SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
Khảo sát biến chứng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện Lão khoa trung ương
1. VƯƠNG THỊ NGỌC DIÊNVƯƠNG THỊ NGỌC DIÊN
KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂNKHẢO SÁT BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚTĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNGTẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG
TRƯỜNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘIĐẠI HỌC Y HÀ NỘITRƯỜNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘIĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Đỗ Thị Khánh Hỷ
HÀ NỘI - 2013HÀ NỘI - 2013
2. Đ T V N ĐẶ Ấ ỀĐ T V N ĐẶ Ấ Ề
Tăng huyết áp (THA) hiện đang là vấn đề thời sự vì sự giaTăng huyết áp (THA) hiện đang là vấn đề thời sự vì sự gia
tăng bệnh nhanh chóng trong cộng đồng.tăng bệnh nhanh chóng trong cộng đồng.
-Tại Hoa Kỳ: Năm 1991 (>50 triệu người THA – khoảngTại Hoa Kỳ: Năm 1991 (>50 triệu người THA – khoảng
20% dân số). Đến 2006 đã có khoảng 74,5 triệu người THA.20% dân số). Đến 2006 đã có khoảng 74,5 triệu người THA.
-Tại Việt Nam: Năm 1960: Khoảng 2% dân số miền Bắc bịTại Việt Nam: Năm 1960: Khoảng 2% dân số miền Bắc bị
THA. Năm 1992: 11,7%; năm 2001: 16,3%; năm 2005: 18,3%;THA. Năm 1992: 11,7%; năm 2001: 16,3%; năm 2005: 18,3%;
năm 2008: 25,1% (người lớn từ 25 tuổi trở lên).năm 2008: 25,1% (người lớn từ 25 tuổi trở lên).
-Suy thận là một biến chứng nguy hiểm. Suy thận làm choSuy thận là một biến chứng nguy hiểm. Suy thận làm cho
THA khó kiểm soát, THA càng làm tổn thương thận nặng nề hơnTHA khó kiểm soát, THA càng làm tổn thương thận nặng nề hơn
tạo thành vòng xoắn bệnh lýtạo thành vòng xoắn bệnh lý
3. Đ T V N ĐẶ Ấ ỀĐ T V N ĐẶ Ấ Ề
-- Để góp phần chẩn đoán sớm biến chứng thận ởĐể góp phần chẩn đoán sớm biến chứng thận ở
BN THABN THA,, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này vớichúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với
2 mục tiêu:2 mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ Microalbumin niệu (MAU) ở1. Xác định tỷ lệ Microalbumin niệu (MAU) ở
bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnhbệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh
viện Lão khoa Trung Ương.viện Lão khoa Trung Ương.
2. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ2. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ
Microalbumin niệu ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.Microalbumin niệu ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
4. T NG QUANỔT NG QUANỔ
-- Định nghĩaĐịnh nghĩa THA:THA: Theo Tổ chức y tế thế giới vàTheo Tổ chức y tế thế giới và
hiệp hội THA quốc tế năm 1999hiệp hội THA quốc tế năm 1999,, gọi là THA khi HATT ≥gọi là THA khi HATT ≥
140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg.140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg.
- Phân loại THA: Theo JNC VII (2003).- Phân loại THA: Theo JNC VII (2003).
Phân loạiPhân loại HATT (mmHg)HATT (mmHg) HATTr (mmHg)HATTr (mmHg)
Bình thườngBình thường < 120< 120 vàvà < 80< 80
Tiền THATiền THA 120 – 139120 – 139 Và/hoặcVà/hoặc 80 – 8980 – 89
THA độ ITHA độ I 140 – 159140 – 159 Và/hoặcVà/hoặc 90 – 9990 – 99
THA độ IITHA độ II ≥≥ 160160 Và/hoặcVà/hoặc ≥≥ 100100
5. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Các yếu tố liên quan đến bệnh THA.Các yếu tố liên quan đến bệnh THA.
TuổiTuổi
GiớiGiới
Cân nặngCân nặng
Ăn mặnĂn mặn
Uống nhiều rượuUống nhiều rượu
Ít hoạt động thể lựcÍt hoạt động thể lực
Hút thuốc láHút thuốc lá
6. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Biến chứng của THA:Biến chứng của THA:
Biến chứng tại động mạch.Biến chứng tại động mạch.
Biến chứng tại mắt: tổn thương ĐM võng mạc mắt.Biến chứng tại mắt: tổn thương ĐM võng mạc mắt.
Biến chứng tại tim: Rối loạn chức năng thất trái, phì đạiBiến chứng tại tim: Rối loạn chức năng thất trái, phì đại
thất trái, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết của THA.thất trái, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết của THA.
Biến chứng thận: Xơ hóa cầu thận, teo ống thận và xơ hóaBiến chứng thận: Xơ hóa cầu thận, teo ống thận và xơ hóa
kẽ thận.kẽ thận.
7. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Biến chứng thận:Biến chứng thận:
Xơ mạch thận ác tính: Gặp trong THA ác tính, là một cấp cứuXơ mạch thận ác tính: Gặp trong THA ác tính, là một cấp cứu
vì đe dọa tính mạng BN. Biểu hiện LS là suy thận cấp, nếuvì đe dọa tính mạng BN. Biểu hiện LS là suy thận cấp, nếu
BN sống sót sẽ tiến triển nhanh đến suy thận giai đoạn cuối.BN sống sót sẽ tiến triển nhanh đến suy thận giai đoạn cuối.
Xơ mạch thận lành tính: Gồm 2 giai đoạn:Xơ mạch thận lành tính: Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn im lặng: BN Không có triệu chứng, chỉ phátGiai đoạn im lặng: BN Không có triệu chứng, chỉ phát
hiện được bằng xét nghiệm Microalbumin niệu.hiện được bằng xét nghiệm Microalbumin niệu.
Giai đoạn LS: Xơ hóa cầu thận phát triển, Protein niệuGiai đoạn LS: Xơ hóa cầu thận phát triển, Protein niệu
thường < 1g/24h, bệnh nhân có thể phù, MLCT giảm.thường < 1g/24h, bệnh nhân có thể phù, MLCT giảm.
Tiến triển đến suy thận nhanh hay chậm tùy thuộc mứcTiến triển đến suy thận nhanh hay chậm tùy thuộc mức
độ kiểm soát HAđộ kiểm soát HA
8. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Điều trị THA.Điều trị THA.
Mục tiêu điều trị hàng đầu là giảm tối đa các nguy cơMục tiêu điều trị hàng đầu là giảm tối đa các nguy cơ
tim mạch, ngăn ngừa tiến triển của HA, phòng ngừa lâutim mạch, ngăn ngừa tiến triển của HA, phòng ngừa lâu
dài các biến chứng và tử vong, kéo dài tuổi thọ.dài các biến chứng và tử vong, kéo dài tuổi thọ.
Điều trị toàn diện, liên tục, lâu dài.Điều trị toàn diện, liên tục, lâu dài.
Đưa HA về trị số < 140/90 mmHg; < 130/80 mmHgĐưa HA về trị số < 140/90 mmHg; < 130/80 mmHg
nếu đã có tổn thương thận hoặc BN có ĐTĐ kèm theo.nếu đã có tổn thương thận hoặc BN có ĐTĐ kèm theo.
Cần ĐT tích cực ở những BN đã có tổn thương cơ quanCần ĐT tích cực ở những BN đã có tổn thương cơ quan
đích.đích.
9. T NG QUANỔT NG QUANỔ
- Cần lựa chọn loại thuốc hạ áp thích hợp với từng cá- Cần lựa chọn loại thuốc hạ áp thích hợp với từng cá
thể.thể.
- Hạ áp từ từ tránh thiếu máu cơ quan đích.- Hạ áp từ từ tránh thiếu máu cơ quan đích.
- Điều chỉnh lối sống: Bỏ thuốc lá, giảm cân, hạn chế- Điều chỉnh lối sống: Bỏ thuốc lá, giảm cân, hạn chế
rượu, tăng cường hoạt động thể lực, hạn chế ăn muối, ..rượu, tăng cường hoạt động thể lực, hạn chế ăn muối, ..
- Điều trị bằng thuốc: Một số NC gần đây cho thấy,- Điều trị bằng thuốc: Một số NC gần đây cho thấy,
dùng thuốc UCMC hoặc ức chế thụ thể Angiotensin códùng thuốc UCMC hoặc ức chế thụ thể Angiotensin có
tác dụng làm giảm sự xuất hiện thường xuyên của MAU.tác dụng làm giảm sự xuất hiện thường xuyên của MAU.
10. T NG QUANỔT NG QUANỔ
- Các nhóm thuốc hạ áp:- Các nhóm thuốc hạ áp:
Lợi tiểuLợi tiểu
Ức chế men chuyển.Ức chế men chuyển.
Ức chế thụ thể Angiotensin.Ức chế thụ thể Angiotensin.
Chẹn kênh canxi.Chẹn kênh canxi.
Chẹn Beta giao cảm.Chẹn Beta giao cảm.
Chẹn alpha giao cảm.Chẹn alpha giao cảm.
Thuốc giãn mạch ngoại vi.Thuốc giãn mạch ngoại vi.
Thuốc tác động lên hệ giao cảm.Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
11. T NG QUANỔT NG QUANỔ
- Sinh lý bài xuất albumin trong nước tiểu và- Sinh lý bài xuất albumin trong nước tiểu và
Microalbumin niệu.Microalbumin niệu.
Bình thường lượng albumin được bài xuất trong nướcBình thường lượng albumin được bài xuất trong nước
tiểu < 10 mg/ngày.tiểu < 10 mg/ngày.
Bằng các phương pháp thông thường người ta chỉBằng các phương pháp thông thường người ta chỉ
đánh giá được khi có protein niệuđánh giá được khi có protein niệu ≥≥ 300 mg/24h.300 mg/24h.
Năm 1963 Keen và Chlouverakis là người đầu tiênNăm 1963 Keen và Chlouverakis là người đầu tiên
sáng chế ra thử nghiệm miễn dịch phóng xạ cho phépsáng chế ra thử nghiệm miễn dịch phóng xạ cho phép
phát hiện thấy các nồng độ nhỏ albumin trong nướcphát hiện thấy các nồng độ nhỏ albumin trong nước
tiểu. Thuật ngữ microalbumin niệu (MAU) được sửtiểu. Thuật ngữ microalbumin niệu (MAU) được sử
dụng kể từ năm 1982dụng kể từ năm 1982
12. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Định nghĩa Microalbumin niệu: MAU đượcĐịnh nghĩa Microalbumin niệu: MAU được
xác định bằng tốc độ bài xuất albumin qua nướcxác định bằng tốc độ bài xuất albumin qua nước
tiểu 20 -199 µg/phút hoặc 30 - 299 mg/24h.tiểu 20 -199 µg/phút hoặc 30 - 299 mg/24h.
Theo ADA khuyến cáo, chỉ chẩn đoánTheo ADA khuyến cáo, chỉ chẩn đoán
albumin niệu vi lượng khi có ít nhất 2 trong 3 mẫualbumin niệu vi lượng khi có ít nhất 2 trong 3 mẫu
nước tiểu được lấy trong khoảng 3 – 6 tháng chonước tiểu được lấy trong khoảng 3 – 6 tháng cho
kết quả bất thường.kết quả bất thường.
13. T NG QUANỔT NG QUANỔ
- Mối liên hệ giữa Microalbumin niệu với các- Mối liên hệ giữa Microalbumin niệu với các
yếu tố nguy cơ.yếu tố nguy cơ.
Tăng huyết áp.Tăng huyết áp.
Phản ứng viêm.Phản ứng viêm.
Hội chứng chuyển hóa.Hội chứng chuyển hóa.
Rối loạn chức năng nội mô.Rối loạn chức năng nội mô.
Tăng hoạt tính TGF-β.Tăng hoạt tính TGF-β.
14. T NG QUANỔT NG QUANỔ
Tỷ số albumin/creatinin (A/C).Tỷ số albumin/creatinin (A/C).
Sự bài tiết albumin niệu là thay đổi trong ngày, trong khiSự bài tiết albumin niệu là thay đổi trong ngày, trong khi
tỷ số albumin/creatinin gần như là không thay đổitỷ số albumin/creatinin gần như là không thay đổi
NKF (National Kidney Foundation) Hoa Kỳ khuyến cáoNKF (National Kidney Foundation) Hoa Kỳ khuyến cáo
áp dụng hiện nay là dựa vào tỷ số A/C với mẫu nước tiểuáp dụng hiện nay là dựa vào tỷ số A/C với mẫu nước tiểu
ngẫu nhiên để gián tiếp đánh giá sự bài tiết albumin niệu.ngẫu nhiên để gián tiếp đánh giá sự bài tiết albumin niệu.
Một số NC trong và ngoài nước về tỷ lệ vi đạm niệu:Một số NC trong và ngoài nước về tỷ lệ vi đạm niệu:
Nghiên cứu PREVEND trên 41.000 người tại Hà Lan,Nghiên cứu PREVEND trên 41.000 người tại Hà Lan,
MAU là 7%.Trong đó, những người tăng HA là 11% và ởMAU là 7%.Trong đó, những người tăng HA là 11% và ở
BN ĐTĐ là 16%. NC của nhóm tác giả Nguyễn ĐứcBN ĐTĐ là 16%. NC của nhóm tác giả Nguyễn Đức
Công tỷ lệ này là 33,3%.Công tỷ lệ này là 33,3%.
15. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Gồm 182 BN THA được theo dõi và điều trị ngoại trú tạiGồm 182 BN THA được theo dõi và điều trị ngoại trú tại
Khoa khám bệnh BV Lão khoa Trung ương.Khoa khám bệnh BV Lão khoa Trung ương.
Chẩn đoán THA: Dựa theo JNC VII (2003), hoặc BN đãChẩn đoán THA: Dựa theo JNC VII (2003), hoặc BN đã
được chẩn đoán THA đang điều trị bằng thuốc hạ áp.được chẩn đoán THA đang điều trị bằng thuốc hạ áp.
Tiêu chuẩn loại trừ:Tiêu chuẩn loại trừ:
BN có sốt > 38 độ, có bệnh thận, nhiễm trùng đườngBN có sốt > 38 độ, có bệnh thận, nhiễm trùng đường
tiểu, hoạt động thể lực gắng sức trong vòng 24h, suy timtiểu, hoạt động thể lực gắng sức trong vòng 24h, suy tim
NYHA II trở lên, tiểu máu vi đại thể, có protein niệu,NYHA II trở lên, tiểu máu vi đại thể, có protein niệu,
BN không đồng ý tham gia NC.BN không đồng ý tham gia NC.
16. Địa điểm:Địa điểm: Đơn vị quản lý và điều trị THA, Đơn vị quảnĐơn vị quản lý và điều trị THA, Đơn vị quản
lý và điều trị ĐTĐ, Bệnh viện Lão khoa Trung ương.lý và điều trị ĐTĐ, Bệnh viện Lão khoa Trung ương.
Thời gian:Thời gian: Từ tháng 1/2013 đến tháng 8/2013.Từ tháng 1/2013 đến tháng 8/2013.
Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp NC mô tảSử dụng phương pháp NC mô tả
cắt ngang.cắt ngang.
Cỡ mẫu NC được tính theo công thức của NC mô tả.Cỡ mẫu NC được tính theo công thức của NC mô tả.
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
17. Kỹ thuật chọn mẫu:Kỹ thuật chọn mẫu: chọn cỡ mẫu tích lũy thuận tiện.chọn cỡ mẫu tích lũy thuận tiện.
Phương pháp thu thập số liệu:Phương pháp thu thập số liệu: Các BN được phỏngCác BN được phỏng
vấn, khám bệnh, làm các xét nghiệm cần thiết theovấn, khám bệnh, làm các xét nghiệm cần thiết theo
một mẫu bệnh án thống nhất. Các kết quả xét nghiệmmột mẫu bệnh án thống nhất. Các kết quả xét nghiệm
được lưu cùng hồ sơ bệnh án.được lưu cùng hồ sơ bệnh án.
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
18. Đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) theo khuyến cáo củaĐánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) theo khuyến cáo của
Tổ chức y tế thế giới đề nghị cho khu vực châu Á – TháiTổ chức y tế thế giới đề nghị cho khu vực châu Á – Thái
Bình Dương tháng 2/2000).Bình Dương tháng 2/2000).
Đánh giá kiểm soát đường máu (KSĐM) theo tiêu chuẩnĐánh giá kiểm soát đường máu (KSĐM) theo tiêu chuẩn
của Hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA 2004)của Hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA 2004)..
Dựa vào kết quả creatinin máu tính mức lọc cầu thậnDựa vào kết quả creatinin máu tính mức lọc cầu thận
(MLCT) theo công thức của Cockcroft và Gault.(MLCT) theo công thức của Cockcroft và Gault.
Chẩn đoán giai đoạn bệnh thận mạn tính: Theo Hội thậnChẩn đoán giai đoạn bệnh thận mạn tính: Theo Hội thận
học Hoa Kỳ (2002).học Hoa Kỳ (2002).
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
19. Đánh giá microalbumin niệu theo ADA 2005 đối vớiĐánh giá microalbumin niệu theo ADA 2005 đối với
mẫu nước tiểu ngẫu nhiên.mẫu nước tiểu ngẫu nhiên.
Đánh giá: Dày – xơ vữa – hẹp động mạch cảnh theoĐánh giá: Dày – xơ vữa – hẹp động mạch cảnh theo
hướng dẫn của Hội Tăng huyết áp và Hội Tim mạchhướng dẫn của Hội Tăng huyết áp và Hội Tim mạch
châu Âu năm 2007.châu Âu năm 2007.
Các thông số siêu âm tim được đánh giá dựa vào cácCác thông số siêu âm tim được đánh giá dựa vào các
thông số khảo sát trên người Việt Nam bình thường củathông số khảo sát trên người Việt Nam bình thường của
Viện Tim mạch Việt Nam.Viện Tim mạch Việt Nam.
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
20. Xử lý số liệuXử lý số liệu
Các số liệu được xử lý và phân tích trên máy tính cóCác số liệu được xử lý và phân tích trên máy tính có
cài đặt phần mềm thống kê y học SPSS for Windowcài đặt phần mềm thống kê y học SPSS for Window
16.0.16.0.
Giá trị của p tính toán < 0,05 được coi là có ý nghĩaGiá trị của p tính toán < 0,05 được coi là có ý nghĩa
thống kê ở mức 95%.thống kê ở mức 95%.
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠĐ I T NG VÀ PH NG PHÁPỐ ƯỢ ƯƠ
NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ
21. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Dương vĩnh Linh 2001; Trần Hữu Dàng 2002; Phạm Thị Kim Lan 2002.
22. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố về giới tính của nhóm đối tượng nghiên cứu.
D ng vĩnh Linh 67,4% n (Th a Thiên Hu )ươ ữ ừ ế
Ambaosio GB n 52,8%.ữ
Ph m Gia Kh i 2000, nam > n b t kỳ l a tu i nào.ạ ả ữ ở ấ ứ ổ
Sarrraj Zadengan, nam 60%
23. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố BN theo thời gian phát hiện bệnh
Thời gian phát hiện bệnh THA n %
< 5 năm 39 21,4
5 - 10 năm 65 35,7
≥ 10 năm 78 42,9
Tổng 182 100
Tr nh Xuân Tráng 2008:ị
24. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố trị số huyết áp của đối tượng nghiên cứu
Huyết áp n %
Bình thường, tiền THA 125 68,7
Tăng huyết áp độ I 37 20,3
Tăng huyết áp độ II 20 11,0
Tổng 182 100
25. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp hiện tại n %
Cán bộ hưu 118 64,8
Nội trợ 21 11,5
Nông dân 5 2,7
Công nhân 13 7,1
Nghề khác 25 13,9
Tổng 182 100
Do nghiên cứu tiến hành tại Hà nội nên tỷ lệ cán bộ hưu là rất cao.
Yang h 2001: THA lao động chân tay nhiều hơn trí óc
26. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
T l %ỷ ệ
Phân bố tỷ lệ biểu hiện các triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Vào những năm 1900, người ta cho rằng THA thường biểu hiện bằng những cơn đau
đầu. Gần đây cho thấy THA không TrC
27. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố BN theo yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ n %
Thừa cân và béo phì (BMI ≥ 23) 90 49,4
Rối loạn chuyển hóa Lipid 83 45,6
Đái tháo đường 78 42,9
Tiền sử gia đình THA 25 13,7
Uống rượu, bia 29 15,9
Hút thuốc lá 5 2,7
Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm 2 1,1
Không có yếu tố nguy cơ 46 25,3
Đồng Văn Thành 2010: thừa cân và béo phì 16,5%.
28. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Phân bố thể trạng của đối tượng nghiên cứu
Leng ratana 2011: BMI trên 23 là 66,1%.
Trần Thị Minh Hạnh: 30%
29. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
%
Tỷ lệ bệnh kèm theo của đối tượng nghiên cứu
Kean WF cho rằng ĐTĐ tưng dần theo tuổi.
Trần Hữu Dàng: 31,5% có ĐTĐ kèm theo.
Nguyễn Thị Dung: 14,4% (1998)
Nguyễn Thị Tuyết Lan: RLMM là 70,63%.
30. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU của đối trượng nghiên cứu
MAU n %
Dương tính 50 27,5
Âm tính 132 72,5
Tổng 182 100
Nguyễn Đức Công: 33,3%.
I SEARCH quốc tế: 58,4%.
I SEARCH việt nam: 70,48%.
31. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU theo giới tính
Giới n
MAU
pDương tính Âm tính
n % n %
Nam 75 22 29,3 53 70,7
p > 0,05
Nữ 107 28 26,2 79 73,8
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
SEARCH VN: Không đề cập đến giới tính.
I SEARCH: MAU nam cao hơn nữ.
Muhamad Yakoob (2008): nam 34,09%, nữ 16,36%.
32. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Liên quan giữa MAU với thời gian phát hiện bệnh
Thời gian
phát hiện
tăng huyết
áp
n
ACR
OR
(95%)
p
Dương tính Âm tính
n % n %
≥ 10 năm 78 34 43,6 44 56,4
4,3(2,1–
8,5)
< 0,001< 10 năm 104 16 15,4 88 84,6
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Phù hợp với kết quả của các tác giả:
Trịnh Xuân Tráng (2008).
Nguyễn Oanh Oanh, Bùi Trọng Đại.
33. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Mối liên quan giữa MAU với trị số huyết áp.
Huyết áp n
MAU
OR
(95%CI)
p
Dương tính Âm tính
n % n %
Bình thường, tiền THA 125 23 18,4 102 81,6 1
Tăng huyết áp độ I 37 13 35,1 24 64,9 2,4 (1,1 –5,4) p < 0,05
Tăng huyết áp độ II 20 14 70,0 6 30,0 10,3 (3,6-29,8) p< 0,001
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Khác biệt với tác giả Bùi Trọng Đại (105 BN nam) tại BV 103.
Phù hợp với kq NC I SEARCH qte.
34. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU liên quan với BMI
Nhóm BMI n
MAU
pDương tính Âm tính
n % n %
< 23 92 20 21,7 72 78,3
p > 0,05≥ 23 90 30 33,3 60 66,7
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Khác biệt với tác giả:
Trần Thị Ngọc Thư 2012
Đào Thị Dừa 2010
Bùi Trọng Đại. 2008.
35. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU liên quan với vòng bụng (eo)
Vòng bụng n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
Bình thường 71 16 22,5 55 77,5
p > 0,05
Béo bụng 18 6 33,3 12 66,7
Tổng 89 22 24,7 67 75,3
Trần Thị Ngọc Thư, Hồ Xuân Sơn: MAU gặp nhiều ở BN tăng vòng bụng.
36. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Liên quan giữa MAU và mức lọc cầu thận
Mức lọc cầu
thận
n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
90 - 130 17 4 23,5 13 76,5
p > 0,0560 – 89 93 28 30,1 65 69,9
30 – 59 72 18 25,0 54 75,0
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Nhiều NC có KQ trái ngược nhau. Một số tg cho rằng gđ đầu của tổn thương thận MLCT
tăng nhẹ, lâu dần nếu không có chế độ điều trị thích hợp thì thận tt nặng lên, MLCT sẽ giảm
dần.
37. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Liên quan giữa MAU và ĐTĐ.
Đặc điểm n
MAU
pDương tính Âm tính
n % n %
Đái tháo đường 82 25 30,5 57 69,5
p > 0,05
Không đái tháo đường 100 25 25,0 75 75,0
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Phù hợp tác giả Trần thị Ngọc Thư. 2012.
Nhiều tác giả khác cho thấy MAU tăng dần theo HbA1C.
38. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Mối liên quan giữa MAU với cholesterol máu
Cholesterol máu n
MAU
pDương tính Âm tính
n % n %
Tăng Cholesterol 82 21 25,6 61 74,4
p > 0,05Bình thường 100 29 29,0 71 71,0
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
OR (95%CI) 0,8 (0,4 – 1,6)
39. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Mối liên quan giữa HDL - C máu với MAU.
Nồng độ HDL – C
(mmol/l)
n
MAU
OR
(95%)
p
Dương tính Âm tính
n % n %
HDL - C < 0,9 20 9 45,0 11 55,0
2,4(0,9–6,2) p < 0,05
HDL - C ≥ 0,9
16
2
41 25,3 121 74,7
Tổng
18
2
50 27,5 132 72,5
Hồ Hữu Hóa: giảm HDL C làm tăng MAU.
40. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Mối liên quan giữa LDL - C máu với MAU.
Nồng độ LDL –
C
(mmol/l)
n
MAU
OR
(95%)
p
Dương tính Âm tính
n % n %
LDL-C ≥ 3,4 69 19 27,5 50 72,5 1,0(0,5–
2,0)
p > 0,05
LDL-C < 3,4 113 31 27,4 82 72,6
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Kq chúng tôi phù hợp với Trần Thị Ngọc Thư.
41. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU liên quan với acid uric máu
Acid Uric n
MAU
pDương tính Âm tính
n % n %
Tăng acid uric 41 21 51,2 20 48,8
p < 0,001
Bình thường 141 29 20,6 112 79,4
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
OR (95%CI) 4,1 (2,0 – 8,5)
42. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Liên quan giữa MAU và dày thất trái trên điện tâm đồ.
Dày thất trái trên
điện tâm đồ
n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
Có dày thất trái 17 5 29,4 12 70,6
p > 0,05Không dày thất
trái
165 45 27,3 120 72,7
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
Choi SW khảo sát 6694 BN người cao tuổi thấy tăng albumin niệu lquan với phì đại
thất trái và xơ vữa ĐM cảnh.
43. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Tỷ lệ MAU liên quan với tổn thương ĐM cảnh
Tổn thương
ĐM cảnh
n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
Có 98 33 33,7 65 66,3
p < 0,05
Không 84 17 20,2 67 79,8
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
OR (95%CI) 2,0 (1,1 – 3,9)
Nguyễn Đức Công: có mlq MAU và tt ĐM cảnh.
Young Hoon Lee: điểm cắt MAU là 15 mg/g thì có giá trị lớn nhất trong chẩn đoán ttĐM cảnh.
Một số NC khác cũng cho thấy điểm cắt MAU < 30 mg/g Creatinin cũng là một yếu tố gây các
biến cố tim mạch trong tương lai.
44. Mối liên quan giữa MAU với thói quen dùng thuốc.
K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Thói quen
sử dụng thuốc
n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
Không thường xuyên 15 10 66,7 5 33,3
p<0,05
Thường xuyên 167 40 24,0 127 76,0
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
OR (95% CI) 6,3 (2,1 – 19,7)
NC IMRA 2 đã chứng minh rằng can thiệp sớm sẽ đem lại sự đảo ngược và bình thường
hóa sự bài tiết albumin.
45. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Liên quan giữa MAU và số loại thuốc bệnh nhân dùng điều trị THA.
Số loại thuốc
bệnh nhân sử
dụng
n
MAU
p
Dương tính Âm tính
n % n %
1 loại 90 22 24,4 68 75,6
p > 0,052 loại 77 23 29,9 54 70,1
3 loại 15 5 33,3 10 66,7
Tổng 182 50 27,5 132 72,5
NC IDNT: thu c ch n th th Angiotensin Ibesartan ngăn ch n đ c di n bi n x u c a protein ni u soố ẹ ụ ể ặ ượ ễ ế ấ ủ ệ
v i thu c ch n kênh canxi amlodipine ho c li u pháp chu n (thu c ch n beta, thu c l i ti u ho c m t sớ ố ẹ ặ ệ ẩ ố ẹ ố ợ ể ặ ộ ố
thu c h áp khác)ố ạ
46. K T LU NẾ ẬK T LU NẾ Ậ
1. Tỷ lệ Microalbumin niệu trong nhóm nghiên cứu.
Tỷ lệ Microalbumin niệu trong quần thể nghiên cứu của
chúng tôi là 27,5%.
Tỷ lệ Microalbumin niệu ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp
có đái tháo đường là 30,5%.
Tỷ lệ Microalbumin niệu ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp
không đái tháo đường là 25%.
47. K T LU NẾ ẬK T LU NẾ Ậ
2. Một số yếu tố lên quan đến Microalbumin niệu.
- Thời gian mắc bệnh THA càng dài thì tỷ lệ vi đạm niệu
càng cao có ý nghĩa thống kê.
- Trị số huyết áp càng cao thì tỷ lệ vi đạm niệu càng lớn có
ý nghĩa thống kê.
- Những BN có tổn thương động mạch cảnh có nguy cơ
mắc vi đạm niệu cao hơn 2 lần nhóm BN không có tổn thương
động mạch cảnh
- Nhóm BN có acid uric máu cao có nguy cơ mắc vi đạm
niệu cao hơn 4,1 lần nhóm có acid uric máu bình thường.
- BN không dùng thuốc thường xuyên có nguy cơ mắc vi
đạm niệu cao hơn 6,3 lần nhóm dùng thuốc thường xuyên.
48. KI N NGHẾ ỊKI N NGHẾ Ị
1. Cần xét nghiệm lại MAU ở 2 lần tiếp theo sau 3 → 6
tháng đối với các BN có kết quả MAU dương tính
trong NC này để khẳng định lại chẩn đoán và có chế
độ điều trị phù hợp, khám tim mạch thường xuyên
hơn.
2. Tích cực tổ chức các buổi tuyên truyền về tác hại của
THA, lợi ích khi kiểm soát HA tốt, từ đó giảm gánh
nặng cho gia đình và xã hội vì những biến chứng
nặng nề do THA gây ra.
Hinweis der Redaktion
Theo số liệu của WHO, THA ảnh hưởng đến sức khỏe của hơn 1 tỷ người trên toàn thế giới, là yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng nhất liên quan đến bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch máu não và bệnh thạn mạn tính. Năm 2005, trong số 17,5 triệu người tử vong do các bệnh tim mạch thì THA là nguyên nhân trực tiếp gây tử vong của 7,1 triệu người.,
Bình thường nhu cầu muối cho cơ thể khoảng 4g NaCl = 1,6g Na. Khuyến cáo chung mức ăn kiêng là &lt; 2,4 g Na = 6g NaCl/ngày .
ĐM: giai đoạn đàu chỉ có tăng áp lực lòng mạch, giai đoạn sau là xơ hóa các tiểu động mạch. Cả 2 quá trình THA và Xơ vữa làm cho nặng thêm tình trạng bệnh.
Mắt: Khám đáy mawtscho thấy tình trạng động mạch
Gđ im lặng: thời kỳ đầu MAU xuất hiện không thường xuyên, MAU xuất hiện khi HA tăng. Nếu HA được điều chỉnh và duy trì ở mức bình thường thì MAU trở về âm tính. MAU là biểu hiện sớm của tổn thương thận, nó phản ánh tky tăng lưu lượng dòng huyết tương qua thận và tăng áp lực mao mạch cầu thận.
một lượng nhỏ albumin huyết tương được lọc qua cầu thận và được tái hấp thu trên 95% tại các ống thận. Albumin có đi qua được cầu thận hay không một phần phụ thuộc vào gradient áp lực tồn tại giữa buồng cầu thận và các mao mạch, mặt khác là bản thân màng lọc: bề mặt, kích thước các lỗ, điện tích
Theo Hiệp hội Đái tháo đường (ĐTĐ) Hoa Kỳ, có 3 phương pháp tìm albumin niệu vi lượng là: (1) Đo tỉ số albumin/creatinin trong nước tiểu với mẫu nước tiểu lấy ngẫu nhiên; (2) Đo lượng albumin trong nước tiểu 24 giờ (phải lưu nước tiểu 24 giờ); (3) Đo lượng albumin bài tiết trong 1 phút (lấy nước tiểu 4 giờ hoặc nước tiểu qua đêm).
- Tăng huyết áp vừa là một yếu tố nguy cơ tim mạch vừa là yếu tố tạo thuận lợi cho sự xuất hiện Microalbumin niệu.
Phản ứng viêm vừa đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của xơ vữa động mạch vừa có thể làm tăng sự thất thoát albumin tại các mao mạch cầu thận.
Nhiều nghiên cứu dịch tễ cho thấy Microalbumin niệu thường đi kèm với hiện tượng đề kháng insulin, HDL thấp, triglyceride cao và béo bụng là những thành phần chính của hội chứng chuyển hóa.
Rối loạn chức năng nội mô là khởi điểm của quá trình sinh xơ vữa động mạch. Một số tác giả cho rằng Microalbumin niệu là một chỉ điểm của rối loạn chức năng nội mô vì có sự liên quan với sự tăng nồng độ các chất đã được công nhận của rối loạn chức năng nội mô như yếu tố Von Willebrandt, thrombomodulin và yếu tố VII hoạt hóa Angiotensin II đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh của phản ứng viêm và rối loạn chức năng nội mô, điều đó giải thích vì sao ức chế trục renin-angiotensin làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch.
Bình thường có một lượng nhỏ albumin được lọc ở cầu thận. Tại tế bào ống thận lượng albumin này được tái hấp thu. Phần lớn được đưa trở về tuần hoàn hệ thống, một phần nhỏ hơn được phân hủy ở lysosome tạo thành những mảnh vụn albumin. Các mảnh vụ albumin được thải trở về ống thận và bài tiết ra trong nước tiểu. Các mảnh vụn albumin này không phát hiện được bằng các phương pháp xét nghiệm thông thường. Khi có tăng đường huyết và tăng huyết áp, nồng độ TGF-β (transfroming growth factor beta) tăng lên. TGF-β ức chế hoạt tính lysosome làm giảm sự phân hủy albumin, hậu quả là albumin được bài tiết nguyên vẹn trong nước tiểu. Đây là một giả thuyết khá mới về mối liên hệ giữa tăng huyết áp và tăng đường huyết là những yếu tố nguy cơ tim mạch với albumin niệu [33].
- Creatinin là một sản phẩm cặn bã được đào thải duy nhất qua thận và là một chất đáng tin cậy trong việc đánh giá chức năng thận.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh có mối tương quan chặt chẽ giữa tỷ số albumin/creatinin ở mẫu nước tiểu ngẫu nhiên và albumin niệu 24h. Đo tỷ số albumin/creatinin sử dụng mẫu nước tiểu ngẫu nhiên rất thuận tiện cho BN và có giá trị trong chẩn đoán biến chứng thận ở BN THA.
Theo NHANES III (Third National Heath And Nutrition Examination Survery) của Hoa Kỳ, tần suất lưu hành trong dân số chung của albumin niệu vi lượng là 10,6% và của albumin niệu lâm sàng là 1,1%. Số liệu ở Châu Âu cũng tương tự: Nghiên cứu EPIC-NORFOLK ở Anh Quốc cho thấy tần suất lưu hành trong dân số chung của albumin niệu vi lượng là 11,8% và của albumin niệu lâm sàng là 0,9%. Nghiên cứu PREVEND trên 41.000 người tại Hà lan cho thấy tần suất lưu hành của albumin niệu vi lượng là 7%.Trong đó, những người tăng huyết áp là 11% và ở bệnh nhân ĐTĐ là 16% [32]. Nghiên cứu ở châu Á MAPS (Microalbuminuria Prevalence study) thực hiện trên 5549 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 ở 10 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của Châu Á (gồm Trung Quốc, HongKong, Indonesia, Malaysia, Pakistan, Phi-lip-pin, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan) được công bố mới đây cho thấy tần suất lưu hành của Microalbumin niệu lên đến 39,8% và của albumin niệu lâm sàng là 18,8% [40]. Ở Việt Nam, nghiên cứu 304 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có tăng huyết áp được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh tỉ lệ Microalbumin niệu là 26,6%. Nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Đức Công, Hồ Thượng Dũng Bệnh viện Thống Nhất và Lê Thanh Chiến, Lý Huy Khánh Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương trên các BN THA, tỷ lệ này là 33% [41]. Đây là những con số rất đáng báo động vì cả albumin niệu lẫn albumin niệu lâm sàng đều có ý nghĩa tiên lượng sự suy giảm chức năng thận và tai biến tim mạch.
Tiêu chuẩn loại trừ.
Bệnh nhân có sốt, t &gt; 38 độ.
Bệnh nhân có bệnh thận (Creatinin huyết thanh ≥ 120µmol/l).
Nhiễm trùng đường tiểu.
Đang điều trị thuốc Cimetidin, Amoxicillin, Corticosteroid.
Hoạt động gắng sức trong vòng 24h.
Suy tim NYHA II trở lên.
Phụ nữ đang hành kinh, phụ nữ có thai.
Tiểu máu vi, đại thể.
Protein niệu (+).
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức của nghiên cứu mô tả
Trong đó:
n: cỡ mẫu tối thiểu
z: hệ số tin cậy.
α: mức ý nghĩa thống kê
p: tỷ lệ BN có microalbumin niệu ước đoán cho quần thể BN THA nghiên cứu. Theo nghiên cứu của Nguyễn Đức Công, tỷ lệ này khoảng 33%.
q = 1 - p
: Một tỷ lệ nào đó so với tỷ lệ bệnh p, thường chọn từ 0,1 – 0,4.
Với mong muốn đạt được độ tin cậy 95%, hệ số z = 1,96; chọn = 0,2 thì cỡ mẫu tối thiểu cần thiết là 170 BN.
Trên thực tế, số BN trong nghiên cứu này là 182 BN.
Đánh giá theo Hiệp Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 2005 đối với mẫu nước tiểu ngẫu nhiên:
Bình thường: ACR &lt; 30 mg/mg creatinin.
Gọi là có Micoalbumin niệu khi ACR 30 - 299 mg/mg creatinin
Albumin niệu lâm sàng khi ACR ≥300 mg/mg creatinin ở cả 2 giới
Điện tâm đồ: Được làm trên máy Cardiofax S, tìm dấu hiệu dày thất trái.
Đánh giá: chẩn đoán khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
• R aVL &gt;13mm • R V5, V6 &gt; 25mm • Chỉ số Sokolov- Lyon: SV1 +RV5 ≥ 35mm
Siêu âm động mạch cảnh chung:
- Đo đường kính lòng mạch: vị trí đo dưới chỗ chia Động mạch cảnh trong và ngoài 1cm. Đơn vị tính là mm.
- Đo độ dày nội trung mạc bằng siêu âm 2D cắt dọc Động mạch cảnh chung.
+ Đánh giá độ nội trung mạc động mạch cảnh chung.
. Bình thường: khi độ dày nội tâm mạc &lt; 0,9 mm.
. Tăng độ dày nội tâm mạc: khi độ dày nội tâm mạc 0,9 – 1,5 mm.
. Có mảng vữa xơ: khi độ dày nội tâm mạc &gt; 1,5 mm.
Các thông số được đánh giá dựa vào các thông số khảo sát trên người Việt Nam bình thường của Viện Tim mạch Việt Nam:
- Bề dày thành sau thất trái thời kỳ tâm trương (LWd): bình thường 5,5-9,9 (mm). Dày thành thất trái khi LWd ≥ 10 mm.
- Bề dày vách liên thất thời kỳ tâm trương (IVSd): bình thường 5,5 – 9,9 (mm). Dày thành thất trái khi IVSd ≥ 10 mm.
- Chức năng tâm thu thất trái (EF%): bình thường 55 – 70%. Giảm chức năng tâm thu thất trái khi EF &lt; 55%.
Đánh giá theo Hiệp Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 2005 đối với mẫu nước tiểu ngẫu nhiên:
Bình thường: ACR &lt; 30 mg/mg creatinin.
Gọi là có Micoalbumin niệu khi ACR 30 - 299 mg/mg creatinin
Albumin niệu lâm sàng khi ACR ≥300 mg/mg creatinin ở cả 2 giới
Điện tâm đồ: Được làm trên máy Cardiofax S, tìm dấu hiệu dày thất trái.
Đánh giá: chẩn đoán khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
• R aVL &gt;13mm • R V5, V6 &gt; 25mm • Chỉ số Sokolov- Lyon: SV1 +RV5 ≥ 35mm
Siêu âm động mạch cảnh chung:
- Đo đường kính lòng mạch: vị trí đo dưới chỗ chia Động mạch cảnh trong và ngoài 1cm. Đơn vị tính là mm.
- Đo độ dày nội trung mạc bằng siêu âm 2D cắt dọc Động mạch cảnh chung.
+ Đánh giá độ nội trung mạc động mạch cảnh chung.
. Bình thường: khi độ dày nội tâm mạc &lt; 0,9 mm.
. Tăng độ dày nội tâm mạc: khi độ dày nội tâm mạc 0,9 – 1,5 mm.
. Có mảng vữa xơ: khi độ dày nội tâm mạc &gt; 1,5 mm.
Các thông số được đánh giá dựa vào các thông số khảo sát trên người Việt Nam bình thường của Viện Tim mạch Việt Nam:
- Bề dày thành sau thất trái thời kỳ tâm trương (LWd): bình thường 5,5-9,9 (mm). Dày thành thất trái khi LWd ≥ 10 mm.
- Bề dày vách liên thất thời kỳ tâm trương (IVSd): bình thường 5,5 – 9,9 (mm). Dày thành thất trái khi IVSd ≥ 10 mm.
- Chức năng tâm thu thất trái (EF%): bình thường 55 – 70%. Giảm chức năng tâm thu thất trái khi EF &lt; 55%.
Kqua này phù hợp với tác giả Dương vĩnh Linh 2001; Trần Hữu Dàng 2002; Phạm Thị Kim lan 2002
Dương vĩnh Linh 67,4% nữ (Thừa Thiên Huế)
Ambaosio GB nữ 52,8%.
Phạm Gia Khải 2000, nam &gt; nữ ở bất kỳ lứa tuổi nào.
Sarrraj Zadengan, nam 60%
Trịnh Xuân Tráng 2008:
Do nghiên cứu tiến hành tại Hà nội nên tỷ lệ cán bộ hưu là rất cao.
Yang h 2001: THA lao động chân tay nhiều hơn trí óc
Vào những năm 1900, người ta cho rằng THA thường biểu hiện bằng những cơn đau đầu. Gần đây cho thấy THA không TrC
Đồng Văn Thành 2010: thừa cân và béo phì 16,5%.
Leng ratana 2011: BMI trên 23 là 66,1%.
Trần Thị Minh Hạnh: 30%
Kean WF cho rằng ĐTĐ tưng dần theo tuổi.
Trần hữu Dàng: 31,5% có ĐTĐ kèm theo.
Nguyễn thị dung: 14,4%(1998)
Nguyễn Thị Tuyết Lan: RLMM là 70,63%.
Nguyễn đức công: 33,3%.
I Search quốc tế: 58,4%.
I SEARCH việt nam: 70,48%.
I SEARCH VN: Không đề cập đến giới tính.
I SEARCH: MAU nam cao hơn nữ.
Muhamad Yakoob (2008): nam 34,09%, nữ 16,36%.
Phù hợp với kq của các tgia:
Trịnh Xuân Tráng (2008).
Nguyễn oanh Oanh, Bùi Trọng Đại.