivi có thể kết nối với Wifi để truy cập vào website của hệ thống giám sát trung tâm. Giải pháp này giúp tiết kiệm chi phí đầu tư và bảo trì, lắp đặt nhanh và nhiều vị trí khác nhau vì dùng kết nối Wifi.
  • 38. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 36 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tái định cư Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 5.000 m² 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm 3 Inverter hòa lưới 2 Bộ 4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ 5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ 6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ 7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ
  • 39. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 37 TT Nội dung Diện tích ĐVT 8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 1 Trọn Bộ 9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ 10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Phương án tổ chức thực hiện Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp nhu cầu nhân sự TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Quản lý, vận hành 2 6.000 144.000 30.960 174.960 Cộng 2 12.000 144.000 30.960 174.960 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 8 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 2 tháng
  • 40. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 38 + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.
  • 41. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 39 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng của dự án đến môi trường trong khu vực xây dựng và lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác độngrủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “[[Ten_DuAn]]” làxem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực trường học và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. III. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
  • 42. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 40 - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. IV. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Dự án chỉ tiến hành lắp tấm bin mặt trời trên mái nhà xưởng đã có sẵn cho nên các công đoạn diễn ra rất đơn giản. Một số tác động có thể kể đến như sau: - Khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu: Trong quá trình hoạt động các phương tiệnnày sẽ phát sinh các chất ô nhiễm chính như bụi, carbon monoxide (CO), oxides of nitrogen (NOx), sulfur dioxide (SO2) và các chất hữu cơ bay hơi khác (VOCs). Tác động chính của hoạt động này là bụi phát tán từ mặt đường hoặc từ các phương tiện vận chuyển chở quá tải.
  • 43. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 41 - Khí thải từ công đoạn hàn xì kết cấu, lắp đặt thiết bị: Trong quá trình hàn các kết cấu thép các loại hoá chất chứa trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại như bụi o-xít sắt, CO, NOx, có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người công nhân lao động trên công trường xây dựng. Căn cứ vào khối lượng và chủng loại que hàn sử dụng sẽ dự báo được tải lượng các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ công đoạn hàn. - Nước thải sinh hoạt: Trong quá trình lắp đặt, nguồn tác động đếnchất lượng nước trong quá trình lắp đặt dự án chủ yếu là do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải phát sinh từ các hoạt động trên công trường hầu như không có. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước thải sinh hoạt chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng và vi sinh nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý. - Chất thải rắn sinh hoạt: Việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày V. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊUCỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến.
  • 44. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 42 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đốivới khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi lắp đặt đến khi đi hoàn công để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải khí Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe). Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường. Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt. - Bố trí khu vực hàn, cắt (gia công có phát sinh khí thải, tia lửa điện) ở nơi thông thoáng, cách xa những vật dễ bắt cháy. Chỉ những công nhân có giấy phép đúng quy định vơi công việc mới được thực hiện các công việc này. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình lắp đặt sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. VI. KẾT LUẬN Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 45. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 43 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ ASIAN sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại đểvay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Năng lượng mặt trời Asian” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án
  • 46. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 44 Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • 47. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 45 - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 7.000.000.000 đồng. (Bảy tỷ đồng chẵn) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 2.100.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 4.900.000.000 đồng. 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: Doanh thu từ điện mặt trời 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao TSCD "" Khấu hao
  • 48. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 46 2 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 3 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 4 Chi phí quản lý vận hành 1% Doanh thu 5 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương án vay. • Số tiền : 4.900.000.000 đồng. • Thời hạn : 7 năm (84 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bìnhmỗi năm trả 710,5 triệuđồng. Theo phân
  • 49. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 47 tíchkhả năng trả nợ của dựán (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 129% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 8,4 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 8,4 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%). P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 50. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 48 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 6.031.489.000đồng. Nhưvậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tíchdự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 6.031.489.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 16,36%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 51. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 49 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 119,7 triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 52. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 50 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1.000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 5.000 m² - - - 1 Khu nhà xưởng, các hạng mục mái che 3.000 m² - - - 2 Cây xanh cảnh quan, hệ thống phụ trợ 2.000 m² - - - II Thiết bị 5.585.188 558.519 6.143.707 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 30.000 27.273 2.727 30.000 2 Pin năng lượng 445WP 1.364 Tấm 3.077 3.814.463 381.446 4.195.909 3 Inverter hòa lưới 2 Bộ 90.949 165.362 16.536 181.898 4 Bộ Giám sát SunGrow 1 Bộ 14.000 12.727 1.273 14.000 5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 1 Tủ 11.900 10.818 1.082 11.900 6 Dây cáp DC 1 Trọn Bộ 305.000 277.273 27.727 305.000 7 Hệ thống phun rửa tự động 1 Trọn Bộ 250.000 227.273 22.727 250.000
  • 53. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 51 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 1 Trọn Bộ 155.000 140.909 14.091 155.000 9 Trạm biến áp 1 Trọn Bộ 800.000 727.273 72.727 800.000 10 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 200.000 181.818 18.182 200.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 183.306 18.331 201.636 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 162.026 16.203 321.329 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 37.309 3.731 41.040 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứukhả thi 1,114 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 62.219 6.222 68.441
  • 54. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 52 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 3 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 3.965 397 4.362 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 11.394 1.139 12.533 5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 47.139 4.714 51.853 6 Chi phí báo cáo đánh giá tác độngmôi trường TT - - 143.100 V Dự phòng phí 5% 296.526 29.653 333.328 Tổng cộng 6.227.046 622.705 7.000.000
  • 55. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 53 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 II Thiết bị 7.000.000 8 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000 1 Thiết bị văn phòng 34.181 8 4.273 4.273 4.273 4.273 4.273 2 Pin năng lượng 445WP 4.780.723 8 597.590 597.590 597.590 597.590 597.590 3 Inverter hòa lưới 207.250 8 25.906 25.906 25.906 25.906 25.906 4 Bộ Giám sát SunGrow 15.951 8 1.994 1.994 1.994 1.994 1.994 5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 13.559 8 1.695 1.695 1.695 1.695 1.695 6 Dây cáp DC 347.510 8 43.439 43.439 43.439 43.439 43.439 7 Hệ thống phun rửa tự động 284.844 8 35.606 35.606 35.606 35.606 35.606 8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 176.603 8 22.075 22.075 22.075 22.075 22.075 9 Trạm biến áp 911.502 8 113.938 113.938 113.938 113.938 113.938 10 Thiết bị khác 227.875 8 28.484 28.484 28.484 28.484 28.484 Tổng cộng 7.000.000 0 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
  • 56. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 54 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 II Thiết bị 7.000.000 8 875.000 875.000 875.000 1 Thiết bị văn phòng 34.181 8 4.273 4.273 4.273 2 Pin năng lượng 445WP 4.780.723 8 597.590 597.590 597.590 3 Inverter hòa lưới 207.250 8 25.906 25.906 25.906 4 Bộ Giám sát SunGrow 15.951 8 1.994 1.994 1.994 5 Tủ điện đóng cát bảo vệ AC 13.559 8 1.695 1.695 1.695 6 Dây cáp DC 347.510 8 43.439 43.439 43.439 7 Hệ thống phun rửa tự động 284.844 8 35.606 35.606 35.606 8 Rail nhôm, giàn đỡ tấm pin, các khung giàn 176.603 8 22.075 22.075 22.075 9 Trạm biến áp 911.502 8 113.938 113.938 113.938 10 Thiết bị khác 227.875 8 28.484 28.484 28.484 Tổng cộng 7.000.000 0 875.000 875.000 875.000
  • 57. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 55 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 2.044.174 - Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034 - Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 1.560.402 1.867.587 1.785.920 1.704.254 1.622.587 1 Chi phí khấu hao TSCD "" 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000 2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 3 Chi phí lãi vay "" 490.000 490.000 408.333 326.667 245.000 4 Chi phí quản lý vận hành 1% 20.442 20.442 20.442 20.442 20.442 5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960 III Lợi nhuận trước thuế 483.772 176.587 258.254 339.920 421.587 IV Thuế TNDN 96.754 35.317 51.651 67.984 84.317 V Lợi nhuận sau thuế 387.018 141.270 206.603 271.936 337.270
  • 58. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 56 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 - Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034 - Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943 - Công suất % 90% 90% 90% 90% 90% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 1.539.845 1.458.178 1.376.511 501.511 501.511 1 Chi phí khấu hao TSCD "" 875.000 875.000 875.000 - - 2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185 3 Chi phí lãi vay "" 163.333 81.667 - - - 4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366 5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960 III Lợi nhuận trước thuế 396.741 478.408 560.075 1.435.075 1.435.075 IV Thuế TNDN 79.348 95.682 112.015 287.015 287.015 V Lợi nhuận sau thuế 317.393 382.726 448.060 1.148.060 1.148.060
  • 59. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 57 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 - Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034 - Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943 - Công suất % 90% 90% 90% 90% 90% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 501.511 501.511 501.511 501.511 501.511 1 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - - 2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366 5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960 III Lợi nhuận trước thuế 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 IV Thuế TNDN 287.015 287.015 287.015 287.015 287.015 V Lợi nhuận sau thuế 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060
  • 60. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 58 TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1 Doanh thu từ điện mặt trời 1000đ 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 1.936.586 - Sản lượng Kwh/năm 3.034 3.034 3.034 3.034 3.034 - Đơn giá 1000 đồng 1,943 1,943 1,943 1,943 1,943 - Công suất % 90% 90% 90% 90% 90% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 501.511 501.511 501.511 501.511 501.511 1 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - 2 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% 307.185 307.185 307.185 307.185 307.185 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí quản lý vận hành 1% 19.366 19.366 19.366 19.366 19.366 5 Chi phí lương "" 174.960 174.960 174.960 174.960 174.960 III Lợi nhuận trước thuế 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 1.435.075 IV Thuế TNDN 287.015 287.015 287.015 287.015 287.015 V Lợi nhuận sau thuế 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060 1.148.060
  • 61. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 59 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 4.900.000 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 2 Trả nợ gốc hằng năm - 816.667 816.667 816.667 816.667 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 490.000 490.000 408.333 326.667 245.000 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 1.633.333 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 1.633.333 816.667 2 Trả nợ gốc hằng năm 816.667 816.666,68 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 163.333 81.666,67 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 816.667 -
  • 62. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 60 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 1.262.018 1.016.270 1.081.603 1.146.936 1.212.270 I Dư nợ đầu kỳ 4.900.000 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 387.018 141.270 206.603 271.936 337.270 2 Giá vốn dùng trả nợ 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000 II Dư nợ cuối kỳ 4.900.000 4.083.333 3.266.667 2.450.000 1.633.333 III Khả năng trả nợ (%) 257,6% 77,8% 88,3% 100,3% 114,2% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 6 7 Số tiền dự án dùng trả nợ 1.192.393 1.271.741 I Dư nợ đầu kỳ 1.633.333 816.667 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 317.393 396.741 2 Giá vốn dùng trả nợ 875.000 875.000 II Dư nợ cuối kỳ 816.667 -
  • 63. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 61 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 6 7 III Khả năng trả nợ (%) 121,7% 141,57% Khả năng trả nợ trung bình 129%
  • 64. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 62 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 0 7.000.000 0 - 0 -7.000.000 Thứ 1 387.018 875.000 490.000 1.752.018 1.752.018 Thứ 2 141.270 875.000 490.000 1.506.270 1.506.270 Thứ 3 206.603 875.000 408.333 1.489.936 1.489.936 Thứ 4 271.936 875.000 326.667 1.473.603 1.473.603 Thứ 5 337.270 875.000 245.000 1.457.270 1.457.270 Thứ 6 317.393 875.000 163.333 1.355.726 1.355.726 Thứ 7 382.726 875.000 81.667 1.339.393 1.339.393 Thứ 8 448.060 875.000 - 1.323.060 1.323.060 Thứ 9 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 10 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 11 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 12 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 13 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 14 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
  • 65. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 63 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 15 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 16 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 17 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 18 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 19 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 20 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 21 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 22 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 23 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 24 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 25 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 26 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 27 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 28 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 29 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 30 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
  • 66. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 64 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 31 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 32 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 33 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 34 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 35 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 36 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 37 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 38 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 39 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 40 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 41 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 42 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 43 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 44 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 45 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 46 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060
  • 67. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 65 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 47 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 48 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Thứ 49 1.148.060 - - 1.148.060 1.148.060 Cộng 7.000.000 0 7.000.000 58.767.725 51.767.724 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 8,40 Khả năng hoàn vốn 5 năm 6 tháng
  • 68. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 66 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 10,10 Thứ 0 7.000.000 0 - - 0 1,000 7.000.000 0 -7.000.000 Thứ 1 - 387.018 875.000 490.000 1.752.018 0,908 - 1.591.297 1.591.297 Thứ 2 - 141.270 875.000 490.000 1.506.270 0,825 - 1.242.591 1.242.591 Thứ 3 - 206.603 875.000 408.333 1.489.936 0,749 - 1.116.364 1.116.364 Thứ 4 - 271.936 875.000 326.667 1.473.603 0,681 - 1.002.839 1.002.839 Thứ 5 - 337.270 875.000 245.000 1.457.270 0,618 - 900.748 900.748 Thứ 6 - 317.393 875.000 163.333 1.355.726 0,561 - 761.111 761.111 Thứ 7 - 382.726 875.000 81.667 1.339.393 0,510 682.962 682.962 Thứ 8 - 448.060 875.000 - 1.323.060 0,463 612.747 612.747 Thứ 9 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,421 482.924 482.924 Thứ 10 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,382 438.623 438.623 Thứ 11 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,347 398.386 398.386
  • 69. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 67 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 10,10 Thứ 12 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,315 361.840 361.840 Thứ 13 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,286 328.647 328.647 Thứ 14 - 1.148.060 - - 1.148.060 0,260 298.498 298.498 Thứ 15 1.148.060 - - 1.148.060 0,236 271.116 271.116 Thứ 16 1.148.060 - - 1.148.060 0,214 246.245 246.245 Thứ 17 1.148.060 - - 1.148.060 0,195 223.656 223.656 Thứ 18 1.148.060 - - 1.148.060 0,177 203.139 203.139 Thứ 19 1.148.060 - - 1.148.060 0,161 184.504 184.504 Thứ 20 1.148.060 - - 1.148.060 0,146 167.578 167.578 Thứ 21 1.148.060 - - 1.148.060 0,133 152.206 152.206 Thứ 22 1.148.060 - - 1.148.060 0,120 138.243 138.243 Thứ 23 1.148.060 - - 1.148.060 0,109 125.561 125.561 Thứ 24 1.148.060 - - 1.148.060 0,099 114.043 114.043
  • 70. Dự án “Năng lượng mặt trời Asian” 68 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 10,10 Thứ 25 1.148.060 - - 1.148.060 0,090 103.581 103.581 Thứ 26 1.148.060 - - 1.148.060 0,082 94.079 94.079 Thứ 27 1.148.060 - - 1.148.060 0,074 85.449 85.449 Thứ 28 1.148.060 - - 1.148.060 0,068 77.610 77.610 Thứ 29 1.148.060 - - 1.148.060 0,061 70.491 70.491 Thứ 30 1.148.060 - - 1.148.060 0,056 64.024 64.024 Thứ 31 1.148.060 - - 1.148.060 0,051 58.151 58.151 Thứ 32 1.148.060 - - 1.148.060 0,046 52.817 52.817 Thứ 33 1.148.060 - - 1.148.060 0,042 47.971 47.971 Thứ 34 1.148.060 - - 1.148.060 0,038 43.571 43.571 Thứ 35 1.148.060 - - 1.148.060 0,034 39.574 39.574 Thứ 36 1.148.060 - - 1.148.060 0,031 35.944 35.944 Thứ 37 1.148.060 - - 1.148.060 0,028 32.646 32.646