SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 84
BỘ CÔNG THƯƠNG           BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
         KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
                     




       BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



        CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ



             Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC
             Nhóm sinh viên thực hiện:
              Mã số SV            Họ và tên        Lớp
              05032311     Nguyễn Đăng Hải        ĐHKT1
              05112201     Tôn Thất Hoàng         ĐHKT1
              05086891     Mai Thị Lệ Huyền       ĐHKT1
              05082191     Nguyễn Thị Hồng Mỹ     ĐHKT1
              05101861     Nguyễn Hoàng Ninh      ĐHKT1




                  TP. HỒ CHÍ MINH
                  THÁNG 06 - 2009
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                          Chương 1: Giới thiệu tổng quan




                                   CHƯƠNG 1
                GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
     TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
      - Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế
xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
      - Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập
hai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp
SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công
Nghiệp.
      - Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế
thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày
24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp
Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh.
      - Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ
Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty
cổ phần may Nhà Bè.
   - Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số
4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp,
sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển
đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự
phát triển mới của Công ty, với:
    Tên gọi:                 Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè
    Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                            Chương 1: Giới thiệu tổng quan

    Tên viết tắt:            NHABECO
    Trụ sở chính:            04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM
    Điện thọai:              (84.8) 38720077
    Fax:                     (84.8) 38725107
    Mã số thuế:              0300398889
    Website:                 http://www.nhabe.com.vn
    E-mail:                  info@nhabe.com.vn
1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
   Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất
là thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.
        Thị trường trong nước:
    NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may
mặc, thời trang.
    Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
    Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có
bộ veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có
nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.
    Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty,
trường học...
        Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
    NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.
    NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn
nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...
    Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
   Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
    Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng
kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.

GVHD: TS. Trần Phước                                                             Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           Chương 1: Giới thiệu tổng quan

    Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
    Dịch vụ kho bãi.
1.2. Quy mô Tổng công ty:
      Nhà máy NBC đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất
công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn
phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện
đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
      NBC được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín nhất tại
Việt Nam. Việc đầu tư và mở rộng sản xuất hiệu quả, năm 1994 từ chổ chỉ có 7 xí
nghiệp thành viên với trên và 2155 công nhân. Đến nay công ty có 33 đơn vị và xí
nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, 8
công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác.
      Tổng số nhà máy trực thuộc: 14
Tổng diện tích sản xuất:                    88.000 m2
Nhân viên:                                  12.000 người
Năng lực sản xuất:                          Sơmi:                300.000 chiếc/tháng
                                            Jacket:              350.000 chiếc/tháng
                                            Veston Nam Nữ:       450.000 bộ/tháng
                                            Quần:                500.000 chiếc/tháng
      Tổng số công ty liên doanh: 11
Tổng diện tích sản xuất:                    23.300 m2
Nhân viên:                                  4.085 người
Năng lực sản xuất:                          Jean:                90.000 chiếc/tháng
                                            Knitted:             350.000 chiếc/tháng
                                            Veston Nam :         20.000 bộ/tháng
                                            Jacket:              65.000 chiếc/tháng
                                            Quần:                390.000 chiếc/tháng
      Tổng số đơn vị hợp tác: 4
Tổng diện tích sản xuất:                   13.800 m2
Nhân viên:                                 1.740 người
Năng lực sản xuất:                         Jacket:               115.000 chiếc/tháng
                                           Quần:                 270.000 chiếc/tháng
                                  (Danh sách chi tiết các đơn vị xin xem tại Phụ lục 1)




GVHD: TS. Trần Phước                                                           Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp   Chương 1: Giới thiệu tổng quan

1.3. Tình hình tổ chức:
1.3.1. Cơ cấu chung:




  Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung

         Tổng công ty




GVHD: TS. Trần Phước                                Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           Chương 1: Giới thiệu tổng quan

    Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
    Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.
    Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
    Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị
đã thông qua.
    Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
    Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
    Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.


1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán




GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 5
KẾ TOÁN TRƯỞNG



                                                                                                        KẾ TOÁN                                                    PHÓ PHÒNG
                                                                                                       TỔNG HỢP                                                      KẾ TOÁN
                                               Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán




                                                                                          KẾ TOÁN
: Liên đới trách nhiệm
                         :Trực tiếp lãnh đạo




                                                                                                    KẾ TOÁN    KẾ TOÁN   KẾ TOÁN       KẾ TOÁN     KẾ TOÁN    KẾ TOÁN     KẾ TOÁN
                                                                                          THANH     NGUYÊN     CÔNG CỤ    TSCĐ,        CÔNG NỢ         TIỀN   TIÊU THỤ    BÁO CÁO   THỦ QUỸ
                                                                                           TOÁN     VẬT LIỆU                                      LƯƠNG VÀ
                                                                                                               DỤNG CỤ    XDCB,                                            THUẾ
                                                                                                                                                   PHẢI THU
                                                                                                                         TÍNH Z




                                                                                                                                  KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
Nhật ký thực tập tốt nghiệp                            Chương 1: Giới thiệu tổng quan

     Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
     Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
     Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
     Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao
vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi
phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên
quan để tính giá thành sản phẩm.
     Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
     Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
     Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
     Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
     Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…




GVHD: TS. Trần Phước                                                           Trang 7
Nhật ký thực tập tốt nghiệp                           Chương 1: Giới thiệu tổng quan

    Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
    Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
    Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ


                               Chứng từ gốc và các bảng
                                       phân bổ



                                                                Thẻ và sổ kế toán
                                  Nhật ký chứng từ

    Bảng kê


                                       Sổ cái                  Bảng tổng hợp chi
                                                                      tiết


                                  Báo cáo tài chính


                    : Ghi hàng ngày

                    : Ghi cuối tháng
                    : Đối chiếu, kiểm tra

               S ơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
      Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua
nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dùng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến
hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử



GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 8
Nhật ký thực tập tốt nghiệp                              Chương 1: Giới thiệu tổng quan

dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ
dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty.
         Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập
phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
         Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.
Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
         Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
         Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết
ở Phụ lục 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
    Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
    Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
    Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
    Phương pháp kế toán TSCĐ:
            o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
            o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
            o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
    Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
            o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
            o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
            o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
    Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
    Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).




GVHD: TS. Trần Phước                                                              Trang 9
Nhật ký thực tập tốt nghiệp                           Chương 1: Giới thiệu tổng quan

1.5. Quy trình công nghệ
      Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó
có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây
chuyền sản xuất được bố trí như sau:



    Hợp             Giác sơ              XN            Khâu             Bán
    đồng              đồ               nhập vải         cắt             thành
                                                                        phẩm


   Giao                                                                Khâu
  kho TP                                                                may




   Đóng             Kiểm                 Ủi           Thành             Kiểm
    gói               ủi                thành          phẩm             phẩm
                                        phẩm

                           Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ

Qua sơ đồ khép kín trên ta thấy có tất cả 12 khâu
    Hợp đồng: ta có thể xem hợp đồng là khâu xuất phát vì Công ty khi có lý hợp
đồng thì mới tiến hàng sản xuất. Sau khi ký kết các hợp đồng, Công ty sẽ huy động,
phân bổ nguyên phụ liệu, giao chỉ tiêu cho các xí nghiệp sản xuất để cung cấp đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng theo hợp đồng đã ký.
    Giác sơ đồ: sau khi lên kế hoạch sản xuất, phân bổ nguồn nhân lực, Công ty sẽ
giao cho phòng kỹ thuật công nghệ thiết kế các kiểu mẫu sản phẩm theo hợp đồng,
tính toán mức hao phí nguyên phụ liệu, công cụ lao động và các chi phí khác.
    Xí nghiệp nhận vải: khi xí nghiệp nhận được kế hoạch sản xuất, sơ đồ thiết kế
thì kho nguyên phụ liệu sẽ giao nguyên phụ liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế
hoạch sản xuất cho xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất.



GVHD: TS. Trần Phước                                                           Trang 10
Nhật ký thực tập tốt nghiệp                          Chương 1: Giới thiệu tổng quan

    Khâu cắt: sau khi nhận được vải, XN sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo
mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.
    Bán TP: là những sản phẩm đã qua khâu cắt và sẽ được tiếp tực chuyển qua
khâu may.
    Khâu may: đay là khâu hoàn thiện bán TP bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…
    Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản
phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.
    Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.
    Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi
nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.
    Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi
lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.
    Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và
được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.
    Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm.
       Mỗi khâu đều đóng vai trò quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tù
các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối
đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm.




GVHD: TS. Trần Phước                                                       Trang 11
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty


                                  CHƯƠNG 2
          THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
       TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
    Chứng từ gốc:
       o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
       o Giấy đề nghị tạm ứng
       o Bảng thanh toán tiền lương
       o Biên lai thu tiền
    Chứng từ dùng để ghi số:
       o Phiếu thu
       o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
                     Số hiệu              Tên Tài khoản
                     111       Tiền mặt tại quỹ
                      1111      Tiền mặt VND
                      1112      Tiền mặt- ngoại tệ
                      1113      Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3. Sổ kế toán:
    Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
    Thủ tục chi tiền:
   Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc
ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.




GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 12
Nhật ký thực tập tốt nghiệp      Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                         Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt

    Thủ tuc thu tiền:
   Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.




GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 13
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                         Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt

   Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền
mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo
quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo
quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng
kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
2.1.5. Ví dụ minh họa:
    Ngày 03/10/2008, thu tiền hàng của công ty CP Việt Hưng theo HĐ 900133, số
tiền 25.753.200
      Nợ TK 1111:             25.753.200

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 14
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                Có TK 1311: 25.753.200
    Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
      Nợ TK 1111:             820.000
                Có TK 141: 820.000
    Ngày 13/10/2008, nhận được tiền mặt của Ngân hàng ACB về khoản tiền đang
chuyển 9.000.000
      Nợ TK 1111:             9.000.000
                Có TK 1131: 9.000.000
2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
    Giấy Báo Nợ
    Giấy Báo Có
    Phiếu tính lãi
    Ủy Nhiệm Thu
    Ủy Nhiêm Chi
    Séc
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
                  Số hiệu                 Tên Tài khoản
                 112       Tiền gửi Ngân hàng
                   1121     Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam
                     11211
                             NH Ngoại Thương TP.HCM
                 1
                     11212
                             NH Công Thương TP.HCM
                 1
                     11213
                             NH TECHCOMBANK TP.HCM
                 1
                     11214
                             NH đầu tư phát triển
                 1
                     11215
                             NH Hong Kong Bank
                 1
                     11216
                             Ngân hàng VIB
                 1
                     11217
                             Tiền gửi NH TMVP Phương Nam CN Lý Thái Tổ
                 1
                     11218   Tiền gửi NH TMCP Á Châu

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 15
Nhật ký thực tập tốt nghiệp          Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

               1
                     11219
                               Tài khoản TGNH Far East
               1
                1122          Tiền gửi NH ngoại tệ
                  11221
                               Tiền gửi NH Ngoại Thương TP.HCM
               1
                     11221
                               Tiền giữ hộ NH Ngoại Thương
               2
                     11221
                               Ngoại Thương EUR
               3
                     11222
                               Tiền gửi NH Công Thương TP. HCM
               1
                     11222
                               Tiền giữ hộ NH Công Thương
               2
                     11223
                               NH ANZ
               1
                     11224
                               NH Đầu tư phát triển
               1
                     11225
                               NH Hong Kong Bank
               1
                     11225
                               Giữ hộ NH Hong Kong Bank
               2
                     11225
                               Hong Kong và Thượng Hải EUR
               3
                     11226
                               Tiền gửi NH VIB
               1
                     11226
                               Tiền giữ hộ NH VIB
               2
                     11227
                               Tiền gửi NH TMCP Phương Nam CN Lý Thái Tổ
               1
                     11228
                               Tiền gửi NH TMCP Á Châu
               1
                     11228
                               Á Châu EUR
               3
                     11229
                               Tài khoản TGNH Far East
               1
                1123          Tiền gửi NH Vàng bạc- Đá quý
2.2.3. Sổ kế toán:
    Sổ chi tiết TGNH
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:
      Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm

GVHD: TS. Trần Phước                                                           Trang 16
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế
toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào
Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.




                          Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH

      Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
      Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải
thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.




GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 17
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                          Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH

2.2.5. Ví dụ minh họa:
      1.Ngày 10/11/2008, Nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng về khoản tiền mà
khách hàng Đỗ Văn Dương gửi trả, số tiền 62.512,49 USD. Tỷ giá thực tế (TGTT)
17.481, tỷ giá ghi sổ (TGGS): 17.471
      Nợ TK 1122:             62.512,49*17.481= 1.092.780.838
             Có TK 131: 62.512,49*17.471= 1.092.155.713
             Có TK 515:                                625.125
      2. Ngày 24/11/2008, thu tiền của khách hàng nước ngoài bằng chuyển khoản
theo chứng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546
      Nợ TK 112:              1.545.777.546
             Có TK 131: 1.545.777.546



GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 18
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.3. Kế toán tiền đang chuyển:
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
    Phiếu Chi
    Giấy Nộp Tiền
    Biên lai thu tiền
    Phiếu Chuyển Tiền
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
                         Số hiệu          Tên Tài khoản
                         113         Tiền đang chuyển
                          1131        Tiền đang chuyển- Tiền VN
                          1132        Tiền đang chuyển- Ngoại tệ
2.3.3. Ví dụ minh họa:
      1. Ngày 15/10/2008, thu tiền hoàn trả do chứng từ không khớp của công ty
VIKOGLOWIN, chưa nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng theo chứng từ số
0001/10, số tiền 44.549.459
      Nợ TK 113:                    44.549.459
             Có TK 11281:           44.549.459
      2. Ngày 21/10/2008, bán USD cho Ngân hàng Thương Mại CP Á Châu theo
chứng từ số 00023/11: 1.199.025.000
      Nợ TK 113:                    1.199.025.000
             Có TK 112281:          1.199.025.000
      3. Ngày 25/11/2008, nhận Tiên mặt-VCB-HCM, do Vũ Thị Nhu làm người
giao dịch theo chứng từ 00028/11: 1.200.000.000
      Nợ TK 1111:             1.200.000.000
             Có TK 113: 1.200.000.000
2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước:
2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu:
      Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải
thu liên quan đến các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các
cơ quan chức năng ủa Nhà nước (chủ yếu là cơ quan Thuế).




GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 19
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:
2.4.1.1.1. Chứng từ sử dụng:
    Hóa đơn GTGT
    Hợp đồng
    Invoice
    Tờ khai xuất
    Giấy Báo Có
    Biên bản đối chiếu cấn trừ công nợ
2.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
                         Số hiệu           Tên Tài khoản
                         131       Phải thu khách hàng
                          1311      Phải thu khách trong nước
                                      Phải thu của khách nước
                          1312
                                   ngoài
2.4.1.1.3. Sổ kế toán:
    Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng
2.4.1.1.4. Quy trình kế toán phải thu khách hàng
       Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải
thu. Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa
để đòi tiền khách hàng. Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi
từng khách hàng căn cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi
Giấy Báo Có về, kế toán Phải thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối
mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T
cho TK 131.




GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 20
Nhật ký thực tập tốt nghiệp     Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                        Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu

      Trường hợp khách hàng đến hạn chưa thanh toán, Kế toán Phải thu sẽ lập Debit
Note ( Giấy Báo Nợ) gửi sang cho khách hàng.
2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
2.4.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
    Hóa đơn Giá trị gia tăng
    Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng

GVHD: TS. Trần Phước                                                      Trang 21
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.1.2.2. Tài khoản sử dụng:
                    Số hiệu              Tên tài khoản
                    133       Thuế GTGT được khấu trừ (GTGT)
                      1331     GTGT - Hàng hóa dịch vụ được khấu trừ
                        13310
                                Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ
                    0
                      1332     GTGT - TSCĐ được khấu trừ
                        13320
                                Thuế GTGT TSCĐ
                    0
2.4.1.2.3. Sổ Kế toán:
    Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào
    Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra
2.4.1.2.4. Hoàn thuế:
   Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thuế gồm:
    Tất cả Bảng kê đầu vào, đầu ra trong Quý
    Bảng chênh lệch giữa số lúc kê khai so với số lúc quyết toán
    Bảng kê chứng minh xuất khẩu
    Tờ đề nghị
    Hạn ngạch xuất khẩu
    Bảng liệt kê các Hóa đơn (của Quý) với số Hóa đơn liên tục ( kể cả Hóa đơn
       hủy)
    Bảng báo cáo sử dụng Hóa đơn.
   5 ngày sau khi nộp, nếu hồ sơ có thiếu sót thì Cục thuế sẽ thông báo đề nghị doanh
nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cục Thuế tiến hành kiểm tra và hoàn
thuế cho doanh nghiệp.
   Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp, Kế toán sẽ ghi:
       Nợ TK 3331
              Có TK 1331
    Khi được Nhà nước hoàn thuế cho số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết, kế
toán sẽ ghi
       Nợ TK 111, 112
              Có TK 1331



GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 22
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước:
2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:
2.4.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
    Chứng từ gốc:
            o Hóa đơn mua hàng
            o Biên lai thu tiền
    Chứng từ dùng để ghi sổ:
            o Phiếu Tạm Ứng (Tờ trình xin tạm ứng)
            o Bảng thanh toán tiền tạm ứng
            o Phiếu Thu, Phiếu Chi
2.4.2.1.2. Quy trình kế toán tạm ứng:
       Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ
lập một Tờ trình xin tạm ứng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của
Tổng Giám Đốc, Tờ trình sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán tạm ứng sẽ
kiểm tra chữ ký trên Tờ trình, nếu hợp lệ, Kế toán tạm ứng lưu bản gốc và foto một
bản chuyển sang Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu Chi được chuyển
cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển
đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán
tiền mặt.
       Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán
tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền,...cho kế toán tạm
ứng. Nếu số tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu chi xuất quỹ để
hoàn trả cho người tạm ứng. Trường hợp khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp
lại quỹ hoặc tính trừ lương của người nhận tạm ứng.
       Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi
các khoản tạm ứng này.




GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 23
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                             Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng

2.4.2.1.3. Ví dụ minh họa:
      Ngày 01/10/2008, chi tạm ứng cho Ngô Thị Nga để thanh toán tiền mua
Nguyên vật liệu cho Trung tâm Thiết kế thời trang và Cung ứng theo chứng từ số
0002/05 số tiền: 5.000.000
      Nợ TK 141:              5.000.000

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 24
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                Có TK 1111: 5.000.000
      Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
      Nợ TK 1111:             820.000
                Có TK 141:    820.000
2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn:
      Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, lợi thế thương
mại, sửa chữa lớn tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.
      Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước
được phân bổ vào Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương
ứng với thời gian thuê.
      Lợi thế thương mại được phản ánh ban đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp và
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 8 năm.
      Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và công cụ dụng cụ được phản ánh ban đầu
theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm.
2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:
2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu:
2.5.1.1. Chứng từ sử dụng:
    Chứng từ bên ngoài:
          o Đối với nguyên phụ liệu mua nội địa:
                    Hóa dơn GTGT
                    Hợp đồng với nhà cung cấp.
          o Đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu:
                    Purchase contract (Hợp đồng)
                    Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
                    Tờ khai hải quan
                    Chứng từ khác (nếu có)
    Chứng từ bên trong công ty:
          o Hóa dơn
          o Phiếu nhập kho

GVHD: TS. Trần Phước                                                          Trang 25
Nhật ký thực tập tốt nghiệp           Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

           o Phiếu xuất kho
           o Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
           o Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến
           o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng:
                   Số hiệu                           Tên Tài khoản
            152                       Nguyên liệu, vật liệu
             152104                   Nguyên liệu
             152201                   Phụ liệu
             152401                   Nhiên liệu
             152501                   Phụ tùng thay thế
             152801                   Vật tư đưa ngoài gia công, chế biến
            Các tài khoản liên
            quan
            331103                    Phải trả trong nước
            331104                    Phải trả nước ngoài
            154101                    CPSXKD DD hàng FOB xuất khẩu
            154102                    CPSXKD DD hàng FOB nội địa
            154103                    CPSXKD DD hàng FOB tiết kiệm
            154104                    CPSXKD DD hàng FOB đưa ngoài gia công
            154105                    CPSXKD DD hàng gia công xuất khẩu
            154106                    CPSXKD DD hàng gia công lại xuất khẩu
            154107                    CPSXKD DD hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu
            136831                    Phải thu nội bộ khu B
            136851                    Phải thu nội bộ khu C
            136861                    Phải thu nội bộ khu D
            136871                    Phải thu nội bộ khu E
            136891                    Phải thu nội bộ Xí nghiệp may Nam Tiến
            138821                    Phải thu, chi nội bộ khác
2.5.1.3. Sổ kế toán:
    Thẻ kho
    Sổ chi tiết
    Bảng kê
    Nhật ký chứng từ
2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán:
2.5.1.4.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết ở kho:
             Kế toán kho                                               Nhân viên kho
                   INVOICE                                           HĐ GTGT


     PNK                   PXK                                      PNK                 PXK


    Sổ chi tiết NPL (trên máy tính)                                  Thẻ kho (trên máy tính)

GVHD: TS. Trần Phước                                                                    Trang 26
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty


    Tại kho:
          o Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về
             mặt số lượng.
          o Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê
             xuất – nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao
             nhận ký xác nhận để nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính
             ra số tồn kho của từng nguyên phụ liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi
             tính).
          o Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để
             nhận xét, đánh giá.
    Tại phòng kế toán:
          o Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép
             tình hình nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính
             cả về số lượng lẫn giá trị.
          o Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu
             vào máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ
             liệu.
          o Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính
             số tồn kho theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ
             kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành điều chỉnh.
          o Cuối quý trên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn thể hiện giá trị nguyên phụ
             liệu phát sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.
                  Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng
                      cộng trên bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau
                      đó tính số tồn kho cuối tháng.



                  Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu bảng số 03 với bảng kê
                      nhập – xuất – tồn, sổ cái tổng hợp các tài khoản do phần mềm tạo
                      ra để phát hiện sai sót. Ngoài ra, phần mềm còn giúp lập tài khoản


GVHD: TS. Trần Phước                                                          Trang 27
Nhật ký thực tập tốt nghiệp      Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                    chữ T để giúp kế toán kiểm tra số liệu khi nhập chứng từ thật
                    chính xác.
2.5.1.4.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu:

                                    Chứng từ nhập
          Thẻ kho
                                                                  Sổ chi tiết NPL

                                     Chứng từ xuất
      Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do
phòng Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được
lập làm 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển
kế toán 1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng
từ xuất kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.




GVHD: TS. Trần Phước                                                          Trang 28
Nhật ký thực tập tốt nghiệp            Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                        Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu

2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T:
 TK 331103,331104                   TK 152104, 152201                            TK 632
                    NVL mua ngoài                           NVL xuất bán

     TK 1388                                                                     TK 1368
                    NVL nhập hồi                          NVL xuất nội bộ

     TK 154                                                                      TK 1388
               NVL sử dụng không hết                    NVL xuất trả, xuất đổi

                                                                                 TK 621
                                                         NVL xuất sản xuất


GVHD: TS. Trần Phước                                                               Trang 29
Nhật ký thực tập tốt nghiệp         Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                                                                               TK 627
                                                     NVL xuất cho may mẫu

                                                                               TK 157
                                                     NVL xuất cho gửi bán

                                                                              TK 152801
                                                NVL xuất đưa ngoài gia công

2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ:
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:
    Tờ trình
    Hóa đơn GTGT
    Hóa đơn bán hàng
    Phiếu nhập kho
    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
    Bảng kê Công cụ, dụng cụ
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng:
                              Số hiệu     Tên Tài khoản
                              153         Công cụ, dụng cụ
                                  15310
                                            Công cụ, dụng cụ
                              1
                                  15320
                                            Bao bì
                              1
                                  15330
                                            Đồ dùng cho thuê
                              1
2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:
       Khi bộ phận có nhu cầu mua công cụ, dụng cụ, bộ phận đó sẽ làm Tờ trình xin
mua đưa cho Giám Đốc ký duyệt. Sau khi công cụ, dụng cụ được mua về được nhập
vào kho công cụ, dụng cụ. Căn cứ vào Hóa Đơn bán hàng , kế toán kho sẽ lập Phiếu
Nhập Kho gồm 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 2 liên chuyển lên phòng kế toán. Dựa vào bộ
chứng từ gồm Hóa đơn bán hàng, Tờ trình xin mua, Phiếu Nhập Kho, kế toán công cụ,
dụng cụ sẽ Lập tờ trình xin thanh toán đưa TGĐ ký. Khi có chữ ký của TGĐ, kế toán
tiền mặt sẽ lập Phiếu Chi.




GVHD: TS. Trần Phước                                                             Trang 30
Nhật ký thực tập tốt nghiệp      Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                       Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC

2.6. Kế toán Tài sản cố định:
       Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá
trừ giá trị hao mòn lũy kế.
       Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau




GVHD: TS. Trần Phước                                                       Trang 31
Nhật ký thực tập tốt nghiệp          Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                                                                                 2008
                                                                               Số năm
  Nhà cửa, vật kiến trúc                                                        5 - 25
  Máy móc, thiết bị                                                              5-7
  Phương tiện vận tải, truyền dẫn                                                    6
  Thiết bị, dụng cụ quản lý                                                      3-5

       Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,
quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính
khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ
khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.6.1. Chứng từ sử dụng:
    Hóa đơn GTGT
    Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
    Hợp đồng kinh tế
    Biên bản nghiệm thu
    Biên bản giao nhận TSCĐ
    Biên bản đánh giá lại TSCĐ
    Biên bản thanh lý hợp đồng
    Lệnh điều động TSCĐ
2.6.2. Tài khoản sử dụng:
              Số hiệu                       Tên Tài khoản
              211           TSCĐ hữu hình
                    21110
                             TSCĐ hữu hình- Nhà cửa vật kiến trúc
              1
                    21120
                             TSCĐ hữu hình- Máy móc thiết bị
              1
                    21130
                             TSCĐ hữu hình- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
              1
                    21140
                             TSCĐ hữu hình- Thiết bị, dụng cụ quản lý
              1
                    21150
                             TSCĐ hữu hình- Cây, súc vật làm việc
              1
                    21180
                             TSCĐ hữu hình- khác
              1
              212         TSCĐ đi thuê tài chính
              213         TSCĐ vô hình
                    21310   TSCĐ vô hình- Quyền sử dụng đất có thời hạn

GVHD: TS. Trần Phước                                                           Trang 32
Nhật ký thực tập tốt nghiệp          Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

             1
                   21320
                             TSCĐ vô hình- Nhãn hiệu hàng hóa
             1
                   21330
                             TSCĐ vô hình- Quyền phát hành
             1
                   21340
                             TSCĐ vô hình- Phần mềm máy tính
             1
                   21350       TSCĐ vô hình- Giấy phép và giấy phép nhượng
             1             quyền
                   21360
                             TSCĐ vô hình- Bản quyền, bằng sáng chế
             1
                   21370
                             TSCĐ vô hình- Công thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế
             1
                   21380
                             TSCĐ vô hình- TSCĐ vô hình đang triển khai
             1
             214           Hao mòn TSCĐ
                   21410
                             Hao mòn TSCĐ hữu hình
             1
                   21410
                             Hao mòn TSCĐ đi thuê
             2
                   21410
                             Hao mòn TSCĐ vô hình
             3
2.6.3. Sổ kế toán:
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định:
      Có 2 trường hợp mua TSCĐ:
    Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ
trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.
    Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của
Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì
Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất
ban đầu.
2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:
      Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và
nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ
phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa
đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế
toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và


GVHD: TS. Trần Phước                                                               Trang 33
Nhật ký thực tập tốt nghiệp     Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính
rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)




GVHD: TS. Trần Phước                                                      Trang 34
Nhật ký thực tập tốt nghiệp    Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                    Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1)
GVHD: TS. Trần Phước                                                     Trang 35
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:
       Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó
sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ
trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2
bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động
chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ
chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được
lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn
sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và
liên còn lại đơn vị giữ.
2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:
       Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái
không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa
cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán
TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội
đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia
đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá
sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ
thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán
TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.
2.6.5. Ví dụ minh họa:
       1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH
Thiên Minh Phú trị giá 33.704.490, VAT 10%, chưa thanh toán.
       Nợ TK 211:             33.704.490
       Nợ TK 133:              33.704.49
              Có TK 331: 37.074.939
       2. Ngày 07/10/2008, xuất thanh lý lô thiết bị nguyên giá 560.000.000, đã khấu
hao 320.000.000, số tiền thu được từ thanh lý là 147.000.000, VAT 5%
    Thanh lý TSCĐ
       Nợ TK 214:             320.000.000
       Nợ TK 811:             140.000.000

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 36
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty




                   Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2)

             Có TK 211: 560.000.000
    Tiền thu được từ thanh lý
      Nợ TK 131:              147.000.000
             Có TK 3331: 7.000.000

GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 37
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

             Có TK 711: 140.000.000
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.7.1. Nguyên tắc phân phối:
    Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày
công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH,
BHYT cho người lao động.
    Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được
tính theo hệ số lương công việc.
    Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối
lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
    Lương sản phẩm sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được
tính theo hệ số trượt. Hệ số trượt được xác định từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng
tháng của mỗi đơn vị.
2.7.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương
    Lương sản phẩm (đối với công nhân trực tiếp sản xuất)
             Lương sản phẩm = Đơn giá x Sản lượng x Hệ số trượt
    Lương thời gian (đối với bộ phận phục vụ)
             Lương thời gian = Ngày công x Mức lương công việc x Hệ số trượt
    Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo)
          o Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng.
          o Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng.
          o Công nhân đào tạo tuỳ theo nhu cầu tuyển dụng và mức độ phức tạp của
      công việc. Ngoài lương sản phẩm làm được trong thời gian đào tạo (nếu có),
      người lao động sẽ được hưởng thêm phụ cấp đào tạo. Phụ cấp đào tạo sẽ trả
      theo quy chế tuyển dụng lao động.
2.7.3. Cơ sở tính toán:
- Doanh thu nhập kho hàng tháng.
- Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thang bảng lương Nhà
nước quy định).



GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 38
Nhật ký thực tập tốt nghiệp      Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

- Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc
duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong
quy trình sản xuất.
- Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty)
- Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua.
2.7.4. Cách tính:
    Lương sản phẩm:




    Lương thời gian:




    Lương phép:




    Lương làm thêm:




2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:
    Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ
trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng,
Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp

GVHD: TS. Trần Phước                                                       Trang 39
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả
phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.
    Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu
người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ
chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám
đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.
    Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong
những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,…
Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công
việc.
    Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn
khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền
lương lúc ban đầu.
    Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc):
           o Doanh thu kế hoạch không đạt
           o Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ
           o Giao hàng sau 21 giờ
           o Lập chậm / sai báo cáo
    Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc
của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà
phân phối tiền thưởng phù hợp.
2.7.6. Các khoản trích theo lương:
        Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn
phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo
quy định của Nhà nước, cụ thể như sau :
        Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy
định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho
CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất
        Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên lương
phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%.
GVHD: TS. Trần Phước                                                          Trang 40
Nhật ký thực tập tốt nghiệp              Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

         Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ
lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ
được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể
thao…
2.7.7. Chứng từ sử dụng:
       Báo cáo chấm công tháng
       Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
       Báo cáo chấm công ngoài giờ
       Bảng thanh toán lương tháng
       Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ
       Bảng thanh toán BHXH,…
2.7.7. Tài khoản sử dụng:
                       Số hiệu             Tên Tài khoản
                       334     Phải trả người lao động
                         33410 Phải trả tiền lương CNV
                       1
                            33420 Phải thu trả tiền ăn ca
                       1
                            33820 Kinh phí công đoàn
                       1
                            33830 Bảo hiểm xã hội
                       1
                            33830 Phải thu phải trả BHXH
                       2
                           3384   Bảo hiểm y tế
                            33881 Phải thu phải trả bảo hiểm sinh mạng
                    1
2.7.8. Sơ đồ chi tiết:
                   CHỮ T TÀI KHOẢN 334 VÀ TÀI KHOẢN 338
                  TK 334101                     TK 338201
                            28.462.559.876   ĐK                            248.158.756    ĐK
1111      30.244.260.287        13.351.490   1111    11219             -    17.066.000    136891
                                                     1
11211      2.396.468.169    28.654.589.247   62210   11211   250.000.000    22.964.001    1368BP
1                                            1       1
141                    -       344.109.213   62710   11212   278.000.000   110.966.334    622102
                                             1       1
GVHD: TS. Trần Phước                                                                     Trang 41
Nhật ký thực tập tốt nghiệp               Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

3335          128.060.239     1.093.764.296   64110                                 1.332.580     627102
                                              1
33830         784.832.347     7.829.834.726   64210                                 4.235.657     641102
1                                             1
33840          66.302.802                 -   11218                                30.321.428     642102
1                                             1
                         -                                                                   -    112181
                         -
           33.619.923.844    37.935.648.972                       528.000.000     186.886.000
                             32.778.285.004   CK                                  (92.955.244)    CK

                    TK 338401                                           TK 338301
                         -               -    ĐK                                 4.763.195.820    ĐK
                               250.152.840    13689      11211    5.885.691.79      37.522.926    136891
                                              1          1                   5
33830         449.061.246       66.302.802    33410      11219    1.060.000.00    784.832.347     334101
1                                             1          1                   0
                               100.198.547    62210      11218    1.200.000.00    449.061.246     338401
                                              2          1                  0
                                  1.203.271   92710                         -    1.779.089.087    622102
                                              2
                                  3.824.644   64110                          -     21.364.848     927102
                                              2
                                27.379.142    64210                                67.908.987     641102
                                              2
                                          -   11218                               486.134.119     642102
                                              1
                                                                                   71.082.144     1368KDN
                                                                                                  D
                                                                                    38.085.930    138881
                                                                                    15.747.372    138811
              449.061.246      449.061.246                        8.145.691.79   3.750.829.006
                                                                            5
                                          -   CK                                  368.333.031     CK

                    TK 334201                                           TK 338302
                                72.442.909    ĐK         ĐK       1.138.823.60
                                                                            8
    1111    1.438.959.608         9.822.462       1111   11110    516.947.367     362.541.604         112111
                                                             1
11211         864.922.296      329.437.100    13881      11211      4.911.400       7.139.689          1111
    1                                             1          1
11218          81.822.108     1.988.642.400   62710      13689     45.443.908
    1                                             3           1
11216                           29.975.400    64110
    1                                             3
11217          21.928.081      167.082.300    64210
    1                                                3
11219                    -
       1

GVHD: TS. Trần Phước                                                                             Trang 42
Nhật ký thực tập tốt nghiệp             Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

         2.407.632.093      2.524.959.662                   567.302.675    369.681.293
                              189.770.478   CK      CK     1.336.444.99
                                                                     0
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:
2.8.1. Chứng từ sử dụng:
    Hợp đồng (Contract)
    Hóa đơn (Invoice)
    Lệnh giao hàng (Delivery order)
    Phiếu Nhập Kho
    Tờ khai Xuất nhập khẩu
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
                         Số hiệu                 Tên Tài khoản
                         331       Phải trả người bán
                           3311     Thanh toán tiền mua thực phẩm
                             33110
                                     Phải trả khách gia công
                         1
                             33110
                                     Phải trả khách hàng ủy thác
                         2
                             33110
                                     Phải trả khách hàng khác trong nước
                         3
                             33110
                                     Phải trả khách hàng nước ngoài
                         4
                            3312    Thanh toán vật tư cho người bán
                                     Thanh toán tiền gia công cho khách
                            3313
                                   hàng
2.8.3. Sổ kế toán:
    Bảng theo dõi chi tiết công nợ
    Bảng kê theo dõi Hợp đồng (trong và ngoài nước)
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả:
      Đầu tiên, bộ phận ban hành Hợp đồng sẽ lập ra 4 bộ hợp đồng, kế toán giữ bản
gốc, người làm Hợp đồng giữ 2 bộ, 1 bộ người khai hải quan giữ (đối với hợp đồng
với khách hàng ngoại). Khi kế toán thanh toán nhận được bộ chứng từ gồm Hợp đồng
kèm Invoice, Tờ khai xuất nhập khẩu, Phiếu Nhập Kho thì:
    Đối với Hợp đồng thanh toán liền (TT trả trước), phải thanh toán ngay. Trường
hợp hàng về không đủ, phải thông báo với Cán Bộ mặt hàng liên hệ với khách hàng để
bổ sung số hàng thiếu.

GVHD: TS. Trần Phước                                                                     Trang 43
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

       Đối với Hợp đồng thanh toán sau (TT sau), Kế toán thanh toán sẽ dò vào Phiếu
Nhập Kho để thanh toán đúng với số Nhập Kho. Sau khi kiểm tra, kế toán thanh toán
lập Giấy đề nghị thanh toán trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau đó kế toán TGNH lập
Lệnh chuyển tiền (Ủy Nhiệm Chi)
       Trường hợp có một số hợp đồng chưa thể trả tiền ngay, kế toán thanh toán sẽ
photo thành 3 bộ chứng từ để kế toán TGNH làm thủ tục đi vay Ngân hàng. Kế toán
TGNH giữ 1 bộ, 2 bộ còn lại Ngân hàng sẽ giữ.
       Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh
lý Hợp đồng.
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
         Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ
phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số
74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày
30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn
điều lệ là 140.000.000.000 đồng
      Sở hữu vốn:
  Stt Tên cổ đông                 Số cổ phần         Giá trị cổ phần   Tỷ lệ góp vốn
  1      Nhà nước                    326.400         32.640.000.000          51,00%
  2      Tuấn Nguyên Nghị              3.535            353.500.000           0,55%
  3      Lương Tuyết Lan               3.448            344.800.000           0,54%
  4      Lê Mạc Thuấn                  3.375            337.500.000           0,53%
  5      Các cổ đông khác            303.242         30.324.200.000          47,38%
         Tổng                       640.000         64.000.000.000         100,00%
      Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
      Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân
đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công
ty.
      Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước



GVHD: TS. Trần Phước                                                         Trang 44
Nhật ký thực tập tốt nghiệp           Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
      Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày
kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá
phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên
độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
               Số hiệu                        Tên Tài khoản
               412           Chênh lệch đánh giá lại tài sản
               413           Chênh lệch tỷ giá
                4131          Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC
                4132          Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:
      Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết
của Đại hội cổ đông.
                       Số hiệu                Tên Tài khoản
                       414          Quỹ đầu tư phát triển
                       415          Quỹ dự phòng tài chính
                       416          Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
                       418          Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:
      Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng
FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.
      Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
    Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng
      nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng
      theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
    Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí
     nguyên vật liệu:
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
    Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
    Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
GVHD: TS. Trần Phước                                                                Trang 45
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

    Phiếu nhập kho
    Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
    Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
    Bảng kê chi tiết TK 152
    Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:
                      Số hiệu             Tên Tài khoản
                  621       Chi phí NVL trực tiếp
                    621101    CPNVL hàng FOB xuất khẩu
                    621102    CPNVL hàng FOB nội địa
                    621103    CPNVL hàng FOB tiết kiệm
                    621104    CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công
                    621105    CPNVL hàng gia công xuất khẩu
                    621106    CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu
                    621107    CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu
                    621108    CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu
                    621XDCB   Chi phí XDCB
2.10.2.3. Hạch toán thực tế:
       Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý
2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS,
ta có bút toán sau:
    Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất
       Nợ TK 621101:              199,122,023
              Có TK 152104:       199,122,023
    Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất
       Nợ TK 621101:              21,728,287
              Có TK 152201:       21,728,287
    Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm
       Nợ TK 154101:              220,850,310
              Có TK 621101:       220,850,310
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
    Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng
    Thẻ chấm công
    Phiếu báo làm thêm giờ

GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 46
Nhật ký thực tập tốt nghiệp     Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

    Bảng đơn giá
    Bảng cân đối công đoạn
    Bảng chấm công
    Bảng lương và thanh toán tiền lương
    Phiếu chi tiền mặt
    Bảng kê chi tiết TK 622
    Bảng tổng hợp chi tiết TK 622
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:
                      Số hiệu          Tên Tài khoản
                      622       Chi phí nhân công trực tiếp
                        6221     Chi phí nhân công chính
                      334       Phải trả người lao động
                          33410
                                  Phải trả tiền lương CNV
                      1
                        3382     Kinh phí công đoàn
                        3383     Bảo hiểm xã hội
                          33830
                                  Bảo hiểm xã hội
                      1
                        3384     Bảo hiểm y tế
                          15410
                                  CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
                      1
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
      Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng
nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.
      Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời
gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.
      Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết số
lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối
công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi
mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn
nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết
được đơn giá cho từng công đoạn.




GVHD: TS. Trần Phước                                                       Trang 47
Nhật ký thực tập tốt nghiệp   Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty



        Thẻ chấm công                                    Đơn xin nghỉ phép




        Đơn giá công đoạn      Bảng chấm công              Bảng cân đối công đoạn




                                Bảng tính lương


                                    tháng                    Sổ chi tiết




                                    Sổ cái               Nhật ký chứng từ




GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 48
Nhật ký thực tập tốt nghiệp      Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
    Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
    Tổng chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: 2,017,452,691 VNĐ
      Trong đó:
          o KPCĐ: 128,168,224 VNĐ
          o BHXH: 1,648,201,536 VNĐ
          o BHYT: 241,082,931 VNĐ
      Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Báo cáo BTP và thành phẩm nhập kho quý
2/2008 ta có số lượng nhập kho mã hàng V467 là 1154 sản phẩm, có đơn giá nhập kho
là 4 USD/sp.
    Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1154 x 4 = 4616 USD
    Tiền lương phải trả NCTT SX = 4616 x 16.000 x 60% = 44,313,600 VNĐ
      Nợ TK 622:                 44,313,600
               Có TK 334101:     44,313,600
    Phân bổ các khoản trích theo lương:
                                             4,616
                Tỷ lệ phân bổ         =                     =          0.073%
                                           6,320,364

       CP KPCĐ phân bổ cho mã hàng    =   128,168,224    x 0,073%   = 93,606 VNĐ

                                          1,648,201,53
       CP BHXH phân bổ cho mã hàng    =                  x 0.073% = 1,203,744 VNĐ
                                               6

       CP BHYT phân bổ cho mã hàng    =   241,082,931    x 0.073%   = 176,072 VNĐ

      Ta có định khoản:
               Nợ TK 622:                 1,473,422
                      Có TK 338201:       93,606
                      Có TK 338301:       1,203,744
                      Có TK 338401:       176,072
      Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
               Nợ TK 154101:     45,787,022
                      Có TK 622: 45,787,022
                   BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008

GVHD: TS. Trần Phước                                                            Trang 49
Nhật ký thực tập tốt nghiệp        Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                    Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
                                                                  Số tiền
                      Nội dung               TK đối ứng
                                                             Nợ           Có
         CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP                       45,787,02 45,787,022
                                                                   2
         Phải trả tiền lương CNV               334101      44,313,60
                                                                   0
         Kinh phí công đoàn                    338201         93,606
         Bảo hiểm xã hội                       338301      1,203,744
         Bảo hiểm y tế                         338401        176,072
         Kết chuyển CP SXKD DD                 154101                  41,632,622
                                     Cộng                  45,787,02   45,787,022
                                                                   2
2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
      Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%)
nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí
sản xuất chung gồm:
    Chi phí nhân viên phân xưởng
    Chi phí vật liệu, bao bì
    Chi phí dụng cụ sản xuất
    Chi phí khấu hao tài sản cố định
    Chi phí dịch vụ mua ngoài
    Chi phí bằng tiền khác
2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
    Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.
    Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng
    Bảng tính khấu hao
    Phiếu chi
    Hóa đơn điện, nước, điện thoại…
    Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng
2.10.4.2. Tài khoản sử dụng:
                   Số hiệu                Tên Tài khoản
                   627       Chi phí sản xuất chung
                    62701     Chi phí vận chuyển bốc xếp thuê ngoài
                    6271      Chi phí SXC- Chi phí nhân viên phân xưởng
                       62710   Chi phí tiền lương


GVHD: TS. Trần Phước                                                                Trang 50
Nhật ký thực tập tốt nghiệp       Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

                  1
                      62710
                               Chi phí BHXH, y tế, công đoàn
                  2
                      62710
                               Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa
                  3
                   6272       Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì
                     62720
                               Chi phí nguyên liệu
                  1
                      62720
                               Chi phí nhiên liệu
                  2
                      62720
                               Chi phí vật liệu phụ
                  3
                      62720
                               Chi phí bao bì
                  4
                      62720
                               Chi phí văn phòng phẩm
                  5
                      62720
                               Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
                  6
                      62720
                               Chi phí vật tư XDCB
                  7
                      62722
                               Chi phí vật tư vật liệu khác
                  0
                   6273       Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất
                     62730
                               Chi phí công cụ. dụng cụ
                  1
                   6274       Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ
                   6277       Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
                     62770
                               Chi phí vận chuyển thuê ngoài
                  1
                      62770
                               Chi phí dịch vụ bưu điện
                  2
                      62770
                               Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD
                  3
                      62770
                               Chi phí sủa chữa TSCĐ
                  4
                      62770
                               Chi phí thuê MMTB
                  5
                      62770
                               Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt
                  7
                      62772
                               Chi phí dịch vụ khác
                  0
                   6278       Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác
                     62780
                               Chi phí sửa chữa thường xuyên
                  1
                      62780    Chi phí về sửa chữa XDCB

GVHD: TS. Trần Phước                                                        Trang 51
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep
Baocaothuctaptotnghiep

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Dương Hà
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnKim Dung
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánÁc Quỷ Lộng Hành
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpTrang Nguyen
 
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Cpubka Tran
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhDương Hà
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1tahongthaihp
 

Was ist angesagt? (16)

Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
 

Andere mochten auch

Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Developers' New features of Sql server express 2012
Developers' New features of Sql server express 2012Developers' New features of Sql server express 2012
Developers' New features of Sql server express 2012Ziaur Rahman
 
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology Discovery
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology DiscoveryEfficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology Discovery
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology DiscoveryIOSR Journals
 
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing Techniques
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing TechniquesCaptcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing Techniques
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing TechniquesIOSR Journals
 
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources Thomas Gottron
 
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...IOSR Journals
 
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...IOSR Journals
 
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...IOSR Journals
 
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...IOSR Journals
 
Looking back at your preliminary task, what
Looking back at your preliminary task, whatLooking back at your preliminary task, what
Looking back at your preliminary task, whatlisadors
 
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid Applications
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid ApplicationsDesign of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid Applications
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid ApplicationsIOSR Journals
 

Andere mochten auch (20)

Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Developers' New features of Sql server express 2012
Developers' New features of Sql server express 2012Developers' New features of Sql server express 2012
Developers' New features of Sql server express 2012
 
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology Discovery
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology DiscoveryEfficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology Discovery
Efficient Doubletree: An Algorithm for Large-Scale Topology Discovery
 
E0421931
E0421931E0421931
E0421931
 
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing Techniques
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing TechniquesCaptcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing Techniques
Captcha Recognition and Robustness Measurement using Image Processing Techniques
 
H0365158
H0365158H0365158
H0365158
 
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources
From Changes to Dynamics: Dynamics Analysis of Linked Open Data Sources
 
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...
Double Key Encryption Method (DKEM) Algorithms Using ANN for Data Storing and...
 
Chapter 1 biostat
Chapter 1 biostatChapter 1 biostat
Chapter 1 biostat
 
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...
Performance Comparison of K-means Codebook Optimization using different Clust...
 
C0941533
C0941533C0941533
C0941533
 
C0330818
C0330818C0330818
C0330818
 
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...
Using Data-Mining Technique for Census Analysis to Give Geo-Spatial Distribut...
 
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...
Incidence of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus (MRSA) In a Small Po...
 
C0421318
C0421318C0421318
C0421318
 
Looking back at your preliminary task, what
Looking back at your preliminary task, whatLooking back at your preliminary task, what
Looking back at your preliminary task, what
 
A0960104
A0960104A0960104
A0960104
 
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid Applications
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid ApplicationsDesign of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid Applications
Design of Uhf Band Microstrip-Fed Antenna for Rfid Applications
 
Q7
Q7Q7
Q7
 
I0925259
I0925259I0925259
I0925259
 

Ähnlich wie Baocaothuctaptotnghiep

Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệp
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệpBáo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệp
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệpluanvantrust
 
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayBáo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_te
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_teKenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_te
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_tekeongot211
 
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Baocaothuctaptotnghiep (20)

Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
 
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệp
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệpBáo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệp
Báo cáo thực tập sản xuất ngành may đơn vị xí nghiệp
 
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayBáo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
 
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương MaiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành May Tại Xí Nghiệp Sản Xuất, 9 điểm
Báo Cáo Thực Tập Ngành May Tại Xí Nghiệp Sản Xuất, 9 điểmBáo Cáo Thực Tập Ngành May Tại Xí Nghiệp Sản Xuất, 9 điểm
Báo Cáo Thực Tập Ngành May Tại Xí Nghiệp Sản Xuất, 9 điểm
 
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
 
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_te
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_teKenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_te
Kenh sinhvien.net 06_bao_cao_thuc_tap_khoa_kinh_te
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...
Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May ...
 
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà BèBáo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
 
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
 
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng LongBài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
 

Baocaothuctaptotnghiep

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC Nhóm sinh viên thực hiện: Mã số SV Họ và tên Lớp 05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT1 05112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT1 05086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT1 05082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT1 05101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1 TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 06 - 2009
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ 1.1. Thành lập: 1.1.1. Lịch sử hình thành: - Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975. - Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập hai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp. - Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày 24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. - Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số 88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty cổ phần may Nhà Bè. - Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp, sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của Công ty, với:  Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè  Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company GVHD: TS. Trần Phước Trang 1
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Tên viết tắt: NHABECO  Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM  Điện thọai: (84.8) 38720077  Fax: (84.8) 38725107  Mã số thuế: 0300398889  Website: http://www.nhabe.com.vn  E-mail: info@nhabe.com.vn 1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng) 1.1.3. Lĩnh vực hoạt động: Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.  Thị trường trong nước:  NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc, thời trang.  Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.  Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có bộ veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.  Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty, trường học...  Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:  NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.  NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...  Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại, bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ. Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:  Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin. GVHD: TS. Trần Phước Trang 2
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.  Dịch vụ kho bãi. 1.2. Quy mô Tổng công ty: Nhà máy NBC đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao. NBC được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín nhất tại Việt Nam. Việc đầu tư và mở rộng sản xuất hiệu quả, năm 1994 từ chổ chỉ có 7 xí nghiệp thành viên với trên và 2155 công nhân. Đến nay công ty có 33 đơn vị và xí nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, 8 công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác. Tổng số nhà máy trực thuộc: 14 Tổng diện tích sản xuất: 88.000 m2 Nhân viên: 12.000 người Năng lực sản xuất: Sơmi: 300.000 chiếc/tháng Jacket: 350.000 chiếc/tháng Veston Nam Nữ: 450.000 bộ/tháng Quần: 500.000 chiếc/tháng Tổng số công ty liên doanh: 11 Tổng diện tích sản xuất: 23.300 m2 Nhân viên: 4.085 người Năng lực sản xuất: Jean: 90.000 chiếc/tháng Knitted: 350.000 chiếc/tháng Veston Nam : 20.000 bộ/tháng Jacket: 65.000 chiếc/tháng Quần: 390.000 chiếc/tháng Tổng số đơn vị hợp tác: 4 Tổng diện tích sản xuất: 13.800 m2 Nhân viên: 1.740 người Năng lực sản xuất: Jacket: 115.000 chiếc/tháng Quần: 270.000 chiếc/tháng (Danh sách chi tiết các đơn vị xin xem tại Phụ lục 1) GVHD: TS. Trần Phước Trang 3
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan 1.3. Tình hình tổ chức: 1.3.1. Cơ cấu chung: Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung Tổng công ty GVHD: TS. Trần Phước Trang 4
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị.  Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban giám đốc Công ty.  Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị đã thông qua.  Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.  Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các đơn vị trực thuộc.  Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc. 1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán GVHD: TS. Trần Phước Trang 5
  • 7. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN PHÓ PHÒNG TỔNG HỢP KẾ TOÁN Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán KẾ TOÁN : Liên đới trách nhiệm :Trực tiếp lãnh đạo KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THANH NGUYÊN CÔNG CỤ TSCĐ, CÔNG NỢ TIỀN TIÊU THỤ BÁO CÁO THỦ QUỸ TOÁN VẬT LIỆU LƯƠNG VÀ DỤNG CỤ XDCB, THUẾ PHẢI THU TÍNH Z KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
  • 8. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.  Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.  Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán.  Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.  Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.  Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).  Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu...  Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.  Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu… GVHD: TS. Trần Phước Trang 7
  • 9. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm). Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.  Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.  Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu của công ty. 1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: 1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Thẻ và sổ kế toán Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra S ơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dùng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử GVHD: TS. Trần Phước Trang 8
  • 10. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty. Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết ở Phụ lục 2. 1.4.3. Các chính sách khác:  Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx  Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)  Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ  Phương pháp kế toán TSCĐ: o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua. o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng. o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.  Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn). GVHD: TS. Trần Phước Trang 9
  • 11. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan 1.5. Quy trình công nghệ Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây chuyền sản xuất được bố trí như sau: Hợp Giác sơ XN Khâu Bán đồng đồ nhập vải cắt thành phẩm Giao Khâu kho TP may Đóng Kiểm Ủi Thành Kiểm gói ủi thành phẩm phẩm phẩm Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ Qua sơ đồ khép kín trên ta thấy có tất cả 12 khâu  Hợp đồng: ta có thể xem hợp đồng là khâu xuất phát vì Công ty khi có lý hợp đồng thì mới tiến hàng sản xuất. Sau khi ký kết các hợp đồng, Công ty sẽ huy động, phân bổ nguyên phụ liệu, giao chỉ tiêu cho các xí nghiệp sản xuất để cung cấp đúng số lượng, chất lượng và chủng loại hàng theo hợp đồng đã ký.  Giác sơ đồ: sau khi lên kế hoạch sản xuất, phân bổ nguồn nhân lực, Công ty sẽ giao cho phòng kỹ thuật công nghệ thiết kế các kiểu mẫu sản phẩm theo hợp đồng, tính toán mức hao phí nguyên phụ liệu, công cụ lao động và các chi phí khác.  Xí nghiệp nhận vải: khi xí nghiệp nhận được kế hoạch sản xuất, sơ đồ thiết kế thì kho nguyên phụ liệu sẽ giao nguyên phụ liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế hoạch sản xuất cho xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất. GVHD: TS. Trần Phước Trang 10
  • 12. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan  Khâu cắt: sau khi nhận được vải, XN sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.  Bán TP: là những sản phẩm đã qua khâu cắt và sẽ được tiếp tực chuyển qua khâu may.  Khâu may: đay là khâu hoàn thiện bán TP bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…  Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.  Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.  Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.  Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.  Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.  Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm. Mỗi khâu đều đóng vai trò quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tù các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm. GVHD: TS. Trần Phước Trang 11
  • 13. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ 2.1. Kế toán tiền mặt: 2.1.1. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ gốc: o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng o Giấy đề nghị tạm ứng o Bảng thanh toán tiền lương o Biên lai thu tiền  Chứng từ dùng để ghi số: o Phiếu thu o Phiếu chi 2.1.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ 1111 Tiền mặt VND 1112 Tiền mặt- ngoại tệ 1113 Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 2.1.3. Sổ kế toán:  Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt 2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:  Thủ tục chi tiền: Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi này. GVHD: TS. Trần Phước Trang 12
  • 14. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt  Thủ tuc thu tiền: Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên. GVHD: TS. Trần Phước Trang 13
  • 15. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký. 2.1.5. Ví dụ minh họa:  Ngày 03/10/2008, thu tiền hàng của công ty CP Việt Hưng theo HĐ 900133, số tiền 25.753.200 Nợ TK 1111: 25.753.200 GVHD: TS. Trần Phước Trang 14
  • 16. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Có TK 1311: 25.753.200  Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số tiền: 820.000 Nợ TK 1111: 820.000 Có TK 141: 820.000  Ngày 13/10/2008, nhận được tiền mặt của Ngân hàng ACB về khoản tiền đang chuyển 9.000.000 Nợ TK 1111: 9.000.000 Có TK 1131: 9.000.000 2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: 2.2.1. Chứng từ sử dụng:  Giấy Báo Nợ  Giấy Báo Có  Phiếu tính lãi  Ủy Nhiệm Thu  Ủy Nhiêm Chi  Séc 2.2.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam 11211 NH Ngoại Thương TP.HCM 1 11212 NH Công Thương TP.HCM 1 11213 NH TECHCOMBANK TP.HCM 1 11214 NH đầu tư phát triển 1 11215 NH Hong Kong Bank 1 11216 Ngân hàng VIB 1 11217 Tiền gửi NH TMVP Phương Nam CN Lý Thái Tổ 1 11218 Tiền gửi NH TMCP Á Châu GVHD: TS. Trần Phước Trang 15
  • 17. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 1 11219 Tài khoản TGNH Far East 1 1122 Tiền gửi NH ngoại tệ 11221 Tiền gửi NH Ngoại Thương TP.HCM 1 11221 Tiền giữ hộ NH Ngoại Thương 2 11221 Ngoại Thương EUR 3 11222 Tiền gửi NH Công Thương TP. HCM 1 11222 Tiền giữ hộ NH Công Thương 2 11223 NH ANZ 1 11224 NH Đầu tư phát triển 1 11225 NH Hong Kong Bank 1 11225 Giữ hộ NH Hong Kong Bank 2 11225 Hong Kong và Thượng Hải EUR 3 11226 Tiền gửi NH VIB 1 11226 Tiền giữ hộ NH VIB 2 11227 Tiền gửi NH TMCP Phương Nam CN Lý Thái Tổ 1 11228 Tiền gửi NH TMCP Á Châu 1 11228 Á Châu EUR 3 11229 Tài khoản TGNH Far East 1 1123 Tiền gửi NH Vàng bạc- Đá quý 2.2.3. Sổ kế toán:  Sổ chi tiết TGNH 2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng: Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm GVHD: TS. Trần Phước Trang 16
  • 18. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112. Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời. GVHD: TS. Trần Phước Trang 17
  • 19. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH 2.2.5. Ví dụ minh họa: 1.Ngày 10/11/2008, Nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng về khoản tiền mà khách hàng Đỗ Văn Dương gửi trả, số tiền 62.512,49 USD. Tỷ giá thực tế (TGTT) 17.481, tỷ giá ghi sổ (TGGS): 17.471 Nợ TK 1122: 62.512,49*17.481= 1.092.780.838 Có TK 131: 62.512,49*17.471= 1.092.155.713 Có TK 515: 625.125 2. Ngày 24/11/2008, thu tiền của khách hàng nước ngoài bằng chuyển khoản theo chứng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546 Nợ TK 112: 1.545.777.546 Có TK 131: 1.545.777.546 GVHD: TS. Trần Phước Trang 18
  • 20. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.3. Kế toán tiền đang chuyển: 2.3.1. Chứng từ sử dụng:  Phiếu Chi  Giấy Nộp Tiền  Biên lai thu tiền  Phiếu Chuyển Tiền 2.3.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền đang chuyển- Tiền VN 1132 Tiền đang chuyển- Ngoại tệ 2.3.3. Ví dụ minh họa: 1. Ngày 15/10/2008, thu tiền hoàn trả do chứng từ không khớp của công ty VIKOGLOWIN, chưa nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng theo chứng từ số 0001/10, số tiền 44.549.459 Nợ TK 113: 44.549.459 Có TK 11281: 44.549.459 2. Ngày 21/10/2008, bán USD cho Ngân hàng Thương Mại CP Á Châu theo chứng từ số 00023/11: 1.199.025.000 Nợ TK 113: 1.199.025.000 Có TK 112281: 1.199.025.000 3. Ngày 25/11/2008, nhận Tiên mặt-VCB-HCM, do Vũ Thị Nhu làm người giao dịch theo chứng từ 00028/11: 1.200.000.000 Nợ TK 1111: 1.200.000.000 Có TK 113: 1.200.000.000 2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước: 2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu: Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải thu liên quan đến các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các cơ quan chức năng ủa Nhà nước (chủ yếu là cơ quan Thuế). GVHD: TS. Trần Phước Trang 19
  • 21. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: 2.4.1.1.1. Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn GTGT  Hợp đồng  Invoice  Tờ khai xuất  Giấy Báo Có  Biên bản đối chiếu cấn trừ công nợ 2.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 131 Phải thu khách hàng 1311 Phải thu khách trong nước Phải thu của khách nước 1312 ngoài 2.4.1.1.3. Sổ kế toán:  Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng 2.4.1.1.4. Quy trình kế toán phải thu khách hàng Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải thu. Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa để đòi tiền khách hàng. Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về, kế toán Phải thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T cho TK 131. GVHD: TS. Trần Phước Trang 20
  • 22. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu Trường hợp khách hàng đến hạn chưa thanh toán, Kế toán Phải thu sẽ lập Debit Note ( Giấy Báo Nợ) gửi sang cho khách hàng. 2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 2.4.1.2.1. Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn Giá trị gia tăng  Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng GVHD: TS. Trần Phước Trang 21
  • 23. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.4.1.2.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ (GTGT) 1331 GTGT - Hàng hóa dịch vụ được khấu trừ 13310 Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ 0 1332 GTGT - TSCĐ được khấu trừ 13320 Thuế GTGT TSCĐ 0 2.4.1.2.3. Sổ Kế toán:  Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào  Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra 2.4.1.2.4. Hoàn thuế: Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thuế gồm:  Tất cả Bảng kê đầu vào, đầu ra trong Quý  Bảng chênh lệch giữa số lúc kê khai so với số lúc quyết toán  Bảng kê chứng minh xuất khẩu  Tờ đề nghị  Hạn ngạch xuất khẩu  Bảng liệt kê các Hóa đơn (của Quý) với số Hóa đơn liên tục ( kể cả Hóa đơn hủy)  Bảng báo cáo sử dụng Hóa đơn. 5 ngày sau khi nộp, nếu hồ sơ có thiếu sót thì Cục thuế sẽ thông báo đề nghị doanh nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cục Thuế tiến hành kiểm tra và hoàn thuế cho doanh nghiệp. Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp, Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 3331 Có TK 1331 Khi được Nhà nước hoàn thuế cho số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết, kế toán sẽ ghi Nợ TK 111, 112 Có TK 1331 GVHD: TS. Trần Phước Trang 22
  • 24. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước: 2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên: 2.4.2.1.1. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ gốc: o Hóa đơn mua hàng o Biên lai thu tiền  Chứng từ dùng để ghi sổ: o Phiếu Tạm Ứng (Tờ trình xin tạm ứng) o Bảng thanh toán tiền tạm ứng o Phiếu Thu, Phiếu Chi 2.4.2.1.2. Quy trình kế toán tạm ứng: Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ lập một Tờ trình xin tạm ứng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của Tổng Giám Đốc, Tờ trình sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán tạm ứng sẽ kiểm tra chữ ký trên Tờ trình, nếu hợp lệ, Kế toán tạm ứng lưu bản gốc và foto một bản chuyển sang Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu Chi được chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán tiền mặt. Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền,...cho kế toán tạm ứng. Nếu số tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người tạm ứng. Trường hợp khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ lương của người nhận tạm ứng. Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi các khoản tạm ứng này. GVHD: TS. Trần Phước Trang 23
  • 25. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng 2.4.2.1.3. Ví dụ minh họa: Ngày 01/10/2008, chi tạm ứng cho Ngô Thị Nga để thanh toán tiền mua Nguyên vật liệu cho Trung tâm Thiết kế thời trang và Cung ứng theo chứng từ số 0002/05 số tiền: 5.000.000 Nợ TK 141: 5.000.000 GVHD: TS. Trần Phước Trang 24
  • 26. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Có TK 1111: 5.000.000 Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số tiền: 820.000 Nợ TK 1111: 820.000 Có TK 141: 820.000 2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn: Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, lợi thế thương mại, sửa chữa lớn tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ. Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước được phân bổ vào Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương ứng với thời gian thuê. Lợi thế thương mại được phản ánh ban đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 8 năm. Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và công cụ dụng cụ được phản ánh ban đầu theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm. 2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: 2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu: 2.5.1.1. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ bên ngoài: o Đối với nguyên phụ liệu mua nội địa:  Hóa dơn GTGT  Hợp đồng với nhà cung cấp. o Đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu:  Purchase contract (Hợp đồng)  Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)  Tờ khai hải quan  Chứng từ khác (nếu có)  Chứng từ bên trong công ty: o Hóa dơn o Phiếu nhập kho GVHD: TS. Trần Phước Trang 25
  • 27. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty o Phiếu xuất kho o Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức o Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 2.5.1.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu 152104 Nguyên liệu 152201 Phụ liệu 152401 Nhiên liệu 152501 Phụ tùng thay thế 152801 Vật tư đưa ngoài gia công, chế biến Các tài khoản liên quan 331103 Phải trả trong nước 331104 Phải trả nước ngoài 154101 CPSXKD DD hàng FOB xuất khẩu 154102 CPSXKD DD hàng FOB nội địa 154103 CPSXKD DD hàng FOB tiết kiệm 154104 CPSXKD DD hàng FOB đưa ngoài gia công 154105 CPSXKD DD hàng gia công xuất khẩu 154106 CPSXKD DD hàng gia công lại xuất khẩu 154107 CPSXKD DD hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu 136831 Phải thu nội bộ khu B 136851 Phải thu nội bộ khu C 136861 Phải thu nội bộ khu D 136871 Phải thu nội bộ khu E 136891 Phải thu nội bộ Xí nghiệp may Nam Tiến 138821 Phải thu, chi nội bộ khác 2.5.1.3. Sổ kế toán:  Thẻ kho  Sổ chi tiết  Bảng kê  Nhật ký chứng từ 2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán: 2.5.1.4.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết ở kho: Kế toán kho Nhân viên kho INVOICE HĐ GTGT PNK PXK PNK PXK Sổ chi tiết NPL (trên máy tính) Thẻ kho (trên máy tính) GVHD: TS. Trần Phước Trang 26
  • 28. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty  Tại kho: o Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về mặt số lượng. o Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê xuất – nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao nhận ký xác nhận để nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính ra số tồn kho của từng nguyên phụ liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi tính). o Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét, đánh giá.  Tại phòng kế toán: o Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính cả về số lượng lẫn giá trị. o Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ liệu. o Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính số tồn kho theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành điều chỉnh. o Cuối quý trên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn thể hiện giá trị nguyên phụ liệu phát sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.  Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng cộng trên bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau đó tính số tồn kho cuối tháng.  Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu bảng số 03 với bảng kê nhập – xuất – tồn, sổ cái tổng hợp các tài khoản do phần mềm tạo ra để phát hiện sai sót. Ngoài ra, phần mềm còn giúp lập tài khoản GVHD: TS. Trần Phước Trang 27
  • 29. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty chữ T để giúp kế toán kiểm tra số liệu khi nhập chứng từ thật chính xác. 2.5.1.4.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu: Chứng từ nhập Thẻ kho Sổ chi tiết NPL Chứng từ xuất Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do phòng Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được lập làm 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển kế toán 1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng từ xuất kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng. GVHD: TS. Trần Phước Trang 28
  • 30. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu 2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T: TK 331103,331104 TK 152104, 152201 TK 632 NVL mua ngoài NVL xuất bán TK 1388 TK 1368 NVL nhập hồi NVL xuất nội bộ TK 154 TK 1388 NVL sử dụng không hết NVL xuất trả, xuất đổi TK 621 NVL xuất sản xuất GVHD: TS. Trần Phước Trang 29
  • 31. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty TK 627 NVL xuất cho may mẫu TK 157 NVL xuất cho gửi bán TK 152801 NVL xuất đưa ngoài gia công 2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ: 2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:  Tờ trình  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn bán hàng  Phiếu nhập kho  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Bảng kê Công cụ, dụng cụ 2.5.2.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 153 Công cụ, dụng cụ 15310 Công cụ, dụng cụ 1 15320 Bao bì 1 15330 Đồ dùng cho thuê 1 2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ: Khi bộ phận có nhu cầu mua công cụ, dụng cụ, bộ phận đó sẽ làm Tờ trình xin mua đưa cho Giám Đốc ký duyệt. Sau khi công cụ, dụng cụ được mua về được nhập vào kho công cụ, dụng cụ. Căn cứ vào Hóa Đơn bán hàng , kế toán kho sẽ lập Phiếu Nhập Kho gồm 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 2 liên chuyển lên phòng kế toán. Dựa vào bộ chứng từ gồm Hóa đơn bán hàng, Tờ trình xin mua, Phiếu Nhập Kho, kế toán công cụ, dụng cụ sẽ Lập tờ trình xin thanh toán đưa TGĐ ký. Khi có chữ ký của TGĐ, kế toán tiền mặt sẽ lập Phiếu Chi. GVHD: TS. Trần Phước Trang 30
  • 32. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC 2.6. Kế toán Tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau GVHD: TS. Trần Phước Trang 31
  • 33. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2008 Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 25 Máy móc, thiết bị 5-7 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3-5 Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 2.6.1. Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn GTGT  Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho  Hợp đồng kinh tế  Biên bản nghiệm thu  Biên bản giao nhận TSCĐ  Biên bản đánh giá lại TSCĐ  Biên bản thanh lý hợp đồng  Lệnh điều động TSCĐ 2.6.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 211 TSCĐ hữu hình 21110 TSCĐ hữu hình- Nhà cửa vật kiến trúc 1 21120 TSCĐ hữu hình- Máy móc thiết bị 1 21130 TSCĐ hữu hình- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 1 21140 TSCĐ hữu hình- Thiết bị, dụng cụ quản lý 1 21150 TSCĐ hữu hình- Cây, súc vật làm việc 1 21180 TSCĐ hữu hình- khác 1 212 TSCĐ đi thuê tài chính 213 TSCĐ vô hình 21310 TSCĐ vô hình- Quyền sử dụng đất có thời hạn GVHD: TS. Trần Phước Trang 32
  • 34. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 1 21320 TSCĐ vô hình- Nhãn hiệu hàng hóa 1 21330 TSCĐ vô hình- Quyền phát hành 1 21340 TSCĐ vô hình- Phần mềm máy tính 1 21350 TSCĐ vô hình- Giấy phép và giấy phép nhượng 1 quyền 21360 TSCĐ vô hình- Bản quyền, bằng sáng chế 1 21370 TSCĐ vô hình- Công thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế 1 21380 TSCĐ vô hình- TSCĐ vô hình đang triển khai 1 214 Hao mòn TSCĐ 21410 Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 21410 Hao mòn TSCĐ đi thuê 2 21410 Hao mòn TSCĐ vô hình 3 2.6.3. Sổ kế toán: 2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định: Có 2 trường hợp mua TSCĐ:  Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.  Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất ban đầu. 2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và GVHD: TS. Trần Phước Trang 33
  • 35. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao) GVHD: TS. Trần Phước Trang 34
  • 36. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1) GVHD: TS. Trần Phước Trang 35
  • 37. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển: Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và liên còn lại đơn vị giữ. 2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý: Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ. 2.6.5. Ví dụ minh họa: 1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH Thiên Minh Phú trị giá 33.704.490, VAT 10%, chưa thanh toán. Nợ TK 211: 33.704.490 Nợ TK 133: 33.704.49 Có TK 331: 37.074.939 2. Ngày 07/10/2008, xuất thanh lý lô thiết bị nguyên giá 560.000.000, đã khấu hao 320.000.000, số tiền thu được từ thanh lý là 147.000.000, VAT 5%  Thanh lý TSCĐ Nợ TK 214: 320.000.000 Nợ TK 811: 140.000.000 GVHD: TS. Trần Phước Trang 36
  • 38. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2) Có TK 211: 560.000.000  Tiền thu được từ thanh lý Nợ TK 131: 147.000.000 Có TK 3331: 7.000.000 GVHD: TS. Trần Phước Trang 37
  • 39. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Có TK 711: 140.000.000 2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 2.7.1. Nguyên tắc phân phối:  Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH, BHYT cho người lao động.  Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số lương công việc.  Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.  Lương sản phẩm sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số trượt. Hệ số trượt được xác định từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng của mỗi đơn vị. 2.7.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương  Lương sản phẩm (đối với công nhân trực tiếp sản xuất) Lương sản phẩm = Đơn giá x Sản lượng x Hệ số trượt  Lương thời gian (đối với bộ phận phục vụ) Lương thời gian = Ngày công x Mức lương công việc x Hệ số trượt  Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo) o Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng. o Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng. o Công nhân đào tạo tuỳ theo nhu cầu tuyển dụng và mức độ phức tạp của công việc. Ngoài lương sản phẩm làm được trong thời gian đào tạo (nếu có), người lao động sẽ được hưởng thêm phụ cấp đào tạo. Phụ cấp đào tạo sẽ trả theo quy chế tuyển dụng lao động. 2.7.3. Cơ sở tính toán: - Doanh thu nhập kho hàng tháng. - Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thang bảng lương Nhà nước quy định). GVHD: TS. Trần Phước Trang 38
  • 40. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty - Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong quy trình sản xuất. - Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty) - Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua. 2.7.4. Cách tính:  Lương sản phẩm:  Lương thời gian:  Lương phép:  Lương làm thêm: 2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:  Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng, Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp GVHD: TS. Trần Phước Trang 39
  • 41. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.  Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.  Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,… Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc.  Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền lương lúc ban đầu.  Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc): o Doanh thu kế hoạch không đạt o Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ o Giao hàng sau 21 giờ o Lập chậm / sai báo cáo  Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà phân phối tiền thưởng phù hợp. 2.7.6. Các khoản trích theo lương: Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể như sau : Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%. GVHD: TS. Trần Phước Trang 40
  • 42. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể thao… 2.7.7. Chứng từ sử dụng:  Báo cáo chấm công tháng  Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ  Báo cáo chấm công ngoài giờ  Bảng thanh toán lương tháng  Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ  Bảng thanh toán BHXH,… 2.7.7. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 334 Phải trả người lao động 33410 Phải trả tiền lương CNV 1 33420 Phải thu trả tiền ăn ca 1 33820 Kinh phí công đoàn 1 33830 Bảo hiểm xã hội 1 33830 Phải thu phải trả BHXH 2 3384 Bảo hiểm y tế 33881 Phải thu phải trả bảo hiểm sinh mạng 1 2.7.8. Sơ đồ chi tiết: CHỮ T TÀI KHOẢN 334 VÀ TÀI KHOẢN 338 TK 334101 TK 338201 28.462.559.876 ĐK 248.158.756 ĐK 1111 30.244.260.287 13.351.490 1111 11219 - 17.066.000 136891 1 11211 2.396.468.169 28.654.589.247 62210 11211 250.000.000 22.964.001 1368BP 1 1 1 141 - 344.109.213 62710 11212 278.000.000 110.966.334 622102 1 1 GVHD: TS. Trần Phước Trang 41
  • 43. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 3335 128.060.239 1.093.764.296 64110 1.332.580 627102 1 33830 784.832.347 7.829.834.726 64210 4.235.657 641102 1 1 33840 66.302.802 - 11218 30.321.428 642102 1 1 - - 112181 - 33.619.923.844 37.935.648.972 528.000.000 186.886.000 32.778.285.004 CK (92.955.244) CK TK 338401 TK 338301 - - ĐK 4.763.195.820 ĐK 250.152.840 13689 11211 5.885.691.79 37.522.926 136891 1 1 5 33830 449.061.246 66.302.802 33410 11219 1.060.000.00 784.832.347 334101 1 1 1 0 100.198.547 62210 11218 1.200.000.00 449.061.246 338401 2 1 0 1.203.271 92710 - 1.779.089.087 622102 2 3.824.644 64110 - 21.364.848 927102 2 27.379.142 64210 67.908.987 641102 2 - 11218 486.134.119 642102 1 71.082.144 1368KDN D 38.085.930 138881 15.747.372 138811 449.061.246 449.061.246 8.145.691.79 3.750.829.006 5 - CK 368.333.031 CK TK 334201 TK 338302 72.442.909 ĐK ĐK 1.138.823.60 8 1111 1.438.959.608 9.822.462 1111 11110 516.947.367 362.541.604 112111 1 11211 864.922.296 329.437.100 13881 11211 4.911.400 7.139.689 1111 1 1 1 11218 81.822.108 1.988.642.400 62710 13689 45.443.908 1 3 1 11216 29.975.400 64110 1 3 11217 21.928.081 167.082.300 64210 1 3 11219 - 1 GVHD: TS. Trần Phước Trang 42
  • 44. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.407.632.093 2.524.959.662 567.302.675 369.681.293 189.770.478 CK CK 1.336.444.99 0 2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả: 2.8.1. Chứng từ sử dụng:  Hợp đồng (Contract)  Hóa đơn (Invoice)  Lệnh giao hàng (Delivery order)  Phiếu Nhập Kho  Tờ khai Xuất nhập khẩu 2.8.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 331 Phải trả người bán 3311 Thanh toán tiền mua thực phẩm 33110 Phải trả khách gia công 1 33110 Phải trả khách hàng ủy thác 2 33110 Phải trả khách hàng khác trong nước 3 33110 Phải trả khách hàng nước ngoài 4 3312 Thanh toán vật tư cho người bán Thanh toán tiền gia công cho khách 3313 hàng 2.8.3. Sổ kế toán:  Bảng theo dõi chi tiết công nợ  Bảng kê theo dõi Hợp đồng (trong và ngoài nước) 2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả: Đầu tiên, bộ phận ban hành Hợp đồng sẽ lập ra 4 bộ hợp đồng, kế toán giữ bản gốc, người làm Hợp đồng giữ 2 bộ, 1 bộ người khai hải quan giữ (đối với hợp đồng với khách hàng ngoại). Khi kế toán thanh toán nhận được bộ chứng từ gồm Hợp đồng kèm Invoice, Tờ khai xuất nhập khẩu, Phiếu Nhập Kho thì:  Đối với Hợp đồng thanh toán liền (TT trả trước), phải thanh toán ngay. Trường hợp hàng về không đủ, phải thông báo với Cán Bộ mặt hàng liên hệ với khách hàng để bổ sung số hàng thiếu. GVHD: TS. Trần Phước Trang 43
  • 45. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty  Đối với Hợp đồng thanh toán sau (TT sau), Kế toán thanh toán sẽ dò vào Phiếu Nhập Kho để thanh toán đúng với số Nhập Kho. Sau khi kiểm tra, kế toán thanh toán lập Giấy đề nghị thanh toán trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau đó kế toán TGNH lập Lệnh chuyển tiền (Ủy Nhiệm Chi)  Trường hợp có một số hợp đồng chưa thể trả tiền ngay, kế toán thanh toán sẽ photo thành 3 bộ chứng từ để kế toán TGNH làm thủ tục đi vay Ngân hàng. Kế toán TGNH giữ 1 bộ, 2 bộ còn lại Ngân hàng sẽ giữ.  Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh lý Hợp đồng. 2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu: Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số 74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ là 140.000.000.000 đồng Sở hữu vốn: Stt Tên cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần Tỷ lệ góp vốn 1 Nhà nước 326.400 32.640.000.000 51,00% 2 Tuấn Nguyên Nghị 3.535 353.500.000 0,55% 3 Lương Tuyết Lan 3.448 344.800.000 0,54% 4 Lê Mạc Thuấn 3.375 337.500.000 0,53% 5 Các cổ đông khác 303.242 30.324.200.000 47,38% Tổng 640.000 64.000.000.000 100,00% Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước GVHD: TS. Trần Phước Trang 44
  • 46. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông. Số hiệu Tên Tài khoản 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB 2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp: Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông. Số hiệu Tên Tài khoản 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 416 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí: Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:  Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng theo tiêu thức doanh thu nhập kho.  Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành. 2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu: 2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu  Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức GVHD: TS. Trần Phước Trang 45
  • 47. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty  Phiếu nhập kho  Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)  Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu  Bảng kê chi tiết TK 152  Bảng tổng hợp chi tiết TK 621 2.10.2.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 621 Chi phí NVL trực tiếp 621101 CPNVL hàng FOB xuất khẩu 621102 CPNVL hàng FOB nội địa 621103 CPNVL hàng FOB tiết kiệm 621104 CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công 621105 CPNVL hàng gia công xuất khẩu 621106 CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu 621107 CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu 621108 CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu 621XDCB Chi phí XDCB 2.10.2.3. Hạch toán thực tế: Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý 2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS, ta có bút toán sau:  Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất Nợ TK 621101: 199,122,023 Có TK 152104: 199,122,023  Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất Nợ TK 621101: 21,728,287 Có TK 152201: 21,728,287  Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154101: 220,850,310 Có TK 621101: 220,850,310 2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:  Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng  Thẻ chấm công  Phiếu báo làm thêm giờ GVHD: TS. Trần Phước Trang 46
  • 48. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty  Bảng đơn giá  Bảng cân đối công đoạn  Bảng chấm công  Bảng lương và thanh toán tiền lương  Phiếu chi tiền mặt  Bảng kê chi tiết TK 622  Bảng tổng hợp chi tiết TK 622 2.10.3.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp 6221 Chi phí nhân công chính 334 Phải trả người lao động 33410 Phải trả tiền lương CNV 1 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 33830 Bảo hiểm xã hội 1 3384 Bảo hiểm y tế 15410 CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu 1 2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày. Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết số lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết được đơn giá cho từng công đoạn. GVHD: TS. Trần Phước Trang 47
  • 49. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Thẻ chấm công Đơn xin nghỉ phép Đơn giá công đoạn Bảng chấm công Bảng cân đối công đoạn Bảng tính lương tháng Sổ chi tiết Sổ cái Nhật ký chứng từ GVHD: TS. Trần Phước Trang 48
  • 50. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:  Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD  Tổng chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: 2,017,452,691 VNĐ Trong đó: o KPCĐ: 128,168,224 VNĐ o BHXH: 1,648,201,536 VNĐ o BHYT: 241,082,931 VNĐ Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Báo cáo BTP và thành phẩm nhập kho quý 2/2008 ta có số lượng nhập kho mã hàng V467 là 1154 sản phẩm, có đơn giá nhập kho là 4 USD/sp.  Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1154 x 4 = 4616 USD  Tiền lương phải trả NCTT SX = 4616 x 16.000 x 60% = 44,313,600 VNĐ Nợ TK 622: 44,313,600 Có TK 334101: 44,313,600  Phân bổ các khoản trích theo lương: 4,616 Tỷ lệ phân bổ = = 0.073% 6,320,364 CP KPCĐ phân bổ cho mã hàng = 128,168,224 x 0,073% = 93,606 VNĐ 1,648,201,53 CP BHXH phân bổ cho mã hàng = x 0.073% = 1,203,744 VNĐ 6 CP BHYT phân bổ cho mã hàng = 241,082,931 x 0.073% = 176,072 VNĐ Ta có định khoản: Nợ TK 622: 1,473,422 Có TK 338201: 93,606 Có TK 338301: 1,203,744 Có TK 338401: 176,072 Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154101: 45,787,022 Có TK 622: 45,787,022 BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008 GVHD: TS. Trần Phước Trang 49
  • 51. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Số tiền Nội dung TK đối ứng Nợ Có CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 45,787,02 45,787,022 2 Phải trả tiền lương CNV 334101 44,313,60 0 Kinh phí công đoàn 338201 93,606 Bảo hiểm xã hội 338301 1,203,744 Bảo hiểm y tế 338401 176,072 Kết chuyển CP SXKD DD 154101 41,632,622 Cộng 45,787,02 45,787,022 2 2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%) nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chung gồm:  Chi phí nhân viên phân xưởng  Chi phí vật liệu, bao bì  Chi phí dụng cụ sản xuất  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác 2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:  Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.  Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng  Bảng tính khấu hao  Phiếu chi  Hóa đơn điện, nước, điện thoại…  Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng 2.10.4.2. Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung 62701 Chi phí vận chuyển bốc xếp thuê ngoài 6271 Chi phí SXC- Chi phí nhân viên phân xưởng 62710 Chi phí tiền lương GVHD: TS. Trần Phước Trang 50
  • 52. Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty 1 62710 Chi phí BHXH, y tế, công đoàn 2 62710 Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa 3 6272 Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì 62720 Chi phí nguyên liệu 1 62720 Chi phí nhiên liệu 2 62720 Chi phí vật liệu phụ 3 62720 Chi phí bao bì 4 62720 Chi phí văn phòng phẩm 5 62720 Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế 6 62720 Chi phí vật tư XDCB 7 62722 Chi phí vật tư vật liệu khác 0 6273 Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất 62730 Chi phí công cụ. dụng cụ 1 6274 Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài 62770 Chi phí vận chuyển thuê ngoài 1 62770 Chi phí dịch vụ bưu điện 2 62770 Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD 3 62770 Chi phí sủa chữa TSCĐ 4 62770 Chi phí thuê MMTB 5 62770 Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt 7 62772 Chi phí dịch vụ khác 0 6278 Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác 62780 Chi phí sửa chữa thường xuyên 1 62780 Chi phí về sửa chữa XDCB GVHD: TS. Trần Phước Trang 51