SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 75
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
THANH CHƯƠNG
Tháng 04/2022
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM
Địa điểm:
Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc
Huyện, Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM
-----------    -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
THANH CHƯƠNG
Địa điểm:Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh
Nghệ An
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM
Giám đốc
VĂN ĐINH HẢI
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
.....................................................................................................................14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................14
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................15
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................17
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................17
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....19
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................23
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO23
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
3
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ..................................................................25
2.2. Quy trình xử lý rác thải ...........................................................................30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................44
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................44
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................44
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................44
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................44
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................45
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................45
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................45
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................47
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................47
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................47
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................49
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................49
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............49
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................50
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐIVỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................50
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................50
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................52
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT.......................................................................................54
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................54
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................56
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................58
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
4
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................59
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................59
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................61
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................61
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................61
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61
2.4. Phương án vay. .......................................................................................62
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................65
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................67
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................68
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanhnghiệp/tổ chức:CÔNG TYCỔ PHẦN MÔITRƯỜNG VÀĐÔ THỊ
SÔNG LAM
Mã số doanh nghiệp: 290210789 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
Địa chỉ trụ sở: Khối 5A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương, Tỉnh
Nghệ An, Việt Nam
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanh nghiệp/tổchức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: VĂN ĐINH HẢI
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày: 02/01/1989
Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số: 040089025404
Ngày cấp: 16/09/2021
Nơi cấp: Công an tỉnh Nghệ An
Địa chỉ thường trú: Khối 3A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương,
Tỉnh Nghệ An
Chỗ ở hiện tại: Khối 3A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương, Tỉnh
Nghệ An
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
Địa điểm thực hiện dựán: Khu chônlấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyệnThanh
Chương, tỉnh Nghệ An.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 20.000,0 m2
(2,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 65.916.887.000 đồng.
(Sáu mươi lăm tỷ, chín trăm mười sáu triệu, tám trăm tám mươi bảy nghìn đồng)
Trong đó:
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
6
+ Vốn tự có (15%) : 9.887.533.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 56.029.354.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ xử lý rác 18.250,0 tấn/năm
Doanh thu từ hoạt động tái chế 6.387,5 tấn/năm
Doanh thu từ kinh doanh phếliệu và kinh
doanh lĩnh vực khác
4.562,5 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam
Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển côngnghiệp và hoạt động
đô thị hóa như hiện nay thì diện tíchđất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng
đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm.
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là
nền móng cho các côngtrình xây dựng dân dụng, côngnghiệp và văn hóa của con
người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất
vào hoạt độngsản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực phẩm
cho conngười. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số vàtốc độ pháttriển côngnghiệp
và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu
hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người
giảm.
Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sựcó mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm của
con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được đặc
trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp, hoặc do
vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm:
Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and
benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ ô
nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng hóa
chất.
Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện
tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
7
Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự nhiên.
Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự nhiên.(
Theo Tổng cục Địa chính, 1999).
Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các
khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là
do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các
hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ conđường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt gặp
những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh hưởng
đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện trạng rác
thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát.
Bên cạnh thực trạng đó, quỹđất càng ngày càng thấp và giảm theo thời gian
do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở Việt
Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc lộ
những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực.
Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổicơ cấu mục đíchsửdụng đất, suy
giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông nghiệp
được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp và
thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông.
Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới
mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn ra
rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất dinh
dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bịthoái hóa rất khó có thể khôi phục lại trạng
thái màu mỡ ban đầu.
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn
môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm.
– Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là
nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho conngười trong
môi trường đó.
– Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ muối,…
nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa trong đất
sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..).
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
8
– Chất thải côngnghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo, nylon,
các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất bị chai,
xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được.
– Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đấtnhư: rác gồm cành
lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh hoạt
thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn vi trùng
gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng
ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất.
– Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật.
– Sử dụng dưthừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất kích
thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tíchtụ sinh học, thay
đổi cân bằng sinh học.
– Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất
nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số loại
khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất.
Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo, luyện
kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất photpho sử
dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải không được xử
lý thíchđáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đấtxung quanh bịô nhiễm
flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có chứa lượng lớn các chất
chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ bị ô nhiễm bởi những chất
này.
– Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng,
chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu,
nhiễm phèn… trong đất.
Tình hình xử lý rác thải
Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân
không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải
quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc
sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã
hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở thành
mối đe dọa thực sự với đời sống con người.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
9
Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân
càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các
hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình côngnghiệp hóa, đô thị hóa và mở
rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị tăng
nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực nông
thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả những
vấn đề này bên cạnh việc đónggóp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng đồng thời
đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái, lượng rác thải phát
sinh càng nhiều.
Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả gây
ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở các
trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có chức
năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còntại các vùng nông thôn hầu như chưa
có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu.
Tình hình xử lý rác thải tại Nghệ An
Nghệ An đang từng ngày đổi mới trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng, sự đổi mới phương thức
quản lý và chính sách đầu tư kinh tế đã tạo điều kiện cho sự gia tăng dân số và sự
ra đời của các khu công nghiệp, khu chế xuất mới, với nhiều nhà máy, cơ sở sản
xuất vừa và nhỏ. Sự phát triển về kinh tế một mặt đã tạo công ăn việc làm ổn định
cho người dân, giúp cải thiện mức sống, mặt khác đây cũng là nguy cơ làm suy
giảm chất lượng môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
Đòi hỏi cần có sự quản lý phù hợp và sự chung tay giữa cơ quan quản lý và toàn
thể nhân dân trong lĩnh vực BVMT đảm bảo cho một môi trương sống Xanh -
Sạch - Đẹp. Một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường đáng phải quan
tâm đó là hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Hiện nay do điều kiện
kinh tế cònhạn hẹp nên tỉnh chưa đầu tư được dây truyền công nghệ để xử lý triệt
để các loại rác thải, chủ yếu sử dụng phương pháp xử lý thủ công nên vẫn còngây
ra các tác động xấu.
Tại Nghệ An, vùng nông thôn hàng ngày phát sinh ra môi trường gần 900
tấn rác thải. Hầu hết các chất thải này vẫn ở tình trạng lẫn lộn, bao gồm chất thải
có khả năng phân hủy và khó phân hủy (nilon, thủy tinh, cành cây, xác động
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
10
vật…). Riêng tại khu vực vùng sâu, vùng xa, những địa phương còn khó khăn của
tỉnh vẫn còn phổ biến tình trạng xả rác thải sinh hoạt ngay tại vườn hoặc những
địa điểm công cộng như chợ, đường giao thông và điểm giáp ranh giữa các thôn,
xóm…
Hiện nay do khối lượng rác thải phát sinh với một lượng quá lớn, ở các địa
phương công tác thu gom xử lý và tiêu hủy đã và đang vượt quá năng lực. Điều
này là nguyên nhân chủ yếu tác độngxấu đến môi trường đất, nước, không khí và
sức khỏe cộng đồng. Với tình trạng ô nhiễm ngày càng tăng do chất thải rắn phát
sinh ở nông thôn, nó đã gián tiếp góp phần làm phát sinh nhiều bệnh tật, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của người dân sốngtrong khu vực. Trong thành phần rác thải
có rất nhiều chất độc, khi không được thu gom rác thải tồn đọng trong không khí
lâu ngày sẽảnh hưởng đến sức khoẻ con người xung quanh. Những người thường
xuyên tiếp xúc với rác thải, những người làm công việc thu nhặt các phế liệu từ
rác thải dễ mắc bệnh viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi, họng,... Theo
tổ chức y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40 triệu trẻ em
mắc các bệnh có liên quan tới rác thải, 26 bệnh truyền nhiễm trong cộng đồngđều
liên quan tới ô nhiễm môi trường. Nổi bật trong số các bệnh tật do ô nhiễm môi
trường là nhóm bệnh truyền nhiễm bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính,
viêm phổi, viêm họng, cúm, tiêu chảy, hội chứng lỵ, bại não, sốtxuất huyết, viêm
gan do vi rút,... Ngoài ra còn có tới 80% dân số Việt Nam bị mắc bệnh giun sán.
Các bệnh viêm nhiễm liên quan tới đường hô hấp khoảng 36,1%, các triệu chứng
về mắt là 28,5% rối loạn chức năng thông khí phổi là 22,8%. Đặc biệt là các bệnh
liên quan tới ô nhiễm môi trường ảnh hưởng lên trẻ em là nhiều nhất.
Mặt khác, việc xử lý rác thải luôn phát sinh những nguồn gây ô nhiễm, nếu
không có biện pháp xử lý triệt để dẫn đến môi trường sống phát sinh nhiều bệnh
tật dịch bệnh.
Từnhững thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạchthực hiện dự án “Nhà máy
xử lý rác thải ThanhChương” tại Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình,
đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết
yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành xử lý rác thải của tỉnh Nghệ An.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
11
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng
06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 củaBộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ
lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ
Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
12
năm 2020.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” theo hướng
chuyên nghiệp, hiện đại, xử lý rác thải sinh hoạt và cung cấp các sản phẩm sau tái
chế chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ
sinh môi trường đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa
phương cũng như của cả nước.
 Cụ thể hóa một phần đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Nghệ
An;
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Nghệ An.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Nghệ An.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt chuyên nghiệp, hiện
đại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nhằm cải thiện chất lượng môi
trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.
 Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải hiện đại, theo đó chất thải
được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng
những công nghệ tiên tiến và phù hợp.
 Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp rác thải,
hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về
cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp rác thải.
 Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải
rắn cho các khu công nghiệp.
 Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp
ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
13
phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế chôn lấp, đảm
bảo yêu cầu vệ sinh môi trường
 Với côngnghệ tiên tiến, hiện đại nhằm thu gom, phân loại và xử lý các loại
rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và rác thải y tế thông thường tại khu vực
tỉnh nhà và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Doanh thu từ xử lý rác 18.250,0 tấn/năm
Doanh thu từ hoạt động tái chế 6.387,5 tấn/năm
Doanh thu từ kinh doanh phếliệu và kinh
doanh lĩnh vực khác
4.562,5 tấn/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Nghệ
An nói chung.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ
- miền Trung Việt Nam.
Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý:
 Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa
 Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh
 Phía đông giáp Biển Đông
 Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào
 Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
15
Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có
trên 340 triệu m3; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương
có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã
Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3; vùng
Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3. Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100
triệu m3; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3. Đá bazan trữ
lượng 360 triệu m3; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản
Khạng có trữlượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnhcòncó mộtsố loạikhoáng
sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất
sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây
dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế
GRDP năm 2021 tăng 6,20% (quý I tăng 9,88%; quý II tăng 5,49%; quý III
tăng 2,70%; quý IV tăng 7,44%), là mức tăng trưởng ấn tượng trong bốicảnh dịch
Covid-19 diễn biến phức tạp và ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế - xã
hội thì đây là thành công lớn của tỉnh Nghệ An với mức tăng trưởng năm 2021
đứng thứ 3 khu vực Bắc Trung Bộ và thứ 22 của cả nước.
Trong mức tăng chung củatoàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 5,59%, đóng góp 19,68% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 13,59%, đóng góp 66,18%; khu vực dịch vụ tăng
1,26%, đóng góp 8,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53%, đóng
góp 5,38%.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
16
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, sản lượng của một số cây
trồng như lúa, cây ăn quả, sản phẩm thịt lợn hơi, sữa bò tươi và sản lượng thủy
sản khai thác năm 2021 tăng khá nên tốc độ tăng của khu vực này đạt cao hơn
năm 2020. Ngành nông nghiệp đóng góp 0,86 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp đóng góp 0,15 điểm phần
trăm; ngành thủy sản đóng góp 0,21 điểm phần trăm.
Trong khu vực côngnghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp đóng góp 3,09
điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong đó,
công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền
kinh tế với mức tăng 19,07%, đóng góp 2,37 điểm phần trăm; sản xuất và phân
phối điện đóng góp 0,56 điểm phần trăm; khai khoáng đóng góp 0,15 điểm phần
trăm. Ngành xây dựng đóng góp 1,02 điểm phần trăm.
Dịch Covid-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và
dịch vụ. Khu vực dịch vụ trong năm 2021 đạt mức tăng thấp nhất trong các năm
2016-2021. Bán buôn và bán lẻ đóng góp 0,08 điểm phần trăm; vận tải, kho bãi
đóng góp 0,14 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm đóng
góp 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 0,53 điểm phần trăm.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53% do thu ngân sách năm
2021 tăng cao, nhất là các khoản thu của doanh nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế
sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu.
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 24,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,48%; khu
vực dịch vụ chiếm 40,87%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,08%.
Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người. Trên
toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sốngnhư người Thái, người Mường
bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có 37 dân
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
17
tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông thứ 4 cả
nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự nhập cư
cơ học rất cao.
Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng
bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn, Hưng
Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn 500
người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh Sơn,
Tân Kỳ thì mật độ dânsố trung bìnhkhá đông, khoảng 130-250 người/km2, nhưng
ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng, các nơi ở
sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật độ trên dưới 50
người/km2 như: Quỳ Châu, ConCuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong đều
có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc
nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven biển thì huyện
Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi có dân số lớn
nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt ngưỡng hơn 250.000
người.
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 27,0 m2
2 Nhà để xe 93,0 m2
3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2
4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2
5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
18
TT Nội dung Diện tích ĐVT
6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2
7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2
8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2
9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2
10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2
11 Trạm cân 40,5 m2
12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2
13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng 1 Trọn Bộ
2 Lò tiêu huỷ chất thải sinh hoạt 1 Trọn Bộ
3 Lò tiêu huỷ chất thải công nghiệp 1 Trọn Bộ
4 Hệ thống tái chế nhựa sinh hoạt 1 Trọn Bộ
5 Hệ thống tái chế nhựa công nghiệp 1 Trọn Bộ
6 Hệ thống sản xuất phân hữu cơ 1 Trọn Bộ
7 Xe cần cuốc 2 Trọn Bộ
8 Xe ủi 2 Trọn Bộ
9 Xe nâng hạ 2 Trọn Bộ
10 Ôtô vận tải 2 Trọn Bộ
11 Gầu ngoạm rác 3 Trọn Bộ
12 Gầm cầu trục 3 Trọn Bộ
13 Dây chuyền phân loại rác tự động 1 Trọn Bộ
14 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
19
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 20.000,0 m2
22.306.460
1 Nhà bảo vệ 27,0 m2 1.700 45.900
2 Nhà để xe 93,0 m2 1.150 106.950
3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2 4.460 2.265.680
4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2 1.560 4.680.000
5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2 1.560 6.240.000
6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2 1.560 1.872.000
7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2 350 350.000
8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2 750 1.500.000
9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2 3.800 547.200
10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2 1.700 81.600
11 Trạm cân 40,5 m2 1.560 63.180
12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2 50 200.000
13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2 100 393.950
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 860.000 860.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.100.000 1.100.000
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
20
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.300.000 1.300.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 700.000 700.000
II Thiết bị 34.080.000
1 Thiết bị văn phòng 1 Trọn Bộ 810.000 810.000
2 Lò tiêu huỷ chất thải sinh hoạt 1 Trọn Bộ 8.050.000 8.050.000
3 Lò tiêu huỷ chất thải công nghiệp 1 Trọn Bộ 4.500.000 4.500.000
4 Hệ thống tái chế nhựa sinh hoạt 1 Trọn Bộ 1.100.000 1.100.000
5 Hệ thống tái chế nhựa công nghiệp 1 Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
6 Hệ thống sản xuất phân hữu cơ 1 Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
7 Xe cần cuốc 2 Trọn Bộ 420.000 840.000
8 Xe ủi 2 Trọn Bộ 1.150.000 2.300.000
9 Xe nâng hạ 2 Trọn Bộ 520.000 1.040.000
10 Ôtô vận tải 2 Trọn Bộ 1.200.000 2.400.000
11 Gầu ngoạm rác 3 Trọn Bộ 316.667 950.001
12 Gầm cầu trục 3 Trọn Bộ 393.333 1.179.999
13 Dây chuyền phân loại rác tự động 1 Trọn Bộ 5.410.000 5.410.000
14 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án 2,601 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.466.612
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.359.407
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,437 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 246.575
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,876 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 494.088
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,648 GXDtt * ĐMTL% 367.539
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,989 GXDtt * ĐMTL% 220.523
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,067 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 37.523
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,189 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 106.438
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,251 GXDtt * ĐMTL% 56.088
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,243 GXDtt * ĐMTL% 54.306
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,132 GXDtt * ĐMTL% 698.556
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,988 GTBtt * ĐMTL% 336.641
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 741.132
VI Chi phí vốn lưu động TT 1.565.508
VIII Chi phí dự phòng 5% 3.138.899
Tổng cộng 65.916.887
Ghichú: Dựtoán sơ bộ tổng mức đầu tưđược tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxâydựng ngày20 tháng 01 năm 2021
về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020, Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xácđịnh và quản lý chi phíđầu tư xây
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
22
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lýdự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày31 tháng
08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
23
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” được thực hiện tại Khu
chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
Vị trí thực hiện dự án
3.2. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 27,0 0,14%
2 Nhà để xe 93,0 0,47%
3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 2,54%
4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 15,00%
5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 20,00%
6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 6,00%
7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 5,00%
8 Khu chôn lấp 2.000,0 10,00%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
24
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 0,72%
10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 0,24%
11 Trạm cân 40,5 0,20%
12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 20,00%
13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 19,70%
Tổng cộng 20.000,0 100%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 27,0 m2
2 Nhà để xe 93,0 m2
3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2
4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2
5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2
6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2
7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2
8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2
9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2
10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2
11 Trạm cân 40,5 m2
12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2
13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
2.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn
- Từ mỗi cơ thể sống.
- Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt.
- Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…)
- Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…)
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
26
- Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá học,
công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…)
- Từ nông nghiệp.
- Từ các khu vực xử lý rác.
Bảng 4: Các nguồn sinh ra chất thải rắn
Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn
Dân cư
Nhà riêng, nhà tập thể, nhà
cao tầng, khu tập thể…
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Thương mại
Nhà hàng, khách sạn, nhà
nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa
chữa…
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Công nghiệp,
xây dựng
Từ các nhà máy, xí nghiệp,
các công trình xây dựng…
Rác thực phẩm, xỉ than, giấy
thải, vải, đồ nhựa, chất thải
độc hại
Khu trống
Công viên, đường phố, xa lộ,
sân chơi, bãi tắm, khu giải
trí…
Các loại chất thải bình thường
Nông nghiệp
Đồng ruộng, vườn ao, chuồng
trại…
Phân rác, rơm rạ, thức ăn,
chất thải nguy hiểm
Khu vực xử
lý chất thải
Từ các quá trình xử lý nước
thải, xử lý công nghiệp
Các chất thải, chủ yếu là bùn,
cát đất…
Từ bảng trên cho thấy rác thải phát sinh rất nhiều trong các hoạt động phục
vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải là rác hữu cơ. Các chất thải rắn trên
thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom đến bãi thải của
thành phố và xử lý.
Phân loại chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH)
Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
mà có nhiều cách phân loại CTRSHkhác nhau, sau đây là một số cách phân loại
cơ bản:
Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau:
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
27
Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày.
Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái
chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại. Như:
giấy, bìacác tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại nhựa
(vỏ chai, đồ nhựa gia dụng),… Còn lại các loại rác không tái chế là phần thải bỏ.
Loại thủy tinh: chai, lọ...
Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt.
Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì chất thải rắn sinh
hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ.
Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây
Thành phần vật lý của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
Phần trăm (%) trọng lượng
Giới hạn dao động Trung bình
Thực phẩm 6-25 15
Giấy 25-45 40
Carton 3-15 4
Plastic 2-8 3
Vải 0-4 2
Cao su 0-2 0.5
Da 0-2 0.5
Rác làm vườn 0-20 12
Gỗ 1-4 2
Thủy tinh 4-16 8
Đồ hộp 2-8 6
Kim loại màu 0-1 1
Kim loại đen 1-4 2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
28
Bụi, tro, gạch 1-10 4
(Nguồn: Bộ KHCN-MT Hà Nội)
Qua bảng trên ta thấy trong thành phần chất thải rắn sinh hoạt thì các chất
hữu cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì vậy
trong quá trình quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung vào
lượng chất thải rắn hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý. Theo
thống kê của Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường thì tổng lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong phú và phức tạp,
tiêu biểu ở bảng dưới đây là thành phần rác thải của các thành phố lớn nước ta:
Thành phần chấtthảirắn sinh hoạt ở ba thành phố lớn nước ta (% khối lượng)
STT Thành phần Hà nội Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
1 Nilon, nhựa, cao su 5.5 22.5 8.87
2 Kim loại, vỏ lon 2.5 1.4 1.55
3 Giấy, vải vụn, carton 4.2 6.8 24.83
4 Đất cát và chất khác 35.9 36.0 18.0
5 Thủy tinh, sành xứ 1.8 1.8 5.59
6 Lá cây, rác hữu cơ 50.1 31.5 41.25
(Nguồn: Bộ KHCN - MT Hà Nội)
Qua số liệu ta thấy, thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng
là khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức
sốngcủa cộng đồngở khu vực đó. Ở TP HCM và Hà Nội lượng rác hữu cơ, lá cây
chiếm tỷ lệ cao với 41,25% (TP HCM) và 50,1% (Hà Nội). Trong khi đó ở TP Hà
Nội và Đà Nẵng thì lượng đất cát và các chất khác lại chiếm đa số với 36%. Và
thành phần rác thải chiếm tỷ lệ thấp nhất ở các tỉnh thành là kim loại và vỏ lon là
dưới 2,5%.
2.1.2. Một số ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và con
người
Hiện nay do khối lượng rác thải phát sinh với một lượng quá lớn, ở các địa
phương công tác thu gom xử lý và tiêu hủy đã và đang vượt quá năng lực. Điều
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
29
này là nguyên nhân chủ yếu tác độngxấu đến môi trường đất, nước, không khí và
sức khỏe cộng đồng.
Ảnh hưởng trực tiếp của rác thải trước hết là môi trường và sức khỏe cộng
đồng. Các bãi tập trung rác không những là những nơi gây ô nhiễm mà cònlà các
ổ dịch bệnh, nơi ruồi muỗi và các vi sinh vật gây bệnh sinh sôi phát triển ảnh
hưởng lớn tới sức khỏe của người dân, là mối nguy hại cho sự tồn tại, phát triển
và bền vững của cộng đồng dân cư trong vùng. Trong thành phần rác thải chứa
nhiều chất độc, do đó khi rác thải được đưa vào môi trường thì các chất độc xâm
nhập vào trong đất sẽtiêu diệt nhiều loài sinh vật có íchcho đấtnhư: Giun, vi sinh
vật, nhiều loài động vật không xương sống, ếch, nhái làm cho môi trường đất bị
giảm đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đối với môi
trường không khí: mùi hôi từ các điểm trung chuyển rác thải trong khu vực dân
cư đã gây ô nhiễm môi trường không khí và gây mùi khó chịu. Hiện nay môi
trựờng không khí ở nông thôn đang bị ảnh hưởng do rác thải sinh hoạt. Chất thải
sinh hoạt phát sinh ở nông thôn chứa lượng chất hữu cơ cao, khi phân huỷ đã phát
tán vào không khí nhiều hợp chất nguy hại như: H2S, NH3, CH4, CO2… các khí
này là nguyên nhân làm cho trái đất nóng lên. Đốivới môi trường đất: Trong chất
thải rắn sịnh hoạt chứa một lượng lớn các chất hữu cơ, khi phân huỷ hoà tan vào
nước sẽ ngấm sâu vào đất làm cho đất bịđổi màu, xói mòn, biến chất và suy giảm
chất lượng đất. Ngoài ra rác thải còn làm hạn chế quá trình phân hủy, tổng hợp
chất dinh dưỡng, làm đất giảm độ phì nhiêu, bị chua, năng suất cây trồng giảm.
Làm giảm tính đa dạng sinh học phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Các
loại rác thải khó bị phân hủy hay hoàn toàn không bịphân hủy sinh học tồn tại lâu
dần dẫn đến chúng sẽ trộn lẫn vào trong đất làm cho lượng chất hữu cơ trong đất
giảm đi và mật số vi sinh vật cũng sẽ giảm, đất sẽ bạc màu và không canh tác
được. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt tồntại tràn lan, không được thu gom thì nó cũng
sẽ ảnh hưởng đến lối sống văn hóa, vẻ mỹ quan của vùng nông thôn. Nếu như rác
thải ở nông thôn không được quan tâm đúng mức thì ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng
đến ý thức cũng như sức khỏe nói riêng trong thế hệ tương lai. Đốivới môi trường
nước: rác thải và các chất ô nhiễm đã biễn đổimàu của mặt nước thành màu đen,
từ không mùi đến có mùi khó chịu. Nồng độ của chất bẩn hữu cơ đã làm cho thủy
sinh vật trong nguồn nước mặt bị xáo trộn. làm giảm diện tích ao hồ, làm giảm
khả năng tự làm sạchcủa nước, cản trở dòng chảy, hệ sinh thái trong ao hồ bị hủy
diệt. Dẫn đến môi trường nước bị ô nhiễm.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
30
2.2. Quy trình xử lý rác thải
2.2.1. Quy trình xử lý
Quy trình xử lý rác thải của dự án
Chất thải được thu gom từ các điểm phát sinh được tập kết về nhà máy. Sau
khi qua trạm cân, các xe trung chuyển sẽ đổ chất thải vào khu vực xử lý ủ men vi
sinh phân giải cellulose và các chất hữu cơ. Hệ thống phun men vi sinh sẽ hoạt
động, phun vào chất thải thu gom được. Sau khoảng 25 – 30 ngày sẽ chuyển sang
giai đoạn nghiền, sàng và phân loại.
Sản phẩm ủ sẽ được đưa vào phễu nạp liệu, sản phẩm được đưa lên băng
truyền dẫn về máy tách từ, máy có nhiệm vụ loại bỏ kim loại có trong chất thải.
Chất thải sau khi được phân loại bằng hệ thống phân loại rác tự động sẽ
được đưa về các khu xử lý chức năng.
Các nhóm chất thải sẽ được phân theo các nhóm như sau, để tiến hành xử lý
– tái chế:
- Nhóm 1: chất thải dân dụng, chất thải sinh hoạt được thu gom, phân loại và
tái chế làm phân vi sinh hữu cơ và bán sản phẩm ra thị trường.
- Nhóm 2: chất thải công nghiệp không nguy hại, có thể tái chế được: Công
ty sẽ thu gom, phân loại và xử lý sơ bộ (tẩy rửa) rồi cung cấp như hàng hoá thông
Rác thải sau thu gom (chưa phân loại)
Xé bao (máy xé bao)
Phun men vi sinh phân giải cellulose và các chất hữu cơ
Ủ (25-30 ngày)
nghiền, sàng phân loại
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
31
thường nhằm tận dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác (như:
Kim loại đen; kim loại mầu và hợp kim của chúng; giấy; nhựa; thủy tinh…);
- Nhóm 3: chất thải công nghiệp nguy hại không có khả năng tái chế: Công
ty thu gom các chất thải nguy hại rồi xử lý triệt để bằng: phương pháp đốt; xử lý
nước thải tại trạm xử lý nước thải tập trung; Cô lập chất thải nguy hại, lưu giữ bền
vững trong hầm chôn lấp.
- Nhóm 4: chất thải công nghiệp nguy hại là bao bì chứa hoá chất, các phôi
kim loại, kim loại hoặc nhựa bị nhiễm hóa chất, chất thải nguy hại. Đây là nhóm
chất thải có khả năng tái chế đem lại lợi nhuận kinh tế: bao bì đựng hóa chất, phôi
kim loại, kim loại, nhựa, thủy tinh thu gom về sẽđược súc rửa, tái chế, tái sử dụng
hoặc cung cấp cho các đơn vị khác;
- Nhóm 5: chất thải công nghiệp nguy hại là ắc quy thải Công ty tiến hành
phá dỡ, xúc rửa để thu hồi phần phế liệu thu được có khả năng tái chế bán cho các
đơn vị có nhu cầu, phần còn lại loại nào đốt được sẽ được đưa vào lò đốt, loại
không đốt được sẽ được nghiền và hóa rắn làm vật liệu xây dựng hoặc lưu giữ
trong hầm lưu giữ bền vững.
- Nhóm 6: chất thải công nghiệp nguy hại là các loại bóng đèn thải như: đèn
huỳnh quang, compact, halozen sẽ được xử lý;
- Nhóm 7: chất thải công nghiệp nguy hại không có khả năng đốt, tái chế và
tro xỉ sau quá trình đốt sẽ được thu gom và hóa rắn làm vật liệu xây dựng.
- Nhóm 8: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của nhà máy và của các cơ
sở khác được xử lý đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi
xả ra nguồn tiếp nhận.
Quá trình phân loại có các dòng sản phẩm như sau:
+ Chất thải xử lý bằng phương pháp đốt có nhiệt lượng trung bình và thấp
(cặn sơn, bùn thải, …) và chất thải hữu cơ dễ phân hủy (thực phẩm, lá cây…) tạo
ra mùn hữu cơ (làm phân vi sinh);
+ Chất thải có khả năng tái chế: nhựa, túi nilon, giấy, accquy, đèn huỳnh
quang (làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa);
+ Kim loại;
+ Các chất vô cơ không thể tái chế (đưa vào lò đốtxử lý bằng phương pháp
đốt có nhiệt lượng cao: giẻ lau, bao bì, cặn dầu…);
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
32
+ Dung môi thải, dầu nhớt thải các loại;
2.2.2. Phương pháp ủ sinh học làm phân hữu cơ
Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải sinh
hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein, những
chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ các chất
hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân huỷ hiếu
khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy
ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ thông khí mà dạng
này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm phân compostđược
thể hiện ở hình dưới đây.
Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
33
Quá trình ủ sinh học tiến hành khử nước và sau đó xử lý rác cho tới khi nó
thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát để giữ cho vật liệu luôn ở
trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá
trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân
huỷ là C02, nước và các hợp chất hữu cơ.
2.2.3. Tái chế chất thải làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa, kim loại
Các loại chất thải có thể tái chế như kim loại, đồ nhựa và giấy được thu gom
chuyển về bộ phận tái chế.
Rác thải điện tử (các máy tính, tivi, đầu máy hỏng) là một trong những loại
rác được tải chế khả nhiều ở Việt Nam. Các sản phẩm thải ra này thường được
tách ra để thu gom linh kiện, hoặc lấy kim loại và vỏ máy đem bán lại cho các cơ
sở tái chế. Sau khi các kim loại và linh kiện điện tử còndùng được được bóc tách
và đem bán hoặc sửa chữa, phần còn lại chủ yếu được đốt hoặc nghiền rồi pha
thêm hóa chất để tạo ra sản phẩm mới, vốn là các sản phẩm đơn giản như chai lọ,
túi nylon.
2.2.4. Quy trình chế biến hạt nhựa
Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra khỏi
khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt được
ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
34
Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa
Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí
xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi
này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng
lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy
đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không
để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được
kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ ngắn
và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách những hạt
nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao.
Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau:
+ Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn.
+Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa
được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên
sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi
thùng nước làm nguội.
Vỏ chai, nylon…
Rửa
Sấy khô
Cắt nhỏ
Đùn ép, tạo sợi
Làm nguội
Cắt tạo hạt
Đóng gói
Thành phẩm
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
35
+ Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao
cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ.
+ Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc những
hạt quá to trước khi đóng bao.
Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bịnối tiếp
nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên đến 35
feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội, bộ phận
thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang.
Một số hình ảnh dây chuyền đồng bộ tái chế nhựa
2.2.5. Công nghệ lò đốt chất thải (các chất vô cơ không thể tái chế)
Thiêu đốt là phương pháp phổ biến hiện nay trên thế giới để xử lý chất thải
rắn nói chung, đặc biệt là đốivới chất thải rắn độc hại công nghiệp, chất thải nguy
hại y tế nói riêng. Xử lý khói thải sinh ra từ quá trình thiếu đốt là một vấn đề cần
đặc biệt quan tâm.
Phụ thuộc vào thành phần khí thải, các phương pháp xử lý phù hợp có thể
được áp dụng như phương pháp hoá học (kết tủa, trung hoà, ôxy hoá...), phương
pháp hoá lý (hấp thụ, hấp phụ, điện ly), phương pháp cơ học (lọc, lắng) ... Phương
pháp thiêu đốtđược sử dụng rộng rãi ở một số nước như Nhật Bản, Đức, Thụy Sĩ,
Hà Lan, Đan Mạch... là những nước có số lượng đất cho các khu thải rác bị hạn
chế. Xử lý chất thải bằng phương pháp thiêu đốt có ý nghĩa quan trọng là làm
giảm bớt tới mức nhỏ nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng là chôn lấp tro, xỉ.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
36
Mặt khác, năng lượng phát sinh trong quá trình thiêu đốtcó thể tận dụng cho
các lò hơi, lò sưởi hoặc các ngành công nghiệp cần nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt
cần phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải, nhằm khống chế ô nhiễm
không khí do quá trình đốt có thể gây ra, loại bỏ các yếu tố không đạt khi quan
trắc môi trường như dư lượng Dioxin, bụi...
Dự án lắp đặt các lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công, khí thải lò đốt
thỏa mãn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCKTVN30/2012 về lò đốtrác thải công
nghiệp và quy chuẩn kỹ thuận Việt Nam QCKTVN61 /2016 về lò đốtrác thải rắn
sinh hoạt.
Các loại chất thải được xử lý bằng lò đốt:
- Chất thải công nghiệp không chứa Halozen;
- Chất thải sinh hoạt sau khi được phân loại và ủ khô;
- Các loại bùn cặn phế thải khác.
Thuyết minh nguyên lý cấu tạo lò đốt và quy trình hoạt động:
Lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công nghiệp là lò đốt hóa khí áp suất
âm, gồm có 3 buồng đốt bao gồm: buồng đốt hóa khí; buồng đốt sơ cấp và thứ
cấp.
Nguyên lý cấu tạo lò đốt:
Buồng đốt hóa khí:
Là buồng tiếp nhận, lưu giữ và hóa khí một phần rác thải nhờ nhiệt độ thu
hồi từ quá trình cháy của buồng đốtsơ cấp và thứ cấp. Buồng hóa khí không được
cung cấp oxi. Tại đây khi lò đốt cháy ổn định, nhiệt độ nhận được từ 250-500oC
một phần rác sẽbị khí hóa và tự độngvào buồng sơ cấp. phần rác còn lại chưa kịp
hóa khí được người vận hành dùng thiết bị thủy lực phân phối từng phần rác vào
buồng đốt sơ cấp tùy theo tình hình cháy thực tế trong lò.
Buồng đốt sơ cấp:
Là buồng đốtcháy kiệt rác thải. Tại đây rác được ghi lò đảo trộn, vận chuyển
dần từ cửa buồng hóa khí đến ghi sả tro. Tại đây không khí đã được sấy nóng sau
khi đã hấp thụ nhiệt từ các thiết bị đặc biệt có nhiệt độ từ 50-150oC được quạt gió
đẩy vào lò thông qua ghi lò đảm bảo lượng oxi dư và đều khắp các vùng cháy để
sự cháy diễn ra thuận lợi nhất. Do được thiết kế đặc biệt nên nhiệt độ tại buồng
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
37
đốt sơ cấp khi cháy ổn định sẽ liên tục đạt từ 950 oC -1250oC. Với thiết kế ba
buồng, khi đạt nhiệt độ từ 1000 oC đến 1250oC về cơ bản các hợp chất hữu cơ
được đốt cháy kiệt tại buồng đốt sơ cấp.
Buồng đốt thứ cấp
Có nhiệm vụ đốtbổ sung phần khí gas chưa cháy hết (nếu có)của buồng đốt
sơ cấp. Sự cháy ở buồng đốt sơ cấp trong hai trường hợp.
+ Trường hợp nhiệt độ thông nhau gữa hai buồngđốtkhông đạtnhiệt độ theo
yêu cầu kỹ thuật phải sử dụng đầu đốt nhiên liệu bổ sung bằng khí gas hoặc dầu
DO.
+ Trường hợp nhiệt độ đã đạt yêu cầu kỹ thuật nhưng vẫn còn một phần khí
hóa chưa cháy hết do sự cháy diễn ra không đều trong buồng đốt sơ cấp. Khi di
chuyển sang buồng đốt thứ cấp, khí hóa bị hòa trộn với lượng oxi dư và oxi bổ
sung để tiếp tục bùng cháy.
Thiết bị xử lý.
Sau khi ra khỏi buồng sấy khí đầu vào và lắng bụi sơ cấp phía trong lò đốt,
khí thải được đưa đến các thiết bị xử lý:
+ Tháp hạ nhiệt, thu hồi bụi thứ cấp và hấp thụ các gốc axit. Tại đây nhờ
luồng nước áp lực được phun trực tiếp nên nhiệt độ khí thải nhanh chóng bị hạ
độtngột xuống dưới200oC. Một phần các gốc axit bị nước hấp thụ và hầu hết các
hạt bụi bị cuốn theo nước về bể tuần hoàn làm cho nước dần chuyển sang dạng
axit.
+ Tháp hấp thụ, hấp phụ khí độc (nếu có), được trang bị vòi phun mưa bằng
nước có chứa dung dịch kiềm. Có giá thể đặc biệt để tăng bề mặt thoáng của nước
nhằm tăng khả năng hấp thụ. Và dàn đựng than hoạt tính để hấp thụ chất độc.
Nước thải chảy về bể tuần hoàn để tiếp tục trung hòa a xít.
Các thiết bị phụ trơ:
+ Quạt cấp khí đầu vào đặt trước buồng thu hồi nhiệt.
+ Quạt hút khói đầu ra đăt sau tháp giải nhiệt.
+ Thiết bị thủy lực đóng mở tự động cửa nạp rác; điều tết lượng rác vào lò;
đảo trộn rác thải trong lò và đóng mở ghi lò.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
38
+ Thiết bị nạp rác điều khển từ xa bằng gầu tải hoặc cầu trục
+ Thiết bị điện có nhiệm vụ điều khiển tự động, điều khiển từ xa việc nạp
rác và các thiết bị cơ khí của lò đốt.
+ Các can nhiệt đặt cố định và đồng hồ hiển thị
+ Các camera quan sát trong và ngoài lò hòa mạng interet, màn hình hiện thị
camera
Quy trình vận hành:
Các loại rác không độc hại được đưa vào lò để mồi lò đốtbằng cầu trục hoặc
gầu tải điều khiển từ xa. Lò đốt được sấy bằng đầu đốt gas hoặc dầu DO tới khi
đạt nhiệt độ 950oC mới chính thức nạp rác thải vào buồng hóa khí. Rác từ buồng
hóa khí được công nhân điều tiết vào lò phù hợp với công suất thiết kế. Khi nhiệt
độ buồng thứ cấp giảm xuống dưới 1200oC phải khởi động đầu đốt để đảm bảo
nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật.
Bảng: Thông số kỹ thuật cam kết của lò đốt
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
39
Hình: Sơ đồ cấu tạo lò đốt rác thải
Hình: Toàn cảnh lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công nghiệp
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
40
2.2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy:
Dây chuyền phân loại rác tự động
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
41
Máy trộn rác
Hình: Máy trộn rác
Máy tiếp liệu
Hình: Máy tiếp liệu
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
42
Máy đóng bao
Hình: Mặt trước của Máy Đóng Bao.
Thiết bị sàng
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
43
Hình: Thiết bị sàng
Một số thiết bị hỗ trợ khác:
Gầu ngoạm xử lý rác có động cơ thủy lực là côngcụ dùng để tải và bóc dỡ ở
nhà máy xử lý rác.
Việc sử dụng cầu trục vào việc nâng hạ và di chuyển sản phẩm trong cách
nhà máy xử lý rác thải đã không còn xa lạ. Tùy từng nhu cầu mà gầm cầu trục sẽ
được sử dùng nhằm phục vụ mục đích của người điều khiển nó.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
44
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
45
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 27,0 m2
2 Nhà để xe 93,0 m2
3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2
4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2
5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2
6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2
7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2
8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2
9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2
10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2
11 Trạm cân 40,5 m2
12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2
13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn
lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
46
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu
sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong
sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong
quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
47
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn
nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động
sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
10 8.000 960.000 206.400 1.166.400
4
Công nhân
sản xuất
36 6.500 2.808.000 603.720 3.411.720
5
Lao động thời
vụ
12 5.500 792.000 170.280 962.280
Cộng 61 435.000 5.220.000 1.122.300 6.342.300
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2022
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
48
STT Nội dung công việc Thời gian
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2023
đến Quý
II/2024
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy
xử lý rác thải Thanh Chương” là xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu
cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
50
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài
và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” được thực hiện tại Khu
chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quátrìnhxâydựngsẽkhôngtránhkhỏiphátsinhnhiềubụi(ximăng, đất, cát…)
từcôngviệc đàođất,sanủimặtbằng, vậnchuyểnvàbốcdỡnguyênvậtliệuxâydựng,
phatrộn và sử dụngvôivữa, đấtcát... hoạtđộngcủacác máy móc thiết bị cũngnhư
các phươngtiệnvậntạivà thicôngcơ giớitạicôngtrườngsẽgâyratiếngồn. Bụiphát
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
51
sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người
dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thicông là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dựán áp
dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh
quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
52
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác
độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển
chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như
về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí
thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ
phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng
dầu DO.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
53
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đốivới con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốntheo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưaxuống hệ thống thoát
nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
54
bảo dưỡng thiết bị, máy móc;vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất
bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt độngcủa côngnhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành,
lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị,
máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế
được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
55
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt độngcủa dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví
dụ: TCVN4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầuđốivới trang thiết bịđiện; TCVN
4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện
kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối
hướng gió và có biện pháp cáchly tránh hiện tượng gió cuốnđể không ảnh hưởng
toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh
hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây
ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương”
56
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ
thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành
phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà
máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản
xuất;
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...duan viet
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
 
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 

Ähnlich wie Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx

Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácThuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...ThaoNguyenXanh2
 

Ähnlich wie Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx (20)

Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácThuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
 
Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mehr von LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THANH CHƯƠNG Tháng 04/2022 CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM Địa điểm: Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc Huyện, Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM -----------    ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THANH CHƯƠNG Địa điểm:Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ SÔNG LAM Giám đốc VĂN ĐINH HẢI
  • 3. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN .....................................................................................................................14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................14 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................15 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................17 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................17 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....19 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................23 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO23 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
  • 4. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 3 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ..................................................................25 2.2. Quy trình xử lý rác thải ...........................................................................30 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................44 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................44 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................44 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................44 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................44 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................45 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................45 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................45 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................47 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................47 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................47 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................49 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................49 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............49 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................50 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐIVỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................50 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................50 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................52 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.......................................................................................54 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................54 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................56 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................58
  • 5. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 4 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................59 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................59 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................61 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................61 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................61 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61 2.4. Phương án vay. .......................................................................................62 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................65 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................67 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................68 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
  • 6. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanhnghiệp/tổ chức:CÔNG TYCỔ PHẦN MÔITRƯỜNG VÀĐÔ THỊ SÔNG LAM Mã số doanh nghiệp: 290210789 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. Địa chỉ trụ sở: Khối 5A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanh nghiệp/tổchức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: VĂN ĐINH HẢI Chức danh: Giám đốc Sinh ngày: 02/01/1989 Quốc tịch: Việt Nam Căn cước công dân số: 040089025404 Ngày cấp: 16/09/2021 Nơi cấp: Công an tỉnh Nghệ An Địa chỉ thường trú: Khối 3A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương, Tỉnh Nghệ An Chỗ ở hiện tại: Khối 3A, Thị Trấn Thanh Chương, Huyện Thanh Chương, Tỉnh Nghệ An II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” Địa điểm thực hiện dựán: Khu chônlấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyệnThanh Chương, tỉnh Nghệ An. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 20.000,0 m2 (2,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 65.916.887.000 đồng. (Sáu mươi lăm tỷ, chín trăm mười sáu triệu, tám trăm tám mươi bảy nghìn đồng) Trong đó:
  • 7. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 6 + Vốn tự có (15%) : 9.887.533.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 56.029.354.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ xử lý rác 18.250,0 tấn/năm Doanh thu từ hoạt động tái chế 6.387,5 tấn/năm Doanh thu từ kinh doanh phếliệu và kinh doanh lĩnh vực khác 4.562,5 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển côngnghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện tíchđất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền móng cho các côngtrình xây dựng dân dụng, côngnghiệp và văn hóa của con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào hoạt độngsản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực phẩm cho conngười. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số vàtốc độ pháttriển côngnghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sựcó mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm của con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được đặc trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp, hoặc do vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm: Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ ô nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng hóa chất. Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất.
  • 8. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 7 Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự nhiên. Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự nhiên.( Theo Tổng cục Địa chính, 1999). Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ conđường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt gặp những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh hưởng đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện trạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát. Bên cạnh thực trạng đó, quỹđất càng ngày càng thấp và giảm theo thời gian do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc lộ những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực. Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổicơ cấu mục đíchsửdụng đất, suy giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông nghiệp được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp và thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông. Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bịthoái hóa rất khó có thể khôi phục lại trạng thái màu mỡ ban đầu. Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm. – Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho conngười trong môi trường đó. – Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ muối,… nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa trong đất sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..).
  • 9. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 8 – Chất thải côngnghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo, nylon, các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất bị chai, xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được. – Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đấtnhư: rác gồm cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn vi trùng gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất. – Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật. – Sử dụng dưthừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tíchtụ sinh học, thay đổi cân bằng sinh học. – Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số loại khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất. Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo, luyện kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất photpho sử dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải không được xử lý thíchđáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đấtxung quanh bịô nhiễm flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có chứa lượng lớn các chất chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ bị ô nhiễm bởi những chất này. – Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng, chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu, nhiễm phèn… trong đất. Tình hình xử lý rác thải Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở thành mối đe dọa thực sự với đời sống con người.
  • 10. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 9 Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình côngnghiệp hóa, đô thị hóa và mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả những vấn đề này bên cạnh việc đónggóp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái, lượng rác thải phát sinh càng nhiều. Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở các trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có chức năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còntại các vùng nông thôn hầu như chưa có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu. Tình hình xử lý rác thải tại Nghệ An Nghệ An đang từng ngày đổi mới trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng, sự đổi mới phương thức quản lý và chính sách đầu tư kinh tế đã tạo điều kiện cho sự gia tăng dân số và sự ra đời của các khu công nghiệp, khu chế xuất mới, với nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Sự phát triển về kinh tế một mặt đã tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân, giúp cải thiện mức sống, mặt khác đây cũng là nguy cơ làm suy giảm chất lượng môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng. Đòi hỏi cần có sự quản lý phù hợp và sự chung tay giữa cơ quan quản lý và toàn thể nhân dân trong lĩnh vực BVMT đảm bảo cho một môi trương sống Xanh - Sạch - Đẹp. Một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường đáng phải quan tâm đó là hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Hiện nay do điều kiện kinh tế cònhạn hẹp nên tỉnh chưa đầu tư được dây truyền công nghệ để xử lý triệt để các loại rác thải, chủ yếu sử dụng phương pháp xử lý thủ công nên vẫn còngây ra các tác động xấu. Tại Nghệ An, vùng nông thôn hàng ngày phát sinh ra môi trường gần 900 tấn rác thải. Hầu hết các chất thải này vẫn ở tình trạng lẫn lộn, bao gồm chất thải có khả năng phân hủy và khó phân hủy (nilon, thủy tinh, cành cây, xác động
  • 11. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 10 vật…). Riêng tại khu vực vùng sâu, vùng xa, những địa phương còn khó khăn của tỉnh vẫn còn phổ biến tình trạng xả rác thải sinh hoạt ngay tại vườn hoặc những địa điểm công cộng như chợ, đường giao thông và điểm giáp ranh giữa các thôn, xóm… Hiện nay do khối lượng rác thải phát sinh với một lượng quá lớn, ở các địa phương công tác thu gom xử lý và tiêu hủy đã và đang vượt quá năng lực. Điều này là nguyên nhân chủ yếu tác độngxấu đến môi trường đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng. Với tình trạng ô nhiễm ngày càng tăng do chất thải rắn phát sinh ở nông thôn, nó đã gián tiếp góp phần làm phát sinh nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sốngtrong khu vực. Trong thành phần rác thải có rất nhiều chất độc, khi không được thu gom rác thải tồn đọng trong không khí lâu ngày sẽảnh hưởng đến sức khoẻ con người xung quanh. Những người thường xuyên tiếp xúc với rác thải, những người làm công việc thu nhặt các phế liệu từ rác thải dễ mắc bệnh viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi, họng,... Theo tổ chức y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40 triệu trẻ em mắc các bệnh có liên quan tới rác thải, 26 bệnh truyền nhiễm trong cộng đồngđều liên quan tới ô nhiễm môi trường. Nổi bật trong số các bệnh tật do ô nhiễm môi trường là nhóm bệnh truyền nhiễm bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính, viêm phổi, viêm họng, cúm, tiêu chảy, hội chứng lỵ, bại não, sốtxuất huyết, viêm gan do vi rút,... Ngoài ra còn có tới 80% dân số Việt Nam bị mắc bệnh giun sán. Các bệnh viêm nhiễm liên quan tới đường hô hấp khoảng 36,1%, các triệu chứng về mắt là 28,5% rối loạn chức năng thông khí phổi là 22,8%. Đặc biệt là các bệnh liên quan tới ô nhiễm môi trường ảnh hưởng lên trẻ em là nhiều nhất. Mặt khác, việc xử lý rác thải luôn phát sinh những nguồn gây ô nhiễm, nếu không có biện pháp xử lý triệt để dẫn đến môi trường sống phát sinh nhiều bệnh tật dịch bệnh. Từnhững thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạchthực hiện dự án “Nhà máy xử lý rác thải ThanhChương” tại Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành xử lý rác thải của tỉnh Nghệ An.
  • 12. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 11 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 củaBộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
  • 13. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 12 năm 2020. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, xử lý rác thải sinh hoạt và cung cấp các sản phẩm sau tái chế chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh môi trường đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Cụ thể hóa một phần đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Nghệ An;  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Nghệ An.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Nghệ An.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.  Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải hiện đại, theo đó chất thải được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp.  Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp rác thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp rác thải.  Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải rắn cho các khu công nghiệp.  Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
  • 14. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 13 phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường  Với côngnghệ tiên tiến, hiện đại nhằm thu gom, phân loại và xử lý các loại rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và rác thải y tế thông thường tại khu vực tỉnh nhà và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Doanh thu từ xử lý rác 18.250,0 tấn/năm Doanh thu từ hoạt động tái chế 6.387,5 tấn/năm Doanh thu từ kinh doanh phếliệu và kinh doanh lĩnh vực khác 4.562,5 tấn/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Nghệ An nói chung.
  • 15. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ - miền Trung Việt Nam. Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý:  Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa  Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh  Phía đông giáp Biển Đông  Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào  Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào
  • 16. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 15 Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3. Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3. Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữlượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnhcòncó mộtsố loạikhoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế GRDP năm 2021 tăng 6,20% (quý I tăng 9,88%; quý II tăng 5,49%; quý III tăng 2,70%; quý IV tăng 7,44%), là mức tăng trưởng ấn tượng trong bốicảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp và ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội thì đây là thành công lớn của tỉnh Nghệ An với mức tăng trưởng năm 2021 đứng thứ 3 khu vực Bắc Trung Bộ và thứ 22 của cả nước. Trong mức tăng chung củatoàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,59%, đóng góp 19,68% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 13,59%, đóng góp 66,18%; khu vực dịch vụ tăng 1,26%, đóng góp 8,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53%, đóng góp 5,38%.
  • 17. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 16 Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, sản lượng của một số cây trồng như lúa, cây ăn quả, sản phẩm thịt lợn hơi, sữa bò tươi và sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 tăng khá nên tốc độ tăng của khu vực này đạt cao hơn năm 2020. Ngành nông nghiệp đóng góp 0,86 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp đóng góp 0,15 điểm phần trăm; ngành thủy sản đóng góp 0,21 điểm phần trăm. Trong khu vực côngnghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp đóng góp 3,09 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế với mức tăng 19,07%, đóng góp 2,37 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,56 điểm phần trăm; khai khoáng đóng góp 0,15 điểm phần trăm. Ngành xây dựng đóng góp 1,02 điểm phần trăm. Dịch Covid-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và dịch vụ. Khu vực dịch vụ trong năm 2021 đạt mức tăng thấp nhất trong các năm 2016-2021. Bán buôn và bán lẻ đóng góp 0,08 điểm phần trăm; vận tải, kho bãi đóng góp 0,14 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm đóng góp 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 0,53 điểm phần trăm. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53% do thu ngân sách năm 2021 tăng cao, nhất là các khoản thu của doanh nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu. Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 24,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,48%; khu vực dịch vụ chiếm 40,87%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,08%. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người. Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sốngnhư người Thái, người Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có 37 dân
  • 18. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 17 tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông thứ 4 cả nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự nhập cư cơ học rất cao. Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn 500 người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dânsố trung bìnhkhá đông, khoảng 130-250 người/km2, nhưng ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, ConCuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven biển thì huyện Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi có dân số lớn nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt ngưỡng hơn 250.000 người. II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 27,0 m2 2 Nhà để xe 93,0 m2 3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2 4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2 5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2
  • 19. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 18 TT Nội dung Diện tích ĐVT 6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2 7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2 8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2 9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2 10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2 11 Trạm cân 40,5 m2 12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2 13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng 1 Trọn Bộ 2 Lò tiêu huỷ chất thải sinh hoạt 1 Trọn Bộ 3 Lò tiêu huỷ chất thải công nghiệp 1 Trọn Bộ 4 Hệ thống tái chế nhựa sinh hoạt 1 Trọn Bộ 5 Hệ thống tái chế nhựa công nghiệp 1 Trọn Bộ 6 Hệ thống sản xuất phân hữu cơ 1 Trọn Bộ 7 Xe cần cuốc 2 Trọn Bộ 8 Xe ủi 2 Trọn Bộ 9 Xe nâng hạ 2 Trọn Bộ 10 Ôtô vận tải 2 Trọn Bộ 11 Gầu ngoạm rác 3 Trọn Bộ 12 Gầm cầu trục 3 Trọn Bộ 13 Dây chuyền phân loại rác tự động 1 Trọn Bộ 14 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ
  • 20. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 19 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 20.000,0 m2 22.306.460 1 Nhà bảo vệ 27,0 m2 1.700 45.900 2 Nhà để xe 93,0 m2 1.150 106.950 3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2 4.460 2.265.680 4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2 1.560 4.680.000 5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2 1.560 6.240.000 6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2 1.560 1.872.000 7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2 350 350.000 8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2 750 1.500.000 9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2 3.800 547.200 10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2 1.700 81.600 11 Trạm cân 40,5 m2 1.560 63.180 12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2 50 200.000 13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2 100 393.950 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 860.000 860.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.100.000 1.100.000
  • 21. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 20 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.300.000 1.300.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 700.000 700.000 II Thiết bị 34.080.000 1 Thiết bị văn phòng 1 Trọn Bộ 810.000 810.000 2 Lò tiêu huỷ chất thải sinh hoạt 1 Trọn Bộ 8.050.000 8.050.000 3 Lò tiêu huỷ chất thải công nghiệp 1 Trọn Bộ 4.500.000 4.500.000 4 Hệ thống tái chế nhựa sinh hoạt 1 Trọn Bộ 1.100.000 1.100.000 5 Hệ thống tái chế nhựa công nghiệp 1 Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000 6 Hệ thống sản xuất phân hữu cơ 1 Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000 7 Xe cần cuốc 2 Trọn Bộ 420.000 840.000 8 Xe ủi 2 Trọn Bộ 1.150.000 2.300.000 9 Xe nâng hạ 2 Trọn Bộ 520.000 1.040.000 10 Ôtô vận tải 2 Trọn Bộ 1.200.000 2.400.000 11 Gầu ngoạm rác 3 Trọn Bộ 316.667 950.001 12 Gầm cầu trục 3 Trọn Bộ 393.333 1.179.999 13 Dây chuyền phân loại rác tự động 1 Trọn Bộ 5.410.000 5.410.000 14 Thiết bị khác 1 Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,601 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.466.612 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.359.407 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,437 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 246.575
  • 22. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 21 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,876 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 494.088 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,648 GXDtt * ĐMTL% 367.539 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,989 GXDtt * ĐMTL% 220.523 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,067 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 37.523 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,189 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 106.438 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,251 GXDtt * ĐMTL% 56.088 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,243 GXDtt * ĐMTL% 54.306 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,132 GXDtt * ĐMTL% 698.556 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,988 GTBtt * ĐMTL% 336.641 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 741.132 VI Chi phí vốn lưu động TT 1.565.508 VIII Chi phí dự phòng 5% 3.138.899 Tổng cộng 65.916.887 Ghichú: Dựtoán sơ bộ tổng mức đầu tưđược tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxâydựng ngày20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xácđịnh và quản lý chi phíđầu tư xây
  • 23. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 22 dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lýdự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 24. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 23 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” được thực hiện tại Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Vị trí thực hiện dự án 3.2. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 27,0 0,14% 2 Nhà để xe 93,0 0,47% 3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 2,54% 4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 15,00% 5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 20,00% 6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 6,00% 7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 5,00% 8 Khu chôn lấp 2.000,0 10,00% Vị trí thực hiện dự án
  • 25. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 24 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 0,72% 10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 0,24% 11 Trạm cân 40,5 0,20% 12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 20,00% 13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 19,70% Tổng cộng 20.000,0 100% 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 26. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 27,0 m2 2 Nhà để xe 93,0 m2 3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2 4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2 5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2 6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2 7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2 8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2 9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2 10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2 11 Trạm cân 40,5 m2 12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2 13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt 2.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn - Từ mỗi cơ thể sống. - Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt. - Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…) - Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…)
  • 27. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 26 - Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá học, công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…) - Từ nông nghiệp. - Từ các khu vực xử lý rác. Bảng 4: Các nguồn sinh ra chất thải rắn Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn Dân cư Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao tầng, khu tập thể… Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Thương mại Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa chữa… Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Công nghiệp, xây dựng Từ các nhà máy, xí nghiệp, các công trình xây dựng… Rác thực phẩm, xỉ than, giấy thải, vải, đồ nhựa, chất thải độc hại Khu trống Công viên, đường phố, xa lộ, sân chơi, bãi tắm, khu giải trí… Các loại chất thải bình thường Nông nghiệp Đồng ruộng, vườn ao, chuồng trại… Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất thải nguy hiểm Khu vực xử lý chất thải Từ các quá trình xử lý nước thải, xử lý công nghiệp Các chất thải, chủ yếu là bùn, cát đất… Từ bảng trên cho thấy rác thải phát sinh rất nhiều trong các hoạt động phục vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải là rác hữu cơ. Các chất thải rắn trên thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom đến bãi thải của thành phố và xử lý. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt mà có nhiều cách phân loại CTRSHkhác nhau, sau đây là một số cách phân loại cơ bản: Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau:
  • 28. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 27 Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày. Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại. Như: giấy, bìacác tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại nhựa (vỏ chai, đồ nhựa gia dụng),… Còn lại các loại rác không tái chế là phần thải bỏ. Loại thủy tinh: chai, lọ... Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt. Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ. Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây Thành phần vật lý của chất thải rắn sinh hoạt Thành phần Phần trăm (%) trọng lượng Giới hạn dao động Trung bình Thực phẩm 6-25 15 Giấy 25-45 40 Carton 3-15 4 Plastic 2-8 3 Vải 0-4 2 Cao su 0-2 0.5 Da 0-2 0.5 Rác làm vườn 0-20 12 Gỗ 1-4 2 Thủy tinh 4-16 8 Đồ hộp 2-8 6 Kim loại màu 0-1 1 Kim loại đen 1-4 2
  • 29. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 28 Bụi, tro, gạch 1-10 4 (Nguồn: Bộ KHCN-MT Hà Nội) Qua bảng trên ta thấy trong thành phần chất thải rắn sinh hoạt thì các chất hữu cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì vậy trong quá trình quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung vào lượng chất thải rắn hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý. Theo thống kê của Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường thì tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong phú và phức tạp, tiêu biểu ở bảng dưới đây là thành phần rác thải của các thành phố lớn nước ta: Thành phần chấtthảirắn sinh hoạt ở ba thành phố lớn nước ta (% khối lượng) STT Thành phần Hà nội Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh 1 Nilon, nhựa, cao su 5.5 22.5 8.87 2 Kim loại, vỏ lon 2.5 1.4 1.55 3 Giấy, vải vụn, carton 4.2 6.8 24.83 4 Đất cát và chất khác 35.9 36.0 18.0 5 Thủy tinh, sành xứ 1.8 1.8 5.59 6 Lá cây, rác hữu cơ 50.1 31.5 41.25 (Nguồn: Bộ KHCN - MT Hà Nội) Qua số liệu ta thấy, thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng là khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức sốngcủa cộng đồngở khu vực đó. Ở TP HCM và Hà Nội lượng rác hữu cơ, lá cây chiếm tỷ lệ cao với 41,25% (TP HCM) và 50,1% (Hà Nội). Trong khi đó ở TP Hà Nội và Đà Nẵng thì lượng đất cát và các chất khác lại chiếm đa số với 36%. Và thành phần rác thải chiếm tỷ lệ thấp nhất ở các tỉnh thành là kim loại và vỏ lon là dưới 2,5%. 2.1.2. Một số ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và con người Hiện nay do khối lượng rác thải phát sinh với một lượng quá lớn, ở các địa phương công tác thu gom xử lý và tiêu hủy đã và đang vượt quá năng lực. Điều
  • 30. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 29 này là nguyên nhân chủ yếu tác độngxấu đến môi trường đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng. Ảnh hưởng trực tiếp của rác thải trước hết là môi trường và sức khỏe cộng đồng. Các bãi tập trung rác không những là những nơi gây ô nhiễm mà cònlà các ổ dịch bệnh, nơi ruồi muỗi và các vi sinh vật gây bệnh sinh sôi phát triển ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người dân, là mối nguy hại cho sự tồn tại, phát triển và bền vững của cộng đồng dân cư trong vùng. Trong thành phần rác thải chứa nhiều chất độc, do đó khi rác thải được đưa vào môi trường thì các chất độc xâm nhập vào trong đất sẽtiêu diệt nhiều loài sinh vật có íchcho đấtnhư: Giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương sống, ếch, nhái làm cho môi trường đất bị giảm đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đối với môi trường không khí: mùi hôi từ các điểm trung chuyển rác thải trong khu vực dân cư đã gây ô nhiễm môi trường không khí và gây mùi khó chịu. Hiện nay môi trựờng không khí ở nông thôn đang bị ảnh hưởng do rác thải sinh hoạt. Chất thải sinh hoạt phát sinh ở nông thôn chứa lượng chất hữu cơ cao, khi phân huỷ đã phát tán vào không khí nhiều hợp chất nguy hại như: H2S, NH3, CH4, CO2… các khí này là nguyên nhân làm cho trái đất nóng lên. Đốivới môi trường đất: Trong chất thải rắn sịnh hoạt chứa một lượng lớn các chất hữu cơ, khi phân huỷ hoà tan vào nước sẽ ngấm sâu vào đất làm cho đất bịđổi màu, xói mòn, biến chất và suy giảm chất lượng đất. Ngoài ra rác thải còn làm hạn chế quá trình phân hủy, tổng hợp chất dinh dưỡng, làm đất giảm độ phì nhiêu, bị chua, năng suất cây trồng giảm. Làm giảm tính đa dạng sinh học phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Các loại rác thải khó bị phân hủy hay hoàn toàn không bịphân hủy sinh học tồn tại lâu dần dẫn đến chúng sẽ trộn lẫn vào trong đất làm cho lượng chất hữu cơ trong đất giảm đi và mật số vi sinh vật cũng sẽ giảm, đất sẽ bạc màu và không canh tác được. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt tồntại tràn lan, không được thu gom thì nó cũng sẽ ảnh hưởng đến lối sống văn hóa, vẻ mỹ quan của vùng nông thôn. Nếu như rác thải ở nông thôn không được quan tâm đúng mức thì ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng đến ý thức cũng như sức khỏe nói riêng trong thế hệ tương lai. Đốivới môi trường nước: rác thải và các chất ô nhiễm đã biễn đổimàu của mặt nước thành màu đen, từ không mùi đến có mùi khó chịu. Nồng độ của chất bẩn hữu cơ đã làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị xáo trộn. làm giảm diện tích ao hồ, làm giảm khả năng tự làm sạchcủa nước, cản trở dòng chảy, hệ sinh thái trong ao hồ bị hủy diệt. Dẫn đến môi trường nước bị ô nhiễm.
  • 31. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 30 2.2. Quy trình xử lý rác thải 2.2.1. Quy trình xử lý Quy trình xử lý rác thải của dự án Chất thải được thu gom từ các điểm phát sinh được tập kết về nhà máy. Sau khi qua trạm cân, các xe trung chuyển sẽ đổ chất thải vào khu vực xử lý ủ men vi sinh phân giải cellulose và các chất hữu cơ. Hệ thống phun men vi sinh sẽ hoạt động, phun vào chất thải thu gom được. Sau khoảng 25 – 30 ngày sẽ chuyển sang giai đoạn nghiền, sàng và phân loại. Sản phẩm ủ sẽ được đưa vào phễu nạp liệu, sản phẩm được đưa lên băng truyền dẫn về máy tách từ, máy có nhiệm vụ loại bỏ kim loại có trong chất thải. Chất thải sau khi được phân loại bằng hệ thống phân loại rác tự động sẽ được đưa về các khu xử lý chức năng. Các nhóm chất thải sẽ được phân theo các nhóm như sau, để tiến hành xử lý – tái chế: - Nhóm 1: chất thải dân dụng, chất thải sinh hoạt được thu gom, phân loại và tái chế làm phân vi sinh hữu cơ và bán sản phẩm ra thị trường. - Nhóm 2: chất thải công nghiệp không nguy hại, có thể tái chế được: Công ty sẽ thu gom, phân loại và xử lý sơ bộ (tẩy rửa) rồi cung cấp như hàng hoá thông Rác thải sau thu gom (chưa phân loại) Xé bao (máy xé bao) Phun men vi sinh phân giải cellulose và các chất hữu cơ Ủ (25-30 ngày) nghiền, sàng phân loại
  • 32. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 31 thường nhằm tận dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác (như: Kim loại đen; kim loại mầu và hợp kim của chúng; giấy; nhựa; thủy tinh…); - Nhóm 3: chất thải công nghiệp nguy hại không có khả năng tái chế: Công ty thu gom các chất thải nguy hại rồi xử lý triệt để bằng: phương pháp đốt; xử lý nước thải tại trạm xử lý nước thải tập trung; Cô lập chất thải nguy hại, lưu giữ bền vững trong hầm chôn lấp. - Nhóm 4: chất thải công nghiệp nguy hại là bao bì chứa hoá chất, các phôi kim loại, kim loại hoặc nhựa bị nhiễm hóa chất, chất thải nguy hại. Đây là nhóm chất thải có khả năng tái chế đem lại lợi nhuận kinh tế: bao bì đựng hóa chất, phôi kim loại, kim loại, nhựa, thủy tinh thu gom về sẽđược súc rửa, tái chế, tái sử dụng hoặc cung cấp cho các đơn vị khác; - Nhóm 5: chất thải công nghiệp nguy hại là ắc quy thải Công ty tiến hành phá dỡ, xúc rửa để thu hồi phần phế liệu thu được có khả năng tái chế bán cho các đơn vị có nhu cầu, phần còn lại loại nào đốt được sẽ được đưa vào lò đốt, loại không đốt được sẽ được nghiền và hóa rắn làm vật liệu xây dựng hoặc lưu giữ trong hầm lưu giữ bền vững. - Nhóm 6: chất thải công nghiệp nguy hại là các loại bóng đèn thải như: đèn huỳnh quang, compact, halozen sẽ được xử lý; - Nhóm 7: chất thải công nghiệp nguy hại không có khả năng đốt, tái chế và tro xỉ sau quá trình đốt sẽ được thu gom và hóa rắn làm vật liệu xây dựng. - Nhóm 8: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của nhà máy và của các cơ sở khác được xử lý đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Quá trình phân loại có các dòng sản phẩm như sau: + Chất thải xử lý bằng phương pháp đốt có nhiệt lượng trung bình và thấp (cặn sơn, bùn thải, …) và chất thải hữu cơ dễ phân hủy (thực phẩm, lá cây…) tạo ra mùn hữu cơ (làm phân vi sinh); + Chất thải có khả năng tái chế: nhựa, túi nilon, giấy, accquy, đèn huỳnh quang (làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa); + Kim loại; + Các chất vô cơ không thể tái chế (đưa vào lò đốtxử lý bằng phương pháp đốt có nhiệt lượng cao: giẻ lau, bao bì, cặn dầu…);
  • 33. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 32 + Dung môi thải, dầu nhớt thải các loại; 2.2.2. Phương pháp ủ sinh học làm phân hữu cơ Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải sinh hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein, những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm phân compostđược thể hiện ở hình dưới đây. Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học
  • 34. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 33 Quá trình ủ sinh học tiến hành khử nước và sau đó xử lý rác cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát để giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là C02, nước và các hợp chất hữu cơ. 2.2.3. Tái chế chất thải làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa, kim loại Các loại chất thải có thể tái chế như kim loại, đồ nhựa và giấy được thu gom chuyển về bộ phận tái chế. Rác thải điện tử (các máy tính, tivi, đầu máy hỏng) là một trong những loại rác được tải chế khả nhiều ở Việt Nam. Các sản phẩm thải ra này thường được tách ra để thu gom linh kiện, hoặc lấy kim loại và vỏ máy đem bán lại cho các cơ sở tái chế. Sau khi các kim loại và linh kiện điện tử còndùng được được bóc tách và đem bán hoặc sửa chữa, phần còn lại chủ yếu được đốt hoặc nghiền rồi pha thêm hóa chất để tạo ra sản phẩm mới, vốn là các sản phẩm đơn giản như chai lọ, túi nylon. 2.2.4. Quy trình chế biến hạt nhựa Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra khỏi khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt được ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
  • 35. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 34 Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ ngắn và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau: + Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn. +Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi thùng nước làm nguội. Vỏ chai, nylon… Rửa Sấy khô Cắt nhỏ Đùn ép, tạo sợi Làm nguội Cắt tạo hạt Đóng gói Thành phẩm
  • 36. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 35 + Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ. + Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bịnối tiếp nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên đến 35 feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội, bộ phận thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang. Một số hình ảnh dây chuyền đồng bộ tái chế nhựa 2.2.5. Công nghệ lò đốt chất thải (các chất vô cơ không thể tái chế) Thiêu đốt là phương pháp phổ biến hiện nay trên thế giới để xử lý chất thải rắn nói chung, đặc biệt là đốivới chất thải rắn độc hại công nghiệp, chất thải nguy hại y tế nói riêng. Xử lý khói thải sinh ra từ quá trình thiếu đốt là một vấn đề cần đặc biệt quan tâm. Phụ thuộc vào thành phần khí thải, các phương pháp xử lý phù hợp có thể được áp dụng như phương pháp hoá học (kết tủa, trung hoà, ôxy hoá...), phương pháp hoá lý (hấp thụ, hấp phụ, điện ly), phương pháp cơ học (lọc, lắng) ... Phương pháp thiêu đốtđược sử dụng rộng rãi ở một số nước như Nhật Bản, Đức, Thụy Sĩ, Hà Lan, Đan Mạch... là những nước có số lượng đất cho các khu thải rác bị hạn chế. Xử lý chất thải bằng phương pháp thiêu đốt có ý nghĩa quan trọng là làm giảm bớt tới mức nhỏ nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng là chôn lấp tro, xỉ.
  • 37. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 36 Mặt khác, năng lượng phát sinh trong quá trình thiêu đốtcó thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc các ngành công nghiệp cần nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt cần phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải, nhằm khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt có thể gây ra, loại bỏ các yếu tố không đạt khi quan trắc môi trường như dư lượng Dioxin, bụi... Dự án lắp đặt các lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công, khí thải lò đốt thỏa mãn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCKTVN30/2012 về lò đốtrác thải công nghiệp và quy chuẩn kỹ thuận Việt Nam QCKTVN61 /2016 về lò đốtrác thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải được xử lý bằng lò đốt: - Chất thải công nghiệp không chứa Halozen; - Chất thải sinh hoạt sau khi được phân loại và ủ khô; - Các loại bùn cặn phế thải khác. Thuyết minh nguyên lý cấu tạo lò đốt và quy trình hoạt động: Lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công nghiệp là lò đốt hóa khí áp suất âm, gồm có 3 buồng đốt bao gồm: buồng đốt hóa khí; buồng đốt sơ cấp và thứ cấp. Nguyên lý cấu tạo lò đốt: Buồng đốt hóa khí: Là buồng tiếp nhận, lưu giữ và hóa khí một phần rác thải nhờ nhiệt độ thu hồi từ quá trình cháy của buồng đốtsơ cấp và thứ cấp. Buồng hóa khí không được cung cấp oxi. Tại đây khi lò đốt cháy ổn định, nhiệt độ nhận được từ 250-500oC một phần rác sẽbị khí hóa và tự độngvào buồng sơ cấp. phần rác còn lại chưa kịp hóa khí được người vận hành dùng thiết bị thủy lực phân phối từng phần rác vào buồng đốt sơ cấp tùy theo tình hình cháy thực tế trong lò. Buồng đốt sơ cấp: Là buồng đốtcháy kiệt rác thải. Tại đây rác được ghi lò đảo trộn, vận chuyển dần từ cửa buồng hóa khí đến ghi sả tro. Tại đây không khí đã được sấy nóng sau khi đã hấp thụ nhiệt từ các thiết bị đặc biệt có nhiệt độ từ 50-150oC được quạt gió đẩy vào lò thông qua ghi lò đảm bảo lượng oxi dư và đều khắp các vùng cháy để sự cháy diễn ra thuận lợi nhất. Do được thiết kế đặc biệt nên nhiệt độ tại buồng
  • 38. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 37 đốt sơ cấp khi cháy ổn định sẽ liên tục đạt từ 950 oC -1250oC. Với thiết kế ba buồng, khi đạt nhiệt độ từ 1000 oC đến 1250oC về cơ bản các hợp chất hữu cơ được đốt cháy kiệt tại buồng đốt sơ cấp. Buồng đốt thứ cấp Có nhiệm vụ đốtbổ sung phần khí gas chưa cháy hết (nếu có)của buồng đốt sơ cấp. Sự cháy ở buồng đốt sơ cấp trong hai trường hợp. + Trường hợp nhiệt độ thông nhau gữa hai buồngđốtkhông đạtnhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật phải sử dụng đầu đốt nhiên liệu bổ sung bằng khí gas hoặc dầu DO. + Trường hợp nhiệt độ đã đạt yêu cầu kỹ thuật nhưng vẫn còn một phần khí hóa chưa cháy hết do sự cháy diễn ra không đều trong buồng đốt sơ cấp. Khi di chuyển sang buồng đốt thứ cấp, khí hóa bị hòa trộn với lượng oxi dư và oxi bổ sung để tiếp tục bùng cháy. Thiết bị xử lý. Sau khi ra khỏi buồng sấy khí đầu vào và lắng bụi sơ cấp phía trong lò đốt, khí thải được đưa đến các thiết bị xử lý: + Tháp hạ nhiệt, thu hồi bụi thứ cấp và hấp thụ các gốc axit. Tại đây nhờ luồng nước áp lực được phun trực tiếp nên nhiệt độ khí thải nhanh chóng bị hạ độtngột xuống dưới200oC. Một phần các gốc axit bị nước hấp thụ và hầu hết các hạt bụi bị cuốn theo nước về bể tuần hoàn làm cho nước dần chuyển sang dạng axit. + Tháp hấp thụ, hấp phụ khí độc (nếu có), được trang bị vòi phun mưa bằng nước có chứa dung dịch kiềm. Có giá thể đặc biệt để tăng bề mặt thoáng của nước nhằm tăng khả năng hấp thụ. Và dàn đựng than hoạt tính để hấp thụ chất độc. Nước thải chảy về bể tuần hoàn để tiếp tục trung hòa a xít. Các thiết bị phụ trơ: + Quạt cấp khí đầu vào đặt trước buồng thu hồi nhiệt. + Quạt hút khói đầu ra đăt sau tháp giải nhiệt. + Thiết bị thủy lực đóng mở tự động cửa nạp rác; điều tết lượng rác vào lò; đảo trộn rác thải trong lò và đóng mở ghi lò.
  • 39. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 38 + Thiết bị nạp rác điều khển từ xa bằng gầu tải hoặc cầu trục + Thiết bị điện có nhiệm vụ điều khiển tự động, điều khiển từ xa việc nạp rác và các thiết bị cơ khí của lò đốt. + Các can nhiệt đặt cố định và đồng hồ hiển thị + Các camera quan sát trong và ngoài lò hòa mạng interet, màn hình hiện thị camera Quy trình vận hành: Các loại rác không độc hại được đưa vào lò để mồi lò đốtbằng cầu trục hoặc gầu tải điều khiển từ xa. Lò đốt được sấy bằng đầu đốt gas hoặc dầu DO tới khi đạt nhiệt độ 950oC mới chính thức nạp rác thải vào buồng hóa khí. Rác từ buồng hóa khí được công nhân điều tiết vào lò phù hợp với công suất thiết kế. Khi nhiệt độ buồng thứ cấp giảm xuống dưới 1200oC phải khởi động đầu đốt để đảm bảo nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật. Bảng: Thông số kỹ thuật cam kết của lò đốt
  • 40. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 39 Hình: Sơ đồ cấu tạo lò đốt rác thải Hình: Toàn cảnh lò đốt rác thải đa năng dân dụng và công nghiệp
  • 41. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 40 2.2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy: Dây chuyền phân loại rác tự động
  • 42. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 41 Máy trộn rác Hình: Máy trộn rác Máy tiếp liệu Hình: Máy tiếp liệu
  • 43. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 42 Máy đóng bao Hình: Mặt trước của Máy Đóng Bao. Thiết bị sàng
  • 44. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 43 Hình: Thiết bị sàng Một số thiết bị hỗ trợ khác: Gầu ngoạm xử lý rác có động cơ thủy lực là côngcụ dùng để tải và bóc dỡ ở nhà máy xử lý rác. Việc sử dụng cầu trục vào việc nâng hạ và di chuyển sản phẩm trong cách nhà máy xử lý rác thải đã không còn xa lạ. Tùy từng nhu cầu mà gầm cầu trục sẽ được sử dùng nhằm phục vụ mục đích của người điều khiển nó.
  • 45. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 44 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
  • 46. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 45 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 27,0 m2 2 Nhà để xe 93,0 m2 3 Nhà văn phòng quản lý 508,0 m2 4 Nhà xưởng sản xuất sản phẩm tái chế 3.000,0 m2 5 Nhà xưởng tập kết rác và phân loại 4.000,0 m2 6 Nhà xưởng đốt rác 1.200,0 m2 7 Khu xử lý nước thải 1.000,0 m2 8 Khu chôn lấp 2.000,0 m2 9 Khu nhà kho sản phẩm tái chế 144,0 m2 10 Nhà vệ sinh công cộng 48,0 m2 11 Trạm cân 40,5 m2 12 Cảnh quan cây xanh 4.000,0 m2 13 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông, sân bãi 3.939,5 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
  • 47. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 46 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
  • 48. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 47 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 10 8.000 960.000 206.400 1.166.400 4 Công nhân sản xuất 36 6.500 2.808.000 603.720 3.411.720 5 Lao động thời vụ 12 5.500 792.000 170.280 962.280 Cộng 61 435.000 5.220.000 1.122.300 6.342.300 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2022
  • 49. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 48 STT Nội dung công việc Thời gian 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2023 đến Quý II/2024
  • 50. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” là xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 51. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 50 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” được thực hiện tại Khu chôn lấp rác thải, xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quátrìnhxâydựngsẽkhôngtránhkhỏiphátsinhnhiềubụi(ximăng, đất, cát…) từcôngviệc đàođất,sanủimặtbằng, vậnchuyểnvàbốcdỡnguyênvậtliệuxâydựng, phatrộn và sử dụngvôivữa, đấtcát... hoạtđộngcủacác máy móc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvậntạivà thicôngcơ giớitạicôngtrườngsẽgâyratiếngồn. Bụiphát
  • 52. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 51 sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thicông là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dựán áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo.
  • 53. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 52 Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.
  • 54. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 53 Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đốivới con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốntheo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưaxuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình
  • 55. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 54 bảo dưỡng thiết bị, máy móc;vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt độngcủa côngnhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
  • 56. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 55 Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt độngcủa dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầuđốivới trang thiết bịđiện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cáchly tránh hiện tượng gió cuốnđể không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
  • 57. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải Thanh Chương” 56 Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất;