1. GIẢI PHẨU – SINH LÝ
HỆ BÀI TiẾT
ThS. BS. Nguyễn Xuân Trung Dũng
2. I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ BÀI TIẾT
Các chất không tham gia trao đổi chất
(muối, chất độc, thuốc…) gọi là chất bài tiết.
Tác dụng của sự bài tiết:
+ Duy trì ổn định pH, áp suất thẩm thấu, cân bằng
nội môi (máu, bạch huyết…)
+ Thải các chất độc (ure, uric), cặn bã bài tiết:
phổi, tuyến mồ hôi, nước tiểu hoặc phân.
+ Tham gia điều hòa nhiệt độ qua việc bài tiết mồ
hôi
3. TỔng quan
• Chức năng hệ thận niệu
– Đào thải chất chuyển hóa từ Nitơ, chất độc
– Cân bằng môi trường điện giải, acide-base
– Cân bằng lượng nước trong cơ thể
– Khác:
• Kích thích tăng hầu cầu tạo máu (erythropoetine)
• Giữ áp lực máu (renine)
• Chuyển hóa thuốc, vitamin (vitamin D)
• Thận
– Chức năng lọc máu, loại ra chất thải
• Hệ niệu
– Dẫn chất tiết ra khỏi cơ thể
4. ThẬn
• Vị trí
– 2 bên cột sống
– Thắc lưng trên
– Thành sau bụng
– Lồng ngực che
• Kích thước
– Hình hạt đậu
– Dài 12 cm
– Ngang 6 cm
– Dầy 2,5 cm
5. II. CẤU TẠO THẬN VÀ ĐƠN VỊ THẬN
1. Cấu tạo thận
Hình hạt đậu.
Mỗi quả thận dài 10-12 cm, rộng 5-7 (6) cm và dày
3-4 cm, nặng 100-120 gram.
Hai quả thận nằm sát phía lưng của thành khoang
bụng, hai bên cột sống .
Quả thận phải thường nhỏ hơn và nằm thấp hơn
thận trái độ một đốt sống.
6.
7. + Cắt thận theo chiều dọc và nhìn mặt cắt
bằng mắt thường, ta thấy thận chia làm hai lớp :
- Lớp vỏ màu nâu có nhiều nốt chấm
- Lớp tủy màu trắng đục, có các đường tia
của tháp Manpighi
- Các đơn vị thận len lõi, sâu trong lớp vỏ
của thận tạo nên một hệ thống chức năng để lọc
máu hình thành nước tiểu
9. 1. Đơn vị thận
Mỗi đơn vị thận gồm có cầu thận và ống thận.
+ Cầu thận gồm quản cầu Malpighi và nang Bowman
là một túi bọc quản cầu, thành nang có nhiều lỗ nhỏ. Quản
cầu Malpighi gồm khoảng 50 mao mạch xếp song song
thành khối hình cầu. Ngăn cách giữa nang và mao mạch
là một màng lọc mỏng để lọc các chất từ mao mạch sang
nang.
+ Ống thận gồm ống lượn gần, quai Henle và ống
lượn xa:
- Dịch lọc từ nang đổ vào ống lượn gần (uốn khúc).
- Quai Henle là một ống hình chữ U.
- Ở đầu lên của quai Henle tiếp với ống lượn xa cũng
là một ống uốn khúc. Từ ống lượn xa dịch lọc đổ vào ống
góp. Ống góp không thuộc đơn vị thận, nó nhận dịch lọc
từ một số đơn vị thận để đổ vào bể thận
15. • Bể thận
HỆ niỆu
– Nằm ngay tại rốn
thận
– Ôm cấu trúc động
mạch-tĩnh mạch-niệu
quản
– Nhận nước tiểu từ
các ống góp (thùy
thận)
– Đưa nước tiểu xuống
niệu quản
16. • Niệu quản
HỆ niỆu
– Nối từ bể thận xuống
bàng quang
– Nhu động co thắc
– Nối vào bàng quang
tại tam giác bàng
quang
17. • Bàng quang
HỆ niỆu
– Chứa nước tiểu
– Niệu quản: nước tiểu
đến
– Niệu đạo: nước tiểu
ra
– Co thắc đẩy nước
tiểu
18. • Niệu đạo
– Đường dẫn nước
tiểu ra ngoài
– Khác nhau theo giới
– Nữ:
• Ống thẳng
• Dài 3-4cm
HỆ niỆu
19. • Niệu đạo
HỆ niỆu
– Đường dẫn nước
tiểu ra ngoài
– Khác nhau theo giới
– Nam:
• Tiền liệt tuyến
• Lỗ phóng tinh
20. 3. Tuần hoàn ở thận
+ Tuần hoàn máu ở thận đi qua hai lần mao mạch
sau đó mới tập hợp vào tĩnh mạch thận:
- Động mạch thận sau khi đi vào thận chia ra các
nhánh đi vào tiểu cầu thận đó là động mạch tiểu cầu
thận. Động mạch này chia ra thành nhiều vòng mao
mạch, các mao mạch này lại tập hợp thành động mạch
đi ra.
- Động mạch đi ra lại chia thành nhiều mao mạch bao
quanh ống thận nhỏ. Cuối cùng chúng tập hợp thành
tĩnh mạch đổ vào tĩnh mạch thận
21. Tuần hoàn ở thận
Động mạch đi ra
Động mạch đi vào
Tĩnh mạch thận
23. + Động mạch đi vào tiểu cầu thận có đường
kính lớn, còn động mạch đi ra dài và đường kính
nhỏ, do đó:
- Áp lực máu trong nang Bowman rất cao tạo
điều kiện cho huyết tương thấm vào màng
Bowman .
- Áp lực máu trong mao mạch xung quanh ống
thận nhỏ hạ xuống rất thấp nên thuận lợi cho việc
tác hấp thu các chất trở lại máu.
25. 4. Thần kinh chi phối thận
+ Thần kinh chi phối thận là TK giao cảm và phó
giao cảm:
- TK giao cảm chi phối thận xuất phát từ nhánh TK
phó giao cảm nằm cạnh nó đi ra theo TK nội tạng.
- TK phó giao cảm xuất phát từ TK mê tẩu
Các sợi TK giao cảm và phó giao cảm chi phối đến
tất cả đơn vị thận: chi phối cơ trơn ở tiểu cầu thận và tế
bào biểu mô vách ống thận nhỏ
+ Tủy sống vùng lưng hông có trung khu điều hòa
hoạt đội của thận còn vùng khum điều hòa hoạt động
bóng đái ( tác động vùng khum gây bí đái…)
27. III. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH NƯỚC TIỂU
Nước tiểu được hình thành theo thuyết lọc qua và tái
hấp thu. Cơ sở của thuyết này dựa vào phương pháp vi
phẩu thuật lấy nước tiểu ở các bộ phận của đơn vị thận
để nghiên cứu. Theo thuyết này thì sự hình thành nước
tiểu qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn lọc qua : Lọc huyết tương qua tiểu cầu
cận và nang bao man
+ Giai đoạn tái hấp thu: Tái hấp thu các chất từ ống
thận trở lại máu
+ Giai đoạn bài tiết thêm: Hình thành và bài tiết một
số chất ở ống thận.
Î
35. 1.Giai đoạn lọc:
Máu qua mao quản thận tất cả các thành phần (trừ protein)
được lọc vào xoang bao man nước tiểu đầu do:
- P máu trong tiểu cầu cao (cấu tạo tiểu cầu)
- P lọc bị tiêu hao bởi 2 thành phần:
Pthể dịch
trong xoang bao man (5mmHg)
Pthể keo do các protein k0 được lọc (25mmHg)
Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu – (Pttthể keo + Pthể dịch)
= 70 – (25+5) = 40 mmHg
Nếu huyết áp ≤ 50 mmHg ngừng sinh nước tiểu
38. 2.Giai đoạn tái hấp thu:
Nước tiểu đầu qua hệ ống dẫn một số chất tái hấp thu
nước tiểu cuối
+Đường, a.a tái hấp thu hoàn toàn
+[Ure, uric] k0 được tái hấp thu
+Nước: [SO++] tiểu đầu = 0,002%; cuối = 0,18% (gấp 90
4
lần) tạo 1 lít nước tiểu cuối phải có 90 lít nước tiểu đầu
qua ống dẫn
Nguyên nhân:
+TB biểu mô thành ống thận tái hấp thu chủ động
+ADH
KT tạo hyaluronidaza phân giải hyaluronic
+P máu quanh ống thận ↓ thấp
tạo điều kiện tái hấp thu
+Hấp thu bị động : = khuyếch tán
40. Ống lượn gần
+ NaCl vào máu (chủ động) Ptt ↓ nước vào máu (bị
động)
+ Phần lớn HCO3
- tái hấp thu cùng Na+ bảo tồn dự trữ kiềm
+ Tại đây 80% các chất tái hấp thu (riêng glucose 100%)
Quai Henlê
+Nhánh xuống: Tuy Na+ k0 hấp thu nhưng [Na+] máu vẫn cao
H2O tiếp tục tái hấp thu bị động đến cân bằng
+Nhánh lên: Na+ tái hấp thu tích cực, còn H2O thì k0, do đã bị
hấp thu ở nhánh xuống dung dịch ưu trương
Ống lượn xa
+ Dưới tác dụng ADH cả H2O, Na đều tái hấp thu chủ động
+ Hoàn tất tái hấp thu chọn lọc nước tiểu cuối
42. 3. Giai đoạn bài tiết thêm
Ống lượn xa là nơi xảy ra quá trình trao đổi chất cuối
cùng để hình thành nước tiểu. Tại đây có vai trò của các
tế bào mằm ở thành ống thận nhỏ. Các chất bài tiết thêm
không có trong thành phần của huyết tương:
+ Ion H+ : Phụ thuộc vào phân áp CO2 trong máu và trao
đổi ion H+ trong tế bào
+ NH3 : Khi [H+ ] tăng cao thì thận sẽ sản xuất NH3 tích
cực từ glutamin. NH3 hình thành sẽ kết hợp với H+ để tạo
ra NH4 + để trao đổi với các ion khác như Na+, K+
+ K+: Tất cả các ion K+ Î
lọc qua ở tiểu cầu thận đều
được tái hấp thu gần hết. Ion K+ trong nước tiểu là do
ống lượn xa bài tiết thêm ở ống lượn xa (dưới tác động
của andosteron của vỏ thượng thận).
43. + Điều chỉnh lượng nước tiểu:
Đây là quá trình cuối cùng xảy ra ở đoạn cuối ống
lượn xa và ống góp. Một số thành phần của nước tiểu đến
ống lượn xa được tái hấp thu trở lại máu dưới tác động của
hoocmon tuyến yên là ADH (kích tố kháng lợi tiểu).
Sự hình thành nước tiểu là quá trình phức tạp có sự
tham gia của nhiều cơ quan:
- Giai đoạn lọc qua nhờ huyết áp đây là công của tim.
- Giai đoạn hấp thu nhờ năng lượng ATP.
- Hoạt động của thận cũng cần nhiều oxy (gấp 5-6 lần
so với cơ bắp) do đó có sự tham gia của cơ quan hô hấp
Î
49. c. Hình thành NH3 và thải NH4
+
TB biểu mô Lòng ống thận nhỏ
ống thận nhỏ
Máu mao quản
quanh ổ thận nhỏ
Anhydaza cacbonic H2O
CO2
Na2HCO3
H2CO3
HCO3
- + H+
HCO3
Na+ +Cl-
- + Na+ H+ + NH3
NH4Cl
NaCl
NH4
+ + Cl-
(thải)
50. V.SỰ THẢI NƯỚC TIỂU
+Thải: - Cơ vòng bàng quang co
- Cơ vòng trong, vòng ngoài giãn
+Trung khu ở tủy sống chịu sự điều tiết của vỏ não : có
thể thành lập PXCĐK. Khi P trong bàng quang cao →
trung khu → vỏ não → ra lệnh → trung khu → theo các
nhánh TK tác động cơ vòng bàng quang co, vòng trong,
vòng ngoài giãn → thải
51. VI. MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Màu sắc của nước tiểu thay đổi rất lớn:
+ Do sắc tố có trong thức ăn, thuốc uống, thuốc
tiêm…
+ Màu vàng là do chứa các sắc tố urobilinogen và
urocrom, khi ra ngoài gặp oxy bị oxy hóa thành
urobilin có màu vàng thẩm
+ Khi hồng cầu bị vỡ (sốt cao, nhiễm trùng, sán lá
gan…) sắc tố hình thành nhiều vàng khè
+ Khi cầu thận bị tổn thương, hồng cầu lọt ra ngoài
nước tiểu có màu đỏ
Xác định màu sắc nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn
đoán lâm sàng thú y
52. Thành phần: Gồm 95% H2O, 5% VCK, trong đó:
a. Chất hữu cơ
+ Sản phẩm phân giải protein: ure (80%), uric, creatinin, kiềm
purin, a.hippuric, NH3
- [Ure] Є thành phần, tỷ lệ các chất trong khẩu phần. Khi [C] quá
cao vào máu, tim, não hôn mê, có thể chết (ngộ độc Ure).
- Gia cầm sản phẩm phân giải protein: uric
+Ngoài ra có thể có: Men, VTM, sắc tố (urobilin), HCG
Î
b. Chất vô cơ :NaCl, NaHCO3, muối sunphat…
Khi [uric] cao kết hợp Na+, K+ trong nước tiểu
Xem bảng thành phần các chất trong huyết tương, nước tiểu
54. Nhận xét
+ Nước tiểu k0
có: Protein,
đường
+[Creatin],
[sunphat], [Mg+
+], [uric], [ure],
trong nước tiểu
cao.
Thành
phần
% trong
HT
% trong
NT
Tỷ lệ
NT/HT
HO 90 – 95 93 - 95 ≈
2Protein 7 – 9 0
Đường 0.1 0
Ure 0,03 2,00 70 lần
Uric 0,002 0,05 25 lần
Na+ 0,32 0,35 ≈
K+ 0,02 0,15 7 lần
Ca++ 0,0025 0,006 2,4 lần
Mg++ 0,001 0,04 40 lần
Cl- 0,37 0,6 1,6 lần
SO++ 0,002 0,18 90 lần
4
Phốtphat 0,009 0,27 30 lần
Creatinin 0,001 0,1 100 lần
55. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu
Đây là một trong những chỉ tiêu đánh giá sức khỏe gia súc.
a. Thành phần
+ Albumin niệu: Bình thường không có Albumin niệu. Khi viêm
thận (màu trắng sữa) (≠ albumin giả: mủ, muxin đường sinh dục) →
lấy mẫu ? ( không lấy ở giai đoạn đầu ) (lấy ở bàng quang)
+ Đường niệu: Đái tháo đường (nhược năng tụy) → thiếu insulin
+ Huyết niệu : Kèm theo quan sát màu (phân biệt đầu, cuối, giữa)
- Màu đỏ k0 cặn hồng cầu→ KST đường máu → vỡ hồng cầu
- Màu đỏ có cặn hồng cầu → viêm cầu thận
- Màu vàng đậm nhiều sắc tố mật → viêm gan hoặc tắc ống mật
+ [Ure] quá cao → trúng độc (do ăn nhiều Ure…)
56. b. Số lượng
+Vô niệu: Huyết áp giảm, mất phản xạ thải nước tiểu (hôn mê)
+ Đa niệu: Viêm thận
c. Chẩn đoán có thai
Người có thai chứa HCG
→ Trộn nước tiểu+KHCG +hồng cầu (đã rửa sạch)
Nếu ngưng kết hồng cầu → k0 có thai
Nếu không ngưng kết → có thai