SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 78
Hạ Long, ngày 08 tháng 10 năm 2021
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HÒN GAI
HƯỚNG DẪN
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU
DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
9.
Luật Hải quan năm 2014
1.
NĐ 08/2015/NĐ-CP & 59/2018
2.
TT 38/2015/TT-BTC & 39/2018
3.
TT 14/2015/TT-BTC & TT 17/2021/TT-BTC
4.
TT 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017
5.
QĐ 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/06/2018
6.
Các VB quy định về Biểu thuế và chính sách quản lý HH
7.
Các VB hướng dẫn về PLHH của BTC, TCHQ
8.
Chú giải HS, chú giải BS (SEN), tuyển tập YKPL
KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Làm cơ sở để:
1. Tính thuế
2. Thực hiện chính
sách quản lý hàng
hóa.
Xác định:
1. Tên gọi
2. Mã số hàng hóa
Theo Danh mục hàng
hóa XNK Việt Nam
MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA
(Điều 26 – Luật HQ 2014 & Điều 16 –NĐ 08/2015)
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 22 sắc thuế, sắp tới cập nhật thêm biểu EVFTA
Để áp dụng các biểu thuế, phải xem các ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ quy định
tại các Luật/Nghị quyết/Nghị định/Quyết định ban hành biểu thuế; các
Thông tư quy định đối với hàng hóa có C/O…
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
Phân loại hàng hóa, xác định được tên hàng và mã HS của hàng hóa là cơ sở để áp dụng
các chính sách quản lý đối với hàng hóa.
HHcấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu
HH cấm kinh doanh TNTX,
CK
Hàng hóa NK theo hạn
ngành thuế quan
Hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu
Phế liệu được phép
NK từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất
Động vật, thực vật hoang
dã, quỹ hiếm..
XK, NK theo giấy phép của
cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
HH NK phải làm thủ tục
hải quan tại cửa khẩu
nhập
HH rủi ro về giá, về phân
loại, áp dụng mức thuế
HHthuộc đối tượng kiểm
tra chuyên ngành của các
Bộ, Ngành
HH áp dụng các biện pháp
phòng vệ thương mại
HH không được gửi kho
ngoại quan
….
Áp dụng ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ tương ứng đối với từng chính sách
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 65 loại chính sách hàng hóa theo mã HS, nhưng
chưa phải là tất cả => DN cần lưu ý thực hiện không để sai sót về chính sách.
CĂN CỨ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA KHI KIỂM TRA HẢI QUAN
HỒ SƠ HẢI QUAN;
THỰC TẾ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU;
CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, CATALOGUE CỦA HÀNG HÓA CẦN PHÂN LOẠI;
MÔ TẢ TÊN HÀNG, MÃ SỐ GHI TẠI DM, BIỂU THUẾ, CHÚ GIẢI HS
CÁC THÔNG TIN KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Một mặt hàng chỉ có 01 MÃ SỐ DUY NHẤT theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
NỘI DUNG CẦN XÁC ĐỊNH KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
HÀNG HOÁ
Được làm từ
chất liệu gì?
Được trình bày
dưới dạng gì ?
Tên gọi của
mặt hàng là gì?
Chức năng hay
công dụng của nó?
Có thể phân loại vào những nhóm nào ?
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ
ĐÁP
ỨNG
MÔ TẢ HÀNG HÓA
Đối chiếu mô tả HH khai báo với:
 Nội dung chú giải trong DM;
 Biểu thuế áp dụng;
 Tài liệu kỹ thuật, chứng từ
khác liên quan đến HH tại hồ
sơ hải quan
Đối chiếu mô tả, mã số HH
khai báo với mô tả, mã số tại:
 Danh mục RR về PL (966)
 Danh mục hàng hóa XNK,
 Biểu thuế áp dụng
YÊU CẦU KIỂM TRA
NỘI DUNG KIỂM TRA
RÕ RÀNG, ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẦN,
HÀM LƯỢNG, TÍNH CHẤT, CẤU TẠO,
ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG
MÃ SỐ HÀNG HÓA
PHẢI THỂ HIỆN RÕ RÀNG (8 – 10 SỐ)
MỨC THUẾ
ĐÚNG VỚI BIỂU THUẾ HIỆN HÀNH
Đối chiếu mô tả hàng hóa, mã
số, mức thuế khai báo với:
 Các Biểu thuế và CS thuế AD
 Chứng từ trong HSHQ với
điều kiện áp dụng các BT
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ
Đối chiếu mô tả hàng
hóa khai báo với:
 Nội dung chú giải
phần, chương,
phân chương,
nhóm, phân nhóm
liên quan tại
DMHHXNK;
 Biểu thuế áp dụng;
 Tài liệu kỹ thuật,
chứng từ khác liên
quan đến HH tại hồ
sơ hải quan
Đối chiếu mô tả hàng
hóa, mã số hàng hóa
khai báo với mô tả, mã
số tại:
 Danh mục HH XNK
rủi ro về phân loại
hàng hóa, áp dụng
mức thuế (966)
 Danh mục hàng
hóa XNK,
 Biểu thuế áp dụng
Đối chiếu mô tả hàng
hóa, mã số, mức thuế
khai báo với:
 Các Biểu thuế và
chính sách thuế AD
 Chứng từ trong hồ
sơ hải quan với
điều kiện áp dụng
các Biểu thuế (như
quy định về nước
XK, C/O, hình thức
vận chuyển từ
nước XK).
2 3
3
3
1
Lưu ý: Phải kiểm tra việc áp dụng mức thuế theo quy định tại các Biểu thuế đối với các
trường hợp khai mức thuế suất thủ công (có ký hiệu chữ “M” bên phải cột “thuế suất”).
Trường hợp không thực hiện đúng quy định dẫn đến thất thu thuế, sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật và quy định của ngành. (Điều 3 – Quy trình 1921)
PLHH TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
(Điều 4 – Quy trình 1921)
MÔ TẢ HÀNG HÓA
1
MÃ SỐ HÀNG HÓA
2
MỨC THUẾ
3
CÔNG CHỨC KIỂM HÓA PHẢI THỰC HIỆN KIỂM TRA:
GIỮA TỜ KHAI VÀ THỰC TẾ
HÀNG HÓA
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan phải xác định mô tả hàng
hóa, mã số hàng hóa, theo các tiêu chí nêu trong Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với HH XK, NK
Trường hợp không
thể xác định được
chính xác mô tả
hàng hóa, mã số
hàng
Lấy
mẫu PT
Cập
nhật
MHS
Đề xuất
GPH
KHÔNG LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PLHH
HH có thể xác
định được bản
chất làm căn cứ
phân loại thông
qua hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật
kèm theo hoặc
những HH có
thể phân loại
được thông qua
thông tin tại hệ
thống MHS.
1 2 3 4
Hàng hóa xuất
khẩu, nhập
khẩu thuộc
“Danh mục
các mặt hàng
không phải lấy
mẫu phân tích
nhằm mục
đích phân loại”
tại phụ lục II –
Quy trình
1921
Hàng hóa đã
có Thông
báo kết quả
phân loại
hàng hóa
hoặc Thông
báo kết quả
phân tích
kèm mã số
hàng hóa
Hàng hóa
xuất khẩu,
nhập khẩu
thuộc đối
tượng miễn
thuế, không
chịu thuế
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
THÔNG TƯ 65/2017/TT-BTC
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(Được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2019/TT-BTC)
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN
1
Sáu (6) quy tắc tổng quát
(giải thích việc PLHH theo Danh mục dựa trên Hệ thống HS)
2
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam gồm mã số,
tên gọi, mô tả hàng hóa, đơn vị
tính và các nội dung giải thích
kèm theo.
2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam được xây
dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ
Công ước HS.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam thống
nhất trong toàn quốc.
1. Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
2. Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục
vụ quản lý nhà nước theo quy định của
Chính phủ (Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục
hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
ngành do Chính phủ quy định).
3. Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
4. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh
vực khác.
NGUYÊN TẮC XD VAI TRÒ
TỔNG CỘNG: 21 PHẦN, 97 CHƯƠNG, 1222 NHÓM, 5387 PHÂN
NHÓM 6 SỐ, 10.813 MÃ HÀNG 8 SỐ (CHƯA KỂ CHƯƠNG 98)
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CẤU TRÚC CỦA DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
01
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TÓM TẮT CÁC PHẦN
PHẦN TÊN PHẦN
Từ
chương
đến
chương
Phần I Động vật sống; các sản phẩm từ động vật 1-5
Phần II Các sản phẩm thực vật 6-14
Phần III
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách
từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật 15
Phần IV
Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên
liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 16-24
Phần V Khoáng sản 25-27
Phần VI Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan 28-38
Phần VII Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su 39-40
Phần VIII
Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; yên cương và bộ đồ yên
cương; hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ
ruột động vật (trừ ruột con tằm) 41-43
Phần IX
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản
phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai
và song mây 44-46
Phần X
Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu
hồi (phế liệu và vụn thừa); giấy và bìa và các sản phẩm của chúng 47-49
01
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TÓM TẮT CÁC PHẦN
PHẦN TÊN PHẦN
Gồm các
chương
Phần XI Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt 50-62
Phần XII
Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển
thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các
loại hàng trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; hoa nhân
tạo; các sản phẩm làm từ tóc người 63-66
Phần XIII
Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; đồ
gốm, sứ (ceramic); thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh 67-69
Phần XIV
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được
dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu
khác; tiền kim loại 70
Phần XV Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản 71-83
Phần XVI
Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái
tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận và
phụ kiện của các thiết bị trên 84-85
Phần XVII Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp 86-89
Phần XVIII
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế
hoặc phẫu thuật; đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân; nhạc cụ; các bộ phận và phụ
kiện của chúng 90-92
Phần XIX Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng 93
Phần XX Các mặt hàng khác 94-96
Phần XXI Phần xxi : các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 97
NGUYÊN TẮC VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
NGUYÊN TẮC BẮT BUỘC TUÂN THỦ
► Các quy tắc (GIRs)
► Chú giải phần, chương và phân nhóm
CÁC KHUYẾN NGHỊ THAM KHẢO
* Chú giải chi tiết (EN).
* Chú giải SEN: chú giải bổ sung của ASEAN
* Công văn hướng dẫn phân loại của TCHQ, Bộ tài chính.
* Ý kiến phân loại của WCO; của HQ các nước.
HIỂU RÕ Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CHÚ GIẢI
* Dấu câu: phẩy, chấm phẩy, chấm, hai chấm
* Chú giải pháp lý (phân loại theo cấp độ, theo mục đích)
QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
VAI TRÒ
CỦA CÁC
DẤU CÂU
Dấu hai chấm (:)
Cho biết là sẽ có một
danh sách các mặt hàng
liệt kê ngay sau đó
hoặc sẽ có sự phân chia
thành các phân nhóm
hàng tiếp theo.
Dấu phẩy (,)
Phân tách từng mặt
hàng trong một loạt các
mặt hàng được liệt kê
trong mô tả hàng hoá
hoặc diễn giải một loạt
các tiêu chí mô tả được
sử dụng.
Dấu chấm (.)
Thể hiện sự kết thúc của
một câu/ đoạn mô tả tập
hợp hàng hoá trong
nhóm hàng.
Dấu chấm phẩy (;)
Thể hiện sự ngắt câu
đầy đủ, phân tách các
mặt hàng trong đoạn mô
tả thành các phần độc
lập nhau.
QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu phẩy
41.15 Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản
là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm,
tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không
ở dạng cuộn;
Dấu phẩy ở đây được sử dụng để liệt kê/ diễn giải một loạt các tiêu
chí mô tả: “dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở
dạng cuộn” để mô tả mặt hàng “Da thuộc tổng hợp có thành phần
cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc”
QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách,
túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm…và
các loại đồ chứa tương tự ; túi du lịch, túi đựng đồ ăn
hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá
nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp
tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng
tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá hoặc
bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các
vật liệu trên hoặc bằng giấy.
Ví dụ về vai trò dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để phân chia các mặt hàng trong nhóm
thành 2 phần: phần đầu chỉ các hàng hoá làm từ vật liệu bất kỳ;
phần thứ hai chỉ các hàng hoá làm từ một số vật liệu nhất định như
da thuộc, plastic, vật liệu dệt…
QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu hai chấm
Dấu hai chấm sau từ “bán lẻ” ở cấp độ phân nhóm hàng 1 gạch chỉ ra rằng
phân nhóm hàng 1 gạch này còn được phân chia thành các phân nhóm
hàng hai gạch, cụ thể là: “Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên” và “loại khác”
52.04 Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11 - - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5204.19 - - Loại khác
5204.20 - Đã đóng gói để bán lẻ
QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu chấm
Dấu chấm chỉ ra sự kết thúc mô tả của nhóm hàng. Chỉ những mặt
hàng mô tả trong đó mới được phân loại theo các diễn giải của
nhóm hàng
42.03 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc
hoặc bằng da tổng hợp.
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ VÀ VIỆC ÁP DỤNG
PL THEO CHỨC NĂNG
 Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi
của Phần, chương, nhóm và phân
nhóm
 Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm
vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt
khác
 Chú giải định hướng: Định hướng để
làm thế nào phân loại một HH cụ thể
 Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh
sách không giới hạn các ví dụ hàng
hoá điển hình được phân loại vào một
nhóm cụ thể
PL THEO CẤP ĐỘ
Chú giải Phần, Chương:
Chú giải này xác định
phạm vi của từng Phần,
Chương và Nhóm hàng
(tới 4 số)
Chú giải Phân nhóm:
Chú giải này chỉ diễn giải
cho phân nhóm
Chú giải 1 Chương 17: Chương này không
bao gồm:
(a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm
18.06)
(b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ
đường sucrose, lactose, maltose, glucose and
fructose) hoặc các sản phẩm khác của nhóm
29.40; hoặc
(c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc
chương 30.
VÍ DỤ VỀ CÁC LOẠI CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
Chú giải 6 Chương 49: Theo mục
đích nhóm 49.03, cụm từ “sách
tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là
loại sách dành cho trẻ em trong đó
chủ yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ.
Chú giải 3 Chương 4:
3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc
whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được
phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu
đạt 3 tiêu chuẩn sau:
(a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở
lên, tính theo trọng lượng ở thể khô;
(b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng
không quá 85%, tính theo trọng lượng; và
(c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể
được đóng khuôn
Chú giải 4 Chương 30
“4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các
chất sau đây, những chất này phải xếp
vào nhóm này và không thể đưa vào
nhóm nào khác của danh mục:
(a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các
vật liệu khâu vô trùng tương tự (kể cả
chỉ phẫu thuật tự tiêu vô trùng
hoặc chỉ nha khoa) và băng dính vô
trùng dùng băng các vết thương
phẫu thuật …….
(k) …… ”
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Quy tắc tổng quát chung
Phân loại phân nhóm
Quy tắc 2(a): Chưa hoàn
chính hoặc chưa hoàn
thiện; chưa lắp ráp hoặc
tháo rời;
Quy tắc 2(b): Hỗn hợp và
hợp chất của các nguyên
liệu hoặc các chất;
Quy tắc 3(a): Mô tả cụ thể nhất;
Quy tắc 3(b): Đặc tính cơ bản nhất;
Quy tắc 3(c): Nhóm có thứ tự sau
cùng;
 Quy tắc
5(a) Bao
bị đặc
biệt;
 Quy tắc
5(b) Bao
bì đóng
gói;
Giống nhất
GIRs
1
2
3
4
5
6
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHẢI ÁP DỤNG QUY TẮC 1 –4
THEO TRÌNH TỰ
1
QUY TẮC 5 ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG HỢP RIÊNG
2
5 QUY TẮC ĐẦU LIÊN QUAN ĐẾN
NHÓM HÀNG
3
QUY TẮC 6 LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN
LOẠI Ở CẤP ĐỘ PHÂN NHÓM
4
LƯU ĐỒ ÁP DỤNG CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mô tả hàng hóa
QT 1
QT 2
QT 3
QT 4
QT 5
QT 6 QUYẾT ĐỊNH
1. Tên phần, chương, chú giải
2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn
thiện, chưa lắp ráp, tháo rời
b. Hỗn hợp, hợp chất
3. a. Cụ thể nhất
b. Đặc trưng cơ bản
c. Thứ tự sau cùng
4. Giống nhất
5. Bao bì
6. Áp dụng cho phân nhóm
Không
Không
Không
cã
Thỏa mãn
Sử dụng đúng quy tắc
Thỏa mãn
Thỏa mãn
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra
chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý,
việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo:
1) Nội dung của từng nhóm;
2) Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan;
3) Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú
giải đó không có yêu cầu nào khác.
Chú giải quy tắc 1
QUY TẮC 1: QUY TẮC TỔNG QUÁT CHUNG
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 2A
Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện;
chưa lắp ráp hoặc tháo rời
Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng
đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc
nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã
hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện.
Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh
hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở
dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng
hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc
này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
Chú giải quy tắc 2a
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 2B: HỖN HỢP, HỢP CHẤT
Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào
đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với
những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó.
Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất,
hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại
trong cùng nhóm.
Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu
hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3.
Chú giải quy tắc 2b
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3A: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô
tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai
hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên
liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ
liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở
dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể
hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một
trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về
những hàng hóa đó.
Chú giải quy tắc 3a
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3B: ĐẶC TÍNH CƠ BẢN NHẤT
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a)
(b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau
hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau,
và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo
Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo
ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp
dụng.
Chú giải quy tắc 3b
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3C: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a)
(b)
(c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu
trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các
nhóm tương đương được xem xét.
Chú giải quy tắc 3c
(XII) Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo
Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau
cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 4: GIỐNG NHẤT
Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên
đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng
hóa giống chúng nhất.
Chú giải quy tắc 4:
(I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc 3.
Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù hợp với
loại hàng hóa giống chúng nhất.
(II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với
hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất. Những
hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.
(III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm, tính
chất, mục đích sử dụng của hàng hóa.
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 5: BAO BÌ ĐẶC THÙ & BAO BÌ ĐÓNG GÓI
Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây:
(a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp
đựng dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp
hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác
định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán,
được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc
này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội
hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng;
(b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại
cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại
hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các
loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại.
Chú giải quy tắc 5
CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 6: PHÂN LOẠI PHÂN NHÓM
 Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân
nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung
của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và
các Qui tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp,
trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so
sánh được. Theo Qui tắc này thì các chú giải phần và chương có
liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân
nhóm có những yêu cầu khác.
Chú giải quy tắc 6
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại lưỡi lê như thế nào?
Trả lời: Nhóm 93.07 – Áp dụng quy tắc 1
Dao thuộc chương 82 hay vũ khí thuộc chương 93?
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Máy kéo nông nghiệp Kubota, đa
chức năng với bộ phân gầu xúc có
thể thay thế kèm theo.
Máy kéo
8701.90
Gầu xúc
8431.41
Chú giải 2 Chương 87 nêu: Máy móc và công cụ làm
việc được thiết kế để gắn vào máy kéo của nhóm
87.01 mà các trang bị làm việc nay có thể thay đổi
(tháo lắp) thì vẫn được phân loại vào các nhóm
tương ứng của chúng ngay cả khi chúng đi kèm với
máy kéo, và có hoặc không được gắn vào nó.
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Voi làm xiếc phân loại vào nhóm nào?
 0106: Động vật khác (thuộc Phần 1: Động vật sống, các sản phẩm
động vật; Chương 1: Động vật sống).
 9508: Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải
trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu
động (Chương 95: đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể
thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng)
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Voi làm xiếc phân loại vào nhóm 9508
Lý do: Áp dụng Quy tắc 1: Chú giải 1c Chương 1 đã loại trừ các động vật
thuộc nhóm 9508
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại Bức tranh nghệ thuật làm bằng gốm?
* CĂN CỨ PHẦN LOẠI TRỪ TẠI CHÚ GIẢI 2 (m) CỦA CHƯƠNG 69:
Chương này không bao gồm:
(m) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật).
* CHƯƠNG 97 BAO GỒM CÁC SẢN PHẨM NGHỆ THUẬT (KỂ CẢ BẰNG
GỐM)
THEO QT 1 => Nhóm 97.01 hoặc 9706 nếu là đồ cổ trên 100 năm
Chương 69:
ĐỒ GỐM, SỨ ?
Chương 97:
CÁC TÁC PHẨM
NGHỆ THUẬT, ĐỒ
SƯU TẦM VÀ ĐỒ
CỔ ?
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ?
* Chương 30: Dược phẩm
Chú giải 1(f): Chương này không bao gồm Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc
nhóm 34.01 có chứa thêm dược phẩm
* Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ…
Chú giải 2: Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có thể chứa các chất
phụ trợ(chất tẩy, bột mài mòn hoặc dược phẩm)
=> Phân loại vào nhóm 34.01, theo QT 1
Chương 30: Dược
phẩm
* Chương 34: Xà
phòng, các chất hữu
cơ…
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng đệm hơi?
Chương 94:
ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ
GIƯỜNG, ĐỆM, KHUNG ĐỆM,
NỆM VÀ CÁC ĐỒ DÙNG NHỒI
TƯƠNG TỰ; ĐÈN VÀ BỘ ĐÈN,
CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC
GHI Ở NƠI KHÁC; BIỂN HIỆU
ĐƯỢC CHIẾU SÁNG, BIỂN ĐỀ
TÊN ĐƯỢC CHIẾU SÁNG VÀ
CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ; NHÀ
LẮP GHÉP
Chú giải 1 chương 94.
1. Chương này không bao gồm:
(a) Đệm, gối hoặc nệm, bằng hơi hoặc
nước, thuộc Chương 39, 40 hoặc 63;
Không phân loại được vào Chương 94 mà phải phân loại vào các
chương khác tùy theo chất liệu: Nhựa (39), cao su (4014), sợi (6306)
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng xe đạp thiếu yên
Xe đạp này thiếu yên xe.
Tuy nhiên đã có đặc trưng cơ bản của xe đạp
Theo QT 2a, phân loại theo HS xe đạp
Nhóm 87.12
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÔI
39.23 áp dụng quy tắc 2(a)
 CHƯA SẴN SÀNG ĐEM SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
 CÓ HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI GẦN VỚI HÀNG HOÁ HAY BỘ PHẬN HÀNG HOÁ HOÀN CHỈNH
 CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ HOÀN THIỆN THÀNH SẢN PHẨM HOẶC BỘ PHẬN SẢN PHẨM HOÀN
CHỈNH
 CHÚ Ý: KHÔNG ĐƯỢC COI LÀ PHÔI ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM BÁN THÀNH PHẨM CHƯA CÓ
HÌNH DÁNG CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH HOẶC HOÀN THIỆN (CÁC THANH, PHÔI,
CÁC ỐNG, V.V.)
PHÔI CHAI BẰNG NHỰA
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÔI CHÌA KHÓA BẰNG THÉP => 83.01
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 3
• (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
• (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
• (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU
CÙNG
ÁP DỤNG KHI
HÀNG HOÁ
THOẠT NHÌN CÓ
THỂ PHÂN LOẠI
VÀO HAI HAY
NHIỀU NHÓM
Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hay
chú giải của phần hoặc chương không có yêu cầu khác.
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÂN LOẠI VÀO MÃ 8214: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT THEO QT 3A
82.11. Dao có lưỡi cắt
….
82.14. Đồ dao kéo
khác (ví dụ, tông đơ…..
Dao dọc giấy,…
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
- 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp
- 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưưa lắp
ráp hoặc đã lắp ráp từng phần….
- Không thể phân loại vào nhóm 91.08 như một sản Phẩm đã lắp ráp. Quy tắc
1 luôn luôn được áp dụng đầu tiên, theo quy định tại quy tắc này thì việc
phân loại phải được xác định theo tên của nhóm.
PHÂN LOẠI LINH
KIỆN MÁY ĐỒNG
HỒ CÁ NHÂN ĐỒNG
BỘ CHƯA LẮP RÁP
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC,
CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU LÔNG, ĐAI ỐC...)
ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08
NHÓM 73.18
ĐINH VÍT, BULÔNG,
ĐAI ỐC, ... ĐINH
TÁN
NHÓM 83.08
... ĐINH TÁN HÌNH
ỐNG HOẶC CHÂN
XÒE ...
HAI NHÓM CÓ
THỂ LỰA CHỌN
ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG
TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC
COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ
ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ
ĐINH TÁN BẰNG THÉP HÌNH ỐNG
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
MÁY CẠO RÂU BỎ TÚI
85.09 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện
85.10 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ
cắt tóc có lắp động cơ điện
8510
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
THẢM DỆT KIM LÓT SÀN Ô TÔ
Chương 57: Thảm ?
Chương 87: Phụ tùng ô tô (8708)?
5703
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng băng tải có một mặt là plastic còn mặt kia là cao su ?
Nhóm 39.26: “Các sản phẩm
khác bằng plastic…” ?
Nhóm 40.10: “Băng chuyền
hoặc băng tải…., bằng cao su
lưu hóa” ?
Nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn Nhóm 39.26, vì Nhóm 40.10 có từ “băng tải”
Nhưng không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 theo Qui tắc 3(a), vì mô tả của
Nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao su, chỉ liên quan đến một phần sản phẩm băng tải nói
trên.
Nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù Nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ
hơn. Do đó, không thể quyết định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp
dụng Qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại.
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a) thì chuyển sang 3(b)
Yếu tố mang lại đặc trưng cơ bản
CHỈ ÁP DỤNG TRONG 4 TH
HỖN HỢP
HỖN HỢP CỦA LÚA MỲ (70%)
VÀ LÚA ĐẠI MẠCH (30%)
HỢP PHẦN KHÁC NHAU
GIÁ ĐỂ GIA VỊ
(GIÁ GỖ VÀ CÁC LỌ THUỶ TINH
NGUYÊN LIỆU
KHÁC NHAU
(Thắt lưng bằng
da và nhựa)
BỘ SẢN PHẨM
MÓN ĂN SPAGHETI
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
• BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN:
KÍCH THƯỚC
SỐ LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
KHỐI LƯỢNG
GIÁ TRỊ
KHÁC
• NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG
DỤNG CHÍNH CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ
Ví dụ
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì (10.01) và
30% lúa mạch (10.03)
10.01
70 %
lúa mì
30%
đại mạch
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Kính an toàn chưa có khung, làm bằng
thủy tinh dai bền và cán mỏng, đã tạo
hình và được sử dụng trên máy bay
88.03 – Bộ phận của
máy bay?
70.07 – Kính an toàn?
70.07
Quy tắc 3A:
Mô tả cụ thể nhất
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Thỏi hợp kim 90% Bạc (71.06), 8,5%
Vàng (71.08), 1,5% Bạch kim (71.10)
Áp dụng QT 1
Chú giải 5, Chương 71
Xếp vào nhóm: 71.08 ( Vàng)
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
MÓC KHÓA TREO HÌNH QUẢ BÓNG
7326.90
Dây xích: Nhóm 73.15
Móc khóa: Nhóm 73.26
Quả bóng thu nhỏ:
Nhóm 39.26
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐÀN PIANO KÈM GHẾ NGỒI
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
9402
Chú giải HS nhóm 9402:
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BÚT CHÌ BẤM
GIR3 (b) => 96.08 bút bi, bút chì bấm
GIR3 (c) => 96.08.40 bút chì bấm
Gồm có:
- Ruột bút bi .
- Bút chì có thể bấm.
- Trên đầu có tẩy
Các nhóm có thể phân loại
3926. Các sản phẩm khác bằng plastic …
3926.10 Đồ dùng văn phòng hay trong trường
học
9608 Bút bi; bút dạ và bút kim…
9608.10 Bút bi
9608.40 Bút chì bấm và trượt
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
18.06
18.06 hay 95.03
CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocoola và đường, sữa,
chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái
máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BỘ SẢN PHẨM Ở DẠNG BÁN LẺ
Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể
được phân loại ở các nhóm khác nhau
Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp
ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác
định
Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho
người sử dụng mà không cần đóng gói lại
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BỘ DỤNG CỤ LÀM TÓC
1. KHĂN TẮM (63.02)
2. KÉO (82.13)
3. TÔNG ĐƠ CẮT TÓC CHẠY
ĐIỆN (85.10)
4. BÀN CHẢI (96.03)
5. LƯỢC (96.15)
6. HỘP ĐỰNG (42.02)
85.10
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ÁO KHOÁC NAM 2 MẶT
62.01
Một mặt (A) làm từ vải dệt
kim, 100% cotton (61.01).
Mặt kia (B) làm từ vải
100% cotton (62.01).
Hai mặt này có túi như
nhau
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
LÒ NƯỚNG DẠNG TẤM BẰNG INOX, KHÔNG HOẠT ĐỘNG BẰNG
ĐIỆN, SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ĐỂ LÀM CHÍN THỨC ĂN
7321.19.90
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 5A
8510
9303
9202
7115
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BAO BÌ ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG VỚI HH NÓ CHỨA ĐỰNG NẾU:
(1) THÍCH HỢP RIÊNG HOẶC CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT ĐỂ CHỨA ĐỰNG
MỘT LOẠI HOẶC MỘT BỘ HÀNG XÁC ĐỊNH;
(2) PHÙ HỢP ĐỀ SỬ DỤNG LÂU DÀI (ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ CÓ ĐỘ BỀN
CÙNG HÀNG HOÁ NÓ CHƯA);
(3) ĐƯỢC ĐI CÙNG HÀNG HOÁ CHÚNG CHỨA ĐỰNG, HÀNG HOÁ NÀY
CÓ THỂ ĐƯỢC GÓI RIÊNG HOẶC KHÔNG, ĐỂ THUẬN TIỆN CHO VIỆC
VẬN CHUYỂN; VÀ
(4) LÀ LOẠI BAO BÌ THƯỜNG ĐƯỢC BÁN VỚI HÀNG HOÁ CHỨA ĐỰNG
TRONG NÓ;
(5) KHÔNG MANG LẠI TÍNH CHẤT CƠ BẢN CHO BỘ HÀNG HOÁ
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI VÀ BAO BÌ CHỨA ĐỰNG NHẬP CÙNG HÀNG HOÁ
ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG NHÓM VỚI HÀNG HOÁ ĐÓ
NẾU LÀ LOẠI THƯỜNG DÙNG ĐỂ ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ
NHƯNG KHÔNG ÁP DỤNG CHO VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI HAY BAO BÌ PHÙ
HỢP SỬ DỤNG LẶP LẠI
Áo sơ mi nam nhập khẩu với
miếng bìa carton ở dưới cổ và
mặt sau lưng. Áo được gấp và
ghim chặt vào bìa để giữ ở hình
dạng cố định. Được đựng trong
túi ni long. Được đóng trong hộp
carton Các hộp này được đặt
trong thùng các tông
Phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b)
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
One machine;
several functions
Radio
Electric Fan
HS 8513.10
HS 8414.59
HS 8527.19
Functions:
Portable Lamp
Principal function = ?
Where it is not possible to determine the principal function
It is necessary to apply GIR 3 (c), provided that the context does not otherwise require
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Theo chú giải Quy tắc 5b thì bao bì chưa sản phẩm sẽ được
phân loại cùng sản phẩm nó chứa ; tuy nhiên không áp dụng
cho bao bì làm bằng kim loại , sử dụng lâu dài. Do vậy, bình
chứa gas bằng thép không được phân loại chung với gas mà nó
phải được phân loại theo mã riêng theo Quy tắc 5b.
Lô hàng gas được chứa
trong các bình thép
VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
* CHÚ GIẢI 4 (B) CỦA CHƯƠNG :
“KHÁI NIỆM “BẠCH KIM” NGHĨA
LÀ PLATIN, IRIDI, OSMI, PALLADI,
RODI VÀ RUTHENI”
* CHÚ GIẢI 2 CỦA PHÂN NHÓM :
“….. PHÂN NHÓM 7110.11 VÀ
7110.19, KHÁI NIỆM BẠCH KIM
KHÔNG BAO GỒM IRIDI, OSMI,
PALLADI, RODI VÀ RUTHENI”
CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO CBCC ĐÃ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO CBCC ĐÃ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA TÊN HÀNG, MÃ HÀNG, CHÍNH SÁCH
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HÒN GAI

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi containerQuy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
 
Quản trị kho bãi
Quản trị kho bãiQuản trị kho bãi
Quản trị kho bãi
 
Môn thi TRẮC NGHIỆM TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi TRẮC NGHIỆM TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...Môn thi TRẮC NGHIỆM TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi TRẮC NGHIỆM TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
 
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBCThủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC
 
Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi containerQuy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
Quy trình kiểm tra hàng xnk bằng máy soi container
 
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
 
Quan ly kho va hang ton kho ch1
Quan ly kho va hang ton kho ch1Quan ly kho va hang ton kho ch1
Quan ly kho va hang ton kho ch1
 
Môn thi LÝ THUYẾT PHÁP LUẬT HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi LÝ THUYẾT PHÁP LUẬT HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...Môn thi LÝ THUYẾT PHÁP LUẬT HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi LÝ THUYẾT PHÁP LUẬT HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
 
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngCách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
 
Môn thi TRẮC NGHIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi TRẮC NGHIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...Môn thi TRẮC NGHIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
Môn thi TRẮC NGHIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp v...
 
Tổng quan về thủ tục hải quan
Tổng quan về thủ tục hải quanTổng quan về thủ tục hải quan
Tổng quan về thủ tục hải quan
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quanBáo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
 
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
 
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
 
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Sổ tay hướng dẫn cách khai báo VNACCS tại các CCHQ ở Tp. Hcm
Sổ tay hướng dẫn cách khai báo VNACCS tại các CCHQ ở Tp. HcmSổ tay hướng dẫn cách khai báo VNACCS tại các CCHQ ở Tp. Hcm
Sổ tay hướng dẫn cách khai báo VNACCS tại các CCHQ ở Tp. Hcm
 
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
 

Ähnlich wie Slide tap huan phan loai hang hoa xnk 2021 HQHG

Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Doan Tran Ngocvu
 
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
Doan Tran Ngocvu
 
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
Doan Tran Ngocvu
 
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quanGiới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
Doan Tran Ngocvu
 
Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016Luat Thue xuat nhap khau 2016

Ähnlich wie Slide tap huan phan loai hang hoa xnk 2021 HQHG (20)

Logo huy hoang
Logo huy hoangLogo huy hoang
Logo huy hoang
 
101 2015 tt-btc_281088
101 2015 tt-btc_281088101 2015 tt-btc_281088
101 2015 tt-btc_281088
 
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
 
Quy dinh plhh vietnam
Quy dinh plhh vietnamQuy dinh plhh vietnam
Quy dinh plhh vietnam
 
1.-TTHQ.-T-Tuy.pptx
1.-TTHQ.-T-Tuy.pptx1.-TTHQ.-T-Tuy.pptx
1.-TTHQ.-T-Tuy.pptx
 
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...
 
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTCDỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
 
1 Thủ tục Hải quan 2020.pptx
1 Thủ tục Hải quan  2020.pptx1 Thủ tục Hải quan  2020.pptx
1 Thủ tục Hải quan 2020.pptx
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
 
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs
 
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gia công và sản xuất xuất khẩu trê...
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gia công và sản xuất xuất khẩu trê...Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gia công và sản xuất xuất khẩu trê...
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gia công và sản xuất xuất khẩu trê...
 
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC và SXXK trên ECUS5 VNACCS
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC và SXXK trên ECUS5 VNACCSTài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC và SXXK trên ECUS5 VNACCS
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC và SXXK trên ECUS5 VNACCS
 
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
 
Slide tt38 hướng dẫn chức năng báo cáo quyết toán phần mềm thái sơn
Slide tt38 hướng dẫn chức năng báo cáo quyết toán phần mềm thái sơnSlide tt38 hướng dẫn chức năng báo cáo quyết toán phần mềm thái sơn
Slide tt38 hướng dẫn chức năng báo cáo quyết toán phần mềm thái sơn
 
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
 
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
 
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quanGiới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
Giới thiệu nhóm vấn đề về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan
 
Slide Hội thảo về Thủ tục - Kiểm tra - Giám sát Hải quan ngày 13.04.2015
Slide Hội thảo về Thủ tục - Kiểm tra - Giám sát Hải quan ngày 13.04.2015Slide Hội thảo về Thủ tục - Kiểm tra - Giám sát Hải quan ngày 13.04.2015
Slide Hội thảo về Thủ tục - Kiểm tra - Giám sát Hải quan ngày 13.04.2015
 
Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
 

Mehr von Doan Tran Ngocvu

Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Doan Tran Ngocvu
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdfBÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾNGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Doan Tran Ngocvu
 
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
Doan Tran Ngocvu
 
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Doan Tran Ngocvu
 
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
Doan Tran Ngocvu
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
Doan Tran Ngocvu
 

Mehr von Doan Tran Ngocvu (20)

Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
 
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóaQuy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
 
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docTHÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
 
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdfBÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
 
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
 
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾNGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
 
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
 
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptxMỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
 
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptxTAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
 
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.docTT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
 
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC  NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptxTẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC  NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
 
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdfCV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
 
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
 
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộPhiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
 
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
 
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệpPhần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
 
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
 

Slide tap huan phan loai hang hoa xnk 2021 HQHG

  • 1. Hạ Long, ngày 08 tháng 10 năm 2021 CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HÒN GAI HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
  • 2. DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA 9. Luật Hải quan năm 2014 1. NĐ 08/2015/NĐ-CP & 59/2018 2. TT 38/2015/TT-BTC & 39/2018 3. TT 14/2015/TT-BTC & TT 17/2021/TT-BTC 4. TT 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 5. QĐ 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/06/2018 6. Các VB quy định về Biểu thuế và chính sách quản lý HH 7. Các VB hướng dẫn về PLHH của BTC, TCHQ 8. Chú giải HS, chú giải BS (SEN), tuyển tập YKPL
  • 3. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Làm cơ sở để: 1. Tính thuế 2. Thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Xác định: 1. Tên gọi 2. Mã số hàng hóa Theo Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA (Điều 26 – Luật HQ 2014 & Điều 16 –NĐ 08/2015)
  • 4. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG MỨC THUẾ Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 22 sắc thuế, sắp tới cập nhật thêm biểu EVFTA Để áp dụng các biểu thuế, phải xem các ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ quy định tại các Luật/Nghị quyết/Nghị định/Quyết định ban hành biểu thuế; các Thông tư quy định đối với hàng hóa có C/O…
  • 5. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH Phân loại hàng hóa, xác định được tên hàng và mã HS của hàng hóa là cơ sở để áp dụng các chính sách quản lý đối với hàng hóa. HHcấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu HH cấm kinh doanh TNTX, CK Hàng hóa NK theo hạn ngành thuế quan Hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu Phế liệu được phép NK từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất Động vật, thực vật hoang dã, quỹ hiếm.. XK, NK theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền HH NK phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập HH rủi ro về giá, về phân loại, áp dụng mức thuế HHthuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành của các Bộ, Ngành HH áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại HH không được gửi kho ngoại quan …. Áp dụng ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ tương ứng đối với từng chính sách
  • 6. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 65 loại chính sách hàng hóa theo mã HS, nhưng chưa phải là tất cả => DN cần lưu ý thực hiện không để sai sót về chính sách.
  • 7. CĂN CỨ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA KHI KIỂM TRA HẢI QUAN HỒ SƠ HẢI QUAN; THỰC TẾ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU; CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, CATALOGUE CỦA HÀNG HÓA CẦN PHÂN LOẠI; MÔ TẢ TÊN HÀNG, MÃ SỐ GHI TẠI DM, BIỂU THUẾ, CHÚ GIẢI HS CÁC THÔNG TIN KHÁC CÓ LIÊN QUAN Một mặt hàng chỉ có 01 MÃ SỐ DUY NHẤT theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
  • 8. NỘI DUNG CẦN XÁC ĐỊNH KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA HÀNG HOÁ Được làm từ chất liệu gì? Được trình bày dưới dạng gì ? Tên gọi của mặt hàng là gì? Chức năng hay công dụng của nó? Có thể phân loại vào những nhóm nào ?
  • 9. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ ĐÁP ỨNG MÔ TẢ HÀNG HÓA Đối chiếu mô tả HH khai báo với:  Nội dung chú giải trong DM;  Biểu thuế áp dụng;  Tài liệu kỹ thuật, chứng từ khác liên quan đến HH tại hồ sơ hải quan Đối chiếu mô tả, mã số HH khai báo với mô tả, mã số tại:  Danh mục RR về PL (966)  Danh mục hàng hóa XNK,  Biểu thuế áp dụng YÊU CẦU KIỂM TRA NỘI DUNG KIỂM TRA RÕ RÀNG, ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG, TÍNH CHẤT, CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG MÃ SỐ HÀNG HÓA PHẢI THỂ HIỆN RÕ RÀNG (8 – 10 SỐ) MỨC THUẾ ĐÚNG VỚI BIỂU THUẾ HIỆN HÀNH Đối chiếu mô tả hàng hóa, mã số, mức thuế khai báo với:  Các Biểu thuế và CS thuế AD  Chứng từ trong HSHQ với điều kiện áp dụng các BT
  • 10. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ Đối chiếu mô tả hàng hóa khai báo với:  Nội dung chú giải phần, chương, phân chương, nhóm, phân nhóm liên quan tại DMHHXNK;  Biểu thuế áp dụng;  Tài liệu kỹ thuật, chứng từ khác liên quan đến HH tại hồ sơ hải quan Đối chiếu mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa khai báo với mô tả, mã số tại:  Danh mục HH XNK rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế (966)  Danh mục hàng hóa XNK,  Biểu thuế áp dụng Đối chiếu mô tả hàng hóa, mã số, mức thuế khai báo với:  Các Biểu thuế và chính sách thuế AD  Chứng từ trong hồ sơ hải quan với điều kiện áp dụng các Biểu thuế (như quy định về nước XK, C/O, hình thức vận chuyển từ nước XK). 2 3 3 3 1 Lưu ý: Phải kiểm tra việc áp dụng mức thuế theo quy định tại các Biểu thuế đối với các trường hợp khai mức thuế suất thủ công (có ký hiệu chữ “M” bên phải cột “thuế suất”). Trường hợp không thực hiện đúng quy định dẫn đến thất thu thuế, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của ngành. (Điều 3 – Quy trình 1921)
  • 11. PLHH TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA (Điều 4 – Quy trình 1921) MÔ TẢ HÀNG HÓA 1 MÃ SỐ HÀNG HÓA 2 MỨC THUẾ 3 CÔNG CHỨC KIỂM HÓA PHẢI THỰC HIỆN KIỂM TRA: GIỮA TỜ KHAI VÀ THỰC TẾ HÀNG HÓA Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan phải xác định mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa, theo các tiêu chí nêu trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với HH XK, NK Trường hợp không thể xác định được chính xác mô tả hàng hóa, mã số hàng Lấy mẫu PT Cập nhật MHS Đề xuất GPH
  • 12. KHÔNG LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PLHH HH có thể xác định được bản chất làm căn cứ phân loại thông qua hồ sơ, tài liệu kỹ thuật kèm theo hoặc những HH có thể phân loại được thông qua thông tin tại hệ thống MHS. 1 2 3 4 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc “Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại” tại phụ lục II – Quy trình 1921 Hàng hóa đã có Thông báo kết quả phân loại hàng hóa hoặc Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế
  • 13. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM THÔNG TƯ 65/2017/TT-BTC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2019/TT-BTC) Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN 1 Sáu (6) quy tắc tổng quát (giải thích việc PLHH theo Danh mục dựa trên Hệ thống HS) 2
  • 14. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM 1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam gồm mã số, tên gọi, mô tả hàng hóa, đơn vị tính và các nội dung giải thích kèm theo. 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Công ước HS. 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thống nhất trong toàn quốc. 1. Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; 2. Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ (Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành do Chính phủ quy định). 3. Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; 4. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác. NGUYÊN TẮC XD VAI TRÒ
  • 15. TỔNG CỘNG: 21 PHẦN, 97 CHƯƠNG, 1222 NHÓM, 5387 PHÂN NHÓM 6 SỐ, 10.813 MÃ HÀNG 8 SỐ (CHƯA KỂ CHƯƠNG 98) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CẤU TRÚC CỦA DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
  • 16. 01 DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TÓM TẮT CÁC PHẦN PHẦN TÊN PHẦN Từ chương đến chương Phần I Động vật sống; các sản phẩm từ động vật 1-5 Phần II Các sản phẩm thực vật 6-14 Phần III Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật 15 Phần IV Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 16-24 Phần V Khoáng sản 25-27 Phần VI Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan 28-38 Phần VII Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su 39-40 Phần VIII Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; yên cương và bộ đồ yên cương; hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) 41-43 Phần IX Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây 44-46 Phần X Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa); giấy và bìa và các sản phẩm của chúng 47-49
  • 17. 01 DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TÓM TẮT CÁC PHẦN PHẦN TÊN PHẦN Gồm các chương Phần XI Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt 50-62 Phần XII Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người 63-66 Phần XIII Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm, sứ (ceramic); thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh 67-69 Phần XIV Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại 70 Phần XV Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản 71-83 Phần XVI Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận và phụ kiện của các thiết bị trên 84-85 Phần XVII Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp 86-89 Phần XVIII Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân; nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng 90-92 Phần XIX Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng 93 Phần XX Các mặt hàng khác 94-96 Phần XXI Phần xxi : các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 97
  • 18. NGUYÊN TẮC VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA NGUYÊN TẮC BẮT BUỘC TUÂN THỦ ► Các quy tắc (GIRs) ► Chú giải phần, chương và phân nhóm CÁC KHUYẾN NGHỊ THAM KHẢO * Chú giải chi tiết (EN). * Chú giải SEN: chú giải bổ sung của ASEAN * Công văn hướng dẫn phân loại của TCHQ, Bộ tài chính. * Ý kiến phân loại của WCO; của HQ các nước. HIỂU RÕ Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CHÚ GIẢI * Dấu câu: phẩy, chấm phẩy, chấm, hai chấm * Chú giải pháp lý (phân loại theo cấp độ, theo mục đích)
  • 19. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VAI TRÒ CỦA CÁC DẤU CÂU Dấu hai chấm (:) Cho biết là sẽ có một danh sách các mặt hàng liệt kê ngay sau đó hoặc sẽ có sự phân chia thành các phân nhóm hàng tiếp theo. Dấu phẩy (,) Phân tách từng mặt hàng trong một loạt các mặt hàng được liệt kê trong mô tả hàng hoá hoặc diễn giải một loạt các tiêu chí mô tả được sử dụng. Dấu chấm (.) Thể hiện sự kết thúc của một câu/ đoạn mô tả tập hợp hàng hoá trong nhóm hàng. Dấu chấm phẩy (;) Thể hiện sự ngắt câu đầy đủ, phân tách các mặt hàng trong đoạn mô tả thành các phần độc lập nhau.
  • 20. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK Ví dụ về vai trò dấu phẩy 41.15 Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn; Dấu phẩy ở đây được sử dụng để liệt kê/ diễn giải một loạt các tiêu chí mô tả: “dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn” để mô tả mặt hàng “Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc”
  • 21. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK 42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm…và các loại đồ chứa tương tự ; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy. Ví dụ về vai trò dấu chấm phẩy Dấu chấm phẩy được dùng để phân chia các mặt hàng trong nhóm thành 2 phần: phần đầu chỉ các hàng hoá làm từ vật liệu bất kỳ; phần thứ hai chỉ các hàng hoá làm từ một số vật liệu nhất định như da thuộc, plastic, vật liệu dệt…
  • 22. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK Ví dụ về vai trò dấu hai chấm Dấu hai chấm sau từ “bán lẻ” ở cấp độ phân nhóm hàng 1 gạch chỉ ra rằng phân nhóm hàng 1 gạch này còn được phân chia thành các phân nhóm hàng hai gạch, cụ thể là: “Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên” và “loại khác” 52.04 Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. - Chưa đóng gói để bán lẻ: 5204.11 - - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên 5204.19 - - Loại khác 5204.20 - Đã đóng gói để bán lẻ
  • 23. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK Ví dụ về vai trò dấu chấm Dấu chấm chỉ ra sự kết thúc mô tả của nhóm hàng. Chỉ những mặt hàng mô tả trong đó mới được phân loại theo các diễn giải của nhóm hàng 42.03 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp.
  • 24. CHÚ GIẢI PHÁP LÝ VÀ VIỆC ÁP DỤNG PL THEO CHỨC NĂNG  Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của Phần, chương, nhóm và phân nhóm  Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác  Chú giải định hướng: Định hướng để làm thế nào phân loại một HH cụ thể  Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách không giới hạn các ví dụ hàng hoá điển hình được phân loại vào một nhóm cụ thể PL THEO CẤP ĐỘ Chú giải Phần, Chương: Chú giải này xác định phạm vi của từng Phần, Chương và Nhóm hàng (tới 4 số) Chú giải Phân nhóm: Chú giải này chỉ diễn giải cho phân nhóm
  • 25. Chú giải 1 Chương 17: Chương này không bao gồm: (a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm 18.06) (b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ đường sucrose, lactose, maltose, glucose and fructose) hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.40; hoặc (c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc chương 30. VÍ DỤ VỀ CÁC LOẠI CHÚ GIẢI PHÁP LÝ Chú giải 6 Chương 49: Theo mục đích nhóm 49.03, cụm từ “sách tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ. Chú giải 3 Chương 4: 3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu đạt 3 tiêu chuẩn sau: (a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên, tính theo trọng lượng ở thể khô; (b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng không quá 85%, tính theo trọng lượng; và (c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được đóng khuôn Chú giải 4 Chương 30 “4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể đưa vào nhóm nào khác của danh mục: (a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu vô trùng tương tự (kể cả chỉ phẫu thuật tự tiêu vô trùng hoặc chỉ nha khoa) và băng dính vô trùng dùng băng các vết thương phẫu thuật ……. (k) …… ”
  • 26. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Quy tắc tổng quát chung Phân loại phân nhóm Quy tắc 2(a): Chưa hoàn chính hoặc chưa hoàn thiện; chưa lắp ráp hoặc tháo rời; Quy tắc 2(b): Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất; Quy tắc 3(a): Mô tả cụ thể nhất; Quy tắc 3(b): Đặc tính cơ bản nhất; Quy tắc 3(c): Nhóm có thứ tự sau cùng;  Quy tắc 5(a) Bao bị đặc biệt;  Quy tắc 5(b) Bao bì đóng gói; Giống nhất GIRs 1 2 3 4 5 6
  • 27. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA PHẢI ÁP DỤNG QUY TẮC 1 –4 THEO TRÌNH TỰ 1 QUY TẮC 5 ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP RIÊNG 2 5 QUY TẮC ĐẦU LIÊN QUAN ĐẾN NHÓM HÀNG 3 QUY TẮC 6 LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN LOẠI Ở CẤP ĐỘ PHÂN NHÓM 4
  • 28. LƯU ĐỒ ÁP DỤNG CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Mô tả hàng hóa QT 1 QT 2 QT 3 QT 4 QT 5 QT 6 QUYẾT ĐỊNH 1. Tên phần, chương, chú giải 2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp, tháo rời b. Hỗn hợp, hợp chất 3. a. Cụ thể nhất b. Đặc trưng cơ bản c. Thứ tự sau cùng 4. Giống nhất 5. Bao bì 6. Áp dụng cho phân nhóm Không Không Không cã Thỏa mãn Sử dụng đúng quy tắc Thỏa mãn Thỏa mãn
  • 29. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo: 1) Nội dung của từng nhóm; 2) Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan; 3) Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác. Chú giải quy tắc 1 QUY TẮC 1: QUY TẮC TỔNG QUÁT CHUNG
  • 30. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUY TẮC 2A Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện; chưa lắp ráp hoặc tháo rời Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Chú giải quy tắc 2a
  • 31. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUY TẮC 2B: HỖN HỢP, HỢP CHẤT Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3. Chú giải quy tắc 2b
  • 32. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 3A: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau: (a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về những hàng hóa đó. Chú giải quy tắc 3a
  • 33. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 3B: ĐẶC TÍNH CƠ BẢN NHẤT Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau: (a) (b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng. Chú giải quy tắc 3b
  • 34. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 3C: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau: (a) (b) (c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm tương đương được xem xét. Chú giải quy tắc 3c (XII) Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
  • 35. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 4: GIỐNG NHẤT Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. Chú giải quy tắc 4: (I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc 3. Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. (II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất. Những hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất. (III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa.
  • 36. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 5: BAO BÌ ĐẶC THÙ & BAO BÌ ĐÓNG GÓI Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây: (a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp đựng dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng; (b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại. Chú giải quy tắc 5
  • 37. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUI TẮC 6: PHÂN LOẠI PHÂN NHÓM  Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và các Qui tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Qui tắc này thì các chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác. Chú giải quy tắc 6
  • 38. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Phân loại lưỡi lê như thế nào? Trả lời: Nhóm 93.07 – Áp dụng quy tắc 1 Dao thuộc chương 82 hay vũ khí thuộc chương 93?
  • 39. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Máy kéo nông nghiệp Kubota, đa chức năng với bộ phân gầu xúc có thể thay thế kèm theo. Máy kéo 8701.90 Gầu xúc 8431.41 Chú giải 2 Chương 87 nêu: Máy móc và công cụ làm việc được thiết kế để gắn vào máy kéo của nhóm 87.01 mà các trang bị làm việc nay có thể thay đổi (tháo lắp) thì vẫn được phân loại vào các nhóm tương ứng của chúng ngay cả khi chúng đi kèm với máy kéo, và có hoặc không được gắn vào nó.
  • 40. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Voi làm xiếc phân loại vào nhóm nào?  0106: Động vật khác (thuộc Phần 1: Động vật sống, các sản phẩm động vật; Chương 1: Động vật sống).  9508: Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động (Chương 95: đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng)
  • 41. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Voi làm xiếc phân loại vào nhóm 9508 Lý do: Áp dụng Quy tắc 1: Chú giải 1c Chương 1 đã loại trừ các động vật thuộc nhóm 9508
  • 42. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Phân loại Bức tranh nghệ thuật làm bằng gốm? * CĂN CỨ PHẦN LOẠI TRỪ TẠI CHÚ GIẢI 2 (m) CỦA CHƯƠNG 69: Chương này không bao gồm: (m) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật). * CHƯƠNG 97 BAO GỒM CÁC SẢN PHẨM NGHỆ THUẬT (KỂ CẢ BẰNG GỐM) THEO QT 1 => Nhóm 97.01 hoặc 9706 nếu là đồ cổ trên 100 năm Chương 69: ĐỒ GỐM, SỨ ? Chương 97: CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ ?
  • 43. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ? * Chương 30: Dược phẩm Chú giải 1(f): Chương này không bao gồm Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có chứa thêm dược phẩm * Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ… Chú giải 2: Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có thể chứa các chất phụ trợ(chất tẩy, bột mài mòn hoặc dược phẩm) => Phân loại vào nhóm 34.01, theo QT 1 Chương 30: Dược phẩm * Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ…
  • 44. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Mặt hàng đệm hơi? Chương 94: ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ GIƯỜNG, ĐỆM, KHUNG ĐỆM, NỆM VÀ CÁC ĐỒ DÙNG NHỒI TƯƠNG TỰ; ĐÈN VÀ BỘ ĐÈN, CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC GHI Ở NƠI KHÁC; BIỂN HIỆU ĐƯỢC CHIẾU SÁNG, BIỂN ĐỀ TÊN ĐƯỢC CHIẾU SÁNG VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ; NHÀ LẮP GHÉP Chú giải 1 chương 94. 1. Chương này không bao gồm: (a) Đệm, gối hoặc nệm, bằng hơi hoặc nước, thuộc Chương 39, 40 hoặc 63; Không phân loại được vào Chương 94 mà phải phân loại vào các chương khác tùy theo chất liệu: Nhựa (39), cao su (4014), sợi (6306)
  • 45. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Mặt hàng xe đạp thiếu yên Xe đạp này thiếu yên xe. Tuy nhiên đã có đặc trưng cơ bản của xe đạp Theo QT 2a, phân loại theo HS xe đạp Nhóm 87.12
  • 46. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA PHÔI 39.23 áp dụng quy tắc 2(a)  CHƯA SẴN SÀNG ĐEM SỬ DỤNG TRỰC TIẾP  CÓ HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI GẦN VỚI HÀNG HOÁ HAY BỘ PHẬN HÀNG HOÁ HOÀN CHỈNH  CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ HOÀN THIỆN THÀNH SẢN PHẨM HOẶC BỘ PHẬN SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH  CHÚ Ý: KHÔNG ĐƯỢC COI LÀ PHÔI ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM BÁN THÀNH PHẨM CHƯA CÓ HÌNH DÁNG CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH HOẶC HOÀN THIỆN (CÁC THANH, PHÔI, CÁC ỐNG, V.V.) PHÔI CHAI BẰNG NHỰA
  • 47. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA PHÔI CHÌA KHÓA BẰNG THÉP => 83.01
  • 48. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUY TẮC 3 • (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT • (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN • (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG ÁP DỤNG KHI HÀNG HOÁ THOẠT NHÌN CÓ THỂ PHÂN LOẠI VÀO HAI HAY NHIỀU NHÓM Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hay chú giải của phần hoặc chương không có yêu cầu khác.
  • 49. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA PHÂN LOẠI VÀO MÃ 8214: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT THEO QT 3A 82.11. Dao có lưỡi cắt …. 82.14. Đồ dao kéo khác (ví dụ, tông đơ….. Dao dọc giấy,…
  • 50. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA - 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp - 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần…. - Không thể phân loại vào nhóm 91.08 như một sản Phẩm đã lắp ráp. Quy tắc 1 luôn luôn được áp dụng đầu tiên, theo quy định tại quy tắc này thì việc phân loại phải được xác định theo tên của nhóm. PHÂN LOẠI LINH KIỆN MÁY ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN ĐỒNG BỘ CHƯA LẮP RÁP
  • 51. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC, CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU LÔNG, ĐAI ỐC...) ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08 NHÓM 73.18 ĐINH VÍT, BULÔNG, ĐAI ỐC, ... ĐINH TÁN NHÓM 83.08 ... ĐINH TÁN HÌNH ỐNG HOẶC CHÂN XÒE ... HAI NHÓM CÓ THỂ LỰA CHỌN ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ ĐINH TÁN BẰNG THÉP HÌNH ỐNG
  • 52. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA MÁY CẠO RÂU BỎ TÚI 85.09 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện 85.10 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện 8510
  • 53. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THẢM DỆT KIM LÓT SÀN Ô TÔ Chương 57: Thảm ? Chương 87: Phụ tùng ô tô (8708)? 5703
  • 54. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Mặt hàng băng tải có một mặt là plastic còn mặt kia là cao su ? Nhóm 39.26: “Các sản phẩm khác bằng plastic…” ? Nhóm 40.10: “Băng chuyền hoặc băng tải…., bằng cao su lưu hóa” ? Nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn Nhóm 39.26, vì Nhóm 40.10 có từ “băng tải” Nhưng không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 theo Qui tắc 3(a), vì mô tả của Nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao su, chỉ liên quan đến một phần sản phẩm băng tải nói trên. Nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù Nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ hơn. Do đó, không thể quyết định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp dụng Qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại.
  • 55. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a) thì chuyển sang 3(b) Yếu tố mang lại đặc trưng cơ bản CHỈ ÁP DỤNG TRONG 4 TH HỖN HỢP HỖN HỢP CỦA LÚA MỲ (70%) VÀ LÚA ĐẠI MẠCH (30%) HỢP PHẦN KHÁC NHAU GIÁ ĐỂ GIA VỊ (GIÁ GỖ VÀ CÁC LỌ THUỶ TINH NGUYÊN LIỆU KHÁC NHAU (Thắt lưng bằng da và nhựa) BỘ SẢN PHẨM MÓN ĂN SPAGHETI
  • 56. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN • BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN: KÍCH THƯỚC SỐ LƯỢNG CHẤT LƯỢNG KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ KHÁC • NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG DỤNG CHÍNH CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ Ví dụ
  • 57. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì (10.01) và 30% lúa mạch (10.03) 10.01 70 % lúa mì 30% đại mạch
  • 58. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Kính an toàn chưa có khung, làm bằng thủy tinh dai bền và cán mỏng, đã tạo hình và được sử dụng trên máy bay 88.03 – Bộ phận của máy bay? 70.07 – Kính an toàn? 70.07 Quy tắc 3A: Mô tả cụ thể nhất
  • 59. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Thỏi hợp kim 90% Bạc (71.06), 8,5% Vàng (71.08), 1,5% Bạch kim (71.10) Áp dụng QT 1 Chú giải 5, Chương 71 Xếp vào nhóm: 71.08 ( Vàng)
  • 60. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA MÓC KHÓA TREO HÌNH QUẢ BÓNG 7326.90 Dây xích: Nhóm 73.15 Móc khóa: Nhóm 73.26 Quả bóng thu nhỏ: Nhóm 39.26
  • 61. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐÀN PIANO KÈM GHẾ NGỒI
  • 62. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA 9402 Chú giải HS nhóm 9402:
  • 63. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA BÚT CHÌ BẤM GIR3 (b) => 96.08 bút bi, bút chì bấm GIR3 (c) => 96.08.40 bút chì bấm Gồm có: - Ruột bút bi . - Bút chì có thể bấm. - Trên đầu có tẩy Các nhóm có thể phân loại 3926. Các sản phẩm khác bằng plastic … 3926.10 Đồ dùng văn phòng hay trong trường học 9608 Bút bi; bút dạ và bút kim… 9608.10 Bút bi 9608.40 Bút chì bấm và trượt
  • 64. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA 18.06 18.06 hay 95.03 CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocoola và đường, sữa, chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
  • 65. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA BỘ SẢN PHẨM Ở DẠNG BÁN LẺ Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể được phân loại ở các nhóm khác nhau Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho người sử dụng mà không cần đóng gói lại
  • 66. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA BỘ DỤNG CỤ LÀM TÓC 1. KHĂN TẮM (63.02) 2. KÉO (82.13) 3. TÔNG ĐƠ CẮT TÓC CHẠY ĐIỆN (85.10) 4. BÀN CHẢI (96.03) 5. LƯỢC (96.15) 6. HỘP ĐỰNG (42.02) 85.10
  • 67. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ÁO KHOÁC NAM 2 MẶT 62.01 Một mặt (A) làm từ vải dệt kim, 100% cotton (61.01). Mặt kia (B) làm từ vải 100% cotton (62.01). Hai mặt này có túi như nhau
  • 68. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA LÒ NƯỚNG DẠNG TẤM BẰNG INOX, KHÔNG HOẠT ĐỘNG BẰNG ĐIỆN, SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ĐỂ LÀM CHÍN THỨC ĂN 7321.19.90
  • 69. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA QUY TẮC 5A 8510 9303 9202 7115
  • 70. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA BAO BÌ ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG VỚI HH NÓ CHỨA ĐỰNG NẾU: (1) THÍCH HỢP RIÊNG HOẶC CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT ĐỂ CHỨA ĐỰNG MỘT LOẠI HOẶC MỘT BỘ HÀNG XÁC ĐỊNH; (2) PHÙ HỢP ĐỀ SỬ DỤNG LÂU DÀI (ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ CÓ ĐỘ BỀN CÙNG HÀNG HOÁ NÓ CHƯA); (3) ĐƯỢC ĐI CÙNG HÀNG HOÁ CHÚNG CHỨA ĐỰNG, HÀNG HOÁ NÀY CÓ THỂ ĐƯỢC GÓI RIÊNG HOẶC KHÔNG, ĐỂ THUẬN TIỆN CHO VIỆC VẬN CHUYỂN; VÀ (4) LÀ LOẠI BAO BÌ THƯỜNG ĐƯỢC BÁN VỚI HÀNG HOÁ CHỨA ĐỰNG TRONG NÓ; (5) KHÔNG MANG LẠI TÍNH CHẤT CƠ BẢN CHO BỘ HÀNG HOÁ
  • 71. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI VÀ BAO BÌ CHỨA ĐỰNG NHẬP CÙNG HÀNG HOÁ ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG NHÓM VỚI HÀNG HOÁ ĐÓ NẾU LÀ LOẠI THƯỜNG DÙNG ĐỂ ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ NHƯNG KHÔNG ÁP DỤNG CHO VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI HAY BAO BÌ PHÙ HỢP SỬ DỤNG LẶP LẠI Áo sơ mi nam nhập khẩu với miếng bìa carton ở dưới cổ và mặt sau lưng. Áo được gấp và ghim chặt vào bìa để giữ ở hình dạng cố định. Được đựng trong túi ni long. Được đóng trong hộp carton Các hộp này được đặt trong thùng các tông Phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b)
  • 72. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA One machine; several functions Radio Electric Fan HS 8513.10 HS 8414.59 HS 8527.19 Functions: Portable Lamp Principal function = ? Where it is not possible to determine the principal function It is necessary to apply GIR 3 (c), provided that the context does not otherwise require
  • 73. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Theo chú giải Quy tắc 5b thì bao bì chưa sản phẩm sẽ được phân loại cùng sản phẩm nó chứa ; tuy nhiên không áp dụng cho bao bì làm bằng kim loại , sử dụng lâu dài. Do vậy, bình chứa gas bằng thép không được phân loại chung với gas mà nó phải được phân loại theo mã riêng theo Quy tắc 5b. Lô hàng gas được chứa trong các bình thép
  • 74. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA * CHÚ GIẢI 4 (B) CỦA CHƯƠNG : “KHÁI NIỆM “BẠCH KIM” NGHĨA LÀ PLATIN, IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI VÀ RUTHENI” * CHÚ GIẢI 2 CỦA PHÂN NHÓM : “….. PHÂN NHÓM 7110.11 VÀ 7110.19, KHÁI NIỆM BẠCH KIM KHÔNG BAO GỒM IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI VÀ RUTHENI”
  • 75. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO CBCC ĐÃ XÂY DỰNG
  • 76. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO CBCC ĐÃ XÂY DỰNG
  • 77. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA TÊN HÀNG, MÃ HÀNG, CHÍNH SÁCH
  • 78. CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HÒN GAI

Hinweis der Redaktion

  1. Chứng từ trong HSHQ với điều kiện áp dụng các BT (như quy định về nước XK, C/O, hình thức vận chuyển từ nước XK).
  2. *. *.
  3. Trường hợp không thể xác định được chính xác mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa theo các tiêu chí trong Danh mục hàng hóa, xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, công chức hải quan cùng người khai hải quan Lấy mẫu để thực hiện phân tích theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, Đề xuất Chi cục trưởng quyết định giải phóng hàng theo quy định, Cp nhật kịp thời, đầy đủ các thông tin liên quan của Phiếu yêu cầu phân tích kiêm biên bản lấy mẫu tại chức năng 1.03.01 “Nhập phiếu yêu cầu” trên hệ thống MHS trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày gửi mẫu yêu cầu phân tích.
  4. Đâu là ? Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của Phần, chương, nhóm và phân nhóm Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác Chú giải định hướng: Định hướng để làm thế nào phân loại một HH cụ thể Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách không giới hạn các ví dụ hàng hoá điển hình được phân loại vào một nhóm cụ thể
  5. General Interpretation Rules
  6. General Interpretation Rules
  7. Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo: Nội dung của từng nhóm; Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan; Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
  8. Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo: Nội dung của từng nhóm; Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan; Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
  9. Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo: Nội dung của từng nhóm; Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan; Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
  10. Nhóm 39.26: “Các sản phẩm khác bằng plastic…” Nhóm 40.10: “Băng chuyền hoặc băng tải…., bằng cao su lưu hóa” Nếu so sánh hai mô tả này, nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn nhóm 39.26, vì nhóm 40.10 có từ “băng tải” trong nhóm 39.26 lại không ghi rõ từ “băng tải”, và như vậy có thể xem xét phân loại sản phẩm trên vào nhóm 40.10 theo qui tắc 3(a). Nhưng trong trường hợp này, không thể quyết định phân loại vào nhóm 40.10 theo qui tắc 3(a), vì mô tả của nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao su, chỉ liên quan đến 1 phần sản phẩm băng tải nói trên. Như vậy, theo qui tắc 3(a) hai nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ hơn. Do đó, chúng ta không thể quyết định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp dụng qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại.
  11. Trường hợp lúa mì và lúa mạch đều là 50% thì sao Áp dụng Quy tắc 3C => 10.03
  12. Trường hợp lúa mì và lúa mạch đều là 50% thì sao Áp dụng Quy tắc 3C => 10.03
  13. Việc phân loại hàng hoá này đã được đưa ra thảo luận tại uỷ ban HS vào tháng 11 năm 1994 Câu hỏi đặt ra ở đây là theo giải thích tại quy tắc 3(b) thì sản phẩm nào: sôcôla hay đồ chơi mang lại đặc trưng cơ bản cho mặt hàng trên? Có rất nhiều ý kiến khác nhau: Bộ phận đồ chơi bằng plastic trong sản phẩm giữ vai trò quan trọng nhất vì nó có giá trị đắt hơn sôcôla, nó được sử dụng trong một thời gian dài vì vậy toàn bộ sản phẩm trên phải được phân loại theo bộ phận đồ chơi này: nhóm 95.03. Sôcôla mang lại đặc trưng cơ bản cho sản phẩm, mặc dù giá trị của bộ phận đồ chơi đắt hơn nhưng đây không phải là vấn đề quan trọng, bộ phận đồ chơi này chỉ nhằm mục đích khích lệ đối với trẻ em. Có ý kiến lại cho rằng cần phải phân loại riêng biệt hai bộ phận sôcôla và đồ chơi vì toàn bộ sản phẩm này không thể được xem xét như là một sản phẩm hỗn hợp theo quy tắc 3(b) Ý kiến khác lại giải thích rằng lớp vỏ bằng sôcôla hình quả trứng của sản phẩm là bộ phận không thể tách rời với bộ phận đồ chơi nằm bên trong và việc phân loại riêng biệt hai bộ phận trên là rất khó khăn và nhiều khi là không thể (vì nhìn một sản phẩm hoàn chỉnh ta không thể bjiết bên trong là cái gì, nếu muốn biết cần phải đập vỡ nó ra). Do đó phải phân loại vào nhóm 18.06. Kết luận cuối cùng: sản phẩm này được phân loại vào nhóm 18.06 vì: sản phẩm được bán trong các cửa hàng bánh kẹo hoặc trong các quầy hàng bán thực phẩm trong siêu thị và phải được bảo quản theo các tiêu chuẩn bảo quản thực phẩm. Với những lí do này, bộ phận vỏ sôcôla mang lại đặc trưng cơ bản cho sản phẩm.
  14. QUY TẮC 3B – ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT Cùng phân loại bộ cắt tóc bao gồm: … (đọc slide). Mặt hàng trên thoạt nhìn có thể phân loại vào 06 nhóm. Áp dụng Quy tắc 3(b), bộ cắt tóc trên rõ ràng được đóng bộ để bán lẻ. Vậy yếu tố cấu thành nào mang lại đặc trưng cơ bản? Tôngđơ chạy điện (85.10) đem lại cho bộ sản phẩm đặc trưng cơ bản. Như vậy bộ sản phẩm trên được phân loại vào nhóm 85.10.
  15. QUY TẮC 3c Đây là loại áo jacket nam, 2 mặt như nhau (cotton 100%). Một mặt được làm từ loại vải cotton fabrics thuộc nhóm 62.01. Mặt kia được làm từ vải côtton dệt kim thuộc nhóm 61.01. Cả hai mặt đều có túi và lôgô thêu trên ngực trái. Do loại áo jacket này có thể dùng mặc mặt nào ra ngoài cũng được nên nó có thể được phân loại hoặc vào nhóm 61.01 như thể áo jacket dệt kim hoặc vào nhóm 62.01 như áo jacket dệt khác. Mặt nào có đặc trưng cơ bản? Mặt được dệt kim hay mặt được dệt khác? Ta sẽ phân loại sản phẩm này như thế nào?
  16. QUY TẮC 4 Trước hết chúng ta hãy phân loại ở cấp độ nhóm. Phân loại ở cấp độ 4 số: Lời lẽ tại nhóm 73.21 cụ thể như sau: “Bếp lò, … vỉ nướng … và… các loại đồ dùng gia đình không dùng điện …” Trên cơ sở những mô tả này thì rõ ràng là sản phẩm được nêu ở trên hội tụ đủ các điều kiện theo quy định của nhóm 73.21 và vì vậy chúng được phân loại vào nhóm 73.21.