1. Bộ Môn Sinh Khoa Sư Phạm
KỸ NĂNG THỰC HÀNH GIẢI PHẪU ĐỘNG VẬT
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
THỰC HÀNH GIẢI PHẪU ĐỘNG VẬT
2. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
2. MẪU VẬT
3. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG GIẢI PHẪU ĐỘNG VẬT
3. 1. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
- Khay mổ có tấm cao su để cố định mẫu.
- Bộ đồ mổ gồm: dao mổ hay kéo, kim nhọn,
kim mũi giáo và panh (kẹp).
- Dụng cụ hỗ trợ quan sát: kính lúp tay, kính
lúp máy (nếu có).
4. 1. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
- Một số vật dụng khác:
+ Tranh vẽ: cấu tạo ngoài, các bước giải
phẫu và cấu tạo trong.
+ Kim ghim
+ Khăn lau tay,...
- Có thể tự chế một số dụng cụ phục vụ tối thiểu
cho thực hành.
5. - Hóa chất: cồn 96 độ và formol công nghiệp,
dùng để giết chết hay cố định mẫu.
+ Formol cố định mẫu được pha theo công
thức 8,5 nước : 1 formol công nghiệp (4% hoặc 10%)
+ Cồn được pha theo cồn kế.
1. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
6. 2. MẪU VẬT
2.1. Tiêu chuẩn để chọn mẫu vật thực hành giải phẫu
2.2. Một số đối tượng được đề nghị thay thế
2.3. Cách xử lý mẫu để chuẩn bị mẫu giải phẫu
7. 2.1. Tiêu chuẩn để chọn mẫu vật thực hành giải phẫu
- Là loài phổ biến trong vùng, dễ tìm bắt hay
thu mua.
- Dễ dàng nhận biết và các định chính xác đến
loài.
- Dễ dàng nuôi nhốt trong một thời gian ngắn
để chủ động nguồn mẫu.
- Tính đại diện cao
- Tính đồng đều cao (mức độ tươi sống)
- Tính kinh tế
8. 2.2. Một số đối tượng được đề nghị thay thế
Bài 16: Mổ và quan sát giun đất
Giun khoang Trùn quắn hoặc trùn hổ
9. Bài 20: Quan sát một số thân mềm
Mực nang Ốc bươu hoặc ốc sên
10. Bài 23: Mổ và quan sát tôm sông
Tôm càng xanh Cua đồng, cua biển
13. Bài 36: Quan sát cấu tạo trong ếch đồng
Ếch đồng Cóc nhà
14. Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
Thằn lằn bóng đuôi dài Cắc ké
15. Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
Thỏ Chuột đồng, chuột tàu
16. 2.3. Cách xử lý mẫu để chuẩn bị mẫu giải phẫu
- Giải phẫu trên mẫu sống:
+ Giải phẫu trực tiếp (ốc bươu, cua, tôm)
+ Hủy tủy (cóc, ếch)
17. + Làm ngạt trong nước (thỏ, bồ câu,…)
+ Bằng phương pháp cơ học (cá)
+ Bằng phương pháp hóa học: làm chết trong
cồn hay formol (gián, giun, cua, cắt ké, chuột…)
- Giết chết mẫu bằng nhiều phương pháp
khác nhau:
18. 3. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG GIẢI PHẪU
ĐỘNG VẬT
- Xác định bề mặt giải phẫu của cơ thể:
+ ĐVKXS: mặt lưng (trừ 1 số trường hợp)
+ ĐVCXS: mặt bụng
19. - Trong quá trình giải phẫu
- Tích cực sử dụng các dụng cụ giải phẫu cho
thành thạo.
- Mũi kéo luôn chếch lên phía trên tránh
làm đứt các nội quan bên dưới.
20. - Kim ghim cố định mẫu vào khay mổ phải
nghiêng về phía ngoài một góc 450
so với tấm cao su
cố định mẫu.
- Không được ghim kim trực tiếp lên các nội
quan.
- Cố định mẫu
- Vị trí cố định mẫu tương đối so với khay mổ
21. - Tháo gỡ nội quan
- Bao giờ cũng gỡ mẫu trong khay mổ
ngập nước.
- Nước bị đục trong quá trình mổ, cần
thay ngay bằng nước sạch khác.
22. - Một số lưu ý khác
- Không được để dụng cụ trong khay mổ,
trong khi hay đã giải phẫu xong.
- Đối với những động vật phân tính, cố gắng
tìm cả cá thể đực và cái trong một buổi thực hành.
- Trước khi thực hiện đường cắt hay tháo gỡ
một bộ phận nào đó cần nắm được vị trí, đặc điểm
cấu tạo và sự liên hệ giữa bộ phận đó với các bộ
phận khác để thực hiện chính xác
24. A B C
Một số dấu hiệu nhận biết giun quắn
ngoài môi trường tự nhiên
BÀI 1: GIẢI PHẪU VÀ QUAN SÁT
GIUN QUẮN (PHERETIMA POSTHUMA)
25. - Mẫu giun quắn rửa sạch qua nước
→ giết chết trong dung dịch formol 2 %
→ xếp mẫu ở trạng thái duỗi thẳng vào hộp có nắp đậy
(chờ 15 phút cho mẫu vừa cứng)
→ đổ từ từ dung dịch formol 4% vào (trong 24 giờ)
→ thay dung dịch formol 4% mới để lưu trữ (ngâm
ngập mẫu)
→ rửa sạch nhiều lần qua nước trước khi giải phẫu.
Kĩ thuật xử lý mẫu
26. Vành tơ
Lỗ cái
Nhú đực
(XVIII)
Nhú phụ
Đai
Môi
Đốt I
Hậu môn
Hình 2.2. Hình thái ngoài của giun quắn
(theo Bahl, 1943)
27.
28. Miệng
Vòng thần kinh hầu
Vách ngăn đốt
Đai sinh dục
Mạch máu lưng
Tuyến tiền liệt
Mạch máu lưng
Ruột
Tuyến lympho
Manh tràng
Ống phóng tinh
Tim bên
Tinh chứa tinh (tinh
nang)
Dạ dày cơ
Túi nhận tinh
Vi thận hầu
Hầu
29. Thực quản Mạch máu lưng Dạ dày cơ
Ruột
Mạch máu bụng Mạch dưới
thần kinh
Tim bên
Dạ dày tuyến
Mạch máu
quanh ruột
Mạch máu ngoại biên
30. Hình 2.6. Sơ đồ cấu tạo hệ sinh dục của giun quắn (theo Bahl, 1943)
Túi nhận tinh
Tuyến phụ sinh dục
Tuyến phụ sinh dục
Ống phóng tinh
Tuyến tiền liệt
Tuyến trứng
Ống dẫn trứng
Túi chứa tinh
Túi tinh hoàn Tuyến tinh
Tuyến tinh
Ống dẫn tinh
Vòng thần kinh hầu
Dây thần kinh bụng
31. BÀI 2: GIẢI PHẪU VÀ QUAN SÁT
ỐC BƯƠU (PILA POLITA)
A
B C
Hình 3.1. Một số loài ốc nước ngọt có kích thước lớn thường gặp ở Nam Bộ
A. Ốc bươu (Pila polita); B. Ốc lát (Pila conica);
C. Ốc bươu vàng (Pomacea cannaliculata)
32. Đỉnh ốc
Vòng xoắn cuối
Vòng xoắn
Cửa ốc
Sọc tăng trưởng
Rốn ốc Mày ốc
Chu khẩu
35. Ruột
Khối gan tụy
Tuyến anbumin
Tuyến trứng
Cơ quan bojanus
Trực tràng
Mang
Hậu môn
Lỗ sinh dục cái
Tâm nhĩ
Tâm thất
Dạ dày
Thực quản
Tuyến nước bọt
Hành miệng
Bao dương hành
Dương hành
A
B
36. Phía lưng Phía bụng
Chóp bút
Vây
Khoang áo
Mắt
Phễu
Tua miệng
Tua bắt mồi
37. Phễu
Vạt áo
Mang
Tim
Tim mang
Tuyến tinh
Tĩnh mạch vạt áo trước
Ống dẫn tinh
Manh tràng
Túi tinh
Tĩnh mạch chủ sau
Dạ dày
Pen
Thận
Trực tràng
Penis
Túi mực
Gan
Thực quản
Sụn áo
Manh tràng (dưới buồng trứng)
Buồng trứng
Động mạch bên vạt áo
Tuyến ovaducal
Động mạch vào mang
Tĩnh mạch ra mang
Ống dẫn trứng
Tuyến tạo vỏ
Tuyến phụ tạo vỏ
Lỗ cái
A B
Hậu môn
38. BÀI 3: GIẢI PHẪU VÀ QUAN SÁT
CUA ĐỒNG (SOMANNIATHELPHUSA GERMAINI)