Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
Tpp
1.
2. Nội dung
Giới thiệu sự ra đời hiệp định TPP
Mối quan hệ TM –đầu tƣ giữa VN và các đối tác TPP
Thuận lợi và khó khăn trong quan hệ Kinh tế trong TPP
Cơ hội và thách thức
1
2
3
4
3. Giới thiệu chung
TPP
TPP : Trans Pacific Partnership
Tên tiếng Việt : Hiệp định Thương
mại tự do xuyên Thái Bình
Dương
TPP : Ký kết ngày 3/6/2005
5. Sự ra đời của hiệp định TPP
3/6/2005 Hiệp định hợp tác Kinh tế chiến lược Xuyên Thái
Bình Dương được ký kết giữa 4 nước Singapore,
Chile, New Zealand, Brunei.
2007
P4 quyết định mở rộng phạm vi đàm phán của Hiệp định
2008
Hoa Kỳ, Úc, Peru và Việt Nam tham gia đàm phán TPP, nâng
tổng số thành viên tham gia lên 8 nước
2010
Đàm phán mở rộng P4 được đặt tên lại là Đàm phán Hiệp định
Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Malaysia tham gia đàm phán
6. Mục tiêu
Mục tiêu
Trở thành một khuôn khổ thương mại toàn diện, có
chất lượng cao và là khuôn mẫu cho các Hiệp định thế
kỷ 21
Duy trì tính “mở” của Hiệp định TPP, tức là có thể kết nạp
thêm thành viên mới trong tương lai và có thể tiếp tục đàm
phán những vấn đề phát sinh sau khi Hiệp định có hiệu lực
Thúc đẩy hoạt động thương mại nhanh chóng hơn, các
quốc gia phát triển những hoạt động dịch vụ trong khu vực
dễ dàng hơn và các doanh nghiệp tham gia tốt hơn vào
chuỗi cung ứng toàn cầu
Mục tiêu hiệp
định TPP
7. Quan hệ thương mại và đầu
tư giữa Việt Nam và các
nước đối tác TPP
8. Việt Nam Hoa Kỳ
Ngày 9/12/2006, Quốc hội Mỹ đã thông qua dự luật áp
dụng quy chế Quan hệ thương mại bình thường vĩnh
viễn (PNTR) với Việt Nam
Ngày 21/6/2007, hai bên đã ký Hiệp định khung về
thương mại và đầu tư (TIFA).
9. Biểu đồ Kim ngạch XNK
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
11. Hợp tác đầu tư
Đứng thứ 8 trong số 98 trong số quốc gia và vùng lãnh thổ
có FDI tại Việt Nam.
1
2
Trong năm 2012, Hoa Kỳ có thêm 35 dự án mới với số vốn đăng ký
mới là 67,80 triệu USD và 13 dự án tăng vốn với số vốn đăng ký
tăng thêm là 57,44 triệu USD
3
Tính đến năm 2012, Hoa Kỳ có 639 dự án còn hiệu lực tại Việt Nam với
tổng vốn đầu tư đăng ký là 10,468 tỷ USD và tổng vốn điều lệ là 2,502
tỷ USD
12. 1995-2000
Các tập đoàn lớn
của Hoa Kỳ đầu
tư sản xuất và
khai thác thị
trường Việt Nam
như Procter &
Gamble, Coca-
Cola, Pepsi-Cola
Làn sóng đầu tư của DN Hoa Kỳ vào Việt Nam
Sau HĐ TM Việt-Mỹ
Các nhà máy đối
tác ,các công ty đối
tác chiến lược lâu
dài của các hệ
thống bán lẻ của
Hoa Kỳ - đầu tư
vào Việt Nam, như
hàng dệt may, da
giày hay đồ trang
trí nội thất
VN gia nhập WTO
Những công ty của
Hoa Kỳ xây dựng
nhà máy tại Việt
Nam. Sản phẩm
của họ tiêu thụ tại
Việt Nam, nhưng
chủ yếu xuất khẩu
vào thị trường toàn
cầu. Công ty đầu
tiên là Intel
DN người Mỹ gốc Việt
Đầu tư của người
Mỹ gốc Việt tại
Việt Nam có
những dấu hiệu
khởi sắc, tuy quy
mô chưa thật lớn
13. Việt Nam – New Zealand
• Việc Hiệp định tự do thương mại ASEAN-Australia- New
Zealand được ký kết tháng 3 năm 2009 đã tạo ra môi trường
mới cho hợp tác kinh tế song phương và đa phương trong khu
vực.
• Giảm dòng thuế các mặt hàng nhập khẩu và xuất khẩu giữa hai
nước xuống 0% trong những năm tới theo lộ trình thỏa thuận
cụ thể sẽ vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với cả hai bên.
14. Biểu đồ Kim ngạch XNK
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
15. Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Newzeland
16. Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Newzeland
17. 2 Đứng thứ 41/94 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam)
3 Năm 2012 , New Zealand không có thêm dự án mới nào đầu tư
tại Việt Nam.
1
Từ năm 2010- 2012 có tổng cộng 18 dự án còn hiệu lực tại Việt Nam
với tổng số vốn đăng ký là 76,389 triệu USD.
Hợp tác đầu tư
18. Việt Nam - Peru
Kim ngạch thương mại giữa hai nước
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Pê-ru hiện nay còn chưa
tương xứng với quan hệ chính trị tốt đẹp và tiềm năng to lớn giữa hai
nước.
Trao đổi thương mại song phương tuy còn ở mức thấp và phần
nhiều là qua trung gian nhưng có xu hướng gia tăng đều
20. 2
Hợp tác đầu tư giữa Việt Nam và Pêru còn rất khiêm tốn,mới bắt đầu
từ năm 2007 trong lĩnh vực dầu mỏ.Tập đoàn dầu khí Việt Nam đã
trúng thầu hợp đồng thăm dò và khai thác dầu khí ở phía đông Pê-ru.
3
Việt nam và Pê-ru đang muốn thúc đẩy kí kết Hiệp định bảo hộ
đầu tư nhằm tạo khung pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước
1 Pê-ru hiện chưa có dự án nào tại Việt Nam.
Hợp tác đầu tư
22. Việt Nam – Chi Lê
Kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Chi-lê
23. Các mặt hàng XNK chính giữa hai nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
24. Việt Nam - Australia
Một trong những bước ngoặt về quan hệ thương mại giũa 2 bên
được đánh dấu bởi sự kiện chính phủ 2 nước ký thỏa thuận kết
thúc đàm phán song phương gia nhập WTO giữa Việt Nam và
Australia vào tháng 3 năm 2006
25. Biểu đồ XNK Việt Nam- Australia
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
26. Những mặt hàng XK chính của Việt Nam sang Australia
STT Mặt hàng xuất khẩu 2011 2012 % tăng
trưởng 2001 –
2012
1 Dầu thô 1.289.031.377 7.708.167.272 32,52
2 Điện thoại và các loại linh
kiện
208.557.745 311.659.155 49,44
3 Hàng thủy sản 162.959.826 182.002.608 11,69
4 Gỗ và các sản phẩm từ gỗ 104.003.390 118.318.574 13,76
5 Hạt điều 101.628.429 103.188.018 1,53
6 Máy móc, thiết bị, dụng cụ và
phụ tùng
71.001.482 90.291.322 27,17
7 Giày dép các loại 68.871.806 95.120.582 38,11
8 Máy vi tính, đồ điện tử 56.969.605 94.320.265 65,56
9 Sản phẩm dệt, may 52.542.516 68.598.987 30,56
10 Phương tiện vận tải và phụ
tùng
34.383.382 51.408.555 49,52
11 Sản phẩm từ chất dẻo 30.881.828 31.577.813 2,25
12 Cà phê 29.564.883 22.139.083 - 25,12
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
28. 2
Đứng thứ 21 trên tổng số 98 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư
tại Việt Nam
3 Năm 2012, Australia có thêm 15 dự án mới đầu tư tại Việt Nam
với số vốn đăng ký cấp mới là 6,27 triệu USD
1
Tính đến tháng 11/2012, Australia có tổng cộng 274 dự án còn hiệu
lực tại Việt Nam với tổng vốn đầu tư đăng ký là 1,323 tỷ USD và số
vốn điều lệ là 566,3 triệu USD
Hợp tác đầu tư
30. Biểu đồ XK và NK giữa VN và Singapore (tính theo tỷ USD) :
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Hợp tác thương mại
31. Các mặt hàng XNK chính
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
32. 2
Tính đến năm 2012, Singapore đã có 1099 dự án đầu tư vào
Việt Nam,tổng số vốn đăng ký lên tới hơn 24.67 tỉ USD
3
Đứng thứ 4 trong 98 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư
vào Việt Nam và đứng thứ 1 trong khu vực ASEAN
4 Năm 2012, Singapore có 89 dự án với tổng số vốn
gần 490 triệu USD
1 Singapore đã trở thành một trong những đối tác thương mại
đầu tư hàng đầu của Việt Nam
Tình hình đầu tư
33. Việt Nam - Brunei
Quan hệ thương mại và đầu tư giữa 2 nước đạt ở mức rất
thấp, chưa tương xứng với quan hệ chính trị tốt đẹp giữa
hai nước.
Kim ngạch buôn bán hai chiều năm 1999 đạt 500,000
USD; năm 2000 đạt trên 2 triệu USD, năm 2005 đặt 4.5
triệu USD. Đến năm 2012, kim ngạch buôn bán hai chiều
giữa Việt nam và Brunei đã đạt trên 627.4 triệu USD
34. Kim ngạch XNK với Việt Nam trong 5 năm qua:
(Đơn vị tính: USD)
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
36. 2
Đứng thứ 4 trong ASEAN và thứ 12 trong tổng số hơn 90 quốc gia
và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam
3
Hàng năm, Brunei cấp cho ta một số học bổng đào tạo
về dầu khí, tiếng Anh và bảo dưỡng máy bay
1 Tính đến nay ,Brunei có 124 dự án đầu tư tại Việt Nam với
tổng số vốn 4.85 tỷ USD
Tình hình đầu tư
38. Hợp tác thương mại
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Biểu đồ XK và NK giữa VN và Malaysia trong giai đoạn gần
đây (tính theo tỷ USD) :
39. Các mặt hàng XNK chính
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
40. Các mặt hàng XNK chính
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
41. 2
Đứng thứ 7 trong số hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư
trực tiếp vào Việt Nam và đứng thứ 2 trong các nước ASEAN
1 Tính đến năm 2012, Malaysia có 433 dự án với tổng số vốn
đăng ký là hơn 11.3 tỉ USD
Tình hình đầu tư
42. Thuận lợi và khó khăn
trong quan hệ kinh tế với
các nước đối tác TPP
44. Thuận
lợi
Nằm trong khu vực
Châu Á - Thái Bình
Dương
Ô-xtrây-li-a tiếp
tục thực hiện
cam kết mở cửa
thị trường và tự
do hoá thương
mại
còn phát triển mạnh
mẽ trong khuôn khổ
đa phương.
mong muốn
tăng cường
mở rộng quan
hệ hữu nghị,
hợp tác lâu
dài
45. Khó
khăn
xa cách về địa lý và khác
biệt về thị hiếu tiêu dùng
hàng rào
phi thuế
quan
khá chặt
chẽ
Hàng thực phẩm, hoa quả và nông
sản nhập khẩu
phải yêu cầu trải qua quá trình
Phân tích rủi ro nhập khẩu
không áp
dụng hạn
ngạch đối
với hàng
nhập khẩu
từ Việt Nam
47. Thuận lợi
• 2 nước sẽ dỡ bỏ thuế quan cho hơn 9.000 sản
phẩm với các lộ trình khác nhau, đồng thời sẽ dành
cho nhau nhiều ưu đãi trong dịch vụ và đầu tư
trong vòng 3 năm tới.
• Phía Chi-lê quan tâm hợp tác với Việt Nam trong
một số lĩnh vực: Nông nghiệp, Thuỷ sản, Lâm
nghiệp, Thương mại
48. Khó khăn
Điều kiện địa lý: khoảng cách giữa hai nước khá xa, dân chúng hai
nước đều ít biết đến nhau, thiếu thông tin tuyên truyền
Các doanh nghiệp Chức chủ yếu giao dịch bằng tiếng Tây Ban
Nha, trong khí đó phía Việt Nam lại dùng tiếng Anh là chủ yếu
Người Chi-lê có vốn để đầu tư nhưng chỉ chú trọng vào các nước
lân cận tại Châu Mỹ La tinh và Mỹ, châu Âu
49. Việt Nam – Peru
• Pê-ru là thị trường tương đối phù hợp với thị trường của ta hàng
hóa sản phẩm dễ thâm nhập, cạnh tranh và có thể đi vào thị
trường
• Các sản phẩm điện tử, lương thực thực phẩm của Việt Nam chất
lượng tốt, giá hợp lý, có thể chiếm lĩnh thị trường Pê-ru
• Việt Nam và Pê-ru tập trung nỗ lực thúc đẩy những lĩnh vực thế
mạnh như về nông nghiệp, công-nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
và khai thác mỏ
• Tuy nhiên hạn chế về thông tin và cách trở địa lý, trao đổi thương
mại song phương còn ở mức thấp và chủ yếu qua trung gian
50. Việt Nam - Hoa Kỳ
Thuận lợi
Hàng hóa Việt Nam có nhiều cơ hội xuất khẩu
bởi người tiêu dùng Mỹ không quá khó tính
Hoa kỳ là thị trường khổng lồ, đa dạng và có
nhu cầu lớn đối với nhiều loại hàng hóa thực
sự là thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới
cộng đồng người Việt tại Hoa Kỳ sẽ là chiếc
cầu nối hiệu quả để doanh nghiệp Việt Nam
đưa hàng sang Hoa Kỳ.
Việt Nam sẽ trở thành nơi một số công ty
Hoa Kỳ đặt gia công phần mềm.
51. Khó khăn
• Gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của các mặt hàng
Trung Quốc.
• Không dễ để thuyết phục được các nhà nhập khẩu
Hoa Kỳ đang nhập từ các bạn hàng quen thuộc của họ
ở các nước khác chuyển sang nhập khẩu hàng của
Việt Nam.
• Những rào cản trong pháp luật và các kỹ thuật đối với
thương mại cũng là khó khăn không nhỏ với doanh
nghiệp Việt Nam.
• Thị trường xa, chi phí vận tải và giao dịch cao dẫn
đến các mặt hàng cồng kềnh trị giá thấp rất khó cạnh
tranh.
52. Việt Nam – Newzeland
Thuận lợi
Việt Nam và New Zealand đều mong muốn tăng cường
mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác lâu dài trên nhiều
lĩnh vực.
Không chỉ trong khuôn khổ song phương, sư hợp tác
giữa hai nước còn phát triển mạnh mẽ trong khuôn
khổ đa phương
53. Khó khăn
Thị trường hai nước xa cách về địa lý và khác biệt về
thị hiếu tiêu dùng.
Doanh nghiệp thiếu thông tin về thị trường và gặp khó
khăn trong các hoạt động tìm hiểu thị trường và XTTM.
Hàng thực phẩm, hoa quả và nông sản nhập khẩu vào
Niu-di-lân đều phải đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm
cao của Niu-di-lân.
54. Việt Nam và các nƣớc nằm trong khối
ASEAN : Malaysia. Singapore và Brunei
Thuận lợi:
Việt Nam đã tham gia vào khu vực mậu dịch tự do
ASEAN, từ các nước này ta có thể nhập những nguyên
liệu cần thiết cho nền kinh tế với giá tương đối hạ
Các nước này có nhiều sản phẩm xuất khẩu tương
đồng với Việt Nam.
55. Singapore
•hai nước miễn thị thực nhập cảnh cho nhau
•Singapore có mặt trong hầu hết ngành kinh tế của Việt Nam
Malaysia
•là nước láng giềng có hợp tác toàn diện nên thuận lợi cho việc giao thương buôn bán
•Luật pháp và bầu không khí kinh doanh thuận lợi cho các nhà đầu tư Việt Nam.
•Malaysia luôn mở cửa cho các Doanh nghiệp Việt Nam vào làm ăn và họ có thể mua
bất động sản mang tên mình
Brunei
•Brunei là nước sản xuất dầu mỏ lớn thứ ba ở Đông Nam Á,
•Dù thu nhập bình quân đầu người của người dân Brunei không cao nhưng sức tiêu
thụ rất lớn.
56. Khó khăn
Singapore
• Văn hoá kinh doanh có tính cạnh tranh cao và đạo đức kinh doanh mạnh mẽ
• Người Singapore thường có niềm tin mặc định đối với những người cùng dân tộc.
Malaysia
• Tiềm lực và kinh nghiệm của các doanh nghiệp Việt Nam còn hạn chế so với các
Malaysia
• trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp, năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế còn yếu so với Malaysia.
Brunei
• Quan hệ giữa Việt Nam và Brunei còn có nhi u khó khăn
• Brunei chủ yếu nhằm vào bất động sản, tài chính, chứng khoán ở một số nước
phương Tây
• Brunei đã thiết lập được các mạng lưới cung cấp tin cậy từ các bạn hàng truyền
thống hàng ta chen chân vào là khá khó khăn
58. Text
Text
Text
Thị trường nước
ngoài –các nước đối
tác TPP
• Tiếp cận mức thuế quan
thấp hoặc bằng 0
•Tiếp cận thị trường dịch
vụ các nước đối tác thuận
lợi hơn,với ít các rào cản
và điều kiện hơn.
Thị trường nội địa
(Việt Nam)
• giảm thuế nhập khẩu từ
các nước TPP
• lợi ích từ khoản đầu tư
dịch vụ từ Hoa Kỳ và các
nước đối tác TPP
• Thay đổi thể chế hay cải
cách để đáp ứng những đòi
hỏi chung của TPP
• Lợi ích từ mở cửa thị
trường mua sắm công
• Thực thi các tiêu chuẩn
về lao động môi trường
Cơ hội
59. Thách thức
“Mất” ở thị trường các nước đối
tác
- Các yêu cầu,tiêu chuẩn cao về môi
trường và lao động
- Các thủ tục ràng buộc về ban hành và
thực thi các quy định về TBT,SBS,phòng
vệ thương mại
“Mất” ở thị trường nội địa :
- Giảm thuế quan đối với hàng hóa từ các
nước đối tác TPP làm giảm nguồn thu ngân
sách từ thuế nhập khẩu và cạnh tranh trong
nước gay gắt hơn.
- Mở cửa thị trường dịch vụ khiến cho các
đơn vị cung cấp của Việt Nam gặp khó khăn
- Thực thi các yêu cầu cao về môi trường
lao động cạnh tranh và các ràng buộc mang
tính bắt buộc khi ban hành các quy định về
rào cản kỹ thuật,vệ sinh…
- Thực thi các yêu cầu cao liên quan bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ
- Bất lợi từ việc mở cửa thị trường mua sắm
công