2. Định nghĩa
Ung thư phổi là ung thư phát triển trong
đường dẫn khí hoặc ở nhu mô phổi.
3. Thuyết nguyên nhân và dịch tễ
Chưa rõ nguyên nhân
Theo nghiên cứu dịch tễ ở Anh và Wales
của Oxford University Press, năm 2003 thì
ung thư phổi chiếm tỷ lệ cao nhất trong
các ung thư (13.6% năm 1998) và cũng
dẫn đầu về tỷ lệ chết trong các ung thư
(22.2%), tỷ lệ mắc nam trên nữ là 3:1.
4. Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới,
Ung thư phổi nguyên phát là bệnh lý
thường gặp chiếm tỉ lệ 12,8% các loại ung
thư và có tỉ lệ tử vong cao chiếm 17.8%
tổng số các trường hợp tử vong do ung
thư.
Tại TP,HCM (2003), ung thư hpo63i xếp
hàng thứ nhất ở nam và thứ 3 ở nữ sau ung
thư vú và cổ tử cung.
5. Yếu tố nguy cơ
Hút thuốc lá
Ô nhiễm không khí: Động cơ xe, than
đốt…
Yếu tố nghề nghiệp: Bụi phổi, randon
Tổn thương phổi: Xơ hóa cũ, C.O.P.D
Yếu tố gene
Chế độ ăn : ít beta-carotene và vitamin A
6.
7. Phân loại ung thư phổi
Phân loại Vị trí Tỷ lệ mắc
Carcinom tế bào vảy Trung tâm 35%
Carcinom tế bào nhỏ Trung tâm 20%
Adenocarcinoma Ngoại vi 30%
Carcinom tế bào lớn Ngoại vi 10%
Khác (carcinoid,
lymphoma)
Trung tâm hoặc ngoại vi 5%
8. Ung thư phổi
Ung thư không tế
bào nhỏ
Mixed Small Cell/Large
CellCarcinoma
Ung thư tế bào
nhỏ
Large Cell
Carcinomas
Small Cell
Carcinoma
(Oat cell
Cancer)
Squamous Cell
Carcinomas
Adenocarcinomas
Combined
Small Cell
Carcinoma
11. Sự lan truyền
Lan cục bộ:
Đến màng phổi
Đến trung thất
Lan theo đường máu: Xương, gan, não,
thận
Lan theo đường bạch huyết: rốn phổi ,
trung thất, nách, cổ
12. Lâm sàng
Ho dai dẳng, ho khan, ho ra máu.
Đau ngực, thở ngắn hơi, thở khó, khàn giọng, tắc
tiếng.
Viêm phổi- viêm phế quản tái phát nhiều lần.
Tràn dich màng phổi.
Nổi hạch cổ. Có thể có: sưng cổ, phù mặt, phù áo
khoác.
Lâu ngày có triệu chứng suy nhược cơ thể.
13. Trên phương diện lâm sàng người ta thấy
có dạng:
U ở vị trí trung tâm: tùy vào mức độ phát triển
của u mà gây nghẹt đường dẫn khí mà triệu
chứng có thể:
Ho khan, ho đàm, đôi khi có ho ra máu..
Khó thở hay khò khè do tắc các đường dẫn khí
lớn, có thể có triệu chứng đau ngực do tắc nghẽn
gây xẹp phổi, trong một số tình huống tình trạng
tắc nghẽn gây ứ đọng dịch trong các phế nang,
dẫn tới viêm phổi, áp xe phổi, làm bệnh nhân có
triệu chứng sốt, khạc đàm mủ...
14. U ở vị trí ngoại biên: thường có triệu
chứng âm thầm và kín đáo, một số phát
hiện tình cờ khi kiểm tra Xquang. Khi u
lớn xâm lấn màng phổi hay các phế quản
lớn mới gây các triệu chứng, trong tình
huống này người bệnh có các triệu chứng
bệnh tiến xa như xâm lấn thành ngực, phù
áo khoác, tràn dịch màng phổi....
15. Các hội chứng lâm sàng có thể gặp:
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch chủ trên: do u
xâm lấm vào tĩnh mạch chủ trên gây phù áo
khoác, nổi tĩnh mạch bàng hệ trên ngực.
Hội chứng ba giảm do tràn dịch màng phổi.
Hội chứng Pancoast –Tobias: u đỉnh phổi lan lên
thành ngực trên, chèn ép rễ thần kinh cánh tay
nên người bệnh bị đau ở vùng C8 – D1 nghĩa là
đau mặt trong cánh tay, cẳng tay đến hai ngón
tay cuối.
16. Hội chứng Claude –Bernard – Horner: thường đi
kèm với hội chứng Pancoast –Tobias, do u chèn
ép gây tổn thương thần kinh giao cảm, bệnh
nhân có triệu chứng sụp mi, co đồng tử, hẹp khe
mắt, nóng bừng nửa mặt cùng bên khối u.
Các hội chứng cận ung: ngón tay dùi trống, đau
khớp, tổn thương thần kinh cơ, xạm da ở các nếp
da vùng nách bẹn, hội chứng tăng bài tiết
hormon chống lợi niệu, tăng canxi máu, giảm
photphat máu.
17. Cận lâm sàng
Xquang ngực:
Nốt đơn độc
Khối ở trung thất
Tràn dịch màng phổi
Cơ hoành nâng cao
Mô học đàm: tìm tế bào ác tính
CT và MRI:
Định vị trí ( của hạch lympho ở rốn hay trung
thất)
Ước lượng
18. Nội soi phế quản:
Sinh thiết bằng kim xuyên qua thành ngực
Nội soi trung thất
Sinh thiết màng phổi và xét nghiệm tế bào
dịch màng phổi.
19. Các xét nghiệm:
CEA, Cyfra 21.1, NSE.
Công thức máu, TSTC, LDH máu, chức năng
gan, chức năng thận. Ion đồ.
Ca huyết thanh và alkaline phosphatase
Đánh giá di căn:
Siêu âm bụng
CT não
Hình ảnh xương
20. Cận lâm sàng
Chẩn đoán:
Xquang ngực (chest X-ray)
Nội soi phế quản (Bronchoscopy)
Sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm
(Ultrasound guided biopsy)
Sinh thiết dưới hướng dẫn của CT ( CT
guided biopsy)
21. Định giai đoạn
CT scan – ngực, não, bụng
PET scan
Xạ hình xương ( Bone scintigraphy)
Nội soi trung thất (mediastinoscopy)
Sinh thiết tủy (Bone marrow biopsy)
34. Gia đoạn của ung thư không tế bào nhỏ
( theo TNM)
T (tumor):
Tx: không thể đánh giá
To: không có chứng cứ
T1: <3cm và không ảnh hưởng phế quản gốc
T2: >3cm và ảnh hưởng đến phế quản gốc
T3: xâm lấn thành ngực hoặc xâm lấn vào
trong 2 cm từ carina
T4: trung thất, mạch máu lớn, khí quản.
35. N:
No : không có chứng cứ
N1: hạch lympho rốn phổi cùng bên
N2: hạch lympho trung thất cùng bên
N3: hạch trung thất/rốn phổi đối bên/hạch trên
đòn
36. M (Metastasis):
Mx: không thể đánh giá
M0: không có chứng cứ
M1: di căn
37.
38. Giai đoạn của ung thư tế bào nhỏ (2 GĐ)
Giai đoạn khu trú: tổn thương nằm trong một
bên phổi, giới hạn trong trường chiếu xạ.
Giai đoạn lan tràn: khi có TDMP, tổn thương lan
rộng ngoài trường chiếu xạ.
39. Các giai đoạn của ung thư tế bào không
nhỏ
IA (T1 N0 M0), IB (T2 N0 M0)
44. Điều trị
Phẫu thuật:
Xạ trị
Hóa trị
Phối hợp
Nâng đỡ, giảm triệu chứng
45. Phẫu trị
Cắt thùy phổi chứa khối u: áp dụng cho
những trường hợp giai đoạn sớm, khối u gọn
trong một thuỳ phổi.
Cắt toàn bộ phổi bên có khối u: khi khối u lớn
hay dính vào thùy phổi khác. Trong trường
hợp này phẫu thuật viên phải cân nhắc kỹ dựa
vào nhiều yếu tố nhất là chức năng hô hấp.
46. Phẫu trị - 1 phần nhỏ (wedge), 1 thùy
phổi (lobectomy), toàn bộ 1 bên phổi
(pneumoectomy)
47. Xạ trị
Kết hợp hoá trị
Xạ trị trước phẫu thuật làm giảm khối
bướu.
Xạ trị sau phẫu thuật tiêu diệt tế bào u còn
sót lại.
48. Hóa trị
Hoá trị có tính cách ngừa di căn xa và có
hiệu quả trong những giai đoạn trễ hay tái
phát.
Có thể hoá trị trước phẫu, sau phẫu hay
kết hợp đồng thời: phẫu xạ hoá.
Hóa tri triệu chứng: dùng trong giai đoạn
bệnh tiến xa, di căn hay tái phát.
49. Hóa trị tân hỗ trợ: được dùng trước phẫu
thuật ở những bệnh nhân còn có thể phẫu
thuật được (giai đoạn IIIA) nhằm giảm
khối bướu .
Hóa trị hỗ trợ: dùng sau phẫu thuật trong
giai đoạn sớm với mục đích giảm nguy cơ
tái phát và di căn xa
50. Hóa trị
Thuốc Cơ chế tác động Độc tính
Cisplatin/carboplatin Gắn vào chuỗi hay các cầu nối
giữa các chuỗi của DNA và
phá vỡ chuỗi.
Ù tai, điếc, độc thần kinh, độc
cho tủy
Vinorelbine Ức chế sự trùng hợp tubulin ở
phase G2 trong phân chia TB.
Giảm tiểu cầu hạt, táo bón,
mệt mỏi
Gemcitabine Là antimetabolite, có tác động
ức chế tổng hợp DNA
Ức chế tủy, triệu chứng giống
cúm, hội chứng ure huyết,độc
cho phổi
Paclitaxel Ức chế depolymeration các
tubulin theo trục trong phân
chia TB.
Ức chế tủy, bệnh thần kinh,
quá nhạy cảm
Pemetrexed disodium Làm gián đoạn các quá trình
chuyển hóa phụ thuộc folate-
cần thiết cho sự nhân lên của
tế bào
Mệt mỏi, ức chế tủy, nhiễm
trùng, độc cho tiêu hóa.
Docetoxel Ức chế sự phát triển của tế bào
ung thư bằng cách thúc đẩy sự
lắp ráp và ức chế sự tháo rời
của microtubules
Ức chế tủy, giữ nước/dịch
Etoposide Làm phá hủy các chuỗi đơn
DNA, ức chế quá trình sửa
Ức chế tủy, hạ huyết áp nhất
thời
51. Lựa chọn điều trị trong ung thư phổi tế
bào nhỏ
Giai đoạn Mô tả Lựa chọn điều trị
Khu trú tổn thương nằm trong
một bên phổi, còn trong
vùng chiếu xạ
Hóa trị phối hợp với xạ
trị ngực
Xạ trị phòng ngừa sọ não
Lan tràn tổn thương lan rộng
ngoài trường chiếu xạ
Hóa trị
Xạ trị sọ não phòng ngừa
52. Lựa chọn điều trị trong ung không tế bào
nhỏ
Giai đoạn Mô tả Lựa chọn điều trị
IA/IB U bất kì kích thước nào
chỉ có ở phổi
Phẫu trị
IIA/IIB U mà có di căn hạch
lympho liên quan đến
phổi
Phẫu trị
IIIA U có di căn hạch lympho
đến khí quản, gồm thành
ngực và cơ hoành.
Hóa trị sau khi phẫu trị
hoặc xạ trị
IIIB U có di căn hạch đến
phổi đối diện hoặc lên cổ
Phối hợp hóa trị và xạ trị
IV U qua di căn ngoài ngực Hóa trị và xạ trị nâng đỡ
giảm đau.
53. Tỷ lệ sống được 5 năm
Giai đoạn lâm sàng Ung thư tế bào không
nhỏ (%)
Ung thư tế bào nhỏ (%)
1A (T1 N0 M0) 50 38
1B (T2 N0 M0) 47 21
2A (T1 N1 M0) 36 38
2B (T2 N1 M0 / T3 N0
M0)
26 18
3A (T3 N1 M0 / T1-3
N2 M0)
19 13
3B ( AnyT N3 M0 / T4
AnyN M0)
7 9
4 (AnyT AnyN M1) 2 1