SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 30
KHOA KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
       TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
        LỚP: CÔNG NGHỆ SINH HỌC




GVHD : Ts. Bùi Chí Bảo
NHÓM 5

    HỌ VÀ TÊN       MSSV
NGUYỄN THỊ HẰNG    10.033.014
HUỲNH TRÚC LINH    10.033.025
NGUYỄN THỊ NHUNG   10.033036
LA PHƯƠNG THÙY     10.033.043
DƯƠNG THỦY TIÊN    10.033.044
DƯƠNG MINH TRIỀU   10.033.048
Nội dung
 I                  KHÁI NIỆM

 II                 QUI TRÌNH
       1    Chuẩn bị mẫ u
       2    Chạy điện di 1 chiều với SDS page
       3    Chuyển protein từ gel đến màng
        4      Lai với antibody
        5    Phát hiện và phân tích hình ảnh
III   HỆ THỐNG V3 WESTERN WORKFLOWTM

IV                  ỨNG DỤNG

V                   KẾT LUẬN
•   Western blot là kĩ thuật xét nghiệm protein trên polyacrylamide
    gel chuyển đến môi trường bền vững hơn và cố định
•   Là kỹ thuật lai giữa protein với protein(giữa kháng nguyên với
    kháng thể) protein kháng nguyên được phát hiện qua phản ứng
    tạo màu hoặc phát huỳnh quang




                              Western blot bằng cách sử dụng
                              một kháng thể nhận ra các protein
                              được sửa đổi với lipoic acid.
II. Qui trình
 1. Chuẩn bị mẫu
 Mẫu có thể được lấy từ mô thực vậtđộng vật, bằng cách cắt ra thành
 nhiều mảnh nhỏ. Chúng ta cho thêm cát và dung dich đệm để ly trích
 ( thể tích tùy vào số lượng mẫu).
 Thêm các loại chất tẩy rửa, muối và các dung dịch đệm có thể được
 sử dụng để ly giải tế bào và hòa tan protein.
      * Lysis buffer chứa:
Sodium hydroxide (NaOH): giúp phá vỡ các thành tế bào
Sodium Dodecyl Sulfate (SDS): hòa tan màng tế bào
Tris, pH 7.5
→ nó sẽ phá vỡ các liên kết hydro giữa các base
DNA, SDS cũng làm biến tính phần lớn các protein
trong các tế bào, giúp tách các protein từ các plasmid
sau trong tiến trình.
1. Chuẩn bị mẫu
Thêm các loại chất tẩy rửa, muối và các dung dịch đệm có thể được
sử dụng để ly giải tế bào và hòa tan protein.Chất ức chế Protease và
phosphatase được thêm vào để ngăn chặn sự tiêu hóa của mẫu bởi các
enzyme của riêng mình. Chuẩn bị mô thường được thực hiện ở nhiệt
độ lạnh để tránh làm biến tính protein và suy thoái. Và một sự kết hợp
của kỹ thuật sinh hóa và cơ khí - bao gồm các loại lọc và ly tâm.
1. Chuẩn bị mẫu
a. lysis bộ đệm
Để chuẩn bị mẫu để chạy trên gel, các tế bào và mô cần phải được ly
giải để giải phóng protein quan tâm.
b. Chất ức chế protease và phosphatase
Ngay sau khi ly giải xảy ra, dephosphorylation phân giải protein,
và biến tính bắt đầu. Những biến cố này có thể bị chậm lại rất nhiều
 nếu mẫu được lưu giữ trên băng hoặc ở 4°C ở tất cả các thời gian
và chất ức chế thích hợp được thêm tươi để lysis đệm.
2.Chạy điện di 1 chiều
  Phổ biến nhất của điện di gel sử dụng gel
polyacrylamide và bộ đệm được nạp với SDS.

  SDS (sodium dodecylsulfate): là một chất
khử amionic gây biến tính protein bằng cách
bao quanh bộ khung polypeptide khiến các
phân tử duỗi thẳng ra


                                    Hỗn hợp protein được hòa tan
                                    trong dung dịch sodium dodecyl
                                    sulfate (SDS), một chất tẩy mang
                                    điện tích âm sẽ phá tất cả các nối
                                    không cộng hóa trị của protein
                                    ban đầu
2.Chạy điện di 1 chiều
Điện tích âm có được do gắn với SDS lớn hơn
rất nhiều điện tích của bản thân protein ban đầu;
vì thế điện tích ban đầu của protein không ảnh
hưởng đáng kể đến điện tích của phức hợp. Phức
hợp SDS-protein sau đó sẽ là mẫu để chạy điện
di. Sau đó các mẫu được nạp vào các giếng trong
gel.
Độ phân giài của SDS- Page là rất rất lớn, các phức hợp được tách thành
hàng trăm vết băng trên gel.
Khi điện di kết thúc, những
protein trên gel sẽ được nhìn
thấy là một dãy các băng bằng
cách nhuộm với bạc hay một
chất nhuộm màu như
Coomassie blue.
2.Chạy điện di 1 chiều
3. Chuyển protein từ gel đến màng
Để các protein có thể vào để phát hiện kháng thể, các protein được
chuyển từ trong gel lên một màng nitrocellulose hoặc
polyvinylidene difluoride (PVDF ).

Phương pháp chính để chuyển các protein và sử dụng một dòng
điện để kéo protein gel vào PVDF hoặc màng nitrocellulose

Các protein di chuyển từ bên trong gel lên
màng. Một phương pháp chuyển bao gồm
việc đặt một màng trên gel, và một chồng
giấy lọc. Ngăn toàn bộ được đặt trong một
dung dịch đệm nó di chuyển lên giấy bằng
cách mao dẫn, đưa các protein với nó
                                                protein trên màng
                                                nitrocellulose hoặc
                                                PVDF
3. Chuyển protein từ gel đến màng

Trong thực tế phương pháp này không được sử dụng vì nó mất quá
nhiều thời gian; electroblotting được ưa thích.kết quả của hai quá
trình "thấm", các protein được tiếp xúc trên bề mặt một lớp mỏng
để phát hiện. Cả hai màng tế bào được lựa chọn cho các thuộc tính
cụ thể không protein ràng buộc(tức là liên kết tất cả các protein tốt
như nhau).
 Protein ràng buộc dựa trên tương tác kỵ nước, cũng như tính tương
tác giữa các màng tế bào và protein. Màng nitrocellulose rẻ hơn so
với PVDF, nhưng mỏng manh hơn và không đứng lên cũng
probings lặp đi lặp lại.
3. Chuyển protein từ gel đến màng




Tính đồng nhất và hiệu quả tổng thể của chuyển protein từ gel
màng có thể được kiểm tra bằng cách nhuộm màng với
coomassise Brilliant Blue hoặc S thuốc nhuộm ponceau. Ponceau
S là phổ biến hơn của hai, do độ nhạy cao hơn và độ hòa tan
nước, sau này làm cho nó dễ dàng hơn để sau đó destain và thăm
dò màng
4       Lai với antibody
• Các protein được chuyển sang màng lai nitrocellulose, giữ nguyên vị
  trí như đã phân tách trên gel.Rửa màng lai từ 5-10 phút trong dung
  dịch TBS.
• Ủ trong dung dịch khóa.
• Sau rửa màng lai 2 lần TBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa.
• Ủ màng lai đã cố định protein trong 1-2 giờ với một kháng thể sơ
  cấp (primary antibody) với sự kích động nhẹ. Kháng thể sơ cấp là
  một kháng thể đặc hiệu, sẽ bám vào protein và tạo thành một phức
  hợp protein-kháng thể đối với protein quan tâm.
• Sau rửa màng lai 2-6 lần với TTBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa.
• Tiếp theo ủ màng lai với một kháng thể thứ cấp (secondary antibody)
  có enzyme (alkalin phosphatase hoặc horseradish peroxidase) đi kèm
  trong 1 tiếng có sự kích động nhẹ..
7.Sau rửa màng lai 3-6 lần với TTBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa.
8.Sau rửa màng lai lần cuối với TBS.
9.Tiếp tục ủ màng lai trong một hỗn hợp phản ứng đặc hiệu với
   enzyme. Nếu mọi việc đều diễn ra một cách chính xác sẽ phát
   hiện thấy các băng ở bất kỳ nơi nào có mặt phức hợp protein-
   kháng thể sơ cấp-kháng thể thứ cấp-enzyme hay nói cách khác là
   ở bất kỳ nơi nào có mặt protein quan tâm
9. Ðặt một phim nhạy cảm với tia X lên màng lai để phát hiện các
   điểm sáng phát ra do enzyme
5    Phát hiện và phân tích hình ảnh
      Phát hiện bằng đo màu
Phương pháp phát hiện đo màu phụ thuộc vào ủ màng lai với
một chất nền có khả năng phản ứng với các enzyme
(như peroxidase ) được ràng buộc với các kháng thể thứ cấp.
đó màng.
phản ứng này diễn ra bằng cách chuyển đổi
thuốc nhuộm hòa tan thành một dạng không
hòa tan của một màu sắc khác tủa thành các
vết ngay bên cạnh các enzyme và qua xuất
hiện vết trên màng

  Phát triển của blot sau đó dừng lại bằng cách rửa đi những
 thuốc nhuộm hòa tan. Hàm lượng protein được đánh giá thông
 qua densitometry (cường độ vết là) hoặc quang phổ.
phát hiện bằng huỳnh quang
 Các đầu dò gắn huỳnh quang được kích thích bởi ánh sáng
 và sự phát xạ kích thích sau đó được phát hiện bởi một
 photosensor như CCD máy ảnh được trang bị với các bộ lọc
 khí thải thích hợp chụp một hình ảnh kỹ thuật số và cho
 phép phân tích dữ liệu xa hơn như phân tích trọng lượng
 phân tử số lượng phân tử. Huỳnh quang được coi là một
 trong những phương pháp tốt nhất để định lượng, nhưng ít
 nhạy cảm hơn chemiluminescence
Phát hiện bằng phương pháp Chemiluminescent
Phương pháp phát hiện Chemiluminescent phụ thuộc vào ủ
màng lai với một chất nền sẽ luminesce khi tiếp xúc
với reporter trên kháng thể thứ cấp. Ánh sáng sau đó
được phát hiện bởi phim ảnh, và gần đây hơn bởi máy
ảnh CCD chụp một hình ảnh kỹ thuật số. Những hình ảnh được
phân tích bởi densitometry, đánh giá số lượng tương đối của
nhuộm protein và định lượng các kết quả về mật độ quang học.
Mới hơn phần mềm cho phép phân tích dữ liệu xa hơn như
phân tích trọng lượng phân tử nếu các tiêu chuẩn thích hợp
được sử dụng.
Hệ thống máy chạy western blot của Biorad:
              V3 Western Workflow™

Bio-Rad's V3 Western Workflow là một
phương pháp gồm năm bước để đơn
giản quy trình western blotting.



Các quy trình làm việc V3 đầy đủ kết hợp kỹ thuật truyền thống
với công cụ sáng tạo, chẳng hạn như TGX Stain ™ đúc sẵn gel,
Trans-Blot ® Turbo hệ thống ™, và ChemiDoc ™ MP màn hình,
để nhanh chóng kiểm tra kết quả điện di và chất lượng chuyển
giao trước khi đến western blotting, đơn giản hóa phân tích, định
lượng protein để có được kết quả nhanh hơn.
1. Tách biệt Protein




- Mini-PROTEAN® TGX Stain-Free™ precast
gels and Criterion™ TGX Stain-Free™ precast gels tách
protein cao với thời gian chạy nhanh và sử dụng dung dịch
đệm Tris_ glycine để chạy.
TGX Stain-Free™ precast gels có chứa một công nghệ độc
đáo được xây dựng vào hóa học gel cho phép nhanh
chóng, chất lượng cao, tách biệt protein trong thời gian ít nhất
là 15 phút.
2.Hình tượng hóa các protein

- Tách Protein ra có thể hình dung và xác
nhận bằng cách sử
 dụng công nghệ miễn phí vết, covalently liên
kết với protein,
 sau 1 phút kích hoạt trên
một MP ChemiDoc màn hình.
 Điều này cho phép hình dung ngay
được protein trên gel toàn bộ mà không
cần nhuộm. Stain-công nghệ là một giải pháp
thay thế tiết kiệm thời
gian để nhuộm Coomassie truyền thống,
 cung cấp một quy trình làm việc sắp xếp hợp lý.
3. Chuyển protein
- Trans-Blot Turbo hệ thống là một protein bộ máy
chuyển giao nhanh chóng có thể làm giảm các bước
chuyển giao ít nhất là 3 phút, trong khi duy
trì chuyển protein cao hiệu quả trên một loạt
các khối lượng phân tử.



  4.Xác minh chuyển giao protein
 - ChemiDoc MP màn
hinh kết hợp vớicông nghệ bẩn miễn
phí cho phép xác minh ngay lập
tức chuyểnprotein.
5.Validate và quantitate

 Các màn
 hinh ChemiDoc MP và hình
 ảnh phòng thí nghiệm phần
 mềm ™ có thể được sử dụng
 để xác nhận dữ liệu phương
 Tây thấm qua bình thường
 hóa protein tổng số kết hợp với
 protein vệ sinh.

 Bình thường hóa cho protein tổng số, tước và reprobing
là không còn cần thiết. Phần mềm hình ảnh phòng thí
nghiệm cho kết quả định lượng thay vì bình thường hóa tương
đối.
IV. ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT WESTERN BLOT


  Xác định sự hoạt động của gen thông qua sự có
 mặt của protein trong mô.
  Đánh giá mức độ hoạt động mạnh yếu của gen
 mục tiêu
  Xác định độ lớn của gen mục tiêu.
  Nhận dạng protein mục tiêu.
  Phân tích cây trồng chuyển gen.
  Đánh giá tính chuyên biệt của antibody.
  Phân tích bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
  Phân tích sự phát triển của thực vật.
Ứng dụng Western blot trong y tế:




                                              www.themegallery.com
 Các thử nghiệm khẳng định HIV sử dụng một
  western blot để phát hiện kháng thể chống
  HIV trong một mẫu huyết thanh của con
  người.




                                              Company Logo
Một số hình thức của bệnh Lyme thử nghiệm
sử dụng Western blot.


  Western blot cũng có thể được sử dụng
 như một thử nghiệm xác minh về nhiễm
 viêm gan B.
V. KẾT LUẬN

        1                    2                     3

                      Sử dụng điện di       Các protein sau đó
Western blot là                             được chuyển giao
                      gel để tách các
một kỹ thuật phân                           cho một màng, nơi
                      protein có nguồn
tích được sử dụng                           đang thăm dò
                      gốc biến tính bằng
rộng rãi để phát                            (phát hiện) bằng
                      chiều dài của chuỗi
hiện các protein cụ                         cách sử dụng các
                      polypeptide hoặc
thể trong các mẫu.                          kháng thể đặc hiệu
                      bởi cấu trúc 3-D
                      của protein.          với protein.
V. KẾT LUẬN

       4                       5                      6

Western blot cho      Phương pháp này          Western blot còn
phép các nhà          cho phép sự tách biệt    được sử dụng
nghiên cứu xác        của tất cả các protein   trong các lĩnh vực
định trọng lượng      tế bào trên một gel      sinh học phân tử,
phân tử của           lớn.lợi thế lớn của      hóa sinh,
protein và để đo số   phương pháp này là       immunogenetics
lượng tương đối       nó thường phân           và các ngành sinh
                      biệt giữa các đồng
của protein trong                              học phân tử khác.
                      dạng khác nhau của
các mẫu khác          một loại protein cụ
nhau.                 thể.
www.themegallery.com
http://www.scbt.com/protocol_western_immuno_blotting.h
tml
http://en.wikipedia.org/wiki/SDS-PAGE




                                                    Company Logo
http://www.bio-rad.com/prd/en/SG/adirect/biorad?
ts=1&cmd=BRCatgProductDetail&vertical=LSR&catID=M
08HIB15

http://www.wattpad.com/371606-c%C3%B4ng-ngh
%E1%BB%87-dna-t%C3%A1i-t%E1%BB%95-h
%E1%BB%A3p-c%C3%B4ng-ngh%E1%BB%87-sinh-
h%E1%BB%8Dc?p=85
Western blot1

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngHuy Hoang
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionLuong NguyenThanh
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửwww. mientayvn.com
 
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdfGiáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdfMan_Ebook
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Tài liệu sinh học
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413Trần Đức Anh
 
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Tài liệu sinh học
 
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Richard Trinh
 
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐC
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐCBIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐC
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐCSoM
 
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtCác phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtnguyenkinkin
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuVuKirikou
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfMan_Ebook
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhBộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhLa Vie En Rose
 
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀOKIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀOSoM
 
May quang pho
May quang phoMay quang pho
May quang phokimqui91
 

Was ist angesagt? (20)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reaction
 
Giáo trình giảng dạy môn Tin sinh học
Giáo trình giảng dạy môn Tin sinh họcGiáo trình giảng dạy môn Tin sinh học
Giáo trình giảng dạy môn Tin sinh học
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
 
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdfGiáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
 
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mongBao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
 
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
 
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
 
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐC
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐCBIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐC
BIỆT HÓA, LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TẾ BÀO GỐC
 
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid timGlycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
 
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtCác phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhBộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
 
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀOKIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO
KIẾN TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO
 
May quang pho
May quang phoMay quang pho
May quang pho
 

Andere mochten auch

Triệu chứng học bệnh máu
Triệu chứng học bệnh máuTriệu chứng học bệnh máu
Triệu chứng học bệnh máuhieu le
 
Bai 3 su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazo
Bai 3  su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazoBai 3  su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazo
Bai 3 su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazoVũ Văn Hữu
 
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu Thanh
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu ThanhCơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu Thanh
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu ThanhTài liệu sinh học
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Huyết học và truyền máu lê đình sáng
Huyết học và truyền máu   lê đình sángHuyết học và truyền máu   lê đình sáng
Huyết học và truyền máu lê đình sánghieu le
 
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tínhNghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tínhLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - daLe Tran Anh
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tửHà Nguyễn
 
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaTiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaChia se Y hoc
 
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạnPhân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạnHA VO THI
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTCÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTHuế
 
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtPhân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtHA VO THI
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Dna extraction
Dna extractionDna extraction
Dna extractionGeet_singh
 

Andere mochten auch (17)

Triệu chứng học bệnh máu
Triệu chứng học bệnh máuTriệu chứng học bệnh máu
Triệu chứng học bệnh máu
 
Bai 3 su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazo
Bai 3  su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazoBai 3  su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazo
Bai 3 su dien li cua nuoc ph chat chi thiaitbazo
 
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu Thanh
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu ThanhCơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu Thanh
Cơ sở di truyền phân tử và Kĩ thuật gen - Khuất Hữu Thanh
 
Tin sinh hoc
Tin sinh hocTin sinh hoc
Tin sinh hoc
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
 
Huyết học và truyền máu lê đình sáng
Huyết học và truyền máu   lê đình sángHuyết học và truyền máu   lê đình sáng
Huyết học và truyền máu lê đình sáng
 
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tínhNghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
 
24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tử
 
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaTiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
 
Huyet tuy do
Huyet tuy doHuyet tuy do
Huyet tuy do
 
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạnPhân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn
Phân tích CLS thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTCÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
 
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtPhân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
 
Thiếu máu y4
Thiếu máu y4Thiếu máu y4
Thiếu máu y4
 
Dna extraction
Dna extractionDna extraction
Dna extraction
 

Ähnlich wie Western blot1

Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bàothanh tam
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx22TrnMnhHng
 
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Cường Võ Tấn
 
Thực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThao Truong
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeNguyen Thanh Tu Collection
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genDavidjames6789
 
Chuong 5 ky thuat phan rieng bang mang- nguyen
Chuong 5   ky thuat phan rieng bang mang- nguyenChuong 5   ky thuat phan rieng bang mang- nguyen
Chuong 5 ky thuat phan rieng bang mang- nguyenRatana Koem
 
Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Ca Nguyen
 
Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Ca Nguyen
 
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdfThí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdfKhoaTrnDuy
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơVuKirikou
 

Ähnlich wie Western blot1 (20)

LAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docxLAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docx
 
Hiệu ứng đám đông đại phân tử đối với tính chất cuốn của protein.doc
Hiệu ứng đám đông đại phân tử đối với tính chất cuốn của protein.docHiệu ứng đám đông đại phân tử đối với tính chất cuốn của protein.doc
Hiệu ứng đám đông đại phân tử đối với tính chất cuốn của protein.doc
 
Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bào
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
 
Luận văn: Các phản ứng của màng tế bào đối với tác dụng của các xung điện
Luận văn: Các phản ứng của màng tế bào đối với tác dụng của các xung điệnLuận văn: Các phản ứng của màng tế bào đối với tác dụng của các xung điện
Luận văn: Các phản ứng của màng tế bào đối với tác dụng của các xung điện
 
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
 
Hiệu Ứng Đám Đông Đại Phân Tử Đối Với Tính Chất Cuốn Của Protein.doc
Hiệu Ứng Đám Đông Đại Phân Tử Đối Với Tính Chất Cuốn Của Protein.docHiệu Ứng Đám Đông Đại Phân Tử Đối Với Tính Chất Cuốn Của Protein.doc
Hiệu Ứng Đám Đông Đại Phân Tử Đối Với Tính Chất Cuốn Của Protein.doc
 
Thực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vật
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
 
Vật Liệu Sinh Học Trong Ghép Da, Phân Tán Thuốc.doc
Vật Liệu Sinh Học Trong Ghép Da, Phân Tán Thuốc.docVật Liệu Sinh Học Trong Ghép Da, Phân Tán Thuốc.doc
Vật Liệu Sinh Học Trong Ghép Da, Phân Tán Thuốc.doc
 
Chuong 5 ky thuat phan rieng bang mang- nguyen
Chuong 5   ky thuat phan rieng bang mang- nguyenChuong 5   ky thuat phan rieng bang mang- nguyen
Chuong 5 ky thuat phan rieng bang mang- nguyen
 
Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Tieu luan collagen
Tieu luan collagen
 
Tieu luan collagen
Tieu luan collagen Tieu luan collagen
Tieu luan collagen
 
Biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, 9đ
Biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, 9đBiến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, 9đ
Biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, 9đ
 
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...
Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ung thư vú - Gửi miễn phí qua...
 
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdfThí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 9.pdf
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
 
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexanĐề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
 

Western blot1

  • 1. KHOA KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG LỚP: CÔNG NGHỆ SINH HỌC GVHD : Ts. Bùi Chí Bảo
  • 2. NHÓM 5 HỌ VÀ TÊN MSSV NGUYỄN THỊ HẰNG 10.033.014 HUỲNH TRÚC LINH 10.033.025 NGUYỄN THỊ NHUNG 10.033036 LA PHƯƠNG THÙY 10.033.043 DƯƠNG THỦY TIÊN 10.033.044 DƯƠNG MINH TRIỀU 10.033.048
  • 3. Nội dung I KHÁI NIỆM II QUI TRÌNH 1 Chuẩn bị mẫ u 2 Chạy điện di 1 chiều với SDS page 3 Chuyển protein từ gel đến màng 4 Lai với antibody 5 Phát hiện và phân tích hình ảnh III HỆ THỐNG V3 WESTERN WORKFLOWTM IV ỨNG DỤNG V KẾT LUẬN
  • 4. Western blot là kĩ thuật xét nghiệm protein trên polyacrylamide gel chuyển đến môi trường bền vững hơn và cố định • Là kỹ thuật lai giữa protein với protein(giữa kháng nguyên với kháng thể) protein kháng nguyên được phát hiện qua phản ứng tạo màu hoặc phát huỳnh quang Western blot bằng cách sử dụng một kháng thể nhận ra các protein được sửa đổi với lipoic acid.
  • 5. II. Qui trình 1. Chuẩn bị mẫu Mẫu có thể được lấy từ mô thực vậtđộng vật, bằng cách cắt ra thành nhiều mảnh nhỏ. Chúng ta cho thêm cát và dung dich đệm để ly trích ( thể tích tùy vào số lượng mẫu). Thêm các loại chất tẩy rửa, muối và các dung dịch đệm có thể được sử dụng để ly giải tế bào và hòa tan protein. * Lysis buffer chứa: Sodium hydroxide (NaOH): giúp phá vỡ các thành tế bào Sodium Dodecyl Sulfate (SDS): hòa tan màng tế bào Tris, pH 7.5 → nó sẽ phá vỡ các liên kết hydro giữa các base DNA, SDS cũng làm biến tính phần lớn các protein trong các tế bào, giúp tách các protein từ các plasmid sau trong tiến trình.
  • 6. 1. Chuẩn bị mẫu Thêm các loại chất tẩy rửa, muối và các dung dịch đệm có thể được sử dụng để ly giải tế bào và hòa tan protein.Chất ức chế Protease và phosphatase được thêm vào để ngăn chặn sự tiêu hóa của mẫu bởi các enzyme của riêng mình. Chuẩn bị mô thường được thực hiện ở nhiệt độ lạnh để tránh làm biến tính protein và suy thoái. Và một sự kết hợp của kỹ thuật sinh hóa và cơ khí - bao gồm các loại lọc và ly tâm.
  • 7.
  • 8. 1. Chuẩn bị mẫu a. lysis bộ đệm Để chuẩn bị mẫu để chạy trên gel, các tế bào và mô cần phải được ly giải để giải phóng protein quan tâm. b. Chất ức chế protease và phosphatase Ngay sau khi ly giải xảy ra, dephosphorylation phân giải protein, và biến tính bắt đầu. Những biến cố này có thể bị chậm lại rất nhiều nếu mẫu được lưu giữ trên băng hoặc ở 4°C ở tất cả các thời gian và chất ức chế thích hợp được thêm tươi để lysis đệm.
  • 9. 2.Chạy điện di 1 chiều Phổ biến nhất của điện di gel sử dụng gel polyacrylamide và bộ đệm được nạp với SDS. SDS (sodium dodecylsulfate): là một chất khử amionic gây biến tính protein bằng cách bao quanh bộ khung polypeptide khiến các phân tử duỗi thẳng ra Hỗn hợp protein được hòa tan trong dung dịch sodium dodecyl sulfate (SDS), một chất tẩy mang điện tích âm sẽ phá tất cả các nối không cộng hóa trị của protein ban đầu
  • 10. 2.Chạy điện di 1 chiều Điện tích âm có được do gắn với SDS lớn hơn rất nhiều điện tích của bản thân protein ban đầu; vì thế điện tích ban đầu của protein không ảnh hưởng đáng kể đến điện tích của phức hợp. Phức hợp SDS-protein sau đó sẽ là mẫu để chạy điện di. Sau đó các mẫu được nạp vào các giếng trong gel. Độ phân giài của SDS- Page là rất rất lớn, các phức hợp được tách thành hàng trăm vết băng trên gel. Khi điện di kết thúc, những protein trên gel sẽ được nhìn thấy là một dãy các băng bằng cách nhuộm với bạc hay một chất nhuộm màu như Coomassie blue.
  • 11. 2.Chạy điện di 1 chiều
  • 12. 3. Chuyển protein từ gel đến màng Để các protein có thể vào để phát hiện kháng thể, các protein được chuyển từ trong gel lên một màng nitrocellulose hoặc polyvinylidene difluoride (PVDF ). Phương pháp chính để chuyển các protein và sử dụng một dòng điện để kéo protein gel vào PVDF hoặc màng nitrocellulose Các protein di chuyển từ bên trong gel lên màng. Một phương pháp chuyển bao gồm việc đặt một màng trên gel, và một chồng giấy lọc. Ngăn toàn bộ được đặt trong một dung dịch đệm nó di chuyển lên giấy bằng cách mao dẫn, đưa các protein với nó protein trên màng nitrocellulose hoặc PVDF
  • 13. 3. Chuyển protein từ gel đến màng Trong thực tế phương pháp này không được sử dụng vì nó mất quá nhiều thời gian; electroblotting được ưa thích.kết quả của hai quá trình "thấm", các protein được tiếp xúc trên bề mặt một lớp mỏng để phát hiện. Cả hai màng tế bào được lựa chọn cho các thuộc tính cụ thể không protein ràng buộc(tức là liên kết tất cả các protein tốt như nhau). Protein ràng buộc dựa trên tương tác kỵ nước, cũng như tính tương tác giữa các màng tế bào và protein. Màng nitrocellulose rẻ hơn so với PVDF, nhưng mỏng manh hơn và không đứng lên cũng probings lặp đi lặp lại.
  • 14. 3. Chuyển protein từ gel đến màng Tính đồng nhất và hiệu quả tổng thể của chuyển protein từ gel màng có thể được kiểm tra bằng cách nhuộm màng với coomassise Brilliant Blue hoặc S thuốc nhuộm ponceau. Ponceau S là phổ biến hơn của hai, do độ nhạy cao hơn và độ hòa tan nước, sau này làm cho nó dễ dàng hơn để sau đó destain và thăm dò màng
  • 15. 4 Lai với antibody • Các protein được chuyển sang màng lai nitrocellulose, giữ nguyên vị trí như đã phân tách trên gel.Rửa màng lai từ 5-10 phút trong dung dịch TBS. • Ủ trong dung dịch khóa. • Sau rửa màng lai 2 lần TBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa. • Ủ màng lai đã cố định protein trong 1-2 giờ với một kháng thể sơ cấp (primary antibody) với sự kích động nhẹ. Kháng thể sơ cấp là một kháng thể đặc hiệu, sẽ bám vào protein và tạo thành một phức hợp protein-kháng thể đối với protein quan tâm. • Sau rửa màng lai 2-6 lần với TTBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa. • Tiếp theo ủ màng lai với một kháng thể thứ cấp (secondary antibody) có enzyme (alkalin phosphatase hoặc horseradish peroxidase) đi kèm trong 1 tiếng có sự kích động nhẹ..
  • 16. 7.Sau rửa màng lai 3-6 lần với TTBS, 5-10 min cho mỗi lần rửa. 8.Sau rửa màng lai lần cuối với TBS. 9.Tiếp tục ủ màng lai trong một hỗn hợp phản ứng đặc hiệu với enzyme. Nếu mọi việc đều diễn ra một cách chính xác sẽ phát hiện thấy các băng ở bất kỳ nơi nào có mặt phức hợp protein- kháng thể sơ cấp-kháng thể thứ cấp-enzyme hay nói cách khác là ở bất kỳ nơi nào có mặt protein quan tâm 9. Ðặt một phim nhạy cảm với tia X lên màng lai để phát hiện các điểm sáng phát ra do enzyme
  • 17. 5 Phát hiện và phân tích hình ảnh Phát hiện bằng đo màu Phương pháp phát hiện đo màu phụ thuộc vào ủ màng lai với một chất nền có khả năng phản ứng với các enzyme (như peroxidase ) được ràng buộc với các kháng thể thứ cấp. đó màng. phản ứng này diễn ra bằng cách chuyển đổi thuốc nhuộm hòa tan thành một dạng không hòa tan của một màu sắc khác tủa thành các vết ngay bên cạnh các enzyme và qua xuất hiện vết trên màng Phát triển của blot sau đó dừng lại bằng cách rửa đi những thuốc nhuộm hòa tan. Hàm lượng protein được đánh giá thông qua densitometry (cường độ vết là) hoặc quang phổ.
  • 18. phát hiện bằng huỳnh quang  Các đầu dò gắn huỳnh quang được kích thích bởi ánh sáng và sự phát xạ kích thích sau đó được phát hiện bởi một photosensor như CCD máy ảnh được trang bị với các bộ lọc khí thải thích hợp chụp một hình ảnh kỹ thuật số và cho phép phân tích dữ liệu xa hơn như phân tích trọng lượng phân tử số lượng phân tử. Huỳnh quang được coi là một trong những phương pháp tốt nhất để định lượng, nhưng ít nhạy cảm hơn chemiluminescence
  • 19. Phát hiện bằng phương pháp Chemiluminescent Phương pháp phát hiện Chemiluminescent phụ thuộc vào ủ màng lai với một chất nền sẽ luminesce khi tiếp xúc với reporter trên kháng thể thứ cấp. Ánh sáng sau đó được phát hiện bởi phim ảnh, và gần đây hơn bởi máy ảnh CCD chụp một hình ảnh kỹ thuật số. Những hình ảnh được phân tích bởi densitometry, đánh giá số lượng tương đối của nhuộm protein và định lượng các kết quả về mật độ quang học. Mới hơn phần mềm cho phép phân tích dữ liệu xa hơn như phân tích trọng lượng phân tử nếu các tiêu chuẩn thích hợp được sử dụng.
  • 20. Hệ thống máy chạy western blot của Biorad: V3 Western Workflow™ Bio-Rad's V3 Western Workflow là một phương pháp gồm năm bước để đơn giản quy trình western blotting. Các quy trình làm việc V3 đầy đủ kết hợp kỹ thuật truyền thống với công cụ sáng tạo, chẳng hạn như TGX Stain ™ đúc sẵn gel, Trans-Blot ® Turbo hệ thống ™, và ChemiDoc ™ MP màn hình, để nhanh chóng kiểm tra kết quả điện di và chất lượng chuyển giao trước khi đến western blotting, đơn giản hóa phân tích, định lượng protein để có được kết quả nhanh hơn.
  • 21. 1. Tách biệt Protein - Mini-PROTEAN® TGX Stain-Free™ precast gels and Criterion™ TGX Stain-Free™ precast gels tách protein cao với thời gian chạy nhanh và sử dụng dung dịch đệm Tris_ glycine để chạy. TGX Stain-Free™ precast gels có chứa một công nghệ độc đáo được xây dựng vào hóa học gel cho phép nhanh chóng, chất lượng cao, tách biệt protein trong thời gian ít nhất là 15 phút.
  • 22. 2.Hình tượng hóa các protein - Tách Protein ra có thể hình dung và xác nhận bằng cách sử dụng công nghệ miễn phí vết, covalently liên kết với protein, sau 1 phút kích hoạt trên một MP ChemiDoc màn hình. Điều này cho phép hình dung ngay được protein trên gel toàn bộ mà không cần nhuộm. Stain-công nghệ là một giải pháp thay thế tiết kiệm thời gian để nhuộm Coomassie truyền thống, cung cấp một quy trình làm việc sắp xếp hợp lý.
  • 23. 3. Chuyển protein - Trans-Blot Turbo hệ thống là một protein bộ máy chuyển giao nhanh chóng có thể làm giảm các bước chuyển giao ít nhất là 3 phút, trong khi duy trì chuyển protein cao hiệu quả trên một loạt các khối lượng phân tử. 4.Xác minh chuyển giao protein - ChemiDoc MP màn hinh kết hợp vớicông nghệ bẩn miễn phí cho phép xác minh ngay lập tức chuyểnprotein.
  • 24. 5.Validate và quantitate Các màn hinh ChemiDoc MP và hình ảnh phòng thí nghiệm phần mềm ™ có thể được sử dụng để xác nhận dữ liệu phương Tây thấm qua bình thường hóa protein tổng số kết hợp với protein vệ sinh. Bình thường hóa cho protein tổng số, tước và reprobing là không còn cần thiết. Phần mềm hình ảnh phòng thí nghiệm cho kết quả định lượng thay vì bình thường hóa tương đối.
  • 25. IV. ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT WESTERN BLOT  Xác định sự hoạt động của gen thông qua sự có mặt của protein trong mô.  Đánh giá mức độ hoạt động mạnh yếu của gen mục tiêu  Xác định độ lớn của gen mục tiêu.  Nhận dạng protein mục tiêu.  Phân tích cây trồng chuyển gen.  Đánh giá tính chuyên biệt của antibody.  Phân tích bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.  Phân tích sự phát triển của thực vật.
  • 26. Ứng dụng Western blot trong y tế: www.themegallery.com  Các thử nghiệm khẳng định HIV sử dụng một western blot để phát hiện kháng thể chống HIV trong một mẫu huyết thanh của con người. Company Logo Một số hình thức của bệnh Lyme thử nghiệm sử dụng Western blot.  Western blot cũng có thể được sử dụng như một thử nghiệm xác minh về nhiễm viêm gan B.
  • 27. V. KẾT LUẬN 1 2 3 Sử dụng điện di Các protein sau đó Western blot là được chuyển giao gel để tách các một kỹ thuật phân cho một màng, nơi protein có nguồn tích được sử dụng đang thăm dò gốc biến tính bằng rộng rãi để phát (phát hiện) bằng chiều dài của chuỗi hiện các protein cụ cách sử dụng các polypeptide hoặc thể trong các mẫu. kháng thể đặc hiệu bởi cấu trúc 3-D của protein. với protein.
  • 28. V. KẾT LUẬN 4 5 6 Western blot cho Phương pháp này Western blot còn phép các nhà cho phép sự tách biệt được sử dụng nghiên cứu xác của tất cả các protein trong các lĩnh vực định trọng lượng tế bào trên một gel sinh học phân tử, phân tử của lớn.lợi thế lớn của hóa sinh, protein và để đo số phương pháp này là immunogenetics lượng tương đối nó thường phân và các ngành sinh biệt giữa các đồng của protein trong học phân tử khác. dạng khác nhau của các mẫu khác một loại protein cụ nhau. thể.
  • 29. www.themegallery.com http://www.scbt.com/protocol_western_immuno_blotting.h tml http://en.wikipedia.org/wiki/SDS-PAGE Company Logo http://www.bio-rad.com/prd/en/SG/adirect/biorad? ts=1&cmd=BRCatgProductDetail&vertical=LSR&catID=M 08HIB15 http://www.wattpad.com/371606-c%C3%B4ng-ngh %E1%BB%87-dna-t%C3%A1i-t%E1%BB%95-h %E1%BB%A3p-c%C3%B4ng-ngh%E1%BB%87-sinh- h%E1%BB%8Dc?p=85