Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II: "Đánh giá kết quả điều trị kết hợp tập con lăn DOCTOR100 trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ" - bác sĩ Mai Trung Dũng, bệnh viện quân y 354
Nghiên cứu đánh giá về tập con lăn DOCTOR100 chữa thoái hóa
1. BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MAI TRUNG DŨNG
Luận văn Chuyên khoa II
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM VĂN MINH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KẾT HỢPĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP
TẬP CON LĂN DOCTOR100 TRÊNTẬP CON LĂN DOCTOR100 TRÊN
BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAYBỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY
DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔDO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
2. Hiện nay HCCVCT do thoái hóa cột
sống cổ là 1 bệnh lý phổ biến.
Tại khoa Phục hồi chức năng- Bệnh
viện 354, HCCVCT chiếm 24-28%.
Có nhiều Phương pháp điều trị
HCCVCT, trong đó các PP tập vận
động đóng vai trò quan trọng.
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bs. Nguyễn Ngang (nghiên cứu từ
1996-2010), đã chế tạo ra con lăn
Doctor100 để chữa các bệnh lý cơ
xương khớp.
Thực tiễn lâm sàng: tập con lăn
Doctor100 cho kết quả khả quan.
Chưa có công trình nghiên cứu đánh
giá khách quan hiệu quả của PP này.
4. 1. Đánh giá kết quả giảm đau và cải thiện tầm vận động
cột sống cổ của phương pháp điều trị kết hợp với tập
con lăn Doctor100 trên bệnh nhân hội chứng cổ vai
cánh tay do thoái hóa cột sống cổ.
2. Đánh giá sự cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày
của bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay bằng
phương pháp điều trị kết hợp với tập con lăn
Doctor100.
Mục tiêu
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
5. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔNG QUAN
Chẩn đoán Hội chứng cổ vai cánh tay do THCS
3 tiêu chuẩn:
1. Ít nhất 1 triệu
chứng của hội
chứng cột sống
-Điểm đau cột sống cổ
-Điểm đau cạnh sống cổ
-Hạn chế vận động CS cổ
2. Ít nhất 1 triệu
chứng của hội
chứng rễ
-Đau dọc theo rễ thần kinh
-Có 1 trong số các dấu
hiệu kích thích rễ
3. Ít nhất 1 trong 3
hình ảnh thoái hóa
CS cổ
-Phì đại mấu bán nguyệt
-Gai xương thân đốt
-Hẹp lỗ tiếp hợp
6. Phần doăng cao su
để tạo ma sát
Hệ thống hạt massage silicon tác
động lên toàn bộ cơ thể: huyệt đạo,
da, gân, cơ, xương khớp, thần kinh
Phần gai tác dụng
lên các huyệt ở gan
bàn chân và tay
Phần gai tác dụng
lên các huyệt ở gan
bàn chân và tay
Phương pháp tập con lăn Doctor100
Cấu tạo
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔNG QUAN
7. Nguyên lý
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Người tập dùng trọng lượng của cơ thể hoặc một phần cơ
thể tỳ ấn lên con lăn Doctor100, khi đó con lăn và các núm
gai sẽ tác động trở lại đối với cơ thể một lực tương ứng
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
8. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Tế bào T
Neurone liên hợp
Sợi to Aα và Aβ
Sợi nhỏ Aδ và C
Thuyết cổng kiểm soát
Đau
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
Cơ chế
9. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Thuyết morphin nội sinh
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
Cơ chế
10. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Tác dụng giãn cơ
ĐAU CO CƠ
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
Cơ chế
H/c TVĐ CS
11. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Tác dụng của vận động cột sống với con lăn
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
Cơ chế
Tác dụng do tác động cột sống trên con lăn
12. Cơ chế
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
Theo y học cổ truyền
TỔNG QUAN
Phương pháp tập con lăn Doctor100
13. Các nghiên cứu liên quan
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔNG QUAN
Phạm Thành Tuyên
(2010)
Lê Thị Hoài Anh
(2014)
BN TVĐĐ CS cổ
Tập McKenzie XB, KGCS, từ nhiệt
KQ tốt trong giảm đau, tăng TVĐ cột sống cổ và
cải thiện chức năng SHHN
14. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành
tại Khoa Phục hồi chức năng ,
Bệnh viện 354 từ tháng
11/2013 đến tháng 10/2014
15. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân :
Bệnh nhân khám và điều trị ngoại trú, được
chẩn đoán HCCVCT do THCS cột sống cổ.
Tuổi từ 20-70.
Bệnh mạn tính tiến triển trên 3 tháng.
Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu
và tuân thủ nguyên tắc điều trị.
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
16. Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhân có dùng PP điều trị khác kết hợp.
Bệnh nhân có một số bệnh lý toàn thân: tim
mạch, nhiễm trùng, già yếu…
Bệnh nhân có bệnh lý khác ở cột sống như: viêm
CSDK; bệnh Kahler; lao CS…
Bệnh nhân nặng có chỉ định điều trị can thiệp.
Bệnh nhân không tự nguyện tham gia nghiên
cứu, không tuân thủ nguyên tắc điều trị.
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
17. Kết luận
- Đặc điểm LS, cận LS
- Kết quả điều trị
Phương pháp nghiên cứu tiến cứu có nhóm chứng
So sánh trước-sau quá trình điều trị giữa 2 nhóm
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Bệnh nhân
Hội chứng cổ vai cánh tay
(n=60)
So sánh
Nhóm chứng (n = 30) Nhóm Nghiên cứu (n = 30)
* Paraphin * Paraphin
* Kéo giãn cột sống * Kéo giãn cột sống
* Tập con lăn Doctor100
Phương pháp nghiên cứu
18. Quy trình các kỹ thuật điều trị
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
1. Bó Paraphin: Miếng paraphin nóng dẻo (42-450
C),
bó vào vùng cổ vai 20 phút
19. 2. Bài tập với con lăn Doctor100
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 1: Lăn vùng cột sống ngực
20. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 2: Lăn vùng cột sống cổ
2. Bài tập với con lăn Doctor100
21. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 3: Lăn cơ thang bên phải
2. Bài tập với con lăn Doctor100
22. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 4: Lăn cơ thang bên trái
2. Bài tập với con lăn Doctor100
23. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 5: Lăn vùng chẩm gáy
2. Bài tập với con lăn Doctor100
24. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 6: Lăn vùng vùng đỉnh đầu
2. Bài tập với con lăn Doctor100
25. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Động tác 7: Lăn cẳng tay – bàn tay
2. Bài tập với con lăn Doctor100
26. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
3. Kéo giãn cột sống cổ
Lực kéo: 1/9-1/5 TLCT
Lực nền: thấp hơn 5kg
T/gian kéo: 20s
T/gian nền: 20s
Tổng t/gian lần kéo: 20p
27. 1. Đánh giá mức độ đau: bằng điểm VAS trên thang Likert-11
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đánh giá
Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đau rất nhẹ Đau nhẹ Đau vừa Đau nặng Đau rất nặng
28. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đo gập duỗi cột sống cổ
2. Đo TVĐ CS cổ theo PP Zero bằng khớp kế Hồ Hữu Lương (tự tạo).
Phương pháp đánh giá
29. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đo độ nghiêng cột sống cổ
Phương pháp đánh giá
30. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đo độ xoay cột sống cổ
Phương pháp đánh giá
31. Cách đánh giá
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Mức độ Gấp/duỗi Nghiêng/xoay Điểm
Không hạn chế TVĐ ≥ 350
≥ 400
4
Hạn chế TVĐ ít ≥ 250
≥ 300
3
Hạn chế TVĐ TB ≥ 150
≥ 200
2
Hạn chế TVĐ hoàn toàn < 150
< 200
1
Điểm TVĐ chung = tổng điểm 6 động tác (gập, duỗi,
nghiêng trái, nghiêng phải, xoay trái, xoay phải)
Phương pháp đánh giá
32. 3. Đánh giá ảnh hưởng tới chức năng sinh hoạt: Bảng
NPQ gồm 9 câu hỏi:
1. Mức độ đau.
2. Ảnh hưởng trên giấc ngủ.
3. Dị cảm.
4. Thời gian kéo dài triệu chứng.
5. Khả năng mang xách đồ vật.
6. Khả năng ngồi đọc sách báo làm việc vi tính hoặc xem
tivi.
7. Các công việc sinh hoạt tại nhà.
8. Các hoạt động xã hội.
9. Khả năng lái xe (gồm cả lái xe máy).
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đánh giá
33. Cách đánh giá kết quả bảng điểm NPQ:
Phân loại NPQ:
- Ảnh hưởng rất ít: từ 0 đến dưới 20.
- Ảnh hưởng ít: từ 20 đến dưới 40.
- Ảnh hưởng vừa: từ 40 đến dưới 60.
- Ảnh hưởng nhiều: từ 60 đến dưới 80.
- Ảnh hưởng rất nhiều: từ 80 đến 100.
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
“Tổng điểm của các câu hỏi mà bệnh nhân đã trả lời”
“Điểm NPQ” = x 100
“Tổng điểm tối đa của các câu hỏi đó”
Phương pháp đánh giá
34. Đánh giá kết quả điều trị chung :
Kết quả tốt: các triệu chứng giảm trên 75%.
Kết quả khá: các triệu chứng giảm trên 50%.
Kết quả TB: các triệu chứng giảm trên 25%.
Kết quả kém: các triệu chứng giảm từ 25%
trở xuống.
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đánh giá
35. Đánh giá tác dụng không mong muốn:
Chóng mặt
Buồn nôn
Đau tăng
Tăng huyết áp
Hồi hộp trống ngực
Khác...
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đánh giá
36. Xử lý số liệu:
Khía cạnh đạo đức:
Phù hợp các tiêu chuẩn chung về đạo đức trong NC
TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
37. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của hai nhóm trong nghiên cứu
Bảng 3.1. So sánh độ tuổi giữa hai nhóm
Nguyễn Thành Tuyên (2010): 49,28
Lê Thị Hoài Anh (2014): 52±9,06
1.7
11.7
26.7
45
15
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
≤ 30 tuổi 31-40 tuổi 41-50 tuổi 51-60 tuổi > 60 tuổi
Nhóm chứng Nhóm NC Tổng 2 nhóm p
Tuổi TB 49,13±11,39 52,97±7,5 51,05±9,75 >0,05
38. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của hai nhóm trong nghiên cứu
Biểu đồ 3.2. So sánh giới tính giữa hai nhóm
Nữ 81.70%
Nam 18.30%
Tỷ lệ nữ/nam: 4,46/1
Phạm Văn Minh (2008), Lê Thị Hoài Anh (2014): nữ gặp nhiều hơn nam
Nguyễn Thành Tuyên (2010) có tỷ lệ nam/nữ là 1,14/1
39. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của hai nhóm trong nghiên cứu
Bảng 3.3. Đặc điểm lâm sàng và X quang
Biểu hiện lâm sàng và
X quang
Nhóm chứng Nhóm NC Tổng 2 nhóm
p
n
tỷ lệ
%
n
tỷ lệ
%
N
tỷ lệ
%
HC rễ bên trái 11 36.7 8 26,7 19 31,7
>0,05
HC rễ bên phải 16 53,3 19 63,3 35 58,3
HC rễ hai bên 3 10 3 10 6 10
Phì đại mấu bán nguyệt 23 76,7 21 70 44 73,3
Hẹp lỗ tiếp hợp 24 80,0 22 73,3 46 76,7
Gai xương thân đốt 20 66,7 18 60,0 38 63,3
Nhận xét: Đặc điểm LS và XQ thường quy CS cổ giữa 2
nhóm trong NC không có sự khác biệt ở tất cả các chỉ số
40. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của hai nhóm trong nghiên cứu
Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng giữa hai nhóm
Nhận xét: Điểm đau TB, điểm VĐ CS cổ TB và điểm
NPQ TB giữa hai nhóm không khác biệt.
Nhóm chứng
± SD
Nhóm NC
± SD
p
Điểm đau TB 7,6±0,77 7,7±0,8 >0,05
Điểm VĐ CS cổ TB 15,43±2,1 15±2,74 >0,05
Điểm NPQ TB 66,39±10,7 67,74±10,24 >0,05
X X
41. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đánh giá mức độ giảm đau
Bảng 3.8. Tỷ lệ các mức độ đau trước và sau 14 ngày điều trị
Nhóm
Mức độ
Nhóm chứng Nhóm Nghiên cứu
P
N1.3/
N2.3
N1.1 N1.3 P1
N1.1
/
N1.3
N2.1 N2.3 P2
N2.1
/
N2.3
n % n % n % n %
0 0 9 0 0 20 <0,01
Đau nhẹ 0 0 17 56,7 <0,001 0 0 10 33,3 <0,001
Đau vừa 3 10 4 13,3 2 6,7 0 0
Đau nặng 25 83,3 0 0 <0,001 24 80 0 0 <0,001
Đau rất nặng 2 6.7 0 0 4 13,3 0 0
Tổng 30 100 30 100 30 100 30 100Nhận xét: Ở cả hai nhóm đều không còn BN đau nặng
và rất nặng. Ở nhóm NC số BN đau rất nhẹ nhiều hơn
ở nhóm chứng (p<0,05).
Đau nhẹ + rất nhẹ: Chu Tiến Nam (2012) 94%;
Lê Thị Hoài Anh (2014) 80%
Đau rất nhẹ 30 66,7
42. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đánh giá điểm đau trung bình
Biểu đồ 3.3. Điểm đau TB qua các thời điểm điều trị
Nhận xét: Điểm đau TB của hai nhóm đều giảm qua ở 7 ngày
và 14 ngày sau ĐT. KQ giảm đau sau 14 ngày ĐT ở nhóm NC là
tốt hơn (p<0,001)
7.7
5.37
1.73
7.6
5.7
3.2
0
2
4
6
8
10
Lúc vào 7 ngày 14 ngày
Nhóm NC
Nhóm chứng
ĐiểmđauTB
(-4,4)
p < 0.001
(-5,97)
Nguyễn Thành Tuyên (2010): 6,16 - 3,68 = 2,53
Cleland JA (2005): 6,5 - 3,6 = 2,8
43. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đánh giá tầm vận động Cột sống cổ
Bảng 3.11. Sự cải thiện vận động CS cổ sau 14 ngày điều trị
Nhận xét: TVĐ cột sống cổ của cả hai nhóm đều tăng lên một cách có ý nghĩa (p <
0,001). Sự cải thiện các động tác duỗi, nghiêng trái, nghiêng phải của NNC cao hơn
so với NCh (p < 0,05).
Nhóm
TVĐ (0
)
Nhóm chứng Nhóm NC
p
(N1.3/
N2.3)
N1.1
( ± SD)
N1.3
( ± SD)
p1
(N1.1/N1.3)
N2.1
( ± SD)
N2.3
( ± SD)
p2
(N2.1/N2.3)
Gấp cổ
27,9
±3,38
35,53
±3,52
<0,001
28,2
±3,36
37
±3,58
<0,001 >0,05
Duỗi cổ
30,33
±3,87
37,2
±3,88
<0,001
29,63
±3,11
39,43
±2,97
<0,001 <0,05
Nghiêng trái
29,97
±3,2
38,37
±3,02
<0,001
29,9
±3,34
40,3
±2,97
<0,001 <0,05
Nghiêng phải
26,83
±3,1
38,17
±3,4
<0,001
29,27
±2,69
40,13
±2,76
<0,001 <0,05
Xoay trái
31,43
±3,1
39,3
±2,79
<0,001
31,13
±2,71
40,33
±3,27
<0,001 >0,05
Xoay phải
31,4
±2,54
39,93
±6,14
<0,001
30,9
±2,56
40,3
±2,73
<0,001 >0,05
X X X X
Highland TR (1992): Gấp và duỗi cổ tiến triển chậm hơn so với các động tác khác.
Nguyễn Thành Tuyên (2010): TVĐ CS cổ ở NNC cải thiện nhiều hơn NCh ở tất cả các động
tác sau 30 ngày điều trị.
44. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đánh giá tầm vận động Cột sống cổ
Nhận xét: Điểm TB TVĐ sau 7 ngày và 14 ngày điều trị đều
tăng ở cả hai nhóm với p<0,001. Ngày 14 nhóm nghiên cứu
tăng nhiều hơn nhóm chứng với p<0,05.
Nhóm
Điểm
Nhóm chứng Nhóm Nghiên cứu
P
(N1.2/
N2.2)
N1.1
( ± SD)
N1.2
( ± SD)
N1.3
( ± SD)
N2.1
( ± SD)
N2.2
( ± SD)
N2.3
( ± SD)
Điểm TB
15,43
±2,1
17,6
±0,9
20,1
±2,04
15
±2,74
17,9
±0,89
21,2
±1,85
p <0,001 <0,001
Số điểm tăng 2,17±1,86 2,9±2,1 <0,05
Bảng 3.12. Điểm TB về Tầm vận động chung cột sống cổ sau
7 ngày và 14 ngày điều trị
X X X XX X
45. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Nhận xét: Cả 2 nhóm đều không còn BN ảnh hưởng rất nhiều, số BN ảnh hưởng
nhiều đều giảm đáng kể (p < 0,001). Ở NNC, tỷ lệ BN có mức độ rất ít là cao hơn
nhóm chứng với p < 0,001.
Bảng 3.16. Sự ảnh hưởng chức năng SHHN sau 14 ngày điều trị
Nhóm
Mức độ
Nhóm chứng Nhóm Nghiên cứu
P
N1.3/
N2.3
N1.1 N1.3
P1
N1.1/N1.3
N2.1 N2.3
P2
N2.1/N2.3n % n % n % n %
0 0 5 <0,001 0 0 14 <0,001 <0,001
Ảnh hưởng ít 0 0 18 60 0 0 13 43,3
Ảnh hưởng vừa 7 23,3 6 20 7 23,3 3 10
Ảnh hưởng nhiều 22 73,3 1 3,3 <0,001 22 73,3 0 0 <0,001
Ảnh hưởng rất
nhiều 1 3,3 0 0 1 3,3 0 0
Tổng 30 100 30 100 30 100 30 100
Đánh giá chức năng sinh hoạt hàng ngày sau điều trị
• Lê Thị Hoài Anh (2014) sau 30 ngày: Rất ít 43,3%,
• Chu Tiến Nam (2012) sau 30 ngày: rất ít 26%
Ảnh hưởng rất ít 16,7 46,6
46. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.5. Sự biến đổi điểm NPQ qua các thời điểm điều trị
29.3
66.4
50.6
67.7
45.5
22.3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Lúc vào 7 ngày 14 ngày
Nhóm chứng
Nhóm NC
ĐiểmNPQtrungbình
-37±9,85
p < 0.05
-45,46±10,7
Đánh giá điểm NPQ trung bình sau điều trị
Nhận xét: Điểm NPQ TB ở cả hai nhóm đều giảm đáng kể
(p<0,001). Trong đó nhóm chứng giảm ít hơn so với nhóm
nghiên cứu (p<0,05).
47. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Tiến triển chung sau điều trị
Nhận xét: Sau 14 ngày ĐT, cả hai nhóm có tỷ lệ bệnh nhân
tốt và khá đều cao, trong đó ở Nhóm nghiên cứu kết quả
điều trị tốt cao hơn rõ rệt so với nhóm chứng (p<0,05)
Biểu đồ 3.6. Tiến triển chung sau điều trị
10
30
50
10
13.33
36.67
43.33
6.67
30
40
30
0
56.67
20
23.33
0
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Nhóm chứng sau
7 ngày
Nhóm NC sau 7
ngày
Nhóm chứng sau
14 ngày
Nhóm NC sau 14
ngày
Kém
Trung bình
Khá
Tốt
48. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA IIKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đánh giá tác dụng không mong muốn
Bảng 3.19. Tác dụng không mong muốn
Nhận xét: Không có BN nào có tác dụng không mong
muốn ở cả hai nhóm.
Tác dụng
không mong muốn
Nhóm chứng Nhóm NC
n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %
Chóng mặt 0 0 0 0
Buồn nôn, nôn 0 0 0 0
Đau tăng sau lần điều trị 0 0 0 0
Tăng huyết áp sau lần
điều trị
0 0 0 0
Hồi hộp trống ngực 0 0 0 0
Khác 0 0 0 0
Nguyễn Ngang (2010) 127 BN điều trị bệnh lý cơ xương khớp
49. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II KẾT LUẬN
- Sau 7 ngày và sau 14 ngày điều trị, cả
hai nhóm đều có sự giảm đau rõ rệt với
p<0,001. Trong đó ở ngày thứ 14, nhóm
tập con lăn Doctor100 có sự giảm đau
tốt hơn nhóm chứng với p<0,001.
1. Kết quả giảm đau và cải thiện tầm
vận động cột sống cổ:
50. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II KẾT LUẬN
1. Kết quả giảm đau và cải thiện tầm
vận động cột sống cổ:
- Sau 7 ngày và sau 14 ngày điều trị,
TVĐ cột sống cổ các động tác đều
được cải thiện. Trong đó ở ngày thứ
14, nhóm tập con lăn Doctor100 cải
thiện tốt hơn nhóm chứng với p < 0,05.
51. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II KẾT LUẬN
- Sau 7 ngày và sau 14 ngày điều trị,
chức năng SHHN ở cả hai nhóm đều
được cải thiện rõ rệt với p<0,001.
- Trong đó ở ngày thứ 14, nhóm tập con
lăn Doctor100 cải thiện nhiều hơn
nhóm chứng với p < 0,05.
2. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt
hàng ngày, tiến triển chung sau điều
trị và các tác dụng không mong muốn:
52. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II KẾT LUẬN
2. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt
hàng ngày, tiến triển chung sau điều trị
và các tác dụng không mong muốn:
- Kết quả điều trị chung ở nhóm tập con
lăn Doctor100 cho kết quả tốt cao hơn
so với nhóm chứng với p<0,05.
- Quá trình điều trị không có bệnh nhân
có tác dụng không mong muốn.
53. TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II KIẾN NGHỊ
1. Nên áp dụng bài tập con lăn Doctor100 kết
hợp với VLTL trong điều trị Hội chứng Cổ
vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ.
2. Là phương pháp đơn giản và an toàn nên có
thể phổ biến rộng rãi trong cộng đồng.
3. Cần NC trong thời gian dài hơn để đánh giá
việc phòng tái phát của bài tập con lăn
Doctor100 trong điều trị HCCVCT do thoái
hóa cột sống cổ.