SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 110
Downloaden Sie, um offline zu lesen
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1 Xuất xứ dự án
DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH
HẰNG QUY MÔ 112 Ha” đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 theo Quyết
định số 2636/QĐ-UBND ngày 14/08/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai và phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tuy nhiên, khi triển khai thi công phương án quy hoạch được duyệt đã bộc lộ một
số điểm chưa phù hợp với địa hình phức tạp của khu vực. Do đó, Liên hiệp Hợp tác xã
Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai đã điều chỉnh quy hoạch của dự án và dự án
điều chỉnh đã được phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 Công viên Nghĩa trang Vĩnh
Hằng với quy mô 116,24 ha tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu theo quyết định số
433/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, dự
án có một số thay đổi về: diện tích xây dựng nghĩa trang từ 112 ha lên 116,2 ha; công
nghệ hoả táng của dự án từ sử dụng lò thiêu dùng nhiên liệu là LPG và lò sử dụng
điện bằng lò hoả táng Crawford của Mỹ; kỹ thuật thi công mộ…
Theo nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011của Chính phủ v/v
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường, đối với các dự án thay đổi quy mô công suất thì phải lập lại báo
ĐTM. Vì vậy, Liên hiệp Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai tiến
hành lập lại ĐTM cho dự án:
“ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG TẠI XÃ
TÂN AN – HUYỆN VĨNH CỬU – TỈNH ĐỒNG NAI” qui mô 116,24 ha.
1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
1/500
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM của “Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tại
xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,24 ha” được thực hiện dựa
vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và tài liệu tham khảo
như sau.
2.1 Các văn bản pháp luật của Việt Nam để lập báo cáo ĐTM
Các văn bản pháp luật
Các văn bản pháp luật chính mà dự án phải tuân thủ bao gồm:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 1
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/07/2009;
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày
01/07/2008;
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng Hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/Q11 ngày 29/06/2006 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9;
- Luật tài nguyên nước của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 20 tháng 05 năm 1998 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm
1999;
- Luật phòng cháy chữa cháy do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 29/06/2001;
- Luật xây dựng (Số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003);
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về Hướng dẫn
Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP, ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/08/2007 của chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ
về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi
trường;
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 2
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 Năm 2008 về việc xây dựng,
quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi
quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 149/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/05/2009 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP 27/07/2004 của Chính phủ
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: chất lượng không khí
xung quanh, một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Môi trường ban hành 09 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Thông tư 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ xây dựng về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương
về việc Quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-
CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành;
- Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 06 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài
Nguyên – Môi Trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính
về việc quy Định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định Báo cáo
đánh giá tác động môi trường;
- Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế về việc
Hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 3
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết Định số 3733/2002/QĐ-
BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
- Quyết định số 23/BVTV-KHKT/QĐ ngày 20 tháng 01 năm 1992 về việc bổ
sung một số thuốc BVTV vào danh mục được phép dùng, một số thuốc hạn chế sử
dụng và một số thuốc BVTV cấm sử dụng ở Viết Nam;
- Quyết định 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội;
- Quyết định số 76/2008/QĐ-BNN ngày 25 tháng 06 năm 2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật vào
danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam;
- Quyết định 04/2008/QĐ – BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ban hành 08 Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường: chất lượng nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ, nước thải sinh
hoạt, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất;
- Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của Ủy Ban Nhân Dân
tỉnh Đồng Nai về việc Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Các văn bản liên quan của dự án
 Công văn số 946/TTr-UBND ngày 21 tháng 05 năm 2007 của UBND huyện
Vĩnh Cửu về việc giới thiệu địa điểm cho Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp
tổng hợp Đồng Nai lập thủ tục đầu tư nghĩa trang tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai.
 Công văn số 8299/UBND-CNN ngày 15 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thoả thuận địa điểm cho Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp
tổng hợp Đồng Nai lập thủ tục đầu tư Nghĩa trang tại xã Tân An.
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 4
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
 Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
dự án đầu tư xây dựng khu nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai.
 Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 14 tháng 08 năm 2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Vĩnh
Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
 Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thu hồi đất để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án xây
dựng Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.
 Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thu hồi đất do các tổ chức quản lý, sử dụng để thực hiện dự án xây
dựng nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.
 Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án
“Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Nghĩa trang Vĩnh Hằng, quy mô 112 ha” tại xã Tân An,
huyện Vĩnh Cửu của Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai.
 Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2010 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc giao đất cho Liên hiệp Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp
Đồng Nai để xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An huyện Vĩnh
Cửu
 Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên
nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.
 Văn bản số 344/UBND-KT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của UBND huyện
Vĩnh Cửu về việc góp ý điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 dự án Công viên nghĩa
trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.
2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong ĐTM
+ Tiêu chuẩn xây dựng về bảo vệ công trình, an toàn, vệ sinh môi trường do Bộ
Xây Dựng ban hành theo thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24/04/1995.
+ TCXDVN 33:2006 về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế
+ TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
+ QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị ban hành kèm theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010.
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 5
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
+ QCVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008
Tiêu chuẩn, quy chuẩn Nhà nước Việt Nam về Môi trường
+ QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng kim loại
nặng trong đất.
+ QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh
+ QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí
xung quanh
+ QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
+QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
+ QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
+ QCVN 24: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
+ Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-
BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
[1] Báo cáo địa chất công trình Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai.
[2] Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
nghĩa trang Vĩnh Hằng quy mô 112 ha, 2008
[3] Các số liệu khảo sát, địa chất thủy văn, khí tượng khu vực Huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai theo niên giám thống kê năm 2010.
[4] Dự án nâng cao năng lực cho trường ĐHBK để tăng cường liên kết giữa trường
học và cộng đồng – Tiểu dự án “Xử lý nước thải nuôi trồng thuỷ sản” –JICA (2006 –
2008).
[5] Phạm Ngọc Đăng, 2000, Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật.
[6] Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường và Trung tâm Công nghệ và
Quản lý môi trường, 2011.
[7] Phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du đập thuỷ điện Trị An, năm 2011.
[8] Catalog lò hỏa táng Elite C1000H - Crawford, 2011.
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 6
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
[9] Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – A guide to rapid
source inventory techniques and thier Use in Formulating Environmental Control
Strategies – WHO, Geneve, 1993.
[10] UK Environment Agency. Assessing The Groundwater Pollution
Potential of Cemetery Developments. April 2004.
[11] Tumagole, Keneilwe Benevolent. 2006-01-01. Geochemical survey of
underground water pollution at Ditengteng northern cemetery within city of Tshwane
municipality. Geography and Environmental Management, University of
Johannesburg.
[12] Corry, J.E.L. Post-mortem ethanol production. Journal of applied
bacteriology, 44: 1–48 (1978); WHO. The impact of cemeteries on the environment
and public health, 1998).
[13] Holmes, G., E.R. Singh & L.Theodore.1993: Hand book of
Environmental Management and Technology
[14] Engelbrecht, J.F.P. 1993: An assessment of health aspect on the impact
of domestic and industrial waste disposal activities on groundwater resources.
WRC Report no. 371/1/93. Pretoria.
[15] Environment Agency, Wallingford, United Kingdom. Unpublished
information, 1998.
[16] Tài liệu của NATZ
[17] Handbook for Environmental Engineering, Shun Dar Lin, Illinois State
Water Survey, Peoria, Illinois, 2005.
[18] Dent, B.B. & Knight, M.J. Cemeteries, 1998.
[19] Pollution Potential Of Cementries Draft Guidance, R&D Tenchnical
Report P223, C P Young, K M Blackmore, P Reynolds anh A Leavens, 2002.
[20] T D Healing, P N Hoffman, S E J Young. The infection hazards of
human cadavers. Communicable Disease Report. Volume 5. ISSN 1350-9349. 28
April 1995.
Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
[21] Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Dự án “Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An – huyện Vĩnh Cửu”.
[22] Số liệu khảo sát, đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực
dự án do Viện Môi Trường & Tài Nguyên thực hiện.
[23] Các bản vẽ, sơ đồ mặt bằng, vị trí khu xây dựng nghĩa trang Vĩnh Hằng
do chủ đầu tư thực hiện.
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 7
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
Phương pháp liệt kê
- Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá
- Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi
trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp so sánh
- So sánh với giá trị trong Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định;
- So sánh với số liệu đo đạc thực tế của các Dự án tương tự.
Phương pháp đánh giá nhanh
o Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các
cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương
trình kiểm kê chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).
Phương pháp mô hình hóa
Sử dụng mô hình lan truyền khí thải từ khu chôn cất, lò đốt Screen view 3.0 để
đánh giá tác động của khí thải đến không khí xung quanh.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy
mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm
soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường…
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập
ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực,
thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch
phân tích…
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần
môi trường (đất, nước, không khí…) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.
Phương pháp dự báo
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có
vai trò quan trọng trong việc dự báo các tác động và sự cố môi trường từ hoạt động
của Dự án.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại
xã Tân An – huyện Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha” do Liên hiệp Hợp
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 8
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
tác xã Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai là chủ đầu tư thực hiện với sự tư vấn
của Viện Môi Trường & Tài Nguyên, Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan tư vấn: Viện Môi Trường và Tài Nguyên, ĐHQG TP HCM
Giám đốc Trung tâm: PGS. TS Nguyễn Văn Phước
Địa chỉ liên lạc: 142, Tô Hiến Thành, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.38651132. 33 - 22476450, Fax: 08.38655.670
Danh sách người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM:
T
T
Họ và tên Chức danh Nơi công tác
1 Nguyễn Phước Đạt Phó tổng giám đốc
Liên hiệp hợp tác xã dịch
vụ nông nghiệp tổng hợp
Đồng Nai
2 Nguyễn Hoàng Phi Trợ lý Tổng Giám Đốc
Liên hiệp hợp tác xã dịch
vụ nông nghiệp tổng hợp
Đồng Nai
2 Nguyễn Văn Phước Viện Trưởng Viện MT& TN
3
Nguyễn Thị Thanh
Phượng
ThS.NCS, Trưởng phòng
thí nghiệm
Viện MT& TN
4 Huỳnh Ngọc Loan Ths Kỹ thuật môi trường Viện MT& TN
5
Nguyễn Hoàng Lan
Thanh
Ths Công nghệ Môi
trường
Viện MT& TN
6 Trần Thị Hương Giang Ths Quản lý môi trường Viện MT& TN
7 Nguyễn Thị Thùy Diễm Kỹ sư, chuyên viên Viện MT& TN
8 Đào Thanh Sơn TS Sinh thái Viện MT& TN
9 Ngô Thị Thanh Huyền Cử Nhân Sinh thái Viện MT& TN
10 Phạm Thị Minh Thương Cử nhân Địa Lý Viện MT& TN
11 Nguyễn Trần Thu Hiền Cử nhân KH Môi Trường Viện MT& TN
12 Ngô Thụy Phương Hiếu Th.S Hoá học Viện MT& TN
13 Phạm Hữu Nguyên Kỹ sư xây dựng Viện MT& TN
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 9
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An – huyện
Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,24 ha”.
Địa điểm: xã Tân An, huyện vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai;
- Chủ dự án: LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP
ĐỒNG NAI
- Địa chỉ trụ sở chính: Toà nhà DonaCoop, Khu Phước Hải, Quốc lộ 51, Thị trấn
Long Thành, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai .
- Điện thoại: 061.833833 Fax: 061.833979
- Đại diện: Bùi Thanh Trúc Chức vụ: Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đốc
1.2 Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng nghĩa trang Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng thuộc
xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai. Ranh giới được xác định tại bản đồ kèm
theo Quyết định giao đất số 648/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai, kèm theo bản đồ địa chính số 1399/BĐĐC tỷ lệ 1/2000 do Trung Tâm
kỹ thuật địa chính – Nhà đất Đồng Nai thực hiện ngày 27/08/2008. Phạm vi giới hạn
như sau:
Phía Bắc giáp khu vực bến xuất vật liệu xây dựng công ty Đồng Tiên.
Phía Nam giáp đường đất lớn đi hồ đập Mo Nang ( 2,3 km).
Phía Tây giáp sông Đồng Nai.
Phía Đông giáp rừng trồng ấp Thái An.
Vùng đệm của Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng là đất rừng trồng.
 Dự án được giới hạn bởi các điểm (4, 8, 11, 13, 15, 17, 28, 29, 31, 33, 41, 44,
46, 50, 51, 52, 56, 58).
Bảng 1-1 Tọa độ vị trí giới hạn khu đất dự án
Số hiệu mốc X (m) Y (m)
4 1223202,24 412298,28
8 1223571,10 412328,86
11 1223795,33 412330,58
13 1224107,95 412488,28
15 1224232,96 412548,83
17 1224133,70 412758,27
28 1222957,79 412154,85
29 1222853,10 412242,34
31 1222843,76 412369,66
33 1222865,22 412543,40
41 1223129,07 413045,70
44 1222930,56 413053,83
46 1223015,52 413152,12
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 10
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Số hiệu mốc X (m) Y (m)
50 1224091,83 413333,82
51 1224194,99 413205,35
56 1224067,82 412860,60
58 1224104,32 412735,54
Hình 1-1 Vị trí dự án trong huyện Vĩnh Cửu
 Mối tương quan của dự án đối với các công trình xung quanh:
Khu vực xây dựng dự án nằm ở vùng đồi núi xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, đặc biệt
phía Tây của dự án tiếp giáp với sông Đồng Nai. Đồng thời, tỉnh lộ 768 đi ngang qua
khu đất dự án có cao độ + 9m và đóng vai trò đê bao ngăn cách sông Đồng Nai với khu
đất xây dựng nghĩa trang. Ngoài ra, khoảng cách từ khu vực nghĩa trang đến các vị trí
xung quanh như sau:
+ Đến khu dân cư đông đúc gần nhất cách dự án khoảng 1,5 km.
+ Cách Trung tâm TP Biên Hoà khoảng 15 km.
+ Cách nhà máy nước Thiện Tân (nằm ở hạ lưu sông Đồng Nai) khoảng 10km
(theo TCVN 7956/2008/BXD đối với công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung
5km).
+ Cách nhà máy thuỷ điện Trị An khoảng 4,8 km về phía hạ lưu.
Bên cạnh đó, trong khu vực huyện Vĩnh Cửu có Làng bưởi Tân triều là điểm du lịch
của tuyến Vĩnh Cửu – Thống Nhất – Trảng Bom. Làng bưởi Tân Triều thuộc xã Tân
Bình nằm cách TP Biên Hoà 3 km và cách khu đất dự án khoảng 18 km về phía Nam.
Do đó, việc xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng sẽ không ảnh hưởng đến sự
phát triển của Làng Bưởi Tân Triều.
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 11
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-2 Sơ đồ mối liên hệ vùng
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 12
Nhà máy nước
Thủ Đức
Trung tâm
TP. Biên Hòa
Đập Thủy Điện Trị
An
An viên
Vĩnh Hằng
4,8km
15 km
30 km
10 km
Nhà máy nước
Thiện Tân
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
 Hiện trạng khu đất dự án: Hiện trạng sử dụng đất cụ thể được trình bày trong
Bảng 1 -2
Bảng 1-2 Hiện trạng sử dụng đất
STT Loại đất Diện tích (m2
)
A Đất canh tác 1.018.157
1 Đất ở nông thôn, cây ăn quả 61.674
2 Đất ở nông thôn, cây hàng năm khác 83.203
3 Đất chuyên trồng lúa nước 133.334
4 Đất trồng lúa nước còn lại 5.147
5 Đất trồng cây lâu năm khác 1.626
6 Đất trồng cây ăn quả 15.835
7 Đất bằng chưa sử dụng 25.304
8 Đất bằng trồng cây hàng năm khác 164.358
9 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 10.976
10 Đất có mặt nước chưa sử dụng 461
11 Đất trồng rừng sản xuất 441.851
12 Đất làm gốm sứ 41.716
13 Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp 45
14 Đất thổ + cây lâu năm khác 509
15 Đất thổ + rừng trồng sản xuất 3.639
16 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm 7.791
17 Đất trụ sở khác 3.144
18 Đất thổ cư nông thôn 226
19 Đất giao thông không kinh doanh 9.140
20 Đất thuỷ lợi không kinh doanh 1.922
21 Đất sông suối không kinh doanh 6.247
B Đất giao thông 42.453
C Đất khác 101.818
22 Lộ giới giao thông (đối ngoại) 21.665
23 Trụ điện 363
24 Suối 20.952
25 Đất khác (đường đất, bến cảng hiện hữu…) 58.838
Tổng A+ B+ C 1.162.428,3
(Nguồn:[21]).
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 13
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Nhận xét: Đất được quy hoạch xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng rừng sản xuất,
cây công nghiệp lâu năm và cây nông nghiệp, đất thổ cư tương đối nhỏ. Vì thế thuận
lợi cho việc đền bù giải tỏa.
1.3 Nội dung chủ yếu của dự án
1.3.1 Mục tiêu và phạm vi của dự án
1.1.1.1 Mục tiêu
Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng có quy mô diện tích 116,2 ha theo TCVN 7956-
2008/BXD của Bộ Xây dựng thuộc loại nghĩa trang cấp I (quy mô > 60ha). Nghĩa
trang Vĩnh Hằng xây dựng theo mô hình công viên nghĩa trang, có tỉ lệ đất xây dựng
diện tích đất giao thông, cây xanh, hồ cảnh quan, tâm linh và các công trình phụ trợ
(56,37%), tỉ lệ đất chôn mộ thấp chiếm 43,63% (TCVN 7956-2008/BXD: 45 – 50%).
Như vậy, tiêu chí xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng so với các nghĩa trang
thông thường có các có các đặc điểm như sau:
TT Thành phần
Công viên nghĩa trang
Vĩnh Hằng
Nghĩa trang bình
thường
1
Tỉ lệ diện tích chôn mộ so
với tổng thể diện tích nghĩa
trang (theo TCVN 7956-
2008)
43,63 % 45-50%
2
Tỉ lệ diện tích đất giao
thông, cây xanh, tâm linh và
các công trình phụ trợ
56,37% 55 – 60%
3 Loại hình an táng Cát táng và chôn một lần
Cát táng, hung táng,
chôn một lần
4
Kết cấu huyệt mộ có các kỹ
thuật đảm bảo hạn chế tối
đa khả năng thấm nước rỉ ra
từ mộ trong quá trình phân
hủy tử thi.
Tường xây gạch thẻ -
vữa xi măng – màng
HDPE – Vật liệu hút ẩm
Tường xây gạch thẻ -
vữa xi măng, nước rỉ
từ quá trình phân huỷ
tử thi có thể thất thoát
ra ngoài.
5 Các công trình dịch vụ
Có các công trình dịch
vụ phục vụ cho khách
viếng thăm mộ: nhà
hàng, nhà bán hương
hoa…
Không có các công
trình dịch vụ phục vụ
khách viếng thăm
Theo tiêu chí xây dựng như trên, mục tiêu của việc xây dựng công viên nghĩa trang
được xác định như sau:
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 14
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Phục vụ di dời các nghĩa trang hiện hữu nhỏ lẻ, rải rác trong khu vực, để thực
hiện theo định hướng quy hoạch chung chỉnh trang đô thị của tỉnh (ưu tiên cho việc di
dời các phần mộ từ các nghĩa địa thuộc địa bàn xã Long Hưng, huyện Long Thành).
- Định hướng lâu dài phục vụ mai táng đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân với nhiều bản sắc văn hóa và tôn giáo
khác nhau.
- Xây dựng mô hình nghĩa trang hiện đại đáp ứng nhu cầu tâm linh của con người.
1.1.1.2 Phạm vi dự án
Phạm vi của dự án không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt. Phạm vi các
khu vực và đối tượng được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại Công viên Nghĩa
trang Vĩnh Hằng bao gồm:
- Các cán bộ lãnh đạo, người có công với đất nước theo tiêu chuẩn an táng.
- Dân cư các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dân cư các khu nông thôn ở các
huyện xã trong tỉnh Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các phần mộ di dời từ nghĩa địa xã Long Hưng và các khu vực bồi thường giải
toả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
- Một số đối tượng khác có nhu cầu nằm trong khả năng dung nạp của nghĩa
trang.
1.3.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
1.3.2.1 Quy hoạch sử dụng đất ban đầu
Với quy mô quỹ đất ban đầu khảo sát là 112 ha bố cục bao gồm các khu vực đất
đai theo tỷ lệ được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1-3 Quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang công viên
STT Hạng mục Diện tích m2
Diện tích ha Tỷ lệ %
I Đất nghĩa trang công viên (bao
gồm cả dải cây xanh cách ly
đường điện)
1.050.000 105 100
A Đất các khu nghĩa trang thành
phần (trong từng nghĩa trang
(thành phần dành tối thiểu 20%
diện tích bố trí cây xanh, còn lại
bố trí công trình mộ phần và
diện tích sân đường)
501.309 50,1 47,7
B Đất các công trình dịch vụ 72.729 7,3 6,9
C Đất cây xanh, mặt nước 275.747 27,6 26,3
D Đất giao thông: đường, quảng
trường
183.645 18,4 17,5
E Đất các công trình đầu mối 4.256 0,4 0,4
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 15
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
STT Hạng mục Diện tích m2
Diện tích ha Tỷ lệ %
G Bãi đỗ xe 12.314 1,2 1,2
II Giao thông đối ngoại 70.000 7
Tổng cộng 1.120.000 112 100
(Nguồn:[2])
Phương án thể hiện ưu điểm quy hoạch áp dụng phong thuỷ vào ý tưởng quy
hoạch, diện tích cây xanh khá lớn được bố trí hài hoà trong các khu vực mộ và công
trình dịch vụ. Tuy nhiên, phương án Quy hoạch không đạt được tính hiệu quả, thẩm
mỹ và khả thi cho dự án như: diện tích đất dành cho khu vực an táng thống kê không
chính xác (thực tế chỉ đạt 26,67%), các khu vực an táng thành phần thiết kế chủ yếu
theo đường cong mang tính chất trang trí, không bám theo địa hình gây khó khăn khi
phân lô mộ giai đoạn triển khai chi tiết kỹ thuật thi công. Thậm chí nhiều khu mộ
được bố trí tại các điểm “chết” của địa hình như vực sâu, sườn dốc đứng… Diện tích
giao thông lớn, tốn kém, thiết kế san nền theo mặt bằng chứ không san nền giật cấp,
có những nơi đào đắp trên 10 m. Hơn nữa, thiết kế quy hoạch mạng đường giao thông
và các khu vực an táng không quan tâm đến đường điện cao thế. Do đó việc điều
chỉnh qui hoạch là cần thiết nhằm khắc phục các nhược điểm trên.
1.3.2.2 Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh
Theo quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai
kèm bản đồ địa chính số 1399/BĐĐC tỷ lệ 1/2000 do Trung Tâm kỹ thuật Địa Chính
– nhà đất Đồng Nai thực hiện ngày 27/08/2008 đã được văn phòng kiểm tra sử dụng
đất kiểm tra nội nghiệp trong đó:
+ Lộ giới giao thông: 21.665,3 m2
+ Trụ điện: 362,7 m2
+ Suối, mương thuỷ lợi và đường đất hiện hữu: 20.952 m2
.
+ Đất được giao: 1.119.475,3 m2
Nên diện tích thực tế khu vực lên đến 1.162,428 m2
. Theo Quyết định duyệt điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã
Tân An, huyện Vĩnh Cửu, cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 1-4 Cơ cấu sử dụng đất
Stt Đất các khu nghĩa trang thành phần Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Đất các khu nghĩa trang thành phần 507.188 43,63
B Đất các công trình dịch vụ 90.985 7,83
C Đất cây xanh, mặt nước 391.575 33,69
D Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 1.911 0,16
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 16
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Stt Đất các khu nghĩa trang thành phần Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
E
Đất giao thông (giao thông đối nội - đối
ngoại, bãi đậu xe, quảng trường)
170.769 14,69
Tổng cộng 1.162.428 100,00
(Nguồn:[21]).
- Đất các khu nghĩa trang thành phần
+ Đất mộ đơn: là đất xây dựng các khu mộ đơn theo kích thước và thiết kế có sẵn.
+ Đất mộ đôi: là đất xây dựng các khu mộ đôi theo kích thước và thiết kế có sẵn.
+ Đất mộ gia đình: là đất xây dựng các phần mộ gia đình. Kích thước lô đất và
thiết kế các khu mộ gia đình tương đối linh hoạt phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng
tài chính của các gia đình.
+ Đất mộ danh nhân, doanh nhân: là đất xây dựng các phần mộ dành cho những
lãnh đạo, cá nhân có công với địa phương, đất nước, những người nổi tiếng và giới
doanh nhân. Trong loại đất này các lô đất xây dựng mộ có diện tích linh hoạt tùy
thuộc nhu cầu và khả năng tài chính của từng cá nhân, mật độ xây dựng mộ thấp,
khuyến khích hình thức mộ dưới dạng tượng, bia tưởng niệm...hòa lẫn với cây xanh
cảnh quan.
- Đất giao thông: bao gồm đường giao thông cơ giới trong khu vực và đường đi
bộ giữa các khu mộ.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: là đất xây dựng bãi đỗ xe và bến thuyền trong nghĩa
trang.
- Đất cây xanh: là đất trồng cây xanh nhằm tạo ra các khu vực cảnh quan đẹp
trong dự án. Trong loại đất này có thể xây dựng các công trình với quy mô nhỏ theo
phong cách kiến trúc truyền thống nhằm phục vụ cho các hoạt động trong nghĩa trang
như nhà lưu tro, lều nghỉ chân, đài tưởng niệm.v..v…với mật độ xây dựng trong khu
vực này không quá 5%.
- Đất công trình dịch vụ: là đất xây dựng các công trình điều hành, dịch vụ và
các công trình tâm linh trong nghĩa trang.
- Trên cơ sở ý tưởng phân khu chức năng và bố cục kiến trúc, cơ cấu và chỉ tiêu
sử dụng đất dự kiến được đề xuất như sau:
Bảng 1-5 Phân khu chức năng theo qui hoạch ban đầu
TT
Nghĩa trang
thành phần
Kí
hiệu
Diện tích
đất
khu an
táng(m2
)
Tỷ lệ
(%)
MĐX
D
(%)
Chỉ tiêu mộ
(m2
/mộ)
Quy mô
mộ phần
(lô)
Hệ
số
SDĐ
Tầng
cao
TB
I
Đất các khu
nghĩa trang
thành phần 507.187,83 43,63 2,39 62.876
I.1 Khu A A 107.004,05 9,21 27,13 3 - 9 17.037
I.1.
1 Khu mộ đơn SA 40.636,99 3,50 52,00 3 - 9 13.546
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 17
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
TT
Nghĩa trang
thành phần
Kí
hiệu
Diện tích
đất
khu an
táng(m2
)
Tỷ lệ
(%)
MĐX
D
(%)
Chỉ tiêu mộ
(m2
/mộ)
Quy mô
mộ phần
(lô)
Hệ
số
SDĐ
Tầng
cao
TB
I.1.
2 Khu mộ đôi DA 16445,67 1,41 48,00 9 - 36 1.827
I.1.
3
Khu mộ gia
đình FA 49921,39 4,29 45,00 30 - 1.664
I.2 Khu B B 189168,64 16,27 41,77 33.713
I.2.
1 Khu mộ đơn SB 67698,53 5,82 52,00 3 - 9 22.566
I.2.
2 Khu mộ đôi DB 91258,99 7,85 48,00 9 - 36 10.140
I.2.
3
Khu mộ gia
đình FB 30211,12 2,60 45,00
30
1.007
I.3 Khu C C 59565,22 5,12 20,69 9.097
I.3.
1 Khu mộ đơn SC 23704,55 2,04 52,00 3 - 9 7.902
I.3.
2
Khu mộ gia
đình FC 35860,67 3,08 45,00 30 - 1.195
I.4 Khu E E 151449,92 13,03 30,00 3.029
I.4.
1
Khu mộ
danh nhân VE 151449,92 13,03 30,00 50 - 3.029
II
Đất công
trình dịch
vụ CC 90984,54 7,83 19,08 0,83 1-9
III
Đất cây
xanh, mặt
nước
CV/
MN 391575,04 33,69 6,54 0,02 0-1
III.
1
Cây xanh
công viên CV 360812,44 31,04 5,00 0,05 1
III.
2
Cây xanh
dọc đường
CV7
0 58143,25 5,00 0,00 0,00 0
III.
3 Mặt nước MN 30762,6 2,65 0,00
IV
Đất hạ tầng
kĩ thuật
HT
KT 1910,91 0,16 0,00
V
Đất giao
thông (giao
thông đối
nội - đối
ngoại, bãi
đậu xe,
quảng
trường) GT 170.769,18 14,69 0,00
Tổng cộng TC 1.162.428,30 100,00 62.876
(Nguồn:[21]).
1.3.2.3 Các hạng mục công trình chính
1.1.1.2.1 Quy mô mộ phần
a) Theo quy hoạch đã được phê duyệt
Theo quy hoạch đã được phê duyệt quy mô mộ phần như sau:
 Địa táng được thiết kế như sau:
-
Loại 1: có diện tích > 5,36 m2
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 18
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
-
Loại 2:
+ Diện tích đất cho huyệt mộ: 2,3m x 1m = 2,3 m2
+ Diện tích đất bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh huyệt mộ là
3,35m x 1,6m = 5,36m2
.
-
Loại 3:
+ Diện tích đất bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh huyệt mộ là
2,3m x 0,9m = 2,07 m2
.
Khoảng cách:
+ Giữa các mộ: 0,6m
+ Giữa các hàng mộ: 1,5m
 Hoả táng: Tro hài cốt được lưu giữ theo 3 loại hình:
- Lưu giữ tại công trình nhà lưu tro theo lô, tầng.
- Lưu giữ trong khu vực nhà lưu tro do nhà chùa đảm nhiệm, diện tích 1
hộc tro: 0,5x0,5x0,5 = 0,125m3
.
- Lưu giữ địa táng tại lô mộ phần, gọi là địa hỏa táng.
Diện tích đất bình quân: 3,35m x 1,6m = 5,36 m2
Tổng quy mô mộ phần: 195.511 mộ phần, trong đó:
+ Mộ phần địa táng (chôn một lần, địa hoả táng): 99.891 mộ phần.
+ Mộ phần hỏa táng: 95.620 lọ tro (lưu trong nhà)
b) Theo quy hoạch điều chỉnh
Công nghệ táng của công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng được chọn theo 2 phương
thức là địa táng, hoả táng.
 Địa táng: là hình thức chôn thi hài hay hài cốt xuống mặt đất. Địa táng
hài cốt được gọi là cát táng , cải táng hay sang cát, hài cốt được chuyển từ nơi khác
đến, tại nghĩa trang Vĩnh Hằng không có hình thức hung táng.
+ Mộ đơn
Diện tích 1 lô mộ đơn: từ 3m2
– 9m2
(tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu
mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
+ Mộ đôi:
Diện tích 1 lô mộ đôi: từ 9m2
- 36m2
(tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu
mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
+ Mộ gia đình: diện tích linh hoạt, từ 30 m2
trở lên, trung bình từ 58m2
cho 1 lô
mộ gia đình (7,4m x 7,8m). Kích thước các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu
của từng gia đình, dòng tộc.
+ Mộ danh nhân, doanh nhân: diện tích từ 50m2
trở lên cho một lô mộ. Diện tích
các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu của từng cá nhân, gia đình.
 Hoả táng: là dùng nhiệt độ cao để thiêu đốt thi hài
Tổng quy mô mộ phần theo quy hoạch điều chỉnh tối đa vào khoảng là: 62.876 mộ
phần (tổng diện tích chôn 50,71 ha), trong đó:
+ Khu mộ đơn : 14.676 – 44.014 mộ phần
+ Khu mộ đôi : 2.992 – 11.967 mộ phần
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 19
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
+ Khu mộ gia đình : 3.866 mộ phần
+ Khu mộ doanh nhân : 3.029 mộ phần
Trong đó số mộ cát táng là 1.810 mộ, mộ địa táng: 61.066 mộ
 Thiết kế kim tĩnh (huyệt mộ)
Tuân thủ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu
chuẩn thiết kế và QCVN 07:2010/BXD thì kích thước huyệt mộ tối đa:
 Đối với địa táng (chôn cất thi hài):
Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 2,4 m x 1,4 m x 0,8 m.
Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 2,4 m x 1m x 1,6 m.
 Đối với mộ cát táng ( chôn hài cốt):
Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 1,5 m x 1m x 0,8 m
Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 1,2m x 0,9m x 1,6 m
1.1.1.2.2 Quy hoạch khu chôn cất
Căn cứ theo công văn số 42/BXD-HTKT ngày 25 tháng 10 năm 2011 về việc cho
ý kiến về việc bố trí địa táng (chôn 1 lần) của dự án công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng
tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai và Công văn số 1924/SXD-QLHT
ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai, quy hoạch khu vực chôn
cất của nghĩa trang như sau:
a) Khu vực cách ly khu chôn
Công viên dọc sông, cây xanh cách ly và một số công trình dịch vụ từ mép bờ sông
đến 100m.
b) Khu chôn cất cách mép nước 100m – 500m
- Tổng diện tích khu đất: 59,367ha.
- Diện tích đất mộ: 26,62 ha.
- Diện tích Khu vực công trình công cộng, cây xanh công viên, hạ tầng kỹ thuật:
32,73ha
 Đối với khoảng cách 100m – 200m
- Khu vực phía Bắc: đây là khu đất vùng chân đồi thấp nhất dự án có chiều dài
khoảng 1.002m mặt tiền đường 768. Tại vị trí này chỉ chôn cát táng (chôn hài cốt, di
dời từ nơi khác đến).
- Khu vực đồi phía Nam: có chiều dài 418m mặt tiền đường 768, tại khu vực này
sẽ sử dụng hình thức chôn địa táng (chôn thi hài)
 Đối với khoảng cách 200m – 500m: tại khu vực này sẽ sử dụng hình thức
chôn địa táng (chôn thi hài)
c) Khu vực chôn cất nằm ngoài phạm vi cách bờ sông 500m
- Tổng diện tích khu đất: 42,106ha.
- Khu vực công trình công cộng, cây xanh công viên, hạ tầng kỹ thuật cách ly khu
chôn: 18,016 ha.
- Diện tích đất mộ: 24,09 ha.
1.1.1.2.3 Thiết kế kiến trúc
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 20
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Theo quy hoạch điều chỉnh các công trình kiến trúc được thiết kế trong khu vực gồm
có:
+ Đền tưởng niệm liệt sĩ + Đền thờ các bậc tiền nhân
+ Nhà lưu tro + Chùa + bảo tháp 9 tầng
+ Bến thuyền + Đài hoá thân hoàn vũ
+ Quảng trường + Bàn thờ thổ địa, chòi nghỉ
+ Tượng Phật A Di Đà + Nhà điều hành
+ Xưởng thiết kế mộ và bia mộ + Nhà thiền
+ Nhà hàng chay + Lầu vọng cảnh
+ Bãi đổ xe + Hồ cảnh quan
a) Đền tưởng niệm liệt sỹ
Là nơi ghi công các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ độc lập chủ quyền cho Tổ
quốc. Đền tưởng niệm đặt ở khu vực đồi cao nằm ở phía Tây Bắc khu đất, là nơi có
địa thế và cảnh quan đẹp nhất dự án.
-
Mật độ XD: 5%
-
Tổng diện tích sàn: 500m2
Tầng cao: tối đa 3 tầng nếu theo hình thức nhà tưởng niệm và không khống chế
tầng cao với tượng đài, biểu tượng.
b) Đền thờ các bậc tiền nhân
Là nơi thờ phụng các vua Hùng, các vị danh nhân tiêu biểu trong lịch sử dân tộc
qua từng thời kì lịch sử. Với một quỹ đất rộng, đền thờ được bố trí bên cạnh đài tưởng
niệm liệt sĩ, tạo thành một quần thể kiến trúc uy nghiêm nằm dọc theo dải công viên
bờ sông Đồng Nai.
-
Mật độ XD: 10%
-
Tổng diện tích sàn: 800m2
.
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
c) Nhà lưu tro
Là nơi lưu tro cốt sau khi hỏa táng. Các loại nhà lưu tro trong nghĩa trang:
• Nhà lưu tro được xây dựng thành cụm công trình lớn cạnh Đài hóa thân hoàn
vũ.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: 2.700m2
.
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
• Nhà lưu tro được đặt thành cụm trong công viên, bao gồm những công trình
nhỏ, có hình thức kiến trúc nhẹ nhàng và hài hòa với thiên nhiên.
• Lưu tro theo phương thức địa hỏa táng dưới hình thức các cụm tiểu cảnh, tượng
điêu khắc... phía dưới có chôn cất tro bố trí xen lẫn với khu vực cây xanh cảnh quan.
• Lưu tro trong chùa và bảo tháp 9 tầng
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 21
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
d) Chùa và bảo tháp chín tầng
Đặt ở vị trí trung tâm và là điểm nhấn của trục cảnh quan chính. Với hình thức mái
ngói đặc trưng kiến trúc chùa Việt Nam, chùa và bảo tháp 9 tầng được xem là biểu
tượng của toàn khu nghĩa trang.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 5.500m2
-
Tầng cao: tối đa 9 tầng
e) Bến thuyền
Là nơi cập bến cho thuyền của khách tham quan hay sử dụng các dịch vụ nghĩa
trang theo đường thủy. Được bố trí dựa trên cơ sở cải tạo bến cảng hiện hữu, cách
cổng nghĩa trang khoảng 300m, tương đương 4 – 5 phút đi bộ.
f) Nhà bán hương hoa
Là nơi cung cấp các dịch vụ hương hoa, nhang đèn.. cho người đến thăm viếng
nghĩa trang, tập trung thành 1 dãy ki ốt nằm sát Tỉnh lộ 768, bên cạnh bến thuyền,
thuận lợi cho việc tiếp cận cả đường thủy và đường bộ.
-
Mật độ XD: 25%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 400m2
.
-
Tầng cao: 1 tầng
g) Đài hoá thân hoàn vũ
Với vị trí nằm ở cuối phía Tây Nam khu đất, trong quần thể khu vực hỏa táng và
lưu tro cốt, đài hóa thân hoàn vũ là nơi tiến hành toàn bộ nghi thức hỏa táng, từ khâu
làm lễ cho đến khâu thiêu xác trong một không gian hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Đây
là mô hình đang được phát triển thay vì hình thức địa táng thông thường.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 2.000m2
.
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng.
h) Quảng trường
Là những không gian rộng, được bố trí ở khu vực có địa hình cao, tạo view nhìn
đẹp xuống toàn bộ khu Công viên nghĩa trang. Có thể bố trí tượng phật hoặc các bia
tưởng niệm tại các quảng trường, tạo thành khu vực vừa có tính tâm linh vừa là nơi
tưởng niệm.
i) Bàn thờ thổ địa, chòi nghỉ
Là nơi đặt bàn thờ thổ địa kết hợp chòi nghỉ chân cho khách đến thăm viếng nghĩa
trang. Công trình này được bố trí phân tán tại trung tâm của các điểm an táng thành
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 22
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
phần, đóng vai trò là công trình tâm linh và là công trình điểm nhấn cho từng cụm an
táng nhỏ.
-
Mật độ XD: 10%
-
Tổng diện tích sàn: 20m2
.
-
Tầng cao: tối đa 1 tầng.
j) Tượng A Di Đà
Tượng A Di Đà được đặt trên đỉnh cao nhất của đồi phía Bắc dự án. Tượng của
ngài thường được dùng trong phong thủy để chế hóa phong khí, đem lại bình an, giải
trừ tai ách. Tượng phật bà đứng bằng đá trắng thực sự là một tác phẩm điêu khắc hoàn
mỹ, với bình cam lộ trên tay như một công năng đặc biệt, đem lại sự bình yên và thịnh
vượng.
k) Nhà điều hành
Là trung tâm quản lý của toàn khu nghĩa trang, nằm gần vị trí cổng tiếp cận, chịu
trách nhiệm toàn diện về vấn đề liên hệ, vận hành cho công viên nghĩa trang.
-
Mật độ XD: 20%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 2.000m2
Tầng cao: tối đa 2 tầng
l) Xưởng thiết kế mộ và bia mộ
Là trung tâm gia công, thiết kế, lắp đặt mộ và bia mộ cho toàn khu công viên nghĩa
trang, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hài hòa về hình thức kiến trúc trong toàn khu
mộ.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 1.000m2
Tầng cao: tối đa 1 tầng
Công năng: chỉ sử dụng trưng bày các mẫu bia mộ, việc khắc tên lên bia mộ theo
yêu cầu khi khách hàng đặt mua sẽ được thực hiện gia công bên ngoài.
m) Nhà thiền
Là những công trình nhỏ đặt len lỏi dọc theo công viên bờ sông. Với hình thức
kiến trúc đơn giản, nhẹ nhàng và hài hòa với thiên nhiên, khu vực nhà thiền là không
gian yên lặng, tĩnh mịch, gợi cảm giác thanh thản, nhẹ nhàng cho những có nhu cầu
thiền tự.
-
Mật độ XD: 20%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 500m2
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 23
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
n) Nhà hàng chay
Là nhà hàng phục vụ các loại thực phẩm chay mang đậm nét văn hóa ẩm thực chay
thuần khiết của Việt Nam phục vụ cho khách thăm viếng nghĩa trang. Được bố trí tại
dải công viên dọc bờ sông, nhà hàng chay là nơi lý tưởng để vừa thưởng thức các món
ngon, vừa ngắm nhìn cảnh quan sông nước xứ Đồng Nai.
-
Mật độ XD: 30%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 800m2
.
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng.
o) Lầu vọng cảnh
Là một hình thức của chòi nghỉ, nhưng được bố trí thành cụm dọc theo bờ sông để
khai thác cảnh quan của công viên ven sông. Hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, hài hòa
với tự nhiên và là nơi nghỉ chân lý tưởng của khách vãng lai.
-
Mật độ XD: 15%
-
Tổng diện tích sàn: khoảng 400m2
.
-
Tầng cao: tối đa 2 tầng
p) Bãi đổ xe
Bãi đỗ xe tập trung bố trí dọc theo Tỉnh lộ 768, thuận tiện cho việc đậu đỗ xe và
cách cổng nghĩa trang khoảng 300m. Tại đây cũng bố trí xe chuyên dụng để đưa đón
khách vào bên trong khu nghĩa trang. Ngoài ra, tận dụng các khoảng trống xanh và dải
cây xanh dọc đường trong khu vực nghĩa trang để làm bãi đỗ xe trong bối cảnh mật độ
sử dụng không cao và không thường xuyên.
q) Hồ cảnh quan
Khai thác các khu vực trũng của địa hình và các hồ nước có sẵn để tạo thành các
hồ nước, vừa làm đẹp thêm cảnh quan cho khu vực, vừa là nơi thu nước vào những
ngày mưa.
1.1.1.2.4 Thiết kế cảnh quan
a) Thiết kế tiểu cảnh, cụm cảnh quan
Cổng vào
Cổng vào dự án đề xuất thiết kế theo phong cách nhẹ nhàng, có tính gợi mở và dẫn
dắt khách thăm viếng nghĩa trang.
Tên dự án
Tên dự án màu trắng được đặt trên sườn quả đồi phía Nam đạt hiệu quả thị giác rất
lớn, có thể thu hút trường nhìn từ xa của khách khi đi trên Tỉnh lộ 768 hướng từ TP
Hồ Chí Minh lên Đồng Nai.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 24
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-3 Tên dự án
Tiểu cảnh và cụm cảnh quan
Có thể đưa các tích nhà Phật hoặc tượng Phật vào các tiểu cảnh hoặc cụm cảnh
quan tại các khu vực cây xanh công viên, quanh hồ cảnh quan, trong các khu an táng
thành phần để tăng tính chất tâm linh và yếu tố thẩm mỹ cho nghĩa trang. Các tiểu
cảnh và cụm cảnh quan trong khu vực này không cần lớn về quy mô, nhiều màu sắc
mà cần đạt được độ tinh tế nhất định trong thẩm mỹ và truyền đạt được những ý nghĩa
tinh thần mà nó muốn gửi gắm.
b) Thiết kế trục cảnh quan và các công trình điểm nhấn
Hệ thống quảng trường, các trục cảnh quan, các hướng nhìn chính và các công
trình điểm nhấn.
• Diện công trình cuối tuyến nhìn quan trọng - công trình điểm nhấn cấp 1:
Tại công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công trình điểm nhấn cấp 1 là các công trình
chùa + bảo tháp 9 tầng và biển tên dự án.
• Công trình điểm nhấn cấp 2: Tại công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công
trình điểm nhấn cấp 2 là các công trình nhà điều hành, đài hóa thân hoàn vũ, đài tưởng
niệm liệt sỹ, đền thờ các bậc tiền nhân…
• Công trình điểm nhấn cấp 3: Tại Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công
trình điểm nhấn cấp 3 là các công trình nhà lưu tro, chòi nghỉ, bàn thờ thổ địa…
1.3.2.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án
1.3.2.4.1 Hệ thống công trình giao thông
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm Hệ thống giao thông đối ngoại
và Hệ thống đường đối nội:
a) Giao thông đối ngoại
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 25
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Khu vực quy hoạch có tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng kết nối dự án
với TP Biên Hòa và Thị trấn Vĩnh An.
 Đường 768 ( mặt cắt A-A ) có lộ giới 45m.
+ Mặt đường xe chạy rộng : 6 x 2 = 12m.
Lề đường : 1,5m x 2 = 3m.
+ Hành lang an toàn : 15 x 2 = 30m.
Hình 1-4 Mặt cắt ngang đường 768
b) Giao thông đối nội
Dựa vào hình dáng ranh khu đất, địa hình tự nhiên các tuyến đường giao thông đối
ngoại, hệ thống giao thông nội bộ được thiết kế bám theo các tuyến đường hiện hữu
và bám theo địa hình tự nhiên tạo thuận lợi cho việc xây dựng và giảm kinh phí đầu
tư.
 Đường nội bộ.
- Trong khu vực có các tuyến đường nội bộ chính trong khu, đây là trục cảnh quan
của dự án.
- Thiết kế trắc dọc tuyến: Trắc dọc tuyến được thiết kế bám theo phương án san
nền, đảm bảo mức độ hài hòa, độ dốc dọc nhỏ phù hợp với thoát nước mưa, nước mặt
nhanh nhất. Độ dốc mui luyện i = 2%.
- Vỉa hè : Bê tông xi măng kết hợp với dải cây xanh dọc theo vỉa hè và các hệ
thống cấp thoát nước, điện và các hệ thống công trình ngầm khác.
o Đường N1 có lộ giới 40m (Mặt cắt 1-1).
+ Chiều rộng mặt đường : 14m.
+ Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 11,5 x 2 = 23m.
+ Dải phân cách giữa rộng : 3m.
o Các đường N5 có lộ giới 17m (Mặt cắt 2-2).
+ Chiều rộng mặt đường : 7m.
+ Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 5 x 2 = 10m.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 26
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Kết cấu mặt đường như sau: Trên cùng là lớp BT nhựa nóng, tiếp theo là lớp cấp
phối đá dăm, dưới cùng là lớp cấp phối sỏi đỏ lu lèn chặt, đạt độ chặt k ≥ 0,98. Kết
cấu mặt đường phải đảm bảo môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là Eyc = 100 Mpa.
o Các đường D1, D2, D3, D4, N2, N4, N6 có lộ giới 15m (Mặt cắt 3-3).
+ Chiều rộng mặt đường : 7m.
+ Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 4 x 2 = 8m.
o Các đường N3 có lộ giới 12,5m (Mặt cắt 2a-2a).
+ Chiều rộng mặt đường : 7m.
+ Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 5 + 0 = 5m.
- Kết cấu mặt đường như sau : Trên cùng là lớp BT nhựa nóng, tiếp theo là lớp
cấp phối đá dăm, dưới cùng là lớp cấp phối sỏi đỏ lu lèn chặt, đạt độ chặt k ≥ 0,98.
Kết cấu mặt đường phải đảm bảo môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là Eyc = 100 Mpa.
Hình 1-5 Mặt cắt ngang đường nội bộ
 Đường đi bộ.
- Trong khu vực có các tuyến đường đi bộ để nối các khu vực mộ cũng như các
khu dịch vụ với nhau. Bề rộng mặt đường từ (4 ÷ 5)m .
- Kết cấu mặt đường : Mặt đường được lát bê tông xi măng, bên dưới là lớp cấp
phối đá dăm loại II.
- Lộ giới: Các đường đi bộ có bề rộng mặt đường thay đổi từ (4 ÷ 5)m.
o Đại diện là mặt cắt đường đi bộ
+ Chiều rộng mặt đường : 4m
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 27
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-6 Mặt cắt ngang đường đi bộ trong khu
Chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng các tuyến đường là khoảng lùi xây dựng được xác định trên
cơ sở tính chất sử dụng đất và phân cấp hạng tuyến đường.
- Trong khu dự án, chỉ giới xây dựng các tuyến đường lấy sát theo mép công trình.
- Tại các nút giao giữa các tuyến đường để xe chạy êm thuận thì bán kính bo cong
phải đảm bảo R ≥ 15m.
- Kích thước vát góc vỉa hè trên các tuyến là ≥ (10 x 10m).
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 28
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-7 Sơ đồ quy hoạch giao thông
1.1.1.2.5 Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước được thiết kế mạng lưới vòng kết hợp mạng cụt để cấp nước
cho khu vực. Trên những khu vực cao của dự án đặt các bể chứa nước với các thể tích
như sau:
Bảng 1-6 Dung tích các bể chứa nước
Stt Hạng mục Khối lượng
1 Bể 1 228 (m³)
2 Bể 2 168 (m³)
3 Bể 3 144 (m³)
4 Bể 4 48 (m³)
5 Bể 5 96 (m³)
(Nguồn:[21])
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 29
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Riêng bể 5 được chia làm 2 bể nhỏ đặt ở trong 2 trạm bơm tăng áp để phục vụ cho
việc tưới cây bên phía bờ sông. Các bể chứa nước đặt trên cao để tạo áp lực cấp nước
đến từng thiết bị dùng nước. Đường ống được chôn dưới vỉa hè cách mặt nền hoàn
thiện ≥ 0,5m. Trên các đoạn ống bố trí các vòi lấy nước tưới cây xanh, công viên. Hệ
thống tưới cây xanh trong công viên nghĩa trang là hệ thống tưới nước thủ công, dùng
ống nhựa mềm nối vào các vòi lấy nước để tưới.
Hai trạm bơm tăng áp được đặt ở gần khu vực nhà hàng chay như trong Hình 1 -8.
Hình 1-8 Vị trí đặt trạm bơm nước
Bảng 1-7 Bảng khai toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước
Stt Hạng mục Đơn vị tính
Khối
lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Ống HDPE mềm Ø50 M 8.225 60.000 493.500.000
2 Ống HDPE mềm Ø80 M 1.980 100.000 198.000.000
3 Ống HDPE mềm Ø100 M 2.950 150.000 442.500.000
4 Bể chứa nước Cái 6 200.000.000 1.200.000.000
5 Máy bơm Cái 4 51.000.000 204.000.000
6 Xây trạm bơm tăng áp Cái 2 50.000.000 100.000.000
7 Chi phí lắp phụ tùng 30% 340.200.000
8 Dự phòng (10%) 297.820.000
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 30
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Stt Hạng mục Đơn vị tính
Khối
lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền
(đồng)
9 Tổng cộng 3.276.020.000
(Nguồn:[21]).
1.1.1.2.6 Hệ thống thoát nước
a) Hệ thống thoát nước thải
Nước thải của nghĩa trang chủ yếu là nước thải sinh hoạt, sẽ được xử lý bằng bể tự
hoại 5 ngăn kết hợp sục khí, khử trùng và dẫn vào hồ cảnh quan của nghĩa trang.
Riêng khu vực nhà hàng chay ở vị trí thấp nhất, gần sát mé bờ sông Đồng Nai
nước thải sẽ được xử lý đạt qui chuẩn và thải ra sông ( qui trình công nghệ trình bày
trong chương 4).
Mạng lưới thoát nước thải chung của nghĩa trang trình bày trên Hình 1 -9
Dự án chỉ có 02 điểm xả thải ra sông Đồng Nai, gồm:
Điểm xả số 1: nước thải sau xử lý từ khu vực nhà hàng chay.
Điểm xả số 2: cửa xả của hệ thống thoát nước mưa gồm nước thải từ 03 hồ cảnh
quan.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 31
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-9 Hệ thống thoát nước thải
b) Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng để đảm bảo thoát nước một
cách nhanh nhất tránh ngập úng, phân chia lưu vực thoát nước mưa thành nhiều lưu
vực nhỏ, tập trung nước mưa dẫn về các mương đặt dọc theo các trục đường đi bộ, sau
đó dẫn về các tuyến cống chính trên các trục đường lớn, đưa về các hồ cảnh quan
(đóng vai trò là hồ sinh học) để xử lý đạt quy định trước khi chảy ra sông Đồng Nai.
- Các tuyến thoát nước được xây dựng bằng mương đá hộc bố trí dọc theo vỉa hè
các trục đường. Riêng đường N1 bố trí cống tròn BTCT.
- Hướng dốc chủ đạo từ Đông sang Tây, khu vực có địa hình thấp nhất nằm ở phía
Tây giáp Tỉnh lộ 768.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 32
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Bảng 1-8 Bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí đầu tư hệ thống thoát
nước mưa
Stt Hạng mục
Đơn
vị
tính
Khối
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Mương 0,4x0,6 M 7.480 700.000 5.236.000.000
2 Mương 0,6x0,6 M 2.373 900.000 2.135.700.000
3 Mương 0,6x0,8 M 903 1.100.000 993.300.000
4 Mương 0,8x0,8 M 675 1.300.000 877.500.000
5 Mương 0,8x1,0 M 36 1.500.000 54.000.000
6 Mương 1,2x1,2 M 855 1.700.000 1.453.500.000
7 Mương 1,2x1,4 M 140 1.900.000 266.000.000
8 Mương 1,4x1,4 M 160 2.100.000 336.000.000
9 Mương 1,4x1,6 M 107 1.900.000 203.300.000
10 Ống BTCT ∅800 M 242 1.000.000 242.000.000
11 Ống BTCT ∅1200 M 267 2.500.000 667.500.000
12 Cống hộp ∅1200 M 153 5.000.000 765.000.000
13 Cửa xả Cái 2 8.000.000 16.000.000
14 Hố ga BTCT Cái 28 5.000.000 140.000.000
15 Dự phòng 10% 1.338.580.000
16 Tổng cộng 14.724.380.000
(Nguồn:[21]).
- Thiết kế cây xanh
Thảm cỏ: ưu tiên trồng cỏ lá gừng (với khả năng chịu sự khắc
nghiệt của môi trường trong khi công chăm sóc ít).
Tầng cây bụi: với chiều cao ≤ 2m và sự đa dạng các loài cây từ
cây thân thảo, cây tiểu mộc hay cây leo cùng với sự đa dạng về hoa và màu sắc.
Tầng cây bụi trong dự án trồng những loại cây hạn chế về màu sắc, ưu tiên những
loại cây bụi cũng như cây dây leo có hoa màu trắng, vàng.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 33
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-10 Minh hoạ tầng cây bụi dự kiến trồng
Tầng cây trung mộc và tiểu mộc: với chiều cao từ 2m đến ≤
15m, gồm nhiều loại cây đa dạng về màu sắc, hình dáng tán lá và độ cao thân cây
khác nhau. Tầng cây trung và tiểu mộc dự kiến trồng trong khu công viên của nghĩa
trang như: tre, sứ trắng, cau, si, xanh, liễu, dâu da xoan…
Hình 1-11: Minh hoạ tầng cây trung và tiểu mộc dự kiến trồng
Trên trục đường chính đô thị ( đường tỉnh 768 )
Đường tỉnh 768 được thiết kế với lộ giới 45m, cao độ 9m
+ Mặt đường xe chạy rộng : 6 x 2 = 12m.
Lề đường : 1,5m x 2 = 3m.
+ Hành lang an toàn : 15 x 2 = 30m.
Cây xanh trên trục 768 được trồng theo quy định của Thông tư 20/2005/TT-BXD
Trong dự án Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng có Tỉnh lộ 768 đi qua vì vỉa hè nhỏ
cây xanh sẽ được trồng trên dải hành lang an toàn kết hợp với thảm cỏ tạo bóng mát
và màu sắc xanh tươi. Cây trồng được lựa chọn là cây Dầu rái (cây loại 3) có dạng cây
thân thẳng, ít lá không gây ảnh hưởng tầm nhìn cảnh quan từ trên đồi đến sông Đồng
Nai cũng như tầm nhìn từ trục đường 768 lên đồi.
 Trong khu vực mộ
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 34
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Điểm đặc biệt của cây trồng trong khu vực mộ phải là cây có bộ rễ cọc để bộ rễ
không gây ảnh hưởng đến mộ phần.
Không có tiêu chuẩn quy định như cây xanh đường phố, cây xanh trong công viên
nghĩa trang ưu tiên chọn những loại cây địa phương có dáng đẹp để thu hút sự chú ý,
phù hợp với cảnh quan xung quanh và không tốn nhiều công chăm sóc, vừa đảm bảo
tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo tạo bóng mát.
Những loại cây dự kiến trồng trong khu vực mộ: muồng ngủ, dầu rái, me, bàng Đài
Loan, bằng lăng tím.
Bảng 1-9 Bảng thống kê các loại cây trồng dự kiến trong dự án
Stt Tên cây Tên khoa học
Cây
cao(m)
Đường
kính
tán
(m)
Hình
thức tán
Có hoa
Khoảng
cách
trồng
1 Muồng ngủ Samanea saman 15-20 30-40 Tròn hồng đào 15m
2 Dầu rái Dipterocarpaceae 35 8-10 Tháp trắng ngà 12m
3 Me Tamarindus indica 15-20 8-10 trứng vàng nhạt 12m
4 Bàng Đài Loan Terminalia mantaly 8-10 8-10 Phân tầng ít hoa 8-10m
5 Bằng lăng tím
Lagerstroemia
Speciosa
15-20 8-10 thuỗn tím hồng 8-10m
1.1.2 Biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình
1.3.2.4.2 Công tác san nền
Công tác san nền được thực hiện bằng cách lấy đất từ khu vực cao để đắp cho khu
vực thấp. Khu vực dự án có địa hình phức tạp, cao độ thay đổi liên tục từ (5,0 ~
55,0)m. Trong khu vực dự án có các ngọn đồi với mái dốc từ 10 ~ 20%, hướng dốc
chủ đạo là từ Đông sang Tây. Trong khu vực dự án có tuyến đường ĐT 768 đi qua,
đây là tuyến đường huyết mạch của huyện Vĩnh Cửu, mặt đường BTN rộng (6 ~ 7)m.
Bên trái tuyến là Sông Đồng Nai, khu vực giáp với tuyến đường ĐT 768 có địa hình
tương đối bằng phẳng. Do đó giải pháp thiết kế san nền tại khu vực như sau:
- Khu đất bằng phẳng giáp hai bên Tỉnh lộ 768 và khu vực ở phía Tây được san
lấp bằng phẳng và tạo độ dốc thoát nước.
- Khu đất ven các sườn đồi sẽ được giật cấp để bố trí mộ, chiều dài giật cấp sẽ tùy
theo độ dốc sườn đồi.
- Các khu vực sườn đồi có độ dốc lớn, không bố trí mộ sẽ không san lấp.
- Các hồ hiện hữu cũng không san lấp và có thiết kế chi tiết thành các hồ cảnh
quan.
- Tận dụng khối lượng đất đào tại các vị trí cao để đắp vào các vị trí thấp nhằm
tiết kiệm chí phí san lấp. Sau khi xác định cao độ thiết kế, lập lưới ô vuông 50m x
50m, tính toán chi tiết kết quả khối lượng và kinh phí đầu tư như trong Bảng 1 -10:
Bảng 1-10 Thống kê khối lượng và kinh phí san nền
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 35
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Stt Hạng mục
Đơn vị
tính
Khối
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
Khối lượng đào
đất m3
826.112,66 15.000 12.391.690.000
2
Khối lượng đắp
đất m3
535.525,69 15.000 8.032.885.000
3 Dự phòng 10% 2.042.458.000
Tổng cộng
1.361.638,3
5 22.467.033.000
(Nguồn:[21]).
1.1.3 Công nghệ vận hành của dự án
1.1.3.1 Công nghệ an táng
Theo quy hoạch đã được phê duyệt khu mộ thất được xây dựng bể bê tông cốt thép
và kết cấu đáy xung quanh được lót toàn bộ lớp vải địa kỹ thuật chống thấm.
Tuy nhiên, theo phong tục tập quán và yếu tố tâm linh nếu xây kim tĩnh bằng bê
tông cốt thép thì sẽ không được người dân chấp nhận. Do đó, trong quy hoạch điều
chỉnh kim tĩnh sẽ được xây bằng tường gạch thẻ, tô hồ và sử dụng màng HDPE dày
1mm để chống thấm đáy và thành mộ, nhằm đảm bảo không cho nước rò rỉ từ các
ngôi mộ thấm ra bên ngoài (tránh gây ô nhiễm đất, nước ngầm, nước mặt sông Đồng
Nai).
Kết cấu kim tĩnh được thiết kế như sau:
 Đối với mộ chôn cất thi hài khu vực cách mép sông từ 100m – 500m
Kết cấu mộ được thiết kế như sau:
+ Tường xây gạch thẻ dày 20 cm
+ Vữa xi măng M100 dày 2 cm
+ Màng HDPE chống thấm dày 1 mm
+ Vật liệu hút ẩm: bông thấm bằng mút xốp, có nhiệm vụ hút nước rò rỉ.
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 36
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Hình 1-12 Kết cấu mộ khu vực 100m – 500m
 Đối với mộ chôn cất thi hài khu vực còn lại
Đối với vị trí này, mộ có kết cấu như sau:
Hình 1-13 Kết cấu kim tĩnh ngoài phạm vi cách bờ sông 500 m
+ Tường xây gạch thẻ dày 20cm
+ Vữa xi măng M100 dày 2cm
+ Màng chống thấm HDPE dày 1 mm
+ Lớp cát: có nhiệm vụ bảo vệ màng HDPE và giữ nước rò rỉ.
1.1.3.2 Công nghệ hoả táng
a) Theo quy hoạch đã được phê duyệt
Quy trình hoả táng của nghĩa trang như sau:
Khu hoả táng có 4 lò thiêu, dự kiến sử dụng 2 lò: lò dùng nhiên liệu là LPG và lò
sử dụng điện, lò thiêu có các công trình phụ trợ, đảm bảo vệ sinh môi trường. Khí thải
được xử lý đảm bảo theo quy định tiêu chuẩn môi trường.
Sau khi làm lễ tại nhà tang lễ, quan tài sẽ được đưa đến khu hoả táng và đưa vào lò
thiêu để tiến hành thiêu xác. Sau khi thiêu xác, phần tro còn lại rất ít, một phần được
nhân viên lò thiêu thu gom vào hủ đưa cho người nhà đem đến nhà lưu cốt và phần
còn lại được quản lý, thu gom, xử lý theo đúng quy định xử lý chất thải nguy hại.
Tuy nhiên, trong báo cáo ĐTM năm 2008 chưa mô tả cụ thể nguyên lý hoạt động
của lò hoả táng, trong giai đoạn đó cũng chưa xác định cụ thể nhà cung cấp là đơn vị
nào.
b) Quy hoạch điều chỉnh
Theo quy hoạch điều chỉnh khu hoả táng sẽ sử dụng 4 lò hoả táng hiệu
CRAWFORD của Mỹ đốt bằng gas loại điều khiển tự động. Đây cũng là loại lò đốt
đang được sử dụng tại nghĩa trang Bình Hưng Hoà.
Thông số kỹ thuật thiết kế cho lò hoả táng như sau:
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 37
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
Bảng 1-11 Thông số kỹ thuật của lò đốt
Thiết kế Dòng ELITE C1000H
Xuất xứ Mỹ
Công suất đốt (tính cả cỗ quan tài) 181 – 200 kg/giờ
Nguồn điện sử dụng 3 pha, 220V/380V +/-10%, 50/60 Hz
Thời gian lưu khí cháy 2s
Công suất đầu đốt cho lò:
- Đầu đốt buồng sơ cấp
- Béc đốt buồng thứ cấp
1.500.000 BTU/giờ
2.000.000 BTU/giờ
Nhiệt độ
- Buồng đốt sơ cấp
- Buồng đốt thứ cấp
1.0370
C
1.1700
C
Thể tích buồng đốt sơ cấp 3,59 m3
Thể tích buồng đốt thứ cấp 2,47 m3
Diện tích đáy lò 2,66 m2
Kích thước ngoài (Dài x rộng x cao) 4,55 m x 1,57m x 3,82m)
Trọng lượng 12.475 kg
Quy trình công nghệ
Thuyết minh quy trình:
Áo quan được đưa vào lò đốt nhờ bàn nâng bằng thuỷ lực, nâng hạ bằng chân đạp.
Bàn nâng thuỷ lực được thiết kế bằng khung thép phủ nhôm cường lực, kích thước
0,9m x 2m, trên mặt bàn được trang bị 3 con lăn để đẩy áo quan vào lò.
Cửa lò đóng mở tự động bằng hệ thống thủy lực bởi hai xylanh thủy lực có đường
kính 7,62cm thông qua bộ điều khiển, dạng cửa sập, có kích thước Cao 1,200m x
Rộng 1,016m, có khả năng cách nhiệt tốt. Ngoài ra, Cửa lò còn được trang bị sẵn bộ
giao tiếp không dây cho phép đóng mở cửa lò tự động trực tiếp từ xe nâng Universal
Power Lift/cart. Trên cửa lò có lỗ cửa kính quan sát nhỏ dùng để quan sát quá trình
thiêu táng đang diễn ra bên trong lò, khoảng cách làm việc tiêu chuẩn khoảng 1,5m
tính từ mặt sàn.
Lò thiêu có hai buồng đốt, áp dụng nguyên lý sàn lò nòng HOT HEARTH nhằm
đốt triệt để và tiêu tốn ít nhiên liệu nhất, theo nguyên lý như sau: xác được thiêu trực
tiếp trong buồng lò chính bên trên bằng khí hóa lỏng LPG, phần mỡ từ xác thiêu chảy
ra được thu gom do thiết kế dốc tạo lòng lò dạng khay, lớp mỡ này được tiếp tục đốt
như nhiên liệu.
Phần khí thải sinh ra từ buồng sơ cấp sẽ được đốt cháy triệt để ở buồng thứ cấp,
nhiệt lượng từ quá trình đốt thứ cấp được cung cấp cho quá trình đốt ở buồng sơ cấp
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 38
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
thông qua sàn lò nóng ở giữa buồng thứ cấp và sơ cấp (sàn của buồng sơ cấp). Đặc
biệt là không khí và nhiên liệu cung cấp cho quá trình đốt ở cả hai buồng đều được
kiểm soát và điều khiển tự động bằng lập trình theo hướng tối ưu nhất.
Không khí đốt được cung cấp bởi 1 mô tơ thổi gió, sử dụng điện áp 3 pha,
220/380V, 50/60 Hz, công suất >7,5 HP (>5,6kW), 1700scfm(~48,2m3
/phút) nhằm
tăng không khí cấp cho lò đảm bảo công suất đốt và giảm nhiên liệu tiêu hao, được
điều khiển tự động bởi bộ PLC.
Ống dẫn (thông) khí nóng có thiết kế 06 hàng ống dọc theo 02 vách lò (03 hàng
ống cung cấp khí cho mỗi bên). Trong đó một hàng béc khí đặt ở phía giữa vách lò,
một hàng béc khí nằm ở phía trên gần đỉnh vách lò và một hàng ống khí nằm phía
dưới gần sàn lò (cách sàn lò khoảng 7.6mm, nhằm thổi trực tiếp lên tro cốt còn lại,
thúc đẩy nhanh quá trình cháy và làm nguội).
Khi hâm nóng lò thì toàn bộ hệ thống cấp khí từ các hàng ống sẽ ngắt để tăng hiệu
quả xông lò, rút ngắn thời gian xông. Khi chuyển sang chu kỳ đốt thì hàng ống cấp gió
cho buồng đốt sơ cấp sẽ được mở lần lượt theo lịch trình lập sẵn phù hợp với áo quan
cỡ lớn ở Việt Nam. Nhờ vậy quá trình đốt cháy áo quan sẽ nhanh hơn do lượng khí
được phân bố đồng đều trong lò, tiết kiệm được nhiên liệu và quan trọng hơn là kiểm
soát quá trình cháy trong ngưỡng an toàn không gây ô nhiễm. Khi chuyển sang giai
đoạn làm nguội thì cả 06 hàng ống tự động mở hoàn toàn để đẩy nhanh quá trình làm
nguội lò nhanh để nhận ca tiếp theo.
Buồng đốt sơ cấp : nằm phía bên trên lò, trang bị sẵn một đầu đốt dạng vòi phun
điều khiển được có công suất đốt 1.500.000 BTU/giờ. Đầu đốt ở buồng sơ cấp được
thiết kế bên hông lò đặt tạo một góc chéo vào bên hông của áo quan cho phép thiêu
xác cháy nhanh hơn so với thiết kế đầu đốt bên trên.
Buồng đốt sơ cấp có thiết kế:
+ Sàn lò nóng: bằng gạch chịu nhiệt chịu lửa rất cứng, nguyên khối, chịu được mài
mòn, khả năng chịu nhiệt độ đến trên 1649o
C, chiều dày 177,8 – 330,2 mm. Có rãnh
kiểu vòm dốc ở hai đầu lò, thiết kế này cho phép áo quan nằm gọn trong lòng lò, các
vật liệt đốt không bị rơi ra cửa trước, mỡ từ quá trình đốt được giữ lại trong lòng lò
như là nhiên liệu cho quá trình đốt, giảm tiêu hao nhiên liệu.
Trần buồng đốt : là loại mái vòm đúc nguyên khối bằng gạch chịu nhiệt và các
lớp gạch cách nhiệt, gồm 3 lớp như sau: lớp trần đúc nguyên khối chịu lửa cách nhiệt
có chiều dày đến 152mm chịu được nhiệt độ đến 1.650o
C và bên trên là lớp cách nhiệt
bằng gạch nhẹ chịu được nhiệt độ 1.371o
C, có bề dày 50.8mm, bên ngoài phủ lớp cách
nhiệt đa lớp bảo vệ chịu nhiệt 1.038o
C với lớp phủ ngoài là bông khoáng.
Tường lò gồm nhiều lớp: tính từ trong ra ngoài bao gồm các lớp sau :
- Lớp gạch chịu lửa chịu nhiệt độ đến 1.650o
C, dày 150,2mm
- Lớp gốm cách nhiệt chịu được nhiệt độ 1.071o
C, dày 50,8mm
- Lớp vỏ thép bọc trong chiều dày 4,75mm được hàn kín lại
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 39
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Lớp không khí đệm ở giữa
- Lớp cách nhiệt bằng bông khoáng chịu được nhiệt độ 1.371o
C, dày
50,8mm
- Lớp không khí đệm ngoài
- Lớp vỏ thép ngoài bao gồm các tấm thép dày 3.2mm ghép lại, bên ngoài
phủ sơn đa lớp chịu nhiệt, hoàn thiện lớp ngoài cùng sơn bóng màu đen chịu
nhiệt, thiết kế các tấm với các vít vặn rất dễ dàng tháo lắp thuận tiện cho bảo
hành bảo trì.
- Tấm thép mặt trước dày 3,2mm
Buồng đốt thứ cấp: được bố trí nằm bên dưới lò, trang bị sẵn một đầu đốt dạng vòi
phun điều khiển được, có công suất đốt 2.000.000 BTU/giờ. Đầu đốt ở buồng thứ cấp
nằm ở mặt sau của lò. Nền lò làm bằng gạch chịu nhiệt chịu lửa loại đặc cứng nguyên
khối dày 177,8mm, khả năng chịu nhiệt độ đến trên 1.649o
C. Tấm lót đáy bằng thép
và được hàn kín có bề dày 9,52mm. Khung thép đáy base frame dày 203mm.
Ở hai buồng đốt được trang bị sẵn đầu dò đo nhiệt thực và hiển thị kết quả lên màn
hình LCD. Sử dụng hệ thống bảo vệ ngọn lửa ở đầu đốt bằng đầu dò quét ngọn lửa
UV Ultra-Violet (Burner Flame Safe Guard), đầu dò này được đặt ở mỗi đầu đốt để
phát hiện sự đánh lửa và hiện diện của ngọn lửa trước khi cho phép cung cấp lượng
khí tối đa cho đầu đốt hoặc không cung cấp khí đốt cho đầu đốt khi đầu đốt bị trục
trặc.
Thời gian đốt thực tế cho 01 áo quan ngoại cỡ, kích thước 2100mm x 950 x
1150mm vào khoảng 2 – 2,5 giờ cho ca đốt đầu tiên trong ngày với thời gian xông lò
khoảng 20-30 phút và thời gian đốt giảm từ 20 - 30 phút cho các ca tiếp theo. Điều
này thực hiện được nhờ vào thiết kế và lập trình phần mềm của bộ PLC điều khiển
quá trình đốt nhanh và tiết kiệm nhiên liệu thông qua việc đưa thời gian xông lò nhanh
và chỉ thực hiện cho ca đốt đầu tiên, các ca đốt tiếp theo không cần thời gian xông lò
do đó thời gian đốt sẽ nhanh hơn ca trước khoảng 20-30 phút. Thời gian làm nguội
không đáng kể nhờ vào thiết kế hệ thống thổi gió làm nguội lò nhanh.
Khí thải thoát ra ngoài qua ống khói bằng thép chịu nhiệt đến nhiệt độ 1.426,67o
C,
đường kính ngoài 609.6 mm, chiều cao ống khói 8,76 m, chiều dày vỏ thép ngoài
6,5mm, và lót lớp gạch chịu nhiệt dày 50mm có phủ lớp bông thuỷ tinh chịu nhiệt ở
giữa lớp thép và lớp gạch, chịu nhiệt đến 1427o
C bảo vệ ống thép, giữa lớp thép và lớp
gạch cách nhiệt có phủ một lớp chuyển tiếp bằng bông thuỷ tinh nhằm tạo hiệu quả
cách nhiệt cao cũng như chuyển tiếp nhiệt độ đồng đều từ thép qua gạch, tăng độ bền
cũng như hiệu quả của ống khói.
1.3.3 Nhu cầu điện, nước, thông tin liên lạc
1.1.3.3 Nhu cầu điện
Nhu cầu sử dụng điện cho dự án như gồm có:
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 40
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
- Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt : 1000 (KWh/người/năm).
- Tiêu chuẩn cấp điện cho các công trình dịch vụ khác: 15%.
- Tiêu chuẩn cấp điện cho trạm bơm: 45 (kW).
Bảng 1-12 Bảng thống kê nhu cầu sử dụng điện của dự án
Stt Nhu cầu
Số liệu
tính toán
Tiêu chuẩn
Ptt
(KW)
1 Nhà hỏa táng 30(người)
1000
(KWh/người/năm)
10
2 Nhà điều hành 40(người)
1000
(KWh/người/năm)
13
3 Xưởng thiết kế bia mộ 20(người)
1000
(KWh/người/năm)
7
4 Các công trình dịch vụ khác 15% 5
5 Trạm bơm 4 (máy) 45 (kW) 180
6
Tổng công suất điện yêu cầu có
tính đến 10% tổn hao và 5% dự
phòng, hệ số sử dụng 0,8
197
(Nguồn:[21]).
- Nguồn cấp điện cho khu vực là : từ trạm 6,3/15kv - 2x6,3MVA Hiếu Liêm có
đường dây điện 22kv hiện hữu dọc đường tỉnh lộ 768.
- Để đáp ứng yêu cầu cung cấp điện dự kiến sẽ xây dựng mới tuyến trung thế
22kV.
- Xây dựng mới trạm biến áp hạ thế với công suất là 250 kVA.
- Từ các trạm biến áp hạ thế có các phát tuyến 0,4kV mạch cung cấp đưa đến các
điểm tiêu thụ, chiều dài các tuyến hạ thế là 3.990m.
Bảng 1-13 Khối lượng và kinh phí cấp điện
Stt Hạng mục
Đơn
vị
Khối
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Xây dựng mới đường dây 22 kV Km 0,045 800.000.000 36.000.000
2 Xây dựng mới đường dây 0,4 Kv Km 3,990 140.000.000 558.600.000
3
Xây dựng mới trạm hạ thế 22/0,4
kV
kVA 250
2.040.000 510.000.000
4 Tủ phân phối hạ thế tủ 9 3.000.000 27.000.000
5 Trang thiết bị phụ trợ 15% 169.740.000
6 Dự phòng 10% 130.134.000
7 Tổng cộng 1.431.474.000
(Nguồn:[21]).
1.1.3.4 Hệ thống thông tin liên lạc
Nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc gồm có:
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 41
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
 Khu nhà hỏa táng.
 Khu nhà điều hành.
 Khu xưởng thiết kế bia mộ.
 Dự kiến số máy điện thoại cho từng hạng mục như sau:
+ Tiêu chuẩn : 4 (người/1máy).
+ Dự phòng 15%.
 Ta có bảng dự kiến dung lượng thuê bao:
Bảng 1-14 Bảng dự kiến dung lượng thuê bao
Stt Hạng mục Số liệu Chỉ tiêu
Dung
lượng
tt
Dự
phòng
Dung
lượng
tk
1 Nhà hỏa táng 30(người) 4(người/1máy) 8 1 9
2 Nhà điều hành 40(người) 4(người/1máy) 10 2 12
3 Xưởng thiết kế bia mộ 20(người) 4(người/1máy) 5 1 6
4 Tổng 23 3 26
(Nguồn:[21]).
1.1.3.5 Nhu cầu nước
Nhu cầu nước cấp được tính theo các tiêu chuẩn sau:
 Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (nhân viên): 150 lít/người - ngđ.
 Nước cấp cho khách viếng thăm, đưa tang: 20 lít/người-ng.đ
 Nước phục vụ tưới cây, công viên: 2 l/m2
.
 Nước phục vụ tưới cây phần mộ: 8% Qtướicây
 Nước rò rỉ dọc tuyến: 10%Qtổng.
 Nước chữa cháy : 10 l/giây/1 đám cháy. Dự kiến 1 đám cháy xảy ra trong 3h
liên tục. Lưu lượng nước chữa cháy : 10 x 10000/1000= 100 ( m³)
Tổng nhu cầu dùng nước: 727 m3
/ngđ.
Bảng 1-15 Dự báo nhu cầu dùng nước của nghĩa trang
TT Nhu cầu Quy mô
QCVN
07:2010/BXD
Lưu
lượng
max
(m3
/ng.đ)
A Giai đoạn phát quang 20(người) 150(l/người/ngđ) 3
B Giai đoạn xây dựng 300 người 150(l/người/ngđ) 45
C Giai đoạn hoạt động 839,5
I Phần nước sạch 14
1.1
Nước sinh hoạt cho nhà
điều hành
10 người 150(l/người/ngđ) 1,5
1.2
Nước sinh hoạt cho dịch vụ
nhà hàng
4,5
Nhân viên 10(người) 150(l/người/ngđ) 1,5
Khách viếng thăm, đưa tang 150(người) 20(l/người/ngđ) 3
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 42
ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha
TT Nhu cầu Quy mô QCVN
07:2010/BXD
Lưu
lượng
13
Nước cho nhà hỏa táng 5
Nhân viên 15 (người) 150(l/người/ngđ) 2,5
Khách viếng thăm, đưa tang 125 (người) 20(l/người/ngđ) 2,5
1.4
Nước cho xưởng thiết kế bia
mộ
20(người) 150(l/người/ngđ) 3
II Phần nước bơm dưới sông 647
2.1 Nước tưới cây, công viên 299.631,0(m2
) 2(l/m²) 599
2.2 Nước tưới cây phần mộ 8% 48
III Nước dự phòng, rò rỉ 10% 66
IV
Nước dự phòng cho khách
viếng thăm vào ngày lễ
12,5
V
Nước phòng cháy chữa
cháy
100
Hiện tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước máy, do đó trong giai đoạn xây dựng
dự án sẽ sử dụng nước ngầm. Khi dự án đi vào hoạt động nguồn nước sinh hoạt cho
Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng sẽ được lấy từ nhà máy nước Tân An sẽ xây dựng
mới hoặc từ nhà máy nước Thiện Tân đấu nối với tuyến ống ∅100 dọc Tỉnh lộ 768.
Ngoài ra, dự án còn xây dựng 2 trạm bơm tăng áp để bơm nước sông lên các bể chứa
phục vụ cho việc tưới cây xanh công viên và sử dụng làm nước chữa cháy.
1.1.4 Danh mục máy móc thiết bị
STT Tên thiết bị Đơn vị tính
Công
suất
Xuất xứ Số lượng
1 Lò hoả táng Crawford Cái 8 ca/ngày Mỹ 4
2 Máy bơm Cái Việt Nam 4
3 Máy điện thoại bàn Cái Việt Nam 26
4 Máy phát điện Cái 10KVA Việt Nam 1
1.1.5 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị tính Số lượng
1 Hoá chất diệt khuẩn
Cloramin B nồng độ 5% (Đối với các dụng cụ,
phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động mai táng, hoả táng)
g/1 lít nước 50
Cloramin B nồng độ 2% (Đối với người tham
gia hoạt động mai táng, hoả táng)
g/1 lít nước 20
2 Thuốc bảo vệ thực vật
2.1 Thuốc trừ sâu và côn trùng
LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 43
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆTDỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
 
Tổng quan về chính sách bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Việt Nam
Tổng quan về chính sách bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Việt NamTổng quan về chính sách bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Việt Nam
Tổng quan về chính sách bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Việt Nam
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 

Ähnlich wie ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT

Ähnlich wie ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT (20)

Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc teDu an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
 
Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc teDu an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
 
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
 
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế | duanviet
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế | duanvietDự án bệnh viện đa khoa quốc tế | duanviet
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế | duanviet
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
Eia report 04 2009
Eia report 04 2009Eia report 04 2009
Eia report 04 2009
 
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nôngDự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
 
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
 
Các văn bản pháp luật về chất thải bv
Các văn bản pháp luật về chất thải bvCác văn bản pháp luật về chất thải bv
Các văn bản pháp luật về chất thải bv
 
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia laiThuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
 
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng T...
Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng T...Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng T...
Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng T...
 
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Du an dau tu san xuat lop xe
Du an dau tu san xuat lop xeDu an dau tu san xuat lop xe
Du an dau tu san xuat lop xe
 
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bò
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bòDự án đầu tư dây chuyền mổ bò
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bò
 
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãDự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
 
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
 
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanvietDự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
 
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT - Quy định về quản lý chất thải nguy hại
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT - Quy định về quản lý chất thải nguy hạiThông tư 12/2011/TT-BTNMT - Quy định về quản lý chất thải nguy hại
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT - Quy định về quản lý chất thải nguy hại
 

Mehr von nataliej4

Mehr von nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Kürzlich hochgeladen

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Kürzlich hochgeladen (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG MỚI NHẤT

  • 1. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án 1.1 Xuất xứ dự án DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG QUY MÔ 112 Ha” đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 theo Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 14/08/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, khi triển khai thi công phương án quy hoạch được duyệt đã bộc lộ một số điểm chưa phù hợp với địa hình phức tạp của khu vực. Do đó, Liên hiệp Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai đã điều chỉnh quy hoạch của dự án và dự án điều chỉnh đã được phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng với quy mô 116,24 ha tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu theo quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, dự án có một số thay đổi về: diện tích xây dựng nghĩa trang từ 112 ha lên 116,2 ha; công nghệ hoả táng của dự án từ sử dụng lò thiêu dùng nhiên liệu là LPG và lò sử dụng điện bằng lò hoả táng Crawford của Mỹ; kỹ thuật thi công mộ… Theo nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011của Chính phủ v/v quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đối với các dự án thay đổi quy mô công suất thì phải lập lại báo ĐTM. Vì vậy, Liên hiệp Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai tiến hành lập lại ĐTM cho dự án: “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG TẠI XÃ TÂN AN – HUYỆN VĨNH CỬU – TỈNH ĐỒNG NAI” qui mô 116,24 ha. 1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. 2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM của “Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,24 ha” được thực hiện dựa vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và tài liệu tham khảo như sau. 2.1 Các văn bản pháp luật của Việt Nam để lập báo cáo ĐTM Các văn bản pháp luật Các văn bản pháp luật chính mà dự án phải tuân thủ bao gồm: - Luật bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006; LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 1
  • 2. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2009; - Luật hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2008; - Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/Q11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9; - Luật tài nguyên nước của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20 tháng 05 năm 1998 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 1999; - Luật phòng cháy chữa cháy do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/06/2001; - Luật xây dựng (Số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003); - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP, ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/08/2007 của chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường; LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 2
  • 3. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; - Nghị định 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 Năm 2008 về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 149/2004/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/05/2009 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: chất lượng không khí xung quanh, một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành 09 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; - Thông tư 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; - Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương về việc Quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành; - Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 06 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật; - Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài Nguyên – Môi Trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy Định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm; - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về quản lý chất thải nguy hại; LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 3
  • 4. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết Định số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”; - Quyết định số 23/BVTV-KHKT/QĐ ngày 20 tháng 01 năm 1992 về việc bổ sung một số thuốc BVTV vào danh mục được phép dùng, một số thuốc hạn chế sử dụng và một số thuốc BVTV cấm sử dụng ở Viết Nam; - Quyết định 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; - Quyết định số 76/2008/QĐ-BNN ngày 25 tháng 06 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; - Quyết định 04/2008/QĐ – BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ban hành 08 Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: chất lượng nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ, nước thải sinh hoạt, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất; - Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai về việc Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các văn bản liên quan của dự án  Công văn số 946/TTr-UBND ngày 21 tháng 05 năm 2007 của UBND huyện Vĩnh Cửu về việc giới thiệu địa điểm cho Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai lập thủ tục đầu tư nghĩa trang tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.  Công văn số 8299/UBND-CNN ngày 15 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thoả thuận địa điểm cho Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai lập thủ tục đầu tư Nghĩa trang tại xã Tân An. LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 4
  • 5. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha  Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng khu nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.  Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 14 tháng 08 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.  Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu hồi đất để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án xây dựng Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.  Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu hồi đất do các tổ chức quản lý, sử dụng để thực hiện dự án xây dựng nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.  Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Nghĩa trang Vĩnh Hằng, quy mô 112 ha” tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu của Liên hiệp hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai.  Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc giao đất cho Liên hiệp Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai để xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An huyện Vĩnh Cửu  Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu.  Văn bản số 344/UBND-KT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của UBND huyện Vĩnh Cửu về việc góp ý điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 dự án Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu. 2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong ĐTM + Tiêu chuẩn xây dựng về bảo vệ công trình, an toàn, vệ sinh môi trường do Bộ Xây Dựng ban hành theo thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24/04/1995. + TCXDVN 33:2006 về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế + TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế + QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010. LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 5
  • 6. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha + QCVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008 Tiêu chuẩn, quy chuẩn Nhà nước Việt Nam về Môi trường + QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng kim loại nặng trong đất. + QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh + QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí xung quanh + QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại + QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt +QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm + QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt + QCVN 24: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp + QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn + Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo [1] Báo cáo địa chất công trình Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. [2] Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng quy mô 112 ha, 2008 [3] Các số liệu khảo sát, địa chất thủy văn, khí tượng khu vực Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai theo niên giám thống kê năm 2010. [4] Dự án nâng cao năng lực cho trường ĐHBK để tăng cường liên kết giữa trường học và cộng đồng – Tiểu dự án “Xử lý nước thải nuôi trồng thuỷ sản” –JICA (2006 – 2008). [5] Phạm Ngọc Đăng, 2000, Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật. [6] Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường và Trung tâm Công nghệ và Quản lý môi trường, 2011. [7] Phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du đập thuỷ điện Trị An, năm 2011. [8] Catalog lò hỏa táng Elite C1000H - Crawford, 2011. LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 6
  • 7. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha [9] Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – A guide to rapid source inventory techniques and thier Use in Formulating Environmental Control Strategies – WHO, Geneve, 1993. [10] UK Environment Agency. Assessing The Groundwater Pollution Potential of Cemetery Developments. April 2004. [11] Tumagole, Keneilwe Benevolent. 2006-01-01. Geochemical survey of underground water pollution at Ditengteng northern cemetery within city of Tshwane municipality. Geography and Environmental Management, University of Johannesburg. [12] Corry, J.E.L. Post-mortem ethanol production. Journal of applied bacteriology, 44: 1–48 (1978); WHO. The impact of cemeteries on the environment and public health, 1998). [13] Holmes, G., E.R. Singh & L.Theodore.1993: Hand book of Environmental Management and Technology [14] Engelbrecht, J.F.P. 1993: An assessment of health aspect on the impact of domestic and industrial waste disposal activities on groundwater resources. WRC Report no. 371/1/93. Pretoria. [15] Environment Agency, Wallingford, United Kingdom. Unpublished information, 1998. [16] Tài liệu của NATZ [17] Handbook for Environmental Engineering, Shun Dar Lin, Illinois State Water Survey, Peoria, Illinois, 2005. [18] Dent, B.B. & Knight, M.J. Cemeteries, 1998. [19] Pollution Potential Of Cementries Draft Guidance, R&D Tenchnical Report P223, C P Young, K M Blackmore, P Reynolds anh A Leavens, 2002. [20] T D Healing, P N Hoffman, S E J Young. The infection hazards of human cadavers. Communicable Disease Report. Volume 5. ISSN 1350-9349. 28 April 1995. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập [21] Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án “Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An – huyện Vĩnh Cửu”. [22] Số liệu khảo sát, đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án do Viện Môi Trường & Tài Nguyên thực hiện. [23] Các bản vẽ, sơ đồ mặt bằng, vị trí khu xây dựng nghĩa trang Vĩnh Hằng do chủ đầu tư thực hiện. LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 7
  • 8. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm: Phương pháp liệt kê - Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá - Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động. Phương pháp so sánh - So sánh với giá trị trong Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định; - So sánh với số liệu đo đạc thực tế của các Dự án tương tự. Phương pháp đánh giá nhanh o Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI). Phương pháp mô hình hóa Sử dụng mô hình lan truyền khí thải từ khu chôn cất, lò đốt Screen view 3.0 để đánh giá tác động của khí thải đến không khí xung quanh. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường Xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường… Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích… Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần môi trường (đất, nước, không khí…) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo. Phương pháp dự báo Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai trò quan trọng trong việc dự báo các tác động và sự cố môi trường từ hoạt động của Dự án. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An – huyện Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha” do Liên hiệp Hợp LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 8
  • 9. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha tác xã Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai là chủ đầu tư thực hiện với sự tư vấn của Viện Môi Trường & Tài Nguyên, Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Cơ quan tư vấn: Viện Môi Trường và Tài Nguyên, ĐHQG TP HCM Giám đốc Trung tâm: PGS. TS Nguyễn Văn Phước Địa chỉ liên lạc: 142, Tô Hiến Thành, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.38651132. 33 - 22476450, Fax: 08.38655.670 Danh sách người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM: T T Họ và tên Chức danh Nơi công tác 1 Nguyễn Phước Đạt Phó tổng giám đốc Liên hiệp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai 2 Nguyễn Hoàng Phi Trợ lý Tổng Giám Đốc Liên hiệp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Đồng Nai 2 Nguyễn Văn Phước Viện Trưởng Viện MT& TN 3 Nguyễn Thị Thanh Phượng ThS.NCS, Trưởng phòng thí nghiệm Viện MT& TN 4 Huỳnh Ngọc Loan Ths Kỹ thuật môi trường Viện MT& TN 5 Nguyễn Hoàng Lan Thanh Ths Công nghệ Môi trường Viện MT& TN 6 Trần Thị Hương Giang Ths Quản lý môi trường Viện MT& TN 7 Nguyễn Thị Thùy Diễm Kỹ sư, chuyên viên Viện MT& TN 8 Đào Thanh Sơn TS Sinh thái Viện MT& TN 9 Ngô Thị Thanh Huyền Cử Nhân Sinh thái Viện MT& TN 10 Phạm Thị Minh Thương Cử nhân Địa Lý Viện MT& TN 11 Nguyễn Trần Thu Hiền Cử nhân KH Môi Trường Viện MT& TN 12 Ngô Thụy Phương Hiếu Th.S Hoá học Viện MT& TN 13 Phạm Hữu Nguyên Kỹ sư xây dựng Viện MT& TN LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 9
  • 10. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 Tên dự án Dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An – huyện Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,24 ha”. Địa điểm: xã Tân An, huyện vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai; - Chủ dự án: LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI - Địa chỉ trụ sở chính: Toà nhà DonaCoop, Khu Phước Hải, Quốc lộ 51, Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai . - Điện thoại: 061.833833 Fax: 061.833979 - Đại diện: Bùi Thanh Trúc Chức vụ: Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đốc 1.2 Vị trí địa lý của dự án Khu đất quy hoạch xây dựng nghĩa trang Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng thuộc xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai. Ranh giới được xác định tại bản đồ kèm theo Quyết định giao đất số 648/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai, kèm theo bản đồ địa chính số 1399/BĐĐC tỷ lệ 1/2000 do Trung Tâm kỹ thuật địa chính – Nhà đất Đồng Nai thực hiện ngày 27/08/2008. Phạm vi giới hạn như sau: Phía Bắc giáp khu vực bến xuất vật liệu xây dựng công ty Đồng Tiên. Phía Nam giáp đường đất lớn đi hồ đập Mo Nang ( 2,3 km). Phía Tây giáp sông Đồng Nai. Phía Đông giáp rừng trồng ấp Thái An. Vùng đệm của Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng là đất rừng trồng.  Dự án được giới hạn bởi các điểm (4, 8, 11, 13, 15, 17, 28, 29, 31, 33, 41, 44, 46, 50, 51, 52, 56, 58). Bảng 1-1 Tọa độ vị trí giới hạn khu đất dự án Số hiệu mốc X (m) Y (m) 4 1223202,24 412298,28 8 1223571,10 412328,86 11 1223795,33 412330,58 13 1224107,95 412488,28 15 1224232,96 412548,83 17 1224133,70 412758,27 28 1222957,79 412154,85 29 1222853,10 412242,34 31 1222843,76 412369,66 33 1222865,22 412543,40 41 1223129,07 413045,70 44 1222930,56 413053,83 46 1223015,52 413152,12 LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 10
  • 11. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Số hiệu mốc X (m) Y (m) 50 1224091,83 413333,82 51 1224194,99 413205,35 56 1224067,82 412860,60 58 1224104,32 412735,54 Hình 1-1 Vị trí dự án trong huyện Vĩnh Cửu  Mối tương quan của dự án đối với các công trình xung quanh: Khu vực xây dựng dự án nằm ở vùng đồi núi xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, đặc biệt phía Tây của dự án tiếp giáp với sông Đồng Nai. Đồng thời, tỉnh lộ 768 đi ngang qua khu đất dự án có cao độ + 9m và đóng vai trò đê bao ngăn cách sông Đồng Nai với khu đất xây dựng nghĩa trang. Ngoài ra, khoảng cách từ khu vực nghĩa trang đến các vị trí xung quanh như sau: + Đến khu dân cư đông đúc gần nhất cách dự án khoảng 1,5 km. + Cách Trung tâm TP Biên Hoà khoảng 15 km. + Cách nhà máy nước Thiện Tân (nằm ở hạ lưu sông Đồng Nai) khoảng 10km (theo TCVN 7956/2008/BXD đối với công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung 5km). + Cách nhà máy thuỷ điện Trị An khoảng 4,8 km về phía hạ lưu. Bên cạnh đó, trong khu vực huyện Vĩnh Cửu có Làng bưởi Tân triều là điểm du lịch của tuyến Vĩnh Cửu – Thống Nhất – Trảng Bom. Làng bưởi Tân Triều thuộc xã Tân Bình nằm cách TP Biên Hoà 3 km và cách khu đất dự án khoảng 18 km về phía Nam. Do đó, việc xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng sẽ không ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng Bưởi Tân Triều. LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 11
  • 12. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-2 Sơ đồ mối liên hệ vùng LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 12 Nhà máy nước Thủ Đức Trung tâm TP. Biên Hòa Đập Thủy Điện Trị An An viên Vĩnh Hằng 4,8km 15 km 30 km 10 km Nhà máy nước Thiện Tân
  • 13. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha  Hiện trạng khu đất dự án: Hiện trạng sử dụng đất cụ thể được trình bày trong Bảng 1 -2 Bảng 1-2 Hiện trạng sử dụng đất STT Loại đất Diện tích (m2 ) A Đất canh tác 1.018.157 1 Đất ở nông thôn, cây ăn quả 61.674 2 Đất ở nông thôn, cây hàng năm khác 83.203 3 Đất chuyên trồng lúa nước 133.334 4 Đất trồng lúa nước còn lại 5.147 5 Đất trồng cây lâu năm khác 1.626 6 Đất trồng cây ăn quả 15.835 7 Đất bằng chưa sử dụng 25.304 8 Đất bằng trồng cây hàng năm khác 164.358 9 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 10.976 10 Đất có mặt nước chưa sử dụng 461 11 Đất trồng rừng sản xuất 441.851 12 Đất làm gốm sứ 41.716 13 Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp 45 14 Đất thổ + cây lâu năm khác 509 15 Đất thổ + rừng trồng sản xuất 3.639 16 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm 7.791 17 Đất trụ sở khác 3.144 18 Đất thổ cư nông thôn 226 19 Đất giao thông không kinh doanh 9.140 20 Đất thuỷ lợi không kinh doanh 1.922 21 Đất sông suối không kinh doanh 6.247 B Đất giao thông 42.453 C Đất khác 101.818 22 Lộ giới giao thông (đối ngoại) 21.665 23 Trụ điện 363 24 Suối 20.952 25 Đất khác (đường đất, bến cảng hiện hữu…) 58.838 Tổng A+ B+ C 1.162.428,3 (Nguồn:[21]). LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 13
  • 14. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Nhận xét: Đất được quy hoạch xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng rừng sản xuất, cây công nghiệp lâu năm và cây nông nghiệp, đất thổ cư tương đối nhỏ. Vì thế thuận lợi cho việc đền bù giải tỏa. 1.3 Nội dung chủ yếu của dự án 1.3.1 Mục tiêu và phạm vi của dự án 1.1.1.1 Mục tiêu Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng có quy mô diện tích 116,2 ha theo TCVN 7956- 2008/BXD của Bộ Xây dựng thuộc loại nghĩa trang cấp I (quy mô > 60ha). Nghĩa trang Vĩnh Hằng xây dựng theo mô hình công viên nghĩa trang, có tỉ lệ đất xây dựng diện tích đất giao thông, cây xanh, hồ cảnh quan, tâm linh và các công trình phụ trợ (56,37%), tỉ lệ đất chôn mộ thấp chiếm 43,63% (TCVN 7956-2008/BXD: 45 – 50%). Như vậy, tiêu chí xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng so với các nghĩa trang thông thường có các có các đặc điểm như sau: TT Thành phần Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng Nghĩa trang bình thường 1 Tỉ lệ diện tích chôn mộ so với tổng thể diện tích nghĩa trang (theo TCVN 7956- 2008) 43,63 % 45-50% 2 Tỉ lệ diện tích đất giao thông, cây xanh, tâm linh và các công trình phụ trợ 56,37% 55 – 60% 3 Loại hình an táng Cát táng và chôn một lần Cát táng, hung táng, chôn một lần 4 Kết cấu huyệt mộ có các kỹ thuật đảm bảo hạn chế tối đa khả năng thấm nước rỉ ra từ mộ trong quá trình phân hủy tử thi. Tường xây gạch thẻ - vữa xi măng – màng HDPE – Vật liệu hút ẩm Tường xây gạch thẻ - vữa xi măng, nước rỉ từ quá trình phân huỷ tử thi có thể thất thoát ra ngoài. 5 Các công trình dịch vụ Có các công trình dịch vụ phục vụ cho khách viếng thăm mộ: nhà hàng, nhà bán hương hoa… Không có các công trình dịch vụ phục vụ khách viếng thăm Theo tiêu chí xây dựng như trên, mục tiêu của việc xây dựng công viên nghĩa trang được xác định như sau: LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 14
  • 15. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Phục vụ di dời các nghĩa trang hiện hữu nhỏ lẻ, rải rác trong khu vực, để thực hiện theo định hướng quy hoạch chung chỉnh trang đô thị của tỉnh (ưu tiên cho việc di dời các phần mộ từ các nghĩa địa thuộc địa bàn xã Long Hưng, huyện Long Thành). - Định hướng lâu dài phục vụ mai táng đảm bảo vệ sinh môi trường. - Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân với nhiều bản sắc văn hóa và tôn giáo khác nhau. - Xây dựng mô hình nghĩa trang hiện đại đáp ứng nhu cầu tâm linh của con người. 1.1.1.2 Phạm vi dự án Phạm vi của dự án không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt. Phạm vi các khu vực và đối tượng được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng bao gồm: - Các cán bộ lãnh đạo, người có công với đất nước theo tiêu chuẩn an táng. - Dân cư các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dân cư các khu nông thôn ở các huyện xã trong tỉnh Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh. - Các phần mộ di dời từ nghĩa địa xã Long Hưng và các khu vực bồi thường giải toả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội. - Một số đối tượng khác có nhu cầu nằm trong khả năng dung nạp của nghĩa trang. 1.3.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình 1.3.2.1 Quy hoạch sử dụng đất ban đầu Với quy mô quỹ đất ban đầu khảo sát là 112 ha bố cục bao gồm các khu vực đất đai theo tỷ lệ được trình bày trong bảng sau: Bảng 1-3 Quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang công viên STT Hạng mục Diện tích m2 Diện tích ha Tỷ lệ % I Đất nghĩa trang công viên (bao gồm cả dải cây xanh cách ly đường điện) 1.050.000 105 100 A Đất các khu nghĩa trang thành phần (trong từng nghĩa trang (thành phần dành tối thiểu 20% diện tích bố trí cây xanh, còn lại bố trí công trình mộ phần và diện tích sân đường) 501.309 50,1 47,7 B Đất các công trình dịch vụ 72.729 7,3 6,9 C Đất cây xanh, mặt nước 275.747 27,6 26,3 D Đất giao thông: đường, quảng trường 183.645 18,4 17,5 E Đất các công trình đầu mối 4.256 0,4 0,4 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 15
  • 16. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha STT Hạng mục Diện tích m2 Diện tích ha Tỷ lệ % G Bãi đỗ xe 12.314 1,2 1,2 II Giao thông đối ngoại 70.000 7 Tổng cộng 1.120.000 112 100 (Nguồn:[2]) Phương án thể hiện ưu điểm quy hoạch áp dụng phong thuỷ vào ý tưởng quy hoạch, diện tích cây xanh khá lớn được bố trí hài hoà trong các khu vực mộ và công trình dịch vụ. Tuy nhiên, phương án Quy hoạch không đạt được tính hiệu quả, thẩm mỹ và khả thi cho dự án như: diện tích đất dành cho khu vực an táng thống kê không chính xác (thực tế chỉ đạt 26,67%), các khu vực an táng thành phần thiết kế chủ yếu theo đường cong mang tính chất trang trí, không bám theo địa hình gây khó khăn khi phân lô mộ giai đoạn triển khai chi tiết kỹ thuật thi công. Thậm chí nhiều khu mộ được bố trí tại các điểm “chết” của địa hình như vực sâu, sườn dốc đứng… Diện tích giao thông lớn, tốn kém, thiết kế san nền theo mặt bằng chứ không san nền giật cấp, có những nơi đào đắp trên 10 m. Hơn nữa, thiết kế quy hoạch mạng đường giao thông và các khu vực an táng không quan tâm đến đường điện cao thế. Do đó việc điều chỉnh qui hoạch là cần thiết nhằm khắc phục các nhược điểm trên. 1.3.2.2 Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh Theo quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai kèm bản đồ địa chính số 1399/BĐĐC tỷ lệ 1/2000 do Trung Tâm kỹ thuật Địa Chính – nhà đất Đồng Nai thực hiện ngày 27/08/2008 đã được văn phòng kiểm tra sử dụng đất kiểm tra nội nghiệp trong đó: + Lộ giới giao thông: 21.665,3 m2 + Trụ điện: 362,7 m2 + Suối, mương thuỷ lợi và đường đất hiện hữu: 20.952 m2 . + Đất được giao: 1.119.475,3 m2 Nên diện tích thực tế khu vực lên đến 1.162,428 m2 . Theo Quyết định duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau: Bảng 1-4 Cơ cấu sử dụng đất Stt Đất các khu nghĩa trang thành phần Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Đất các khu nghĩa trang thành phần 507.188 43,63 B Đất các công trình dịch vụ 90.985 7,83 C Đất cây xanh, mặt nước 391.575 33,69 D Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 1.911 0,16 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 16
  • 17. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Stt Đất các khu nghĩa trang thành phần Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) E Đất giao thông (giao thông đối nội - đối ngoại, bãi đậu xe, quảng trường) 170.769 14,69 Tổng cộng 1.162.428 100,00 (Nguồn:[21]). - Đất các khu nghĩa trang thành phần + Đất mộ đơn: là đất xây dựng các khu mộ đơn theo kích thước và thiết kế có sẵn. + Đất mộ đôi: là đất xây dựng các khu mộ đôi theo kích thước và thiết kế có sẵn. + Đất mộ gia đình: là đất xây dựng các phần mộ gia đình. Kích thước lô đất và thiết kế các khu mộ gia đình tương đối linh hoạt phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của các gia đình. + Đất mộ danh nhân, doanh nhân: là đất xây dựng các phần mộ dành cho những lãnh đạo, cá nhân có công với địa phương, đất nước, những người nổi tiếng và giới doanh nhân. Trong loại đất này các lô đất xây dựng mộ có diện tích linh hoạt tùy thuộc nhu cầu và khả năng tài chính của từng cá nhân, mật độ xây dựng mộ thấp, khuyến khích hình thức mộ dưới dạng tượng, bia tưởng niệm...hòa lẫn với cây xanh cảnh quan. - Đất giao thông: bao gồm đường giao thông cơ giới trong khu vực và đường đi bộ giữa các khu mộ. - Đất hạ tầng kỹ thuật: là đất xây dựng bãi đỗ xe và bến thuyền trong nghĩa trang. - Đất cây xanh: là đất trồng cây xanh nhằm tạo ra các khu vực cảnh quan đẹp trong dự án. Trong loại đất này có thể xây dựng các công trình với quy mô nhỏ theo phong cách kiến trúc truyền thống nhằm phục vụ cho các hoạt động trong nghĩa trang như nhà lưu tro, lều nghỉ chân, đài tưởng niệm.v..v…với mật độ xây dựng trong khu vực này không quá 5%. - Đất công trình dịch vụ: là đất xây dựng các công trình điều hành, dịch vụ và các công trình tâm linh trong nghĩa trang. - Trên cơ sở ý tưởng phân khu chức năng và bố cục kiến trúc, cơ cấu và chỉ tiêu sử dụng đất dự kiến được đề xuất như sau: Bảng 1-5 Phân khu chức năng theo qui hoạch ban đầu TT Nghĩa trang thành phần Kí hiệu Diện tích đất khu an táng(m2 ) Tỷ lệ (%) MĐX D (%) Chỉ tiêu mộ (m2 /mộ) Quy mô mộ phần (lô) Hệ số SDĐ Tầng cao TB I Đất các khu nghĩa trang thành phần 507.187,83 43,63 2,39 62.876 I.1 Khu A A 107.004,05 9,21 27,13 3 - 9 17.037 I.1. 1 Khu mộ đơn SA 40.636,99 3,50 52,00 3 - 9 13.546 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 17
  • 18. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha TT Nghĩa trang thành phần Kí hiệu Diện tích đất khu an táng(m2 ) Tỷ lệ (%) MĐX D (%) Chỉ tiêu mộ (m2 /mộ) Quy mô mộ phần (lô) Hệ số SDĐ Tầng cao TB I.1. 2 Khu mộ đôi DA 16445,67 1,41 48,00 9 - 36 1.827 I.1. 3 Khu mộ gia đình FA 49921,39 4,29 45,00 30 - 1.664 I.2 Khu B B 189168,64 16,27 41,77 33.713 I.2. 1 Khu mộ đơn SB 67698,53 5,82 52,00 3 - 9 22.566 I.2. 2 Khu mộ đôi DB 91258,99 7,85 48,00 9 - 36 10.140 I.2. 3 Khu mộ gia đình FB 30211,12 2,60 45,00 30 1.007 I.3 Khu C C 59565,22 5,12 20,69 9.097 I.3. 1 Khu mộ đơn SC 23704,55 2,04 52,00 3 - 9 7.902 I.3. 2 Khu mộ gia đình FC 35860,67 3,08 45,00 30 - 1.195 I.4 Khu E E 151449,92 13,03 30,00 3.029 I.4. 1 Khu mộ danh nhân VE 151449,92 13,03 30,00 50 - 3.029 II Đất công trình dịch vụ CC 90984,54 7,83 19,08 0,83 1-9 III Đất cây xanh, mặt nước CV/ MN 391575,04 33,69 6,54 0,02 0-1 III. 1 Cây xanh công viên CV 360812,44 31,04 5,00 0,05 1 III. 2 Cây xanh dọc đường CV7 0 58143,25 5,00 0,00 0,00 0 III. 3 Mặt nước MN 30762,6 2,65 0,00 IV Đất hạ tầng kĩ thuật HT KT 1910,91 0,16 0,00 V Đất giao thông (giao thông đối nội - đối ngoại, bãi đậu xe, quảng trường) GT 170.769,18 14,69 0,00 Tổng cộng TC 1.162.428,30 100,00 62.876 (Nguồn:[21]). 1.3.2.3 Các hạng mục công trình chính 1.1.1.2.1 Quy mô mộ phần a) Theo quy hoạch đã được phê duyệt Theo quy hoạch đã được phê duyệt quy mô mộ phần như sau:  Địa táng được thiết kế như sau: - Loại 1: có diện tích > 5,36 m2 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 18
  • 19. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Loại 2: + Diện tích đất cho huyệt mộ: 2,3m x 1m = 2,3 m2 + Diện tích đất bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh huyệt mộ là 3,35m x 1,6m = 5,36m2 . - Loại 3: + Diện tích đất bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh huyệt mộ là 2,3m x 0,9m = 2,07 m2 . Khoảng cách: + Giữa các mộ: 0,6m + Giữa các hàng mộ: 1,5m  Hoả táng: Tro hài cốt được lưu giữ theo 3 loại hình: - Lưu giữ tại công trình nhà lưu tro theo lô, tầng. - Lưu giữ trong khu vực nhà lưu tro do nhà chùa đảm nhiệm, diện tích 1 hộc tro: 0,5x0,5x0,5 = 0,125m3 . - Lưu giữ địa táng tại lô mộ phần, gọi là địa hỏa táng. Diện tích đất bình quân: 3,35m x 1,6m = 5,36 m2 Tổng quy mô mộ phần: 195.511 mộ phần, trong đó: + Mộ phần địa táng (chôn một lần, địa hoả táng): 99.891 mộ phần. + Mộ phần hỏa táng: 95.620 lọ tro (lưu trong nhà) b) Theo quy hoạch điều chỉnh Công nghệ táng của công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng được chọn theo 2 phương thức là địa táng, hoả táng.  Địa táng: là hình thức chôn thi hài hay hài cốt xuống mặt đất. Địa táng hài cốt được gọi là cát táng , cải táng hay sang cát, hài cốt được chuyển từ nơi khác đến, tại nghĩa trang Vĩnh Hằng không có hình thức hung táng. + Mộ đơn Diện tích 1 lô mộ đơn: từ 3m2 – 9m2 (tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư. + Mộ đôi: Diện tích 1 lô mộ đôi: từ 9m2 - 36m2 (tính cả phần đất tĩnh lưu thông quanh khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư. + Mộ gia đình: diện tích linh hoạt, từ 30 m2 trở lên, trung bình từ 58m2 cho 1 lô mộ gia đình (7,4m x 7,8m). Kích thước các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu của từng gia đình, dòng tộc. + Mộ danh nhân, doanh nhân: diện tích từ 50m2 trở lên cho một lô mộ. Diện tích các lô mộ có thể tăng thêm tùy thuộc nhu cầu của từng cá nhân, gia đình.  Hoả táng: là dùng nhiệt độ cao để thiêu đốt thi hài Tổng quy mô mộ phần theo quy hoạch điều chỉnh tối đa vào khoảng là: 62.876 mộ phần (tổng diện tích chôn 50,71 ha), trong đó: + Khu mộ đơn : 14.676 – 44.014 mộ phần + Khu mộ đôi : 2.992 – 11.967 mộ phần LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 19
  • 20. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha + Khu mộ gia đình : 3.866 mộ phần + Khu mộ doanh nhân : 3.029 mộ phần Trong đó số mộ cát táng là 1.810 mộ, mộ địa táng: 61.066 mộ  Thiết kế kim tĩnh (huyệt mộ) Tuân thủ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế và QCVN 07:2010/BXD thì kích thước huyệt mộ tối đa:  Đối với địa táng (chôn cất thi hài): Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 2,4 m x 1,4 m x 0,8 m. Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 2,4 m x 1m x 1,6 m.  Đối với mộ cát táng ( chôn hài cốt): Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 1,5 m x 1m x 0,8 m Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 1,2m x 0,9m x 1,6 m 1.1.1.2.2 Quy hoạch khu chôn cất Căn cứ theo công văn số 42/BXD-HTKT ngày 25 tháng 10 năm 2011 về việc cho ý kiến về việc bố trí địa táng (chôn 1 lần) của dự án công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai và Công văn số 1924/SXD-QLHT ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai, quy hoạch khu vực chôn cất của nghĩa trang như sau: a) Khu vực cách ly khu chôn Công viên dọc sông, cây xanh cách ly và một số công trình dịch vụ từ mép bờ sông đến 100m. b) Khu chôn cất cách mép nước 100m – 500m - Tổng diện tích khu đất: 59,367ha. - Diện tích đất mộ: 26,62 ha. - Diện tích Khu vực công trình công cộng, cây xanh công viên, hạ tầng kỹ thuật: 32,73ha  Đối với khoảng cách 100m – 200m - Khu vực phía Bắc: đây là khu đất vùng chân đồi thấp nhất dự án có chiều dài khoảng 1.002m mặt tiền đường 768. Tại vị trí này chỉ chôn cát táng (chôn hài cốt, di dời từ nơi khác đến). - Khu vực đồi phía Nam: có chiều dài 418m mặt tiền đường 768, tại khu vực này sẽ sử dụng hình thức chôn địa táng (chôn thi hài)  Đối với khoảng cách 200m – 500m: tại khu vực này sẽ sử dụng hình thức chôn địa táng (chôn thi hài) c) Khu vực chôn cất nằm ngoài phạm vi cách bờ sông 500m - Tổng diện tích khu đất: 42,106ha. - Khu vực công trình công cộng, cây xanh công viên, hạ tầng kỹ thuật cách ly khu chôn: 18,016 ha. - Diện tích đất mộ: 24,09 ha. 1.1.1.2.3 Thiết kế kiến trúc LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 20
  • 21. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Theo quy hoạch điều chỉnh các công trình kiến trúc được thiết kế trong khu vực gồm có: + Đền tưởng niệm liệt sĩ + Đền thờ các bậc tiền nhân + Nhà lưu tro + Chùa + bảo tháp 9 tầng + Bến thuyền + Đài hoá thân hoàn vũ + Quảng trường + Bàn thờ thổ địa, chòi nghỉ + Tượng Phật A Di Đà + Nhà điều hành + Xưởng thiết kế mộ và bia mộ + Nhà thiền + Nhà hàng chay + Lầu vọng cảnh + Bãi đổ xe + Hồ cảnh quan a) Đền tưởng niệm liệt sỹ Là nơi ghi công các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ độc lập chủ quyền cho Tổ quốc. Đền tưởng niệm đặt ở khu vực đồi cao nằm ở phía Tây Bắc khu đất, là nơi có địa thế và cảnh quan đẹp nhất dự án. - Mật độ XD: 5% - Tổng diện tích sàn: 500m2 Tầng cao: tối đa 3 tầng nếu theo hình thức nhà tưởng niệm và không khống chế tầng cao với tượng đài, biểu tượng. b) Đền thờ các bậc tiền nhân Là nơi thờ phụng các vua Hùng, các vị danh nhân tiêu biểu trong lịch sử dân tộc qua từng thời kì lịch sử. Với một quỹ đất rộng, đền thờ được bố trí bên cạnh đài tưởng niệm liệt sĩ, tạo thành một quần thể kiến trúc uy nghiêm nằm dọc theo dải công viên bờ sông Đồng Nai. - Mật độ XD: 10% - Tổng diện tích sàn: 800m2 . - Tầng cao: tối đa 2 tầng c) Nhà lưu tro Là nơi lưu tro cốt sau khi hỏa táng. Các loại nhà lưu tro trong nghĩa trang: • Nhà lưu tro được xây dựng thành cụm công trình lớn cạnh Đài hóa thân hoàn vũ. - Mật độ XD: 30% - Tổng diện tích sàn: 2.700m2 . - Tầng cao: tối đa 2 tầng • Nhà lưu tro được đặt thành cụm trong công viên, bao gồm những công trình nhỏ, có hình thức kiến trúc nhẹ nhàng và hài hòa với thiên nhiên. • Lưu tro theo phương thức địa hỏa táng dưới hình thức các cụm tiểu cảnh, tượng điêu khắc... phía dưới có chôn cất tro bố trí xen lẫn với khu vực cây xanh cảnh quan. • Lưu tro trong chùa và bảo tháp 9 tầng LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 21
  • 22. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha d) Chùa và bảo tháp chín tầng Đặt ở vị trí trung tâm và là điểm nhấn của trục cảnh quan chính. Với hình thức mái ngói đặc trưng kiến trúc chùa Việt Nam, chùa và bảo tháp 9 tầng được xem là biểu tượng của toàn khu nghĩa trang. - Mật độ XD: 30% - Tổng diện tích sàn: khoảng 5.500m2 - Tầng cao: tối đa 9 tầng e) Bến thuyền Là nơi cập bến cho thuyền của khách tham quan hay sử dụng các dịch vụ nghĩa trang theo đường thủy. Được bố trí dựa trên cơ sở cải tạo bến cảng hiện hữu, cách cổng nghĩa trang khoảng 300m, tương đương 4 – 5 phút đi bộ. f) Nhà bán hương hoa Là nơi cung cấp các dịch vụ hương hoa, nhang đèn.. cho người đến thăm viếng nghĩa trang, tập trung thành 1 dãy ki ốt nằm sát Tỉnh lộ 768, bên cạnh bến thuyền, thuận lợi cho việc tiếp cận cả đường thủy và đường bộ. - Mật độ XD: 25% - Tổng diện tích sàn: khoảng 400m2 . - Tầng cao: 1 tầng g) Đài hoá thân hoàn vũ Với vị trí nằm ở cuối phía Tây Nam khu đất, trong quần thể khu vực hỏa táng và lưu tro cốt, đài hóa thân hoàn vũ là nơi tiến hành toàn bộ nghi thức hỏa táng, từ khâu làm lễ cho đến khâu thiêu xác trong một không gian hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Đây là mô hình đang được phát triển thay vì hình thức địa táng thông thường. - Mật độ XD: 30% - Tổng diện tích sàn: khoảng 2.000m2 . - Tầng cao: tối đa 2 tầng. h) Quảng trường Là những không gian rộng, được bố trí ở khu vực có địa hình cao, tạo view nhìn đẹp xuống toàn bộ khu Công viên nghĩa trang. Có thể bố trí tượng phật hoặc các bia tưởng niệm tại các quảng trường, tạo thành khu vực vừa có tính tâm linh vừa là nơi tưởng niệm. i) Bàn thờ thổ địa, chòi nghỉ Là nơi đặt bàn thờ thổ địa kết hợp chòi nghỉ chân cho khách đến thăm viếng nghĩa trang. Công trình này được bố trí phân tán tại trung tâm của các điểm an táng thành LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 22
  • 23. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha phần, đóng vai trò là công trình tâm linh và là công trình điểm nhấn cho từng cụm an táng nhỏ. - Mật độ XD: 10% - Tổng diện tích sàn: 20m2 . - Tầng cao: tối đa 1 tầng. j) Tượng A Di Đà Tượng A Di Đà được đặt trên đỉnh cao nhất của đồi phía Bắc dự án. Tượng của ngài thường được dùng trong phong thủy để chế hóa phong khí, đem lại bình an, giải trừ tai ách. Tượng phật bà đứng bằng đá trắng thực sự là một tác phẩm điêu khắc hoàn mỹ, với bình cam lộ trên tay như một công năng đặc biệt, đem lại sự bình yên và thịnh vượng. k) Nhà điều hành Là trung tâm quản lý của toàn khu nghĩa trang, nằm gần vị trí cổng tiếp cận, chịu trách nhiệm toàn diện về vấn đề liên hệ, vận hành cho công viên nghĩa trang. - Mật độ XD: 20% - Tổng diện tích sàn: khoảng 2.000m2 Tầng cao: tối đa 2 tầng l) Xưởng thiết kế mộ và bia mộ Là trung tâm gia công, thiết kế, lắp đặt mộ và bia mộ cho toàn khu công viên nghĩa trang, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hài hòa về hình thức kiến trúc trong toàn khu mộ. - Mật độ XD: 30% - Tổng diện tích sàn: khoảng 1.000m2 Tầng cao: tối đa 1 tầng Công năng: chỉ sử dụng trưng bày các mẫu bia mộ, việc khắc tên lên bia mộ theo yêu cầu khi khách hàng đặt mua sẽ được thực hiện gia công bên ngoài. m) Nhà thiền Là những công trình nhỏ đặt len lỏi dọc theo công viên bờ sông. Với hình thức kiến trúc đơn giản, nhẹ nhàng và hài hòa với thiên nhiên, khu vực nhà thiền là không gian yên lặng, tĩnh mịch, gợi cảm giác thanh thản, nhẹ nhàng cho những có nhu cầu thiền tự. - Mật độ XD: 20% - Tổng diện tích sàn: khoảng 500m2 - Tầng cao: tối đa 2 tầng LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 23
  • 24. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha n) Nhà hàng chay Là nhà hàng phục vụ các loại thực phẩm chay mang đậm nét văn hóa ẩm thực chay thuần khiết của Việt Nam phục vụ cho khách thăm viếng nghĩa trang. Được bố trí tại dải công viên dọc bờ sông, nhà hàng chay là nơi lý tưởng để vừa thưởng thức các món ngon, vừa ngắm nhìn cảnh quan sông nước xứ Đồng Nai. - Mật độ XD: 30% - Tổng diện tích sàn: khoảng 800m2 . - Tầng cao: tối đa 2 tầng. o) Lầu vọng cảnh Là một hình thức của chòi nghỉ, nhưng được bố trí thành cụm dọc theo bờ sông để khai thác cảnh quan của công viên ven sông. Hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, hài hòa với tự nhiên và là nơi nghỉ chân lý tưởng của khách vãng lai. - Mật độ XD: 15% - Tổng diện tích sàn: khoảng 400m2 . - Tầng cao: tối đa 2 tầng p) Bãi đổ xe Bãi đỗ xe tập trung bố trí dọc theo Tỉnh lộ 768, thuận tiện cho việc đậu đỗ xe và cách cổng nghĩa trang khoảng 300m. Tại đây cũng bố trí xe chuyên dụng để đưa đón khách vào bên trong khu nghĩa trang. Ngoài ra, tận dụng các khoảng trống xanh và dải cây xanh dọc đường trong khu vực nghĩa trang để làm bãi đỗ xe trong bối cảnh mật độ sử dụng không cao và không thường xuyên. q) Hồ cảnh quan Khai thác các khu vực trũng của địa hình và các hồ nước có sẵn để tạo thành các hồ nước, vừa làm đẹp thêm cảnh quan cho khu vực, vừa là nơi thu nước vào những ngày mưa. 1.1.1.2.4 Thiết kế cảnh quan a) Thiết kế tiểu cảnh, cụm cảnh quan Cổng vào Cổng vào dự án đề xuất thiết kế theo phong cách nhẹ nhàng, có tính gợi mở và dẫn dắt khách thăm viếng nghĩa trang. Tên dự án Tên dự án màu trắng được đặt trên sườn quả đồi phía Nam đạt hiệu quả thị giác rất lớn, có thể thu hút trường nhìn từ xa của khách khi đi trên Tỉnh lộ 768 hướng từ TP Hồ Chí Minh lên Đồng Nai. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 24
  • 25. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-3 Tên dự án Tiểu cảnh và cụm cảnh quan Có thể đưa các tích nhà Phật hoặc tượng Phật vào các tiểu cảnh hoặc cụm cảnh quan tại các khu vực cây xanh công viên, quanh hồ cảnh quan, trong các khu an táng thành phần để tăng tính chất tâm linh và yếu tố thẩm mỹ cho nghĩa trang. Các tiểu cảnh và cụm cảnh quan trong khu vực này không cần lớn về quy mô, nhiều màu sắc mà cần đạt được độ tinh tế nhất định trong thẩm mỹ và truyền đạt được những ý nghĩa tinh thần mà nó muốn gửi gắm. b) Thiết kế trục cảnh quan và các công trình điểm nhấn Hệ thống quảng trường, các trục cảnh quan, các hướng nhìn chính và các công trình điểm nhấn. • Diện công trình cuối tuyến nhìn quan trọng - công trình điểm nhấn cấp 1: Tại công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công trình điểm nhấn cấp 1 là các công trình chùa + bảo tháp 9 tầng và biển tên dự án. • Công trình điểm nhấn cấp 2: Tại công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công trình điểm nhấn cấp 2 là các công trình nhà điều hành, đài hóa thân hoàn vũ, đài tưởng niệm liệt sỹ, đền thờ các bậc tiền nhân… • Công trình điểm nhấn cấp 3: Tại Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, công trình điểm nhấn cấp 3 là các công trình nhà lưu tro, chòi nghỉ, bàn thờ thổ địa… 1.3.2.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án 1.3.2.4.1 Hệ thống công trình giao thông Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm Hệ thống giao thông đối ngoại và Hệ thống đường đối nội: a) Giao thông đối ngoại LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 25
  • 26. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Khu vực quy hoạch có tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng kết nối dự án với TP Biên Hòa và Thị trấn Vĩnh An.  Đường 768 ( mặt cắt A-A ) có lộ giới 45m. + Mặt đường xe chạy rộng : 6 x 2 = 12m. Lề đường : 1,5m x 2 = 3m. + Hành lang an toàn : 15 x 2 = 30m. Hình 1-4 Mặt cắt ngang đường 768 b) Giao thông đối nội Dựa vào hình dáng ranh khu đất, địa hình tự nhiên các tuyến đường giao thông đối ngoại, hệ thống giao thông nội bộ được thiết kế bám theo các tuyến đường hiện hữu và bám theo địa hình tự nhiên tạo thuận lợi cho việc xây dựng và giảm kinh phí đầu tư.  Đường nội bộ. - Trong khu vực có các tuyến đường nội bộ chính trong khu, đây là trục cảnh quan của dự án. - Thiết kế trắc dọc tuyến: Trắc dọc tuyến được thiết kế bám theo phương án san nền, đảm bảo mức độ hài hòa, độ dốc dọc nhỏ phù hợp với thoát nước mưa, nước mặt nhanh nhất. Độ dốc mui luyện i = 2%. - Vỉa hè : Bê tông xi măng kết hợp với dải cây xanh dọc theo vỉa hè và các hệ thống cấp thoát nước, điện và các hệ thống công trình ngầm khác. o Đường N1 có lộ giới 40m (Mặt cắt 1-1). + Chiều rộng mặt đường : 14m. + Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 11,5 x 2 = 23m. + Dải phân cách giữa rộng : 3m. o Các đường N5 có lộ giới 17m (Mặt cắt 2-2). + Chiều rộng mặt đường : 7m. + Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 5 x 2 = 10m. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 26
  • 27. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Kết cấu mặt đường như sau: Trên cùng là lớp BT nhựa nóng, tiếp theo là lớp cấp phối đá dăm, dưới cùng là lớp cấp phối sỏi đỏ lu lèn chặt, đạt độ chặt k ≥ 0,98. Kết cấu mặt đường phải đảm bảo môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là Eyc = 100 Mpa. o Các đường D1, D2, D3, D4, N2, N4, N6 có lộ giới 15m (Mặt cắt 3-3). + Chiều rộng mặt đường : 7m. + Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 4 x 2 = 8m. o Các đường N3 có lộ giới 12,5m (Mặt cắt 2a-2a). + Chiều rộng mặt đường : 7m. + Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng : 5 + 0 = 5m. - Kết cấu mặt đường như sau : Trên cùng là lớp BT nhựa nóng, tiếp theo là lớp cấp phối đá dăm, dưới cùng là lớp cấp phối sỏi đỏ lu lèn chặt, đạt độ chặt k ≥ 0,98. Kết cấu mặt đường phải đảm bảo môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là Eyc = 100 Mpa. Hình 1-5 Mặt cắt ngang đường nội bộ  Đường đi bộ. - Trong khu vực có các tuyến đường đi bộ để nối các khu vực mộ cũng như các khu dịch vụ với nhau. Bề rộng mặt đường từ (4 ÷ 5)m . - Kết cấu mặt đường : Mặt đường được lát bê tông xi măng, bên dưới là lớp cấp phối đá dăm loại II. - Lộ giới: Các đường đi bộ có bề rộng mặt đường thay đổi từ (4 ÷ 5)m. o Đại diện là mặt cắt đường đi bộ + Chiều rộng mặt đường : 4m LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 27
  • 28. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-6 Mặt cắt ngang đường đi bộ trong khu Chỉ giới xây dựng: - Chỉ giới xây dựng các tuyến đường là khoảng lùi xây dựng được xác định trên cơ sở tính chất sử dụng đất và phân cấp hạng tuyến đường. - Trong khu dự án, chỉ giới xây dựng các tuyến đường lấy sát theo mép công trình. - Tại các nút giao giữa các tuyến đường để xe chạy êm thuận thì bán kính bo cong phải đảm bảo R ≥ 15m. - Kích thước vát góc vỉa hè trên các tuyến là ≥ (10 x 10m). LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 28
  • 29. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-7 Sơ đồ quy hoạch giao thông 1.1.1.2.5 Hệ thống cấp nước Hệ thống cấp nước được thiết kế mạng lưới vòng kết hợp mạng cụt để cấp nước cho khu vực. Trên những khu vực cao của dự án đặt các bể chứa nước với các thể tích như sau: Bảng 1-6 Dung tích các bể chứa nước Stt Hạng mục Khối lượng 1 Bể 1 228 (m³) 2 Bể 2 168 (m³) 3 Bể 3 144 (m³) 4 Bể 4 48 (m³) 5 Bể 5 96 (m³) (Nguồn:[21]) LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 29
  • 30. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Riêng bể 5 được chia làm 2 bể nhỏ đặt ở trong 2 trạm bơm tăng áp để phục vụ cho việc tưới cây bên phía bờ sông. Các bể chứa nước đặt trên cao để tạo áp lực cấp nước đến từng thiết bị dùng nước. Đường ống được chôn dưới vỉa hè cách mặt nền hoàn thiện ≥ 0,5m. Trên các đoạn ống bố trí các vòi lấy nước tưới cây xanh, công viên. Hệ thống tưới cây xanh trong công viên nghĩa trang là hệ thống tưới nước thủ công, dùng ống nhựa mềm nối vào các vòi lấy nước để tưới. Hai trạm bơm tăng áp được đặt ở gần khu vực nhà hàng chay như trong Hình 1 -8. Hình 1-8 Vị trí đặt trạm bơm nước Bảng 1-7 Bảng khai toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước Stt Hạng mục Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Ống HDPE mềm Ø50 M 8.225 60.000 493.500.000 2 Ống HDPE mềm Ø80 M 1.980 100.000 198.000.000 3 Ống HDPE mềm Ø100 M 2.950 150.000 442.500.000 4 Bể chứa nước Cái 6 200.000.000 1.200.000.000 5 Máy bơm Cái 4 51.000.000 204.000.000 6 Xây trạm bơm tăng áp Cái 2 50.000.000 100.000.000 7 Chi phí lắp phụ tùng 30% 340.200.000 8 Dự phòng (10%) 297.820.000 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 30
  • 31. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Stt Hạng mục Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 9 Tổng cộng 3.276.020.000 (Nguồn:[21]). 1.1.1.2.6 Hệ thống thoát nước a) Hệ thống thoát nước thải Nước thải của nghĩa trang chủ yếu là nước thải sinh hoạt, sẽ được xử lý bằng bể tự hoại 5 ngăn kết hợp sục khí, khử trùng và dẫn vào hồ cảnh quan của nghĩa trang. Riêng khu vực nhà hàng chay ở vị trí thấp nhất, gần sát mé bờ sông Đồng Nai nước thải sẽ được xử lý đạt qui chuẩn và thải ra sông ( qui trình công nghệ trình bày trong chương 4). Mạng lưới thoát nước thải chung của nghĩa trang trình bày trên Hình 1 -9 Dự án chỉ có 02 điểm xả thải ra sông Đồng Nai, gồm: Điểm xả số 1: nước thải sau xử lý từ khu vực nhà hàng chay. Điểm xả số 2: cửa xả của hệ thống thoát nước mưa gồm nước thải từ 03 hồ cảnh quan. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 31
  • 32. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-9 Hệ thống thoát nước thải b) Hệ thống thoát nước mưa - Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng để đảm bảo thoát nước một cách nhanh nhất tránh ngập úng, phân chia lưu vực thoát nước mưa thành nhiều lưu vực nhỏ, tập trung nước mưa dẫn về các mương đặt dọc theo các trục đường đi bộ, sau đó dẫn về các tuyến cống chính trên các trục đường lớn, đưa về các hồ cảnh quan (đóng vai trò là hồ sinh học) để xử lý đạt quy định trước khi chảy ra sông Đồng Nai. - Các tuyến thoát nước được xây dựng bằng mương đá hộc bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường. Riêng đường N1 bố trí cống tròn BTCT. - Hướng dốc chủ đạo từ Đông sang Tây, khu vực có địa hình thấp nhất nằm ở phía Tây giáp Tỉnh lộ 768. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 32
  • 33. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Bảng 1-8 Bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí đầu tư hệ thống thoát nước mưa Stt Hạng mục Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Mương 0,4x0,6 M 7.480 700.000 5.236.000.000 2 Mương 0,6x0,6 M 2.373 900.000 2.135.700.000 3 Mương 0,6x0,8 M 903 1.100.000 993.300.000 4 Mương 0,8x0,8 M 675 1.300.000 877.500.000 5 Mương 0,8x1,0 M 36 1.500.000 54.000.000 6 Mương 1,2x1,2 M 855 1.700.000 1.453.500.000 7 Mương 1,2x1,4 M 140 1.900.000 266.000.000 8 Mương 1,4x1,4 M 160 2.100.000 336.000.000 9 Mương 1,4x1,6 M 107 1.900.000 203.300.000 10 Ống BTCT ∅800 M 242 1.000.000 242.000.000 11 Ống BTCT ∅1200 M 267 2.500.000 667.500.000 12 Cống hộp ∅1200 M 153 5.000.000 765.000.000 13 Cửa xả Cái 2 8.000.000 16.000.000 14 Hố ga BTCT Cái 28 5.000.000 140.000.000 15 Dự phòng 10% 1.338.580.000 16 Tổng cộng 14.724.380.000 (Nguồn:[21]). - Thiết kế cây xanh Thảm cỏ: ưu tiên trồng cỏ lá gừng (với khả năng chịu sự khắc nghiệt của môi trường trong khi công chăm sóc ít). Tầng cây bụi: với chiều cao ≤ 2m và sự đa dạng các loài cây từ cây thân thảo, cây tiểu mộc hay cây leo cùng với sự đa dạng về hoa và màu sắc. Tầng cây bụi trong dự án trồng những loại cây hạn chế về màu sắc, ưu tiên những loại cây bụi cũng như cây dây leo có hoa màu trắng, vàng. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 33
  • 34. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-10 Minh hoạ tầng cây bụi dự kiến trồng Tầng cây trung mộc và tiểu mộc: với chiều cao từ 2m đến ≤ 15m, gồm nhiều loại cây đa dạng về màu sắc, hình dáng tán lá và độ cao thân cây khác nhau. Tầng cây trung và tiểu mộc dự kiến trồng trong khu công viên của nghĩa trang như: tre, sứ trắng, cau, si, xanh, liễu, dâu da xoan… Hình 1-11: Minh hoạ tầng cây trung và tiểu mộc dự kiến trồng Trên trục đường chính đô thị ( đường tỉnh 768 ) Đường tỉnh 768 được thiết kế với lộ giới 45m, cao độ 9m + Mặt đường xe chạy rộng : 6 x 2 = 12m. Lề đường : 1,5m x 2 = 3m. + Hành lang an toàn : 15 x 2 = 30m. Cây xanh trên trục 768 được trồng theo quy định của Thông tư 20/2005/TT-BXD Trong dự án Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng có Tỉnh lộ 768 đi qua vì vỉa hè nhỏ cây xanh sẽ được trồng trên dải hành lang an toàn kết hợp với thảm cỏ tạo bóng mát và màu sắc xanh tươi. Cây trồng được lựa chọn là cây Dầu rái (cây loại 3) có dạng cây thân thẳng, ít lá không gây ảnh hưởng tầm nhìn cảnh quan từ trên đồi đến sông Đồng Nai cũng như tầm nhìn từ trục đường 768 lên đồi.  Trong khu vực mộ LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 34
  • 35. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Điểm đặc biệt của cây trồng trong khu vực mộ phải là cây có bộ rễ cọc để bộ rễ không gây ảnh hưởng đến mộ phần. Không có tiêu chuẩn quy định như cây xanh đường phố, cây xanh trong công viên nghĩa trang ưu tiên chọn những loại cây địa phương có dáng đẹp để thu hút sự chú ý, phù hợp với cảnh quan xung quanh và không tốn nhiều công chăm sóc, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo tạo bóng mát. Những loại cây dự kiến trồng trong khu vực mộ: muồng ngủ, dầu rái, me, bàng Đài Loan, bằng lăng tím. Bảng 1-9 Bảng thống kê các loại cây trồng dự kiến trong dự án Stt Tên cây Tên khoa học Cây cao(m) Đường kính tán (m) Hình thức tán Có hoa Khoảng cách trồng 1 Muồng ngủ Samanea saman 15-20 30-40 Tròn hồng đào 15m 2 Dầu rái Dipterocarpaceae 35 8-10 Tháp trắng ngà 12m 3 Me Tamarindus indica 15-20 8-10 trứng vàng nhạt 12m 4 Bàng Đài Loan Terminalia mantaly 8-10 8-10 Phân tầng ít hoa 8-10m 5 Bằng lăng tím Lagerstroemia Speciosa 15-20 8-10 thuỗn tím hồng 8-10m 1.1.2 Biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình 1.3.2.4.2 Công tác san nền Công tác san nền được thực hiện bằng cách lấy đất từ khu vực cao để đắp cho khu vực thấp. Khu vực dự án có địa hình phức tạp, cao độ thay đổi liên tục từ (5,0 ~ 55,0)m. Trong khu vực dự án có các ngọn đồi với mái dốc từ 10 ~ 20%, hướng dốc chủ đạo là từ Đông sang Tây. Trong khu vực dự án có tuyến đường ĐT 768 đi qua, đây là tuyến đường huyết mạch của huyện Vĩnh Cửu, mặt đường BTN rộng (6 ~ 7)m. Bên trái tuyến là Sông Đồng Nai, khu vực giáp với tuyến đường ĐT 768 có địa hình tương đối bằng phẳng. Do đó giải pháp thiết kế san nền tại khu vực như sau: - Khu đất bằng phẳng giáp hai bên Tỉnh lộ 768 và khu vực ở phía Tây được san lấp bằng phẳng và tạo độ dốc thoát nước. - Khu đất ven các sườn đồi sẽ được giật cấp để bố trí mộ, chiều dài giật cấp sẽ tùy theo độ dốc sườn đồi. - Các khu vực sườn đồi có độ dốc lớn, không bố trí mộ sẽ không san lấp. - Các hồ hiện hữu cũng không san lấp và có thiết kế chi tiết thành các hồ cảnh quan. - Tận dụng khối lượng đất đào tại các vị trí cao để đắp vào các vị trí thấp nhằm tiết kiệm chí phí san lấp. Sau khi xác định cao độ thiết kế, lập lưới ô vuông 50m x 50m, tính toán chi tiết kết quả khối lượng và kinh phí đầu tư như trong Bảng 1 -10: Bảng 1-10 Thống kê khối lượng và kinh phí san nền LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 35
  • 36. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Stt Hạng mục Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Khối lượng đào đất m3 826.112,66 15.000 12.391.690.000 2 Khối lượng đắp đất m3 535.525,69 15.000 8.032.885.000 3 Dự phòng 10% 2.042.458.000 Tổng cộng 1.361.638,3 5 22.467.033.000 (Nguồn:[21]). 1.1.3 Công nghệ vận hành của dự án 1.1.3.1 Công nghệ an táng Theo quy hoạch đã được phê duyệt khu mộ thất được xây dựng bể bê tông cốt thép và kết cấu đáy xung quanh được lót toàn bộ lớp vải địa kỹ thuật chống thấm. Tuy nhiên, theo phong tục tập quán và yếu tố tâm linh nếu xây kim tĩnh bằng bê tông cốt thép thì sẽ không được người dân chấp nhận. Do đó, trong quy hoạch điều chỉnh kim tĩnh sẽ được xây bằng tường gạch thẻ, tô hồ và sử dụng màng HDPE dày 1mm để chống thấm đáy và thành mộ, nhằm đảm bảo không cho nước rò rỉ từ các ngôi mộ thấm ra bên ngoài (tránh gây ô nhiễm đất, nước ngầm, nước mặt sông Đồng Nai). Kết cấu kim tĩnh được thiết kế như sau:  Đối với mộ chôn cất thi hài khu vực cách mép sông từ 100m – 500m Kết cấu mộ được thiết kế như sau: + Tường xây gạch thẻ dày 20 cm + Vữa xi măng M100 dày 2 cm + Màng HDPE chống thấm dày 1 mm + Vật liệu hút ẩm: bông thấm bằng mút xốp, có nhiệm vụ hút nước rò rỉ. LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 36
  • 37. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Hình 1-12 Kết cấu mộ khu vực 100m – 500m  Đối với mộ chôn cất thi hài khu vực còn lại Đối với vị trí này, mộ có kết cấu như sau: Hình 1-13 Kết cấu kim tĩnh ngoài phạm vi cách bờ sông 500 m + Tường xây gạch thẻ dày 20cm + Vữa xi măng M100 dày 2cm + Màng chống thấm HDPE dày 1 mm + Lớp cát: có nhiệm vụ bảo vệ màng HDPE và giữ nước rò rỉ. 1.1.3.2 Công nghệ hoả táng a) Theo quy hoạch đã được phê duyệt Quy trình hoả táng của nghĩa trang như sau: Khu hoả táng có 4 lò thiêu, dự kiến sử dụng 2 lò: lò dùng nhiên liệu là LPG và lò sử dụng điện, lò thiêu có các công trình phụ trợ, đảm bảo vệ sinh môi trường. Khí thải được xử lý đảm bảo theo quy định tiêu chuẩn môi trường. Sau khi làm lễ tại nhà tang lễ, quan tài sẽ được đưa đến khu hoả táng và đưa vào lò thiêu để tiến hành thiêu xác. Sau khi thiêu xác, phần tro còn lại rất ít, một phần được nhân viên lò thiêu thu gom vào hủ đưa cho người nhà đem đến nhà lưu cốt và phần còn lại được quản lý, thu gom, xử lý theo đúng quy định xử lý chất thải nguy hại. Tuy nhiên, trong báo cáo ĐTM năm 2008 chưa mô tả cụ thể nguyên lý hoạt động của lò hoả táng, trong giai đoạn đó cũng chưa xác định cụ thể nhà cung cấp là đơn vị nào. b) Quy hoạch điều chỉnh Theo quy hoạch điều chỉnh khu hoả táng sẽ sử dụng 4 lò hoả táng hiệu CRAWFORD của Mỹ đốt bằng gas loại điều khiển tự động. Đây cũng là loại lò đốt đang được sử dụng tại nghĩa trang Bình Hưng Hoà. Thông số kỹ thuật thiết kế cho lò hoả táng như sau: LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 37
  • 38. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha Bảng 1-11 Thông số kỹ thuật của lò đốt Thiết kế Dòng ELITE C1000H Xuất xứ Mỹ Công suất đốt (tính cả cỗ quan tài) 181 – 200 kg/giờ Nguồn điện sử dụng 3 pha, 220V/380V +/-10%, 50/60 Hz Thời gian lưu khí cháy 2s Công suất đầu đốt cho lò: - Đầu đốt buồng sơ cấp - Béc đốt buồng thứ cấp 1.500.000 BTU/giờ 2.000.000 BTU/giờ Nhiệt độ - Buồng đốt sơ cấp - Buồng đốt thứ cấp 1.0370 C 1.1700 C Thể tích buồng đốt sơ cấp 3,59 m3 Thể tích buồng đốt thứ cấp 2,47 m3 Diện tích đáy lò 2,66 m2 Kích thước ngoài (Dài x rộng x cao) 4,55 m x 1,57m x 3,82m) Trọng lượng 12.475 kg Quy trình công nghệ Thuyết minh quy trình: Áo quan được đưa vào lò đốt nhờ bàn nâng bằng thuỷ lực, nâng hạ bằng chân đạp. Bàn nâng thuỷ lực được thiết kế bằng khung thép phủ nhôm cường lực, kích thước 0,9m x 2m, trên mặt bàn được trang bị 3 con lăn để đẩy áo quan vào lò. Cửa lò đóng mở tự động bằng hệ thống thủy lực bởi hai xylanh thủy lực có đường kính 7,62cm thông qua bộ điều khiển, dạng cửa sập, có kích thước Cao 1,200m x Rộng 1,016m, có khả năng cách nhiệt tốt. Ngoài ra, Cửa lò còn được trang bị sẵn bộ giao tiếp không dây cho phép đóng mở cửa lò tự động trực tiếp từ xe nâng Universal Power Lift/cart. Trên cửa lò có lỗ cửa kính quan sát nhỏ dùng để quan sát quá trình thiêu táng đang diễn ra bên trong lò, khoảng cách làm việc tiêu chuẩn khoảng 1,5m tính từ mặt sàn. Lò thiêu có hai buồng đốt, áp dụng nguyên lý sàn lò nòng HOT HEARTH nhằm đốt triệt để và tiêu tốn ít nhiên liệu nhất, theo nguyên lý như sau: xác được thiêu trực tiếp trong buồng lò chính bên trên bằng khí hóa lỏng LPG, phần mỡ từ xác thiêu chảy ra được thu gom do thiết kế dốc tạo lòng lò dạng khay, lớp mỡ này được tiếp tục đốt như nhiên liệu. Phần khí thải sinh ra từ buồng sơ cấp sẽ được đốt cháy triệt để ở buồng thứ cấp, nhiệt lượng từ quá trình đốt thứ cấp được cung cấp cho quá trình đốt ở buồng sơ cấp LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 38
  • 39. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha thông qua sàn lò nóng ở giữa buồng thứ cấp và sơ cấp (sàn của buồng sơ cấp). Đặc biệt là không khí và nhiên liệu cung cấp cho quá trình đốt ở cả hai buồng đều được kiểm soát và điều khiển tự động bằng lập trình theo hướng tối ưu nhất. Không khí đốt được cung cấp bởi 1 mô tơ thổi gió, sử dụng điện áp 3 pha, 220/380V, 50/60 Hz, công suất >7,5 HP (>5,6kW), 1700scfm(~48,2m3 /phút) nhằm tăng không khí cấp cho lò đảm bảo công suất đốt và giảm nhiên liệu tiêu hao, được điều khiển tự động bởi bộ PLC. Ống dẫn (thông) khí nóng có thiết kế 06 hàng ống dọc theo 02 vách lò (03 hàng ống cung cấp khí cho mỗi bên). Trong đó một hàng béc khí đặt ở phía giữa vách lò, một hàng béc khí nằm ở phía trên gần đỉnh vách lò và một hàng ống khí nằm phía dưới gần sàn lò (cách sàn lò khoảng 7.6mm, nhằm thổi trực tiếp lên tro cốt còn lại, thúc đẩy nhanh quá trình cháy và làm nguội). Khi hâm nóng lò thì toàn bộ hệ thống cấp khí từ các hàng ống sẽ ngắt để tăng hiệu quả xông lò, rút ngắn thời gian xông. Khi chuyển sang chu kỳ đốt thì hàng ống cấp gió cho buồng đốt sơ cấp sẽ được mở lần lượt theo lịch trình lập sẵn phù hợp với áo quan cỡ lớn ở Việt Nam. Nhờ vậy quá trình đốt cháy áo quan sẽ nhanh hơn do lượng khí được phân bố đồng đều trong lò, tiết kiệm được nhiên liệu và quan trọng hơn là kiểm soát quá trình cháy trong ngưỡng an toàn không gây ô nhiễm. Khi chuyển sang giai đoạn làm nguội thì cả 06 hàng ống tự động mở hoàn toàn để đẩy nhanh quá trình làm nguội lò nhanh để nhận ca tiếp theo. Buồng đốt sơ cấp : nằm phía bên trên lò, trang bị sẵn một đầu đốt dạng vòi phun điều khiển được có công suất đốt 1.500.000 BTU/giờ. Đầu đốt ở buồng sơ cấp được thiết kế bên hông lò đặt tạo một góc chéo vào bên hông của áo quan cho phép thiêu xác cháy nhanh hơn so với thiết kế đầu đốt bên trên. Buồng đốt sơ cấp có thiết kế: + Sàn lò nóng: bằng gạch chịu nhiệt chịu lửa rất cứng, nguyên khối, chịu được mài mòn, khả năng chịu nhiệt độ đến trên 1649o C, chiều dày 177,8 – 330,2 mm. Có rãnh kiểu vòm dốc ở hai đầu lò, thiết kế này cho phép áo quan nằm gọn trong lòng lò, các vật liệt đốt không bị rơi ra cửa trước, mỡ từ quá trình đốt được giữ lại trong lòng lò như là nhiên liệu cho quá trình đốt, giảm tiêu hao nhiên liệu. Trần buồng đốt : là loại mái vòm đúc nguyên khối bằng gạch chịu nhiệt và các lớp gạch cách nhiệt, gồm 3 lớp như sau: lớp trần đúc nguyên khối chịu lửa cách nhiệt có chiều dày đến 152mm chịu được nhiệt độ đến 1.650o C và bên trên là lớp cách nhiệt bằng gạch nhẹ chịu được nhiệt độ 1.371o C, có bề dày 50.8mm, bên ngoài phủ lớp cách nhiệt đa lớp bảo vệ chịu nhiệt 1.038o C với lớp phủ ngoài là bông khoáng. Tường lò gồm nhiều lớp: tính từ trong ra ngoài bao gồm các lớp sau : - Lớp gạch chịu lửa chịu nhiệt độ đến 1.650o C, dày 150,2mm - Lớp gốm cách nhiệt chịu được nhiệt độ 1.071o C, dày 50,8mm - Lớp vỏ thép bọc trong chiều dày 4,75mm được hàn kín lại LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 39
  • 40. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Lớp không khí đệm ở giữa - Lớp cách nhiệt bằng bông khoáng chịu được nhiệt độ 1.371o C, dày 50,8mm - Lớp không khí đệm ngoài - Lớp vỏ thép ngoài bao gồm các tấm thép dày 3.2mm ghép lại, bên ngoài phủ sơn đa lớp chịu nhiệt, hoàn thiện lớp ngoài cùng sơn bóng màu đen chịu nhiệt, thiết kế các tấm với các vít vặn rất dễ dàng tháo lắp thuận tiện cho bảo hành bảo trì. - Tấm thép mặt trước dày 3,2mm Buồng đốt thứ cấp: được bố trí nằm bên dưới lò, trang bị sẵn một đầu đốt dạng vòi phun điều khiển được, có công suất đốt 2.000.000 BTU/giờ. Đầu đốt ở buồng thứ cấp nằm ở mặt sau của lò. Nền lò làm bằng gạch chịu nhiệt chịu lửa loại đặc cứng nguyên khối dày 177,8mm, khả năng chịu nhiệt độ đến trên 1.649o C. Tấm lót đáy bằng thép và được hàn kín có bề dày 9,52mm. Khung thép đáy base frame dày 203mm. Ở hai buồng đốt được trang bị sẵn đầu dò đo nhiệt thực và hiển thị kết quả lên màn hình LCD. Sử dụng hệ thống bảo vệ ngọn lửa ở đầu đốt bằng đầu dò quét ngọn lửa UV Ultra-Violet (Burner Flame Safe Guard), đầu dò này được đặt ở mỗi đầu đốt để phát hiện sự đánh lửa và hiện diện của ngọn lửa trước khi cho phép cung cấp lượng khí tối đa cho đầu đốt hoặc không cung cấp khí đốt cho đầu đốt khi đầu đốt bị trục trặc. Thời gian đốt thực tế cho 01 áo quan ngoại cỡ, kích thước 2100mm x 950 x 1150mm vào khoảng 2 – 2,5 giờ cho ca đốt đầu tiên trong ngày với thời gian xông lò khoảng 20-30 phút và thời gian đốt giảm từ 20 - 30 phút cho các ca tiếp theo. Điều này thực hiện được nhờ vào thiết kế và lập trình phần mềm của bộ PLC điều khiển quá trình đốt nhanh và tiết kiệm nhiên liệu thông qua việc đưa thời gian xông lò nhanh và chỉ thực hiện cho ca đốt đầu tiên, các ca đốt tiếp theo không cần thời gian xông lò do đó thời gian đốt sẽ nhanh hơn ca trước khoảng 20-30 phút. Thời gian làm nguội không đáng kể nhờ vào thiết kế hệ thống thổi gió làm nguội lò nhanh. Khí thải thoát ra ngoài qua ống khói bằng thép chịu nhiệt đến nhiệt độ 1.426,67o C, đường kính ngoài 609.6 mm, chiều cao ống khói 8,76 m, chiều dày vỏ thép ngoài 6,5mm, và lót lớp gạch chịu nhiệt dày 50mm có phủ lớp bông thuỷ tinh chịu nhiệt ở giữa lớp thép và lớp gạch, chịu nhiệt đến 1427o C bảo vệ ống thép, giữa lớp thép và lớp gạch cách nhiệt có phủ một lớp chuyển tiếp bằng bông thuỷ tinh nhằm tạo hiệu quả cách nhiệt cao cũng như chuyển tiếp nhiệt độ đồng đều từ thép qua gạch, tăng độ bền cũng như hiệu quả của ống khói. 1.3.3 Nhu cầu điện, nước, thông tin liên lạc 1.1.3.3 Nhu cầu điện Nhu cầu sử dụng điện cho dự án như gồm có: LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 40
  • 41. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha - Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt : 1000 (KWh/người/năm). - Tiêu chuẩn cấp điện cho các công trình dịch vụ khác: 15%. - Tiêu chuẩn cấp điện cho trạm bơm: 45 (kW). Bảng 1-12 Bảng thống kê nhu cầu sử dụng điện của dự án Stt Nhu cầu Số liệu tính toán Tiêu chuẩn Ptt (KW) 1 Nhà hỏa táng 30(người) 1000 (KWh/người/năm) 10 2 Nhà điều hành 40(người) 1000 (KWh/người/năm) 13 3 Xưởng thiết kế bia mộ 20(người) 1000 (KWh/người/năm) 7 4 Các công trình dịch vụ khác 15% 5 5 Trạm bơm 4 (máy) 45 (kW) 180 6 Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng, hệ số sử dụng 0,8 197 (Nguồn:[21]). - Nguồn cấp điện cho khu vực là : từ trạm 6,3/15kv - 2x6,3MVA Hiếu Liêm có đường dây điện 22kv hiện hữu dọc đường tỉnh lộ 768. - Để đáp ứng yêu cầu cung cấp điện dự kiến sẽ xây dựng mới tuyến trung thế 22kV. - Xây dựng mới trạm biến áp hạ thế với công suất là 250 kVA. - Từ các trạm biến áp hạ thế có các phát tuyến 0,4kV mạch cung cấp đưa đến các điểm tiêu thụ, chiều dài các tuyến hạ thế là 3.990m. Bảng 1-13 Khối lượng và kinh phí cấp điện Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Xây dựng mới đường dây 22 kV Km 0,045 800.000.000 36.000.000 2 Xây dựng mới đường dây 0,4 Kv Km 3,990 140.000.000 558.600.000 3 Xây dựng mới trạm hạ thế 22/0,4 kV kVA 250 2.040.000 510.000.000 4 Tủ phân phối hạ thế tủ 9 3.000.000 27.000.000 5 Trang thiết bị phụ trợ 15% 169.740.000 6 Dự phòng 10% 130.134.000 7 Tổng cộng 1.431.474.000 (Nguồn:[21]). 1.1.3.4 Hệ thống thông tin liên lạc Nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc gồm có: LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 41
  • 42. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha  Khu nhà hỏa táng.  Khu nhà điều hành.  Khu xưởng thiết kế bia mộ.  Dự kiến số máy điện thoại cho từng hạng mục như sau: + Tiêu chuẩn : 4 (người/1máy). + Dự phòng 15%.  Ta có bảng dự kiến dung lượng thuê bao: Bảng 1-14 Bảng dự kiến dung lượng thuê bao Stt Hạng mục Số liệu Chỉ tiêu Dung lượng tt Dự phòng Dung lượng tk 1 Nhà hỏa táng 30(người) 4(người/1máy) 8 1 9 2 Nhà điều hành 40(người) 4(người/1máy) 10 2 12 3 Xưởng thiết kế bia mộ 20(người) 4(người/1máy) 5 1 6 4 Tổng 23 3 26 (Nguồn:[21]). 1.1.3.5 Nhu cầu nước Nhu cầu nước cấp được tính theo các tiêu chuẩn sau:  Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (nhân viên): 150 lít/người - ngđ.  Nước cấp cho khách viếng thăm, đưa tang: 20 lít/người-ng.đ  Nước phục vụ tưới cây, công viên: 2 l/m2 .  Nước phục vụ tưới cây phần mộ: 8% Qtướicây  Nước rò rỉ dọc tuyến: 10%Qtổng.  Nước chữa cháy : 10 l/giây/1 đám cháy. Dự kiến 1 đám cháy xảy ra trong 3h liên tục. Lưu lượng nước chữa cháy : 10 x 10000/1000= 100 ( m³) Tổng nhu cầu dùng nước: 727 m3 /ngđ. Bảng 1-15 Dự báo nhu cầu dùng nước của nghĩa trang TT Nhu cầu Quy mô QCVN 07:2010/BXD Lưu lượng max (m3 /ng.đ) A Giai đoạn phát quang 20(người) 150(l/người/ngđ) 3 B Giai đoạn xây dựng 300 người 150(l/người/ngđ) 45 C Giai đoạn hoạt động 839,5 I Phần nước sạch 14 1.1 Nước sinh hoạt cho nhà điều hành 10 người 150(l/người/ngđ) 1,5 1.2 Nước sinh hoạt cho dịch vụ nhà hàng 4,5 Nhân viên 10(người) 150(l/người/ngđ) 1,5 Khách viếng thăm, đưa tang 150(người) 20(l/người/ngđ) 3 LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 42
  • 43. ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô 116,2 ha TT Nhu cầu Quy mô QCVN 07:2010/BXD Lưu lượng 13 Nước cho nhà hỏa táng 5 Nhân viên 15 (người) 150(l/người/ngđ) 2,5 Khách viếng thăm, đưa tang 125 (người) 20(l/người/ngđ) 2,5 1.4 Nước cho xưởng thiết kế bia mộ 20(người) 150(l/người/ngđ) 3 II Phần nước bơm dưới sông 647 2.1 Nước tưới cây, công viên 299.631,0(m2 ) 2(l/m²) 599 2.2 Nước tưới cây phần mộ 8% 48 III Nước dự phòng, rò rỉ 10% 66 IV Nước dự phòng cho khách viếng thăm vào ngày lễ 12,5 V Nước phòng cháy chữa cháy 100 Hiện tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước máy, do đó trong giai đoạn xây dựng dự án sẽ sử dụng nước ngầm. Khi dự án đi vào hoạt động nguồn nước sinh hoạt cho Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng sẽ được lấy từ nhà máy nước Tân An sẽ xây dựng mới hoặc từ nhà máy nước Thiện Tân đấu nối với tuyến ống ∅100 dọc Tỉnh lộ 768. Ngoài ra, dự án còn xây dựng 2 trạm bơm tăng áp để bơm nước sông lên các bể chứa phục vụ cho việc tưới cây xanh công viên và sử dụng làm nước chữa cháy. 1.1.4 Danh mục máy móc thiết bị STT Tên thiết bị Đơn vị tính Công suất Xuất xứ Số lượng 1 Lò hoả táng Crawford Cái 8 ca/ngày Mỹ 4 2 Máy bơm Cái Việt Nam 4 3 Máy điện thoại bàn Cái Việt Nam 26 4 Máy phát điện Cái 10KVA Việt Nam 1 1.1.5 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị tính Số lượng 1 Hoá chất diệt khuẩn Cloramin B nồng độ 5% (Đối với các dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động mai táng, hoả táng) g/1 lít nước 50 Cloramin B nồng độ 2% (Đối với người tham gia hoạt động mai táng, hoả táng) g/1 lít nước 20 2 Thuốc bảo vệ thực vật 2.1 Thuốc trừ sâu và côn trùng LIỆP HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP ĐỒNG NAI Trang 43