SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 10
Đề tài Kinh tế lượng 
Những yếu tố ảnh hưởng đến 
sản lượng lúa 
 Giáo viên hướng dẫn : 
Nguyễn Ngọc Lam 
 Thành viên thực hiện đề tài 
1. Trần Thị Ngọc Bích 
2. Triệu Quốc Cường 
3. Phan Thị Mỹ Hà 
4. Nguyễn Thị Ngọc Huệ 
5. Lê Thị Trúc Ly 
6. Võ Thị Thùy Nhi 
7. Nguyễn Văn Phường 
8. Nguyễn Thị Phương Thảo 
9. Nguyễn Thị Cẩm Tiên
I.Cơ sở lý luận: 
1. Vấn đề nghiên cứu: Thực nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những 
tác động ảnh hưởng của phân bón, diện tích và năng suất đến sản lượng lúa 
2. Lý do chọn đề tài: 
Trước hết, cũng như những môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành nhóm, 
môn kinh tế lượng cũng vậy. nhận thấy đề tài môn kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực 
kinh tế, trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho chúng em 
tìm hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy và bản chất là như thế nào, quan hệ với nhau như 
thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh vĩ mô, vi 
mô,… và công việc sau này của chúng ta. 
Như chúng ta đã biết, trong điều kiện nền kinh tế tri thức, các ý tưởng sáng tạo, các cơ 
hội kinh doanh ngày càng nhiều và cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt. Vì thế, muốn vượt 
qua đối thủ cạnh tranh và giành phần thắng về ta thì điều trước tiên là bạn xác định rõ mục 
tiêu của kinh doanh là gì? Đó là một câu hỏi rất đơn giản mà ai cũng có thể trả lời được đúng 
không các bạn! Vâng, đó chính là lợi nhuận,…. Nền kinh tế nước ta thì rất đa dạng và phong 
phú mỗi vùng, mỗi miền đều tận dụng được đieèu kiện thích hợp của mình để khai thác và 
canh tác đúng. Nhưng hiện nay, theo nhóm chúng tôi được biết thì ngành nông nghiệp ngày 
càng phát triển và dần được phát huy đến mức tối đa. Chủ yếu là trồng lúa nước, đó là một 
truyền thống từ rất xa xưa và được duy trì và phát triển đến nay. Vậy chúng ta nên làm thế 
nào để tiếp tục và duy trì phát triển truyền thống tốt đẹp ấy? Để đạt được điều đó chúng ta 
cần xét đến các yếu tố ảnh hưởng: trình độ khoa học công nghệ, điều kiện tự nhiên, con 
người, chất lượng giống,… và hơn thế nữa. Những điều mà nhóm tôi cần tập trung và phân 
tích đó là: phân bón, diện tích và năng suất. 
Việc nghiên cứu những tác động của phân bón, diện tích và sản lượng sẽ giúp ta biết 
được mức độ ảnh hưởng của chúng đến sản lượng lúa là như thế nào. Thông qua việc tìm 
hiểu lý thuyết cũng như những yếu tố, hiểu được những đặc điểm, tính chất và xu hướng 
phát triển từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp tối ưu nhất. 
Đó cũng là lý do nhóm chúng tôi sử dụng mô hình hồi quy toán học để phân tích sự ảnh 
hưởng của các yếu tố trên đến sản lương lúa. 
3. Phạm vi nghiên cứu: 
Do quy mô và thời gian hạn chế nên đề tài nghiên cứu của nhóm chúng tôi chỉ tập trung 
đề cập đến những yếu tố chính ảnh hưởng đến sản lượng lúa. 
Kiến thức ngành nông nghiệp là rất lớn nên nhóm chúng tôi chỉ làm rõ về ngành nông 
nghiệp. 
II.ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 
1/ Đối tượng nghiên cứu: 
Các nhân tố tác động đến sản lượng lúa như : Phân bón , diện tích, năng suất … 
2/ Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sản lượng lúa,từ đó đưa ra đề xuất nhằm 
cải thiện sản lượng lúa đến mức có thể, để nâng cao giá trị sản lượng và thu nhập cho 
người người trồng lúa . 
3/ Phương pháp nghiên cứu : 
Bài báo cáo này sẽ sử dụng mô hình kinh tế lượng để thực hiện mục tiêu nghiên cứu. Các 
số liệu được xử lý logarit hóa để xem xét những biến động của các yếu tố ảnh hưởng sản 
lượng lúa. Ở đây chúng tôi sử dụng phần mềm SPSS để phân tích các biến động này. 
4/ Cách thức thu thập số liệu: 
Các số liệu trong bài là dữ liệu thứ cấp do nhóm thu thập trên các trang web, sách và báo chí. 
III. Xây dựng phân tích, đánh giá mô hình kinh tế lượng: 
1/ Xây dụng mô hình: 
Mô hình gồm 4 biến: 
_ Y là biến phụ thuộc : sản lượng lúa ( đơn vị tính: giạ) 
_ X là biến độc lập: 
+ X1:phân bón ( đơn vị tính: kg) 
+X2:diện tích ( đơn vị tính: công) 
+X3: năng suất ( đơn vị tính: giạ/công) 
_ β0 : tham số chặn 
_ β1 ,β2 ,β3: là tham số biến 
_ V: là yếu tố ngẫu nhiên. 
_ X,Y không có mối quan hệ hàm số mà có mối quan hệ nhân quả và thống kê. 
Yi = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + V 
Sản 
Diện 
lượng 
Phân 
tích 
(giạ) 
bón (kg) 
(công) 
Năng 
suất 
(giạ/công) 
420 55 16.8 25 
380 60 15 25.4 
350 65 13.9 25.2 
400 60 16.1 24.8 
440 50 17.7 24.8 
380 65 15.5 24.5 
450 45 17.2 26.1 
420 50 16 26.3 
550 62 21 26.2 
469 53 19.5 24.1 
2/ Phân tích kết quả
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
B Std. Error Beta t Sig. 
1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 
x1 .141 .105 .017 1.342 .228 
x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 
x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 
a. Dependent Variable: y 
- mô hình tổng thể: 
Yi = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + V 
- mô hình hồi qui mẫu: 
Ù b + 1 
Yi = 0 
Ù b X1 + 2 
Ùb 
Ùb 
X2 + 3 
X3 + ei ( ei là ước lượng của Vi) 
- Mô hình hồi qui: 
Y= -472,618 + 0.141X1 + 25.526X2 + 18.223X3+ ei 
· ý nghĩa của các hệ số hồi qui 
+ Đối với 0 
Ùb 
: - 472,618 có ý nghĩa là khi phân bón, diện tích, năng suất lúa đồng thời 
bằng 0 thì sản lượng lúa đạt giá trị lớn nhất là 472,618 giạ 
+ Đối với 1 
Ùb 
: 0,141 có ý nghĩa là khi diện tích, năng xuất lúa không đổi và nếu phân bón 
tăng ( giảm) 1kg thì sản lượng lúa tăng (giảm) 0, 141 giạ 
+ Đối với 2 
Ùb 
: 25,526 có ý nghĩa là khi phân bón, năng xuất lúa không đổi và nếu diện tích 
tăng ( giảm) 1 công thì sản lượng tăng ( giảm) 25,526 giạ 
Ùb 
+ Đối với 3 
: 18,223 có ý nghĩa là khi phân bón, diện tích lúa không đổi và nếu năng 
suất lúa tăng(giảm) 1 giạ/công thì sản lượng lúa tăng (giảm) 18,223 giạ
KIỂM ĐỊNH TỪNG THAM SỐ HỒI QUI: 
>>> Kiểm định tham số hồi quy: 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 28728.153 3 9576.051 2.322E3 .000a 
Residual 24.747 6 4.125 
Total 28752.900 9 
Kiểm định giả thiết : 
î í ì 
= 
b 
: 0 
¹ 
0 0 
b 
: 0 
1 0 
H 
H 
* Với a=10% > sig = 0% => bác bỏ giả thuyết H0 
* Vậy với a=10% thì sản lượng lúa phụ thuộc vào lượng phân bón, diện tích và năng suất 
lúa (nghĩa là biến Y= -472,618 + 0.141X1 + 25.526X2 + 18.223X3 là biến có ý nghĩa) 
Kiểm định giả thiết : 
î í ì 
= 
H i 
b 
: 0 
¹ 
0 
H i 
: 0 
1 
b 
Có thể dựa vào giá trị P =Sig.< a => bác bỏ H0 
*P1=0,228 > a=10% : Biến phân bón không có ý nghĩa thống kê. 
*P2=0%<a=10% :Biến diện tích có ý nghĩa thống kê. 
*P3=0%<a=10% : Biến năng suất có ý nghĩa thống kê. 
*P0=0% : Hồi qui không qua gốc tọa độ 
>>> Ước lượng i 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
95% Confidence Interval for B 
B Std. Error Beta 
Lower 
Bound Upper Bound 
1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 -537.311 -407.926 
x1 .141 .105 .017 1.342 .228 -.116 .397 
x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 24.713 26.340 
x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 15.948 20.497
Ùb 
* -0,116< 1 
<0,397 : Với độ tin cậy 90% ,nếu phân bón tăng 1kg thì sản lượng lúa tăng 
từ -0,116 giạ đến 0,397 giạ. 
Ùb 
* 24,713< 2 
< 26,340: Với độ tin cậy 90% ,nếu diện tích tăng 1công thì sản lượng lúa 
tăng từ 3,256 giạ đến 8,418 giạ. 
Ùb 
*15,948< 3 
< 20,497 : Với độ tin cậy 90% ,nếu năng suất tăng 1 giạ/công thì sản 
lượng lúa tăng từ 15,948 giạ lên 20,497giạ. 
>>> Hệ số xác định. 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate 
1 1.000a .999 .999 2.0309 
*R2 = 99,9% : sự biến động của sản lượng lúa phụ thuộc 99,9% vào sự biến động phân bón, diện 
tích và năng suất lúa 
IV.Kiểm định giả thuyết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình. 
Sau khi phân tích từ kết quả chạy hồi qui bội ta thấy mô hình phù hợp và có ý nghĩa 
1/Kiểm định phương sai thay đổi:
Correlations 
absei x1 x2 x3 
Spearman's rho absei Correlation Coefficient 1.000 -.661* .103 -.188 
Sig. (2-tailed) . .038 .777 .602 
N 10 10 10 10 
x1 Correlation Coefficient -.661* 1.000 -.440 -.190 
Sig. (2-tailed) .038 . .203 .599 
N 10 10 10 10 
x2 Correlation Coefficient .103 -.440 1.000 -.073 
Sig. (2-tailed) .777 .203 . .841 
N 10 10 10 10 
x3 Correlation Coefficient -.188 -.190 -.073 1.000 
Sig. (2-tailed) .602 .599 .841 . 
N 10 10 10 10 
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 
Hai giá trị Sig :X2,X3 > 10%. Phần dư không có tương quan với các biến. Vậy phương sai 
không đổi. 
Giá trị Sig : X1 <10%. Phần dư có tương quan với các biến. Vậy phương sai thay đổi. 
 khắc phục phương sai thay đổi bằng cách sử dụng phép biến đổi logarit ,phương trình có 
dạng : 
lnyi =ß0 + ß1 lnxi + vi 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
95% Confidence Interval for B 
B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound 
1 (Constant) .045 .093 .482 .647 -.183 .273 
lnx1 -.005 .006 -.004 -.739 .488 -.020 .011 
lnx2 1.000 .006 .957 163.285 .000 .985 1.015 
lnx3 .992 .025 .231 39.884 .000 .931 1.052 
a. Dependent Variable: lny
Từ đó ta được phương trình hồi quy tuyến tính mới : lnY = 0,045 - 0,005lnX1 + lnX2 + 
0,992lnX3 
2.Kiểm định đa cộng tuyến: 
Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 
Sử dụng yếu tố phóng đại phương sai (VIF) để kiểm định mô hình ban đầu có hiện tượng đa 
cộng tuyến không. 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 
x1 .141 .105 .017 1.342 .228 .871 1.148 
x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 .925 1.081 
x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 .935 1.069 
a. Dependent Variable: y 
Ta thấy 
Không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến <= 
ì 
ïî 
ïí 
= < 
1,148 10% 
= < 
1,081 10% 
= < 
1,069 10% 
VIF 
1 
VIF 
2 
VIF 
3 
3.Kiểm định hiện tượng tự tương quan: 
KIỂM ĐỊNH TỰ TƯƠNG QUAN 
*Kiểm định Durbin Watson
Xét mô hình hồi quy: 
Y = β0 + β1x1 + β2x2 + β3x3 + v0 
Giả thuyết H0: không có tự tương quan dương hoặc âm. 
Ta có: 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 1.000a .999 .999 2.0309 1.591 
a. Predictors: (Constant), x3, x2, x1 
b. Dependent Variable: y 
Tra bảng ta có: 
å e - 
e 
- i i 
e 
d = å 
2 
2 
( 1 ) 
i 
= 1,591 
●1 < d = 1,591 < 3 
→ Theo quy tắc kiểm định thì ta không bác bỏ H0 
→ Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm. 
V. KẾT LUẬN 
1/ Từ những kiểm định trên ta có thể rút ra một số kết luận như sau: 
- Qua phân tích mô hình trên có thể thấy sản lượng lúa chịu ảnh hưởng khá lớn và rõ rệt của hai 
yếu tố diện tích và năng suất. Còn lượng phân bón thì không có ảnh hưởng. Tuy nhiên lượng 
mẫu thống kê chưa đủ lớn nên chưa thể khẳng định sự ảnh hưởng của các yếu tố này trong mô 
hình. Vì ngoài những yếu tố này ra sản lượng còn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như thời 
tiết, bệnh dịch, chế độ chăm sóc, khoa học kĩ thuật trong canh tác và thu hoạch. 
-Mô hình lựa chọn phù hợp với lý thuyết kinh tế. 
- Mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi và khắc phục bằng cách logarit hai vế 
-Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. 
-Mô hình không có hiện tượng tự tương quan 
2 Hướng mở rộng 
Theo quan điểm của nhóm để tăng sản lượng lúa cần phải nâng cao năng suất. 
3 Hạn chế của bài 
Có thể đưa thêm một sô biến nữa vào mô hình để độ phù hợp của mô hình tăng lên, tuy nhiên 
như vậy làm cho mô hình phức tạp hơn,có thể có nhiều khuyết điểm hơn gây khó khăn trong 
kiểm định. 
Do năng lực bản thân của mỗi thành viên của nhóm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi 
những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được đóng góp ý kiến và phê bình của thầy cô và các bạn 
để nhóm chúng tôi kịp thời nắm bắt và củng cố kiến thức. 
4 Lời cảm ơn
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam đã tận tình hướng dẫn và trang 
bị cho chúng em những kiến thức cần thiết để làm đề tài này. 
5 Tài liệu tham khảo 
- Giáo trình kinh tế lượng của Ts..Mai Văn Nam – DHCT. 
-số liệu lấy trên các trang web..

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngQuyen Le
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnCẩm Thu Ninh
 
Bai 6 that nghiep
Bai 6   that nghiepBai 6   that nghiep
Bai 6 that nghieptuyenngon95
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngMơ Vũ
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giaiTideviet Nguyen
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Quynh Anh Nguyen
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
Thất nghiệp
Thất nghiệpThất nghiệp
Thất nghiệpLyLy Tran
 
Bai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moBai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moTrung Billy
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng Mơ Vũ
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếtuongnm
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banCam Lan Nguyen
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngMĩm's Thư
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)Tạ Đình Chương
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Quynh Anh Nguyen
 

Was ist angesagt? (20)

Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
 
Bai 6 that nghiep
Bai 6   that nghiepBai 6   that nghiep
Bai 6 that nghiep
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượng
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
Bài mẫu tiểu luận về kinh tế lượng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về kinh tế lượng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về kinh tế lượng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về kinh tế lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị họcBài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị học
 
Thất nghiệp
Thất nghiệpThất nghiệp
Thất nghiệp
 
Bai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moBai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi mo
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tế
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kê
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
 

Ähnlich wie Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa

Bai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luongBai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luongxuanduong92
 
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfKTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfssuserc841ef
 
07 tvu sta301_bai5_v1.00131012140
07 tvu sta301_bai5_v1.0013101214007 tvu sta301_bai5_v1.00131012140
07 tvu sta301_bai5_v1.00131012140Yen Dang
 
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICSMÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS希夢 坂井
 
Xac suat thong ke
Xac suat thong keXac suat thong ke
Xac suat thong keQuoc Nguyen
 
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.ppt
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.pptchuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.ppt
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.pptPrawNaparee
 
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi QuyChương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi QuyLe Nguyen Truong Giang
 
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdfdovananh144
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN希夢 坂井
 
Bai tap lon kinh te luong
Bai tap lon kinh te luongBai tap lon kinh te luong
Bai tap lon kinh te luongLiem Si
 
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdf
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdfChuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdf
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdfPhucNguyenPhiHoang
 
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượngChương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượngLe Nguyen Truong Giang
 
08 ktl bai6_tr_79_92_0089
08 ktl bai6_tr_79_92_008908 ktl bai6_tr_79_92_0089
08 ktl bai6_tr_79_92_0089ngauconuong
 
Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1Cẩm Thu Ninh
 

Ähnlich wie Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa (20)

Bai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luongBai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luong
 
Kinh te luong
Kinh te luongKinh te luong
Kinh te luong
 
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfKTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
 
07 tvu sta301_bai5_v1.00131012140
07 tvu sta301_bai5_v1.0013101214007 tvu sta301_bai5_v1.00131012140
07 tvu sta301_bai5_v1.00131012140
 
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICSMÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
 
Chuong2 (tt).pdf
Chuong2 (tt).pdfChuong2 (tt).pdf
Chuong2 (tt).pdf
 
Xac suat thong ke
Xac suat thong keXac suat thong ke
Xac suat thong ke
 
Luận văn: Hồi quy bội tuyến tính và Hồi quy phi tuyến, HOT, 9đ
Luận văn: Hồi quy bội tuyến tính và Hồi quy phi tuyến, HOT, 9đLuận văn: Hồi quy bội tuyến tính và Hồi quy phi tuyến, HOT, 9đ
Luận văn: Hồi quy bội tuyến tính và Hồi quy phi tuyến, HOT, 9đ
 
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.ppt
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.pptchuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.ppt
chuong-1_nhap-mon-kinh-te-luong.ppt
 
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi QuyChương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
 
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf
508987519-Phan-Tich-Tai-Chinh-Doanh-Nghiệp-1.pdf
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
 
Bai tap lon kinh te luong
Bai tap lon kinh te luongBai tap lon kinh te luong
Bai tap lon kinh te luong
 
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdf
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdfChuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdf
Chuong 6 bài giảng- Hoi qui - Tuong quan.pdf
 
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượngChương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
 
12 bai tap_nguyen_ly_thong_ke
12 bai tap_nguyen_ly_thong_ke12 bai tap_nguyen_ly_thong_ke
12 bai tap_nguyen_ly_thong_ke
 
08 ktl bai6_tr_79_92_0089
08 ktl bai6_tr_79_92_008908 ktl bai6_tr_79_92_0089
08 ktl bai6_tr_79_92_0089
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1
 

Mehr von Phahamy Phahamy

Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toánPhahamy Phahamy
 
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingBài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingPhahamy Phahamy
 
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHO
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHOKế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHO
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHOPhahamy Phahamy
 
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...Phahamy Phahamy
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhahamy Phahamy
 
Thẩm định Dự án đầu tư
Thẩm định Dự án đầu tưThẩm định Dự án đầu tư
Thẩm định Dự án đầu tưPhahamy Phahamy
 
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toánHệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toánPhahamy Phahamy
 
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpBài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpPhahamy Phahamy
 

Mehr von Phahamy Phahamy (9)

Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
 
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingBài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
 
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHO
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHOKế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHO
Kế toán quốc tế_IAS 2-HÀNG TỒN KHO
 
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...
Bài dịch kế toán quốc tế_The crisis of FV accounting - Making sense of the re...
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
 
Giao tiếp kinh doanh
Giao tiếp kinh doanhGiao tiếp kinh doanh
Giao tiếp kinh doanh
 
Thẩm định Dự án đầu tư
Thẩm định Dự án đầu tưThẩm định Dự án đầu tư
Thẩm định Dự án đầu tư
 
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toánHệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán
 
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpBài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
 

Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa

  • 1. Đề tài Kinh tế lượng Những yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng lúa  Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Ngọc Lam  Thành viên thực hiện đề tài 1. Trần Thị Ngọc Bích 2. Triệu Quốc Cường 3. Phan Thị Mỹ Hà 4. Nguyễn Thị Ngọc Huệ 5. Lê Thị Trúc Ly 6. Võ Thị Thùy Nhi 7. Nguyễn Văn Phường 8. Nguyễn Thị Phương Thảo 9. Nguyễn Thị Cẩm Tiên
  • 2. I.Cơ sở lý luận: 1. Vấn đề nghiên cứu: Thực nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động ảnh hưởng của phân bón, diện tích và năng suất đến sản lượng lúa 2. Lý do chọn đề tài: Trước hết, cũng như những môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành nhóm, môn kinh tế lượng cũng vậy. nhận thấy đề tài môn kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực kinh tế, trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho chúng em tìm hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy và bản chất là như thế nào, quan hệ với nhau như thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh vĩ mô, vi mô,… và công việc sau này của chúng ta. Như chúng ta đã biết, trong điều kiện nền kinh tế tri thức, các ý tưởng sáng tạo, các cơ hội kinh doanh ngày càng nhiều và cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt. Vì thế, muốn vượt qua đối thủ cạnh tranh và giành phần thắng về ta thì điều trước tiên là bạn xác định rõ mục tiêu của kinh doanh là gì? Đó là một câu hỏi rất đơn giản mà ai cũng có thể trả lời được đúng không các bạn! Vâng, đó chính là lợi nhuận,…. Nền kinh tế nước ta thì rất đa dạng và phong phú mỗi vùng, mỗi miền đều tận dụng được đieèu kiện thích hợp của mình để khai thác và canh tác đúng. Nhưng hiện nay, theo nhóm chúng tôi được biết thì ngành nông nghiệp ngày càng phát triển và dần được phát huy đến mức tối đa. Chủ yếu là trồng lúa nước, đó là một truyền thống từ rất xa xưa và được duy trì và phát triển đến nay. Vậy chúng ta nên làm thế nào để tiếp tục và duy trì phát triển truyền thống tốt đẹp ấy? Để đạt được điều đó chúng ta cần xét đến các yếu tố ảnh hưởng: trình độ khoa học công nghệ, điều kiện tự nhiên, con người, chất lượng giống,… và hơn thế nữa. Những điều mà nhóm tôi cần tập trung và phân tích đó là: phân bón, diện tích và năng suất. Việc nghiên cứu những tác động của phân bón, diện tích và sản lượng sẽ giúp ta biết được mức độ ảnh hưởng của chúng đến sản lượng lúa là như thế nào. Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những yếu tố, hiểu được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp tối ưu nhất. Đó cũng là lý do nhóm chúng tôi sử dụng mô hình hồi quy toán học để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố trên đến sản lương lúa. 3. Phạm vi nghiên cứu: Do quy mô và thời gian hạn chế nên đề tài nghiên cứu của nhóm chúng tôi chỉ tập trung đề cập đến những yếu tố chính ảnh hưởng đến sản lượng lúa. Kiến thức ngành nông nghiệp là rất lớn nên nhóm chúng tôi chỉ làm rõ về ngành nông nghiệp. II.ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1/ Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến sản lượng lúa như : Phân bón , diện tích, năng suất … 2/ Mục tiêu nghiên cứu:
  • 3. Xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sản lượng lúa,từ đó đưa ra đề xuất nhằm cải thiện sản lượng lúa đến mức có thể, để nâng cao giá trị sản lượng và thu nhập cho người người trồng lúa . 3/ Phương pháp nghiên cứu : Bài báo cáo này sẽ sử dụng mô hình kinh tế lượng để thực hiện mục tiêu nghiên cứu. Các số liệu được xử lý logarit hóa để xem xét những biến động của các yếu tố ảnh hưởng sản lượng lúa. Ở đây chúng tôi sử dụng phần mềm SPSS để phân tích các biến động này. 4/ Cách thức thu thập số liệu: Các số liệu trong bài là dữ liệu thứ cấp do nhóm thu thập trên các trang web, sách và báo chí. III. Xây dựng phân tích, đánh giá mô hình kinh tế lượng: 1/ Xây dụng mô hình: Mô hình gồm 4 biến: _ Y là biến phụ thuộc : sản lượng lúa ( đơn vị tính: giạ) _ X là biến độc lập: + X1:phân bón ( đơn vị tính: kg) +X2:diện tích ( đơn vị tính: công) +X3: năng suất ( đơn vị tính: giạ/công) _ β0 : tham số chặn _ β1 ,β2 ,β3: là tham số biến _ V: là yếu tố ngẫu nhiên. _ X,Y không có mối quan hệ hàm số mà có mối quan hệ nhân quả và thống kê. Yi = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + V Sản Diện lượng Phân tích (giạ) bón (kg) (công) Năng suất (giạ/công) 420 55 16.8 25 380 60 15 25.4 350 65 13.9 25.2 400 60 16.1 24.8 440 50 17.7 24.8 380 65 15.5 24.5 450 45 17.2 26.1 420 50 16 26.3 550 62 21 26.2 469 53 19.5 24.1 2/ Phân tích kết quả
  • 4. Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients B Std. Error Beta t Sig. 1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 x1 .141 .105 .017 1.342 .228 x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 a. Dependent Variable: y - mô hình tổng thể: Yi = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + V - mô hình hồi qui mẫu: Ù b + 1 Yi = 0 Ù b X1 + 2 Ùb Ùb X2 + 3 X3 + ei ( ei là ước lượng của Vi) - Mô hình hồi qui: Y= -472,618 + 0.141X1 + 25.526X2 + 18.223X3+ ei · ý nghĩa của các hệ số hồi qui + Đối với 0 Ùb : - 472,618 có ý nghĩa là khi phân bón, diện tích, năng suất lúa đồng thời bằng 0 thì sản lượng lúa đạt giá trị lớn nhất là 472,618 giạ + Đối với 1 Ùb : 0,141 có ý nghĩa là khi diện tích, năng xuất lúa không đổi và nếu phân bón tăng ( giảm) 1kg thì sản lượng lúa tăng (giảm) 0, 141 giạ + Đối với 2 Ùb : 25,526 có ý nghĩa là khi phân bón, năng xuất lúa không đổi và nếu diện tích tăng ( giảm) 1 công thì sản lượng tăng ( giảm) 25,526 giạ Ùb + Đối với 3 : 18,223 có ý nghĩa là khi phân bón, diện tích lúa không đổi và nếu năng suất lúa tăng(giảm) 1 giạ/công thì sản lượng lúa tăng (giảm) 18,223 giạ
  • 5. KIỂM ĐỊNH TỪNG THAM SỐ HỒI QUI: >>> Kiểm định tham số hồi quy: ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 28728.153 3 9576.051 2.322E3 .000a Residual 24.747 6 4.125 Total 28752.900 9 Kiểm định giả thiết : î í ì = b : 0 ¹ 0 0 b : 0 1 0 H H * Với a=10% > sig = 0% => bác bỏ giả thuyết H0 * Vậy với a=10% thì sản lượng lúa phụ thuộc vào lượng phân bón, diện tích và năng suất lúa (nghĩa là biến Y= -472,618 + 0.141X1 + 25.526X2 + 18.223X3 là biến có ý nghĩa) Kiểm định giả thiết : î í ì = H i b : 0 ¹ 0 H i : 0 1 b Có thể dựa vào giá trị P =Sig.< a => bác bỏ H0 *P1=0,228 > a=10% : Biến phân bón không có ý nghĩa thống kê. *P2=0%<a=10% :Biến diện tích có ý nghĩa thống kê. *P3=0%<a=10% : Biến năng suất có ý nghĩa thống kê. *P0=0% : Hồi qui không qua gốc tọa độ >>> Ước lượng i Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95% Confidence Interval for B B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound 1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 -537.311 -407.926 x1 .141 .105 .017 1.342 .228 -.116 .397 x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 24.713 26.340 x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 15.948 20.497
  • 6. Ùb * -0,116< 1 <0,397 : Với độ tin cậy 90% ,nếu phân bón tăng 1kg thì sản lượng lúa tăng từ -0,116 giạ đến 0,397 giạ. Ùb * 24,713< 2 < 26,340: Với độ tin cậy 90% ,nếu diện tích tăng 1công thì sản lượng lúa tăng từ 3,256 giạ đến 8,418 giạ. Ùb *15,948< 3 < 20,497 : Với độ tin cậy 90% ,nếu năng suất tăng 1 giạ/công thì sản lượng lúa tăng từ 15,948 giạ lên 20,497giạ. >>> Hệ số xác định. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 1.000a .999 .999 2.0309 *R2 = 99,9% : sự biến động của sản lượng lúa phụ thuộc 99,9% vào sự biến động phân bón, diện tích và năng suất lúa IV.Kiểm định giả thuyết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình. Sau khi phân tích từ kết quả chạy hồi qui bội ta thấy mô hình phù hợp và có ý nghĩa 1/Kiểm định phương sai thay đổi:
  • 7. Correlations absei x1 x2 x3 Spearman's rho absei Correlation Coefficient 1.000 -.661* .103 -.188 Sig. (2-tailed) . .038 .777 .602 N 10 10 10 10 x1 Correlation Coefficient -.661* 1.000 -.440 -.190 Sig. (2-tailed) .038 . .203 .599 N 10 10 10 10 x2 Correlation Coefficient .103 -.440 1.000 -.073 Sig. (2-tailed) .777 .203 . .841 N 10 10 10 10 x3 Correlation Coefficient -.188 -.190 -.073 1.000 Sig. (2-tailed) .602 .599 .841 . N 10 10 10 10 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Hai giá trị Sig :X2,X3 > 10%. Phần dư không có tương quan với các biến. Vậy phương sai không đổi. Giá trị Sig : X1 <10%. Phần dư có tương quan với các biến. Vậy phương sai thay đổi.  khắc phục phương sai thay đổi bằng cách sử dụng phép biến đổi logarit ,phương trình có dạng : lnyi =ß0 + ß1 lnxi + vi Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95% Confidence Interval for B B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound 1 (Constant) .045 .093 .482 .647 -.183 .273 lnx1 -.005 .006 -.004 -.739 .488 -.020 .011 lnx2 1.000 .006 .957 163.285 .000 .985 1.015 lnx3 .992 .025 .231 39.884 .000 .931 1.052 a. Dependent Variable: lny
  • 8. Từ đó ta được phương trình hồi quy tuyến tính mới : lnY = 0,045 - 0,005lnX1 + lnX2 + 0,992lnX3 2.Kiểm định đa cộng tuyến: Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến Sử dụng yếu tố phóng đại phương sai (VIF) để kiểm định mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến không. Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -472.618 26.438 -17.876 .000 x1 .141 .105 .017 1.342 .228 .871 1.148 x2 25.526 .333 .956 76.760 .000 .925 1.081 x3 18.223 .929 .243 19.606 .000 .935 1.069 a. Dependent Variable: y Ta thấy Không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến <= ì ïî ïí = < 1,148 10% = < 1,081 10% = < 1,069 10% VIF 1 VIF 2 VIF 3 3.Kiểm định hiện tượng tự tương quan: KIỂM ĐỊNH TỰ TƯƠNG QUAN *Kiểm định Durbin Watson
  • 9. Xét mô hình hồi quy: Y = β0 + β1x1 + β2x2 + β3x3 + v0 Giả thuyết H0: không có tự tương quan dương hoặc âm. Ta có: Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 1.000a .999 .999 2.0309 1.591 a. Predictors: (Constant), x3, x2, x1 b. Dependent Variable: y Tra bảng ta có: å e - e - i i e d = å 2 2 ( 1 ) i = 1,591 ●1 < d = 1,591 < 3 → Theo quy tắc kiểm định thì ta không bác bỏ H0 → Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm. V. KẾT LUẬN 1/ Từ những kiểm định trên ta có thể rút ra một số kết luận như sau: - Qua phân tích mô hình trên có thể thấy sản lượng lúa chịu ảnh hưởng khá lớn và rõ rệt của hai yếu tố diện tích và năng suất. Còn lượng phân bón thì không có ảnh hưởng. Tuy nhiên lượng mẫu thống kê chưa đủ lớn nên chưa thể khẳng định sự ảnh hưởng của các yếu tố này trong mô hình. Vì ngoài những yếu tố này ra sản lượng còn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như thời tiết, bệnh dịch, chế độ chăm sóc, khoa học kĩ thuật trong canh tác và thu hoạch. -Mô hình lựa chọn phù hợp với lý thuyết kinh tế. - Mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi và khắc phục bằng cách logarit hai vế -Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. -Mô hình không có hiện tượng tự tương quan 2 Hướng mở rộng Theo quan điểm của nhóm để tăng sản lượng lúa cần phải nâng cao năng suất. 3 Hạn chế của bài Có thể đưa thêm một sô biến nữa vào mô hình để độ phù hợp của mô hình tăng lên, tuy nhiên như vậy làm cho mô hình phức tạp hơn,có thể có nhiều khuyết điểm hơn gây khó khăn trong kiểm định. Do năng lực bản thân của mỗi thành viên của nhóm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được đóng góp ý kiến và phê bình của thầy cô và các bạn để nhóm chúng tôi kịp thời nắm bắt và củng cố kiến thức. 4 Lời cảm ơn
  • 10. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam đã tận tình hướng dẫn và trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết để làm đề tài này. 5 Tài liệu tham khảo - Giáo trình kinh tế lượng của Ts..Mai Văn Nam – DHCT. -số liệu lấy trên các trang web..