1. Giới thiệu về một số Chiến lược
QLTHDB
Hội thảo về Xây dựng Chiến lược QLTHĐB
Sóc Trăng, 6/8/2013
Nguyễn Minh Sơn
Viện Công nghệ môi trường
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
12. Chiến lược và Kế hoạch hành động
Quốc gia về QLTHĐB
(dự thảo)
13. A. Chiến lược QG QLTHĐB
Bố cục chung
• MỞ ĐẦU
• CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
• NGUYÊN TẮC, PHẠM VI, ĐỊNH HƯỚNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC
• CÁC HỢP PHẦN VÀ NỘI DUNG CHIẾN
LƯỢC
• TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
14. I. MỞ ĐẦU
• Biển Việt Nam và nhu cầu phát triển kinh
tế biển của VN
• Đới bờ và tầm quan trọng của Đới bờ
Việt Nam trong phát triển kinh tế Biển
• Vấn đề tại đới bờ và sự cần thiết triển
khai QLTH Đới bờ
• Nhu cầu xây dựng Chiến lược QLTHĐB
cho Việt Nam
15. II. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
1. Căn cứ pháp lý
2. Đặc điểm và giá trị của vùng ven biển và
ven bờ Việt Nam
3. Các vấn đề về TN&MT vùng ven biển và
ven bờ
4. Những bất cập trong QL TN&MT vùng
ven biển và ven bờ
5. Nhu cầu áp dụng QLTHĐB
16. Nhu cầu áp dụng QLTHĐB
• QLTHĐB trên thế giới
• QLTHĐB ở Việt Nam (thành quả và
các vấn đề tồn tại)
• Sự cần thiết của QLTHĐB đối với VN
17. III. NGUYÊN TẮC, PHẠM VI, ĐỊNH
HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CL
1. Các nguyên tắc chỉ đạo
2. Phạm vi
3. Mục tiêu đến 2020
4. Định hướng đến 2030
18. Phạm vi không gian
Phạm vi chung: Theo phạm vị của Chiến
lược QLTHĐB Quốc gia
• Phần đất liền: các quận/huyện giáp
biển và một số quận/huyện không giáp
biển, nhưng chịu tác động với biển;
• Phần biển ven bờ: vùng nước biển ven
bờ, cách bờ không quá 6 hải lý, có mở
rộng bao trùm các đảo gần bờ, nơi có
sự quan tâm lớn về quản lý tài nguyên
và BVMT biển
Phạm vi từng nhiệm vụ cụ thể: Linh hoạt,
được xem xét trong quá trình thực hiện
CL, xác định theo dự án, chương trình,
kế hoạch hay hoạt động cụ thể
19. Phạm vi thời gian
Chiến lược được xây dựng cho giai đoạn từ nay
đến 2020 và định hướng đến 2030.
Đối tượng
• Đối tượng quản lý là tài nguyên, môi trường và
các giá trị chung tại đới bờ của nhiều ngành đang
khai thác sử dụng, quản lý.
• Tập trung vào điều phối, liên kết các ngành, chia
sẻ trách nhiệm quản lý đới bờ giữa các bên liên
quan.
20. Mục tiêu đến 2020 là bảo vệ, phục hồi, duy trì và phát triển các
nguồn tài nguyên và môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững đới
bờ
Mục tiêu cụ thể:
• Hoàn thiện khung chính sách và pháp luật hỗ trợ QLTHĐB.
• Xây dựng cơ chế điều phối đa ngành cấp quốc gia, hỗ trợ triển khai
QLTHĐB tại Việt Nam.
• Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên gia và hệ thống các công
cụ kỹ thuật cần thiết hỗ trợ QLTHĐB
• QLTHĐB được triển khai, mở rộng tại tất cả các địa phương ven
biển.
• Tạo nhận thức sâu rộng trong cán bộ và nhân dân về giá trị của đới
bờ và nhu cầu PTBV đới bờ, thông qua áp dụng QLTHĐB.
• Khai thác hiệu quả HTQT và KV về biển Đông, hỗ trợ hội nhập kinh
tế và đảm bảo vị thế vững chắc của ViN tại Khu vực và trên TG.
21. IV. CÁC HỢP PHẦN VÀ NỘI
DUNG CHIẾN LƯỢC
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách, luật pháp
và cơ cấu tổ chức
2. Phát triển năng lực QLTHĐB
3. Tăng cường nhận thức và thay đổi ý thức
4. Triển khai QLTHĐB tại các địa phương ven
biển
5. Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực
22. Hoạt động QLTHĐB tại địa phương tập trung vào
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế điều phối, phối hợp đa ngành, đa
bên cấp tỉnh/thành phố, tương tự ở cấp Trung ương.
• Thành lập Ban chỉ đạo đa ngành và Nhóm chuyên gia đa ngành
cấp tỉnh
• Thành lập đơn vị đầu mối quản lý hành chính hoạt động
QLTHĐB trong Sở TN&MT.
Tăng cường năng lực cho các bên liên quan
Xây dựng và triển khai cơ chế huy động nguồn tài chính và chế
độ chi tiêu tài chính phục vụ QLTHĐB tại địa phương.
Xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn và quy trình giám sát và đánh
giá QLTHĐB tại địa phương.
Xây dựng, triển khai chiến lược, kế hoạch, hoạt động QLTHĐB,
nhằm giải quyết các vấn đề bất cập trong quản lý TN&MT tại
địa phương, tập trung vào ngăn ngừa và quản lý thiên tai và sự
cố do con người gây ra, phục hồi và quản lý sinh cảnh, hệ sinh
thái, đảm bảo an ninh lương thực và quản lý sinh kế, quản lý
sử dụng hợp lý tài nguyên, xử lý chất thải và quản lý ô nhiễm,
23. B. KHHĐ thực hiện Chiến lược
QLTHĐB
• Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược
QLTHĐB là Văn bản cụ thể hóa các đề xuất trong
Chiến lược.
• Trọng tâm là khung hành động mang tính logic và
hệ thống;
• Đưa ra các nhiệm vụ và hoạt động cụ thể;
• Đề xuất cơ quan thực hiện và các đơn vị tham
gia;
• Thời gian, kinh phí dự kiến và
• Việc sắp xếp ưu tiên
24. I Chính sách, pháp luật, tổ chức và điều phối
1 Hoàn thiện và phổ biến
chính sách QLTHĐB
Việt Nam
Bộ TN&MT Các đơn vị có liên quan ở TƯ
và các tỉnh
2 Ban hành và hướng dãn
thực hiện thông tư và
các hướng dẫn áp dụng
QLTHĐB tại Việt Nam
Bộ TN&MT Các Bộ, các đơn vị nghiên cứu,
doanh nghiêp và địa phương
có liên quan
3 Thành lập cơ chế điều
phối QLTHĐB
Bộ TN&MT Các Bộ, đại diện một số địa
phương và doanh nghiệp của
CP liên quan
4 Xây dựng và triển khai
cơ chế huy động nguồn
tài chính và chế độ chi
tiêu tài chính phục vụ
QLTHĐB.
Bộ TC Bộ TN&MT Bộ KH&ĐT, Bộ
NN&PTNT, Bộ KH&CN,…
5 Xây dựng các tiêu
chuẩn và quy trình
giám sát và đánh giá
QLTHĐB.
Bộ TN&MT Bộ KH&CN, Viện KH&CN
VN,
Bộ NN&PTNT,…
25. II Phát triển năng lực
6 Xây dựng và thực hiện chương trình/kế
hoạch đào tạo nguồn nhân lực QLTHĐB
cho các cấp Quốc gia, tỉnh/thành phố.
Bộ TN&MT Bộ NN&PTNT, Bộ
VH.TT&DL, ... và các tỉnh ven
biển
7 Hoàn thiện, chuẩn hóa chương trình đào
tạo hiện có về QLTHĐB trong các trường
đại học.
Bộ GD&ĐT Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT,
Viện KH&CN VN, ….
8 Thành lập các cơ sở đào tạo cán bộ tác
nghiệp về QLTHĐB
Bộ TN&MT
(ĐH
TN&MT)
Bộ GD&ĐT (ĐH Đà Nẵng, ĐH
Nha Trang, ĐH Huế, ĐH Cần
Thơ)
9 Xây dựng mạng lưới cơ quan/tổ chức tư
vấn (nghiên cứu và sự nghiệp) hỗ trợ hoạt
động QLTHĐB tại địa phương
Bộ TN&MT Các đơn vị nghiên cứu và sự
nghiệp có liên quan
10 Xây dựng trang Web về QLTHĐB ở Việt
Nam
Bộ TN&MT Bộ TT&TT,
Bộ NN&PTNT,…
11 Xây dựng các công cụ phân tích đánh giá,
dự báo tài nguyên, môi trường và các
công cụ hỗ trợ ra quyết định quản lý đới
bờ.
Bộ TN&MT Viện KH&CN VN, Bộ
NN&PTNT,
Bộ KH&CN,…
12 Triển khai các nghiên cứu khoa học định
hướng quản lý, hỗ trợ giải quyết các vấn
đề cụ thể của QLTHĐB
Bộ KH&CN Bộ TN&MT,
Bộ NN&PTNT,
Viện KH&CN VN,…
Các trường ĐH
26. III
Nâng cao nhận thức
13 Triển khai chương trình
truyền thông về QLTHĐB
cho các bộ ngành.
Bộ
TN&MT
Bộ TN&MT. Bộ
VHTT&DL, Bộ
NN&PTNT,
Viện KH&CN VN
14 Các hội nghị, hội thảo
chuyên đề, tham quan thực tế
về QLTHĐB cho cán bộ
chuyên môn và quản lý các
ngành liên quan.
Bộ
TN&MT
Các Bộ liên quan,
Viện KH&CN VN
và địa phương ven
biển
15 Lồng ghép tuyên truyền về
QLTHĐB vào các chiến dịch
truyền thông liên quan (Tuần
lễ biển đảo Việt Nam, Ngày
môi trường thế giới, …)
Bộ
TN&MT
Các cơ quan TƯ
Đảng và QH, các
tỉnh ven biển, Bộ
TT&TT, các phương
tiên TT đại chúng
27. IV Triển khai QLTHĐB tại các địa phương ven biển
16
Tăng cương chương trình QLTHĐB
tại miền Trung
Các tỉnh liên
quan
Bộ TN&MT
17 Chương trình QLTHĐB mở mới
khu vực miền Bắc
Các tỉnh liên
quan
Bộ TN&MT
18 Chương trình QLTHĐB mở mới
khu vực miền Nam
Các tỉnh liên
quan
Bộ TN&MT
19 Xây dựng địa phương tiên phong
làm mẫu hình về QLTHĐB
Đà Nẵng, TT Huế,
Nam Định
Bộ TN&MT, mạng
lưới cơ quan tư vấn,
20 Xây dựng và triển khai một số hoạt
động chuyên đề ưu tiên tại địa
phương
Bộ TN&MT Bộ NN&PTNT, Viện
KH&CN VN
19 Xây dựng và vận hành Mạng lưới
các địa phương áp dụng QLTHĐB
của Việt Nam
Bộ TN&MT, Đà
Nẵng, TT Huế,
Nam Định
Các tỉnh tiến hành
QLTHĐB, các tỉnh
trong mạng lưới
PEMSEA ở VN
28. V Tăng cường hợp tác quốc tế
22 XD và triển khai KH 5 năm tăng cường QLTHĐB
của VN, thực hiện Chiến lược PTBV biển Đông Á
Bộ TN&MT Các địa phương trong
khuôn khổ hợp tác với
PEMSEA
23 Tham gia các chương trình, kế hoạch hành động
bảo vệ môi trường biển trong khuôn khổ UNEP,
PEMSEA,…
Bộ TN&MT Các địa phương liên
quan, Bộ NN&PTNT,
…
24 Tham gia mạng lưới Khu vực “Các địa phương áp
dụng QLTHĐB” trong khuôn khổ PEMSEA.
Các tỉnh áp
dụng
QLTHĐB
Bộ TN&MT, Bộ TC,
Bộ KH&ĐT, Bộ
KH&CN
25 Tham gia các công ước, cam kết và các hoạt động
hợp tác quốc tế và khu vực liên quan đến QLTHĐB
Bộ TN&MT Bộ NG, Bộ
NN&PTNT, …
26 Phát triển cơ chế điều phối các nguồn tài trợ cho
QLTHĐB cấp Quốc gia trên cơ sở khai thác Nhóm
các nhà tài trợ quốc tế về tài nguyên và môi trường
và liên quan khác
Bộ KH&ĐT Bộ TN&MT, Bộ TC,
Bộ NG,….
27 Quy hoạch nguồn cán bộ để tham gia vào các tổ
chức Khu vực và quốc tề có liên quan.
Bộ TN&MT Bộ NN&PTNT, Bộ
NG, Viện KH&CN
VN, các bộ ngành, cơ
quan khác.
29. Tiêu chí đánh giá sự thành công
• Chính sách QLTHĐB quốc gia được ban hành.
• Thành lập Cơ chế điều phối: BCĐ, Văn phòng QLTHĐB QG.
• Ban hành văn bản dưới luật về QLTHĐB: Thông tư và hướng dẫn.
• QLTHĐB được đưa vào kế hoạch của Nhà nước, các chế độ tài chính bổ
sung cho QLTHĐB được ban hành.
• Các lớp tập huấn ngắn hạn được tiến hành thường xuyên.
• Môn học/ngành học cao học về QLTHĐB được Bộ GD&ĐT chấp nhận và
chính thức đưa vào chương trình của một số trường đại học.
• Truyền thông về QLTHĐB được thành nội dung của chương trình truyền
thông về biển & hải đảo tổ được tổ chức hàng năm ở các cấp.
• 30 % số tỉnh và thành phố ven biển triển khai trên thực tế QLTHĐB, dưới
hình thức dự án trong đó các tỉnh/thành phố đi đầu/mẫu hình thực sự làm
làm gương.
• Các dự án chuyên đề được triển khai và tổng kết thành bài học kinh nghiệm
làm cơ sở điều chính hướng dẫn ký thuật liên quan.
• Số lượng điểm QLTHĐB song song khu vực tăng lên gấp đôi so với hiện nay.
• Các hoạt động đối ứng, kinh phí đối ứng tham gia khu vực
• Số người tham gia PEMSEA và UNEP/COPSEA và các tổ chức liên quan.
30. Cơ chế phối hợp tổ chức thực hiện
Ban chỉ đạo Quốc gia
QLTHĐB
Hội đồng tư vấn
KT QG về
QLTHĐB
Tổ chuyên viên
liên Bộ
Văn phòng
QLTHĐB
Tổng cục
Biển & HĐ
VN
Ban Điều phối tỉnh
về QLTHĐB
Hội đồng tư vấn
KT tỉnh về
QLTHĐB
Tổ chuyên viên liên
ngành
Văn phòng
QLTHĐB
(Chi cục Biển &
Hải đảo)
Sở TN&MT
Cấp quốc gia
Cấp tỉnh
32. Ph¬ng ph¸p tiÕp cËn
C¸c yÕu
tè
nguån
lùc néi
t¹i cña
vï ng
ven bê
S¬ ®å tiÕp cËn nghiªn cøu chiÕn l î c Qu¶n lý tæng hî p vï ng ven biÓn:
C¸c chiÕn
l î c
ph¸t triÓn liªn
quan
Quan ®iÓm,
môc tiªu vµ
ChiÕn l î c
ph¸t triÓn
dµi h¹n
HiÖn
tr¹ng
cña
tØnh
C¸c KÕ
ho¹ch
hµnh
®éng 5
n¨m
C¸c
ch ¬ng
tr×nh, dù
¸n
HÖthèng chÝnh s¸ch vµc¸c gi¶i ph¸p
thùc hiÖn
C¬
héi,
triÓn
väng,
®e
däa,
th¸ch
thøc
m« h ×n h t r iÓn v ä n g
ChiÕn
l î c ph¸t
triÓn dµi
h¹n 1015
n¨m
T¸c ®éng cña
c¸c chiÕn l î c
ph¸t triÓn khu
vùc vµquèc tÕ
33. S¬ ® å kh¸ i q u¸ t: b¸o c¸o chiÕn lîc qu¶n lý tæng hîp
vïng ven bê tØnh thõa thiªn huÕ
ph Çn më ®Çu
c h ¬n g 1
g ií i t h iÖu t æn g q u a n
t Øn h Th õ a t h iª n Hu Õ
c h ¬n g 2
n é i d u n g c h iÕn l î c
QLTH v ï n g v e n bê
c h ¬n g 3
Tæ c h ø c Th ù c h iÖn
Ch iÕn l î c
c a m k Õt t h ù c h iÖn , ph ô l ô c
Map1&2
Phần mở đầu
Cam kết thực hiện CL
34. S¬ ® å kh¸ i q u¸ t: b¸o c¸o chiÕn lîc qu¶n lý tæng hîp
vïng ven bê tØnh thõa thiªn huÕ
Map1&2
ph Çn më ®Çu
c h ¬n g 1
g ií i t h iÖu
t æn g q u a n
t Øn h T.T.Hu Õ
c h ¬n g 2
n é i d u n g
c h iÕn l î c
QLTH v ï n g
v e n biÓn
•Tæng quan vÒtØnh Thõa Thiªn HuÕ.
•Tæng quan vÒvï ng bê tØnh thõa thiªn huÕ.
c h ¬n g 3
Tæ c h ø c
Th ù c h iÖn
Ch iÕn l î c
c a m k Õt t h ù c h iÖn ,
ph ô l ô c
Phần mở đầu
Cam kết
thực hiện CL
36. Thừa Thiên Huế
nằm ở trung độ của
cả nước, có hệ
thống giao thông
thuận lợi, nằm trên
trục hành lang
§«ng-Tây nối Miến
điện-Thái lan-Lào-
Việt Nam vµ biÓn
§«ng
GIỚI THIỆU VỀ ĐỚI BỜ TTH
37. Lµ một trong bốn
tỉnh thuộc vùng
kinh tế trọng điểm
miền Trung; một
trung tâm văn hóa -
du lịch lớn của cả
nước, trung tâm
đào tạo, nghiên
cứu khoa học,
trung tâm y tế
chuyên sâu của
khu vùc MiÒn
Trung.
38. Diện tích tự nhiên 5.054 km2
, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây
giáp nước CHDCND Lào, phía Bắc giáp tỉnh Quảng trị, phía Nam
giáp thành phố Đà Nẵng; dân số 1.079,9 ngh×n người (năm 2001),
chiếm 1,5% diện tích lãnh thổ và 1,4% dân số cả nước
39. Địa hình trãi dài trong một không gian hẹp gồm rừng, núi, đồi, hệ thống
sông ngòi, vùng đầm phá ven bờ, đường bờ và vùng biển. Nằm trong khu
vực nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa mưa nắng rõ rệt; là tỉnh có
lượng mưa nhiều tập trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn
thường gây ra lũ lụt và xói lở nghiêm trọng.
40. Thừa Thiên Huế có
nguồn tài nguyên thiên
nhiên đa dạng với hơn
22.000ha đầm phá và 127
km chiều dài bờ biển,
224,5 ngh×n ha đất có
rừng (trong đó có 176,4
ngh×n ha rừng tự nhiên),
tỷ lệ che phủ rừng toàn
tỉnh trên 46%, trên 25 loại
khoáng sản cã gi¸ trÞ
phân bố đều khắp trong
tỉnh.
41. Tài nguyên nhân văn phong phú, có quần thể di tích cố đô Huế là Di sản
văn hóa thế giới cùng với một kho tàng văn hóa vật thể và phi vật thể có
giá trị: Toàn tỉnh có nguồn lao động trên 600.000 người, trong đó có hơn
100.000 lao động có tay nghề, với hơn 25.000 công nhân kỹ thuật, 12.500
người có trình độ đại học, cao đẳng và 800 người trên đại học.
43. Trong lĩnh vực văn hóa xã
hội đã có những chuyển biến
tích cực; đẩy mạnh công tác
giáo dục - đào tạo; quan tâm
đầu tư, ứng dụng những tiến
bộ khoa học - công nghệ trong
sản xuất và đời sống; chú ý
đúng mức đến vấn đề y tế,
chăm sóc sức khỏe nhân dân;
từng bước bố trí lại lao động
phù hợp theo híng tổ chức
sản xuất mới và đặc điểm địa
hình từng vùng, gắn việc triển
khai các chương trình dự án
phát triển kinh tế với các
chương trình xóa đói giảm
nghèo.
44. Vùng ven bờ T.T. Huế bao gồm dãi đồng bằng và đất cát ven biển, vùng
đầm phá và vùng biển ven bờ tới độ sâu 40 mét nước thuộc 6 huyện
Phong Điền, Quãng Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang, Phú Lộc
và Thành phố Huế; trong đó có vùng đầm phá Tam Giang - Cầu hai diện
tích 22.000ha, lớn nhất vùng Đông - Nam - Á
45. Vùng ven bờ T.T.Huế chiếm 1/3 diện tích tự nhiên và 81% dân số toàn
tỉnh, là vùng trọng điểm có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là với với các ngành nông nghiệp, thủy
sản, du lịch - dịch vụ và kinh tế biển; giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì,
bảo tồn, phát triển các nguồn gien và đa dạng sinh học. Đồng thời là vùng có
địa hình dốc, với vùng đồng bằng thấp trủng, là vùng có lượng mưa rất lớn,
tập trung 70% lượng mưa cả năm trong thời gian 3 tháng. Do vậy đây là
vùng xung yếu về môi trường, là vùng nhạy cảm, dễ mất cân bằng sinh thái.
47. C¸c ®edo¹ vµ th¸chthøc
Đồng thời với cơ hội và triển
vọng, vùng ven bờ cũng là nơi
trực tiếp chịu ảnh hưởng của
thiên tai và các sự cố môi trường
như: xói lở, lũ lụt, hạn mặn..., nơi
tiềm ẩn các nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường do nước thải, chất
thải công nghiệp, chất thải từ các
khu du lịch, dịch vụ và đô thị,
nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản,...Việc thực hiện các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã
hội sẽ có tác động lớn làm thay
đổi môi trường sinh thái và ảnh
hưởng đến nguồn tài nguyên
vùng ven bờ.
48. C¸c ®edo¹:
+ Khả năng gây ô nhiễm môi trường từ đất liền, đầm phá và biển.
+ Khai thác quá mức và sử dụng không hợp lý các nguồn tài
nguyên.
+ Thiên tai và các sự cố môi trường.
+ Mâu thuẫn sử dụng tài nguyên giữa các ngành.
49. C¸c th¸chthøc:
+ Cơ hội tạo việc làm cho dân cư
trong vùng để giảm đói nghèo còn ít
và trình độ dân trí còn thấp.
+ Hạn chế về kiến thức và nhận
thức của cộng đồng trong việc bảo
vệ và bảo tồn các giá trị tài nguyên,
môi trường, cùng như khái niệm
phát triển bền vững; còn tồn tại mâu
thuẫn giữa lợi ích của cá nhân và
cộng đồng.
+ Quản lý tài nguyên môi trường
còn nặng tính đơn ngành và theo
lãnh thổ.
+ Chưa có quy hoạch tổng hợp sử
dụng các nguồn tài nguyên vùng ven
bờ. Năng lực quản lý và phương tiện
quản lý còn nhiều bất cập.
Marine environmental degradation is often a result of inefficient management of the multiple uses of the coastal and marine areas. Inadequacy in environmental planning at local and national levels, coupled with policy, institutional and enforcement failures are key contributing factors. Remedial measures are often expensive and may take up as much as 0.8 to 1 per cent of the national gross domestic product (World Bank 1998). The direct cause, however, is the lack of needed capacity especially at the local level to plan and manage their natural resources. The lack of political will is often blamed for most environmental failures, but the inability to link economic and social benefits to environmental management often makes environmental issues low in the political and economic agenda of most countries.