95 bai tap_chon_loc_chuyen_de_lien_ket_gen_hoan_vi_gen_co_loi_giai_chi_tiet
1. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 1/48
95 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ LIÊN
KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN XÁC ĐỊNH KHOẢNG CỦA CÁC GEN TRÊN NST
(11 CÂU)
Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các
ruồi F1( Đề u có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các
kiểu hình sau đây:
Kiểu hình số con
Mắt tím, cánh xẻ 1193
Mắt tím, cánh bình thường 159
Mắt đỏ, cánh xẻ 161
Mắt đỏ, cánh bình thường 1129
Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ?
A. 12.2 đơn vị bản đồ.
B. 48.2 đơn vị bản đồ.
C. 6.2 đơn vị bản đồ.
D. 24.4 đơn vị bản đồ.
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015 :
Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu
được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây;
aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
A. BAC; AB-9,7; BC-34,4. B. ABC; AB-9,7; BC-34,4.
C. BAC; AB- 34,4; BC-9,7. D. ABC; AB-34,4; BC-9,7.
Câu 3: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015 :
Cho cây có kiểu gen AB/ab De/dE thụ phấn, đời con thu đươc nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu
hìnhcó 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33.165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì
khoảng cách di truyền giữa D và e là
A. 20cM.B. 40cM. C. 30cM. D.10CM.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
1000 tế bào ( Đề u có kiểu gen
ABD
abd
tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1
điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo
kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A.10cM, 50cM B.20cM, 60cM C.5cM, 25cM D.10cM, 30cM
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quỵ định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng
cũng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn.
2. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 2/48
Cho F1 tự thụ phấn được đời sau gồm 4 lớp kiểu hình trong đó có 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết
rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực vả giao tử cái ( Đề u xảy ra hoán vị gen với tần số
bằng nhau. Kiểu gen và khoảng cách di truyền giữa 2 locus là
A. , 8cm B. ,8cm C. , 16cm D. , 16cm
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015 :
Một cá thể có kiểu gen AaBb
de
DE
. Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao
tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
A.16%. B.32%. C.18%. D.24%.
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm
trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương
phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân
cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định
tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. f = 20% B. f = 40% C. f = 20% D. f = 40%
Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Khi lai 2 cá thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ
1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với
thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%. B. 4% hoặc 20% C. 2%. D. 4% hoặc 2%.
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; cặp gen D nằm
trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp vể 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại
kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rẳng hoán vị gen
chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là :
A. 32%. B. 20%. C. 40%. D. 36%.
Câu 10:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quà dài; cặp gen D nằm
trên cặp NST tương đồng số2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại
kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm ti lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen
chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là
A.20%. B. 36%. C.40%. D. 32%.
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
3. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 3/48
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết
luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng về tần số hoán vị gen tính theo lí thuyết?
A.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
B.Hoán vị đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
C.Hoán vị đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 30%.
D.Hoán vi gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
TỈ LỆ GIAO TỬ - SỐ GIAO TỬ ( 19 câu )
Câu 1: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn
toàn
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược
lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
Câu 2: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Trong số các phái hiểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào KHÔNG chính xác?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D.Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 3:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ?
A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp
NST
B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen
không vượt quả 50%.
D. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác
nhau của cặp tương đồng.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A.Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
B.Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C.Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
D.Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
4. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 4/48
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Môt cá thể dị hơp có cha mẹ là Ab/Ab và aB/aB tạo ra các
giao tử với các tần số nào dưới đây?
A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ạb B. 12% ẠB_; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab
C. 44% ẠB ; 6% Ạb ; 6% aB ; 44% ạb D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab
Câu 6 :Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%. B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%.
C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%. D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%.
Câu 7 :Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Xét tổ hợp lai phân ghen
Ab
Dd
aB
; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ
hợp gen này là:
A.ABD = Abd = aBD = 4,5% B.ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%
C.ABD = ABd = abd = 4,5% D.ABD = ABd = abD = abd = 9,0%
Câu 8: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Cho lai ruồi giấm có kiểu gen
AB
ab
XD
Xd
với ruồi giấm có kiểu gen
AB
ab
XD
Y thu được F1 có kiểu gen
đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Ở con cái giao tử ABXd
chiếm tỉ lệ là
A.0,25. B.0,075. C.0,175. D.0,15.
Câu 9: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa
A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDE
XdE
x Ab/ab XdE
Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45% B. 40% C. 35% D. 22,5%
Câu 10: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra
trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. Ab = aB = 47% và AB = ab = 3% B. Ab = aB = 45% và AB = ab = 5%
C. Ab = aB = 40% và AB = ab = 10% D. Ab = aB = 47,5% và Ab = ab = 2,5%
Câu 11: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015 :Ở 1 cơ thể có kiểu gen
aB
Ab
, 2000 tế
bào sinhtinh giảm phân phát sinh giao tử, trong đó có 200 tế bào có hoán vị gen.Tỷ lệ giao tử có hoán vị
gen so với giao tử liên kết gen là
A.5,26% B.5% C.10%. D.8,14%
5. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 5/48
Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015 - 30. (ID: 92619) Cho biết 2
gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
ab
AB
tiến
hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử AB với tỉ lệ:
A.25% B.30% C.50% hoặc 25% D.20%
Câu 13:Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế
bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử
tối đa được tạo là
A. 12 B. 18 C. 24 D. 14
Câu 14:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một
cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được
tạo ra?
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 15 :Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần
số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là
A.1040. B.520. C.1520. D.480.
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
Ab
aB
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B vàb. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành
là
A.40%. B.20%. C.30%. D.10%.
Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015 :
Xét một cá thể dị hợp về 2 cặp gen
ab
AB
, khoảng cách của hai gen là 12,5cM. Trong quá trình giảm phân
nếu có 80 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân thì theo lý thuyết số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen
là
A.20. B.40. C.80. D.25.
Câu 18: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015:
Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử,
trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào B. 24 tế bào C. 30 tế bào D. 36 tế bào
Câu 19: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad xảy ra hoán vị giữa gen D với d với tần số 18%.
Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị
giữa D và d là :
6. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 6/ 18
A. 820 B. 360 C. 640 D. 180
Câu 20 : Đề thi THPT Quốc gia năm 2015
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở
một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16 B. 6 C. 8 D. 4
TỈ LỆ GEN KIỂU HÌNH TRONG PHÉP LAI (27 CÂU )
Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
F1 có kiểu gen
AB DE
ab de
; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1
x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 100 B. 20 C. 256 D. 81
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 201
Khoảng cách di truyền giữa 2 gen A/a và B/b là 20cm, quá trình giảm phân có hoán vị gen ở cả hai
bên,biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình đời con từ phép
lai phân tích cơ thể có kiểu gen Dd là:
A. 9:9:3:3:1:1 B. 3:3:1:1
C. 3:6:3:1:2:1 D. 4:4:4:4:1:1:1:1
Câu 3:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu
được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
A. 50% : 50%. B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%.
C. 75% : 25% D.37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta
thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa
đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và
không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu
tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
B. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
7. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 7/ 18
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân
đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi
giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 56,25% B. 64,37% C. 50% D.41,5%
Câu 6: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của một số locus, A - thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp: B -
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng; D - quả tròn trội hoàn toàn so với d- quả dài. Locus chi phối
tính trạng chiều cao và màu hoa liên kết, còn locus chi phối hình dạng quả nằm trên 1 nhóm gen liên kết
khác. Cho giao phấn giữa 2 cẩy P đều thuần chủng được Fi dị hợp về 3 locus. F1 giao phấn với nhau được
F2. trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 3%. Biết rằng diễn biến giảm phân
ở 2 bên bố và mẹ như nhau. Theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao. hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 13,5% B. 50% C 54% D. 40,5%
Câu 7. Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy
Alen B Thân xám Alen b Thân đen
Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt
Alen D Mắt đỏ Alen d Mắt trấng
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.
- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.
- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.
Tiến hành phép lai:
Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen,cánh cụt, măt đỏ. Theo lý thuyêt, tỷ lệ ruồi
cái F1 có kiểu hình thân đen. cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với
ruồi đực ở P là:
A. 21% B. 5,125% C.3,5% D. 10,5%
Câu 8: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1
thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân
cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn
giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:
8. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 8/ 18
A. 0,51 B. 0,62 C. 0,01 D. 0,24
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố
mẹ đem lai đều có kiểu gen
Ab
aB
hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con
A. 7,29% B. 12,25% C. 5,25% D. 4%
Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với
alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa
bD
Bd
× Aa
bD
Bd
. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể
không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 56,25%.
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen
b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen
e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E
với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai x loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả
dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25% B. 56,25% C. 18,75% D. 1,44%
Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015
Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt
thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen,
cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui
định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân
xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 35%
C. 50%
D. 42,5%
Câu 13: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015 : Ở một loài động vật ,alen A quy
định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so
với alen b quy định chân thấp;alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen.Phép
9. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 9/ 18
lai P:♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung,
chân thấp ,mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số như nhau.Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,chân thấp, mắt nâu ở F1
chiếm tỉlệ
A.8,5%. B.2%. C.17%. D.10%.
Câu 14: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh dài, b : cánh cụt; D : mắt đỏ , d : mắt trắng. Phép lai
dD
XX
ab
AB
x YX
ab
ab D
cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ là :
A.10%. B.2,5%. C.5%. D.7,5%.
Câu 15:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b
quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội
hoàn toàn. Xét phép lai Aa
BD
bd
x Aa
BD
bd
, biết hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt
phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là
A.7,5%. B.12%. C.22,5%. D.15%.
Câu 16:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, chân cao với một cá thể cái mắt đỏ,
chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ 37,5% ♀mắt đỏ, chân cao : 12,5% ♀mắt trắng, chân cao : 15% ♂ mắt đỏ,
chân cao : 21,25% ♂ mắt trắng, chân thấp : 10% ♂ mắt trắng, chân cao : 3,75% ♂ mắt đỏ, chân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến gen, nếu cho con cái mắt đỏ, chân cao của P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình mắt
đỏ, chân cao ở Fb sẽ là
A.25% B.27% C.22,5% D.20%
Câu 17:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
AB
Dd
ab
x
♂
Ab
dd
aB
, loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau.
Nếu cho cơ thể kiểu gen
AB
Dd
ab
lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ
lệ:
A. 13,5% B. 20% C. 10% D. 15%
10. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 10/ 18
Câu 18: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀
ab
AB
x ♂
aB
Ab
kiểu
gen
ab
ab
ở đời con có tỉ lệ là :
A. 0,10. B. 0,01. C. 0,05. D. 0,04.
Câu 19:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A
và B là 20%. Xét phép lai
aB
Ab D
EX d
EX
ab
Ab d
EX Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A.22,5% B.40%. C.45%. D.35%.
Câu 20 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp
gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ
có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh
noãn là như nhau).
A.1% B.34% C.2% D.51%
Câu 21: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,
d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến
và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở
đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:
A. 4% B. 6% C. 41% D. 16%
Câu 22: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này
rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con.
Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí
thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A. 20% B. 40% C. 100% D. 5%.
Câu 23: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A vả B cùng nằmtrên một
nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiều gen Dd tự thụ phấn,
kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.50%. B.37,5%. C.13,5%. D.30%.
11. >> Tài li u ôn thi 10, 11, 12 và k thi THPT Qu c gia: diendan.onthi360.com 11/ 18
Câu 24 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần
số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là
bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 5,0625.10-2
%
B. 5,5% và 99,949%
C. 2,25% và 99,949%
D. 5,5% và 5,0625.10-2
%
Câu 25 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho
các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
A. 3/8 B. 3/25 C. 1/25 D. 2/27.
Câu 26 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xẩy ra hoán vị gen ở cả bố và
mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa
BD
bd
× Aa
BD
bd
, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và
một tính trạng lặn có tỷ lệ
A.42,5%. B.38,75%. C.50%. D.45%.
Câu 27:Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Cho các phép lai sau:
(1)Ab/ab x aB/ab
(2)Ab/aB x aB/Ab
(3)AB/ab x Ab/aB
(4)Ab/aB x aB/ab
(5)AB/ab x AB/ab
(6)AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở
đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA CÁ THỂ BỐ MẸ KHI BIẾT KIỂU HÌNH VÀ TỈ LỆ PHÂN LI
KIỂU HÌNH Ở ĐỜI CON ( 18 CÂU )
Câu 1: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
. F1 có kiểu gen
AB DE
ab de
; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho
F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 100 B. 20 C. 256 D. 81
Câu 2: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
12. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 12/22
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301
cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn;
199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng,
quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
A.Aa Bd /bD B.AD/ad Bb C.AB/abDd D. Ad/aDBb
Câu 3: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Cho biết: gen A qui định thân cao. a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu vàng, d: hạt màu
trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp gen Aa phân li độc lập với
2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở con lai các cây hạt tròn đều có màu
vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen của cây dị hợp tử nói trên là:
A.Aa B.Aa C.Aa D.
Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB-
cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy
định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20%
hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao :
5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.
A . Bb B.AaBbDd C. Bb D.Aa
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân
cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây P) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu
được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng:
860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây p có thể là
A. AaBbDd. B.ABDd. C.AbDd. D. AaBd
Ab aB bD
Câu 6: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây
thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng
quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ
quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A.
AB
Dd
ab
. B.
Ad
Bb
aD
. C.
AD
Bb
ad
. D.
Bd
Aa
bD
.
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua
thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75%
13. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 13/22
cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho
F1 giao phấn với cây có kiểu gen
A.
AB
AB
. B.
AB
ab
. C.
ab
ab
. D.
AB
Ab
.
Câu 8 :Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy
định cánh hẹp. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên
kết hoàn toàn. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% cánh
dài, rộng. Nếu cho ong cái F1 giao phối với ong đực cánh dài, rộng, đời con F2 có thể có những kiểu gen
nào sau đây ?
A.
AB
AB
;
AB
ab
;
ab
ab
; AB; ab. B.
AB
AB
;
AB
ab
;
ab
ab
.
C.AB; ab; .
ab
ab
D.
AB
AB
; .
AB
ab
Câu 9 :Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Ở gà có gen A – vỏ trứng màu xanh, a – vỏ trứng màu trắng; B – mào hạt đậu, b – mào bình thường. Hai
gen A và B nằm trên cùng một NST có tần số trao đổi chéo 5%. Giống gà Araucan vỏ trứng có màu
xanh, mào hạt đậu. Giống gà Logo vỏ trứng có màu trắng, mào bình thường. Một nhà chọn giống muốn
đưa vào gà Logo gen quy định màu xanh vỏ trứng nhưng không muốn gà Logo có mào hình hạt đậu.
Phép lai nào sau đây thu được gà Logo mang hai tính trạng mong muốn chiếm tỷ lệ cao nhất?
A. AB/ab x ab/ab B. AB/Ab x ab/ab C. AB/aB x ab/ab D. AB/AB x ab/ab
Câu 10:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 201516.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?
A. × B. × C. × D. ×
Câu 11: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b
quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho
giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân
cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả
đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp vơi phép
lai trên?
A. AD/ad Bb x ad/ad bb B. AB/ab Dd x ab/ab dd C. Aa BD/bd x aabd/bd D.
Ad/aD Bb x ad/ad bb.
Câu 12: ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
14. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 14/22
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Abd/abD x Abd/aBD
B. AD/ad Bb x AD/ad Bb
C. Bd/bD Aa x Bd/bD Aa
D. ABD/abd x AbD/aBd
Câu 13:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây
thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn
cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn;
24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài.
Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. ;8% B. ; 8% C. ; 16% D. ; 16%
Câu 14: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ ->F1 100% mắt đỏ,
cánh bình thường. Cho F1 x F1 -> F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh
xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường.
Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A. XBA
Xba
x XBA
Y; f = 10%
B. XbA
XBa
x Xba
Y; f = 20%
C. XbA
XBa
x XBA
Y; f = 10%
D. XBA
Xba
x Xba
Y; f = 20%
Câu 15 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Xét 3 cặp gen dị hợp tử ở một cơ thể động vật bậc cao. Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỷ
lệ như sau:
20% ABXD
: 20% ABXd
: 20% abXD
: 20%abXd
5%AbXD
: 5%AbXd
: 5%aBXD
: 5%aBXd
Kiểu gen của cá thể đó và tần số hoán vị gen lần lượt là
A. , 20%. B. , 20%.
C. , 10%. D. , 10%.
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm
trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây
thân cao,quả tròn ; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu
gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A.
ab
AB
(f = 30%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
15. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 15/22
B.
aB
Ab
(f = 30%) x
aB
Ab
(f = 40%)
C.
aB
Ab
(f = 20%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
D.
ab
AB
(f = 40%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1
tự thụ phấn F2 có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân
cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng, thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần
số hoán vị gen là:
A.
AD
Bb
ad
x
AD
Bb
ad
f = 16% B.
Bd
Aa
bD
x
Bd
Aa
bD
f = 16%
C.
Ad
Bb
aD
x
Ad
Bb
aD
f = 30% D.
Bd
Aa
bD
x
Bd
Aa
bD
f = 20%
Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng qiià-do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng
quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được Fi có
kiều hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả
dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
abD
ABd
x
aBD
Abd
B.
abd
ABD
x
aBd
AbD
C.
bD
Bd
Aa x
bD
Bd
Aa
D.
ab
AD
Bb x
ab
AD
Bb
TỔNG HỢP LIÊN KẾT GEN (18 câu)
Câu 1:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen
B quy định quảdài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Chocây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím,
quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đờicon là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ
50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ờ đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 2:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng.
16. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 16/44
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn,
quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?
A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng
hợp chiếm tỉ lệ 1/51.
C. số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.
D. số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%
Câu 3:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây
hoa kép, màu đỏ. Cho cây F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó có 869 cây cho hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Dự
đoán nào không thể xảy ra :
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng chiếm tỷ lệ 16%
C. Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra ở mẹ hoặc bố với tần số 20%
D. Cây có kiểu hình hoa đơn màu đỏ chiếm tỷ lệ 9%.
Câu 4:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 84 quả tròn, hoa vàng; 216 quả tròn, hoa trắng; 516 quả
dài, hoa vàng; 384 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ
trong phép lai phân tích trên có thể là:
A. AD/ad Bb x ad/ad bb, hoán vị gen với tần số 28%.
B. AaDdBb X aaddbb, tương tác bổ trợ .
C. AD/ad Bb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn.
D. Ad/aD Bb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn.
Câu 5Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh
thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh
thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A.F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. B.Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
C.F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen. D.Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
Câu 6Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100%
cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa
đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa
vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa
17. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 17/44
đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình
sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng
quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
A.(1), (2), (5), (6). B.(1), (4), (5), (6). C.(1), (3), (5), (6). D.(2), (3), (4), (6).
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu
được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được
đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi
mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:
A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần
số hoán vị gen ở ruồi cái
C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán vị giữa hai
gen là 25 %
D. Gen quy định mà mắt và gen quy định màu thên liên kết không hoàn toàn với nhau.
Câu 8: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015Ở ong mật, gen A quy định cánh dài,
gen a quy định cánh ngắn; gen B quy định cánh rộng, gen b quy định cánh hẹp. Các gen liên kết hoàn toàn
trên nhiễm sắc thể thường. Cho P: Ong cái cánh dài, rộng lai với ong đực cánh ngắn, hẹp, ở F1 thu
được 100% cánh dài, rộng. Theo lí thuyết luận nào sau đây đúng?
A. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp.
B. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 3 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp.
C. Các con ong F1 có kiểu gen là .
D. Các con ong F1 có kiểu gen là .
Câu 9: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 510 hoa
đỏ, quả tròn : 240 hoa đỏ quả dài : 242 hoa trắng quả, quả tròn : 10 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của
phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng :
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
B. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1NST
C. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1NST
D. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn.
Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
18. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 18/44
Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm: M m MAb AB
X X X Y
aB ab
. F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm
1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
B. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.
C. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
D. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư Phạm năm 2015
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã
xảy ra hoán vị genở cả hai giới với tần số như nhau.
Phép lai P: Dd × Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
8/99.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12 :Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như
nhau. Cho phép lai P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn
chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
(2) số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
(3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
(4) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 13 :Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở
hai giới như nhau. Cho phép lai P: XD
Y x XD
Xd
tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự
đoán đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số hoán vị gen là 20%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 14 :Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
19. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 19/44
Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai
với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính
trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 15 :Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Ở một loài thực vật A: hoa tím , a : hoa trắng, B : hạt tròn , b : hạt dài. Hai gen cũng nằm trên NST
thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có 4% số cây hoa trắng, hạt dài.
Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân của các cây bố mẹ là giống nhau, không xảy ra đột biết.
Có bao nhiêu phép lai thỏa mãn trường hợp trên.
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
một loài thực vật, tính trạng màu sắc chịu sự chi phối của tương tác gen, trong đó A-B- : tím , A-bb : vàng
, aaB- : đỏ , aabb : trắng. Chiều cao do 1 gen có 2 alen quy định trong đó D: thân cao, d : thân thấp. Cho P
: hoa tím, thân cao x hoa tím, thân cao được F1 : 37,5% tím, cao : 18,75% đỏ, cao : 18,75% tím, thấp :
12,5% vàng cao : 6,25% vàng , thấp : 6,25% trắng, cao. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận
đúng với phép lai trên?
(1) P xảy ra hoán vị gen với tần số f = 25%
(2) Màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền liên kết không hoàn toàn.
(3) F1 có kiểu gen Bb hoặc Aa
(4) F1 có kiểu gen Bb hoặc Aa
A. 4 B .1 C. 3 D. 2
Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015 : Ở một loài thực vật, alen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu
được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán
đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giói giống nhau. Không
có đột biến mới phát sinh.
(1) Hai cặp gen phân li độc lập
(2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn
toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và
bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%
3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5%
20. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 20/44
4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy
ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%
Đáp án đúng:
A.1,2 B. 1,3,4 C. 2,3 D. 3,4
ĐÁP ÁN PHẦN DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
ĐÁP ÁN - TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN XÁC ĐỊNH KHOẢN CỦA CÁC GEN TRÊN NST
Câu 1:Lời giải:
F1 lai phân tích → Fb: 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ, 2 kiểu hình có tỷ lệ lớn
=> 2 kiểu hình tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của F1
=> Tần số hoán vị gen:
11291611591193
161159
= 0,1211 = 12,11%.
Chọn A.
Câu 2: Lời giải
Phép lai phân tích => tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3 gen tạo ra.
=> Tỷ lệ giao tử: 113ABC : 105abc : 70ABc : 64abC : 21aBC : 17Abc (6 loại giao tử)
=> P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời.
ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau => giao tử liên kết.
Tần số trao đổi chéo A/B:
17216470105113
1721
= 9,7%
Tần số trao đổi chéo B/C:
390
6470
= 34,4%
Tần số trao đổi A/C là :
390
6470
+
17216470105113
1721
= 44,4%
=> Thứ tự các gen: ABC., AB = 9.7 và BC-34,4.
Đáp án B
Câu 3:Lời giải
AB/ab × AB/ab hoán vị gen với tần số 20% => ab/ab = 0.16
=> A- B- = 0.66
D- E = 0.33165 : 0.66 = 0.5025
ddee = 0.5025 – 0.5 = 0.025
de = 0.05 < 0.25 => Hoán vị gen với cặp D/e là :
0.05 x 2 = 0.1 = 10%
Đáp án D
Câu 4: Lời giải
21. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 21/44
Khoảng cách giữa A và B: =10cM
Khoảng cách giữa B và D: =30cM
Đáp án D
Câu 5: Lời giải
A : cao > a : thấp
B : tròn > b :dài
Thấp dài Fb : ab/ab = 0,0016 = 0,04 x 0,04 =>ab giao tử hoán vị
f=0,04x2=0,08 , KG : Ab/aB
Đáp án B
Câu 6: Lời giải
Giao tử aBDe chiếm 4%
Tỉ lệ giao tử có chứa De là 4% : 0,5 : 0,5 = 16%
Mà giao tử De chỉ là giao tử mang gen hoán vị
Tần số hoán vị gen là 32%
Đáp án B
Câu 7: Lời giải
Đáp án D
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.
F2: Tỷ lệ
ab 45
0,09
ab 295 79 81 45
→ F1 cho %ab = 0,09 = 0,3 > 0,25 →ab là giao tử liên kết.
→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.
Chọn D.
Câu 8:Lời giải
A:thân xám > a: thân đen
B:cánh dài > b:cánh cụt
F1:ab/ab = 1% = 0,5 x 0,02 (hoán vị 1 bên)
=>giao tử hoán vị
=>f = 0,02 x 2 = 0,04
Đáp án A
Câu 9:Lời giải:
Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị
F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =
25,0
0225,0
= 0,09 =>
ab
ab
= 0,16
22. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 22/44
=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:
ab
AB
Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
Giới cái → ab =
5,0
16,0
= 0,32 => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36%
Chọn D.
Câu 10: Lời giải
Ta có:
( Aa, Bb) Dd x ( Aa, Bb) Dd
Cây thân cao, hoa đỏ quả dài ( A- B -) dd = 0.0225
A- bb = 0.09
aa,bb = 0.25 - A- bb = 0.16
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái : 0.16 : 0.5 = 0.32
ab = 32 > 0.25 giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen là : 1 – 0.32 x 2 = 0.36
Đáp án C
Câu 11: Lời giải
AB/AB = 2,25% = 0,15 x 0,15
f ( 2 bên ) = 0,3 B đúng hoặc 2,25% = 0,5 x 0,045
f ( 1 bên ) = 0,045 x 2 = 0,09 A đúng hoặc 2,25% = 1- (f/ 2) x ½ ( hoán vị 2 bên nhưng KG
khác nhau ) => f = 0, 1
D đúng
C sai
Đáp án D
ĐÁP ÁN - TỈ LỆ GIAO TỬ - SỐ GIAO TỬ
Câu 1.Lời giải
Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo.
Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì
đầu giảm phân I.
Chọn B.
Câu 2: Lời giải
Hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 bên (VD: ruồi giấm ở giới cái) hoặc 2 bên => B sai
Đáp án B
Câu 3 Lời giải: Trên cùng 1 NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì càng dễ xảy ra trao đổi chéo, tần
số hoán vị gen càng cao (nhưng không quá 50%).
Đáp án không đúng là B
Chọn B.
23. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 23/44
Câu 4 : Lời giải
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Đáp án : B
Câu 5: Lời giải:
P:
Ab
Ab
x
aB
aB
→ F1:
aB
Ab
, f = 12% → AB = ab = 6%; Ab = aB = 44%
Chọn A.
Câu 6 :Lời giải: 2 giao tử hoán vị AB = ab = 10%
2 giao tử liên kết Ab = aB = 40%
Chọn D.
Câu 7 : Lời giải
Đáp án C
Ab
aB
, f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41
Dd → 0,5D : 0,5d
→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%.
Chọn C.
Câu 8:Lời giải
Xét phép lai :
XD
Xd
x XD
Y=> XD
Y: Xd
Y; XD
XD
XD
Xd
Xd
Y = 1/4
ab/ab = 0.175.
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên
Tần số giao tử ab ở con cái là : 0.175 : 0.5 = 0.35
AB = ab = 0.35
ABXd
= 0.35 x 1/2 = 0.175
Đáp án C
Câu 9Lời giải:
Xét riên các phép lai Ab/aB x Ab/ab
=> Ta có Ab/aB => Ab = aB = 0.4 ; AB = ab = 0.1 và Ab / ab => Ab = ab = 0.5
=> A-bb = 0.4 x 1 + 0.1 x 0.5 = 0.45
Xét x => 1 : 1 : 1
=> %ddE- = 0,5
=> % A-bbddE- = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%
Chọn D.
24. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 24/44
Câu 10: Lời giải
10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo, tạo ra giao tử Ab = aB = AB = ab = 2,5%
90% còn lại bình thường tạo giao tử Ab = aB = 45%
Vậy Ab = aB = 47,5% và Ab = ab = 2,5%
Đáp án D
Câu 11:Lời giải
f = 200 : 2 × 2000 = 0,05
Tỉ lệ giao tử hoán vị : 0,025
Tỉ lệ giao tử liên kết : 0,475
0,025 : 0,475 = 5,26%
Đáp án : A
Câu 12: Lời giải:
Một TB sinh tinh giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Nếu giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu genAB và ab với tỉ lệ bằng nhau.
Nếu giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là AB , Ab, aB và ab .
Do đó AB=25%.
Đáp án C
Câu 13:Lời giải:
1 cá thể giảm phân:
Xét căp
ab
Ab
ab
Ab
→ 2 loại giao tử (dù xảy ra hoán vị)
Xét căp
dE
De
dE
De
, giảm phân bình thường, không hoán vị→ 2 loại giao tử
Cơ thể bình thường có kiểu gen
dE
De
, nếu hoán vị tạo ra tối đa 4 loại giao tử De, dE, de, DE.
1 tế bào xảy ra hoán vị nhưng không phân li De/dE trong giảm phân II thì tạo ra tối đa 3 loại giao tử (khi
cả 2 tế bào con sau giảm phân I đều không phân li): DeDE, O, dedE.
=> Số giao tử tối đa: 2 x ( 4 + 3 ) = 14
Chọn D
25. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 25/44
Câu 14 :Lời giải:
2n = 8 => n = 4.
Cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm → tối đa 4 loại giao tử.
Các cặp còn lại → tối đa 2 loại giao tử
=> Số giao tử tối đa: 4 x 23
= 32.
Chọn B.
Câu 15 : Lời giải
2000 tế bào trứng giảm phân tạo ra 2000 trứng
Hoán vị gen với tần số 48% có 960 trứng mang gen hoán vị
Có 1040 trứng mang gen liên kết
Đáp án A
Câu 16 : Lời giải :
Tần số hoán vị gen = 800 : (2 x 2000) = 0,2
Cơ thế có kiểu gen
Ab
aB
=> Giao tử liên kết là Ab và aBvà giao tử hoán vị là AB = ab ;
AB = ab = 0.2 : 2 = 0.1
Ab = 0.5 – 0.1 = 0,4
Đáp án : A
Câu 17 :Lời giải :
f = 12,5% = =
x = 20
Đáp án : A
Câu 18. Lời giải:
Giao tử abDEg = 2%
Tỉ lệ giao tử chứa Eg = 8%
Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen chiếm tỉ lệ 32%
Số tê bào hoán vị gen là 150 x 0,32 = 48
Đáp án A
Câu 19: Lời giải
f = số TB xảy ra hoán vị : (2 x tổng số TB) = 0,18
26. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 26/44
Số TB xảy ra hoán vị = (0.18 x 2 ) x 1000 = 360
Số TB không xảy ra hoán vị : 1000 – 360 = 640
Đáp án C
Câu 20 : Lời giải :
Do có 2 tế bào sinh tinh
- Tế bào thứ nhất giảm phân bình thường không có hoán vị gen chỉ tạo ra 2 loại giao tử
- Tế bảo thứ hai giảm phân bình thường có hoán vị nên tạo ra được 4 loại giao tử
Vậy tổng cộng có 6 loại giao tử
Đáp án B
ĐÁP ÁN - TỈ LỆ KIỂU HÌNH TRONG PHÉP LAI
Câu 10 : Lời giải:
Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:
Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa
Bd Bd
bD bD
, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân giảm phân bình thường, không
có hoán vị gen
Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-
Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%
Đáp án C
Câu 11 : Lời giải
A : cao > a : thấp
B : tím > b : trắng
D : đỏ > d : vàng
E : tròn > e :dài
x (f=0,2)
=>ab = 0,4 ab = 0,4
=> =0,4 x 0,4 = 0,16 =>A_bb= 0.25 – 0.16 = 0,09
27. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 27/44
x (f=0,4)
=> de = 0,3 de = 0,3
=> =0,3x 0,3 = 0,09 => D_ee = 0.25 – 0.09 = 0,16
=>A_bbD_ee =0,09 x 0,16 = 0.0144 = 1,44%
Đáp án D
Câu 12:Lời giải
P: tc
F1: 100% xám, dài
F1 x F1
F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Có F2:
Xám : đen = 3:1 A xám >> a đen
Và F1: Aa
Dài : ngắn = 3:1 B dài >> b ngắn
Và F1 : Bb
Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên
2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau ( có hoán vị gen)
Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái
Vậy F1 có kiểu gen : AB/ab
Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35
Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x 2 = 0.3 = 30%
Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 : Ab/ ab
Cái F1 AB/ab x Đực Ab/ab
Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con : 0,35 x 0,5 = 0,175
Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,25 + 0,175 = 0,425
Đáp án D
Câu 13 : Lời giải
A : xám > a: hung
B : cao > b : thấp
D : nâu > d : đen
P:♀(AB/ab)XDXdx♂(Ab/aB)XdY
Xét phép lai cặp NST giới tính
XDXd xXdY→XD
Xd
: Xd
Xd
: XD
Y Xd
Y => cái mắt đen(Xd
Xd
) = 0,25
28. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 28/44
=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )
=>Tần số hoán vị gen là f= 0.1 x 2 = 0,2
AB/ab x Ab/aB (f=0,2)
AB=ab=0,4 Ab=aB=0,4
Ab=aB=0,1 AB=ab=0,1
=>Aabb= Ab /ab = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17
=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085
Đáp án A
Câu 14:Lời giải
Xét phép lai
Y mắt trắng dd = 0,25 và mắt đỏ D_ = 0,75
aaB_ = 2,5% : 0,25 = 0,1
aaB_D_ = 0,75 . 0,1 = 7,5%
Đáp án : D
Câu 15:Lời giải
Aa x Aa → 0,75A-
Bên cái
bd
BD
→ 0,5bd
Bên đực
bd
BD
, f = 40% → bd = 0,3
=>
bd
bd
= 0,5 x 0,3 = 0,15 => bbD- = 0,25 – 0,15 = 0,1
=> A-bbD- = 0,75 x 0,1 = 0,075 = 7,5%.
Chọn A.
Câu 16:Lời giải:
Màu mắt F1: 9 đỏ : 7 trắng => do 2 gen tương tác => P: (Aa, Bb)
Có sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X (giả sử gen A, a)
Chiều cao chân F1: 3 cao : 1 thấp => P (Dd)
29. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 29/44
Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => gen trên NST X
=> gen D, d liên kết B, b trên X.
P: AaXX x Aa YX B
D
Aa x Aa → 0,75A-
♂ F1: A- YX B
d (đỏ, thấp) = 0,0375 => B
dX =
5,0.75,0
0375,0
= 0,1 < 0,25 => giao tử hoán vị
=> P: Aa d
d
B
D XX (f = 0,2) x Aa YX B
D
Lai phân tích: Aa d
d
B
D XX x aa YX b
d
Fb: A-B-D- = A B
DX = 0,5 x 0,4 = 0,2 = 20%
Chọn D.
Câu 17: Lời giải
Dd x dd → 0,5D-
→ A-B- =
0,27
0,7
= 0,54 →
ab
ab
= 0,54 – 0,5 = 0,04
♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25
→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4
→ f = 2 x 0,1 = 0,2.
AB
ab
Dd → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2
Lai phân tích
AB
ab
Dd → A-B-D- = 20%.
Chọn B.
Câu 18 Lời giải:
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.
♂
aB
Ab
, f = 0,2 → ab = 0,1
♀
ab
AB
→ ab = 0,5
=>
ab
ab
= 0,1 x 0,5 = 0,05.
Chọn C
Câu 19Lời giải:
30. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 30/44
Ta có kiểu hình A_bb là và
Cơ thể có kiểu gen cho giao tử Ab =40%.0,5=20% và giao tử ab =10%.0,5=5%
Cơ thể có kiểu gen Y cho giao tử Ab =ab =Ab Y=abY=25%
→Tỉ lệ kiểu hình A_bbddE_ là 20%.100%+ 5%.(25%+25%)=22,5%
Đáp án A
Câu 20:Lời giải
Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là ≠24%
→ Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn
Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24%
→ =25% -24% = 1%
→Tỉ lệ giao tử ab =10%
Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P: x →AB =ab =10% → = 2 x 10%.10%= 2%
Đáp án C
Câu 21: Lời giải
Xét phép lai với kiểu gen : AB/ab x Ab/aB
Ta có : AB/ab => AB = ab = 0.4 ; Ab = aB = 0.1 ; Ab/aB => Ab = aB = 0.4 và AB = ab = 0.1
Aa, Bb = 0.4 x 0.1 x 2 + 0.1 x 0.4 x 2 = 0.16
Xét phép lai DE/de x De/de => DE/de
=> DE = de = 0.45 ; De = d E = 0.05 ; De/de => de = De = 0. 5
Cá thể có kiểu gen Dd, Ee = 0.45 x 0.5 + 0.05 x 0.5 = 0.25
Cá thể có kiểu gen dị hợp về bốn cặp gen là : 0.16 x 0.25 = 0.04
Đáp án A
Câu 22: Lời giải
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần
chủng .
100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng
Đáp án C
Câu 23:Lời giải
AB/ab x AB/ab (f=0,2)
ab = 0,4 ab = 0,4
=>ab/ab = 0,16
=> A_B_ = 0,66 , A_bb = aaB_=0,09
Dd x Dd => 0.75D_ : 0.25 dd
31. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 31/44
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn :
A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = (0.09 x 2) x 0.75 + 0.66 x 0.25 = 0,3
Đáp án D
Câu 24 : Lời giải:
Giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ 0,45*0,5*0,1 = 0,0225 = 2,25%
Giao tử ab d eh chiếm tỉ lệ 2,25%
Tỉ lệ đồng hợp lặn là : 2,25% x 2,25% = 0,050625%
Tỉ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là : 100 – tỉ lệ đồng hợp lặn = 99,949%
Đáp án C
Câu 25 : Lời giải:
F2 : aabb = 4%
Tỉ lệ AABB = 4%
Tỉ lệ A-B- = 54%
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27
Đáp án D
Câu 26 : Lời giải
BD/bd x BD/bd ( f = 40% )
bd = 0,3 | bd = 0,3
bd/bd = 0,09 => B_D_ = 0,59
B_dd = bbD_ = 0,16
Aa x Aa => 0,75 A_ : 0,25aa
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn = A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_
= 0,75 × 0,16 + 0.75 × 0.16 + 0.25 × 0.59
= 38,75%
Đáp án : B
Câu 27:Lời giải:
Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 => loại.
(2) → 1
Ab
Ab
: 2
aB
Ab
: 1
aB
aB
(tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) => loại
(3) → 1
Ab
AB
: 1
aB
AB
: 1
ab
Ab
: 1
ab
aB
(tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
32. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 32/44
(4) → 1
aB
Ab
: 1
ab
Ab
: 1
ab
aB
: 1
aB
aB
(tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 => loại
(6) → 1
aB
AB
: 1
ab
AB
: 1
ab
aB
: 1
ab
ab
(kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
Chọn C.
ĐÁP ÁN - XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ KHI BIẾT KIỂU HÌNH CỦA BỐ MẸ VÀ TỈ LỆ
PHÂN LI KIỂU HÌNH ĐỜI CON
Câu 1: Đáp án A
F1:
AB DE AB DE
x
ab de ab de
Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen:
2.2. 2.2 1
10
2
→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100
Chọn A.
Câu 2: Lời giải:
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-
= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
=> Kiểu gen P:
aD
Ad
Bb
Đáp án D
Câu 3: Lời giải
Đời con cây hạt tròn đều có màu vàng,cây hạt dài đều có màu trắng => alen B liên kết hoàn toàn với
D,alen b liên kết hoàn toàn với d
Chọn A
.Câu 4. Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.
=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.
Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.
Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd.
Giả sử D, d liên kết với A, a.
Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb
Fb:
ad
ad
bb = 0,05 =>
ad
ad
= 0,1
=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 =>ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên
kết)
33. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 33/44
=> F1:
aD
Ad
Bb.
Chọn A.
Câu 5:Lời giải
Ta có : B và D cùng tương tác với nhau quy định chiều cao thân nên chúng phân li độc lập với nhau .
B-D : cao
B – dd ; bbD- ; bbdd thấp
A đỏ >> a trắng.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng có :
Thân cao : thân thấp = 1: 3
Đỏ : trắng = 1: 1
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có :
(Thân cao : thân thấp)( Đỏ : trắng) = (3:1 ) (1: 1) = 3:3 :1:1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài Cặp gen
Aa cùng nằm trên 1 NST với cặp Dd hoặc Bb
Giả sử A và Dd cùng nằm trên 1 NST thì ta có .
(Aa,Dd)Bd= 140 : 2000 = 0.07 => (Aa,Dd)= 0.07 : 0.5 = 0.14 => AD = 0.14 => AD là giao tử hoán vị
Cơ thể P có kiểu gen : Ad/aD Bb
Nếu A và B cùng nằm trên 1 NST thì P có kiểu gen Ab/aB Dd
Đáp án C
Câu 6:Lời giải
Ta có cao:thấp= 3:1 →F1: Aa x Aa
đỏ:trắng=3:1 →F1: Bb x Bb
tròn:dài =3:1 →F1: Dd x Dd
F1 dị hợp ba cặp gen.
Xét 2 cặp gen A,B: cao, đỏ: cao, trắng: thấp, đỏ: thấp, trắng= 9:3:3:1→cặp gen Aa,Bb phân li độc lập.
Xét 2 cặp gen A,D: cao, tròn: cao, dài: thấp, tròn: thấp, dài=2:1:1:0 (3:1)(3:1)→A, D liên kết gen.
F1 không xuất hiện thấp, dài nên không có giao tử chứa ad .
Đáp án
Câu 7 ::Lời giải
Cây cà chua thân cao, quả đỏ x cây cà chua thân thấp, quả vàng =>F1
F1 x F1 = 3 thân cao đỏ : 1 thấp vàng
=> F1 dị hợp hai cặp gen
AB
ab
, các gen liên kêt nhau và cùng nàm trên 1 NST .
Đề thu được kiểu hình và số kiểu gen ít nhất khi lai với cá thể có kiểu gen
AB
AB
.
34. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 34/44
Đáp án A
Câu 8: Lời giải
Ong mật có : ♂ có bộ NST n , ♀ có NST 2n
♀ cánh dài rộng x ♂ cánh ngắn, hẹp
cánh dài, rộng
♀ cánh dài rộng ( AB/AB) ; cánh ngắn, hẹp ( ab )
♀ cánh dài rộng F1 là : AB/ab
♀ F 1 : AB/ab x AB => AB/AB : AB/ab: AB : ab
.Câu 9 Lời giải:
Giống gà Logo : aabb
Giống gà Logo có vỏ trứng màu xanh, mào bình thường : A-bb
Phép lai A AB/ab x ab/ab=> AB = ab = 0.225 , aB = Ab = 0.025 =>cho A-bb =0.025 x 1 = 0.025 = 2,5%
Phép lai B : AB/Ab x ab/ab => AB = Ab = 0.5 =>A-bb = 50%
Phép lai C cho A-bb = 0%
Phép lai D cho A-bb = 0%
Đáp án B
Câu 10 : Lời giải
ab
Ab
x
ab
aB
→ 1
aB
Ab
: 1
ab
Ab
: 1
ab
aB
: 1
ab
ab
Chọn A.
Câu 11: Lời giải:
P: cao, đỏ, tròn x thấp, vàng , dài
F1 :1 cao, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài : 1 thấp , đỏ , dài
( 1 cao, tròn : 1 thấp , dài) x (1 vàng : 1 đỏ)
P: (AD/ad x ad/ad) x (Bb x bb)
hoặc P: AD/ad Bb x ad/ad bb hoặc P: AD/ad bb x ad/ad Bb
Đáp án A
Câu 12 : . Lời giải:
Xét riêng tính trạng thân cao ta thấy 9 thân cao : 7 thấp
A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp=> AaBb x AaB b
35. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 35/44
Xét riêng tính trạng màu hoa : 3 đỏ : 1 trắng
Dd x Dd
Ta thấy đề bài cho tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng khác
với tích tỉ lệ phân li hai cặp tính trạng .
D liên kết với A hoặc liên kết với B
Giả sử A, D liên kết với nhau
A-D- = ¾
Vậy aabb = ¼
Mỗi bên cho ab = ½( ab giao tử liên kết)
Phép lai : B : AD/ad Bb x AD/ad Bb
Đáp án B
.Câu 13:Lời giải
F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0016,0 = 0,04 < 0,25
=>ab là giao tử hoán vị => F1:
aB
Ab
, f = 0,08 = 8%
Chọn B.
Câu 14: Lời giải:
F2: ruồi đực : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường trên 301 ruồi đực F2
Tần số hoán vị gen f = 10%
Mà 2 kiểu gen trên là 2 kiểu hình mang gen hoán vị có kiểu gen là A-bb và aaB-
Kiểu gen F1 là XAB
Xab
Kiểu gen ruồi đực F1 là XAB
Y
Đáp án A
.Câu 15 : Lời giải:
Cặp NST giới tính là XD
Xd
.
tỉ lệ các loại giao tử : AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%
Giao tử AB và ab là giao tử mang gen liên kết và tần số hoán vị gen là 20%
Kiểu gen : AB/ab XD
Xd
và tần số hoán vị là 20%
Đáp án A
Câu 16 :Lời giải :
36. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 36/44
A : cao > a : thấp
B : tròn > b : bầu
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Tròn : bầu = 3 :1 => Bb x Bb
Thấp – bầu : ab/ab = 0,15 = 0.5ab x 0.3 ab
Hoán vị một bên , ab là giao tử liên kết
Tần số hoán vị là 1 – 0.3 x 2 = 0.4 = 40%
=> Kiểu gen của P là
=> × ( f = 0,4)
Đáp án : D
Câu 17. Lời giải:
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ: vàng: trắng =12:3:1→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, B quy
định theo quy luật tương tác át chế →A,B phân li độc lập với nhau→A,B không liên kết với nhau.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp=3:1→Dd x Dd
Ta có: cây quả trắng thân thấp = 0,25% có kiểu gen đồng hợp lặn aa hoặc bb
→Tỉ lệ hoặc = 0,25%: =1% = 0.01
→ Tỉ lệ giao tử ad hoặc bd =10% = 0.1
→ ab hoặc bd dlà giao tử hoán vị
→ Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0.2 = 20%.
Kiểu gen của cơ thể F1 là :
Bd
Aa
bD
và Bb
Lưu ý: Ở đây đề bài chưa nói đến A hay B là gen át chế nên từ f ta suy ra được đáp án.
Đáp án D
Câu 18 : Lời giải:
Do Aa, Bb phân li độc lập => gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài => P: AaBb x AaBb, A-B- : tròn.
37. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 37/44
Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng => Dd x Dd
%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- x %B- (hoặc %B-D- x %A- cũng tương tự) = %A-D- x 0,75
=> %A-D- = 0,75 => %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25
=> tỷ lệ giao tử ad = 25,0 = 0,5 => P dị đều:
ab
AD
Bb.
Chọn D.
ĐÁP ÁN - TỔNG HỢP LIÊN KẾT GEN
Câu 1:Lời giải
.
ab
AB
x
Ab
Ab
→ 0,5A-B- : 0,5A-bb
aB
Ab
x
Ab
Ab
→ 0,5A-B- : 0,5A-bb
Chọn A.
Câu 2.Lời giải
Chín sớm, quả trắng x chín sớm, quả trắng → chín muộn, quả xanh
=> chín sớm, quả trắng là trội; chín muộn, quả xanh là lặn. F1: (Aa, Bb)
Tỷ lệ chín muộn, quả xanh:
9698
97
= 0,01 ≠ 0,0625 và ≠ 0,25 => hoán vị gen.
=> F2: 10 kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
F2:
ab
ab
= 0,01 => F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 01,0 = 0,1 < 0,25 => giao tử hoán vị
=> F1:
aB
Ab
→ AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0,4
F2: A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51;
AB
AB
= 0,01
=> Tỷ lệ đồng hợp trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng:
51
1
A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24 => A-bb + aaB- = 0,48 = 48%
Ab
AB
+
aB
AB
= 0,1 x 0,4 x 2 = 0,08 = 8%
Chọn B.
Câu 3Lời giải
38. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 38/44
.F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb):
9654
869
= 0,09 => hoán vị gen
ab
ab
(đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 16,0 = 0,4 > 0,25 =>ab là giao tử
liên kết => F1:
ab
AB
, f = 20%
Chọn C.
Câu 4:Lời giải
Màu sắc hoa do 1 gen quy định : vàng : trắng = 1:1 = Dd x dd ( Dd trắng, dd vàng)
Tính trạng dạng quả:
Dài: tròn = 3 dài:1 tròn màphép lai phân tích =>Hai gen cùng quy định một tính trạng kích thước quả
AaBb x aabb .
Xét chung sự phân li kiểu hình của hai tính trạng có :
(Dài: tròn)(vàng: trắng ) = ( 3:1) ( 1 : 1) ≠ với sự phân li kiểu hình của đề bài => có hai gen cùng nằm
trên 1 NST ( giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST) .
Ta có : Hoa vàng = Tròn , vàng + dài vàng = 0.07 + 0.43 = 0.5
Ta có kiểu hình tròn vàng ( Aa, Bb, dd)
A- dd = 0.07 : 0.5 = 0.14
A-d- = 0.14 => giao tử hoán vị
Vì đây là kết quả của phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình chính là tỉ lệ phân li kiểu gen
Ad = aD = 0.14
Tần số hoán vị gen là : 0.14 x 2 = 0.28
Đáp án A .
Câu 5:Lời giải
Lai hai tính trạng => tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 => Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và
cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng x đậu hoa tím, cánh cuốn => Tím thẳng
A- Tím >> a- vàng , B - thẳng >> b - cuốn
F1 có kiểu gen dị hợp không đều Ab/aB
Ab/aB x Ab/aB => Ab/ab : 2 Ab / aB : aB /aB
Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
Đáp án C
Câu 6Lời giải
Ta có
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn :
39. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 39/44
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn :
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có :
Cao : thấp = 1 :1 => Aa x aa
Đỏ : vàng = 1: 1 => Ddx dd
Tròn : dài = 1: 1 => Bb x bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp ) ( đỏ : vàng ) = 1: 1 : 1 :1 => hai gen phân li độc lập
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có
- (Đỏ : vàng )(dài: tròn )= 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài => hai gen liên kết với nhau .
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài( aa,bb,dd) = 1/20
bb,dd = 1/20 : 2 = 1/10 = 0.1
bd = 0.1
Tần số hoán vị gen = 0.1 x 2 = 20%
Đáp án B
Câu 7: Lời giải:
Ptc: cái mắt tím, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen
F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 mắt đỏ, thân nấu : 1 mắt tím, thân nâu : 1 mắt đỏ thân đen
Do kiểu hình 2 giới giống nhau <=> gen nằm trên NST thường
F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen
=> Tính trạng đơn gen
Vậy A mắt đỏ >> a mắt tím
B thân nâu >> b thân đen
F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài
=> 2 gen có liên kết với nhau
=> Vậy F1:
40. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 40/44
Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có
Ab = aB = 0.5 - x
AB = ab = x
Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
A-B- = x + 0.5 - x = 0.5
=> Hoán vị gen với tần số không xác định
=> Đáp án B
Câu 8: Lời giải:
Ong đực có bộ NST là đơn bội
Do gen liên kết hoàn toàn trên NST thường
P: (A-,B-) x ab
F1 : 100% A-B-
Do con đực lặn về 2 kiểu gen phép lai P là phép lai phân tích
Tỉ lệ Kh ở F1 phản ánh tỉ lệ giao tử con cái P
Con cái P chỉ cho 1 loại giao tử là AB
Con cái P : AB/AB
F1 : cái AB/ab
Đực AB
F1 x F1 : AB/ab x AB
F2 : cái : AB/AB : AB/ab
Đực : 1/2AB : ½ ab
KH : cái : 100% dài, rộng
Đực : 1 dài, rộng : 1 ngắn, hẹp
Đáp án A
Câu 9 : Lời giải
P : đỏ, tròn tự thụ
F1 : 51% đỏ, tròn : 24% đỏ, dài : 24% trắng, tròn : 1% trắng dài
Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội và P dị hợp 2 cặp gen
A hoa đỏ >> a hoa trắng
B quả tròn >> b quả dài
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F1 phải là 9:3:3:1
2 gen liên kết với nhau
Có F1 kiểu hình (aabb) = 1%
P cho giao tử ab = 10% < 25%
Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
P:
Ab
aB
Đáp án B
Câu 10 :Lời giải:
F1 : aabbmm = 1,25%
Có F1 XmY = 25%; XMY = 25%
41. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 41/44
Vậy aabb = 5%
Do hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Giới cái cho giao tử ab = 10% = AB, giao tử Ab = aB = 40%
A-B = 0.5 + 0.05 = 0.55;
A-bb =aaB- = 0.4 x 0.5= 0.2;
ab = 0.1 x 0.5 = 0.05
Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 = 0,1×0,5×0,25× 2 = 2,5%
Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm
0,2 x 2 x 0.25 + 0.0 5 x 0.25 = 21,25%
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%
Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 0,5%
Đáp án A.
Câu 11: Lời giải
Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd
=>
ab
ab
= 0.04: 0.25 = 0,16 => tỷ lệ giao tử ab = 16,0 = 0,4 =>AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
ab
AB
x
ab
AB
→ F1: A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%
Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%
ab
AB
+
aB
Ab
= 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1x 2 = 0,34 => tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 =
17%
AB
AB
= 0,42
= 0,16 =>
AB
AB
DD = 0,16 x 0,25 = 0,04
A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
495,0
04,0
=
99
8
F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình
=> (1), (2), (3), (5).
Chọn B.
Câu 12 :Lời giải:
42. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 42/44
Các dự đoán đúng là (1) (2) (4)
Ta có : AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
Tách riêng từng phép lai :
Cd/cd x cD/cd => tạo ra 4 kiểu gen
=> cd/cd = 1/2 x 1/2 ; Cd/cD = 1/2 x 1/2 ; Cd/cd = 1/2 x 1/2 : cD/cd = 1/2 x 1/2
ab/ab cd/cd => ab/ab = 0.04 : 1/4= 0.16 => A-B = 0.5 + 0.16 = 0.66, A- bb = aaB- = 0.09
ab = 0.4 => hoán vị gen
Số kiểu gen tạo ra bởi phép lai là 10
Số kiểu gen được tọa ra từ phép lai trên là 10 x 4 = 40
Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 0.66 x ¼ = 0.165
Có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen trên
Số cá thê mang 1 kiểu hình trội là :
1/4 x2 x0.16 + 0.09 x 2 x 1/4 = 0.25%
Đáp án A
Câu 13 :Lời giải:
Xét phép lai :
XD
Y x XD
Xd
XD
XD
:XD
Xd
:XD
Y:Xd
Y
Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ trong quần thể :
=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : = 0.66
=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09
=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4
=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20%
=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3 tính trạng là
(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21
Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là :
0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 %
=> 1, 2 , 4 đúng
Đáp án C
Câu 14 :Lời giải
Ptc tròn vàng x dài đỏ
F1 : dị hợp 2 cặp gen
Ab
aB
F1 x ?
F2 : 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ
Xét các tính trạng riêng lẻ :
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài => Aa x Aa , tròn
Đỏ : vàng = 3 đỏ : 1 vàng => Bb x Bb
Ở F2 không xuất hiện kiểu hình vàng dài => ab/ab=> một bên bố mẹ không tạo ra giao tử ab
43. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 43/44
Chỉ cần cố định F1 :
Ab
aB
liên kết gen còn cây còn lại sẽ là
Ab
aB
,
AB
ab
,
Đáp án A
Câu 15 :Lời giải
F1 aabb = 4% phải có hoán vị gen=> cả hai bên cùng có hoán vị gen
Gọi tần số hoán vị gen f = 2x
+ 2 bên đều dị hợp
TH 1 : 2 bên bố mẹ giống nhau, đều hoán vị gen
Vậy aabb = x2
= 4%
Vậy x = 20% => ab là giao tử hoán vị
P:
Ab
aB
x
Ab
aB
, f = 40%
TH2 : 2 bên bố mẹ khác nhau, đều hoán vị gen
Vậy aabb = x.(0,5 – x) = 4%
Vậy x = 0,1
P:
AB Ab
ab aB
, f = 20%
+ 1 bên dị hợp hai cặp gen
TH1 : bên còn lại là
Ab
ab
hoặc
aB
ab
Bên dị hợpcho ab = 8%
Bên dị hợp là
Ab
aB
, f = 16%
Th2 : bên còn lại là
ab
ab
Bên dị hợp là
Ab
aB
f = 8%
Vậy có 5 phép lai
Đáp án C
Câu 16 :Lời giải
2 gen nằm cùng trên 1 NST, giả sử đó là Aa và Dd
Có tím, cao (A-D-)B- = 37,5%
Vậy A-D- = 50%
Kiểu hình aadd = 0%
P không cho giao tử ad
P:
Ad
Bb
aD
và không có hoán vị gen
Chỉ có duy nhất 1 kết luận đúng là (4)
Đáp án B
Câu 17 : Lời giải:
P: A-B- x A-B-
F1 : A-B- = 54%
Kiểu hình aabb = 4%
44. >> Truy cập và trang http://onthi360.com để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 44/44
2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau (1) sai
Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x <0,25)
- Nếu 2 cây có kiểu gen giống nhau : aabb = x2
= 4%
Vậy x = 0,2 P dị chéo cả 2 bên
- Nếu 2 cây có kiểu gen khác nhau : aabb = x(0,5 – x) = 4%
Vậy x = 0,1
Vậy (2) đúng
Tỉ lệ KH trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100% - 54% - 4% = 42%
Tỉ lệ
AB
AB
trên A-B- là
4% 2
54% 27
Đáp án B
Câu 18 : Lời giải
Các kết luận đúng là 3,4
Ta có kiểu hình giống bố mẹ = 45 % => kiểu hình khác bố với mẹ = 5%
Ta có tỉ lệ các giao tử ging với tỉ lệ phân li kiểu hình và tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ : 45%, 45% , 5% , 5%
Có 3 gen nếu phân li độc lập => 8 loại kiểu hình ( 8 giao tử ) => có sự liên kết gen .
Có 4 kiểu hình => 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ lớn => các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm
Đáp án D
LUY N THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: diendan.onthi360.com
Đề thi thử THPT Quốc gia mới nhất có hướng dẫn giải chi tiết : diendan.onthi360.com