1. Phântíchbài28: LOÀI
CẤU TRÚC LOGIC
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
1. Kháiniệm
Loài là 1 hay 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với
nhau trong tự nhiên, cho ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản nhƣng lại
cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Tiêu chuẩn phân định loài
Tiêu chuẩn phân biệt loài: cách li sinh sản, hình thái, tiêu chuẩn sinh lí, hóa
sinh, tiêu chuẩn di truyền.
Để phân biệt hai loài thì sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác
nhất, đặc biệt đối với trƣờng hợp các loài thân thuộc có các đặc điểm hình thái
rất giống nhau.
Để phân biệt loài này với loài kia, nhiều khi chúng ta phải sử dụng cùng lúc
nhiều đặc điểm về hình thái, hóa sinh, phân tử...
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
Khái niệm cách li sinh sản: là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các
cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi
các sinh vật này sống cùng một chỗ.
a. Cách li nơi ở
các cá thể sống trong cùng khu vực địa lí nhƣng trong sinh cảnh khác nhau
nên không thể giao phối.
b. Cách li tập tính
Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng → cách
li sinh sản.
c. Cách li thời gian (cách li mùa vụ):
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có mùa sinh sản khác nhau, không thể
giao phối với nhau đƣợc.
2. d. Cách li cơ học
Do cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau → các cá thể thuộc các loài khác
nhau không giao phối đƣợc với nhau
2. Cách li sauhợptử
Khái niệm: là cơ chế ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra
con lai hữu thụ
Cơ chế: cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con
lai nhƣng con lai không có sức sống hoặc con lai có sức sống nhƣng bất thụ
VD: Lai giữa lừa đực và ngựa cái cho ra con la nhƣng con la không thể sinh
sản đƣợc.
3. Vai trò của các cơ chế cách li.
Các cơ chế cách li đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hoá :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng cố, tăng
cƣờng sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt hình
thành loài mới.
+ Duy trì sự toàn vẹn của loài : vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen
cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì đƣợc những đặc trƣng riêng.
TRỌNG TÂM BÀI
Làm rõ khái niệm loài sinh họcvàkháiniệmcách li
sinhsảnđểgiúphọcsinhhiểuđƣợcthếnàolàloàisinhhọcvàtiêuchuẩnđểphânbiệtcácloà
itrongđócơchếcách li sinhsảnlàquantrọngnhất.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: trực quan – SGK – hỏi đáp.
Đặt vấn đề: Ngan, gà, vịt cùng sống trong trang trại có giao phối với nhau
không? Hạt phấn của cây lúa có thụ phấn đƣợc cho cây ngô không?
Vì sao chúng lại không giao phối với nhau?
Câu trả lời cho câu hỏi trên nằm trong nội dung của bài hôm nay, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
3. 1. Khái niệm
Ngan, gà, vịt cùng sống trong trang trại có giao phối với nhau không? Hạt
phấn của cây lúa có thụ phấn đƣợc cho cây ngô không?
Vì sao chúng lại không giao phối với nhau?
Năm 1942, Nhà Tiến hóa học Ơnxt Mayơ đã đƣa ra khái niệm loài sinh học.
(?) Nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là loài sinh học?
(?) Ƣu điểm của khái niệm này khi dùng để phân biệt các loài?
Khách quan không phụ thuộc vào ngƣời phân loại
Có thể phân biệt đƣợc các loài đồng hình với nhau
(?) Nhƣợc điểm của khái niệm loài sinh học là gì?
Không thể dùng tiêu chuẩn cách ly sinh sản để phân biệt loài sinh sản vô tính.
Không thể phân biệt nhóm loài đã tuyệt chủng với nhóm loài hiện tại hoặc các
nhóm xuất hiện không cùng thời điểm.
Khó xác định đƣợc hai quần thể có mức độ cách li sinh sản nhƣ thế nào với
nhau.
(?) Voi Châu phi và voi Ấn Độ có cùng thuộc một loài không? Vì sao?
Voi châu Phi và voi Ấn Độ không thuộc cùng 1 loài vì giữa chúng không có
khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên (có cách li sinh sản), có hình thái
khác nhau, có khu vực sống khác nhau.
Con lai (con la) giữa ngựa cái và lừa đực có đƣợc coi là loài mới không? Vì
sao?
Không, vì chúng không tồn tại nhƣ một nhóm quần thể, không có khả năng
giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống.
(?) Ngƣời châu Á và ngƣời châu Mỹ có hình thái khác nhau, sống ở khu phân
bố khác nhau có đƣợc xem là hai loài không? Tại sao?
Không, vì không có cách li sinh sản với nhau.
(?) Ngoài dấu hiệu cách li sinh sản có những hạn chế trong việc phân định
loài chúng ta còn dùng tiêu chuẩn nào khác để phân định loài hay không?
Tiêu chuẩn hình thái
4. Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản)
(?) Tại sao hai loài khác nhau lại có các đặc điểm giống nhau?
- Do chúng đƣợc thừa hƣởng các đặc điểm giống nhau từ tổ tiên.
- Không cùng tổ tiên nhƣng vì chúng sống trong một môi trƣờng sống giống
nhau nên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhƣ nhau.
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
(?) Thế nào là cách li sinh sản?
(?) Cơ chế cách li sinh sản đƣợc chia thành mấy loại?
(?) Chỉ ra cơ chế cách li sinh sản ở ví dụ sau:
Cừu x dê hợp tử bị chết
Ngựa cái x lừa đực la bất thụ
1. Cách li trước hợp tử
(?) Cách li trƣớc hợp tử là gì?
(?) Cách li trƣớc hợp tử gồm những hình thức nào?
Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li tập tính
Cách li thời gian (mùa vụ)
Cách li cơ học
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu về
đặc điểm của các hình thức cách li trƣớc hợp tử.
Các Đặcđiể Vídụ
hình m
thức
cách li
Cách li Cây dừa nƣớc và cây dừa cạn.
nơi ở
5. Cách li Ruồivànhệncótậptínhgiaophốikhácnhaukhônggiaophối.
tậptính
Cách li Chiménsinhsảnvàomùaxuân, chimgáysinhsảnvàomùahè.
thờigia
n
Cách li Cấutạocơquansinhsảncủamèovàchókhácnhaunênkhônggi
cơhọc aophối.
2. Cách li sauhợptử
(?) Cách li sauhợptử là gì?
(?)
Cáthểcủahailoàithânthuộcnếugiaophốiđƣợcvớinhauthìcóthểcónhữngkếtquảnhƣth
ếnào? Cho vídụ.
(?) Tạisao con lai khôngcókhảnăngsinhsản ?
3. Vaitròcủacáccơchếcách li
(?) Nếukhôngcócơchếcách li thìsẽcóhiệntƣợnggìxảy ra?
(?) Các cơ chế cách li đóng vai trò nhƣ thế nào đối với quá trình tiến hoá?
Các cơ chế cách li đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hoá :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng cố, tăng
cƣờng sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt hình thành
loài mới.
+ Duy trì sự toàn vẹn của loài : vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen
cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì đƣợc những đặc trƣng riêng.
KỸ NĂNG RÈN CHO HỌC SINH
Kỹ năng làm việc với SGK.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữtiếng việt để trình bài.
Kỹ năng suy luận phán đoán
CÁC KHÁI NIỆM TRONG BÀI
6. Loài: là 1 hay 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với
nhau trong tự nhiên, cho ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản nhƣng lại
cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác tƣơng tự.
Loài thân thuộc: là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc
Cách li sinh sản: Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt 2 quần thể là cùng
loài hay khác loài ⇒ Hai quần thể cùng loài chỉ trở thành hai loài khác nhau khi
chúng trở nên cách li sinh sản
Cơ chế cách li : Là chƣớng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
Cách li sinh sản : Là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ( trở ngại sinh học )
ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ
ngay cả khi các sinh vật này sống cùng 1 chỗ
Cách li trƣớc hợp tử: là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với
nhau ( thực chất là ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử ).
Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh): các cá thể sống trong cùng khu vực địa lí
nhƣng trong sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối.
Cách li tập tính: các quần thể khác nhau có những tập tính giao phối riêng →
cách li sinh sản.
Cách li thời gian (cách li mùa vụ): Các cá thể thuộc các quần thể có mùa sinh
sản khác nhau, không thể giao phối với nhau đƣợc.
Cách li cơ học: do cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau → các cá thể thuộc
các quần thể khác nhau không giao phối đƣợc với nhau.
Cách li sau hợp tử: là cơ chế ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc
tạo ra con lai hữu thụ
XÂY DỰNG BÀI TẬP GIÁO VIÊN.
Tìm các hình ảnh minh họa cho các nội dung kiến thức trong bài.
Thiết kế phiếu học tập để dạy phần cách li trƣớc hợp tử.