1. Trường:
GIÁO ÁN
Khối 12:
Lớp:
BÀI 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA
SVTH: Đinh Thị Cẩm Vân QUẦN THỂ
GVHD: Th.S Lê Phan Quốc ----------
I. Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần phải:
1. Về kiến thức
- Phát biểu được các khái niệm quần thể, vốn gen, tần số kiểu gen, tần số alen.
- Tính được tần số kiểu gen, tần số alen của một quần thể.
- Giải thích được nguyên nhân của một số bệnh di truyền, hiện tượng thoái hóa
giống.
2. Về kĩ năng
- Kĩ năng phân tích bảng biểu, tổng hợp tài liệu.
- Kĩ năng khái quát hóa.
- Kĩ năng liên hệ thực tiễn.
3. Về thái độ
- Nhiệt tình và tích cực tham gia bài học.
- Hình thành thế giới quan khoa học. Từ đây HS sẽ thay đổi thái độ về việc lập
gia đình, tránh kết hôn với những người có quan hệ cùng huyết thống hoặc có
họ hàng gần.
II. Trọng tâm bài
Phần II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
III. Phương pháp và đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng dạy học
- Máy tính.
- Máy chiếu.
2. Phương pháp
- Sách giáo khoa hỏi đáp – tìm tòi bộ phận.
2. - Trực quan – hỏi đáp.
III.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình bài giảng
GV: Cứ sau mỗi mùa gặt lúa về, người nông dân ngoài lúa để ăn, họ còn chọn
lọc những hạt lúa to, chắc mẩy để làm giống cho vụ sau. Nhưng lúa trồng ở vụ sau
không hoàn toàn như họ mong muốn, vẫn xuất hiện những cây kém phát triển, hạt lúa
lép… Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng làm rõ với bài học hôm nay!
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần thể Quần thể là gì?
GV: Với bài này, để tìm hiểu cấu trúc di truyền
của quần thể thì điều đầu tiên cần biết là quần thể.
Đây là khái niệm khá quen thuộc các em đã được
tìm hiểu. Vậy:
(?) Quần thể là gì? Quần thể là tập hợp các cá thể
(Trong khái niệm quần thể GV cần nhấn mạnh ý cùng loài, cùng sinh sống trong
các cá thể có khả năng giao phối sinh ra con cái vì một khoảng không gian xác
đặc trưng của quần thể là vốn gen) định, vào một thời điểm nhất
định, có khả năng sinh sản và
tạo thành thế hệ mới.
(?) Hãy cho ví dụ về quần thể?
HS: Quần thể trâu rừng là tập hợp các cá thể cùng
loài trâu, cùng sống trong rừng, có khả năng sinh
sản tạo cá thể mới.
GV yêu cầu mỗi học sinh tự lấy cho mình một ví
dụ và phân tích. Sẽ kiểm tra vở ở tiết sau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc trưng di I. Các đặc trưng di truyền của
truyền của quần thể quần thể
GV: dựa vào điểm đặc trưng của quần thể là giao 1. Vốn gen
phối sinh ra con cái hãy cho biết dấu hiệu nào là
3. đặc trưng cho quần thể?
HS: vốn gen
(?) Vốn gen là gì? - KN: vốn gen là tập hợp tất cả
các alen có trong quần thể ở
một thời điểm xác định.
(?) Vốn gen được đặc trưng bởi yếu tố nào? - Vốn gen tần số alen
tần số kiểu gen
GV: tần số kiểu gen của quần thể được gọi là cấu
trúc di truyền của quần thể. Như vậy muốn xác
định cấu trúc di truyền cần tính được tần số alen
và tần số kiểu gen. Chúng ta vào phần tiếp theo.
GV cho HS làm bài tập: cho quần thể thỏ 1000
con với alen A quy định lông nâu, alen a quy định 2. Tần số alen và tần số kiểu
lông trắng. Trong quần thể có 500 con lông trắng gen
(aa), 300 con lông vàng kiểu gen dị hợp(Aa). Tính
tần số alen A, a.
HS:
Tổng số alen a là :
a= (500 x 2) + 300 = 1300
Tổng số alen (a, A): 1000 x 2 = 2000
Tần số alen a là: 1300/ 2000 = 0,65
Tần số alen A là: 1- 0,65= 0,35
(?) Qua ví dụ hãy phát biểu cách tính tần số alen.
HS: Tần số alen của một gen nào đó được tính
bằng tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số alen của
các loại alen khác nhau của gen đó trong một quần
thể tại một thời điểm xác định.
(?) Theo ví dụ trên hãy tính tần số kiểu gen AA,
Aa, aa.
Tần số kiểu gen AA 200/1000 = 0,2
4. Aa 300/1000 = 0,3
aa 500/ 1000 = 0,5
(?) Qua ví dụ hãy phát biểu cách tính tần số kiểu
gen.
HS: Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần
thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen
đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
GV: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà
các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm
biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác
nhau. Đối với quần thể ngẫu phối sinh ra con cái
có hai loại là: quần thể giao phối gần và quần thể
ngẫu phối. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu.
II. Cấu trúc di truyền của
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu trúc di truyền
quần thể tự thụ phấn và giao
của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối
phối gần
gần.
(?) Ở thực vật chúng ta nghiên cứu quần thể gì?
HS: quần thể tự thụ phấn
1. Quần thể tự thụ phấn
1. Quần thể tự thụ phấn
- KN: tự thụ phấn là khi hạt
(?) Thế nào là tự thụ phấn?
phấn của hoa thụ phấn cho nhụy
của chính nó hoặc cho nhụy của
hoa khác trên cùng cây.
(?)Kể tên một số loài thực vật tự thụ phấn.
HS: lúa, ngô…
GV: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng 16 để xem
sự biến đổi của tần số alen và tần số alen qua giao
phối xảy ra như thế nào.
GV: Cho quần thể xuất phát chỉ có kiểu gen Aa.
Hãy viết sơ đồ lai khi quần thể tự thụ phấn.
5. HS viết sơ đồ lai:
F0: Aa x Aa
G0: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
GV hướng dẫn HS điền vào bảng:
Thế
hệ
KG
đồng
hợp
tử
trội
KG
dị
hợp
tử
KG
đồng
hợp
tử
lặn
0
Aa
1
1AA
2Aa
1aa
GV: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp thế hệ 1
2 1 1
Aa = Aa = 1 Aa
4 2 2
(?) Hãy viết tiếp sơ đồ lai khi cho F1 tự thụ phấn.
6. HS viết sơ đồ lai:
1(AA x AA): 2(Aa x Aa): 1(aa x aa)
F2: 6AA: 4Aa: 6aa
7. Thế
hệ
KG
đồng
hợp
tử
trội
KG
dị
hợp
tử
KG
đồng
hợp
tử
lặn
0
Aa
- Xu hướng biến đổi thành
1 phần kiểu gen: tăng dần số kiểu
1AA
gen đồng hợp tử và giảm dần số
2Aa kiểu gen dị hợp tử.
1aa Kiểu gen dị hợp giảm dần:
Aa= 1/2n
2
4 Kiểu gen đồng hợp tăng dần:
AA AA = aa = 1-(1/2)n
2AA
4Aa 2
2aa Ưu nhược điểm
4aa
- Gây thoái hóa giống, giảm sức
sống và giảm đa dạng sinh học
- Nếu sinh biến dị có hại sẽ bị
đào thải ngay nên trong quần
GV hướng dẫn HS xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp
thể không có gen có hại, gen
8. thế hệ F2. gây chết.
HS:
4 1 1
Aa = Aa = 2 Aa
16 4 2 2. Quần thể giao phối gần
(?) Hãy viết tiếp sơ đồ lại khi cho F2 tự thụ phấn. - KN: đối với các loài động vật,
6(AA x AA): 4(Aa x Aa): 6(aa x aa) hiện tượng các cá thể có cùng
F3: 28AA : 8Aa : 28 aa quan hệ huyết thống giao phối
với nhau thì gọi là giao phối
gần (cận huyết).
- Xu hướng tăng dần tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ
kiểu gen dị hợp.
- Hậu quả: qua nhiều thế hệ sẽ
gây thoái hóa giống, con sinh ra
có sức sống kém, sinh ra các
quái thai…
9. Thế
hệ
KG
đồn
g
hợp
tử
trội
KG
dị
hợp
tử
KG
đồn
g
hợp
tử
lặn
0
Aa
1
1AA
2Aa
1aa
2
4
AA
2AA
4Aa
2Aa
4aa
3
24A
A
4AA
8Aa
4Aa
24aa
10. V. Củng cố bài học
HS ghi nhớ phần tóm tắt trong khung và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ôn tập nhanh với các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Một quần thể ban đầu có 100% cây dị hợp Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kết
quả về sự phân bố kiểu gen trong quần thể sẽ là:
A. AA = aa = 7/16; Aa = 1/8
B. AA = aa = 1/2; Aa = 1/4
C.AA = aa = 3/8; Aa = 1/4
D.AA = aa = 8/16; Aa = 1/16
Câu 2: Một quần thể cá chép có tỉ lệ kiểu gen như sau 0.4AA : 0.5Aa : 0.1aa. Tính tần
số alen A, a của quần thể trên?
A. A= 0.6; a = 0.4
B. A= 0.7; a = 0.3
C. A= 0.65; a = 0.35
D. A= 0.4; a = 0.6
Câu 3: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen, Aa quy định lông
đốm, aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái di truyền gồm 500
con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ các con lông đốm trong quần thể này là:
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 4%
VI. Nhắc nhở
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị trước bài 17.