SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 36
PHÂN TÍCH
                              BÁO CÁO TÀI CHÍNH

                              CÔNG TY CP SỮA
                              VIỆT NAM - VINAMILK



PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

                                              1
I. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY
II.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU
  2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
  3. PHÂN TÍCH DUPONT
III.TỔNG KẾT



                                     2
3
4
5
6
7
8
9
QUY MÔ CÔNG TY TRÊN THỊ TRƢỜNG VÀ MỤC TIÊU CÔNG TY ĐẾN NĂM 2017

     DOANH THU (2012 - TRIỆU USD)               MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2017
     1,291



                    495
                                                   3   TỶ USD DOANH THU


                                                   top50 CTY SX SỮA THẾ GIỚI
                                  204


    Vinamilk      Massan        Kinh Đô
                 Consumer


  VỐN HÓA THỊ TRƢỜNG ( 2012 - TRIỆU USD)      LỢI NHUẬN (2012 - TRIỆU USD)
  4,128                                      277

                  2,500
                                                            133


                                   364                                    17

 Vinamilk        Massan          Kinh Đô   Vinamilk        Massan     Kinh Đô
                Consumer                                  Consumer
                                                                                10
ĐVT: Triệu đồng




                  11
ĐVT: Triệu đồng




                  12
13
120%120%

100%100%
                 23%         22%         26%         20%         21%
80% 80%
           57%         60%         55%         61%         56%
60% 60%
                                                                       Tài sản ngắn hạn
40% 40%          77%         78%         74%         80%         79%   Tài sản dài hạn
                                                                       Nợ phải trà
20% 20% 43%            40%         45%         39%         44%         Vốn chủ sở hữu
      0%
 0%
               2008     2009     2010              2011        2012
           2008     2009     2010              2011        2012

Cơ cấu tài sản và nguồn vốn ổn định, ít biến đổi. Đặc biệt, cơ cấu nguồn vốn vững
chắn với vốn chủ sở hữu luôn chiếm từ 77% đến 80%, đó là cơ sở vững chắc để
công ty để công ty thực hiện chiến lược phát triển dài hạn của mình.
                                                                                  14
120%

100%             8%      4%                         Tiền và các khoản tương
        10%                               11%       đương tiền
80%     16%                       33%
                         35%                        Các khoản đầu tư tài chính
                45%                        35%      ngắn hạn
60%     19%                       8%
                                                    Các khoản phải thu ngắn hạn
                         19%      23%
40%                                        20%
                16%
                                                    Hàng tồn kho
        53%
20%             25%      40%      35%      31%
                                                    Tài sản ngắn hạn khác
 0%
       2008     2009     2010    2011     2012

 - Tiền mặt -> Gửi NH có kỳ hạn => Tăng hiệu quả, vẫn đảm tính thanh
 khoản
 - Các KPThu giảm => kiểm soát phần vốn bị chiếm dụng tốt hơn
 - Các tồn kho ổn định, mặc dùng đang mở rộng KD => Khai thác tài sản tốt
                                                                             15
100%
                                               Các khoản phải thu dài hạn
 90%
 80%
                                               Tài sản cố định
 70%
               69%     71%
 60%   77%                    82%              Bất động sản đầu tư
 50%                                  94%
 40%                                           Các khoản đầu tư tài chính
 30%                                           dài hạn
 20%                                           Lợi thế thương mại
 10%
  0%                                           Tài sản dài hạn khác
       2008   2009    2010    2011    2012


Tài sản cố định tăng lên 94% => Cty sản xuất, tập trung nguồn vốn vào
việc mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh


                                                                            16
120%

100%

 80%              43%                                 Vay và nợ ngắn hạn
                                   59%      53%
         36%                                          Phải trả người bán
 60%
                                                      Người mua trả tiền trước
 40%                       59%                        Các khoản phải trả khác
 20%                                                  Nợ dài hạn

  0%
        2008     2009     2010     2011     2012


Công ty có cơ cấu nợ rất vững chắc (tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn là 22% là tỉ lệ
rất an toàn trong kinh doanh) đảm bảo tính thanh khoản rất tốt, tạo được niềm
tin cho các chủ nợ (nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng,…). Tuy nhiên, nó cũng
thể hiện công ty rất thận trọng và chưa dám sử dụng đòn bẩy nợ để tăng hiệu quả
kinh doanh, cũng như chưa dùng công cụ lãi vay để giảm gánh nặng về thuế.
                                                                                 17
Nhìn vào cơ cấu trong báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy công ty cần và đang
kiểm soát rất tốt các thành phần then chốt: giá vốn hàng bán (chiếm 67%) và chi
phí bán hàng (chiếm 6%) để tạo nên lợi nhuận ròng trước thế cao (chiếm 24%).
Tuy nhiên công ty vẫn chưa sử dụng lãi vay để giảm gánh nặng về thuế TNDN.
                                                                             18
Tài sản ngắn hạn
TỶ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN = -------------------------
                              Nợ ngắn hạn


                                   Tiền mặt + CK ngắn hạn + P.Thu ngắn hạn
TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH          = --------------------------------------------------------
                                                      Nợ ngắn hạn


                                   Tiền mặt + CK ngắn hạn
TỶ SỐ THANH TOÁN TỨC THỜI        = ------------------------------------
                                            Nợ ngắn hạn




                                                                                             19
3.50
                                                 3.05
3.00                 2.78
                                                                 2.65
       2.48
2.50                                                                            2.19
                                   2.11
                         1.93                        1.95
2.00                                                                 1.77
                                                                                     1.62
                            1.49
1.50                                  1.24               1.25            1.24
          1.13
                                                                                            0.96
1.00                                      0.84
              0.66
0.50

0.00
       Năm 2008      Năm 2009      Năm 2010       Năm 2011        Năm 2012      Nhóm ngành

       Tỷ số thanh toán ngắn hạn    Tỷ số thanh toán nhanh      Tỷ số thanh toán tức thời


Khả năng thanh toán của công ty Vinamilk luôn được đảm bảo, và tốt hơn
nhiều so với trung bình nhóm ngành. Tạo được lợi thế lớn trong việc huy
động vốn cho hoạt động kinh doanh, cũng như tăng uy tín đối với các nhà
cung cấp.
                                                                                                   20
Doanh thu thuần
VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN                = -------------------------------
                                        Tổng tài sản bình quân
                                         Giá vốn hàng bán
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO               = -------------------------------
                                       Hàng tồn kho bình quân

                                  Doanh thu bán hàng
VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU = -----------------------------------
                                Khoản phải thu bình quân


                                 G.vốn h.bán + TK cuối kỳ - TK đầu kỳ
VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ = ----------------------------------------------------
                                        Khoản phải trả bình quân


                                                                                  21
8.00                                                          20.00
                                                       6.71
                            5.83                                                                16.69
6.00                                 5.35     5.18            15.00                  14.99
                  4.40                                                     12.96                             13.40
                                                                                                12.38                12.36
                                                                           11.39                             10.93
4.00     3.12                                                 10.00                  9.74
                                                                                                                     8.74
       1.38     1.48     1.64      1.64     1.51     1.67
2.00                                                           5.00

0.00                                                           0.00
        Năm      Năm      Năm       Năm      Năm     Nhóm             Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
        2008     2009     2010      2011     2012    ngành
                                                                              Vòng quay các khoản phải thu
   Vòng quay tổng tài sản        Vòng quay hàng tồn kho
                                                                              Vòng quay các khoản phải trả




 Vòng quay các khoản phải thu khá tốt và lớn vòng quay các khoản phải trả => Công
 ty đang chiếm dụng vốn của ngƣời bán lớn hơn là bị khách hàng chiếm dụng với.
 Đồng nghĩa với việc khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tốt, thu được tiền
 của khách hàng trước khi phải trả tiền cho nhà cung cấp. Công ty đảm bảo được
 tiền cho sản xuất và tiền trả người bán. Tuy nhiên, công ty nên giảm thời gian lưu
 kho nhằm giảm chi phí lưu kho cũng như giảm lượng sản phẩm hỏng.
                                                                                                                      22
Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)
HỆ SỐ THANH TOÁN LÃI VAY   =   ------------------------------------------
                                                Lãi vay


                                              Tổng tài sản
HỆ SỐ ĐÕN BẨY              =   ------------------------------------------
                                           Vốn chủ sở hữu


                                             Nợ phải trả
HỆ SỐ NỢ                   =   ------------------------------------------
                                          Vốn chủ sở hữu




                                                                            23
2,000                                  1.38                                      0.40
1,800                          1,869   1.36
                                                                1.35             0.35                     0.35
1,600                                  1.34
1,400                                  1.32
                                                                                 0.30      0.30
                                                                                                   0.28              0.27
1,200                                  1.30       1.30                           0.25                            0.25
1,000                                  1.28              1.28                    0.20
  800                                  1.26                               1.27
                                                                                 0.15
  600                                  1.24                            1.25
                       587                                                       0.10
  400            359                   1.22
  200
                             304       1.20                                      0.05
   -       47                          1.18                                        -

        2008 2009 2010 2011 2012              2008 2009 2010 2011 2012                  2008 2009 2010 2011 2012

        Hệ số thanh toán lãi vay                  Hệ số đòn bẫy                                   hệ số nợ



 Khả năng thanh toán lãi vai và nợ phải trả của công ty là rất cao. Vì công ty hoạt động
 theo chiến lược thận trọng và hạn chế các rủi ro tài chính nên hệ số sử dụng đòn bẩy
 tài chính của công ty là khá thấp làm giảm hiệu quả sự dụng nguồn vốn, cũng như
 chưa tận dụng được giảm thuế để tăng lợi nhuận sau thế.

                                                                                                                   24
Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)
HỆ SỐ ROS   =   ------------------------------------------
                            Doanh thu thuần



                  Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)
HỆ SỐ ROA   =   ------------------------------------------
                            Tổng tài sản


                           Lợi nhuận ròng
HỆ SỐ ROE   =   ------------------------------------------
                     Vốn chủ sở hữu bình quân



                                                             25
60%                                                  49%
                                    42%         44%
                              38%                                   38% 41%          39% 42%
 40%
              23% 27%   26%               27%                 23%              26%
        17%
 20%
                                                                                                    5.57%
  0%
        Năm 2008        Năm 2009          Năm 2010             Năm 2011         Năm 2012          Nhóm ngành
-20%

-40%
                                                                                               -40.00%
-60%                                                                                                     -51.45%
        Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)               Tỷ Suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
        Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)


Năm 2012 là năm khó khăn chung cho nền kinh tế và nghành sản xuất, dẫn đến nhiều công ty
trong ngành bị thua lỗ. Trong bối cảnh khó khăn đó, công ty Vinamilk vẫn đạt được mức lợi
nhuận ấn tượng và tăng cao hơn cả năm 2011. Để đạt được mức lợi nhuận cao, công ty
Vinamilk đã tăng nhanh doanh thu thuần 22,81%, cùng với việc kiểm soát tốt các chi phí (chi
phí đầu vào trong sản xuất, chi phí quản lý, chi phí lãi vay,…) góp phần giữ cho ROA & ROE
tăng lên mức rất cao và ổn định (39,33% và 41,61%).                                       26
Thị giá cổ phần
HỆ SỐ P/B   =    ------------------------------------------
                              Thư giá cổ phần




                              Thị giá cổ phần
HỆ SỐ P/E   =   -----------------------------------------
                                     EPS




                                                              27
6.00                                        5.00   25.00                                      21.74
                                      4.73
 5.00                                               20.00
                3.98    3.81   3.88
 4.00    3.17
 3.00
                                                    15.00   11.77 11.08          11.30 12.61
                                                    10.00                 8.38
 2.00
 1.00                                                5.00
    -                                                  -
         2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm                      2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm
                                  ngành                                              ngành

                       Hệ số P/B                                     Hệ số P/E
Năm 2012 là năm không có mấy khởi sắc với thị trường chứng khoán, đa số giá trị cổ phiếu của
các công ty bị giảm (một số bị giảm rất sâu), gây ảnh hưởng rất lớn lên niềm tin của các nhà đầu
tư. Trong bối cảnh đó, Vinamilk với kết quả kinh doanh khả quan, luôn tăng trưởng với tốt độ
rất tốt đã tạo được niềm tin từ nhà đầu tư thể hiện qua tỷ số P/B không những không giảm mà
còn tăng từ (3.88 trong năm 2011 lên 4.73 trong năm 2012). Song song với đó, với hệ số P/E vẫn
còn thấy so với ngành (12.61 so với 21.74), thì cổ phiếu Vinamilk sẽ nhận được sự quan tâm rất
lớn từ nhà đầu tư. Cụ thể giá cổ phiếu của Vinamilk đã tăng từ 88,000đ/cp vào ngày 31/12/2012
lên 115,000đ/cp vào ngày 29/03/2013.
                                                                                                       28
29
30
180.00%

                                     1.64        1.64
160.00%
                         1.48                                1.51
140.00%      1.38

120.00%
                                                                      ROE
100.00%                                                               Gánh nặng thuế
                                                                      Gánh nặng lãi vay
 80.00%
                                                                      Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

 60.00%                                                               Vòng quay tài sản
                                     49.50%                           Hệ số đòn bẩy
 40.00%                  42.49%                  41.27%      41.61%

             26.93%      25.72%      27.03%                  26.10%
 20.00%                                          23.09%
             16.92%

  0.00%
          2008        2009        2010        2011        2012
                                                                                                    31
•   Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy để tăng tính hiệu quả ROE, công ty thường tập vào
    việc tăng tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo doanh thu (Vòng quay tài
    sản) và lợi nhuận ròng biên (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu). Đồng thời duy trì
    việc sử dụng hệ số đòn bẩy ở mức an toàn (từ 1,26 đến 1,32) và hầu như rất ít
    sử dụng vốn vay với hế số gánh nặng lãi vay rất an toàn (từ 98.06% đến 99,96%).
    Từ việc chú trọng đến tính an toàn cao, công ty đã đẩy gánh nặng về thuế tăng
    liên tục (từ 90,27% xuống còn 83,98%).
•   Trong năm 2012, vòng quay tải sản giảm mạnh từ 1,64 xuống 1,51, đồng thời hệ
    số đòn bẫy cũng giảm từ 1,29 xuống 1,26. Nhưng nhờ việc kiểm soát các chi phí
    nên lợi nhuận ròng biên tăng từ 23,09% lên 26,10% và việc đó đã giúp giữ được
    ROE tăng nhẹ từ 41,27% lên 41,61%.
•   Vì vậy, để giữ được đà tăng ROE, công ty Vinamilk cần tiếp tục giữ được việc
    kiểm soát tốt chi phí nhằm tăng lợi nhuận ròng biên, đồng thời cần khai thác hiệu
    quả hơn tài sản hiện có (tăng vòng quay tài sản lên). Ngoài ra, với ROA đang đang
    ở mức cao (39,33%) công ty Vinamilk có thể nghĩ đến giải pháp vay thêm nợ để
    gia tăng đòn bẩy tài chính nhằm giảm nhẹ gánh nặng thuế đồng thời tăng ROE
    cho công ty



                                                                                   32
 Tiếp tục kiểm soát tốt các chi phí then chốt (giá vốn
  hàng hóa & chi phí bán hàng): đầu tư công nghệ => NXLĐ
  tăng, tiếp tục năng cao đào tạo năng lực độ ngũ quản lý…
 Tiếp tục giữ vòng quay khoản phải thu cao hơn vòng
  quay khoản phải trả => chủ động trong việc kiểm soát tiền
  mặt, tăng tính thanh khoản.
 Cần Kiểm soát vòng quay hàng tồn kho tốt hơn => giảm
  chi phí, giảm hư hỏng hàng hóa
 Có thể sử dụng hệ số nợ cao hơn để tăng hiệu quả kinh
  doanh, sử dụng công cụ lãi vay nhiều hơn để giảm gánh
  nặng về thế


                                                         33
 Tỷ lệ nợ/ vốn chủ sơ hữu của công ty luôn ở mức rất an
  toàn (27%)
 Cả 3 hệ số khả năng thanh toán đều ở mức cao và > 1
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cực cao (1.869 lần)
 Cơ cấu tiền mặt và ĐT ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất cao
  (chủ yếu là gửi NH có kỳ hạn).

=> Có thể yên tâm về khả năng thanh toán, trả nợ
và trả lãi vay của công ty


                                                      34
 Các chỉ số về lợi nhuận (ROS 26%, ROA 39% và
  ROE 42%) của công ty luôn ở mức cao và luôn cao
  hơn ngành.
 Trong khi các chỉ số P/B (4,73 lần so với 5,00 lần)
  và P/E (12,61 lần so 21,74 lần) lại thấp hơn chỉ số
  ngành.
 Cùng với cơ cấu tài sản & nguồn vốn có tính bền
  vững cao.
=> NĐT có thể đầu từ dài hạn hoặc đầu tư theo kiểu
lướt sóng điều tốt (thị giá cổ phiếu VNM đã tăng mạnh
từ 88,000đ/cp (31/12/12) lên 115,000đ/cp (29/03/13)

                                                   35
36

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Lý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưLý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưmaianhbang
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 

Was ist angesagt? (20)

Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 
Thư giá
Thư giáThư giá
Thư giá
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Bài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibicaBài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibica
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Lý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưLý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tư
 
Tiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trịTiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trị
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệpGiáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 

Ähnlich wie Phan tich bao cao tai chinh vinamilk

Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01
Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01
Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01ktnhaque
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nguyen Vu Quang
 
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021ngothithungan1
 
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...buoibongcam
 
Vietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesVietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesAn Huy
 
Quản trị tài chính Doanh Nghiệp
Quản trị tài chính Doanh NghiệpQuản trị tài chính Doanh Nghiệp
Quản trị tài chính Doanh NghiệpSơn Bùi
 
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Nguyễn Công Huy
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG Nguyễn Công Huy
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpDzung Phan Tran Trung
 
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngLuận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngNguyen Dai Duong
 
Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Truong Tho
 
So es slides f223
So es slides f223So es slides f223
So es slides f223An Huy
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Qu _n_tr____rui_ro_ngan_hang
Qu  _n_tr____rui_ro_ngan_hangQu  _n_tr____rui_ro_ngan_hang
Qu _n_tr____rui_ro_ngan_hangXuan Le
 

Ähnlich wie Phan tich bao cao tai chinh vinamilk (20)

Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01
Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01
Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
 
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021
Cap nhat KQKD Quy III.2021 va 9T2021
 
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...
Baitap qttc 3421 đây là tài liệu về bài tập quản trị tài chính do thầy trần q...
 
Vietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesVietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slides
 
Quan tri doanh nghiep
Quan tri doanh nghiepQuan tri doanh nghiep
Quan tri doanh nghiep
 
Quản trị tài chính Doanh Nghiệp
Quản trị tài chính Doanh NghiệpQuản trị tài chính Doanh Nghiệp
Quản trị tài chính Doanh Nghiệp
 
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạnQuản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
 
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngLuận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
 
Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09
 
2.slide vn update q1.2016
2.slide vn update q1.20162.slide vn update q1.2016
2.slide vn update q1.2016
 
So es slides f223
So es slides f223So es slides f223
So es slides f223
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Phan 2
Phan 2Phan 2
Phan 2
 
Qu _n_tr____rui_ro_ngan_hang
Qu  _n_tr____rui_ro_ngan_hangQu  _n_tr____rui_ro_ngan_hang
Qu _n_tr____rui_ro_ngan_hang
 

Phan tich bao cao tai chinh vinamilk

  • 1. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CP SỮA VIỆT NAM - VINAMILK PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1
  • 2. I. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY II.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU 2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH 3. PHÂN TÍCH DUPONT III.TỔNG KẾT 2
  • 3. 3
  • 4. 4
  • 5. 5
  • 6. 6
  • 7. 7
  • 8. 8
  • 9. 9
  • 10. QUY MÔ CÔNG TY TRÊN THỊ TRƢỜNG VÀ MỤC TIÊU CÔNG TY ĐẾN NĂM 2017 DOANH THU (2012 - TRIỆU USD) MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2017 1,291 495 3 TỶ USD DOANH THU top50 CTY SX SỮA THẾ GIỚI 204 Vinamilk Massan Kinh Đô Consumer VỐN HÓA THỊ TRƢỜNG ( 2012 - TRIỆU USD) LỢI NHUẬN (2012 - TRIỆU USD) 4,128 277 2,500 133 364 17 Vinamilk Massan Kinh Đô Vinamilk Massan Kinh Đô Consumer Consumer 10
  • 13. 13
  • 14. 120%120% 100%100% 23% 22% 26% 20% 21% 80% 80% 57% 60% 55% 61% 56% 60% 60% Tài sản ngắn hạn 40% 40% 77% 78% 74% 80% 79% Tài sản dài hạn Nợ phải trà 20% 20% 43% 40% 45% 39% 44% Vốn chủ sở hữu 0% 0% 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 2012 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn ổn định, ít biến đổi. Đặc biệt, cơ cấu nguồn vốn vững chắn với vốn chủ sở hữu luôn chiếm từ 77% đến 80%, đó là cơ sở vững chắc để công ty để công ty thực hiện chiến lược phát triển dài hạn của mình. 14
  • 15. 120% 100% 8% 4% Tiền và các khoản tương 10% 11% đương tiền 80% 16% 33% 35% Các khoản đầu tư tài chính 45% 35% ngắn hạn 60% 19% 8% Các khoản phải thu ngắn hạn 19% 23% 40% 20% 16% Hàng tồn kho 53% 20% 25% 40% 35% 31% Tài sản ngắn hạn khác 0% 2008 2009 2010 2011 2012 - Tiền mặt -> Gửi NH có kỳ hạn => Tăng hiệu quả, vẫn đảm tính thanh khoản - Các KPThu giảm => kiểm soát phần vốn bị chiếm dụng tốt hơn - Các tồn kho ổn định, mặc dùng đang mở rộng KD => Khai thác tài sản tốt 15
  • 16. 100% Các khoản phải thu dài hạn 90% 80% Tài sản cố định 70% 69% 71% 60% 77% 82% Bất động sản đầu tư 50% 94% 40% Các khoản đầu tư tài chính 30% dài hạn 20% Lợi thế thương mại 10% 0% Tài sản dài hạn khác 2008 2009 2010 2011 2012 Tài sản cố định tăng lên 94% => Cty sản xuất, tập trung nguồn vốn vào việc mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh 16
  • 17. 120% 100% 80% 43% Vay và nợ ngắn hạn 59% 53% 36% Phải trả người bán 60% Người mua trả tiền trước 40% 59% Các khoản phải trả khác 20% Nợ dài hạn 0% 2008 2009 2010 2011 2012 Công ty có cơ cấu nợ rất vững chắc (tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn là 22% là tỉ lệ rất an toàn trong kinh doanh) đảm bảo tính thanh khoản rất tốt, tạo được niềm tin cho các chủ nợ (nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng,…). Tuy nhiên, nó cũng thể hiện công ty rất thận trọng và chưa dám sử dụng đòn bẩy nợ để tăng hiệu quả kinh doanh, cũng như chưa dùng công cụ lãi vay để giảm gánh nặng về thuế. 17
  • 18. Nhìn vào cơ cấu trong báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy công ty cần và đang kiểm soát rất tốt các thành phần then chốt: giá vốn hàng bán (chiếm 67%) và chi phí bán hàng (chiếm 6%) để tạo nên lợi nhuận ròng trước thế cao (chiếm 24%). Tuy nhiên công ty vẫn chưa sử dụng lãi vay để giảm gánh nặng về thuế TNDN. 18
  • 19. Tài sản ngắn hạn TỶ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN = ------------------------- Nợ ngắn hạn Tiền mặt + CK ngắn hạn + P.Thu ngắn hạn TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH = -------------------------------------------------------- Nợ ngắn hạn Tiền mặt + CK ngắn hạn TỶ SỐ THANH TOÁN TỨC THỜI = ------------------------------------ Nợ ngắn hạn 19
  • 20. 3.50 3.05 3.00 2.78 2.65 2.48 2.50 2.19 2.11 1.93 1.95 2.00 1.77 1.62 1.49 1.50 1.24 1.25 1.24 1.13 0.96 1.00 0.84 0.66 0.50 0.00 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Nhóm ngành Tỷ số thanh toán ngắn hạn Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán tức thời Khả năng thanh toán của công ty Vinamilk luôn được đảm bảo, và tốt hơn nhiều so với trung bình nhóm ngành. Tạo được lợi thế lớn trong việc huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, cũng như tăng uy tín đối với các nhà cung cấp. 20
  • 21. Doanh thu thuần VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN = ------------------------------- Tổng tài sản bình quân Giá vốn hàng bán VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO = ------------------------------- Hàng tồn kho bình quân Doanh thu bán hàng VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU = ----------------------------------- Khoản phải thu bình quân G.vốn h.bán + TK cuối kỳ - TK đầu kỳ VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ = ---------------------------------------------------- Khoản phải trả bình quân 21
  • 22. 8.00 20.00 6.71 5.83 16.69 6.00 5.35 5.18 15.00 14.99 4.40 12.96 13.40 12.38 12.36 11.39 10.93 4.00 3.12 10.00 9.74 8.74 1.38 1.48 1.64 1.64 1.51 1.67 2.00 5.00 0.00 0.00 Năm Năm Năm Năm Năm Nhóm Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2008 2009 2010 2011 2012 ngành Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay tổng tài sản Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải thu khá tốt và lớn vòng quay các khoản phải trả => Công ty đang chiếm dụng vốn của ngƣời bán lớn hơn là bị khách hàng chiếm dụng với. Đồng nghĩa với việc khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tốt, thu được tiền của khách hàng trước khi phải trả tiền cho nhà cung cấp. Công ty đảm bảo được tiền cho sản xuất và tiền trả người bán. Tuy nhiên, công ty nên giảm thời gian lưu kho nhằm giảm chi phí lưu kho cũng như giảm lượng sản phẩm hỏng. 22
  • 23. Lãi trước thế và lãi vay (EBIT) HỆ SỐ THANH TOÁN LÃI VAY = ------------------------------------------ Lãi vay Tổng tài sản HỆ SỐ ĐÕN BẨY = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả HỆ SỐ NỢ = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu 23
  • 24. 2,000 1.38 0.40 1,800 1,869 1.36 1.35 0.35 0.35 1,600 1.34 1,400 1.32 0.30 0.30 0.28 0.27 1,200 1.30 1.30 0.25 0.25 1,000 1.28 1.28 0.20 800 1.26 1.27 0.15 600 1.24 1.25 587 0.10 400 359 1.22 200 304 1.20 0.05 - 47 1.18 - 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 2012 Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số đòn bẫy hệ số nợ Khả năng thanh toán lãi vai và nợ phải trả của công ty là rất cao. Vì công ty hoạt động theo chiến lược thận trọng và hạn chế các rủi ro tài chính nên hệ số sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty là khá thấp làm giảm hiệu quả sự dụng nguồn vốn, cũng như chưa tận dụng được giảm thuế để tăng lợi nhuận sau thế. 24
  • 25. Lãi trước thế và lãi vay (EBIT) HỆ SỐ ROS = ------------------------------------------ Doanh thu thuần Lãi trước thế và lãi vay (EBIT) HỆ SỐ ROA = ------------------------------------------ Tổng tài sản Lợi nhuận ròng HỆ SỐ ROE = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu bình quân 25
  • 26. 60% 49% 42% 44% 38% 38% 41% 39% 42% 40% 23% 27% 26% 27% 23% 26% 17% 20% 5.57% 0% Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Nhóm ngành -20% -40% -40.00% -60% -51.45% Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) Tỷ Suất sinh lợi trên tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Năm 2012 là năm khó khăn chung cho nền kinh tế và nghành sản xuất, dẫn đến nhiều công ty trong ngành bị thua lỗ. Trong bối cảnh khó khăn đó, công ty Vinamilk vẫn đạt được mức lợi nhuận ấn tượng và tăng cao hơn cả năm 2011. Để đạt được mức lợi nhuận cao, công ty Vinamilk đã tăng nhanh doanh thu thuần 22,81%, cùng với việc kiểm soát tốt các chi phí (chi phí đầu vào trong sản xuất, chi phí quản lý, chi phí lãi vay,…) góp phần giữ cho ROA & ROE tăng lên mức rất cao và ổn định (39,33% và 41,61%). 26
  • 27. Thị giá cổ phần HỆ SỐ P/B = ------------------------------------------ Thư giá cổ phần Thị giá cổ phần HỆ SỐ P/E = ----------------------------------------- EPS 27
  • 28. 6.00 5.00 25.00 21.74 4.73 5.00 20.00 3.98 3.81 3.88 4.00 3.17 3.00 15.00 11.77 11.08 11.30 12.61 10.00 8.38 2.00 1.00 5.00 - - 2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm 2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm ngành ngành Hệ số P/B Hệ số P/E Năm 2012 là năm không có mấy khởi sắc với thị trường chứng khoán, đa số giá trị cổ phiếu của các công ty bị giảm (một số bị giảm rất sâu), gây ảnh hưởng rất lớn lên niềm tin của các nhà đầu tư. Trong bối cảnh đó, Vinamilk với kết quả kinh doanh khả quan, luôn tăng trưởng với tốt độ rất tốt đã tạo được niềm tin từ nhà đầu tư thể hiện qua tỷ số P/B không những không giảm mà còn tăng từ (3.88 trong năm 2011 lên 4.73 trong năm 2012). Song song với đó, với hệ số P/E vẫn còn thấy so với ngành (12.61 so với 21.74), thì cổ phiếu Vinamilk sẽ nhận được sự quan tâm rất lớn từ nhà đầu tư. Cụ thể giá cổ phiếu của Vinamilk đã tăng từ 88,000đ/cp vào ngày 31/12/2012 lên 115,000đ/cp vào ngày 29/03/2013. 28
  • 29. 29
  • 30. 30
  • 31. 180.00% 1.64 1.64 160.00% 1.48 1.51 140.00% 1.38 120.00% ROE 100.00% Gánh nặng thuế Gánh nặng lãi vay 80.00% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 60.00% Vòng quay tài sản 49.50% Hệ số đòn bẩy 40.00% 42.49% 41.27% 41.61% 26.93% 25.72% 27.03% 26.10% 20.00% 23.09% 16.92% 0.00% 2008 2009 2010 2011 2012 31
  • 32. Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy để tăng tính hiệu quả ROE, công ty thường tập vào việc tăng tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo doanh thu (Vòng quay tài sản) và lợi nhuận ròng biên (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu). Đồng thời duy trì việc sử dụng hệ số đòn bẩy ở mức an toàn (từ 1,26 đến 1,32) và hầu như rất ít sử dụng vốn vay với hế số gánh nặng lãi vay rất an toàn (từ 98.06% đến 99,96%). Từ việc chú trọng đến tính an toàn cao, công ty đã đẩy gánh nặng về thuế tăng liên tục (từ 90,27% xuống còn 83,98%). • Trong năm 2012, vòng quay tải sản giảm mạnh từ 1,64 xuống 1,51, đồng thời hệ số đòn bẫy cũng giảm từ 1,29 xuống 1,26. Nhưng nhờ việc kiểm soát các chi phí nên lợi nhuận ròng biên tăng từ 23,09% lên 26,10% và việc đó đã giúp giữ được ROE tăng nhẹ từ 41,27% lên 41,61%. • Vì vậy, để giữ được đà tăng ROE, công ty Vinamilk cần tiếp tục giữ được việc kiểm soát tốt chi phí nhằm tăng lợi nhuận ròng biên, đồng thời cần khai thác hiệu quả hơn tài sản hiện có (tăng vòng quay tài sản lên). Ngoài ra, với ROA đang đang ở mức cao (39,33%) công ty Vinamilk có thể nghĩ đến giải pháp vay thêm nợ để gia tăng đòn bẩy tài chính nhằm giảm nhẹ gánh nặng thuế đồng thời tăng ROE cho công ty 32
  • 33.  Tiếp tục kiểm soát tốt các chi phí then chốt (giá vốn hàng hóa & chi phí bán hàng): đầu tư công nghệ => NXLĐ tăng, tiếp tục năng cao đào tạo năng lực độ ngũ quản lý…  Tiếp tục giữ vòng quay khoản phải thu cao hơn vòng quay khoản phải trả => chủ động trong việc kiểm soát tiền mặt, tăng tính thanh khoản.  Cần Kiểm soát vòng quay hàng tồn kho tốt hơn => giảm chi phí, giảm hư hỏng hàng hóa  Có thể sử dụng hệ số nợ cao hơn để tăng hiệu quả kinh doanh, sử dụng công cụ lãi vay nhiều hơn để giảm gánh nặng về thế 33
  • 34.  Tỷ lệ nợ/ vốn chủ sơ hữu của công ty luôn ở mức rất an toàn (27%)  Cả 3 hệ số khả năng thanh toán đều ở mức cao và > 1  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cực cao (1.869 lần)  Cơ cấu tiền mặt và ĐT ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất cao (chủ yếu là gửi NH có kỳ hạn). => Có thể yên tâm về khả năng thanh toán, trả nợ và trả lãi vay của công ty 34
  • 35.  Các chỉ số về lợi nhuận (ROS 26%, ROA 39% và ROE 42%) của công ty luôn ở mức cao và luôn cao hơn ngành.  Trong khi các chỉ số P/B (4,73 lần so với 5,00 lần) và P/E (12,61 lần so 21,74 lần) lại thấp hơn chỉ số ngành.  Cùng với cơ cấu tài sản & nguồn vốn có tính bền vững cao. => NĐT có thể đầu từ dài hạn hoặc đầu tư theo kiểu lướt sóng điều tốt (thị giá cổ phiếu VNM đã tăng mạnh từ 88,000đ/cp (31/12/12) lên 115,000đ/cp (29/03/13) 35
  • 36. 36