TÌM HIỂU TỈ LỆ TỔN THƯƠNG BÀN CHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN THƯƠNG BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ NGƯỜI CAO TUỔI
Phí tải tài liệu. 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
TÌM HIỂU TỈ LỆ TỔN THƯƠNG BÀN CHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN THƯƠNG BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ NGƯỜI CAO TUỔI
1. TÌM HIỂU TỈ LỆ TỔN THƯƠNG BÀN CHÂN
VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN
THƯƠNG BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ
NGƯỜI CAO TUỔI
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM THẮNG
BS: Nguyễn Tiến Dũng
Cao học khóa 18
Chuyên ngành Nội
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh lý nội tiết – chuyển
hóa phổ biến, mạn tính, có yếu tố di truyền.
Theo WHO:
3. Biến chứng bàn chân do đái tháo đường gây ra nhiều
tổn thương đa dạng.
Tổn thương bàn chân gây ảnh hưởng trầm trọng đến
chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
Bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi có nhiều yếu tố nguy
cơ gây biến chứng bàn chân.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu của đề tài:
1. Tìm hiểu tỉ lệ tổn thương bàn chân trên bệnh nhân ĐTĐ
người cao tuổi.
2. Nhận xét các yếu tố nguy cơ gây tổn thương bàn chân cho
bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi.
5. TỔNG QUAN
Tình hình bệnh lý bàn chân đái tháo đường :
Theo WHO (3/2005) cho thấy 15% số người bị ĐTĐ có bệnh lý
bàn chân, trên phạm vi toàn cầu cứ 30 giây lại có một ca liên quan
bệnh lý bàn chân phải cắt cụt chi.
Ở Việt Nam biến chứng bàn chân ngày càng gia tăng.
Tại Bệnh viện Nội tiết TW:
- 6/2004 – 8/2005: có 60 bệnh nhân ĐTĐ có loét chân vào viện
điều trị nội trú (chiếm 1,9% bệnh nhân nhập viện vì ĐTĐ).
- 5/2006 – 12/2006: có 64 bệnh nhân ĐTĐ có loét chân nhập viện
điều trị nội trú (chiếm 2,9% bệnh nhân nhập viện vì ĐTĐ)
Số lượng bệnh nhân loét chân nhập viện 2007 tăng gấp đôi 2006
6. TỔNG QUAN
Bệnh lý bàn chân chia làm 2 nhóm chính:
Bàn chân có bệnh lý thần kinh.
Bàn chân có bệnh lý mạch máu
7. Cơ chế bệnh sinh của bệnh lý bàn chân do ĐTĐ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chấn thương BL Thần kinh BL Mạch máu
Cảm giác – vận động RL Thần kinh Thiếu máu Xơ vữa mạch
↓ cảm giác RL dinh
dưỡng
Tắc mạch↓ mồ hôi,
nứt da
↓Dòng máu
↑Tiêu xương
Yếu cơ BC
TT khớp
Sập vòm BC BD chân (Charcot) Vết thương
lâu lành
Hoại tử
CT không đau ĐIỂM TÌ ĐÈ MỚI Nhiễm trùng
LOÉT BÀN CHÂN
9. BMIBMI
Hút thuốc láHút thuốc lá
Các biến
chứng do
ĐTĐ
Các biến
chứng do
ĐTĐ
Các bệnh lý
phối
hợp( THA,
RLCH Lipid)
Các bệnh lý
phối
hợp( THA,
RLCH Lipid)
Mức độ kiểm
soát đường
máu
Mức độ kiểm
soát đường
máu
Thời gian
mắc bệnh
Thời gian
mắc bệnh
TuổiTuổi
Biến chứng
bàn chân đái
tháo đường
Biến chứng
bàn chân đái
tháo đường
TỔNG QUAN
Các yếu tố nguy cơ gây tổn thương bàn
chân ở bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- 300 bệnh nhân trên 60 tuổi được chẩn đoán ĐTĐ týp 2
theo WHO (2006) tại BV Lão khoa TW .
- Thời gian từ tháng 3/2011 – 8/2011
Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân có tình trạng tăng đường huyết do bệnh lý
khác
- Bệnh nhân có tổn thương bàn chân do bệnh lý khác.
- Bệnh nhân có bệnh lý cấp tính nặng, rối loạn tâm thần.
- Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn WHO (2006):
- Mức đường huyết lúc đói (đường máu buổi sáng, sau tối
thiểu 8h nhịn ăn) ≥ 7mmol/l (126mg/dl) và được đo ít nhất 2
lần.
- Mức đường huyết ở thời điểm bất kỳ 11,1mmol/l
(200mg/dl), kèm theo các triệu chứng lâm sàng của bệnh ĐTĐ
và được đo ít nhất 2 lần.
- Mức đường huyết ≥ 11.1 mmol/l (200md/dl) ở thời điểm
2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cắt ngang mô tả
- Thu thập thông tin bệnh nhân vào mẫu bệnh án nghiên
cứu thống nhất
Chỉ số lâm sàng
- BMI =Cân nặng (kg) / [Chiều cao (m)]2
(Đánh giá theo khuyến cáo của Hội Nội tiết – ĐTĐ Việt
Nam năm 2009)
- HA: đo bằng huyết áp kế thủy ngân.
(THA: theo JNC – 7: HA TT ≥ 140 mmHg và /hoặc HA
TTr ≥90 mmHg)
-
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Giá trị của ABI Ý nghĩa
1,00 – 1,29 Bình thường
0,91 – 0,99 Khoảng giới hạn chấp nhận
0,41 – 0,90 Bệnh ĐM ngoại biên nhẹ - vừa
≤ 0,40 Bệnh ĐM ngoại biên nặng
≥ 1,30 Động mạch cứng (do vữa xơ
ĐM hoặc canxi hóa ĐM)
-ABI = Huyết áp mắt cá chân/ HA tâm thu (HA tâm thu lớn nhất tay trái hoặc
phải) (ACC/AHA 2005 practice guidelines for the management of patients with peripheral arterial disease)
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cận lâm sàng
- CTM
- ALT, AST, Creatinin, Ure
- Đường máu đói, đường máu sau ăn 2h, HbA1C
- Siêu âm doppler
- XQ
- CT
- MRI
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mức độ KS các chỉ số dựa theo khuyến cáo của Hội Nội tiết- ĐTĐ
Việt Nam năm 2009
Chỉ số Đơn vị Tốt Chấp nhận Kém
Glucose huyết
- Lúc đói
- Sau ăn
mmol/l 4,4 – 6,1
4,4 – 8,0
≤ 7,0
≤ 10,0
> 7,0
> 10,0
HbA1C % < 6,5 6,5 - 7,5 > 7,5
Huyết áp mmHg < 130/80 130/80 - 140/90 >140/90
BMI kg/m2
18,5 - 22,9 18,5 - 22,9 ≥23
Cholesterol TP mmol/l < 4,5 4,5 – 5,2 > 5,2
HDL-c mmol/l > 1,1 1,1 – 0,9 < 0,9
Triglycerid mmol/l < 1,5 1,5 - 2,2 > 2,2
LDL-c mmol/l < 2,5 2,5 – 3.4 > 3,4
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chẩn đoán và phân loại tổn thương
Khám và chẩn đoán tổn thương mắt ĐTĐ: tại
phòng khám mắt Bệnh viện Lão khoa TW
Tổn thương mạch máu:
- Đau cách hồi
- ABI < 0,9
- Có tổn thương mạch phát hiện trên siêu âm
doppler và/hoặc MSCT.
Tổn thương thần kinh
- > 3 điểm theo test sàng lọc Vương quốc Anh
- Có tổn thương dẫn truyền trên điện cơ đồ
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
United Kingdom screening test
Bộ câu hỏi Đánh giá Điểm
Thay đổi cảm giác Nóng bỏng hoặc châm chích, tê rần 2
Mỏi hoặc chuột rút hoặc đau 1
Tối đa: 2 điểm
Vị trí các triệu chứng Bàn chân 2
Bắp chân 1
Vị trí khác 0
Tối đa: 2 điểm
Thức dậy ban đêm vì các triệu chứng trên Có 1
Không 0
Tối đa: 1 điểm
Thời gian xuất hiện triệu chứng Vào buổi tối 2
Ban ngày và ban đêm 1
Chỉ có ban ngày 0
Tối đa: 2 điểm
Giảm triệu chứng Đi bộ 2
Đứng 1
Ngồi hoặc nằm hoặc không đỡ 0
Tối đa: 2 điểm
Đánh giá: 0 – 2 điểm: bình thường
3 – 4 điểm: bệnh thần kinh mức độ nhẹ
5 – 6 điểm: bệnh thần kinh mức độ trung bình
7 – 9 điểm: bệnh thần kinh mức độ nặng
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích số liệu:
Số liệu được sử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. các kỹ
thuật thống kê sử dụng bao gồm:
- Tính tần số
- Tính tỉ lệ phần trăm
- Tính tỉ số chênh OR
- Kiểm định ý nghĩa thống kê χ2
20. Bệnh nhân nghiên cứu
Thăm khám
Xét nghiệm và khám
chuyên khoa
Xét nghiệm thường quy
-Công thức máu
-Sinh hóa máu: Glucose, HbA1c, micro Albumin
niệu
-Điện cơ đồ
-Siêu âm Doppler mạch.
-Khám mắt
Bổ sung
- X Quang xương bàn chân khi
có biến chứng bàn chân.
- CT xương bàn chân khi xác
định trên XQ
- MSCT mạch khi phát hiện
tổn thương trên SA Doppler
- Cấy mủ khi có loét, hoại tử
Phân loại tổn thương bàn chân
Hỏi bệnh
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
22. 40,3%
5,3%
54,3%
60 - 69 70 - 79 ≥ 80
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Đặc điểm tuổi
N = 300
Tuổi TB: 67,04 ± 8,55
Fatma (2007): 53 ± 13
Sämann (2008): 66 ± 10
23. 42,0%
58,0%
Nam Nữ
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Đặc điểm giới tính
N = 300
Trần Thị Lệ Thanh (2006): Nữ 58%
Nam 42%
24. 17,3%
22,0%
42,0%
18,7%
1 năm
2 - 3 năm
4 - 10 năm
> 10 năm
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Thời gian mắc bệnh
Fatma (2007):
<1 năm: 6,6% 11 – 20 năm: 19,7%
1 -5 năm: 40,0% >20 năm: 1,4%
6 – 10 năm: 32,3%
N = 300
25. Trình độ học vấn n %
Cấp 1 43 14,3
Cấp 2 175 58,3
Cấp 3 59 19,7
Trung học chuyên
nghiệp trở lên
22 7,3
Không biết chữ 1 0,3
Tổng 300 100
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Trình độ học vấn
Fatma (2007): không đi học: 62,8% Trung học: 11,9%
Tiểu học: 19,6% Đại học:5,7
26. 36.0%
64.0%
Không tổn thương
Có tổn thương
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI
TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ tổn thương bàn chân ĐTĐ
N = 300
Đỗ Thị Tính (2007):
Tổn thương: 25,82%
Không tổn thương: 74 ,18%
27. Tổn thương TK
Tổn thương mạch máu
Tổn thương TK – mạch
máu
56,3%
23,7%
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Các dạng tổn thương bàn chân ĐTĐ
N = 190
Fatma (2007) TK: 39%
Mạch máu: 12%
29. HÌNH ẢNH BỆNH LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Biến dạng xương bàn – ngón chân
30. HÌNH ẢNH BỆNH LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Loét chân Tổn thương loạn
dưỡng bàn chân và
cổ chân
31. HÌNH ẢNH BỆNH LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Hoại tử khô đầu ngón
chân
Bàn chân phẳng và
xương bàn chân gồ cao
32. Nhóm tuổi
Có tổn
thương
Không có tổn
thương
Tổng χ2 P
60 - 69
n
105 58 163
3,290 0,193
%
64,4% 35,6% 100%
70 - 79
n
72 49 121
%
59,5% 40,5% 100%
Từ 80 tuổi trở lên
n
13 3 16
%
81,3% 18,8% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
Tuổi với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma (2007): (có liên quan)
33. Thời gian mắc bệnh
ĐTĐ
Có tổn
thương
Không có
tổn thương
Tổng χ2 P
1 năm n 25 27 52
18,077
<0,00
1
% 48,0% 52,0% 100%
2-3 năm
n 35 31 66
% 53,0% 47,0% 100%
4-10 năm
n 84 42 126
% 66,7% 33,3% 100%
> 10 năm
n 46 10 56
% 82,1% 17,9% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
Thời gian mắc bệnh với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma ( có liên quan)
Asämann (có liên quan)
34. Trình độ học vấn
Có tổn
thương
Không có
tổn thương
Tổng OR P
Từ cấp 2 trở
xuống
n 133 85 218
0,686 0,169
%
61,0% 39,0% 100%
Từ cấp 3 trở
lên
n 57 25 82
%
69,5% 30,5% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
Trình độ học vấn với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma (2007): có liên quan chặt
35. Mức độ kiểm soát đường
máu đói
Có tổn
thương
Không có tổn
thương
Tổng χ2 P
Tốt
( 6,1 ≤)
n
74 49 123
2,755 0,252
%
60,2% 39,8% 100%
Trung bình
( 6,1 – 7,0)
n
56 36 92
%
61,9% 38,1% 100%
Kém
( > 7 )
n
60 25 85
%
70,6% 29,4% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
Kiểm soát đường máu đói với bệnh lý bàn chân
ĐTĐ
Fatma (2007):
không có mối liên
quan
Asämann (2008)
và Edgar J
(2001): có liên
quan chặt
36. Đường máu sau ăn 2h Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Tốt (≤10)
n
102 83 185
0,377 < 0,001
%
55,1% 44,9% 100%
Không tốt
(> 10)
n
88 27 115
%
76,5% 23,5% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Kiểm soát đường máu sau ăn 2h với bệnh
lý bàn chân ĐTĐ
37. Chỉ số HbA1C Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng χ2 P
< 6,5
n
72 51 123
7,708 0,021
%
58,5% 41,5% 100%
6,5 – 7,5
n
81 50 131
%
61,8% 38,2% 100%
> 7,5
n
37 9 46
%
80,4% 19,6% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
BỆNH LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
HbA1C với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma (2007), Asämann (2008) và Edgar J (2001): liên quan chặt
38. Thừa cân
Có tổn
thương
Không có
tổn thương
Tổng OR p
Có
n
101 49 150
1,413 0,150
%
67,3% 32,7% 100%
Không
n
89 61 150
%
59,3% 40,7% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Chỉ số BMI với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Asämann (2008): không có mối liên quan
Edward J (2001): có liên quan chiều cao và cân nặng
39. RLCH lipid Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng OR p
Có
n
111 76 187
0,629 0,064
%
59,3% 40,7% 100%
Không
n
79 34 113
%
69,9% 30,1% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
RLCH lipid với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma (2007): không có mối liên quan
40. Microalbumin niệu
Có tổn
thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Có
n
64 18 82
2,596 0,001
%
78,0% 22,0% 100%
Không
n
126 92 218
%
57,8% 42,2% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Microalbumin niệu với bệnh lý bàn chân
ĐTĐ
Fatma (2007): có liên quan chặt
41. Biến chứng mắt do ĐTĐ Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Có
n
22 44 66
4,180 < 0,001
%
33,3% 66,7% 100%
Không
n
25 209 234
%
10,7% 89,3% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Biến chứng mắt với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Edward J (2001): có liên quan chặt
42. Thói quen hút thuốc lá Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Có
n
63 21 84
2,102 0,008
%
75,0% 25,0% 100%
Không
n
127 89 216
%
58,8% 41,2% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
Hút thuốc lá với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Asämann: không có mối liên quan
43. Tăng HA Có tổn thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Có
n
131 81 212
0 ,795 0,388
%
61,8% 38,2% 100%
Không
n
59 29 88
%
67,0% 33,0% 100%
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
LÝ BÀN CHÂN ĐTĐ
THA với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
Fatma (2007): liên quan với tổn thương mạch máu
44. Chỉ số ABI
Có tổn
thương
Không có tổn
thương
Tổng OR P
Dưới 0,9
n
88 5 93
18,118 < 0,001
%
94,6% 5,4% 100%
≥ 0,9
n
102 105 207
%
49,2% 50,8% 100%
Sun (2011), Hämäläinen (1999): có liên quan chặt
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LÝ
BÀN CHÂN ĐTĐ
Chỉ số ABI với bệnh lý bàn chân ĐTĐ
46. KẾT LUẬN
Các hình thái tổn thương bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ người
cao tuổi
Tỷ lệ có tổn thương bàn chân do ĐTĐ là 64%
Biến chứng thần kinh chiếm tỉ lệ cao hơn so với mạch máu (56,3%)
trong đó:
- Chai chân 44,2%,
- Giảm phản xạ gân gót 41%,
- Giảm cảm giác 38,4%,
- Rối loạn cảm giác 30,5%,
- Biến dạng bàn chân (Charcot) 1,5%,
- Biến dạng ngón chân 2,1%.
Biến chứng mạch máu chiếm 23,7% trong đó:
- Đau cách hồi 1%,
- Phù 1%,
- Loét 2,6%,
- Hoại tử 1%.
47. KẾT LUẬN
Các yếu tố nguy cơ gây tổn thương bàn chân ĐTĐ
- Thời gian mắc bệnh càng lâu tỉ lệ biến chứng bàn
chân càng cao.
- Mức độ kiểm soát đường máu ( bao gồm chỉ số
đường máu đói, đường máu sau ăn 2 giờ, HbA1C )
càng kém tỉ lệ biến chứng bàn chân càng cao.
- Biến chứng vi mạch (biến chứng tại thận: nguy cơ
cao hơn 2,6 lần, biến chứng mắt nguy cơ cao hơn 4,2
lần)
- Hút thuốc nguy cơ cao hơn 2,1 lần.
- Chỉ số ABI < 0,9 nguy cơ cao hơn 18 lần
48. KHUYẾN NGHỊ
Cần đánh giá biến chứng thận, mắt, chỉ số ABI
thường quy ở bệnh nhân ĐTĐ để sàng lọc và phát
hiện sớm biến chứng bàn chân .
Khuyến cáo những bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi có
biến chứng mắt, thận, ABI < 0,9 là những đối tượng
có nguy cơ cao bị biến chứng bàn chân ĐTĐ.
Phương trình dự báo:
Biến chứng bàn chân = -0.236 x HbA1c + 0.743 x
biến chứng vi mạch + 0.704 x thói quen hút thuốc -
1.538
Hinweis der Redaktion
Sau khi tien hanh nghien cuu nay chung e xin dc dua ra mot so khuyen nghi nhu sau