TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
1. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ.........................................................4
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở................................................................................4
1.4. Quy mô, công suất, thời gian hoạt động của cơ sở....................................5
1.4.2. Quy mô đầu tư....................................................................................5
1.4.3. Các hạng mục công trình....................................................................5
1.4.4. Nhu cầu về lao động...........................................................................6
1.5. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng..................................................6
1.5.1.Nhu cầu nhiên liệu...............................................................................6
1.5.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu sử dụng của cửa hàng trong một ngày...7
1.5.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện........................................................7
1.5.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước......................................................7
CHƯƠNG 2. NGUỒN THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ.............................7
2.1. Nguồn thải.................................................................................................7
2.1.1. Chất thải rắn trong quá trình hoạt động của cửa hàng........................7
2.1.2. Nguồn chất thải lỏng..........................................................................8
2.1.3. Nguồn chất thải khí..........................................................................10
2.1.4. Các tác động khác.............................................................................12
Ngoài ra còn có nguy cơ về tìm ẩn về rò rỉ ở các bồn chứa xăng, doanh
nghiệp đã sử dụng bồn đúng quy chuẩn đã kiểm tra về áp lực, được bảo quản
bằng nhựa đường số 4 và vải thủy tinh đúng tiêu chuẩn.................................13
2.2. Biện pháp quản lý, xử lý..........................................................................13
2.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn trong quá trình hoạt động của cửa
hàng.............................................................................................................13
2.2.2. Biện pháp quản lý, xử lý chất thải lỏng............................................16
2.2.3. Biện pháp quản lý, xử lý chất thải khí..............................................17
2.2.4. Giảm thiểu các tác động khác...........................................................18
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT......................................................20
1. Kết luận......................................................................................................20
2. Kiến nghị....................................................................................................20
3. Cam kết.......................................................................................................20
PHỤ LỤC...........................................................................................................22
1
2. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THANH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của Cửa hàng kinh
xăng dầu Thanh Dương.
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana
Doanh nghiệp Tư nhân Thanh Dương do ông Võ Thanh Hà làm Giám đốc
hiện trú tại Thôn Tân Hòa Đông, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk,
xin gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana năm (05) bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên
là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì
sai phạm.
Kính đề nghị Ủy ban sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án
bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TN&MT;
- Lưu cơ sở.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH DƯƠNG
GIÁM ĐỐC
Võ Thanh Hà
2
3. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
MỞ ĐẦU
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương của Doanh nghiệp Tư nhân
Thanh Dương do ông Võ Thanh Hà đại diện tại Thôn Tân Hòa Đông, xã Ea
Bông, huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk được xây dựng và đăng ký kinh doanh
năm 2004 tại Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 40.01.000.858 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư cấp ngày 03/3/2004.
Huyện Krông Ana nằm về phía Đông Nam tỉnh Đăk Lăk, cách trung tâm
thành phố Buôn Ma Thuột 32 km theo đường tỉnh lộ II, là một huyện có nền
kinh tế hàng hoá nông nghiệp tương đối phát triển, có tiềm năng lớn để phát
triển một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng công nghiệp hoá -
hiện đại hoá, hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh đảm bảo việc lưu thông
hàng hóa trên địa bàn, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tương đối lớn và có xu hướng
ngày một tăng.
Dựa theo nhu cầu phát triển kinh tế của xã hội cũng như định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của huyện và tỉnh đến năm 2020. Nhằm đáp ứng cho nhu
cầu sử dụng xăng dầu của bà con tại địa phương, Doanh nghiệp Tư nhân Thanh
Dương do ông Võ Thanh Hà làm Giám đốc, hiện trú tại thôn Tân Hòa Đông, xã
Ea Bông, huyện Krông Ana đã mở một Cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại địa
điểm trên và luôn nỗ lực phấn đấu vượt qua nhiều khó khăn thử thách, hoàn
thành tốt nhiệm vụ kinh tế, góp phần xây dựng và phát triển KT-XH.
Trong thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường đã được đảng và Nhà
nước coi trọng. Được sự quan tâm hướng dẫn của các cơ quan ban ngành tại địa
phương, chúng tôi nhận thấy Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương chưa
đăng ký một trong các thủ tục về môi trường như: không có giấy xác nhận đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bảo vệ môi trường, văn bản
thông báo về việc chấp nhận bản đăng ký bảo vệ môi trường, giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
Vì vậy, để thực hiện tốt các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường
hộ gia đình chúng tôi xin xây dựng đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Cửa
hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương; kính đề nghị các cấp xem xét xác
nhận để gia đình chúng tôi thực hiện nhiệm vụ của mình.
3
4. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở : Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương.
1.2. Chủ cơ sở : Doanh nghiệp Tư nhân Thanh Dương.
- Đại diện: ông Võ Thanh Hà
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Tân Hòa Đông, xã Ea Bông, huyện Krông Ana,
tỉnh ĐăkLăk
- Điện thoại: 0500.3650546
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương của Doanh nghiệp Tư nhân
Thanh Dương được xây dựng tại thôn Tân Hòa Đông - xã Ea Bông - huyện
Krông Ana - tỉnh DăkLăk.
Vị trí xây dựng dự án thuộc thửa đất số 246; tờ bản đồ số 14, xã Ea Bông,
huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk, vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp : Đường TL2;
- Phía Nam giáp : Thửa đất số 38;
- Phía Đông giáp : Thửa đất số 245;
- Phía Tây giáp : Thửa đất số 247.
Vị trí này rất thuận lợi với loại hình kinh doanh xăng dầu, vì nằm trên trục
đường giao thông Tỉnh lộ 2, có nhiều phương tiện giao thông đi ra thành phố
Buôn Ma Thuột và đi vào trung tâm thị trấn Buôn Trấp. Hơn nữa tại khu vực
này chưa có một cây xăng nào khác.
Mặt khác khu vực dự án cũng có hệ thống giao thông thuận lợi nên thuận
lợi cho việc cung cấp nguyên nhiên liệu cho sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân. Vị trí khu đất đem lại nhiều lợi thế: Cơ sở hạ tầng khu vực dự án
tương đối hoàn thiện với hệ thống đường giao thông liên thôn và liên xã, rất
thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.
Sơ đồ bố trí mặt bằng
Đường TL2
4
Cửa hàng
Kho
5. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
1.4. Quy mô, công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
1.4.1. Vốn đầu tư: 300.000.000 đồng, trong đó:
- Vốn lưu động: 130.000.000 đồng
- Vốn xây dựng công trình 170.000.000 đồng
+ Xây dựng cơ bản: 80.000.000 đồng
+ Đầu tư trang thiết bị: 60.000.000 đồng
+ Đầu tư quản lý dự án và chi phí dự phòng: 30.000.000 đồng
1.4.2. Quy mô đầu tư
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương của Doanh nghiệp Tư nhân
Thanh Dương được đầu tư xây dựng xăng dầu theo quy mô cửa hàng loại II
trong tiêu chuẩn TCVN 4540 - 1998 , kinh doanh các mặt hàng : xăng A 95,
xăng mogas 92, dầu Diesel , nhớt.
1.4.3. Các hạng mục công trình
1.4.3.1. Khu bể chứa
Dùng loại bể chứa 50m3
. Gồm có 04 bồn thép trụ tròn nằm ngang dùng để
chứa xăng A95, xăng A92 và dầu Diezel (Do), có 04 hố van, độ cao nền bồn so
với mặt nền 0,5m.
- Kết cấu : Bồn được lắp đặt chôn ngầm và nằm trên hệ thống dầm chống
nổi bằng bê tông cốt thép, phân cách bởi lớp nệm cát dày 200mm, có các neo
thép ngầm trong dầm chống nổi, mặt bể được đổ bê tông đá (1,2*1,2m) dày
150mm trên xây gạch đặc mác 75 với vữa xi măng mác 50, cao 0,7 m làm thành
hố vanle cố nắp đậy bằng gang chuyên dụng , trát thành hố van bằng vữa xi
măng mác 75- 20, mặt trong đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
- Hệ thống nhập: Mỗi miệng bể có gắn ống nhập 100mm. Cổ gài kín với
ống xả của xe bồn nhập nguyên liệu bằng phương pháp tự chảy từ ôt Xitec qua
các họng nhập kín vào bể chứa; mỗi loại nguyên liệu nhập một họng nhiên liệu
riêng .
- Hệ thống xuất : Ống xuất là ống mạ kẽm 40 * 49, dày 3mm, crepin được
lắp trên ống bể, toàn bộ hệ thống ống xuất dẫn từ các bồn chứa đến mỗi cột bơm
đều có ngăn chặn và được đặt ngầm trong ống có tấm đan chịu lực và chìm
trong cát sạch. Xuất bán lẻ xăng dầu bằng cột bơm chạy điện với lưu lượng xuất
Q = 451/phút ( hai cột bơm dầu diesel, hai cột bơm xăng A95 và hai cột bơm
xăng Mogas 92 ),đường ống xuất được liên kết bằng hàn hoặc bằng bít. Các bồn
chứa được lắp hệ thống chống xét độc lập nối bãi tiếp đất có R ≤ 10 Ω , đường
ống xuất , cột bơm được nối đất an tòn với R ≤ 4Ω , cửa hàng luôn trang bị đầy
đủ các thiết bị PCCC đúng quy định.
Hệ thống thoát khí : Bằng ống thép mạ kẽm 40 * 49 dẫn đến 1 van thoát
khí có bình ngăn tai lửa điện.
5
6. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
Neo bể : Làm bằng thép CT3, liên kết bằng hàn dùng que hàn Ф42 hoặc
loại có cường độ tương đương , chiều cao dường hàn H h = 8mm, bu lông phải
được xiết chặt. Trước khi lắp neo bể phải được đánh sạch gỉ, quét neo bể bằng
hai lớp nhựa đường số 4 .
Dầm chống nổi: đúc bằng bê tông mác 150 , cốt thép A-1(ra =
2100kg/cm2
), liên kết cột thép bằng buộc , dùng dây thép buộc Ф1,5mm, sau
khi lắp dầm vào vị trí đổ bê tông đá 1*2 mác 200 để liên kết dầm giăng .
1.4.3.2 . Nhà bán hàng và mái che cột bơm
Nhà bán hàng và mái che cột bơm được thiết kế hợp khối, có diện tích 85
m2
, trong đó :
a). Nhà bán hàng :
Diện tích : 20 m2
Kết cấu khung bê tông cốt thép , chịu lực tường xây gạch ống dày 200
VXM M50, trát tường trong và ngoài nhà VXM M75, mặt trước sơn trít, nền
láng xi măng , cửa sắt kính , mái lợp tôn sóng vuông , trần tôn lạnh.
b). Mái che cột bơm :
Diện tích xây dựng 65,0 m2
Kết cấu chịu lực khung thép hình kết hợp trụ, móng BTCT. Bê tông
móng ,trụ, giằng đá 1x2, mác 200; kèo thép hình; mái lợp tôn sóng vuông dày
0,42mm; xà cồ thép C125x50x2mm; trần đóng tôn lạnh, đà trần thép C100; trụ
ốp đá cẩm thạch màu đen; nền nhà đảo bơm láng granitô.
1.4.3.3. Kho chứa xăng dầu:
Diện tích 37m2
Kết cấu: mái lợp tôn, tường xây gạch 10cm, cửa sắt, nền xi măng.
1.4.3.4. Bể chứa nước, bể chứa cát:
Tổng diện tích 10m2
, được xây bằng bê tông dùng để dự trữ nước và cát
đủ để dập tắt đám cháy trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn.
1.4.3.5. Nhà và các công trình phù trợ, công trình xử lý chất thải.
Phần diện tích còn lại dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phù trợ
phục vụ cho sinh hoạt cũng như các công trình xử lý chất thải (bể tự hoại xử lý
chất thải).
1.4.4. Nhu cầu về lao động
Khi đi vào hoạt động Cửa hàng có 03 lao động trực tiếp.
1.5. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
1.5.1.Nhu cầu nhiên liệu
Cửa hàng kinh doanh chủ yếu 3 loại xăng dầu: xăng A95, xăng A92, Dầu
Diezel và Nhớt. Nhu cầu cửa hàng cung cấp trong một tháng ước tính:
6
7. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Nhu cầu
1 Dầu Diezel Lít/tháng 5000 lít
2 Xăng A95 Lít/tháng 3000 lít
3 xăng M92 Lít/tháng 6000 lít
4 Nhớt Lít/tháng 400 lít
1.5.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu sử dụng của cửa hàng trong một
ngày
STT Các loại năng lượng
nhiên liệu sử dụng
Nguồn cung
cấp
Số lượng
sử dụng
Ghi chú
1 Điện Điện lưới
quốc gia
10kw/ngày
2 Nước Giếng đào 0.6m3
/ngày
3 Các loại khác Máy phát
điện
9.4 lít dầu Nếu cúp điện
ngày 1 giờ
1.5.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
Tại khu vực xây dựng dự án đã có mạng lưới điện quốc gia đi qua, do đó
nguồn điện 3 pha lấy từ điện quốc gia; trong trường hợp cúp điện thì chủ dự án
sẽ sử dụng máy phát điện cho mục đích chiếu sáng tại doanh nghiệp. Tổng nhu
cầu sử dụng điện cho dự án ước tính tối đa là 10Kw/ngày.
1.5.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
- Nước chủ yếu dùng để vệ sinh: rửa tay, chân trong quá trình làm việc,
lượng nước dùng không đáng kể nên được sử dụng chung từ nguồn nước sinh
hoạt của gia đình. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt được lấy từ giếng khoang tại
khu vực thực hiện dự án.
- Nước thải sinh hoạt: Dự án có 03 lao động làm việc và các thành viên
trong gia đình nên mọi sinh hoạt đều thực hiện chung tại hộ gia đình. Lượng
nước thải cho sinh hoạt chủ yếu là rửa tay, chân trong quá trình làm việc, do đó
lượng nước thải sinh hoạt là không đáng kể.
CHƯƠNG 2. NGUỒN THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
2.1. Nguồn thải
2.1.1. Chất thải rắn trong quá trình hoạt động của cửa hàng
Nguồn phát sinh chất thải rắn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của cửa hàng kinh doanh xăng dầu bao gồm: Chất thải sinh hoạt, và các
loại chất thải bao bì trong quá trình kinh doanh như: vật dụng bao bì, thùng chứa
dầu, nhớt…
7
8. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
2.1.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt:
Rác thải sinh hoạt trung bình 0,5kg/người/ngày, lượng rác thải phát sinh
tại cửa hàng khoảng 0,5 x 3 người = 1.5 kg/ngày. Chất thải rắn loại này chứa
nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy nếu vì vậy nếu không được thu gom xử lý sẽ sinh
ra mùi hôi thối làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm mất vễ mỹ quan của cửa
hàng.
2.1.1.2. Chất thải rắn trong quá trình kinh doanh
Bao gồm các loại bao bì, thùng chứa, dẻ lau bị dính các chất thải dầu
nhớt…đây là các loại chất thải nguy hại gây ảnh hưởng nhiều đến môi trường
nhưng lượng thải này không đáng kể vì các loại xăng, dầu đã được chứa trong
bồn, các loại nhớt được chứa trong các thùng phuy, tuy nhiên chủ dự án sẽ có
những biện pháp để khắc phục hiệu quả nhất.
2.1.1.3. Chất thải phân hầm cầu
Phân hầm cầu chứa rất nhiều vi sinh vật gây bệnh, nhất là vi sinh vật gây
bệnh cho người, do đó việc xử lý phân hầm cầu phải có những phương pháp
riêng để tránh sự lây lan bệnh tật.
Thành phần hóa học của phân hầm cầu :
STT Các chỉ số Phân hầm cầu Ghi chú
1 Lượng phân/người/ngày 100 – 400 01 – 1,3L
2 Nước 70 – 85% 93 – 96%
3 Ni tơ tỏng số 05 – 07% 15 – 19%
4 P2O5 3 – 5,4% 2,5 – 5%
5 K2O 1 – 2,5% 3 – 4,5%
6 CaO 4,5 – 5% 4,5 – 6,5 %
7 C/N 60/10 1
8 BOD 15 – 20g 10g
2.1.2. Nguồn chất thải lỏng
Trong giai đoạn hoạt động nguồn phát sinh nước thải và các chất ô nhiễm
bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất
hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh;
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo bụi, rác…
2.1.2.1. Nước thải sản xuất
Trong quá trình hoạt động của cửa hàng không có sử dụng nước nên
không có nước thải sản xuất.
2.1.2.2. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt có chứa chủ yếu các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng
(SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh khi
thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước nếu không được xử lý.
8
9. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
Vì cửa hàng được xây dựng tại khu vực nhà ở của gia đình, vì vậy nước
thải sinh hoạt là nước dùng sinh hoạt của gia đình. Hiện tại gia đình chỉ có 4
người. Trong đó có 01 người chuyên trong coi cửa hàng.
Ước tính lưu lượng nước cấp cho người ở lại là 100L/người/ngày, cho
công nhân không lưu trú là 50L/người/ngày, vậy lưu lượng nước cấp sinh hoạt:
Q =
N x q
=
3x 100
= 0,3(m3
/ngày)
1000 1000
Trong đó: q là tiêu chuẩn dùng nước; N là tổng số lao động
Lưu lượng thoát nước bằng 80% lưu lượng cấp nước vậy lượng nước thải
một ngày khoảng 0,32 m3
.
Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia đang phát triển, tải lượng chất
ô nhiễm do con người thải vào môi trường mỗi ngày (nếu không xử lý) như sau:
Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
Nhu cầu õy sinh hóa, BOD5 45 - 54
Nhu cầu oxy hóa học, COD 72 - 102
Hàm lượng chất rắn lo lửng, SS 70 - 145
Tổng Nitơ 6 - 12
Amoniac, NH4 2.4 – 4.8
Dầu mỡ 10 - 30
Tổng Phospho 06 – 4.5
(Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 1993)
Từ đó tính được tải lượng và nồng độ tối đa các chất ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt, kết quả được liệt kê tại bảng sau:
Chất ô nhiễm Tải lượng
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/ngày)
QCVN
14:2008/BTNMT
BOD5 0.162 540 50
COD 0.306 1020 -
SS 0.435 1450 100
Tổng Nitơ 0.036 120 -
NH4 0.014 46.6 10
Dầu mỡ 0.09 300 20
Tổng Phospho 0.0135 45 10
Theo nồng độ tối đa của các chất có trong nước thải sinh hoạt so với
QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, thì hầu hết các chất ô nhiễm có trong nước thải
sinh hoạt khi chưa qua xử lý đều có nồng độ vượt quá giới hạn cho phép rất
nhiều lần. Nước thải nếu không được xử lý sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và môi trường tự nhiên khi thải ra ngoài.
2.1.2.3. Nước mưa chảy tràn
9
10. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo các chất bẩn bám trên bề
mặt đất, gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt. Tuy nhiên, cửa hàng không để
xảy ra tình trạng nước mưa tiếp xúc với phân bón vì vậy ảnh hưởng này không
đáng kể do dự án đã thiết kế hệ thống thoáng nước mưa riêng.
So với nước thải khác, nước mưa thuộc loại khá sạch vì vậy chỉ cần thiết
kế hệ thống thu gom riêng mà cho thải vào môi trường sau khi qua hệ thống
song chắn rác để giữ lại rác và cặn có kích thước lớn.
2.1.3. Nguồn chất thải khí
Theo dây chuyên công nghệ của dự án và các tài liệu kỹ thuật có liên
quan, có thể xác định các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu trong hoạt động
sản xuất của dự án chủ yếu từ các nguồn sau:
- Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất và
vận chuyển sản phẩm như: Bụi, CO2, SO2, CO, NO2…
- Khí thải trong quá trình hoạt động của cửa hàng
2.1.3.1. Khí thải từ các phương tiện giao thông
Khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải có chứa các chất ô
nhiễm như: Bụi, CO2, SO2, NO2, CO, HC… và tiếng ồn. Tuy nhiên do số lượng
xe ra vào rất ít, trung bình mỗi tháng 1 lượt, lại là những xe tải nhỏ hoặc là xe
gắn máy nên khí thải do hoạt động giao thông gây hại cho môi trường sẽ không
đáng kể.
Theo thông báo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí
giao thông đường bộ tại TP. Hồ Chí Minh” cho thấy lượng nguyên liệu tiêu thụ
trung bình tính chung cho các loại xe gắn máy 2 và 3 bánh là 0.03 lít/Km, cho
các loại ô tô chạy xăng là 0.15lít/km và các loại xe ô tô chạy dầu là 0.3lít/km.
Ước tính mỗi loại phương tiện chạy 5km/ ngày thì lượng nhiên liệu cần cung
cấp cho hoạt động giao thông được trình bày như sau:
Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông
STT Động cơ
Số lượt
xe
Mức tiêu thụ
(L/km)
Tổng nhiên
liệu (L/ngày)
1 Xe gắn máy trên 50cc 100 0.03 6.0
2 Xe tải nhẹ < 3.5 tấn (chạy xăng) 20 0.15 6.0
3 Xe tải 3.5-10 tấn (chạy xăng) 15 0.15 4.5
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiểm không khí giao thông
đường bộ tại Tp. Hồ Chí Minh, 2006.)
Hệ số ô nhiểm do khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông theo tài
liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới được trình bày trong bảng sau:
Hệ số ô nhiễm do khí thải từ hoạt động giao thông
STT Động cơ
Hệ số ô nhiễm (kg/1000L)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
10
11. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
1 Xe gắn máy trên 50cc - 20s 8 52.5 80
2 Xe tải nhẹ <3.5 tấn(xăng) 3.5 20s 12 18 2.6
3 Xe tải 3.5-10 tấn (xăng) 0.9 4.15s 14.4 2.9 0.8
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới(Who), 1993)
Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của phương tiện giao
thông, dự báo tải lượng ô nhiễm từ các phương tiện giao thông được trình bày
trong bảng:
STT Động cơ
Hệ số ô nhiễm (kg/ngày)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1 Xe gắn máy trên 50cc - 0.120 0.048 0.315 0.480
2 Xe tải nhẹ <3.5 tấn(xăng) 0.021 0.120 0.072 0.108 0.016
3 Xe tải 3.5-10 tấn (xăng) 0.004 0.019 0.065 0.013 0.004
Tổng cộng 0.025 0.259 0.185 0.436 0.499
Tác động của khí thải từ các phương tiện giao thông là không nhiều và
đây là nguồn phân tán nên khó xác định nồng độ các chất ô nhiễm. Hướng phát
tán ô nhiễm không khí sẽ phụ thuộc rất lớn vào điều kiện khí tượng trong khu
vực, chủ yếu là hướng gió và tốc độ gió.
2.1.3.2. Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của cửa hàng
Trong quá hoạt động của cửa hàng xăng dầu, có các nguồn gây ô nhiễm
không khí và các chất ô nhiễm chỉ thị bao gồm:
- Xăng dầu bay hơi ( benzen, hydrocacbua …) phát sinh trong quá trình
nhập xăng dầu.
- Khí thải từ các phương tiện giao thông, máy phát điện diezel có chứa bụi
khói, CO2, SO2, NO2 …
a). Khí thải trong quá trình nhập và xuất xăng dầu :
Quá trình nhập, bán lẻ xăng dầu sẽ phát sinh một số chất, hợp chất dễ bay
hơi vào môi trường, không khí như : benzen, hydrôcacbua, CO, SOx, NOx, bụi…
Nếu so sánh các chất gây ô nhiễm với không khí với QCVN 05; QCVN 06 (khu
dân cư) thì thấy vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, đặc biệt là hơi xăng
dầu vượt tới 4 lần. Hơi xăng dầu gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của dân cư
sống xung quanh; nhiễm độc cấp tính có thể gây nhức đầu, chống mặt, khó chịu
vì mùi; nhiễm độc lâu dài có thể dẫn tới những bệnh mãng tính, rối loạn hoạt
động cua một số cơ quan trong cơ thể …vì vậy, trong thiết kế xây dựng và hoạt
động cửa hàng kinh doanh xăng dầu sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật hạn chế
thấp nhất lượng khí thải nói trên.
Hoạt động nhập, xuất xăng, dầu, nhớt của cửa hàng hàng ngày cũng phát
sinh một số lượng bụi đáng kể vào môi trường. nồng độ bụi sẽ tăng cao trong
những ngày nắng, gió. Bụi do nguyên liệu rơi vãi hoạc từ kho chứa cuốn theo
gió phát tán vào không khí nên ô nhiễm cho các khu vực xung quanh. Kết quả
11
Tải bản FULL (22 trang): https://bit.ly/3yNyafL
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
12. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Dương
tính tải lượng trong quá trình vận cuyển, tập kết nguyên liệu, xản phẩm và hoạt
động kinh doanh như sau :
L = [ s/12 ] x [ s/48] x [W/2,7] 0,7
x [w/4]0,5
x [ (365 – p)/365]
Trong đó :
- L : Tải lượng bụi ( kg/lượt xe/năm); s : Lượng đất trên đường : 8,9%;
- S : Tố độ trung bình của xe : 20 km/h;
- W: Trọng lượng có tải cua xe : 10 tấn;
- w : Số bánh xe : 0,6 bánh;
- p : Số ngày hoạt động trong năm ;
Thay số vào ta được 0,15kg/km/lượt xe/năm. Vậy tải lượng ô nhiễm bụi
do cửa hàng xăng gây ra 115kg/năm. Tải lượng ô nhiễm này là không lớn.
b). Khí thải từ máy phát điện diezel và phương tiện vận tải .
Quá trình đốt cháy dầu điện vận hành tạo ra khí thải có chứa các chất ô
nhiễm như : Khí SO2, NOX, CO2 và THC. Để đánh giá các hoạt động của khí
thải phát sinh từ máy nổ đến môi trường tiến hành tính tải lượng và nồng độ các
chất ô nhiễm không khí theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức y tế thế
giới, hệ số và tải lượng ô nhiễm phát sinh từ máy nỗ.
STT Chât ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn
nhiên liệu )
Tải lượng ô nhiễm
(kg/năm)
1 Bụi than 0,1 34
2 SO2 0,57 193,8
3 NO2 11,72 3984,8
4 CO 1,93 656,2
5 Aldehyde 0,4 136
Kết qua cho thấy tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ máy phát
điện là không lớn.
2.1.4. Các tác động khác
Ngoài những tác động chính nêu trên, trong quá trình kinh doanh xăng
dầu còn có một số các tác động khác như sau:
- Tiếng ồn của máy phát điện.
- Các yếu tố vi khí hậu và vật lý như : Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng …
- Các yếu tố tích cực và tiêu cực trong quá trình kinh doanh.
2.1.4.1. Tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung chỉ xuất hiện khi cửa hàng sử dụng máy phát điện để
bơm sản phẩm tuy nhiên chỉ sử dụng trong trường hợp bị mất điện, nên tiếng ồn
và độ rung không đáng kể.
2.1.4.2. Chất thải nguy hại
Các yếu tố vi khí hậu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nhân viên làm
việc tại cửa hàng; độ âm cao nhất thường tập trung tại khu vực bán hàng, nhà
phụ trợ giao động từ 70 – 80%.
12
4179849