SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
Đánh giá đáp ứng bù dịch
1. ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG BÙ DỊCH
Fluid Responsiveness
DR MAHATHAR ABD WAHAB
Consultant Emergency Physician
Honorary Lecturer in Emergency Medicine USM/UKM
Emergency Critical Care and Critical Ultrasound Fellowship (WINFOCUS)
Secretary, Society of Critical Care and Emergency Ultrasound (SUCCES)
Hospital Kuala Lumpur, MALAYSIA
www.criticalultrasoundmalaysia.org
www.criticalultrasoundmalaysia.org
mahatharwahab@yahoo.com
2. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Mục tiêu
Các phương pháp đánh giá đáp ứng bù dịch
Siêu âm trong đánh giá đáp ứng bù dịch
Siêu âm kết hợp tim, phổi và tĩnh mạch chủ
dưới (IVC) trong đánh giá đáp ứng bù dịch
6. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Tương quan Frank Starling
Đoạn dốc (A đến B) – tăng tiền tải dẫn đến
tăng thể tích nhát bóp (phụ thuộc tiền tải)
Đoạn nằm ngang (C đến D) – tăng tiền tải
thất trái không thay đổi thể tích nhát bóp
(độc lập tiền tải)
9. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Các thông số động
Chỉ số dãn IVC (DIVC)/chỉ số xẹp IVC
Dấu hiệu “Kissing Papillar muscle”
Thay đổi theo hô hấp ΔVmax & ΔVTI
PPV (thay đổi áp lực mạch)
Dòng van 2 lá: tỉ lệ E/A hoặc tỉ lệ E/E’
FALLS protocol
17. www.criticalultrasoundmalaysia.org
IVC Distensibility Index (IDI)
ở bệnh nhân thở máy - ΔDIVC
IVC Index = IVC max - IVC min
IVC mean
> 12% : đáp ứng dịch
IVC Index = IVC max - IVC min
IVC min
> 18% : đáp úng dịch
Feissel M, Michard F, Faller JP, Teboul JL Intensive Care Med. 2004 Sep;30(9):1834-7.
The respiratory variation in inferior vena cava diameter as a guide to fluid therapy.
Schefold JC, Storm C, Bercker S, Pschowski R, Oppert M, Krüger A, Hasper D. J Emerg Med. 2010 Jun;8(5):632-7.
Inferior vena cava diameter correlates with invasive hemodynamic measures in mechanically ventilated intensive
care unit patients with sepsis.
28. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Nghiệm pháp nâng chân (PLR)
Chuyển 300 – 500 ml máu từ chi dưới lên khoang lồng ngực.
Do cung lượng tim sau > 1 phút thực hiện nghiệm pháp.
Thay đổi > 12% của Vmax/VTI tương đương thay đổi 15% của
thể tích nhát bóp (SV)
Monnet X, Rienzo M, Osman D, Anguel N, Richard C, Pinsky MR, Teboul JL: Passive leg raising predicts fluid
responsiveness in the critically ill. Crit Care Med 2006, 34:1402-1407
Lamia B, Ochagavia A, Monnet X, Chemla D, Richard C, Teboul JL: Echocardiographic prediction of volume
responsiveness in critically ill patients with spontaneously breathing activity. Intensive Care Med 2007, 33:1125-1132
29. www.criticalultrasoundmalaysia.org
FALLS - Protocol
Siêu âm phổi
Đường A tương ứng với phổi “khô”
Đường A ưu thế: PAOP ≤18mmHg: độ đặc
hiệu 98%, giá trị tiên đoán dương 97%
Đường B tương ứng phù nhu mô (phổi
“ướt”) ~ như là “giới hạn an toàn”
Lichctenstein et al. A-lines and B-lines:lung ultrasound as a tool for predicting
PAOP in critically ill pt. Chest 2009:136:1014-1020
30. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Đánh giá đáp ứng bù dịch
FALLS
Bước 1: lựa chọn tăng co bóp
Siêu âm tin cơ bản cấp cứu
Bước 2:
Lựa chọn dịch – The FALLS protocol
Bước 3: đánh giá thêm
BLUE protocol
31. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Tăng co bóp
Siêu âm tim cơ bản
Siêu âm tập trung
Thất trái: co bóp (?bình thường/giảm/giảm
nặng)
Thất phải - ?bình thường/giãn
?tràn dịch ?chèn ép tim
38. www.criticalultrasoundmalaysia.org
Kết luận
Các thông số tĩnh ít liên quan đến đáp ứng dịch
Chỉ số cơ bản – thay đổi IVC theo hô hấp là công cụ
hữu dụng để xác định bệnh nhân còn phụ thuộc tiền
tải
Chỉ số chuyên sâu hơn – dòng qua van ĐMC, VTI
ĐMC, dòng qua van 2 lá đánh giá chức năng tâm
trương, nghiêm pháp nâng chân
FALLS protocol là phương pháp đơn giản đánh giá
đáp ứng dịch và dung nạp dịch