2. 2.1.P/ứ báo động: tức thời, chưa kịp huy động E (2pha) a.Pha sốc: thoái hóa nhanh, tức thời cơ quan miễn dịch (hạch lâm ba, T.ức và fabricius) ->↓bản chất ái toan, lâm ba cầu, đơn nhân Biểu hiện:↓thân nhiệt,↓trương lực cơ, [Na + ] ↓, ↓[glucose], ↓ H/áp, [ K + ] ↑, hệ TK bị ức chế. Tính thấm mao mạch↑, máu quánh, pH ↓, rối loạn TĐC, cân bằng N âm (do tạo đường từ a.a) b.Pha chống sốc: cơ thể, TK phục hồi chuyển sang HF, h/áp, thân nhiệt & glucose huyết. Chống sốc tốt -> đề kháng II.CÁC GIAI ĐOẠN STRESS (3 g/đoạn)
3.
4. 2.3. G/đoạn rối loạn và chết -Thoái hóa cơ quan MD, tuyến yên, trên thận ->kế phát bệnh khác (hô hấp, tiêu hóa…) -Phân giải protein tăng tạo đường, có khi dùng cả protein cấu trúc cơ thể->ngừng sinh trưởng, gầy sút cân,↓sức sản xuất -Kết quả chết (có thể do stress hoặc kế phát) III.CÁC STRESS TRONG CHĂN NUÔI 1.Thức ăn, nước uống: Thiếu, chất lượng, mất cân đối, mốc (độc tố) 2.Khí hậu: -T 0 cao, thấp (điều tiết nhiệt kém) – Bò sữa 5-15 0 C -Độ ẩm (thích hợp 70-80%) và V gió T 0 , độ ẩm, V gió (stress khí hậu) ->gió mùa đông bắc V>0,8m/s, độ ẩm>90%, T 0 thấp->lợn con phân trắng ->chết
5. 3.Mật độ: quá cao ->stress (lợn, trâu, bò, g/c…) Quá thấp->stress (dê, cừu vì tính bầy đàn) Ng.nhân ô nhiễm ([CO 2 ], [NH 3 ] tăng, [O 2 ]↓), va chạm (cấu xé). Thức ăn nước uống nhiễm bẩn->phân phối thức ăn không đều. 4.Vận chuyển: ->stress mạnh Mật độ cao->ô nhiễm, va chạm, cắn nhau, T 0 cao ( đ.biệt hè ). Gió->mất nhiệt->v/c gây: ↓thể trọng, chết->thiệt hại kinh tế 5.Thiến hoạn, tiêm phòng IV.CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG STRESS -Thực hiện đúng quy trình CNTY, chủ động phòng trừ stress -Dùng một số loại thuốc an thần (ứ/c TK) khi g/s, g/c stress -Tăng d.dưỡng: đ.b vitamin A,D 3 , B 12 , B 2 ,E, K…./.