3. * Truyền hình tương tự
- Là công nghệ truyền hình phổ biến nhất và
đang được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Tương
tự là vì các trạm thu phát đều là các thiết bị tương
tự, tín hiệu thu / phát cũng là tín hiệu tương tự.
- Việc truyền dẫn này có thể thực hiện qua không
trung, cũng có thể qua cáp (truyền hình cáp).
- Khi đến thuê bao, không cần bộ giải mã.
* Đặc điểm: chất lượng âm thanh và hình ảnh
không cao. Chi phí rất rẻ vì không sử dụng bộ giải
mã ở đầu cuối.
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
4. Phổ tín hiệu một kênh truyền hình tương tự
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
5.5 or 6.5
7.0 or 8.0
5. * Truyền hình số
- Các tín hiệu âm thanh và hình ảnh sau khi
được biên tập, được chuyển đổi Analog (tương tự)
-> Digital (số), sau đó phát đi.
- Việc truyền dẫn này có thể thực hiện qua không
trung, tương tự như truyền hình tương tự, cũng có
thể qua cáp (truyền hình cáp).
- Khi đến thuê bao, phải có một thiết bị để giải
mã và chuyển đổi ngược lại Digital -> Analog.
* Đặc điểm: do sử dụng kỹ thuật số nên chất
lượng âm thanh và hình ảnh tương đối cao. Tuy
nhiên, chi phí cũng vì vậy mà cao hơn.
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
6. Phổ tín hiệu một kênh truyền hình số
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
7. * Truyền hình cáp
- Đúng như tên gọi của hệ thống truyền hình cáp,
yêu cầu đầu tiên và bắt buộc đó là thay vì truyền
dẫn vô tuyến, truyền hình cáp phải là hữu tuyến.
- Cáp được sử dụng ở đây là cáp quang kết hợp
cáp đồng trục nên gọi là mạng cáp HFC (Hybrid
Fiber Coaxial).
- Đồng thời, tín hiệu được truyền dẫn là tín hiệu
analog và digital; đối với tín hiệu số cần phải có
thiết bị thu / giải mã tại thuê bao.
* Đặc điểm: chất lượng tín hiệu rất tốt. Có thể tận
dụng đường truyền cho các mục đích truyền dữ
liệu, VoIP, Internet, VOD, ...
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
8. SCTV không ngừng nâng cao chất lượng, cải
tiến kỹ thuật các kênh truyền hình.
* 68 kênh Analog chuẩn PAL B/G (7 hoặc 8 MHz
/ 1 kênh) với dãy tần đang sử dụng:
+ Tần số Video (MHz) : 83.25 -:- 687.25
+ Tần số Audio (MHz) = Tần số Video + 5.5
* Hơn 100 kênh Digital, với 17 dãy tần số : từ
698 MHz -:- 858 MHz
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
9. Dãy tầng hoạt động các dịch vụ gia tăng khác:
* Dịch vụ Internet trên truyền hình cáp (Broadband
Internet):
+ Downstream: 770 MHz -:- 794 MHz (8 MHz / 1
kênh) và 578 MHz - 618 MHz
+ Upstream: 5 MHz -:- 65 MHz.
Trong tương lai SCTV sẽ tiếp tục phát triển những
dịch vụ gia tăng khác trên mạng cáp như: VoIP,
IPTV, VOD, Games trực tuyến…. Khi đó sẽ có qui
hoạch lại tần số trên mạng cáp bằng cách giảm
dần các kênh analog vốn chiếm nhiều băng thông.
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
10. Cấu trúc mạng truyền hình cáp HFC
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
11. Nguyên lý hoạt động
- Tín hiệu từ nhiều nguồn như: Vệ tinh, kỹ thuật
số, Off-air, server,... được thu tại trung tâm
Headend, điều chế thành các kênh truyền hình và
ghép kênh theo tần số thành luồng tín hiệu truyền
hình cáp.
- Luồng tín hiệu truyền hình sau đó được chuyển
thành tín hiệu quang truyền từ Headend đến Hub
(nơi tập trung thu phát quang của khu vực khoảng
30.000 -:- 40.000 khách hàng) bằng hệ thống cáp
quang.
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH
12. Nguyên lý hoạt động (tt)
- Từ Hub quang, luồng tín hiệu tiếp tục được
truyền đến các node quang (cung cấp khoảng 500
khách hàng) thông qua hệ thống cáp quang.
- Từ node quang, luồng tín hiệu tiếp tục được
phân bổ đến các bộ chia, coupler, tap thông qua
hệ thống cáp đồng trục.
- Sau đó, từ tap port (thường tại các trụ điện) sử
dụng cáp đồng trục kéo đến tivi nhà khách hàng.
GIỚI THIỆU TRUYỀN HÌNH