3. Máu là một mô lỏng có màu đỏ, vị mặn, được
hình thành cùng với hệ mạch. Cũng như các loại mô
khác, mô máu bao gồm các tế bào máu là hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu và dịch ngoại bào là huyết tương.
Huyết tương lỏng và chiếm tỷ lệ cao hơn phần tế bào
của mô máu.
4. Các yếu tố thành phần của máu và mạch
máu được hình thành rất sớm ở giai đoạn phôi.
Đầu tiên tại thành bên của túi hoàng thể có một
tập hợp các tế bào trung mô kết lại thành từng
đám dầy. Các tế bào bên ngoài của các đám
này biến đổi thành một lớp nội mô mạch.
Các tế bào bên trong thì phân hóa thành
các cấu tạo của mạch máu. Ở giai đoạn thai,
mạch hình thành từ các khe nhỏ giữa đám
trung mô và sau đó xuất hiện những tế bào nội
mô mạch và máu.
5. Máu cùng với các dịch
thể khác là môi trường
sống của các tế bào trong
cơ thể được gọi là nội môi.
Sự ổn định và cân bằng
của các chỉ tiêu trong nội
môi đảm bảo cho các quá
trình sống được thực hiện
bình thường, và do đó cơ
thể mới tồn tại, sinh
trưởng và phát triển.
6. Do đặc điểm cấu tạo và chức năng của
nó, mô máu luôn luôn được đổi mới trong
cơ thể. Tuy vậy, nó vẫn duy trì một tỷ lệ
tương đối cố định của các thành phần cấu
tạo.
7. I/ MÁU
1.1.Chức năng sinh lý của máu
+ Chức năng vận chuyển
Máu là chất vận chuyển của các chất dinh dưỡng
sau quá trình tiêu hóa và hấp thu ở nhung mao ruột,
của khí O2 từ phổi đến mô và khí CO2 từ mô đến phổi,
của các hormon do các tuyến nội tiết tiết ra, các sản
phẩm thừa của quá trình trao đổi chất...
Cả huyết tương và tế bào máu là hồng cầu tham
gia vào việc vận chuyển này bằng cách hoà tan hay
kết hợp các chất trong huyết tương và trong hồng cầu.
Nhờ chức năng này mà cơ thể được cung cấp các chất
dinh dưỡng và đào thải các sản phẩm thừa của quá
trình trao đổi chất.
8.
9. + Chức năng cân bằng nước và muối khoáng
Máu đảm bảo sự cân bằng nước và muối
khoáng cho cơ thể. Nước là thành phần không
thể thiếu được của sự sống. Các phản ứng hóa
học cơ bản của sự sống đều được thực hiện
trong môi trường nước.
Vì vậy, cân bằng nước đảm bảo sự sống còn
của cơ thể. Thông quac hức năng này, máu tham
gia duy trì áp suất thẩm thấu và độ pH của dịch
thể luôn luôn ổn định.
10. + Chức năng điều hoà nhiệt
Máu tham gia điều hoà thân nhiệt, đặc biệt là ở
những động vật đồng nhiệt. Duy trì sự ổn định nhiệt
độ bên trong cơ thể và thích ứng với nhiệt độ môi
trường ngoài là chức năng quan trọng của máu thông
qua sự lưu thông phân phối máu trên toàn cơ thể, nhất
là hệ mao mạch dưới da.
+ Chức năng bảo vệ
Máu tham gia bảo vệ cơ thể. Chức năng này do tế
bào bạch cầu đảm nhiệm. Một nhóm bạch cầu thực
hiện quá trình thực bào các vi khuẩn, các vật lạ, các
độc tố xâm nhập vào cơ thể. Một nhóm bạch cầu sinh
ra kháng thể thực hiện các phản ứng miễn dịch bảo vệ
cơ thể. Protein hoà tan trong huyết tương loại
globulin cũng tham gia chức năng này.
11.
12. + Chức năng thống nhất cơ thể
Máu lưu thông trong hệ mạch và chạy đến
tất cả các đơn vị cấu tạo trong cơ thể để cung
cấp mọi dạng vật chất cần thiết đồng thời thu
nhận các sản phẩm thừa, cặn bã của quá trình
trao đổi chất.
Chính chức năng này của máu đã cùng với
hệ thần kinh làm cho cơ thể luôn luôn là một
khối toàn vẹn, thống nhất hay là một hệ thống
sống hoàn chỉnh luôn luôn cân bằng trong nội
môi và cân bằng với ngoại môi.
13.
14. 1.2. Lượng máu và sự phân bố
Lượng máu ở cơ thể gia súc khác nhau ở từng
loài, ở ngựa máu chiếm 9,8% khối lượng, ở bò và
cừu: 8,04%; ở lợn: 4,6%; chó: 8-9%; mèo: 6,6%;
gà: 8,5%; thỏ: 5,45% và người: 7,5%.
Máu được phân bố theo hai khu vực: máu lưu
thông và máu dự trữ. Bình thường máu lưu thông
chiếm 54%, máu dự trữ 46% (gan 20%); lách
16%; da 10%).
15. Để xác định khối lượng máu, có thể dùng nhiều
phương pháp khác nhau:
+ Tiêm vào tĩnh mạch một lượng xác định chất
màu không độc và ít khuếch tán như xanh evans, đỏ
congo... rồi dùng phương pháp sắc kế để xác định tỷ
lệ của chúng trong máu.
+ Cho thở một lượng khí oxyd carbon (CO) nhất
định rồi xác định tỷ lệ CO trong máu.
+ Dùng phospho đồng vị tiêm vào tĩnh mạch rồi
theo dõi sự hoà loãng trong máu.
+ Khi đã biết một trong những nồng độ nói trên,
có thể tính được khối lượng chung của máu.
16. Nhờ có máu dự trữ mà công việc của tim được
giảm nhẹ. Khi cơ thể nghỉ ngơi, một phần máu lưu
thông đi vào các kho dự trữ máu, khi cơ thể hoạt
động, một phần máu dự trữ được được tống vào dòng
máu tuần hòan.
Ở trong các kho dự trữ, một phần nước được hấp
thu nên tỷ lệ các thành phần hữu hình cao hơn so với
máu lưu thông
Mất máu gây nguy hiểm đến tính mạng. Tuy
nhiên mất 3/4 hồng cầu mà mất từ từ vẫn không gây
chết, tuy nhiên mất đột ngột khoảng 1/3 máu động
mạch thì cơ thể chết ngay do huyết áp giảm
17. Mối quan hệ giữa khối lượng cơ thể và lượng máu một số loài
Loài ml/kg Loài ml/kg
Người 65-75 Chó 85-100
Bê
90-100
Ngựa - Lai
Bò
62-77
-Thuần
60-70
100-110
Dê 65-70 Lợn: 0-2 tháng
Trưởng thành
75-100
50-60
Cừu 55-65 Gà 80-100
18. 1.3. Huyết tương và huyết thanh
Cho 5 ml máu vào 2 ống nghiệm: Ống nghiệm A
có chứa sẵn chất chống đông ( 2-3 giọt heparin hoặc
vài giọt xitrat Na 5%). Ống nghiệm B không có chất
chống đông. Để yên từ 1-2 giờ. Ta sẽ quan sát thấy:
- Ống nghiệm A máu sẽ phân thành 3 lớp: lớp
dưới cùng màu hồng (hồng cầu); lớp giữa có màu
trắng nhạt (bạch cầu) và lớp trên cùng là dịch thể màu
vàng nhạt là huyêt tương (còn chứa sợi huyết
fibrinogen).
- Ống nghiệm B máu sẽ phân thành 2 lớp: Lớp
dưới là cục máu đông do các sợi fibrinogen kết lại với
nhau thành mạng lưới bên trong chứa các huyết cầu;
lớp trên màu màng nhạt gọi là huyết thanh (không
chứa fibrinogen) .
19. Huyết tương
chứa sợi huyết
fibrinogen
Huyết thanh
thì không
• Huyết
20. 1.4. Đặc tính của máu
1.4.1. Tỷ trọng của máu
Máu có tỷ trọng cao hơn nước, giữa các loài vật
nuôi tỷ trọng máu không khác nhau nhiều:
Tỷ trọng máu của các loài
Ngựa 1,060 Lợn 1,060 Chó 1,059
Bò đực 1,061 Dê 1,062 Gà 1,064
Bò cái 1,043 Cừu 1,042 Người 1,051
21. 1.4.2. Độ nhớt (độ quánh) của máu
Độ nhớt (hay độ quánh) chung của máu so
với nước là 5, trong khi đó của riêng huyết tương
là 1,7-2,2.
Độ nhớt của máu do hồng cầu và thành phần
protein trong huyết tương quyết định. Độ nhớt
tăng khi cơ thể mất nước (do ỉa chảy, mất nhiều
mồ hôi trong lao động hoặc cảm đột ngột...).
Trường hợp mất nước nhiều không những
chỉ làm thay đổi độ nhớt mà còn kèm theo sự
giảm huyết áp, các thành phần nội môi mất cân
bằng, do đó cần phải được tiếp dung dịch sinh lý
cho cơ thể.
22. 1.4.3. Áp suất thẩm thấu của máu
• Áp suất thẩm thấu là áp suất thấm lọc của hai
dung dịch qua màng. Áp lực này tỷ lệ thuận với
nồng độ mol hoà tan trong dung dịch và với nhiệt
độ tuyệt đối.
Ví dụ: Dung dịch có hàm lượng đường glucose
180g/l (1 phân tử gam) và một dung dịch có hàm
lượng ure 60g/l (1 phân tử gam) thì có áp suất
thẩm thấu bằng nhau. Nhưng một dung dịch có
hàm lượng muối ăn NaCl 58,5g/l lại có áp suất
thẩm thấu lớn gấp 2 lần. Sở dĩ như vậy là do NaCl
trong dung dịch phân ly hoàn toàn thành Na+ và
Cl- và mỗi ion có giá trị như 1 mol.
23. Như vậy áp suất thẩm thấu tạo ra là do sự có
mặt của các chất hòa tan trong dung dịch. Có thể
xác định áp xuất thẩm thấu qua công thức sau:
P = α CRT
Trong đó :
- α là hệ số phân ly (dung dịch NaCl có α là
2)
- R là hằng số khí lý tưởng (R=0,082
atm/Mol.độ
- T là nhiệt độ tuyệt đối .
Do đó, đơn vị của áp suất thẩm thấu là
atmotphe (atm)
25. 1.4.4. pH máu và hệ đệm
Máu có phản ứng kiềm yếu và pH ổn định
trong khoảng 7,35-7,50 (các loài khác nhau từ
0,1-0,2)
pH máu ổn định là nhờ các quá trình: Thải
CO2 ở phổi; thải Uric ở thận; thải axit hữu cơ ở
tuyến mồ hôi và đặc biệt là nhờ các hệ đệm có
trong máu.
pH ổn định có tác dụng: Duy trì các hoạt động
trao đổi chất của cơ thể; duy trì tác dụng của các
kích thích tố và hoạt động của các enzym
26. Hệ đệm máu: Ổn định pH máu
Các đôi đệm (axit yếu/muối axit đó) or (muối axit/muối
kiềm). Đệm trong huyết tương (4 đôi):
H2CO3
NaHCO3
NaH2PO4
Na2HPO4
Đệm trong hồng cầu (5 đôi)
H-protein
Na-protein
Axit hữu cơ
Muối Na của nó
H2CO3
KHCO3
HHbO2
KHbO2
KH2PO4
K2HPO4
Axit hữu cơ
Muối K của nó
HHb
KHb
+ Nguyên tắc đệm: Khi có kiềm → kết hợp với axit đệm
và khi có axit→kết hợp muối kiềm → ổn định pH
27. Các phản ứng đệm:
+Kiềm: BOH + = B +
+Axit
Hữu cơ: Lactic + NaHCO3 = Lactat Na + H2CO3
H2CO3
H2CO3 (K, Na) (Thải qua thận)
HCO H2O 3
Với CO2+H2O
CO2+H2O↑phổi
H+(Máu axit)
HCO-
3
anhydraza
-Trong hồng cầu: HHb/KHb, HHbO2/KHbO2 sẽ đệm
CO2 + H2O H2CO3 + KHb KHCO3 T/chức + HHb
Phổi
CO2 + H2O H2CO3 + KHbO2 KHCO3 + HHbO T/chức
Phổi
28. -Trong huyết tương: H-protein/Na-protein đệm
CO2 + H2O H2CO3+ Na-protein NaHCO3 + H-protein T/chức
Phổi
NaHCO3 > 20 lần H2CO3 →khả năng đệm axit>kiềm
Dự trữ kiềm = số mg NaHCO3/100ml máu (mg%)
Dự trữ kiềm phản ánh khả năng làm việc và sức khỏe:
→Ngựa đua: 560-620 mg%, ngựa kéo: 460-540 mg
%;lạc đà 700-780 mg%
Dự trữ kiềm tăng lên qua quá trình luyện tập…
Trúng độc toan kiềm: [kiềm] hoặc [axit] máu quá cao
29. 1.5. Thành phần của máu
Máu có hai thành phần đó là huyết tương
và thành phần hữu hình
vovantoan@qnu.edu.vn
Huyết tương
(Plasma)
Thành phần hữu hình
(Formes elements)
30. TTHHÀÀNNHH PPHHẦẦNN CCỦỦAA MMÁÁUU
- Huyết tương: là dịch hỗn hợp phức tạp gồm
protein, acid amin, lipid, cacbohydrate,
hormon, men, điện giải và khí hòa tan.
- TB máu:
+ Hồng cầu
+ Bạch cầu
+ Tiểu cầu
33. II.. HHUUYYẾẾTT TTƯƯƠƠNNGG
Lỏng, vàng nhạt, mặn, hơi nhớt
Chiếm 55% thể tích máu
Thành phần:
• Nước ~ 90%
• Chất hữu cơ ~ 8,5%: những protein tham gia đông máu
(prothrombin), miễn dịch (Globulin), albumin, hormon,
…, lipid, glucid
• Chất vô cơ ~ 1,5%: các ion (Na+, Cl-, K+, Ca2+, Mg2+,
phosphat, bicarbonat….)
34. 1.5.1. Huyết tương (Plasma)
Huyết tương có màu vàng do chứa sắc tố màu
vàng (caroten ở loài nhai lại và xantophin ở gia
cầm…)
Thành phần hóa học của huyết tương gồm:
Nước: 90-92%; chất khô: 8-10%.
Trong chất khô có: Protein; đường, mỡ;
enzym; hoocmon; vitamin; sắc tố; các sản phẩm
phân giải protein; các thể miễn dịch và muối
khoáng.
35. Protein huyết tương gồm 3 loại:
Albumin Globulin
Fibrinogen
Albumin được tổng hợp ở gan rồi đưa vào máu
và vận chuyển đến mô bào để tạo thành albumin đặc
trưng cho từng loại mô
Albumin là tiểu phần chính của protein huyết
tương, tạo nên áp suất thẩm thấu, tham gia vận chuyển
các axit béo, sắc tố mật và các ion Ca, Mg…
37. Protein huyết tương gồm 3 loại:
Albumin Globulin
Fibrinogen
α1, α2 Globulin β1, β2 Globulin γ Globulin
38. + α, β globulin tham gia vận chuyển các triglyxerit;
photpholipit; các hoocmon steroit của tuyến sinh dục
(oestrogen, testosteron…) và tuyến thượng thận
+ β globulin còn tham gia vậm chuyển các kim loại
nặng như Fe, Cu, Zn…
+ γ globulin là protein miễn dịch (kháng thể) của cơ
thể nên còn gọi là immunglobulin (Ig). Có 5 loại Ig :
IgG, IgA, IgM, IgD và IgE. Cả 5 loại đó đều do tế bào
lympho B sản xuất khi cơ thể có một kháng nguyên lạ
xâm nhập
+ Globulin còn là thành phần tạo nên các yếu tố đông
máu như yếu tố I, II, V, VII, IX, X của huyết tương
+ Ngoài ra globulin cũng tạo ra các ngưng kết tố
(aglutinin) và kết tủa tố (prexipitin) để bảo vệ cơ thể
39. + Ở các loài gia súc có tỷ lệ tương quan giữa
albumin (A) và globulin (G). Trong lâm sàng thú
y và y khoa người ta dựa vào tỷ lệ A/G để chẩn
đoán bệnh:
- A tăng thì cơ thể khỏe mạnh, đồng hóa tốt
protit của thức ăn. A giảm khi ăn thiếu Protein,
suy gan, viêm thận
- G tăng là có dấu hiệu nhiễm khuẩn, G giảm
thì chức năng miễn dịch của cơ thể giảm
41. Protein huyết tương gồm 3 loại:
Albumin Globulin
Fibrinogen
Fibrinogen là protein tạo sợi huyết do gan sản
xuất. Nó tham gia vào quá trình đông máu.
Nồng độ ở các loài có khác nhau:
Bò: 60mg%; lợn: 300mg%;
cừu và ngựa: 300-600 mg%
44. + Nitơ cặn
- Ngoài protein ra, trong huyết tương còn chứa
các hợp chất phi protein như axitamin, polypeptit,
ure, axit uric, NH3, creatinin…những chất này
gọi là nitơ cặn
- Nitơ cặn phản ánh cường độ phân giải protein.
Chỉ số này có ý nghĩa trong lâm sàng và thú y.
- Trong huyết tương còn chứa những enzym
quan trọng :
*GOT (Glutamic-Oxaloacetic Transaminase)
*GPT (Glutamic-Pyruvic Transaminase)
45. Gluxit huyết tương gồm:
Glucoza Lactac
vovantoan@qnu.edu.vn
Pyruvat
Nồng độ đường huyết (glucoza) tương đối ổn định
theo loài và theo tuổi.
Ví dụ: Lợn 40-250 mg%; bò: 40-100 mg%; Cừu:
40-65mg%; ngựa: 60-110 mg%; Thỏ 100 mg%; chó 70-
100 mg%; Người: 90-100 mg%.
Hàm lượng đường trong máu được điều hòa bởi
hormon inzulin. Khi thiếu hormon này sẽ gây ra bệnh
tiểu đường
47. + Lipit huyết tương : Lipit huyết tương chủ
yếu là dạng lipoprotein. Có các loại lipoprotein
chính là: Chylomicron, α-lipoprotein, tiền β-
lipoprotein và β-lipoprotein.
- Chylomicron có đường kính 0,1 milimicron,
có phân tử lượng là 5 triêu đvC. Được tạo thành
từ tế bào niêm mạc ruột, có vai trò vận chuyển
lipit của thức ăn đi khắp cơ thể.
49. - α-lipoprotein có đường kính rất nhỏ, chứa toàn bộ
lipit của huyết tương, có vai trò vận chuyển lipit từ mô
bào về gan
- Tiền β-lipoprotein cấu tạo chủ yếu từ triglyxerit, nó
được tạo ra ở gan và tế bào niêm mạc ruột, có vai trò vận
chuyển axit béo đến các mô bào
- β-lipoprotein có vai trò vận chuyển cholesteron
tuần hoàn trong máu. Nếu thiếu nó cholesteron đọng lại
ở thành mạch gây nên chứng xơ cứng động mạch, ngoài
ra nó còn vận chuyển caroten. Cholesteron huyết tương
là nguyên liệu để tổng hợp các hormon steroit của tuyến
sinh dục và tuyến thượng thận
50.
51. - Vì những chức năng sinh lý quan trọng nêu
trên, nên nồng độ toàn phần của lipit trong huyết
tương (mỡ máu) tương đối ổn định và dao động
trong khoảng 500-700 mg% tùy theo loài. Ở
người trung bình là 776 mg%.
+ Các loại muối khoáng
- Trong huyết tương chứa hầu hết các muối vô
cơ. Chúng tồn tại dưới dạng ion. Nồng độ trung
bình như sau: Na+: 320mg%; K+: 17-20mg%;
Ca++: 10mg%; Mg++: 2,5-3,0mg%; Cl-: 360-
370mg%; …
- Nồng độ các ion Na+, K+, Ca++ trong huyết
tương gần giống trong nước biển (tiến hóa ???)
52. IIII.. TTẾẾ BBÀÀOO MMÁÁUU
• Hồng cầu
• Bạch cầu:
– Neutrophils: bạch cầu đa nhân trung tính
– Basophils: bạch cầu ưa base
– Eosinophils: bạch cầu ưa acid
– Monocyte: Mono bào
– Lymphocyte: Lympho bào
• Tiểu cầu
54. HHỒỒNNGG CCẦẦUU
+ Hình dĩa, lõm hai mặt
+ Không nhân
+ Chứa hemoglobin (Hb) + sắt vận chuyển khí
+ Đời sống ~ 100-120 ngày
+ HC chết sắt + bilirubin (sắc tố mật)
+ Bề mặt có kháng nguyên: A, B, O, Rh +/-
+ CN: vận chuyển khí
55. NNHHÓÓMM MMÁÁUU
• Dựa vào kháng nguyên trên bề
mặt hồng cầu
• Có 2 hệ chính: ABO và Rhesus
56. Kháng nguyên
(màng HC )
Kháng thể
(huyết tương)
Nhóm máu
A Anti – B A
B Anti – A B
AB Không có AB
Không có Anti – A và
Anti – B
O
61. BẠCH CẦU
Đặc tính
+ Xuyên mạch
+ Vận động chủ động
+ Hóa ứng động
+ Thực bào
+ Chế tiết
- Đời sống: 2-4 ngày ( Lympho có thể 100
ngày)
62. BẠCH CẦU
- Chức năng: bảo vệ
- Có nhiều loại:
+ Không hạt: Lympho & Mono
+ BC hạt:
* BC ưa acid
* BC ưa base
* BC trung tính
63. Bạch cầu trung tính
• Chiếm: 50-70% các loại BC
• Nhân có nhiều thùy
• Tiêu diệt vật lạ xâm nhập thực bào
• Tăng số lượng: nhiễm trùng, RL tăng
sinh tủy
65. BẠCH CẦU ƯA ACID
• Thông thường chia 2 thùy
• Bào tương chứa hạt bắt màu Acid
• Khả năng thực bào thấp
• CN: Phản ứng, dị ứng & tiêu diệt ký
sinh trùng
71. MMOONNOO BBÀÀOO
• Đơn nhân
• Mono bào có thể biệt hóa thành:
–Đại thực bào (mô liên kết)
–Tế bào Kupffer (gan)
–Hủy cốt bào (xương)
–Tế bào bụi (phổi)
– Vi bào đệm (não, tủy sống)
73. TIỂU CẦU
- Nhỏ, không nhân
- Bầu dục, cầu, sợi ...
- Tham gia vào quá trình đông – cầm máu, tạo sức
bền thành mạch
- Chức năng đông máu: tạo màng fibrin kết nối các
tế bào tạo cục máu đông
74. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
– Giải phẫu
• Phân bố rộng khắp cơ thể
• Song hành với hệ mạch máu
• Bao gồm:
– Mạch bạch huyết: dẫn truyền bạch huyết
– Hạch bạch huyết: lọc bạch huyết, miễn dịch
– Lách: lọc máu, miễn dịch
– Tuyến ức: miễn dịch dịch thể - tế bào
– Hệ bạch huyết vùng hầu họng: amydale, hầu…
75. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
– Giải phẫu
• Phân bố rộng khắp cơ thể
• Song hành với hệ mạch máu
• Bao gồm:
– Mạch bạch huyết: dẫn truyền bạch huyết
– Hạch bạch huyết: lọc bạch huyết, miễn dịch
– Lách: lọc máu, miễn dịch
– Tuyến ức: miễn dịch dịch thể - tế bào
– Hệ bạch huyết vùng hầu họng: amydale, hầu…
76. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
• Mạch bạch huyết: dẫn truyền bạch huyết
• Tuyến ức: miễn dịch dịch thể - tế bào
77. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
• Hạch bạch huyết: lọc bạch huyết, miễn dịch
78. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
• Lách: lọc máu, miễn dịch
79. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
• Lách: lọc máu, miễn dịch
80. Hệ bạch huyết
• Hệ bạch huyết
• Lách: lọc máu, miễn dịch
81. Các chỉ số bình thường/1ml máu
- Hồng cầu: 4,5 – 6,5 x 106 (Nam)
3,9 – 5,6 x 106 (Nữ)
- Hb: 13,8 – 17,2g/dl (nam), 12,1 – 15,1 g/dl (nữ)
- TC: 150.000 - 400.000
- BC: 4.000 - 11.000
82. Máu
• Tế bào
– Hồng cầu: 4-6M/mm3, vận chuyển O2, CO2
– Bạch cầu: 4-11K/mm3, miễn dịch
• Bạch cầu đa nhân trung tính
• Bạch cầu ái kiềm
• Bạch cầu ái toan
• Bạch cầu đơn nhân
• Lympho bào
– Tiểu cầu: 250-500K/mm3, đông máu
83. Các chỉ số bình thường/1ml máu
Bạch cầu
+ Bạch cầu đa nhân trung tính : 50 - 70%
+ Lympho : 20 - 35%
+ BC ái toan : 1 - 3%
+ Mono : 1 - 6%
+ BC ái kiềm : ≤1%
84. CCHHỨỨCC NNĂĂNNGG CCỦỦAA MMÁÁUU
• Hô hấp:
– Hb + O2 ↔ HbO2
– CO2 chủ yếu vận chuyển trong huyết tương
– HbCO2 chỉ hình thành khi Hb không gắn với O2
– Ngộ độc CO cạnh tranh với O2 HbCO
• Dinh dưỡng
• Bài tiết
• Miễn dịch
• Điều hòa thân nhiệt
85. Một số bệnh/ hội chứng liên quan đến số
lượng và chất lượng tế bào máu
• Bạch cầu cấp/mãn (ung thư máu)
• Đa hồng cầu
• Đa tiểu cầu
• Giảm tiểu cầu
• Suy tủy
• Thalassemia
• Sốt rét
• Các bệnh nhiễm trùng/ ký sinh trùng
• Thiếu máu – Thiếu máu thiếu sắt
87. QQUUÁÁ TTRRÌÌNNHH ĐĐÔÔNNGG MMÁÁUU
1. Giai đoạn thành mạch
2. Giai đoạn tiểu cầu
3. Giai đoạn đông máu
4. Giai đoạn tan cục máu đông
88. Phản ứng cầm máu
Tổn thương thành mạch máu
Co mạch máu Collagen Thromboplastin mô
Phản ứng tiểu cầu
Ngưng kết tiểu cầu
Kích hoạt đông máu
Thrombin
Nút cầm máu
tạm thời
Nút cầm máu
cuối cùng
Phản ứng giới hạn sự đông máu
89. SƠ ĐỒ ĐÔNG MÁU
Con đường ngoại sinh
Con đường nội sinh
Kininogen khối lượng phân tử cao (HMW-K)
Kallikrein
XII XIIa
XI XIa
IX IXa
Chất ức chế yếu tố mô
(TFI)
Thromboplastin mô
(TPL) - III
VIIa VII
Ca2+ (IV)
Phospholipid tiểu cầu (PL)
TPL
X Xa
VIII
PL
Ca2+
V
Prothrombin (II) Thrombin (IIa)
Fibrinogen (I) Fibrin (Ia)
XIII XIIIa
Làm ổn định
– tạo liên kết
Con đường chung
VIIIa
PL
Ca2+
Va