4. Phần 1: Chọn hướng phát triển
› Bạn đang dạy ở một ĐH hay làm việc ở một TT nghiên cứu ở
Việt Nam
› Áp lực phát triển kỹ năng nghiên cứu ngày càng quan trọng
cho cơ hội thăng tiến
› Chưa có nhiều kinh nghiệm thành lập nhóm và triển khai hoạt
động nghiên cứu từ đầu
Bối cảnh:
Cần có cái nhìn khách quan và tổng thể về điều kiện và
cơ hội để đưa ra chiến lược phát triển phù hợp
5. Quy trình phát triển
Thu thập Phân tích Chiến lược Lộ trình Tu chỉnh/Điều
chỉnh
• Từ tất cả khía
cạnh
• Nhu cầu thị
trường
• Đối thủ cạnh
tranh
• Đơn vị công tác
• Đơn vị đầu tư
• Môi trường
công việc
• Phân tích
SWOT
• Ưu điểm vs
điểm yếu
• Ưu điểm vs đe
dọa
• Ưu điểm vs cơ
hội
• Điểm yếu vs đe
dọa
• Đe dọa vs cơ
hội
• Đặt câu hỏi
• Nêu vấn đề
• Định hướng
• Chiến lược
phát triển
• Kế hoạch triển
khai
• Mục tiêu ngắn
và dài hạn
• Trở ngại có thể
gặp và phương
án giải quyết
• Định kỳ đánh
giá kết quả
• Đánh giá các
hoạt động triển
khai
• Đánh giá phản
ứng môi
trường
• Đánh giá mục
tiêu
• Điều chỉnh kế
hoạch nếu cần
thiết
6. Phân tích SWOT cho phát triển cá nhân
• Những tiến triển hay
điều kiện có khả năng
đem ảnh hưởng xấu
• Những hành động của
đối thủ có thể có ảnh
hưởng xấu đến bạn
• Những nhược điểm của
bạn mà đối thủ có thể
dựa vào đó để đe dọa
bạn
• Những tiến triển hay
điều kiện có khả năng
đem lại ảnh hưởng tốt
• Những cơ hội có thể đến
với bạn.
• Nhược điểm mà bạn
thua kém đối thủ cạnh
tranh.
• Điểm yếu mà đối thủ
nghĩ bạn kém hơn họ
• Thế mạnh
• Điều bạn làm có tốt hơn
người khác
• Điều mà người khác nghĩ
bạn tốt hơn họ Ưu
điểm
Nhược
điểm
Đe dọaCơ hội
CÁNHÂNMÔITRƯỜNG
7. Phân tích SWOT cho phát triển cá nhân
*Kinh nghiệm chuyên môn
*Học vấn và đào tạo
*Kỹ năng nghiên cứu
*Kỹ năng chuyển nhượng/mềm
*Ưu điểm trong tính cách cá nhân
*Những quan hệ tốt
*Yếu kém trong kinh nghiệm
*Giới hạn trong đào tạo
*Giới hạn kỹ năng công việc
*Nhược điểm trong tính cách cá nhân
* Điểm yếu nhận định bởi đối thủ cạnh tranh
*Những quan hệ xấu
*Chiều hướng phát triển tốt trong ngành
*Nâng cao kỹ năng nghiên cứu
*Ngành cần kinh nghiệm của bạn
*Nâng cao và tăng cường các mối quan hệ
*Ứng dụng kỹ năng ở góc độ khác nhau
*Phát triển cá nhân
*Chiều hướng phát triển xấu trong ngành
*Cạnh tranh trong chuyên môn
*Khó khăn trong đào tạo chuyên xâu
*Giới hạn thăng tiến
*Giới hạn khả năng phát triển trong ngành
*Giới hạn cơ hội
Ưu Điểm
Nhược
Điểm
Đe dọaCơ hội
CÁNHÂN
MÔITRƯỜNG
8. Phân tích SWOT cho phát triển cá nhân của bạn
Ưu Điểm
Nhược
Điểm
Đe dọaCơ hội
MÔITRƯỜNGCÁNHÂN
9. Tiêu chuẩn chọn hướng phát triển và hoạt động
› Tận dụng các thế mạnh vượt trội hơn đối thủ để chiếm lấy cơ
hội
– Tận dụng những kinh nghiệm nghiên cứu mình đang có
› Giảm nhược điểm mà đối thủ có thể lợi dụng để đe dọa
› Biến nhược điểm trở thành ưu điểm
– Đầu tư một phần vào hướng phát triển mới
› Tạo điều kiện để đem lại cơ hội mới
– Hợp tác với nhóm khác có thế mạnh ở những điểm yếu của mình
› Giảm thiểu những đe dọa do tác động của những biến động
bên ngoài
– Đa dạng hóa nguồn kinh phí
10. Kế hoạch phát triển
› Đưa ra định hướng phát triển
› Đặt mục tiêu dài và ngắn hạn
› Lên kế hoạch triển khai
› Phương án giải quyết những khó khăn có thể xảy ra
Đây là quy trình đưa ra chiến lược phát triển từ cá nhân,
sản phẩm, cơ sở doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và
cho cả quốc gia.
13. Thí dụ: Ứng dụng cho iPhone bởi một sinh viên ĐH
14. STRENGTHS WEAKNESSES
Strong economic performance and
diminishing poverty levels.
Geographical location in one of the world’s
most dynamic regions.
Sizeable labor force and favorable
demographics.
Reputation in S&T fields such as
mathematics and specialization in
agricultural research and biology.
Attractiveness for investment by
multinational enterprises.
Low levels of productivity and income.
Inadequate framework conditions and
disincentives for innovation.
Infrastructure deficiencies. And weaknesses
in the S&T infrastructure.
Weak performance of the teaching and
learning system.
Weak performance of public-sector research.
Little innovation and even less R&D capacity
in the business sector.
OPPORTUNITIES THREATS
Developing the human capital and skills base
involving the sizeable Vietnamese diaspora.
Improving effectiveness of the innovation
system in terms of economic and social
impact.
Developing a healthy attitude to risk-taking.
Diversifying and upgrading the economy.
Strengthening inclusive growth.
Unfavorable macroeconomic developments
and a slowdown in growth.
Failure to improve the institutional and
business environment by tackling banking
system reform and corruption.
Increasing brain drain.
Failure to prepare for increased international
competition.
A looming middle-income trap.
2014 OCED-World Bank Review: SWOT Analysis of Vietnam STI
15. Phần 2: Xây dựng và triển khai đề tài
› Khả thi và có khả năng hoàn tất trong thời gian nhất định
› Giả thuyết hãy nêu vấn đề rõ ràng
› Không có khả năng xuất bản bài báo QT nếu không chứng
minh được điều này
› Phương án giải quyết vấn đề rành mạch và có tính sáng tạo
› Mục tiêu đặt ra rõ ràng
› Có đủ phương tiện và nhân lực để triển khai
› Phân tích vấn đề khách quan
Tiêu chí chọn đề tài
16. Xây dựng đề tài
Bài báo A
Giả thuyết: ‘Với biểu
hiện x xảy ra chỉ khi y
và z gặp’
Vấn đề: Điều kiện nào
để y và z gặp?
Thí nghiệm gì để xác
minh các điều kiện có
thể xảy ra.
Kết quả thí nghiệm: ..
Kết luận: Với điều kiện
B thì y gặp z do đó có
khả năng xuất phát x.
Vấn đề gì với bài báo?
Bài báo B
Giả thuyết: ‘Với biểu
hiện x xảy ra chỉ khi y
và w gặp’
Vấn đề: Điều kiện nào
để y và w gặp?
Thí nghiệm gì để xác
minh các điều kiện có
thể xảy ra.
Kết quả thí nghiệm: ..
Kết luận: Với điều kiện
B thì y gặp w do đó có
khả năng xuất phát x.
Vấn đề gì với bài báo?
Giữa hai bài báo tìm vấn
đề thích hợp và đối
chọi/mâu thuẫn
Khả năng nào để giải quyết
đối chọi/mâu thuẫn?
Tư duy phản biện
Tư duy sáng tạo
17. Phát triển ý tưởng
Bài báo A
Vấn đề gì với bài báo
Bài báo B
Vấn đề gì với bài báo
Ý tưởng
giải quyết
Bài báo C
Vấn đề gì với bài báo
Bài báo D
Vấn đề gì với bài báo
Ý tưởng
giải quyết
Ýtưởnggiải
quyết
Ýtưởnggiải
quyết
18. Xây dựng đề tài
Vấn đề 1
Ý tưởng 1
Vấn đề 2
Ý tưởng 2
Vấn đề 3
Ý tưởng 3
Vấn đề 4
Ý tưởng 4
Vấn đề 5
Ý tưởng 5
Giả thuyết – Phương án giải quyết
Phương án triển khai
Nhu cầu Thử thách Cơ hội
19. Triển khai đề tài
Triển khai công việc
Thu thập dữ liệu
Phân tích kết quả
Truy cập thông tin liên
quan và so sánh kết quả
Điều chỉnh mục
tiêu và lộ trình
Tổng hợp kết quả
Tiềm năng ứng dụng?
Spin-off
Công bố quốc tế
Tài sản trí tuệ?
Patents, Copyrights
Kết quả nghiên cứu có thể nằm
ngoài mục tiêu ban đầu của đề tài.
20. Phần 3: Công bố kết quả nghiên cứu
Hội nghị (oral, poster)
Bài báo trên tạp chí QT
Họp báo
Mục tiêu duy nhất của việc công bố kết quả nghiên cứu là quảng bá và
xây dựng thương hiệu cho nhóm nghiên cứu nhằm nâng cao khả năng
xin kinh phí nghiên cứu cho những đề tài khác trong tương lai.
21. Quy trình công bố bài báo quốc tế
Chuẩn bị Xét duyệt Sửa chữa Quảng bá
Ải khó nhất
Mục tiêu: Đến đích
22. Qui trình xét duyệt: Tiêu chí đánh giá
Giá trị đóng góp và tầm ảnh hưởng
Tính sáng tạo
Chất lượng quy trình nghiên cứu, phân tích và
trình bày kết quả
Phù hợp với sự quan tâm của người đọc
Reviewers
Editor
23. Khâu chuẩn bị
Điểm
nổi bật
• Những điểm nổi bật
• Đóng góp khoa học có tầm ảnh hưởng
Soạn
bài
• Cốt truyện lên khung bài
• Chuẩn bị tables, figures, references (Endnote)
• Viết bài
Đối
tượng
• Ai là người thấy được giá trị
của kết quả nghiên cứu
Chọn
tạp chí
• Nêu 3 tạp chí có thể.
• Chọn 1
24. Khâu soạn bài
Trước khi cầm bút viết một chữ nào cho bài báo bạn cần có câu
trả lời cho những câu hỏi sau:
1. Bạn muốn bài báo này đạt được điều gì?
2. Câu chuyện mà bạn muốn viết là gì?
3. Tại sao người khác phải quan tâm đến nó?
4. Người quan tâm đó là ai và trình độ kiến thức của họ?
Nguyên tắc: Đừng bắt đầu cho đến khi có câu trả lời cho những câu hỏi trên
Tại sao bạn phải viết bài báo này?
Câu trả lời ‘Vì tôi phải làm’ chưa đủ để bạn bắt đầu
25. Kịch bản bài báo
Kết quả 1 Kết quả 2 Kết quả 3 Kết quả 4 Kết quả 5 Kết quả 6 Kết quả 7
Kịch bản
A
Kịch bản
B
Kịch bản
C
Khả năng đáp ứng
tiêu chí đánh giá 9 6 8
Kịch bản
A
Không phải bài báo có nhiều
thông tin nhất là tốt nhất.
Reviewers đánh giá vào kịch bản
chứ không vào lượng thông tin.
26. Thí dụ: xây dựng kịch bản
Giả thuyết: Cơ chế hoạt động của hệ thống A cần có bước x hội
tụ với y tạo x…y complex.
Thiết kế thí nghiệm: Xác định sự hiện diện của x…y trong quy
trình hoạt động của hệ thống A bằng phương pháp M.
Kết quả: Xác định được sự hiện
diện của x…y trong quy trình
hoạt động của hệ thống A.
Bài báo 1: Có sự hiện diện của
x…z trong hệ thống B.
Bài báo 2: Có sự hiện diện của
x…w trong hệ thống C.
Bài báo 3: Có hiện diện của x…v
trong hệ thống D.
Viết bài báo về cơ chế hoạt
động của hệ thống A?
27. Chọn kịch bản nào?
Chọn kịch bản có tầm ảnh hưởng cao nhất có thể.
Kịch bản 1
Cơ chế hoạt động của hệ
thống A cần có bước x hội tụ
với y tạo x…y complex.
Kịch bản 2
Tầm quan trọng của X trong
cơ chế hoạt hoạt động của hệ
(A, B, C, D..)
Kịch bản 2 sẽ được quan tâm nhiều hơn bởi tất cả những ai
nghiên cứu về hệ thống A, B, C, D và tương lai có thể tìm ra một
định lý chung về vai trò của X.
28. Cấu trúc kịch bản: Sự khác biệt trong văn hóa
Văn hóa phương Đông Văn hóa phương Tây
Thí dụ: Mẹ ơi! Con muốn chồng.
29. Approaches
› Direct
– Decision or Conclusion
– Introduction
– Body
Letters, memo, etc.
› Indirect
– Introduction
– Body
– Conclusion
Scientific reports, persuasive
reports, controversial subjects,
bad news.
30. Sentences
› Active voice
– The board accepted the
proposal.
Focus is on the subject.
More energy, more life,
acknowledge responsibility,
and more personal
› Passive voice
– The proposal was accepted
by the board.
Focus is on the object.
Remove the action and can be
wordy. Use it when
discussing a controversial
issue.
31. Tone
› Negative
– Problem
– Half empty
– You have to
– You can’t
Unfortunately, the failure of the car to
stop within the specified limits must
have been your fault as the driver
› Positive
– Opportunity/challenge
– Half full
– Please do
– You can
In spite of your best efforts as the
driver, the fence sustained some
damage.
32. Clarity and Conciseness
› Write to express your idea not to impress your reader
– Ameliorate Improve
– Ramification Result
› Avoid redundancies
– Advance warning Warning
– Very unique Unique
› Avoid wordy expression
– The reason is because Because
– The purpose of this report is to show This report shows
Thí dụ: Anh muốn em làm vợ anh
33. Paragraph
› Collections of all related ideas or thoughts.
The first sentence should be the most important and
more general statement. Other sentences are to expand
or clarify the idea.
Avoid going around the bush!
34. Sentences
› How long? Long enough to get your message across and
short enough to be vigorous.
– Keep the average sentence to about 10-15 words.
– Limit a sentence to one main idea and no more 2 dependent
clauses.
– Vary the length of your sentences.
– Occasional long sentences are fine, provided they flow smoothly
and are well-punctuated.
35. Parallel sentence
› Express similar thoughts in a similar manner.
Be consistent within the sentence.
– In September, the engineering firm hired ten civil
engineering majors, eight who majored in
electrical engineering, and chemical engineering
majors made up another four.
A better and parallel sentence
– In September, the engineering firm hired ten civil
engineering, eight electrical engineering, and four
chemical engineering majors.
36. Confusing sentence
› Keep related sentence
elements together and
unrelated elements apart.
We recommend that the manager be
referred to an employee assistance
counselor with serious emotional
problems.
(who has the problem, the manager
or the councelor?
We recommend that the manager with
serious emotional problems be
referred to an employee assistance
counselor.
Avoid dangling modifiers.
Make sure subject agrees
with the modifiers.
While inspecting the facility, several
inventory discrepancies were
discover.
Who does the inspecting?
While inspecting the facility, the
auditors discovered several inventory
discrepancies.
37. Example
Graphene has been attracting much attention owing to its unique properties and its wide range of technological applications. Graphene can be synthesised from
graphite via top-down approaches (e.g., exfoliation methods). There are two graphite sources: natural graphite and synthetic graphite. In fact, the demand for graphite is
increasing, but the supply of natural graphite is finite [1]. Synthetic graphite can be prepared by applying high temperatures to coal tar and petroleum cokes [2]. However,
the synthetic form is slightly different from natural graphite and commonly is more expensive than natural one [3]. Graphene produced by the exfoliation of graphite
typically offers low yields, requires multi-step leading to high production cost, and be unable to perform mass production. Hence, it is generally unsuitable for a number
of commercial high-end electronic applications [1, 4, 5].
Alternative approaches to synthesis graphene are bottom-up approaches (e.g., chemical vapor deposition (CVD), epitaxial growth on sillicon carbide,
miscellaneous methods). These methods produce good quality material, but require harsh growth conditions [1]. Many efforts have been made to decrease temperature
[6-9]. One solution that reduce temperature is to produce graphene from hydrogenated graphene (graphane-like). Instead of growing directly graphene on substrates,
Wang et al. [10] produce high quality, monolayer graphene based on the interconvertibility between graphane-like film and graphene. Graphane-like film, intermidiate
phase, are prepared via plasma-enhanced chemical vapor deposition. Then high quality monolayer graphene are produced by thermal dehydrogenation of these graphane-
like films to 500 °C. The advantage of this process is that it allows lower deposition temperature (at least 350 °C lower) compared to the thermal CVD processes (1000
°C).
The interconvertibility between graphane and graphene was the object of several theoretical [11-13] and experimental studies [14-17]. These studies comfirmed
that graphene may be a promising material for hydrogen storage because the hydrogenation of graphene is a reversible process. Electronic structure, total energy,
structural distortions and magnetism of hydrogenated graphene were theoretically investigated by Boukhvalov et al. [11] using density-functional calculations.
Interestingly, these authors proposed that the most stable configuration of hydrogenated graphene can be produced when a pair of hydrogen atom absorps on the different
A-B sublattices of graphene. Chandrachud et al. [12] investigated the graphene-to-graphane conversion by using density functional density. The hydrogenation allows to
transform a semi-metal graphene to an insulator graphane or a semiconductor hydrogenated graphene, and thus extends the applications of graphene in certain electrical
devices where semiconductors and insulators are needed. In a study by Elias et al. [14], experiments and some characterization techniques such as atomic imaging and
electrical transport measurements were made to prove that graphene can be converted to graphane. A very recent work of Smith et al. [15] succeeded in producing fully
hydrogenated graphane for the first time by hydrogenation of graphene at high pressure and high temperature. They also confirm the ability of removing hydrogen from
hydrogenated graphene by annealing at 200 °C.
The transformation between graphene and hydrogenated graphene not only plays an important role in graphene synthesis processes but also extends potential
application of graphene. In this research, by using density functional density, we have carried out extensive calculations for the mechanism of the transformation
between graphene and hydrogenated graphene at atom level. The aim of this study is to improve the understanding of the transformation process. The paper
particularly focuses on studying possible pathways for the migration of hydrogen atoms on the edge of hydrogenated graphene and the hydrogen desorption during
dehydrogenation process. We also show molecular structures, stability of different configurations of the hydrogenated graphene.
39. Tables and Figures
› Tables
– Consistent significant digits
– Only important numbers
should be presented
– Correct format
› Figures
– Publishable quality
– Symbols and curves must be
clear and distinguishable.
– Correct format
– Descriptive figure captions
Only important and relevant data are presented
40. Introduction
› What are the goals of the introduction?
– The significance of the subject
– Current knowledge of the subject
– State the problems that you hope to solve or the hypothesis that
you hope to verify
– The importance of your work
41. Body
› Methodology
– Describe in details how you performed your work.
If it is a theory paper, show the derivation from a
common basic point.
› Results and discussion
– Present your results in a clear and
understandable manner.
– Your presentation should help you to make the
conclusion to the problems you raised in the
introduction.
– Put your results in perspective with previous
results. Give the big picture.
42. Conclusion
› What are the most important points that you
want the readers to remember, i.e. the take-
home message.
43. Abstract
› Brief statement of the problem
› Methodology – how the problem is solved
› List of significant results
› How these results impact the field – the significance
A summary, an independent piece of description of the paper
44. Quy trình chọn tạp chí
› Những người quan tâm đến kết quả nghiên cứu của bạn là ai?
› Những người này thường đọc tạp chí nào?
› Danh sách những tạp chí xuất hiện trong references của bài
– Tạp chí nào xuất hiện nhiều nhất và phù hợp với phương án nghiên
cứu của bài?
› Tự dánh giá tầm ảnh hưởng của bài báo và chọn tạp chí với
tầm ảnh hưởng Impact Factor (IF) phù hợp.
› Tạp chí càng chuyên đề thì IF càng thấp nhưng xác suất được
đăng thì cao hơn.
› Cần bảo vệ thương hiệu. Nếu bạn từng đăng bài ở tạp chí IF >
2 thì không nên chấp nhận đăng ở tạp chí với IF < 2 dù bất kỳ
lý do gì.
45. Quy trình nộp bài
› Tìm hiểu xem tạp chí có yêu cầu sử dụng format template.
Nếu có thì download template và format bài báo theo yêu cầu.
› Format references (phần mềm EndNote rất tiện dụng trong
việc này)
› Chuẩn bị Cover Letter
– Giới thiệu bài báo và xác định muốn xuất bản bài ở thể loại nào
(letter, article, etc.)
– Nêu một hoặc hai điểm đặc sắc nhất của bài và tầm quan trọng đối
với phát triển trong ngành nghiên cứu đó.
– Giới thiệu 3 người có thể đánh giá bài báo, đơn vị công tác và địa chỉ
email của họ
› Đa số tạp chí QT yêu cầu nộp bài qua hệ thống trực tuyến.
Nếu chưa có, bạn cần tạo một tài khoản mới.
46. Quy trình xét duyệt
› Editor đọc phần tự đánh giá bài báo và đọc thoáng qua bài để
quyết định bài có chất lượng và nội dung phù hợp với tạp chí
không
› Nếu có danh sách recommended reviewers hợp lý thì Editor có
thể chọn 1 người trong danh sách này
› Đọc danh mục references để chọn 1-2 người đầu ngành
› Trong kho dữ liệu reviewers chọn thêm 1-2 reviewers phù hợp
› Gửi thư mời phản biện cho khoảng 5 reviewers, trung bình cần
3 reviewers chấp nhận
› Reviewers có trung bình khoảng 3-4 tuần để hoàn tất phản biện.
47. Tâm lý người phản biện
› Rất bận rộn với công việc riêng -- nghiên cứu, giảng dạy, viết
báo, hướng dẫn nghiên cứu viên, quản lý, v.v.
› Đọc bài báo để phản biện trong những lúc rảnh rỗi một tí như
trong lúc ăn trưa, gần cuối giờ, hoặc cuối tuần
› Cần chứng minh cho Editor họ là Expert in the field và là người
có tầm ảnh hưởng cho phát triển của ngành. Lý do:
– Khi họ có bài nộp cho tạp chí này thì họ dễ dàng phản đối yêu cầu của
phản biện hơn
– Dễ dàng đề nghị gửi bài của mình cho người phản biện khác khi có 1
phản biện xấu
Tìm những điểm yếu của bài để chém trong thời gian ngắn nhất
có thể!
48. Quy trình đánh giá bài báo
• Tiêu đề, phương án nghiên cứu, kết quả tiêu biểu
và tầm quan trọng
Abstract
• Tầm quan trọng của những kết quả chínhConclusion
• Tầm hiểu biết của tác giả về chủ đề. Mục tiêu rõ
ràng. Nhận định về tầm ảnh hưởng của bài báoIntroduction
• Từ dữ liệu có đưa đến những kết luận như tác giả
viết hay không?Figures & tables
• Trình bày và lập luận có chặt chẽ để đưa đến kết
luận không?Results & discussion
• Phương án nghiên cứu có hợp lý và đủ chất lượng
để đưa ra kết luậnMethodology
• Danh sách references có liệt kê những references
quan trọng của tiêu đề không?References
49. Phân tích yêu cầu sửa chữa của người phản biện
› Phân loại những yêu cầu theo tính khách quan và chủ quan của
người phản biện
› Nên đồng ý những yêu cầu khách quan giúp nâng cao chất lượng
bài báo
› Những yêu cầu có tính chủ quan hay làm phức tạp phân tích mà
không thay đổi kết luận thì nên từ chối và nêu lý do trong thư
phản hồi khi nộp bài revised manuscript.
› Sửa chữa vừa đủ để thuyết phục Editor là tác giả đặt mục tiêu
chất lượng và danh dự lên trên vấn đề bài báo được xuất bản
hay không. Lúc ấy những yêu cầu vô lý của người phản biện sẽ
được Editor cho qua.
50. Nộp bản sửa chữa
› Cần Cover Letter cho bản sửa chữa
› Liệt kê rõ ràng tác giả đã làm gì trong bản sửa chữa cho từng ý kiến của từng reviewer
Reviewer 1:
Comment 1: The current data is not sufficient to demonstrate the existence of x…y complex. I
think the authors should also perform xxx experiments to further strengthening the conclusion.
Respond: We agreed and have performed xxx experiments. The new results and discussion
were added to the revised version from the second paragraph of page 5 to the last paragraph of
page 6.
…
Reviewer 2:
Comment 1: The authors rely on the zzz experiment to verify that the x…y complex exist.
However, I don’t think it is sufficient since the resolution in that frequency range is not good
enough. Www experiments should also be done.
Respond: In the revised version, we have added results from xxx experiments as suggested by
Reviewer 1. Combining both data from the new experiments with our previous ones, the results
clearly confirm the existing of the x…y complex and thus additional www experiments are not
needed.
51. Làm gì sau khi bài báo đã được xuất bản?
› Quảng bá công trình nghiên cứu đến bạn bè trong ngành
› Gởi email và kèm theo pdf copy của bài báo đến khoa học
gia đầu ngành. Nếu công trình nghiên cứu có liên quan và
bạn có nhắc đến công trình của họ trong bài báo cũng nên
nói sơ trong email.
› Entry trên ResearchGate
52. Hỗ trợ viết báo khoa học quốc tế
http://www.mascipub.com
Sẽ kêu gọi các GS người Việt kiều với nhiều kinh nghiệm trên iVANet.org
tham gia tư vấn
53. Cảm ơn và chúc các bạn thành công
trong công việc phát triển khoa
học và xuất bản bài báo quốc tế