2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Có thai ngoài ý muốn là vấn đề thường gặp
Việt Nam: 300000/năm, 60-70% sinh viên
Tác động tâm lý, tinh thần, tai biến
Giảm tỷ lệ phá thai, nâng cao chất lượng của công
tác KHHGĐ
3. MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm của phụ nữ chưa kết hôn phá thai
dưới 12 tuần tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2013.
2. Nhận xét về kiến thức và thực hành của phụ nữ
chưa kết hôn về các biện pháp kế hoạch hóa gia
đình.
5. THAY ĐỔI TỬ CUNG KHI CÓ THAI
Tử cung hình nón dẹt
Thân TC là bộ phận thay đổi nhiều nhất
Eo TC 0,5-1cm thành đoạn dưới tử cung
CTC mềm mại do tổ chức liên kết
tăng sinh và giữ nước
6. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TUỔI THAI
Dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng
Dựa vào siêu âm
Kích thước túi thai
Chiều dài đầu mông
Dựa vào chiều cao tử cung
Chiều cao tử cung
Tuổi thai (tháng) = ------------------------- + 1
4
7. CÁC BIỆN PHÁP KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
Biện pháp tránh thai truyền thống
Kiêng giao hợp
Tính ngày phóng noãn (tính vòng kinh)
Theo dõi thân nhiệt
Đánh giá chất nhầy cổ tử cung (CTC)
Xuất tinh ngoài âm đạo
8. CÁC BIỆN PHÁP KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
Biện pháp tránh thai hiện đại
Dụng cụ tử cung
Thuốc uống tránh thai kết hợp
Thuốc chỉ có progestin
Thuốc tiêm tránh thai
Thuốc cấy tránh thai
Triệt sản. Các biện pháp màng ngăn
9. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐCTN ĐẾN 12 TUẦN
ĐCTN bằng phương pháp ngoại khoa
Phương pháp nong và nạo
Hút thai
ĐCTN bằng phương pháp nội khoa
Thai đến hết 49 ngày
200mg mifepristone. 400mcg misoprostol
Thai từ 50 đến hết 63 ngày
200mg mifepriston. 800mcg misoprostol
10. TỔNG QUAN VỀ MIFEPRISTONE VÀ MISOPOSTOL
Misoprostol tác dụng tương tự Prostaglandin E1
Gây CCTC, làm chín muồi CTC
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, đau bụng, rét
Mifepristone ngăn cản sự hoạt động của progesteron
và glucocorticoid
Ít tác dụng phụ: nôn, buồn nôn, đau bụng
12. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bắt đầu 4 – 2013. Kết thúc 9 – 2013
Trung tâm KHHGĐ, bệnh viện PSTW
Chưa kết hôn, tuổi thai < 12 tuần, thai sống, tự nguyện
Dấu hiệu thần kinh bất thường, thai lưu, thai bất thường,
nghi thai ngoài tử cung, thai dọa sảy, đang sảy, bệnh lý
mẹ…
Nghiên cứu mô tả tiến cứu
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu: n = Z2
(1-α/2)p(1-p)/2
p: lấy p = 0,3
= 0,05
α : mức ý nghĩa thống kê. Lấy α = 0,05
Z1-α/2: giá trị Z ứng với giá trị α được chọn, là 1,96
Vậy, cỡ mẫu của nghiên cứu là:
n = 1,962x0,3x0,7/0,052 =323 (người)
Lấy cỡ mẫu nghiên cứu là 330 phụ nữ
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành
Hỏi tiền sử
Khám toàn thân . Khám phụ khoa
Chẩn đoán có thai và xác định tuổi thai
Tư vấn. Thực hiện phác đồ phá thai
Theo dõi đối tượng trong vòng 2 tuần
Đánh giá kết quả diều trị: thành công, thất bại
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu
Phỏng vấn có cấu trúc thiết kế sẵn. Phỏng vấn sâu
Xử lý số liệu
Làm sạch số liệu
Mã hoá, xử lý số liệu Epi – Info và SPSS 16.0
Phân tích số liệu các test thống kê: 2, T – test
Kết quả có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95 % (p < 0,05)
16. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số dùng trong nghiên cứu
Nhóm biến số thông tin chung
Nhóm biến số về kiến thức của ĐTNC về KHHGĐ
Nhóm biến số về thực hành của ĐTNC về KHHGĐ
18. Nguyễn Thị Như Ngọc: 25,1 tuổi Nguyễn Thị Hồng Minh là 25,7tuổi. Batya Elul
là 24,7 tuổi
Trần Thị Chung Chiến, Phạm Minh Tâm (2000) 14,3%, 1,4% Nguyễn Thu Hoài
(2009 ) 25,9%.
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
19. Phạm Minh Tâm (11,4%) , Vũ Thị Hương (8,1%)
Nguyễn Thanh Phong (12,8%)
Nghề nghiệp Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Học sinh - sinh viên 190 57,5
Công nhân viên chức 88 26,7
Tự do 31 9,4
Các nghề khác 21 6,4
Tổng 330 100
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
20. 7 tuần và 6 tuần: 33,6% và 30,9%.
8-12 tuần: 29,1%. 5 tuần: 6,4%.
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
21. Phá thai ngoại khoa, chiếm 82,1%.
Phá thai nội khoa chiếm tỷ lệ thấp 17,9%.
Sự lựa chọn phương pháp phá thai
Phương pháp Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Phá thai nội khoa 59 17,9
Phá thai ngoại khoa 271 82,1
Tổng 330 100
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
22. Spitz I. và cộng sự: 92,0%
Hoàng Thị Diễm Tuyết (Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ – 2001): 94,07%.
Nguyễn Thị Hồng Minh (Bệnh viện Phụ sản Trung ương – 2004: 98%
Phương pháp
Kết quả
Nội khoa Ngoại khoa
p<0,05
n % n %
Thành công 54 91,5 264 97,4
Không thành công 5 8,5 7 2,6
Tổng 59 100,0 271 100,0
Kết quả theo phương pháp
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
23. Winikoff B, đau bụng: 96%, Nguyễn Thị Hồng Minh: 100%
Carbonell và CS: Đau bụng 93%, sốt 30%, buồn nôn 21%, tiêu chảy 58%,
đau đầu 15%
Các tác dụng không mong muốn
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
24. Có 37,3% : NHT là một biện pháp KHHGĐ
29,1% : NHT không phải là biện pháp KHHGĐ
33,6% không biết câu trả lời.
Biểu đồ 3.4. Kiến thức về việc NHT được coi như
biện pháp KHHGĐ
KIẾN THỨC CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VỀ NPT
25. Dưới 6 tuần: 37,9% . 6-12 tuần: 31%. 12 tuần: 12,3%
18,8% số ĐTNC không biết tuổi thai có thể NHT an toàn.
Kiến thức về tuổi thai có thể NHT
KIẾN THỨC CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VỀ NPT
Tuổi thai có thể
NPT
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
< 6 tuần 125 37,9
6-12 tuần 102 31,0
>12 tuần 41 12,3
Không biết 62 18,8
Tổng 330 100
26. Vô sinh (46,7%). Nhiễm trùng (30,9%), rong kinh, rong huyết (29,1%),
băng huyết (21,8%), thủng tử cung (20,6%), Tử vong (7,9%)
và chửa ngoài tử cung (6,4%)
Kiến thức về hậu quả NHT
KIẾN THỨC CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VỀ NPT
Hậu quả Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Tử vong 26 7,9
Thủng tử cung 68 20,6
Băng huyết 72 21,8
Nhiễm trùng 102 30,9
Rong kinh, rong huyết 96 29,1
Vô sinh 154 46,7
Chửa ngoài tử cung 21 6,4
27. Bao cao su: 80,9%. Thuốc tránh thai: 58,1%
Vũ Thị Hương (91,9%)
Lê Anh Tuấn (99%)
Các BPTT đối tượng nghiên cứu biết
KIẾN THỨC CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC BPTT
BPTT Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Tính theo vòng kinh 17 5,2
Xuất tinh ngoài âm đạo 65 19,6
Bao cao su 267 80,9
Thuốc tránh thai 192 58,1
Dụng cụ tử cung 15 4,5
Triệt sản 11 3,3
28. Trần Thị Chung Chiến (43,5%)
Tuổi thai khi NPT
THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ CHƯA KẾT HÔN VỀ KHHGĐ
Tuổi thai
NPT lần trước NPT lần này
P
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
5 tuần 7 9,7 9 12,7 >0,05
6 tuần 12 17,6 25 35,1 <0,05
7 tuần 31 43,3 28 39,4 >0,05
8-12 tuần 21 29,4 9 12,8 <0,05
29. Phá thai nội khoa nhiều hơn lần trước 23,4% so với 16,9%
Phá thai ngoại khoa được lựa chọn ít hơn 76,6% so với 83,1%.
Phương pháp phá thai
THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ CHƯA KẾT HÔN VỀ KHHGĐ
Phương pháp
NPT lần trước NPT lần này
p>0,05
Số lượng
(n)
Tỷ lệ (%) Số lượng
(n)
Tỷ lệ (%)
Phá thai nội khoa 12 16,9 17 23,4
Phá thai ngoại khoa 59 83,1 54 76,6
Tổng 71 100 71 100
30. Vũ Thị Hương: 67,7%
Lê Anh Tuấn: 77,2%
Tỷ lệ các BPTT phụ nữ đến phá thai đã sử dụng và
sử dụng trong lần mang thai này
THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ CHƯA KẾT HÔN VỀ KHHGĐ
31. Biết về một BPTT là 100%, đã từng sử dụng BPTT (54,4%)
Alves AS và CS (2008): 92,6% thanh niên cho rằng nên sử
dụng BPTT khi quan hệ tình dục và 82% luôn sử dụng một
BPTT khi QHTD
80,9% đối tượng biết về BCS, 37,9% đối tượng lựa chọn
Biết về TTT 58,1%, sử dụng thuốc tránh thai 30,9%
Chopra S tại Ấn Độ (2009): 55,2% biết về các BPTT, BCS
52,7%, TVTT 43,2%), chỉ có 31,7% đối tượng đã từng dùng
BCS và 3,3% sử dụng TTT.
32. - Lứa tuổi hay gặp nhất là 20-24 tuổi, chiếm 77,3%. Trẻ vị
thành niên phá thai chiếm 9%.
- Phần lớn đối tượng nghiên cứu là học sinh – sinh viên
(57,5%). 80,3% trình độ học vấn từ trung cấp trở lên.
- 82,1% đối tượng lựa chọn phương pháp pha thai ngoại khoa.
17,9% chọn phương pháp phá thai nội khoa.
- Sự thành công của phương pháp phá thai ngoại khoa (97,4%)
cao hơn so với phương pháp phá thai nội khoa (91,5%).
KẾT LUẬN
33. - Có 21,5% ĐTNC đã từng NPT, trong đó 76,1% đã phá thai 1 lần,
23,9% phá thai từ 2 lần trở lên
- Ở lần NPT này, số ĐTNC phá thai ở tuổi thai 6 tuần chiếm 35,1%
so với 17,6%. Đối tượng PT ở 7 tuần cao nhất ở cả lần NPT trước và
lần này (43,3% và 39,4%). Số ĐTNC phá thai 8-12 tuần ở lần PT
này thấp hơn so với lần trước, 12,8% so với 29,4%
- Số đối tượng phá thai ở lần sau đã lựa chọn phương pháp phá thai
nội khoa nhiều hơn lần trước, 23,4% so với 16,9%
- Có 54,4% ĐTNC đã từng sử dụng các BPTT và 39,4% ĐTNC sử
dụng BPTT trong lần mang thai này
- BCS là BPTT được các ĐTNC đã từng sử dụng và sử dụng trong
lần mang thai này nhiều nhất (37,9% và 28,5%)
- Có sự khác biệt rất lớn giữa kiến thức và thực hành của các ĐTNC
về các BPTT.
KẾT LUẬN
34. 1. Cung cấp kiến thức đúng về NHT cho phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ, trong đó đặc biệt quan tâm đến đối tượng là phụ nữ trẻ chưa
kết hôn về các vấn đề: phương pháp và địa điểm có thể NPT an
toàn, các hậu quả của NPT, giúp họ tránh lạm dụng NPT nhưng
cũng có thể đến cơ sở y tế có chuyên môn khi có nhu cầu NPT,
tránh NPT muộn hoặc tới nơi không có chuyên môn thích hợp.
2. Cung cấp kiến thức để phụ nữ biết NHT không phải là biện pháp
KHHGĐ, cung cấp đa đạng các BPTT để họ có thể lựa chọn các
BPTT phù hợp. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong sử
dụng các BPTT và phòng NHT.
KIẾN NGHỊ
Hinweis der Redaktion
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.
Bencaiova và cộng sự: thiếu máu ở thai kỳ bình thường 18,5%.
Nguyễn Thị Hạnh 2003 – 2004 là 12,2%. Trần thị Phúc 1978 – 1979: 24,3%.
Jane. Hirst 2012 ĐTĐ thai nghén tại TPHCM là 6,1%.