1. Nhà máy chế biến cũng như, nên sản phẩm sữa của Công ty được phân phối kịp thời đến người tiêu dùng
So sánh giữa TH true milk và Vinamilk :
- Về giá bán : Sữa tươi TH Milk có giá bán cao hơn so với Vinamilk, trung bình 26.500 đồng/lốc 4 hộp 180
ml. Trong khi đó, giá bán của Vinamilk là 22.500 đồng/lốc 4 hộp 180 ml.
- Về hệ thống phân phối : Vinamilk hiện sở hữu hơn 178,000 điểm bán lẻ của VNM được trải đều trên cả
nước . TH Milk, có mặt tại các hệ thống bán lẻ lớn như Co.opMart, Big C, MaxiMark và tại hơn 59 cửa hàng
Th true mart tại 3 khu vực ( Bắc Trung Nam). Cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh như Dutch Lady có
khoảng 80.000 điểm bán lẻ,Nutifood với 121 nhà phân phối và 60.000 điểm bán lẻ. Để đuổi kịp hệ thống
phân phối của Vinamilk, chắc hẳn, TH Milk phải cần thêm nhiều thời gian nữa.
- Về quy mô nhà máy: Nhà máy chế biến được trải đều trên cả nước với 9 nhà máy tập trung ở TPHCM,
Bình Định, Đồng Nai, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương, Bắc Ninh và công ty chuẩn bị đưa 4 nhà máy mới
vận hành trong năm 2012 và 2013 trong đó có siêu nhà máy ở Bình Dương vận hành với công suất của 9 nhà
máy hiện thời của VNM , nên sản phẩm sữa của Công ty được phân phối kịp thời đến người tiêu dùng.
Vinamilk không chỉ tập trung vào sữa tươi mà còn làm nhiều mặt hàng khác như phô-mai, sữa chua, nước
giải khát. Hầu hết các dây chuyền sản xuất sữa tươi của Vinamilk đều hoạt động ổn định với công suất tối
đa. Trong khi đó, nhà máy sữa TH Milk, dù được đầu tư lớn nhưng mới đầu tư được 350 triệu USD trong
tổng số vốn dự kiến 1,2 tỷ USD, nên chưa thể khai thác hết công suất TH Milk hiện giờ phải thuê nhà máy
2. gia công sữa Việt Mỹ ở Phú yên nhưng sau năm 2012 khi nhà máy của TH đi vào hoạt động thì sẽ là 1 đối
thủ đáng gờm của VNM.
- Về góc độ truyền thông : Vinamilk có độ phủ sóng rất lớn và liên tục trên nhiều ấn phẩm báo chí và kênh
truyền hình. Nhưng có một điều đáng lưu ý là ngay sau quảng cáo sữa tươi của Vinamilk, thể nào cũng xuất
hiện quảng cáo sữa của TH Milk. Hay như trên kệ hàng tại nhiều siêu thị Co.opMart, ngay bên cạnh sản
phẩm sữa Vinamilk sẽ thấy sản phẩm của TH Milk.
- Về góc độ nguồn nguyên liệu : Vinamilk đầu tư x
- Xây dựng 5 trang trại bò sữa ở Tuyên Quang, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định, Lâm Đồng với quy mô
5900 con bò và thu mua từ hộ nông dân.VNM hỗ trợ kỹ thuật, sơ chế tồn trữ và bảo quản sữa tươi cho người
dân. Hiện VNM thu mua hơn 40% sữa nguyên liệu trong nước nên có lợi thế lớn trong việc kiểm soát giá
sản phẩm. TH true milk đầu tư trang trai giai đoạn 1 với quy mô 22000 con bò sữa được quản lý theo quy
trình nghiêm ngặt khép kín => làm chủ được nguồn nguyên liệu sữa, đầu tư bài bản và slogan ghi điểm với
thị trường “thật sự thiên nhiên”
- Về quỹ tiền mặt : Vinamilk là DN có vị thế tiền mặt thuộc nhóm lớn nhất tại Việt Nam.( Cuối quý I/2012,
Công ty có 2.983 tỷ đồng tiền, trong đó, 2.112,1 tỷ đồng là tiền gửi kỳ hạn dưới 3 tháng, 870,461 tỷ đồng là
tiền gửi ngân hàng, chưa kể 350 tỷ đồng đầu tư trái phiếu dài hạn.). Trong khi đó TH milk
3. 1,tài chính manh 1, chịu sự chi phối của nhà cung cấp
2, đội ngũ lao động chất lượng cao nguyên liệu
3, nguồn cung cấp ổn định, chất 2, kênh phân phối gặp khó khăn trong
lượng cao vận chuyển và bảo quản sữa tại các
4, thương hiệu có uy tín vùng xa.
5, kênh phân phối tốt 3, việc sử dụng chưa hiệu quả công
6,công nghệ sản xuất và quản lý cao nghệ quản lý
7, marketing tốt
1, cơ cấu chi tiêu người dân tăng S1O3,4-> tận dụng tài chính, mở W2O5-> đầu tư cho vận tải, công nghệ
2, chính sách phát triển đàn bò rộng thị trường bảo quản.
3, NTD hình thành thói quen uống sữa S5,6O6-> nâng cao chất lượng sản W1O5,6-> đầu tư cho công nghệ để tự
4, thị trường đầy tiềm năng phẩm. chủ nguyên liệu
5, công nghệ ngày càng phát triển S1O2,6-> mở rộng vùng nguyên liệu,
6,nguồn nguyên liệu có chất lượng ngày chủ động nguồn cung cấp.O
càng cao.
1, lạm phát cao, lãi suất cao S1T1,2-> chủ động trong nguồn tài W1T2-> áp lực chi phí gia tăng
2 thuế nhập khẩu nguyên liệu tăng chính để hạn chế ảnh hưởng của lạm W2T3,5-> nguy cơ mất thị trường tại
3, áp lục cạnh tranh lớn, đối thủ cạnh phát và lãi. những vùng này
tranh rất mạnh S3,5,7T4,5-> nâng cao chất lượng
4, áp lực từ phía khách hàng ngày càng sản phẩm, phân phối, marketing để
khó tính cạnh tranh
5, áp lực từ các sản phẩm thay thế ngày S3T2-> tận dụng nguồn nguyên liệu
càng đa dạng và có chất lượng cao, tại chỗ.
marketing tốt. S2,5,6T5-> cung cấp dịch vụ tốt hơn,
sp chất lượng cao hơn phục vụ KH