4. Trạng
thái
Đặc
Lỏng
Khí
► Khi nhiệt độ tăng đến t ° (nhiệt độ
nóng chảy), chất đặc sẽ chuyển sang
trạng thái lỏng mà không tăng nhiệt độ.
► Khi nhiệt độ tăng đến T ° (nhiệt độ
sôi), chất lỏng sẽ chuyển sang trạng thái
khí mà không tăng nhiệt độ.
A. LẤY NHIỆT TỪ BÊN NGOÀI VÀ TÍCH LŨY
5. Trạng
thái
Đặc
Lỏng
Khí
► Khi nhiệt độ giảm đến T° (nhiệt độ sôi) , chất khí sẽ
chuyển sang trạng thái lỏng mà không giảm nhiệt độ.
► Khi nhiệt độ giảm đến t° (nhiệt độ
nóng chảy) , chất lỏng sẽ chuyển sang
trạng thái đặc mà không giảm nhiệt độ.
B. TRẢ NHIỆT ĐANG RA BÊN NGOÀI
6. Năng lượng tích lũy sẽ làm thay đổi nhiệt độ và trạng thái của vật
chất.
Năng lượng vật chất nhận vào để đổi thành trạng thái mới sẽ bằng
năng lượng thải ra để trở về trạng thái cũ
(Nguyên lý bảo toàn năng lượng)
8. Bước 1:
Thu nhiệt
Bước 2:
Gia Nhiệt
Bước 3:
Giải nhiệt
và hóa
lỏng
Bước 4:
Lọc, điều
tiết và bay
hơi
9. ■ Bước 1 : Thu nhiệt
Môi chất trong hệ thống lạnh dạng lỏng sẽ được cưỡng bách
bay hơi trong vùng áp suất thấp. Vì phải bay hơi nhanh, môi
chất phải lấy nhiệt thật sâu từ môi trường tiếp xúc và làm nhiệt
độ môi trường giảm thấp
■ Bước 2 : Gia nhiệt
Môi chất dạng khí ở nhiệt độ bình thường không thể truyền
nhiệt cho môi trường nhiệt độ cao hơn. Môi chất khí cần nhận
thêm năng lượng cơ học để tăng nhiệt độ cao hơn môi trường
giải nhiệt. Một máy nén sẽ tăng áp suất và nhiệt độ môi chất
khí lên thật cao có thể
10. ■ Bước 3 : Giải nhiệt và hóa lỏng
■ Bước 4 : Lọc, điều tiết và bay hơi
Chất khí được nén ở nhiệt độ và áp suất cao sẽ được làm
mát bởi môi trường nhiệt độ thấp hơn và hóa lỏng. Môi
chất lỏng sẽ được làm nguội đến nhiệt độ bình thường và
dẫn vào hệ thống điều tiết
Môi chất lỏng sẽ được hạn chế lưu lượng và giảm áp qua
đường ống kích thước nhỏ (hoặc khóa chỉnh)
trước khi đến buồng áp thấp để bay hơi, hoàn tất chu
trình làm lạnh.