CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI HẢI PHÒNG
1. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHADONE
TẠI HẢI PHÒNG
Lê Minh Giang
Nguyễn Thị Lan Hương
Nguyễn Tố như
Vương Thị Hương Thu
2. www.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
Liệu pháp điều trị thay thế bằng Methadone (MMT):
Điều trị nghiện, dự phòng HIV/AIDS1,2
ARV: tăng TTĐT, tăng hiệu quả phác đồ3
Liệu pháp quan trọng: nhằm giảm lây lan HIV ở nhóm TCMT
Nghiên cứu về CLCS tại VN:
Kỹ thuật chọn mẫu chưa đại diện4,5
Thời gian theo dõi ngắn4
Số lượng nghiên cứu ít4,5
1. C. L. Masson, et al. (2004), Addiction, 99(6), tr. 718-26; 2. J. J. Wammes, et al. (2012), Int J Drug Policy,
23(5), tr. 358-64; 3. B. X. Tran, et al. (2012), AIDS Care, 24(3), tr. 283-90; 4. B. X. Tran, et al. (2012),
Qual Life Res, 21(4), tr. 613-23; 5. B. X. Tran et al (2013), Int J Drug Policy, 24(6), tr. e105-10
3. www.ipmph.edu.vn
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả thực trạng Chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân điều trị thay thế bằng Methadone trên 24
tháng tại Hải Phòng.
2. Xác định một số yếu tố liên quan tới Chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân điều trị thay thế bằng
Methadone trên 24 tháng tại Hải Phòng.
4. www.ipmph.edu.vn
Phương pháp nghiên cứu
o Địa điểm: Hải Phòng
o Thời gian: 01/2013 – 03/2013
o Đối tượng nghiên cứu:
o Thiết kế NC: Mô tả cắt ngang
o Cỡ mẫu, chọn mẫu: chọn mẫu chủ đích, 320 đối
tượng đạt tiêu chuẩn
5. www.ipmph.edu.vn
Kỹ thuật thu thập thông tin
Công cụ TTTT: 2 phần
o Thông tin nhân khẩu học: TĐHV, nghề nghiệp, tuổi,
tình trạng hôn nhân, thời gian điều trị, thu nhập cá
nhân/tháng.
o CLCS: sử dụng bộ WHOQOL-BREF (Thể chất, tâm lý,
xã hội, môi trường)
Phương pháp thu thập: phỏng vấn bằng bảng
hỏi
6. www.ipmph.edu.vn
Xử lý và phân tích số liệu
o Xử lý, phân tích số liệu: nhập liệu bằng Epi info 7,
xử lý, phân tích bằng STATA 12.0
o Thống kê mô tả: tần số, tỷ lệ %, TB, độ lệch chuẩn
o Thống kê suy luận: T-test, ANOVA test, Kruska
wallis test để kiểm định sự khác biệt CLCS giữa các
nhóm
o Hồi quy chặn tobit đa biến: xác định mối liên quan
giữa các yếu tố và từng lĩnh vực CLCS
7. www.ipmph.edu.vn
o Được chấp nhận hội đồng đạo đức Y sinh học
Đại học Y Hà Nội và tổ chức FHI 360
o Được phép cơ sở điều trị Methadone tại HP
o Đối tượng: được thông báo mục đích, mục tiêu,
nội dung, quá trình, quyền lợi, sự tự nguyện khi
tham nghiên cứu
o TTTT giữ bí mật hoàn toàn, chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu
Đạo đức nghiên cứu
8. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm n %
Trình độ
học vấn
≤ Trung học cơ sở 171 53,4
≥ Phổ thông trung học 149 46,6
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 97 30,3
Công việc không ổn định 179 55,9
Công việc ổn định 44 13,8
Nhóm
tuổi
20-29 48 15,1
30-39 163 51,1
40-49 90 28,2
50-60 18 5,6
Bảng 1: Thông tin chung nhân khẩu học
Kết quả và Bàn luận
9. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm n %
Tình trạng hôn
nhân
Độc thân 94 29,5
Kết hôn/Tái hôn 182 57,0
Ly thân/ly hôn/góa 43 13,5
Thời gian điều
trị MMT
24 - < 36 tháng 15 4,7
36 - < 48 tháng 187 58,4
≥ 48 tháng 118 36,9
Trung bình SD
Tuổi 37,7 7,5
Thu nhập trung bình tháng của đối
tượng (triệu đồng) 3,4 1,9
Bảng 1: Thông tin chung nhân khẩu học (tiếp)
Kết quả và Bàn luận
10. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng
cuộc sống
Trung
bình
SD Trung
vị
Min Max
Thể chất 72,2 13,4 75,0 28,6 100,0
Tâm lý 65,0 12,9 62,5 12,5 100,0
Xã hội 55,5 12,3 58,3 16,7 91,7
Môi trường 61,5 11,0 59,4 34,4 100,0
Bảng 2: CLCS của đối tượng nghiên cứu
Kết quả và Bàn luận
12. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Thể chất
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 73,5 (11,7)
0,12
30-39 73,2 (13,8)
40-49 69,9 (14,0)
50-60 69,7 (10,2)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 71,6 (14,2)
0,59
≥ THPT 72,8 (12,4)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 69,9 (13,3)
0,01Công việc không ổn định 72,2 (13,5)
Công việc ổn định 77,2 (12,0)
Hôn nhân
Độc thân 73,8 (12,2)
0,32Kết hôn/Tái hôn 71,4 (14,3)
Ly thân/ly hôn/góa 71,5 (12,0)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 70,5 (12,7)
0,8436 - < 48 tháng 72,0 (14,4)
≥ 48 tháng 72,6 (11,9)
Bảng 3: CLCS với lĩnh vực thể chất
Kết quả và Bàn luận
13. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Tâm lý
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 61,6 (14,9)
0,02
30-39 67,1 (12,9)
40-49 63,4 (12,0)
50-60 63,7 (9,7)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 65,3 (14,0)
0,54
≥ THPT 64,7 (11,5)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 59,7 (12,8)
0,00Công việc không ổn định 67,0 (12,1)
Công việc ổn định 68,2 (13,3)
Hôn nhân
Độc thân 64,4 (10,9)
0,17Kết hôn/Tái hôn 65,9 (13,8)
Ly thân/ly hôn/góa 63,1 (12,9)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 59,2 (16,1)
0,5636 - < 48 tháng 65,0 (12,9)
≥ 48 tháng 65,6 (12,5)
Bảng 4: CLCS với lĩnh vực tâm lý
Kết quả và Bàn luận
14. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Xã hội
X(SD) p
Nhóm
tuổi
20-29 57,3 (14,6)
0,61
30-39 55,1 (12,1)
40-49 55,6 (11,4)
50-60 53,2 (12,2)
Trình độ
học vấn
≤ THCS 55,8 (12,4)
0,66
≥ THPT 55,1 (12,3)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 54,5 (12,6)
0,06Công việc không ổn định 56,7 (12,0)
Công việc ổn định 52,8 (12,7)
Hôn nhân
Độc thân 54,8 (12,0)
0,52Kết hôn/Tái hôn 56,2 (12,5)
Ly thân/ly hôn/góa 54,3 (12,4)
Thời gian
điều trị
MMT
24 - < 36 tháng 53,3 (12,1)
0,7036 - < 48 tháng 55,3 (12,4)
≥ 48 tháng 56,0 (12,3)
Bảng 5: CLCS với lĩnh vực xã hội
Kết quả và Bàn luận
15. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Môi trường
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 59,7 (12,3)
0,04
30-39 62,9 (10,5)
40-49 59,9 (11,6)
50-60 62,0 (10,3)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 61,9 (11,9)
0,41
≥ THPT 61,0 (10,1)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 57,5 (10,7)
0,00Công việc không ổn định 62,9 (10,8)
Công việc ổn định 64,7 (11,2)
Hôn nhân
Độc thân 60,5 (11,0)
0,28Kết hôn/Tái hôn 62,4 (11,1)
Ly thân/ly hôn/góa 59,8 (11,3)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 57,9 (9,8)
0,4936 - < 48 tháng 61,6 (10,5)
≥ 48 tháng 61,7 (12,1)
Bảng 6: CLCS với lĩnh vực môi trường
Kết quả và Bàn luận
16. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm
Thể chất Tâm lý Xã hội Môi trường
Coef SE Coef SE Coef SE Coef SE
Tuổi (năm) -0,4* 0,1 -0,3* 0,1 - - - -
Việc làm (so với thất
nghiệp)
Công việc không ổn
định - - - - - - - -
Công việc ổn định 4.5* 2.4 - - - - - -
Kết hôn/tái hôn (so với
độc thân)
- - - - 3,5* 1,7 2,5 1,4
Thu nhập (triệu đồng) - - 1,5* 0,5 - - 1,1* 0,4
Hằng số 85,9 5,3 74,7 4,6 53,8 1,3 57,9 1,7
Bảng 7: Mối liên quan CLCS và một số yếu tố
Kết quả và Bàn luận
17. www.ipmph.edu.vn
o Thể chất: 72,2±13,4, Tâm lý: 65,0±12,9, Xã hội:
55,5±12,3, Môi trường: 61,5±11,0.
o CLCS thể chất và xã hội tăng lên, ổn định khi điều
trị lâu dài
o Tâm lý và môi trường giảm khi điều trị thời gian lâu
hơn (trên 48 tháng)
o Định hướng nghề nghiệp, hỗ trợ tâm lý và tái hóa
nhập cộng đồng
Kết luận