SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 10
Downloaden Sie, um offline zu lesen
HỘI CHỨNG PIERRE ROBIN NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP
Nguyễn Thái Bình, Bùi Văn Lệnh.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội
SUMMARY
Syndrome Pierre Robin (SPR) is the rare sequence of malformations. It
presents with a classic triad of micrognathia, glossoptosis, and cleft palate. In this
report, we presented the maxilo-facial CT finding in a case with typical SPR. The
authors provide a short review of the literature and describe all the anormalies in
CT images of the patient for diagnosis and introduce the performances to control
the syndrome.
Keywords: Cleft palate, feeding plate, micrognathia, palatal feeding obturator,
Pierre Robin sequence
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng Pierre Robin (SPR) là một chuỗi các dị tật bẩm sinh hiếm gặp, theo
các tác giả Mỹ, tỷ lệ gặp khoảng 1:8500 trẻ, tỷ lệ nam: nữ khoảng 1:1 [2]. Hội
chứng này được Pierre Robin báo cáo lần đầu tiên năm 1926 . Bệnh được tác giả
định nghĩa là dị tật bẩm sinh, bao gồm bộ ba triệu chứng là cằm nhỏ, lưỡi bị đẩy về
phía sau và hở vòm miệng (thường là hở màng mềm phía sau) [1]. Bệnh thường
được chẩn đoán ở giai đoạn cuối của thai kì bằng siêu âm thai. Khi trẻ ra đời có bộ
mặt biến dạng với cằm nhỏ, nhọn nên còn gọi là người có bộ mặt “chim”. Ngày
nay hội chứng được xác định là do đột biến gen trên các nhiễm sắc thể số 2, 11
hoặc 17 [3]. SPR thường xuất hiện lẻ tẻ ngẫu nhiên trong cộng đồng nhưng cũng
có khoảng 10-15% các ca có tính gia đình.
Trong quá trình phát triển, vào khoảng tuần thứ 7 tới tuần thứ 11 bào thai,
xương hàm dưới ngừng phát triển, cằm chỉ ngang mức khớp ức đòn và nằm cao
hơn so với bình thường, dẫn tới lưỡi bị giữ ở vị trí cao và ra sau hơn, vòm miệng
không đóng được và hở dạng hình chữ U, đường thở trên bị hẹp do lưỡi chèn ép,
mềm sụn thanh quản, dẫn tới tiếng thở khó và thở rít giống tiếng mèo kêu [1]. Trí
não và thể chất của trẻ sẽ phát triển bình thường nếu được chăm sóc tốt.
Các triệu chứng trên gây cho trẻ khó thở, khó ăn, mục tiêu của điều trị là tránh
tắc nghẽn đường thở và cung cấp đủ chất dinh dưỡng.
Chúng tôi báo cáo một trường hợp hội chứng Pierre Robin được phát hiện khá
muộn nhằm đưa ra kinh nghiệm chẩn đoán và giới thiệu hướng chăm sóc, điều trị.
II. GIỚI THIỆU BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ 4 tuổi là con thứ hai, vào viện khám vì bất thường cằm nhỏ.
Tiền sử gia gia đình, có bố đẻ công tác ở vùng nhiễm chất độc da cam, hiện
tại sức khỏe bình thường. Mẹ đẻ không có bệnh lý gì đặc biệt, có con đầu 6 tuổi dị
tật bại não bẩm sinh. Thai nghén lần 2 đi siêu âm nhiều lần, tới tháng thứ 8 phát
hiện thai có dị tật cằm nhỏ, không quyết định bỏ thai. Sau sinh có xét nghiệm
nhiễm sắc thể không phát hiện gì đặc biệt.
Lâm sàng có dị tật cằm nhỏ: xương hàm dưới nhỏ, cằm tụt vào trong và lên
trên so với vị trí bình thường, hở hàm ếch, ăn uống không ho, sặc, không khó thở.
Trí tuệ và thể chất phát triển bình thường. Khám hệ cơ xương khớp bình thường.
Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa bình thường. Xét nghiệm di truyền
không thấy bất thường nhiễm sắc thể, chưa làm xét nghiệm gen.
Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm ổ bụng: không thấy bất thường các cơ quan
trong ổ bụng. Chụp Cắt lớp vi tính sọ não: hình thái hai bán cầu và các cấu trúc
bình thường, không teo não, không ứ nước não thất. Cắt lớp vi tính hàm mặt:
xương hàm dưới teo nhỏ, lưỡi tụt về phía sau, cung răng dưới tụt vào trong so với
cung răng trên gây khớp cắn lệch. Xương khẩu cái liên tục. Trên hình ảnh tái tạo
theo mặt phẳng đứng dọc có hẹp nhẹ đường dẫn khí. Tái tạo xương đá hai bên:
xoang chũm và tai giữa chứa dịch, chuỗi xương con không thấy bị tổn thương. Các
xương khác vùng hàm mặt không thấy bất thường. Răng: các mầm răng vĩnh viễn,
các răng sữa mọc không cân xứng hai bên.
Nội soi tai mũi họng thấy có hình ảnh hở vòm dạng chữ U.
III. BÀN LUẬN
3.1. Lịch sử
Lannelonguen và Menard là người đầu tiên mô tả bệnh trên hai bệnh
nhân năm 1891 với các biểu hiện cằm nhỏ, hở vòm. Vào năm 1926, nhà phẫu
thuật người Pháp, Pierre Robin đã mô tả được một cách đầy đủ bộ ba triệu trứng
của hội chứng này trên một bài báo chính thức [1]. Thuật ngữ “sequence” được sử
dụng vì hầu hết triệu chứng còn lại đều là thứ phát do một dị tật là xương hàm
dưới teo nhỏ. Ngày nay, các tác giả trên thế giới đã chứng minh được hội chứng
Pierre Robin có thể mắc đơn thuần hoặc phối hợp nhiều hội chứng dị tật bẩm sinh
khác [3]. Trường hợp của chúng tôi có bố sống một thời gian ở vùng có chất độc
da cam. Liệu có liên quan đến biến đổi nhiễm sắc thể? Cần xét nghiệm thêm về
gen mới xác định được (xét nghiệm nhiễm sắc thể chưa phát hiện được bất
thường).
3.2. Chẩn đoán hội chứng Pierre Robin
Bệnh nhân có hội chứng Pierre Robin cần được thăm khám và đánh giá một
cách đầy đủ các dị tật để có hướng điều trị tốt nhất.
Về thời gian chẩn đoán, hội chứng Pierre Robin có thể chẩn đoán được ở
giai đoạn ba tháng cuối của thời kỳ bào thai trên siêu âm với dấu hiệu hàm dưới
nhỏ, cằm không phát triển quá mặt phẳng qua khớp ức đòn. Thăm khám sau sinh
có thể phát hiện dễ dàng bộ ba dị tật. Theo M. Entezami [5], bệnh có thể chẩn đoán
sớm nhất ở giai đoạn 2 của thai kỳ. Rotten nghiên cứu 12 thai nhi tuần từ 18 tới 28
[9] bằng cách đo góc mặt – trán đo trên hướng cắt đứng dọc. Tác giả nhận thấy góc
mặt – trán có giá trị khoảng 65,5o
± 8,13 o
ở thai bình thường và < 50o
ở thai có tật
cằm nhỏ với độ nhạy và độ đặc hiệu gần bằng 1. ( hình 1).
A B
Hình 1: A: góc mặt–trán ở thai bình thường. B: Góc mặt-trán ở thai có dị tật cằm nhỏ
Góc mặt – trán là góc giữa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trán đi qua gốc xương mũi và
đường thẳng tiếp xúc với môi, cằm.
Ngoài ra tác giả so sánh độ rộng giữa hàm dưới / hàm trên (MD/MX).
Chẩn đoán dương tính nếu MD/MX <0.785.
A B
Hình 2:
A: Hình cắt ngang qua cung răng trên (thấy huyệt răng nanh), kẻ đoạn thẳng 10mm qua điểm
giữa cung răng trên về phía sau, MX là khoảng cách giữa hai bản ngoài xương hàm trên đi vuông
góc qua điểm sau của đoạn thẳng trên.
B: Hình cắt ngang qua cung răng dưới, MD được đo tương tự như trên.
Hai cách đo này được coi là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định trên siêu âm thai
Sau sinh, bệnh được chẩn đoán khá dễ dàng bằng thăm khám lâm sàng
phát hiện bộ ba dị tật. Chúng tôi tiến hành chụp cắt lớp vi tính với độ dày lát cắt
1mm từ cằm tới da vùng đỉnh đầu ở bệnh nhân này, tái tạo ảnh theo các mặt phẳng
và theo không gian ba chiều nhằm chẩn đoán đầy đủ các bất thường vùng hàm mặt
(hình 3).
Hình 3: Bệnh nhân có dị tật cằm nhỏ do xương hàm dưới thiểu sản
Về đánh giá hẹp đường thở và chức năng hô hấp rất quan trọng. Hẹp
đường thở nguyên nhân do lưỡi bị đẩy về phía sau và lên trên, biểu hiện bằng khó
thở, tím tái. Cần đặc biệt chú ý khi bệnh nhân ngủ trong tư thế nằm ngửa, cơ lưỡi
giảm trương lực và chèn về phía sau sát với vòm họng, do vậy tiếng thở của bệnh
nhân khi nhủ giống tiếng mèo kêu, thậm chí có thể ngạt thở khi ngủ [4]. Chụp cắt
lớp vi tính dựng hình theo mặt phẳng đứng dọc với tư thế bệnh nhân nằm ngửa có
thể cho phép đo được khoảng cách giữa gốc lưỡi và thành sau vòm họng. Bệnh
nhân trên không có biểu hiện khó thở, nhưng trên phim chụp CLVT thấy có dấu
hiệu hẹp nhẹ đường thở trên (hình 4).
A B
Hình 4: A: Hình tái tạo theo mặt phẳng đứng dọc của bệnh nhân trên (cho phép đánh giá mức độ
hẹp đường thở trên ở tư thế nằm ngửa): có hẹp nhẹ đường thở sau gốc lưỡi kèm theo thiếu sót
khẩu cái mềm.B: Hình ảnh các cấu trúc của khoang hầu họng bình thường
Về dị tật hở hàm ếch: nguyên nhân do lưỡi bị đẩy về phía sau và lên trên,
dẫn tới khẩu cái mềm không đóng được ở thời kỳ bào thai. Chính vì vậy dị tật hở
hàm ếch kiểu chữ U thường gặp hơn kiểu chữ V. Hở hàm ếch dẫn tới tình trạng
khó khăn trong việc bú sữa của trẻ, bệnh nhân thường bú yếu và dễ bị ho sặc. Tình
trạng khó thở cũng tăng lên khi bệnh nhân bú sữa và trẻ phải gắng sức hơn. Ở trẻ
lớn, do phối hợp khớp cắn lệch nên bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nhai,
nghiền và nuốt thức ăn. Từ đó trẻ có thể bị thiếu dinh dưỡng, nếu kéo dài sẽ dẫn tới
suy dinh dưỡng. Chẩn đoán dị tật hở hàm ếch khá đơn giản dựa vào khám và nội
soi tai mũi họng.
Về thính giác: khoảng 60% trẻ có biểu hiện nghe kém, nguyên nhân do dị
tật hở hàm ếch dẫn tới viêm tắc vòi Eustachian, tụ dịch trong tai giữa, lâu dài dẫn
tới viêm tai giữa mạn tính. Chẩn đoán tổn thương tai giữa dựa trên thăm khám lâm
sàng, đo thính lực và phim chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao, tái tạo hình ảnh
theo mặt phẳng ngang và đứng ngang. Trong tai giữa và xoang chũm thường chứa
nhiều dịch dẫn tới giảm thính lực. Đây là môi trường lý tưởng cho nhiễm trùng,
quá trình viêm thường diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần (hình 5).
Hình 5: Hình ảnh tụ dịch trong tai giữa hai bên
Vấn đề về phát âm: do bệnh nhân có hở hàm ếch nên phát âm mũi, nếu
hở lớn có thể dẫn tới phát âm không rõ. Cùng với vấn đề về thính giác nên bệnh
nhân thường chậm nói, ảnh hưởng đến sự phát triển ngôn ngữ và khả năng giao
tiếp kém.
Bệnh nhân của chúng tôi có biểu hiện tụ dịch trong tai giữa và xoang chũm
hai bên, chức năng nghe kém và hiện tại chưa biết nói.
Về phát triển trí tuệ: Bệnh nhân SPR có thể phát triển trí tuệ bình thường
nếu không bị thiếu oxy và dinh dưỡng ở giai đoạn sau sinh.
Bất thường về răng: Bệnh nhân SPR thường có các bất thường về vị trí
răng và khớp cắn bị lệch. Tuy nhiên không nên can thiệp quá sớm, bệnh nhân cần
được khám chuyên khoa răng hàm mặt và chỉnh nha khi trẻ đủ lớn (hình 6).
Hình 6: Hình ảnh bất thường khớp cắn lệch và vị trí răng.
Về chẩn đoán các hội chứng phối hợp [8]:
Thông thường SPR đơn thuần thường gặp nhất chiếm khoảng 50% các
trường hợp tuy nhiên để chẩn đoán xác định SPR đơn thuần nên đợi khoảng 12
tháng sau khi trẻ ra đời do có thể xuất hiện các bất thường khác muộn hơn.
Hội chứng Stickler (khoảng 18% các trường hợp) . Ngoài các dấu hiệu về
hàm mặt của chuỗi các triệu chứng Pierre Robin, trong hội chứng Stickler, bệnh
nhân còn mắc một số các bất thường khác:
- Mũi tẹt: mũi nhỏ, xương sống mũi dẹt hơn so với bình thường
- Bất thường về mắt: cận thị, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, bong võng mạc
- Bất thường về xương khớp: biên độ khớp rộng, viêm xương khớp, ngón tay
dài, vẹo cột sống.
Các triệu chứng trên nặng hoặc nhẹ tùy từng bệnh nhân và độ tuổi khác nhau.
Hội chứng DiGeorge (7-15% các trường hợp) do đột biến nhiễm sắc thể
22 [3]. Các dị tật thường gặp là dị tật tim, bất thường hàm mặt, bất sản tuyến giáp,
hở hàm ếch, hội chứng giảm canxi máu và hội chứng suy cận giáp.
Bệnh nhân của chúng tôi thuộc nhóm Pierre Robin đơn thuần, không có
các dị tật khác phối hợp.
Về mức độ nặng của bệnh, theo một số tác giả [4] :
Độ 1: Khoảng ¼ số trẻ mắc bệnh ở mức độ 1: không có biểu hiện khó thở nhưng
có biểu hiện thở rít.Trào ngược dạ dày thực quản nhẹ.
Độ 2: 2/3 mắc bệnh ở mức độ 2. Khó thở nhẹ và thường có viêm nhiễm đường hô
hấp. Bệnh nhân nhai và nuốt khó khăn, trào ngược dạ dày thực quản thường xuyên
Độ 3: Thường xuyên khó thở, xuất hiện từ khi mới sinh, biểu hiện tím tái. Bệnh
nhân thường không nhai và nuốt được, trào ngược dạ dày thực quản mức độ nặng
và thường xuyên
Như vậy phân chia mức độ nặng của hội chứng Pierre Robin chủ yếu dựa
vào tình trạng hô hấp và dinh dưỡng của bệnh nhân nhằm mục đích tiên lượng.
Việc điều trị cũng chủ yếu ưu tiên cải thiện các triệu chứng này.
3.3. Về điều trị
Cải thiện chức năng hô hấp, theo tác giả Van den Elzen[4], có tới 52/74 các
trường hợp cần các phương pháp hỗ trợ hô hấp. Đơn giản nhất là tư thế ngủ nằm
sấp hoặc nằm nghiêng giúp cho đường thở thông thoáng hơn, đa số các bệnh nhân
có đáp ứng tốt với việc thay đổi tư thế ngủ. Một số trường hợp phải khâu treo lưỡi
ra trước. Mở khí quản được chỉ định khi bệnh nhân khó thở nặng, không đáp ứng
với các phương pháp trên, tuy nhiên việc chăm sóc đường mở khí quản khó thực
hiện tại nhà và nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp rất cao.
Cải thiện dinh dưỡng: Ở các trẻ sơ sinh với biểu hiện bú kém, không đủ cân
so với tuổi, việc đặt sonde dạ dày và bơm sữa là biện pháp tạm thời, nếu cần phải
mở thông dạ dày cho ăn tới khi bệnh nhân được 1-2 tuổi. Phương pháp tạo hình
xương hàm dưới sau đó có thể được tiến hành vừa nhằm mục đích thẩm mỹ, vừa
cải thiện chức năng nhai và nuốt thức ăn.
Điều trị các bất thường vùng hàm mặt [6,7] :
Phẫu thuật hở vòm họng khi trẻ đủ cân nặng giúp giảm ho sặc khi ăn và
giảm viêm tai giữa, phục hồi khả năng phát âm và nghe.
Phẫu thuật tạo hình xương hàm dưới bằng dụng cụ đặc biệt [7] giúp tạo hình
thẩm mỹ, đồng thời cải thiện các triệu chứng trên. Phương pháp này thường được
thực hiện ở giai đoạn 1 hoặc 2 tuổi. Sau khi chụp cắt lớp vi tính, tái tạo xương hàm
dưới, ta có thể thiết kế được dụng cụ phù hợp nhất với từng bệnh nhân giúp việc
tạo hình đạt hiệu quả tối ưu. Phương pháp này đã được thực hiện khá phổ biến ở
các nước phát triển tuy nhiên chi phí lớn nên hiện nay chưa triển khai được ở Việt
Nam[hình 7].
Hình 7: Dụng cụ tạo hình xương hàm dưới.
IV. KẾT LUẬN
Hội chứng Pierre Robin là một chuỗi các dị dạng bẩm sinh hiếm gặp, do
xương hàm dưới không phát triển. Việc chẩn đoán đầy đủ các dị tật nhằm mục đích
lập phương án điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. Phương pháp chụp cắt lớp vi tính
mỏng và tái tạo hình ảnh theo các mặt phẳng khác nhau có thể chẩn đoán được hầu
hết các dị tật vùng hàm mặt – sọ não.
Điều trị bệnh nhân Pierre Robin nhằm mục đích đảm bảo đường thở thông
thoáng và dinh dưỡng tốt. Giai đoạn dưới 1 tuổi cần điều trị tạm thời, sau 1 tuổi khi
trẻ đủ cân nặng có thể phẫu thuật chỉnh sửa hàm mặt nhằm cải thiện chức năng và
thẩm mỹ cho bệnh nhân. Trẻ có thể phát triển trí não và thể chất bình thường.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pierre Robin (1923). “ La glossoptose. Son diagnostic, ses consequences,
son traitement”. Journal de médecine de Paris, 43: 235-237.
2. Pierre Robin syndrome. Dorland's Medical Dictionary
3. Jakobsen LP, Knudsen MA, Lespinasse J, et al (2006). "The genetic basis
of the Pierre Robin Sequence". Cleft Palate Craniofac. J. 43 (2): 155–
159.
4. Van den Elzen AP et al (2001). "Diagnosis and treatment of the Pierre
Robin sequence: results of a retrospective clinical study and review of the
literature". Eur. J. Pediatr. 160 (1): 47–53.
5. Michael Entezami et al, “Ultrasound Diagnosis of Fetal Anormalies”
Thieme . 44 (2): 35-39
6. Jose O, Atonio M (2001) , “Surgical management of Pierre Robin
sequence by Beverli Douglas technique. Case report” Biosci J. V.17, n.1,
p.17-23.
7. Sesenna et al, 2012. “Mandibular distraction in neonates :indications,
technique, results”. ItalianJournalofPediatrics , 38:7
8. Adele .K.E et al(2006) , ‘Robinsequence:A retrospective review of 115
patients’ International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology
70,973—980
9. Rotten D et al (2002) , ‘ The fetal mandible: a 2D and 3D sonographic
approach to
the diagnosis of retrognathia and micrognathia’. Ultrasound Obstet
Gynecol 2002; 19: 122–130.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

TIẾP CẶN KHÒ KHÈ
TIẾP CẶN KHÒ KHÈTIẾP CẶN KHÒ KHÈ
TIẾP CẶN KHÒ KHÈSoM
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuVân Thanh
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quảnHùng Lê
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiMichel Phuong
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCSoM
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhbanbientap
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Phạm Nghị
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 

Was ist angesagt? (20)

TIẾP CẶN KHÒ KHÈ
TIẾP CẶN KHÒ KHÈTIẾP CẶN KHÒ KHÈ
TIẾP CẶN KHÒ KHÈ
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieu
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quản
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
Bệnh hirschsprung Dr. Chu Hai
Bệnh hirschsprung Dr. Chu HaiBệnh hirschsprung Dr. Chu Hai
Bệnh hirschsprung Dr. Chu Hai
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 

Ähnlich wie Pierre robin 29.7

Bai Giang Di Tat Bam Sinh Hm
Bai Giang Di Tat Bam Sinh HmBai Giang Di Tat Bam Sinh Hm
Bai Giang Di Tat Bam Sinh Hmdentungtit
 
Tmh nhi
Tmh nhiTmh nhi
Tmh nhiSoM
 
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel ColletNguyen Lam
 
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrongLan Đặng
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.com
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comCase Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.com
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comHuyền Chiến
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
x quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangx quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangSoM
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ em
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ emCác khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ em
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ emDr Sơn (BS Lê Trung Sơn)
 
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
 NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬTLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaBài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaTrần Đức Anh
 

Ähnlich wie Pierre robin 29.7 (20)

Bai Giang Di Tat Bam Sinh Hm
Bai Giang Di Tat Bam Sinh HmBai Giang Di Tat Bam Sinh Hm
Bai Giang Di Tat Bam Sinh Hm
 
Tmh nhi
Tmh nhiTmh nhi
Tmh nhi
 
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
 
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.com
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comCase Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.com
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.com
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
Benh nha chu
Benh nha chuBenh nha chu
Benh nha chu
 
x quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangx quang sọ-xoang
x quang sọ-xoang
 
Bai giảng di tật RHM
Bai giảng di tật RHMBai giảng di tật RHM
Bai giảng di tật RHM
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ em
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ emCác khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ em
Các khối phồng giữa lưng lưỡi ở trẻ em
 
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...
Nghiên cứu dị tật bẩm sinh cổ bàn chân và kết quả phục hồi chức năng bàn chân...
 
Khe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom miengKhe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom mieng
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh ...
 
Luận án: Thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh
Luận án: Thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinhLuận án: Thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh
Luận án: Thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
 NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
 
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...
Nghien cuu chan doan va xu tri thai nhi bi cac di tat moi vom mieng tai benh ...
 
Bài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaBài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửa
 

Mehr von Nguyen Binh

Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Nguyen Binh
 
BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANNguyen Binh
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dươngNguyen Binh
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amNguyen Binh
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amNguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiNguyen Binh
 
Viêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaViêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaNguyen Binh
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Nguyen Binh
 
U than duong bai xuat
U than   duong bai xuatU than   duong bai xuat
U than duong bai xuatNguyen Binh
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong thanNguyen Binh
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong thanNguyen Binh
 
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Nguyen Binh
 

Mehr von Nguyen Binh (20)

Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014
 
BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHAN
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu am
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu am
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
 
Viêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaViêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóa
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
 
U than duong bai xuat
U than   duong bai xuatU than   duong bai xuat
U than duong bai xuat
 
Soi tiet nieu
Soi tiet nieuSoi tiet nieu
Soi tiet nieu
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong than
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong than
 
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
 

Kürzlich hochgeladen

Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxuchihohohoho1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấyHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩHongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayHongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 

Pierre robin 29.7

  • 1. HỘI CHỨNG PIERRE ROBIN NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP Nguyễn Thái Bình, Bùi Văn Lệnh. Khoa Chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội SUMMARY Syndrome Pierre Robin (SPR) is the rare sequence of malformations. It presents with a classic triad of micrognathia, glossoptosis, and cleft palate. In this report, we presented the maxilo-facial CT finding in a case with typical SPR. The authors provide a short review of the literature and describe all the anormalies in CT images of the patient for diagnosis and introduce the performances to control the syndrome. Keywords: Cleft palate, feeding plate, micrognathia, palatal feeding obturator, Pierre Robin sequence I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng Pierre Robin (SPR) là một chuỗi các dị tật bẩm sinh hiếm gặp, theo các tác giả Mỹ, tỷ lệ gặp khoảng 1:8500 trẻ, tỷ lệ nam: nữ khoảng 1:1 [2]. Hội chứng này được Pierre Robin báo cáo lần đầu tiên năm 1926 . Bệnh được tác giả định nghĩa là dị tật bẩm sinh, bao gồm bộ ba triệu chứng là cằm nhỏ, lưỡi bị đẩy về phía sau và hở vòm miệng (thường là hở màng mềm phía sau) [1]. Bệnh thường được chẩn đoán ở giai đoạn cuối của thai kì bằng siêu âm thai. Khi trẻ ra đời có bộ mặt biến dạng với cằm nhỏ, nhọn nên còn gọi là người có bộ mặt “chim”. Ngày nay hội chứng được xác định là do đột biến gen trên các nhiễm sắc thể số 2, 11 hoặc 17 [3]. SPR thường xuất hiện lẻ tẻ ngẫu nhiên trong cộng đồng nhưng cũng có khoảng 10-15% các ca có tính gia đình. Trong quá trình phát triển, vào khoảng tuần thứ 7 tới tuần thứ 11 bào thai, xương hàm dưới ngừng phát triển, cằm chỉ ngang mức khớp ức đòn và nằm cao hơn so với bình thường, dẫn tới lưỡi bị giữ ở vị trí cao và ra sau hơn, vòm miệng
  • 2. không đóng được và hở dạng hình chữ U, đường thở trên bị hẹp do lưỡi chèn ép, mềm sụn thanh quản, dẫn tới tiếng thở khó và thở rít giống tiếng mèo kêu [1]. Trí não và thể chất của trẻ sẽ phát triển bình thường nếu được chăm sóc tốt. Các triệu chứng trên gây cho trẻ khó thở, khó ăn, mục tiêu của điều trị là tránh tắc nghẽn đường thở và cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Chúng tôi báo cáo một trường hợp hội chứng Pierre Robin được phát hiện khá muộn nhằm đưa ra kinh nghiệm chẩn đoán và giới thiệu hướng chăm sóc, điều trị. II. GIỚI THIỆU BỆNH ÁN Bệnh nhân nữ 4 tuổi là con thứ hai, vào viện khám vì bất thường cằm nhỏ. Tiền sử gia gia đình, có bố đẻ công tác ở vùng nhiễm chất độc da cam, hiện tại sức khỏe bình thường. Mẹ đẻ không có bệnh lý gì đặc biệt, có con đầu 6 tuổi dị tật bại não bẩm sinh. Thai nghén lần 2 đi siêu âm nhiều lần, tới tháng thứ 8 phát hiện thai có dị tật cằm nhỏ, không quyết định bỏ thai. Sau sinh có xét nghiệm nhiễm sắc thể không phát hiện gì đặc biệt. Lâm sàng có dị tật cằm nhỏ: xương hàm dưới nhỏ, cằm tụt vào trong và lên trên so với vị trí bình thường, hở hàm ếch, ăn uống không ho, sặc, không khó thở. Trí tuệ và thể chất phát triển bình thường. Khám hệ cơ xương khớp bình thường. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa bình thường. Xét nghiệm di truyền không thấy bất thường nhiễm sắc thể, chưa làm xét nghiệm gen. Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm ổ bụng: không thấy bất thường các cơ quan trong ổ bụng. Chụp Cắt lớp vi tính sọ não: hình thái hai bán cầu và các cấu trúc bình thường, không teo não, không ứ nước não thất. Cắt lớp vi tính hàm mặt: xương hàm dưới teo nhỏ, lưỡi tụt về phía sau, cung răng dưới tụt vào trong so với cung răng trên gây khớp cắn lệch. Xương khẩu cái liên tục. Trên hình ảnh tái tạo theo mặt phẳng đứng dọc có hẹp nhẹ đường dẫn khí. Tái tạo xương đá hai bên: xoang chũm và tai giữa chứa dịch, chuỗi xương con không thấy bị tổn thương. Các
  • 3. xương khác vùng hàm mặt không thấy bất thường. Răng: các mầm răng vĩnh viễn, các răng sữa mọc không cân xứng hai bên. Nội soi tai mũi họng thấy có hình ảnh hở vòm dạng chữ U. III. BÀN LUẬN 3.1. Lịch sử Lannelonguen và Menard là người đầu tiên mô tả bệnh trên hai bệnh nhân năm 1891 với các biểu hiện cằm nhỏ, hở vòm. Vào năm 1926, nhà phẫu thuật người Pháp, Pierre Robin đã mô tả được một cách đầy đủ bộ ba triệu trứng của hội chứng này trên một bài báo chính thức [1]. Thuật ngữ “sequence” được sử dụng vì hầu hết triệu chứng còn lại đều là thứ phát do một dị tật là xương hàm dưới teo nhỏ. Ngày nay, các tác giả trên thế giới đã chứng minh được hội chứng Pierre Robin có thể mắc đơn thuần hoặc phối hợp nhiều hội chứng dị tật bẩm sinh khác [3]. Trường hợp của chúng tôi có bố sống một thời gian ở vùng có chất độc da cam. Liệu có liên quan đến biến đổi nhiễm sắc thể? Cần xét nghiệm thêm về gen mới xác định được (xét nghiệm nhiễm sắc thể chưa phát hiện được bất thường). 3.2. Chẩn đoán hội chứng Pierre Robin Bệnh nhân có hội chứng Pierre Robin cần được thăm khám và đánh giá một cách đầy đủ các dị tật để có hướng điều trị tốt nhất. Về thời gian chẩn đoán, hội chứng Pierre Robin có thể chẩn đoán được ở giai đoạn ba tháng cuối của thời kỳ bào thai trên siêu âm với dấu hiệu hàm dưới nhỏ, cằm không phát triển quá mặt phẳng qua khớp ức đòn. Thăm khám sau sinh có thể phát hiện dễ dàng bộ ba dị tật. Theo M. Entezami [5], bệnh có thể chẩn đoán sớm nhất ở giai đoạn 2 của thai kỳ. Rotten nghiên cứu 12 thai nhi tuần từ 18 tới 28 [9] bằng cách đo góc mặt – trán đo trên hướng cắt đứng dọc. Tác giả nhận thấy góc mặt – trán có giá trị khoảng 65,5o ± 8,13 o ở thai bình thường và < 50o ở thai có tật cằm nhỏ với độ nhạy và độ đặc hiệu gần bằng 1. ( hình 1).
  • 4. A B Hình 1: A: góc mặt–trán ở thai bình thường. B: Góc mặt-trán ở thai có dị tật cằm nhỏ Góc mặt – trán là góc giữa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trán đi qua gốc xương mũi và đường thẳng tiếp xúc với môi, cằm. Ngoài ra tác giả so sánh độ rộng giữa hàm dưới / hàm trên (MD/MX). Chẩn đoán dương tính nếu MD/MX <0.785. A B Hình 2: A: Hình cắt ngang qua cung răng trên (thấy huyệt răng nanh), kẻ đoạn thẳng 10mm qua điểm giữa cung răng trên về phía sau, MX là khoảng cách giữa hai bản ngoài xương hàm trên đi vuông góc qua điểm sau của đoạn thẳng trên. B: Hình cắt ngang qua cung răng dưới, MD được đo tương tự như trên. Hai cách đo này được coi là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định trên siêu âm thai Sau sinh, bệnh được chẩn đoán khá dễ dàng bằng thăm khám lâm sàng phát hiện bộ ba dị tật. Chúng tôi tiến hành chụp cắt lớp vi tính với độ dày lát cắt 1mm từ cằm tới da vùng đỉnh đầu ở bệnh nhân này, tái tạo ảnh theo các mặt phẳng
  • 5. và theo không gian ba chiều nhằm chẩn đoán đầy đủ các bất thường vùng hàm mặt (hình 3). Hình 3: Bệnh nhân có dị tật cằm nhỏ do xương hàm dưới thiểu sản Về đánh giá hẹp đường thở và chức năng hô hấp rất quan trọng. Hẹp đường thở nguyên nhân do lưỡi bị đẩy về phía sau và lên trên, biểu hiện bằng khó thở, tím tái. Cần đặc biệt chú ý khi bệnh nhân ngủ trong tư thế nằm ngửa, cơ lưỡi giảm trương lực và chèn về phía sau sát với vòm họng, do vậy tiếng thở của bệnh nhân khi nhủ giống tiếng mèo kêu, thậm chí có thể ngạt thở khi ngủ [4]. Chụp cắt lớp vi tính dựng hình theo mặt phẳng đứng dọc với tư thế bệnh nhân nằm ngửa có thể cho phép đo được khoảng cách giữa gốc lưỡi và thành sau vòm họng. Bệnh nhân trên không có biểu hiện khó thở, nhưng trên phim chụp CLVT thấy có dấu hiệu hẹp nhẹ đường thở trên (hình 4). A B Hình 4: A: Hình tái tạo theo mặt phẳng đứng dọc của bệnh nhân trên (cho phép đánh giá mức độ hẹp đường thở trên ở tư thế nằm ngửa): có hẹp nhẹ đường thở sau gốc lưỡi kèm theo thiếu sót khẩu cái mềm.B: Hình ảnh các cấu trúc của khoang hầu họng bình thường
  • 6. Về dị tật hở hàm ếch: nguyên nhân do lưỡi bị đẩy về phía sau và lên trên, dẫn tới khẩu cái mềm không đóng được ở thời kỳ bào thai. Chính vì vậy dị tật hở hàm ếch kiểu chữ U thường gặp hơn kiểu chữ V. Hở hàm ếch dẫn tới tình trạng khó khăn trong việc bú sữa của trẻ, bệnh nhân thường bú yếu và dễ bị ho sặc. Tình trạng khó thở cũng tăng lên khi bệnh nhân bú sữa và trẻ phải gắng sức hơn. Ở trẻ lớn, do phối hợp khớp cắn lệch nên bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nhai, nghiền và nuốt thức ăn. Từ đó trẻ có thể bị thiếu dinh dưỡng, nếu kéo dài sẽ dẫn tới suy dinh dưỡng. Chẩn đoán dị tật hở hàm ếch khá đơn giản dựa vào khám và nội soi tai mũi họng. Về thính giác: khoảng 60% trẻ có biểu hiện nghe kém, nguyên nhân do dị tật hở hàm ếch dẫn tới viêm tắc vòi Eustachian, tụ dịch trong tai giữa, lâu dài dẫn tới viêm tai giữa mạn tính. Chẩn đoán tổn thương tai giữa dựa trên thăm khám lâm sàng, đo thính lực và phim chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao, tái tạo hình ảnh theo mặt phẳng ngang và đứng ngang. Trong tai giữa và xoang chũm thường chứa nhiều dịch dẫn tới giảm thính lực. Đây là môi trường lý tưởng cho nhiễm trùng, quá trình viêm thường diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần (hình 5). Hình 5: Hình ảnh tụ dịch trong tai giữa hai bên Vấn đề về phát âm: do bệnh nhân có hở hàm ếch nên phát âm mũi, nếu hở lớn có thể dẫn tới phát âm không rõ. Cùng với vấn đề về thính giác nên bệnh
  • 7. nhân thường chậm nói, ảnh hưởng đến sự phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp kém. Bệnh nhân của chúng tôi có biểu hiện tụ dịch trong tai giữa và xoang chũm hai bên, chức năng nghe kém và hiện tại chưa biết nói. Về phát triển trí tuệ: Bệnh nhân SPR có thể phát triển trí tuệ bình thường nếu không bị thiếu oxy và dinh dưỡng ở giai đoạn sau sinh. Bất thường về răng: Bệnh nhân SPR thường có các bất thường về vị trí răng và khớp cắn bị lệch. Tuy nhiên không nên can thiệp quá sớm, bệnh nhân cần được khám chuyên khoa răng hàm mặt và chỉnh nha khi trẻ đủ lớn (hình 6). Hình 6: Hình ảnh bất thường khớp cắn lệch và vị trí răng. Về chẩn đoán các hội chứng phối hợp [8]: Thông thường SPR đơn thuần thường gặp nhất chiếm khoảng 50% các trường hợp tuy nhiên để chẩn đoán xác định SPR đơn thuần nên đợi khoảng 12 tháng sau khi trẻ ra đời do có thể xuất hiện các bất thường khác muộn hơn. Hội chứng Stickler (khoảng 18% các trường hợp) . Ngoài các dấu hiệu về hàm mặt của chuỗi các triệu chứng Pierre Robin, trong hội chứng Stickler, bệnh nhân còn mắc một số các bất thường khác: - Mũi tẹt: mũi nhỏ, xương sống mũi dẹt hơn so với bình thường - Bất thường về mắt: cận thị, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, bong võng mạc
  • 8. - Bất thường về xương khớp: biên độ khớp rộng, viêm xương khớp, ngón tay dài, vẹo cột sống. Các triệu chứng trên nặng hoặc nhẹ tùy từng bệnh nhân và độ tuổi khác nhau. Hội chứng DiGeorge (7-15% các trường hợp) do đột biến nhiễm sắc thể 22 [3]. Các dị tật thường gặp là dị tật tim, bất thường hàm mặt, bất sản tuyến giáp, hở hàm ếch, hội chứng giảm canxi máu và hội chứng suy cận giáp. Bệnh nhân của chúng tôi thuộc nhóm Pierre Robin đơn thuần, không có các dị tật khác phối hợp. Về mức độ nặng của bệnh, theo một số tác giả [4] : Độ 1: Khoảng ¼ số trẻ mắc bệnh ở mức độ 1: không có biểu hiện khó thở nhưng có biểu hiện thở rít.Trào ngược dạ dày thực quản nhẹ. Độ 2: 2/3 mắc bệnh ở mức độ 2. Khó thở nhẹ và thường có viêm nhiễm đường hô hấp. Bệnh nhân nhai và nuốt khó khăn, trào ngược dạ dày thực quản thường xuyên Độ 3: Thường xuyên khó thở, xuất hiện từ khi mới sinh, biểu hiện tím tái. Bệnh nhân thường không nhai và nuốt được, trào ngược dạ dày thực quản mức độ nặng và thường xuyên Như vậy phân chia mức độ nặng của hội chứng Pierre Robin chủ yếu dựa vào tình trạng hô hấp và dinh dưỡng của bệnh nhân nhằm mục đích tiên lượng. Việc điều trị cũng chủ yếu ưu tiên cải thiện các triệu chứng này. 3.3. Về điều trị Cải thiện chức năng hô hấp, theo tác giả Van den Elzen[4], có tới 52/74 các trường hợp cần các phương pháp hỗ trợ hô hấp. Đơn giản nhất là tư thế ngủ nằm sấp hoặc nằm nghiêng giúp cho đường thở thông thoáng hơn, đa số các bệnh nhân có đáp ứng tốt với việc thay đổi tư thế ngủ. Một số trường hợp phải khâu treo lưỡi ra trước. Mở khí quản được chỉ định khi bệnh nhân khó thở nặng, không đáp ứng với các phương pháp trên, tuy nhiên việc chăm sóc đường mở khí quản khó thực hiện tại nhà và nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp rất cao.
  • 9. Cải thiện dinh dưỡng: Ở các trẻ sơ sinh với biểu hiện bú kém, không đủ cân so với tuổi, việc đặt sonde dạ dày và bơm sữa là biện pháp tạm thời, nếu cần phải mở thông dạ dày cho ăn tới khi bệnh nhân được 1-2 tuổi. Phương pháp tạo hình xương hàm dưới sau đó có thể được tiến hành vừa nhằm mục đích thẩm mỹ, vừa cải thiện chức năng nhai và nuốt thức ăn. Điều trị các bất thường vùng hàm mặt [6,7] : Phẫu thuật hở vòm họng khi trẻ đủ cân nặng giúp giảm ho sặc khi ăn và giảm viêm tai giữa, phục hồi khả năng phát âm và nghe. Phẫu thuật tạo hình xương hàm dưới bằng dụng cụ đặc biệt [7] giúp tạo hình thẩm mỹ, đồng thời cải thiện các triệu chứng trên. Phương pháp này thường được thực hiện ở giai đoạn 1 hoặc 2 tuổi. Sau khi chụp cắt lớp vi tính, tái tạo xương hàm dưới, ta có thể thiết kế được dụng cụ phù hợp nhất với từng bệnh nhân giúp việc tạo hình đạt hiệu quả tối ưu. Phương pháp này đã được thực hiện khá phổ biến ở các nước phát triển tuy nhiên chi phí lớn nên hiện nay chưa triển khai được ở Việt Nam[hình 7]. Hình 7: Dụng cụ tạo hình xương hàm dưới. IV. KẾT LUẬN Hội chứng Pierre Robin là một chuỗi các dị dạng bẩm sinh hiếm gặp, do xương hàm dưới không phát triển. Việc chẩn đoán đầy đủ các dị tật nhằm mục đích lập phương án điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. Phương pháp chụp cắt lớp vi tính mỏng và tái tạo hình ảnh theo các mặt phẳng khác nhau có thể chẩn đoán được hầu hết các dị tật vùng hàm mặt – sọ não.
  • 10. Điều trị bệnh nhân Pierre Robin nhằm mục đích đảm bảo đường thở thông thoáng và dinh dưỡng tốt. Giai đoạn dưới 1 tuổi cần điều trị tạm thời, sau 1 tuổi khi trẻ đủ cân nặng có thể phẫu thuật chỉnh sửa hàm mặt nhằm cải thiện chức năng và thẩm mỹ cho bệnh nhân. Trẻ có thể phát triển trí não và thể chất bình thường. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Pierre Robin (1923). “ La glossoptose. Son diagnostic, ses consequences, son traitement”. Journal de médecine de Paris, 43: 235-237. 2. Pierre Robin syndrome. Dorland's Medical Dictionary 3. Jakobsen LP, Knudsen MA, Lespinasse J, et al (2006). "The genetic basis of the Pierre Robin Sequence". Cleft Palate Craniofac. J. 43 (2): 155– 159. 4. Van den Elzen AP et al (2001). "Diagnosis and treatment of the Pierre Robin sequence: results of a retrospective clinical study and review of the literature". Eur. J. Pediatr. 160 (1): 47–53. 5. Michael Entezami et al, “Ultrasound Diagnosis of Fetal Anormalies” Thieme . 44 (2): 35-39 6. Jose O, Atonio M (2001) , “Surgical management of Pierre Robin sequence by Beverli Douglas technique. Case report” Biosci J. V.17, n.1, p.17-23. 7. Sesenna et al, 2012. “Mandibular distraction in neonates :indications, technique, results”. ItalianJournalofPediatrics , 38:7 8. Adele .K.E et al(2006) , ‘Robinsequence:A retrospective review of 115 patients’ International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology 70,973—980 9. Rotten D et al (2002) , ‘ The fetal mandible: a 2D and 3D sonographic approach to the diagnosis of retrognathia and micrognathia’. Ultrasound Obstet Gynecol 2002; 19: 122–130.