SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 80
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
VĂN THỊ HỒNG NHI
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH
SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017
Chuyên ngành : Quản lý và cung ứng thuốc
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
Hướng dẫn khoa học: DS. CKII. Đào Duy Kim Ngà
ThS. Lê Thị Nga
Tp HCM – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu khảo sát và kết
quả phân tích nêu trong bài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Nếu phát hiện có sự gian lận nào, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về khóa luận của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Chữ ký SV
SV. Văn Thị Hồng Nhi
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa
Dược – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng như
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
 DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà – Trưởng Khoa Dược Bệnh viện Quận 11, Phó
trưởng bộ môn Dược Lâm Sàng Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch cùng
Các Cộng Sự Khoa Dược.
 ThS. Lê Thị Nga – Giảng viên trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
 Quý Thầy – Cô của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho
Khối Dược Đại Học có cơ hội học tập nâng cao kiến thức chuyên môn.
 Gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành đề tài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Chữ ký SV
SV. Văn Thị Hồng Nhi
i
MỤC LỤC
Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
Chương 1. Tổng quan tài liệu ..................................................................................3
1.1 Cơ sở pháp lý về ứng dụng công nghệ thông tin.............................................3
1.2 Tình hình sử dụng thuốc trên thế giới và Việt Nam........................................6
1.2.1 Trên thế giới ...........................................................................................6
1.2.2 Tại Việt Nam ..........................................................................................6
1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc trong hệ thống bệnh viện ở Việt Nam...............7
1.3 Vấn đề liên quan đến phân tích sử dụng thuốc ...............................................8
1.3.1 Phương pháp phân tích ABC...................................................................9
1.3.2 Phương pháp phân tích VEN.................................................................11
1.3.3 Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................14
1.3.4 Phương pháp phân tích liều xác định trong ngày ...................................16
1.3.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị..............................................20
1.4 Giới thiệu về Bệnh viện và Khoa Dược Bệnh viện Quận 11.........................21
1.4.1 Bệnh viện Quận 11................................................................................21
1.4.2 Khoa Dược Bệnh viện Quận 11.............................................................22
1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc .................................................................24
1.5.1 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool...................................24
1.5.2 Phần mềm iHIS Solutions .....................................................................25
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................27
2.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................27
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................27
2.3 Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................27
ii
Chương 3. Kết quả và bàn luận..............................................................................32
3.1 Kết quả khảo sát thực trạng bằng thủ công và ứng dụng công cụ phân tích tình
hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận 11 trong năm 2017 - áp dụng các phương
pháp theo Thông tư 21/2013/TT-BYT ...............................................................32
3.1.1 Phương pháp phân tích ABC.................................................................32
3.1.2 Phương pháp phân tích VEN.................................................................36
3.1.3 Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................38
3.1.4 Phương pháp phân tích DDD ................................................................42
3.2 Phân tích tồn tại, đề xuất cải tiến và đánh giá hiệu quả của việc áp dụng công
cụ phân tích .......................................................................................................56
3.2.1 Phân tích tồn tại ....................................................................................56
3.2.2 Đề xuất cải tiến .....................................................................................57
3.2.3 Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến ........60
3.3 Bàn luận ......................................................................................................61
Chương 4. Kết luận và kiến nghị ...........................................................................63
4.1 Kết luận.......................................................................................................63
4.1.1 Khảo sát thực trạng tình hình sử dụng các nhóm thuốc hiện có tại Bệnh
viện Quận 11 bằng phương pháp thủ công .....................................................63
4.1.2 Phân tích các tồn tại, cải tiến và đánh giá dữ liệu sử dụng thuốc bằng việc
ứng dụng công cụ phân tích: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD tại Bệnh viện Quận
11 theo các phương pháp của thông tư 21/2013/TT-BYT...............................64
4.1.3 Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến ........64
4.2 Kiến nghị.....................................................................................................65
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ATC
Anatomical Therapeutic
Chemical code
Phân loại thuốc dựa theo hệ
thống giải phẫu – điều trị - hóa
học
BHYT Bảo hiểm y tế
BV Bệnh viện
BVQ11 Bệnh viện Quận 11
BYT
Ministry of Public Health/
Department of Health
Bộ Y Tế
CNTT Công nghệ thông tin
D Desitable Không thiết yếu
DDD Defined Daily Dose Liều xác định trong ngày
DMT Danh mục thuốc
DU 90% Drug Utilization 90%
Phương pháp nghiên cứu phân
khúc 90% tổng giá trị sử dụng
thuốc
E Essential Thiết yếu
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
HĐT&ĐT Drug and Treatment Council Hội đồng Thuốc và điều trị
iv
KCB Khám chữa bệnh
MHBT Mô hình bệnh tật
N Non-essential Không thiết yếu
NB người bệnh
PM Phần mềm
PDD Prescribed Daily Dose Liều thực tế kê đơn
THE Total Health Expenditure Tổng chi phí y tế
TPE
Total Pharmaceuticak
Expenditure
Tổng chi phí dược phẩm
V Vital Sống còn
WHO World Health Organization Tổ Chức Y Tế Thế Giới
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD..............19
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quận 11 ..........................................................21
Hình 1.3 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool ....................................24
Hình 1.4 Phần mềm iHIS Solutions.......................................................................25
Hình 3.1 Biểu đồ phân tích ABC ..........................................................................32
Hình 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC....................34
Hình 3.3 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.1)....................................................34
Hình 3.4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC....................35
Hình 3.5 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.2)....................................................36
Hình 3.6 Phân tích VEN .......................................................................................37
Hình 3.7 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.2).......................................................37
Hình 3.8 Phân tích ma trận ABC/VEN..................................................................39
Hình 3.9 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3).......................................................40
Hình 3.10 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.1)..................................................41
Hình 3.11 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.2)..................................................41
Hình 3.12 Biểu đồ phân tích DDD theo DU 90%..................................................42
Hình 3.13 Biểu đồ phân tích DDD theo hoạt chất .................................................42
Hình 3.14 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.1)..................................................44
Hình 3.15 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.2)..................................................49
Hình 3.16 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.3)..................................................50
Hình 3.17 Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc.............................................52
Hình 3.18 Biểu đồ DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc...........................53
Hình 3.19 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.4)..................................................55
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân tích ABC .......................................................................................10
Bảng 1.2 Bảng phân loại thuốc V, E, N theo khuyến cáo của WHO......................12
Bảng 1.3 Bảng phân loại VEN theo căn cứ pháp lý của BYT................................13
Bảng 1.4 Bảng phân tích nhóm ma trận ABC/VEN...............................................14
Bảng 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị ...............................................20
Bảng 1.6 Các báo cáo PM iHIS Solutions .............................................................26
Bảng 2.1 Biến số của phân tích ABC ....................................................................29
Bảng 2.2 Biến số của VEN....................................................................................29
Bảng 2.3 Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN...............................................30
Bảng 3.1 Bảng phân tích ABC (n=686).................................................................32
Bảng 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC ...................33
Bảng 3.3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC ...................35
Bảng 3.4 Bảng phân tích VEN ..............................................................................36
Bảng 3.5 Bảng kết quả ma trận ABC/VEN............................................................38
Bảng 3.6 Phân tích ma trận ABC/VEN .................................................................38
Bảng 3.7 Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc.......50
Bảng 3.8 Các vấn đề bất cập của phân tích thủ công .............................................56
Bảng 3.9.Tính ưu việt của công cụ phân tích.........................................................58
Bảng 3.10 Đánh giá về hiêu quả của việc ứng dụng công cụ phân tích. .................61
vii
TÓM TẮT
Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học - Năm học 2013 – 2018
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH
SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA
THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017
Văn Thị Hồng Nhi
Hướng dẫn khoa học:DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà
ThS. Lê Thị Nga.
Mở đầu: Sử dụng thuốc bất hợp lý đang là vấn đề cực kỳ nghiêm trọng mang tính toàn cầu.
Thông tư 21/2013/TT-BYT đã nêu các phương pháp quản lý sử dụng thuốc, nhưng đa số các
bệnh viện còn thực hiện bằng thủ công gây nhiều bất lợi. Với mong muốn tìm ra cách thức
thực hiện tốt hơn, tác giả đã thực hiện đề tài này.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu dữ liệu thuốc tại Bệnh viện Quận 11
(BVQ11) từ 01/01/2017 đến 31/12/2017.
Kết quả: Khảo sát từ công cụ phân tích trùng khớp với khảo sát thủ công. Cụ thể, phương
pháp ABC, VEN, ABC/VEN có tỷ lệ các nhóm thuốc phù hợp theo Thông tư 21/2013/TT-
BYT. Với liều xác định hàng ngày (DDD) trong 90% đơn thuốc, thuốc insulin và các chất
tương tự để tiêm tác động vừa chiếm tỷ lệ 45,59% cao nhất; Với giữa các nhóm thuốc, nhóm
tim mạch chiếm tỷ lệ 29,32% cao nhất về chi phí và nhóm hocmon và các thuốc tác độnng
vào hệ thống nội tiết chiếm tỷ lệ 57,73% cao nhất của DDD/100 giường/ngày.
Kết luận: Việc áp dụng công cụ phân tích đã góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân
lực, qua đó giảm bớt gánh nặng công việc cho nhân viên khoa Dược BVQ11.
Từ khóa: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD, sử dụng thuốc hợp lý.
viii
Final assay for the degree of BS Pharm - Academic year: 2013-2018
SURVEY OF IMPACTS, IMPROVEMENTS AND ANALYSIS ASSESSMENT
USING MEDICINES TO APPLY METHODS
CIRCULAR 21/2013 / TT-BYT AT 11TH DISTRICT HOSPITAL IN 2017
Van Thi Hong Nhi
Supervisor: Bpharm. PGS. Dao Duy Kim Nga
MS. Le Thi Nga
Introduction: Unreasonable drug use is a very serious global problem. Circular
21/2013/TT-BYT stated the methods of drug use management, but most of the hospitals also
hand-made many disadvantages. Wishing to find out how to do better, the author has done
this topic.
Materials and methods: Retrospective medicine data recovery at 11th district hospital from
01/01/2017 to 31/12/2017.
Results: Survey from software matched with manual survey. Specifically, the ABC, VEN,
ABC/VEN methods have the appropriate proportion of drug classes according to Circular
21/2013/TT-BYT. At the daily dose (DDD) in 90% of prescriptions, insulin and similar
agents for injection have the highest rate of 45.59%; Among cardiovascular groups, the
highest rate was 29.32%, and hormone therapy and endocrine drugs accounted for the
highest 57.73% of DDD/100 beds/day. .
Conclusion: The application of software has saved time, cost and human resources, thereby
reducing the burden of work for staff of Pharmacy 11th district hospital.
Keywords: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD, use of drugs reasonably.
Khóa luận tốt nghiệp Đặt vấn đề
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sử dụng thuốc bất hợp lý là một vấn đề cực kỳ nghiêm trọng mang tính toàn cầu, gây
lãng phí và có hại [25]. Ở các nước đang phát triển và chuyển tiếp, trong chăm sóc
ban đầu ít hơn 40% người bệnh (NB) trong khu vực công và 30% NB trong khu vực
tư nhân được điều trị theo tiêu chuẩn hướng dẫn điều trị. Sự tuân thủ của NB đối với
các chế độ điều trị là khoảng 50% trên toàn thế giới và thấp hơn ở các nước đang phát
triển và chuyển tiếp, nơi có tới 50% tất cả các trường hợp phân phối không đầy đủ
(về hướng dẫn NB và/hoặc ghi nhãn thuốc pha chế) [25]. Theo thống kê của Tổ Chức
Y Tế Thế Giới (WHO), các tác dụng phụ của thuốc gây ra bệnh tật và tử vong đáng
kể và được xếp hạng trong số 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu tại Hoa Kỳ [22],
[20]. Ước tính chi phí gây ra bởi tác dụng phụ của thuốc vào khoảng 466 triệu bảng
anh mỗi năm tại Vương quốc Anh và Bắc Ireland và lên đến 5,6 triệu USD cho mỗi
bệnh viện (BV) hàng năm ở Mỹ [19].
Trước tình hình đó, các cơ sở điều trị cần có các giải pháp phù hợp để giúp việc sử
dụng thuốc của NB được hợp lý hơn, qua đó giải quyết được bài toán sức khỏe và chi
phí điều trị. Thực tế, cũng đã có nhiều nghiên cứu trong nước và trên thế giới chứng
minh rằng việc áp dụng các phương pháp trong quản lý sử dụng thuốc như ABC,
VEN, phân tích ma trận ABC/VEN và liều xác định trong ngày (Defined Daily Dose
- DDD) đã góp phần tăng hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm nguy
cơ gặp các biến cố bất lợi và giảm chi phí điều trị. Và ở Thông tư 21/2013/TT-BYT
[7] ban hành ngày 08 tháng 08 năm 2013 đã hướng dẫn rất chi tiết việc phân tích sử
dụng thuốc dựa vào các phương pháp trên.
Tuy nhiên, việc triển khai phân tích này đến nay đã hơn một năm kể từ ngày Thông
tư ban hành tại đa số các BV đều được thực hiện bằng cách thức thống kê, tính tỷ lệ
và phân tích bằng thủ công hiện có rất ít BV sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) để thực hiện hoặc nếu có cũng chưa thực hiện đầy đủ, chi tiết theo các nội
dung và phụ lục mà Thông tư đã hướng dẫn.
Với mong muốn đánh giá hiệu quả của việc quản lý sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận
11 (BVQ11) bằng ứng dụng CNTT so với phương pháp thủ công, tôi đã thực hiện đề
Khóa luận tốt nghiệp Đặt vấn đề
2
tài: “Khảo sát thực trạng, cải tiến và đánh giá phân tích sử dụng thuốc áp dụng
các phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT tại Bệnh viện Quận 11 trong
năm 2017” với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát thực trạng tình hình sử dụng các nhóm thuốc hiện có tại BVQ11 bằng
phương pháp thủ công.
2. Phân tích các tồn tại, cải tiến và đánh giá dữ liệu sử dụng thuốc bằng việc ứng
dụng công cụ phân tích: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD tại BVQ11 theo các
phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT nhằm tăng cường quản lý các
hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại BVQ11.
3. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở pháp lý về ứng dụng công nghệ thông tin
Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến công tác phát triển CNTT, coi đây là động lực
quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách về tăng cường ứng dụng
phát triển CNTT đã được ban hành như Chỉ thị 58/CT-TW năm 2000 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT [1]; Luật CNTT đã được Bộ bưu chính
viễn thông thông qua ngày 29/06/2006. Đây là những văn bản quan trọng nhất làm
tiền đề để ban hành một loạt các chính sách nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trên
các lĩnh vực. Thể chế hoá đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Chính phủ Việt
nam cũng đã ban hành những chính sách liên quan đến CNTT như Quyết định số
81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình
hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW [13]; Ngày 12 tháng 4 năm 2007 Thủ
tướng Chính phủ đã có quyết định số 51/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát
triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 [12]; Quyết định số
246/2005/TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
CNTT đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 [11], trong đó xây dựng hệ thống
thông tin y tế và chăm sóc sức khỏe là một trong những chương trình trọng điểm quốc
gia...
Tháng 06/2013, diễn đàn cấp cao CNTT - truyền thông Việt Nam đã diễn ra tại Hà
Nội với chủ đề "Công nghệ thông tin - nền tảng phương thức phát triển mới, nâng cao
toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia". Tại sự kiện này, Thủ tướng Nguyễn Tấn
Dũng khẳng định chính phủ chủ trương xác định CNTT là một trong những động lực
quan trọng nhất của sự phát triển, góp phần làm biến đổi đời sống kinh tế xã hội. Đồng
thời, Thủ tướng đề ra bảy nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm đưa CNTT trở thành nền
tảng của phương thức phát triển mới, coi đây là con đường ngắn nhất để Việt Nam
tiến kịp các nước phát triển, tiến kịp thời đại. Sau một năm, đa số các chỉ đạo của Thủ
tướng đã dần được hiện thực hoá bằng các nghị quyết, văn bản mang tính đột phá. Thủ
tướng yêu cầu các bộ, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, chuyên gia, nhà
nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh và quản lý,
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
4
hướng tới mục tiêu nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia. Quan điểm này
được thể hiện rõ nét qua Nghị quyết 36/NQ-TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế mới được Bộ chính
trị ban hành ngày 01/07/2014 [2], thay thế cho Chỉ thị số 58 được Bộ chính trị ban
hành năm 2000. Nghị quyết 36 nhấn mạnh CNTT là công cụ hữu hiệu tạo lập phương
thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Sự ra đời của Nghị quyết
mang đến "thời cơ vàng" cho ngành CNTT nói riêng và toàn bộ nền kinh tế Việt Nam
nói chung phát triển bền vững. Cần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển thị trường
CNTT, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong
nước và xây dựng năng lực cạnh tranh vươn ra thị trường nước ngoài.
Thực hiện chính sách của Đảng và nhà nước đồng thời tăng cường quản lý, điều hành
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân,
BYT đã ban hành một loạt chính sách liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT
như Quyết định số 5573 /QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ y
tế (BYT) về tiêu chí công cụ quản lý BV [3], Quyết định 1191/QĐ-BYT của BYT về
việc phê duyệt đề án kiện toàn hệ thống tổ chức CNTT trong các đơn vị sự nghiệp
của ngành y tế giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 [6]; Chỉ thị 02/CT-BYT ngày 25
tháng 02 năm 2009 của BYT về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong
ngành y tế [4]....Quán triệt chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành, nhiều địa
phương đã ban hành chính sách riêng nhằm tăng cường ứng dụng CNTT. Những
chính sách về CNTT đã ban hành của Đảng, Nhà nước và của ngành là hành lang
pháp lý và là cơ sở để các ban, ngành, các đơn vị đầu tư nguồn lực nhằm đẩy mạnh
ứng dụng và trát triển CNTT trong mọi lĩnh vực, khai thác có hiệu quả thông tin và
trí thức trong tất cả các ngành, trong đó có ngành y tế. Tuy nhiên chính sách về ứng
dụng CNTT của từng lĩnh vực, từng ngành chưa thật sự hoàn thiện và tạo tiền đề cho
việc ứng dụng và phát triển CNTT. Chính sách phát triển CNTT trong lĩnh vực y tế
chưa quy định cụ thể về chuẩn thông tin y tế, chuẩn quy trình hoạt động y tế có ứng
dụng CNTT. Chính sách được ban hành nhưng thiếu điều kiện để triển khai do thiếu
nguồn lực đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, ngân sách đầu tư hàng năm rất thấp
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
5
nên việc dành kinh phí 1% theo tinh thần chỉ thị 02 của Bộ trưởng BYT đầu tư cho
CNTT là khó khăn.
Trong những năm qua, công tác ứng dụng CNTT trong hệ thống BV nói riêng và các
đơn vị trong ngành y tế nói chung đã nhận được chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo
Chính phủ và BYT. Các chính sách đã và đang được xây dựng để tạo hành lang pháp
lý hoàn chỉnh để để đẩy mạnh lĩnh vực này. Ban chỉ đạo được thành lập theo Quyết
định số 2794/QĐ-BYT ngày 04/08/2009 làm đầu mối để tăng cường quản lý, lập
chính sách cho công tác ứng dụng CNTT trong ngành y tế [5]. Các đơn vị y tế đã
quan tâm đến việc đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành
các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bên cạnh đó, lĩnh vực này còn
nhận được sự quan tâm của các tổ chức hợp tác phát triển cũng như vì lợi nhuận, coi
đây là một hướng ưu tiên đầu tư trong thời gian tới.
Từ vị trí kinh tế và địa lý của thành phố, theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố 2001 - 2020, thành phố Hồ Chí Minh đã thông qua “Chương trình mục tiêu
ứng dụng và phát triển CNTT (giai đoạn 2002 – 2005)”, với 3 mục tiêu, 10 chỉ tiêu,
9 chương trình, 12 dự án phát triển CNTT giai đoạn 2001 - 2005; Quyết định
27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh về việc phê duyệt Chương trình phát triển CNTT - Truyền thông giai đoạn
2011 - 2015” [15]; Quyết định 2296/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt “Chương trình ứng dụng
CNTT trong ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015” [16] đã được
nêu rõ ứng dụng rộng rãi CNTT hỗ trợ công tác quản lý sức khoẻ và các hoạt động
chăm sóc sức khoẻ người dân. Phát triển và hoàn thiện việc quản lý hệ thống các BV
bằng CNTT. Phát triển mạng Medinet vững chắc và có hiệu quả nhiều mặt.
Hiện Nghị quyết 36/NQ-TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế [2] thay thế cho chỉ thị số 58 được Bộ chính
trị ban hành năm 2000 mới được Bộ Chính trị ban hành ngày 01/07/2014 nên sắp tới
đây có lẽ BYT cũng như Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Sở y tế thành phố
Hồ Chí Minh sẽ ban hành các hướng dẫn cụ thể ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
6
lý sức khoẻ và các hoạt động chăm sóc sức khoẻ người dân trong việc phát triển và
hoàn thiện việc quản lý hệ thống các BV.
Với các cơ sở trên sẽ giúp tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc cho công cụ phân
tích đã sử dụng.
1.2 Tình hình sử dụng thuốc trên thế giới và Việt Nam
1.2.1 Trên thế giới
Theo báo cáo của WHO [24], chi phí sử dụng thuốc bình quân đầu người trên thế giới
trong năm 2005/2006 dao động từ 7,71 USD ở các quốc gia có thu nhập thấp đến
431,6 USD ở các quốc gia có thu nhập cao; con số này cũng có sự thay đổi đáng kể
giữa các nhóm thu nhập ở mỗi quốc gia. Bên cạnh đó, 16% dân số thế giới ở các quốc
gia có thu nhập cao chiếm trên 78% chi tiêu toàn cầu về thuốc. Tổng chi phí dược
phẩm (Total Pharmaceuticak Expenditure - TPE) chiếm 1,41% đến 1,63% tổng sản
phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) mặc dù có sự thay đổi đáng kể giữa
các quốc gia dao động từ 0,2% đến 3,8%. TPE có liên quan chặt chẽ với cả Tổng chi
phí y tế (Total Health Expenditure - THE) và GDP. Các tỷ lệ chi cho thuốc cao hơn
ở các nước thu nhập bình quân đầu người thấp. Giá trị TPE/THE dao động từ 7,7%
đến 67,6% và trung bình ở mức 24,9%. TPE được xác định theo giá và số lượng thuốc
đã được tiêu thụ. Ở những nước có mức giá thấp và TPE trên đầu người cao thì việc
sử dụng hợp lý các loại thuốc là rất quan trọng để kiểm soát TPE và sự tăng trưởng
của nó. Chính sách bổ sung về giá thuốc có thể được yêu cầu để đảm bảo quyền công
bằng trong tiếp cận và sử dụng thuốc. Vì thế, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG)
8-E đã thể hiện cam kết toàn cầu để đảm bảo việc tiếp cận với các loại thuốc thiết yếu
có giá cả hợp lý sẽ đạt được vào năm 2015. Để đạt được điều này, việc tăng cường
nguồn chi cho dược phẩm là cần thiết ở các nước có thu nhập thấp và trung bình.
Điều này có thể đạt được bằng cách tăng bảo hiểm y tế (BHYT) hoặc tăng chi tiêu
công dành cho dược phẩm.
1.2.2 Tại Việt Nam
Riêng tại Việt Nam, theo thống kê của BYT, tiền thuốc bình quân đầu người tại Việt
Nam từ 31,18 USD ở năm 2013 tăng lên 37,97 USD ở năm 2015, tăng khoảng 1,2
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
7
lần [9], [8]. Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng cũng tăng với tỷ lệ tương ứng, cho thấy
rõ nhu cầu sử dụng thuốc của người dân đang tăng nhanh. Điều này một mặt thấy
được sự quan tâm, chăm sóc sức khỏe của người dân tăng, một mặt tiềm ẩn tình trạng
sử dụng thuốc bất hợp lý. Sử dụng thuốc chưa hợp lý làm lãng phí các nguồn lực và
giảm đáng kể chất lượng chăm sóc NB [14].
1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc trong hệ thống bệnh viện ở Việt Nam
 Về cơ cấu sử dụng thuốc [10]
Theo nhóm tác dụng dược lý thì năm 2010, tỷ lệ chi phí của nhóm kháng sinh vẫn
chiếm tỷ lệ cao nhất là 37,7%; mặc dù so với năm 2009 đã có sụt giảm ( 38,4%). Theo
một nghiên cứu năm 2009, tỷ lệ nhóm thuốc kháng khuẩn chiếm tỷ trọng cao nhất tại
36 BV ở các tuyến trung ương, tỉnh, huyện trên cả nước; với tỷ lệ trung bình là 32,5%;
Trong đó, cao nhất là ở tuyến huyện chiếm 43,1% và thấp nhất là ở tuyến tỉnh chiếm
25,7%. Kết quả này phù hợp với mô hình bệnh tật (MHBT) ở Việt Nam về tỷ lệ các
bệnh nhiễm trùng. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường hô hấp, các bệnh
lây truyền qua đường tình dục và nhiễm khuẩn BV là nguyên nhân hàng đầu gây tỷ
lệ mắc và tử vong cao ở cả Việt Nam và các nước đang phát triển. Tỷ lệ sử dụng
vitamin, dịch truyền và corticoid trong cơ cấu sử dụng thuốc giảm so với cùng kỳ
năm 2009, trong đó, vitamin giảm 1,7% là một tín hiệu đáng mừng trong việc sử dụng
thuốc. Tuy nhiên, vẫn còn một số đơn vị tuyến huyện, tỉnh vẫn chưa làm tốt công tác
này, gây tăng chi phí không cần thiết cho NB.
 Về kinh phí sử dụng thuốc [10].
Theo các báo cáo, kinh phí sử dụng thuốc trong các BV thường chiếm tỷ trọng rất lớn
trong tổng ngân sách của một BV, tỷ lệ có thể lên đến 40% - 60% tại các nước đang
phát triển. Tuy nhiên, thực tế tại Việt Nam, con số này còn cao hơn nhiều. Theo báo
cáo kết quả công tác KCB năm 2010 của Cục quản lý KCB - BYT, tổng giá trị tiền
thuốc sử dụng trong BV chiếm tỷ lệ 58,7% tổng giá trị tiền viện phí hàng năm trong
BV.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
8
1.3 Vấn đề liên quan đến phân tích sử dụng thuốc
Thuốc chữa bệnh là một loại hàng hóa đặc biệt cần được sử dụng an toàn, hợp lý và
hiệu quả. Trong những năm gần đây, nguồn thuốc cung ứng phong phú, đa dạng,
nhiều chủng loại, tình trạng kháng thuốc gia tăng và khả năng chi trả có hạn của người
dân hiện đang là vấn đề ngành y tế rất quan tâm. Gần đây, BYT đã ban hành nhiều
văn bản, quy định để tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh các hoạt động này, một
trong số đó là Thông tư số 21/2013/TT-BYT ban hành ngày 08/08/2013 quy định về
tổ chức và hoạt động của HĐT&ĐT trong BV. Đây là văn bản quan trọng giúp các
BV củng cố và hoàn thiện HĐT&ĐT của mình. Hội đồng này có chức năng tư vấn
cho Giám đốc BV về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của BV,
thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc. Với chức năng và nhiệm vụ của mình,
HĐT&ĐT phải xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV như
xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng DMT; lựa chọn các hướng dẫn điều
trị làm cơ sở cho việc xây dựng DMT; xây dựng quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc
loại bỏ thuốc ra khỏi DMT BV; các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu mua
thuốc; hạn chế sử dụng một số thuốc có giá trị lớn hoặc thuốc có phản ứng có hại
nghiêm trọng. Tùy vào quy mô và khả năng của mỗi BV, hội đồng có thể tự xây dựng
hướng dẫn điều trị hoặc tham khảo từ những tài liệu có sẵn để xây dựng hướng dẫn
điều trị sử dụng trong BV .
Ngoài xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV, HĐT&ĐT phải
xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc; giám sát phản ứng có
hại của thuốc và các sai sót trong điều trị; thông báo, kiểm soát thông tin về
thuốc…Trong đó, chức năng, nhiệm vụ quan trọng nhất là việc phân tích việc sử dụng
thuốc gồm đánh giá và lựa chọn thuốc, xác định các vấn đề sử dụng thuốc, thúc đẩy
các chiến lược nhằm cải thiện việc sử dụng thuốc…giúp đánh giá các phương pháp
để xác định các vấn đề sử dụng thuốc trong hệ thống y tế, việc sử dụng thuốc không
phù hợp sẽ làm tốn kém cho NB, lãng phí tài chính và các nguồn lực khác… Tình
trạng sử dụng thuốc không hợp lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống chăm sóc
y tế và có thể dẫn đến giảm chất lượng điều trị của thuốc, dẫn đến tăng tỷ lệ mắc bệnh
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
9
và tỷ lệ tử vong, tăng chi phí vì sử dụng sai thuốc, liều lượng, cách dùng, số lượng…và
vì thế sẽ dẫn đến thất bại trong điều trị, gia tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
và kháng thuốc.
HĐT&ĐT cần tiến hành các hoạt động đánh giá việc sử dụng thuốc nhằm xác định
những khu vực cần cải thiện. Các vấn đề có thể không được phát hiện trừ khi tiến
hành thực hiện việc phân tích sử dụng thuốc. Tiếp cận thông tin về việc sử dụng thuốc
có thể được thực hiện thông qua nhiều phương pháp khác nhau để có thể chỉ ra các
vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc như phân tích ABC, VEN, phân tích ma trận
ABC/VEN và DDD.
1.3.1 Phương pháp phân tích ABC
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng
năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách
cho thuốc của BV [7], [17], [18]. Đây là một phương pháp để xác định và so sánh chi
phí y tế trong hệ thống DMT. Dựa trên những suy nghĩ tương tự như quy luật 80/20
(còn được gọi là "tách riêng vài điều quan trọng từ nhiều điều bình thường"), phân
tích ABC thực sự xác định ba tầng hữu ích để phân tích, các sản phẩm loại A là một
vài tiêu chí chiếm chi phí cao nhất, các mục khối lượng cao nhất với 75-80% giá trị
của các loại thuốc mua hoặc tiêu thụ; các mặt hàng loại B bao gồm các nhóm tiếp
theo của 10-20% và lớp C bao gồm chi phí thấp hoặc khối lượng thấp các mặt hàng
[7].
HĐT&ĐT có thể sử dụng việc phân tích ABC để:
 Đo mức độ tiêu thụ thực tế phản ánh nhu cầu y tế công cộng và bệnh tật.
 Giảm lượng tồn kho và chi phí bằng cách sắp xếp cho mua thường xuyên hơn
hoặc giao hàng số lượng nhỏ hơn các mặt hàng loại A.
 Tìm cách cắt giảm chi phí bằng cách tìm giá thấp hơn cho các mặt hàng loại
A, mặt hàng đã hạn chế sử dụng, nhưng chi phí nhiều.
 Cung cấp thông tin cho việc lựa chọn các giải pháp thay thế hiệu quả nhất và
tìm kiếm cơ hội điều trị thay thế.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
10
Thu thập thông tin để phân tích kinh tế dược, phân tích ABC sẽ cung cấp thông tin
cơ bản để giảm thiểu chi phí và phân tích chi phí hiệu quả. Các bước để thực hiện
một phân tích ABC bằng phương pháp thủ công như sau [7]:
 Liệt kê các sản phẩm thuốc.
 Điền các thông tin sau mỗi sản phẩm thuốc:
 Đơn giá của sản phẩm (sử dụng giá cho các thời điểm nhất định nếu sản
phẩm có giá thay đổi theo thời gian);
 Số lượng tiêu thụ của các sản phẩm thuốc tại BV.
 Tính số tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách nhân đơn giá với số lượng sản phẩm.
Tổng số tiền sẽ bằng tổng của lượng tiền cho mỗi sản phẩm thuốc.
 Tính giá trị phần trăm của mỗi sản phẩm bằng cách lấy số tiền của mỗi sản
phẩm thuốc chia cho tổng số tiền.
 Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần.
 Tính giá trị phần trăm tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm; bắt đầu với
sản phẩm số 1, sau đó cộng với sản phẩm tiếp theo trong danh sách.
 Phân hạng sản phẩm như sau:
Bảng 1.1 Phân tích ABC
Theo đó:
 Nhóm A: Chiếm tỷ lệ ngân sách cao do số lượng sử dụng lớn hay chi phí cao.
Do đó, cần có chính sách quản lý hàng tồn kho chặt chẽ và lựa chọn nhà cung
ứng để tiết kiệm chi phí. Từ đó xác định nhu cầu và dự báo chi phí để tiết kiệm
chi phí tồn kho.
Nhóm % Ngân sách % Số lượng
A 75% - 80% 10% - 20%
B 10% - 20% 10% - 20%
C 5% – 10% 60% - 80%
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
11
 Nhóm B: Chiếm tỷ lệ chi phí trung bình và số lượng sử dụng trung bình, các
thuốc quan trọng nhằm xác định số lượng dự trữ vừa phải và cần theo dõi sự
thay đổi dịch chuyển sử dụng thuốc sang nhóm A hoặc nhóm C.
 Nhóm C: Chiếm tỷ lệ ngân sách ít, có thể dự trữ số lượng lớn trong quản lý
tồn kho.
 Kết quả thu được có thể trình bày dưới dạng đồ thị bằng cách đánh dấu phần
trăm của tổng giá trị tích lũy vào cột dọc hay trục tung của đồ thị và số sản
phẩm (tương đương giá trị tích lũy này) trên cột ngang hay trục hoành của đồ
thị.
Ưu điểm và hạn chế: Phân tích ABC xác định được phần lớn ngân sách được chi trả
cho những thuốc nào, tuy vậy không cung cấp đủ thông tin để so sánh những thuốc
có hiệu lực khác.
1.3.2 Phương pháp phân tích VEN
VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua sắm và tồn trữ thuốc
trong BV khi nguồn kinh phí không đủ để mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn
[7]. Theo đó HĐT&ĐT có trách nhiệm xem xét và thống nhất phân nhóm danh mục
thuốc vào nhóm V, nhóm E và nhóm N. Đây là phương pháp phổ biến giúp cho việc
lựa chọn những thuốc cần ưu tiên để mua và dự trữ trong BV [21].
 "V" Vital là thuốc rất cần thiết: Chúng có tiềm năng cứu sinh, (làm cho nguồn
cung cấp bắt buộc phải có) hoặc là rất quan trọng để cung cấp dịch vụ y tế cơ
bản.
 "E" Essential là thuốc cần thiết: Chúng có tác dụng điều trị các bệnh tương đối
nặng nhưng ít nghiêm trọng hơn, nhưng không hoàn toàn quan trọng đối với
việc chăm sóc y tế cơ bản.
 "N" Non-Essential là thuốc không cần thiết: Chúng được sử dụng cho bệnh
nhẹ hoặc cho những bệnh tự khỏi, chúng có thể nằm trong DMT nhưng ít quan
trọng nhất trong kho dược.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
12
Bảng 1.2 Bảng phân loại thuốc V, E, N theo khuyến cáo của WHO
Đặc tính của thuốc
Sống còn
(V)
Thiết yếu
(E)
Không thiết yếu
(N)
Mức độ nặng
của bệnh
Đe dọa sự sống (+) Thỉnh thoảng Hiếm
Hiệu quả điều trị của
thuốc
Dự phòng bệnh nặng (+) (-) (-)
Điều trị bệnh nặng (+) (+) (-)
Điều trị triệu chứng hay
bệnh nhẹ có thể tự khỏi
(-) (+/-) (+)
Đã được chứng minh
hiệu quả
Luôn luôn Thường Có thể
Chứng minh
không hiệu quả
Không bao giờ Hiếm Có thể
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
13
Bảng 1.3 Bảng phân loại VEN theo căn cứ pháp lý của BYT
(Thực hiện theo bảng các bước từ (1) đến (9))
Về mua sắm thuốc và quản lý hàng tồn kho, có một cách để xác định các ưu tiên là bằng cách áp dụng hệ thống VEN. Mục tiêu chính
là ưu tiên cho thuốc thiết yếu hơn là thuốc đắt tiền, không cần thiết. VEN đòi hỏi các nhà quản lý có thể phân các loại thuốc trong
kho theo chủng loại là rất cần thiết, cần thiết, hoặc không cần thiết. Phân loại thuốc không cần thiết không có nghĩa là thuốc không
còn trong DMT của hệ thống mà chúng chỉ ra rằng thuốc này có thể được coi là một ưu tiên thấp hơn so với các loại thuốc khác trong
danh sách.
Phân loại VEN nên được thực hiện một cách thường xuyên, do DMT BV hoặc DMT thiết yếu được cập nhật, hoặc những ưu tiên về
y tế cộng đồng có thể thay đổi
 Đặt hàng thuốc và theo dõi kho phải được hướng vào các loại thuốc quan trọng và thiết yếu.
 Yêu cầu về độ an toàn của kho phải cao hơn đối với thuốc quan trọng và thiết yếu..
STT
Hoạt
chất
Hàm
lượng
ĐVT
VEN theo Quyết
định 3385/BYT
VEN theo Thông tư
45/BYT
Ý kiến từng
thành viên
HĐT&ĐT
Khoa Dược
tổng hợp
Kết luận của
Chủ tịch
HĐT&ĐT
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Căn cứ tham khảo
điền nhóm V
Căn cứ tham khảo
điền nhóm E
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
14
 VEN nên được sử dụng để đảm bảo rằng số lượng đủ các loại thuốc quan trọng
và thiết yếu được mua đầu tiên.
 Chỉ chọn các nhà cung cấp đáng tin cậy cung cấp các loại thuốc quan trọng và
cần thiết.
 Không nên quan trọng quá tính phổ biến của thuốc mà cần xem xét về tính
hiệu quả đã được chứng minh và chi phí của loại thuốc đó.
Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V và E chặt chẽ hơn nhóm N. Hệ
thống VEN cung cấp một dịch vụ có giá trị cho hệ thống chăm sóc sức khỏe. Dù cho
vấn đề kinh phí như thế nào đi nữa thì HĐT&ĐT sẽ biết những gì cần ưu tiên để đặt
hàng thuốc.
Các bước để thực hiện một VEN bằng phương pháp thủ công như sau:
 Từng thành viên Hội đồng sắp xếp các nhóm thuốc theo 3 loại V, E và N
 Kết quả phân loại của các thành viên được tập hợp và thống nhất, sau đó, Hội
đồng sẽ:
 Lựa chọn và loại bỏ những phương án điều trị trùng lặp.
 Xem xét những thuốc thuộc nhóm N và hạn chế mua hoặc loại bỏ những
thuốc này trong trường hợp không còn nhu cầu điều trị.
 Xem lại số lượng mua dự kiến, mua các thuốc nhóm V và E trước nhóm N
và bảo đảm thuốc nhóm V và E có một lượng dự trữ an toàn.
 Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V và E chặt chẽ hơn
nhóm N.
1.3.3 Phân tích ma trận ABC/VEN
Bảng 1.4 Bảng phân tích nhóm ma trận ABC/VEN.
V E N
A AV AE AN Nhóm I:.Thuốc quan trọng nhất
B BV BE BN Nhóm II: Thuốc quan trọng.
C CV CE CN Nhóm III: Thuốc ít quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
15
Đây là sự kết hợp giữa hai phương pháp ABC và VEN. Theo đó, các nhóm thuốc lần
lượt là:
 Nhóm I gồm: AV - thuốc tối cần chiếm giá trị ngân sách cao, AE - thuốc thiết
yếu chiếm giá trị ngân sách cao, AN - thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân
sách cao, BV - thuốc tối cần chiếm giá trị ngân sách trung bình, CV - thuốc tối
cần chiếm giá trị ngân sách thấp. Đây là các thuốc cần ưu tiên quan tâm phân
tích để giữ ổn định ngân sách hằng năm.
 Nhóm II gồm: BE - thuốc thiết yếu chiếm giá trị ngân sách trung bình, BN -
thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân sách trung bình, CE - thuốc thiết yếu
chiếm giá trị ngân sách thấp. Đây là các thuốc cần quan tâm phân tích.
 Nhóm III gồm: CN - thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân sách thấp.
HĐT&ĐT căn cứ kết quả phân tích ABC/VEN, tổ chức giám sát chuyên đề chỉ định
sử dụng thuốc hợp lý đối với những thuốc đứng vị trí hàng đầu thuộc nhóm A trong
báo cáo ABC (nhóm thuốc chiếm 80% kinh phí sử dụng thuốc của BV), những thuốc
không thiết yếu (N) rơi vào nhóm A và những thuốc thiết yếu (E) mới xuất hiện hoặc
tăng thứ bậc trong nhóm A. Phân tích ma trận ABC/VEN có các vai trò:
 Xây dựng DMT phù hợp với yêu cầu điều trị và kế hoạch mua thuốc hợp lý.
→ Mua thuốc có độ ưu tiên cao nhiều hơn độ ưu tiên thấp. Chỉ nên mua sau
khi nhu cầu cho tất cả các thuốc V hoặc E được thỏa mãn.
 Quản lý giá thuốc: Tìm kiếm các nguồn giá rẻ hơn.
 Kê đơn thuốc.
→ Khuyến khích sử dụng thuốc generic, giá hợp lý.
→ Hạn chế thuốc brand name, đắt tiền.
→ Cân nhắc việc sử dụng thuốc nhóm N.
 Quản lý thuốc: Đặc biệt lưu ý thuốc nhóm A
 So sánh việc mua sắm theo kế hoạch và thực tế sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
16
1.3.4 Phương pháp phân tích liều xác định trong ngày
Khái niệm [7]
Liều xác định trong ngày (Defined Dose Daily - DDD) là liều trung bình duy trì hàng
ngày với chỉ định chính của một thuốc [26]. Liều DDD thường dựa trên liều của từng
phác đồ điều trị, thường dùng trong điều trị nhiều hơn là trong dự phòng. Nếu một
thuốc được dùng với nhiều chỉ định khác nhau, DDD có thể được tính cho mỗi chỉ
định. Phương pháp phân tích theo DDD giúp chuyển đổi, chuẩn hóa các số liệu về số
lượng sản phẩm hiện có như hộp, viên, ống tiêm, chai, thành ước lượng thô về thuốc
được dùng trong điều trị. Số DDD được cho là liều trung bình duy trì hàng ngày cho
chỉ định chính của thuốc, chứ thực chất không phải là liều thực tế kê đơn (Prescribed
Daily Dose - PDD). Bên cạnh đó, DDD là một công cụ thuận lợi để so sánh lượng
tiêu thụ thuốc giữa các khoảng thời gian khác nhau hoặc giữa các đơn vị, vùng miền
khác nhau. DDD có thể được áp dụng để tính lượng tiêu thụ thuốc trong bất kỳ một
khoảng thời gian nào. Tính DDD chỉ dành được cho những thuốc đã có mã ATC
(Anatomical Therapeutic Chemical code - Phân loại thuốc dựa theo hệ thống giải
phẫu - điều trị - hóa học) và được định kỳ đánh giá lại.
Mục đích của phân tích DDD
Đơn vị tính trong liều khuyến cáo của một thuốc có thể là miligram (mg) cho các
thuốc dạng rắn như viên nén, viên nang hoặc mililit (ml) cho thuốc uống dạng lỏng
hoặc dạng tiêm. Việc chuyển đổi tổng số lượng thuốc trong báo cáo kiểm kê của nhà
thuốc hoặc thống kê doanh số thành DDD cho phép xác định sơ bộ số ngày điều trị
của một thuốc đã được mua, phân phát hay tiêu thụ. Nhờ đó có thể so sánh thuốc điều
trị với các đơn vị như:
 Số DDD/100 giường bệnh/ngày (100 ngày giường bệnh)
 Ngoài ra, DDD còn được sử dụng để so sánh giữa mức tiêu thụ của các thuốc
khác nhau trong cùng một nhóm điều trị khi các thuốc này có hiệu quả điều trị
tương đương nhưng lại có liều dùng khác nhau hoặc các thuốc thuộc các nhóm
điều trị khác nhau. Sử dụng thuốc có thể được so sánh tại nhiều thời điểm
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
17
nhằm mục đích giám sát và đánh giá hiệu quả tác động của những can thiệp
của HĐT&ĐT để tăng cường sử dụng thuốc hợp lý.
Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để so sánh tình hình tiêu thụ giữa các
vùng hoặc các BV khác nhau. Chi phí cho DDD còn được sử dụng để so sánh chi phí
của các thuốc khác nhau trong cùng một nhóm điều trị trong trường hợp các thuốc
không có giới hạn thời gian điều trị như thuốc giảm đau hạ sốt và thuốc điều trị cao
huyết áp.
Một số điểm cần lưu ý về DDD [26]
 DDD là đơn vị đo lường độc lập với giá thành và dạng trình bày của thuốc, vì
vậy có thể dùng để định hướng thuốc tiêu thụ và so sánh giữa nhóm dân cư và
hệ thống chăm sóc sức khỏe.
 DDD là đơn vị đo lường mang tính ước định, dựa trên việc xem xét những
thông tin sẵn có về liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất, của các thử nghiệm
lâm sàng đã được công bố và của các chuyên gia có kinh nghiệm cũng như
thực tế sử dụng tại một số quốc gia có chọn lọc.Thực tế việc điều trị cho NB
lại rất khác nhau tùy thuộc vào NB cụ thể và các hướng dẫn điều trị tại khu
vực. Trong trường hợp này, liều kê đơn hàng ngày được xác định bằng cách
xem lại các đơn đã được kê và chuyển đổi các số liệu có sẵn theo như cách đã
sử dụng với DDD. Nếu như liều kê đơn thực tế khác biệt đáng kể với DDD,
chúng ta cần phải biết rõ lý do và ý nghĩa của việc khác biệt.
 DDD không được tính cho các thuốc dùng tại chỗ, vaccin, thuốc gây mê tại
chỗ/toàn thân, chẩn đoán hình ảnh và chiết xuất dị nguyên.
 Phương pháp tính DDD chỉ nên sử dụng khi các số liệu mua thuốc, kiểm kê
hoặc doanh số ghi chép là đáng tin cậy
Cách tính DDD thực hiện như sau
 Xác định tổng số thuốc được sử dụng hoặc được mua trong chu kỳ phân tích
theo đơn vị số lượng tối thiểu (viên, viên nang, ống tiêm) và hàm lượng (mg,
g, IU).
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
18
 Tính tổng lượng thuốc được tiêu thụ trong một năm theo đơn vị mg/ g/ UI bằng
cách lấy số lượng (viên, viên nang, ống tiêm) nhân với hàm lượng.
 Chia tổng lượng đã tính cho DDD của thuốc.
 Chia tổng lượng đã tính cho số lượng NB (nếu xác định được) hoặc số dân nếu
có.
Công thức tính DDD
 Phân tích DDD/100 giường/ngày, công thức tính:
DDD/100 giường/ngày =
Cách áp dụng các công thức tính DDD
DDD/100 giường/ngày (áp dụng cho một khu vực khảo sát) dùng đánh giá tình hình
sử dụng thuốc cho nhóm người bệnh nội trú. Một ngày giường được hiểu là người đó
bị giới hạn hoạt động tại gường và trải qua đêm tại BV. Những trường hợp NB làm
thủ tục và phẫu thuật buổi sáng, sau đó cho xuất viện buổi chiều đôi khi được đưa
vào một ngày hoặc loại trừ [23]. Ví dụ: 70 DDD/100 ngày giường thì ước tính khoảng
70% bệnh nhân nội trú được dùng một liều DDD chuẩn giả định mỗi ngày.
Cách tìm DDD chuẩn
 Truy cập trang web http://www.whocc.no/atc_ddd_index/.
 Nhập mã ATC hoặc tên thuốc cần tìm DDD, sau đó nhấn nút Search.
 Chọn DDD chuẩn theo đường dùng và chỉ định mong muốn.
Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD
 Phân tích DDD theo DU 90%.
 Lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.
 Phân tích DDD/100 giường/ngày.
 Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc.
Tổng lượng sử dụng x 100
DDD chuẩn x Số giường bệnh TB x khoảng thời
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
19
90% thuốc sử dụng tại BV
 Đánh giá chất lượng kê đơn.
Lượng thuốc cho
mỗi người dân nhận
cho mỗi ngày
PHÂN TÍCH
DDD tiêu thụ cho từng
NHÓM THUỐC
 Tổng quan về mô hình
bệnh tật.
 Dự trù DM và tính toán
chi phí.
DU 90%
DDD/100.B.D
DDD
SO SÁNH
MỐI LIÊN HỆ giữa
chi phí và thuốc sử dụng.
 Chuyển đổi
- liệu trình điều trị.
Lượng thuốc cho mỗi NB trong
BV nhận mỗi ngày
DDD/1000.P.D
Hình 1.1 Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
20
1.3.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị
Bảng 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị
STT Công cụ Số bảng Tên bảng
1 Phân tích ABC 2
Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc
ngoại theo chủng loại
Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc
ngoại theo giá trị
2 Phân tích VEN 1 Phân tích VEN
3
Phân tích ma trận
ABC/VEN
3
Phân tích ma trận ABC/VEN
Phân tích nhóm A theo ABC/VEN
Phân tích nhóm N theo ABC/VEN
4 DDD 4
Phân tích DDD theo DU 90%
So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo
Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày
Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100
giường/ngày giữa các nhóm thuốc
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
21
1.4 Giới thiệu về Bệnh viện và Khoa Dược Bệnh viện Quận 11
1.4.1 Bệnh viện Quận 11
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quận 11
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
22
Theo quyết định số 102/2007/QĐ - UBND ngày 26/07/2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh, BVQ11 được thành lập trên cơ sở tách ra từ Trung tâm Y tế
quận 11 trước đây. Đây là đơn vị sự nghiệp y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận 11, chịu
sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh và sự quản lý
toàn diện của Ủy ban nhân dân quận 11. Theo qui định của BYT, đây là BV tuyến
huyện đa khoa hạng 3 do UBND quận huyện quyết định. Với hướng phát triển có
chiều sâu BV từng bước phấn đấu nâng cao uy tín và chất lượng của đơn vị để thi đua
với các BV tuyến bạn. Hiện nay, BV có tổng diện tích đất là 2332,66 m2
, diện tích
khuôn viên là 7374,5 m2
và diện tích sàn xây dựng là 7200 m2
. BV có Chức năng
nhiệm vụ: cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh; công tác đào tạo cán BYT; nghiên cứu
khoa học về y học; công tác chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn - kỹ thuật; phòng
bệnh nâng cao sức khỏe; hợp tác quốc tế; quản lý kinh tế. Hiện nay, BV có qui mô
hoạt động khá lớn gồm: 11 khoa lâm sàng, 5 khoa cận lâm sàng trong đó có khoa
Dược và 10 phòng chức năng, với đội ngũ khoảng 230 nhân viên để đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh (KCB) của người dân trong khu vực khoảng 1500 lượt NB/ngày
chưa kể NB cấp cứu và điều trị nội khoa.
1.4.2 Khoa Dược Bệnh viện Quận 11
1.4.2.1 Giới thiệu
Khoa Dược có 24 nhân viên, bao gồm 01 dược sĩ CKII, 05 dược sĩ trình độ đại học,
04 dược sĩ Trình độ cao đẳng, 13 dược sĩ trung học và 01 y sĩ được phân vào các tổ
là tổ nghiệp vụ dược, tổ dược lâm sàng, tổ kho, tổ cấp phát (Ngoại trú BHYT - Thuốc
tân dược và thuốc thang).
1.4.2.2 Chức năng của Khoa Dược
Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc BV. Khoa
Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc BV về toàn bộ công tác dược
trong BV nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn,
giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
23
1.4.2.3 Các hoạt động nổi bật
Hoạt động nghiên cứu khoa học
 Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2014: Đánh giá
hiệu quả của ứng dụng CNTT trong quản lý các hoạt động liên quan đến công
tác dược tại BVQ11- DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà.
 Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2015: Ứng dụng
CNTT xây dựng DMT theo phác đồ điều trị tại BVQ11 - DS.CKII. Đào Duy
Kim Ngà.
 Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2016: Ứng dụng
CNTT bước đầu thực hiện các hoạt động liên quan đến dược lâm sàng tại
BVQ11 - DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà.
 Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2017: Ứng dụng
CNTT trong phân tích sử dụng thuốc theo DDD tại BVQ11- DS.CKII. Đào
Duy Kim Ngà.
Hoạt động đào tạo
 Khoa Dược BVQ11 hiện là cơ sở thực hành dược của các trường Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Nguyễn Tất Thành, Trung cấp Dược
Quang Trung, Trung cấp Dược Phương Nam. Trong năm 2018, sẽ mở rộng
liên kết đào tạo thực tập dược lâm sàng với các Trường Đại học Y Khoa Phạm
Ngọc Thạch, Trường Đại Học Hồng Bàng.
 Từ năm 2011 đến nay, Khoa Dược BVQ11, hướng dẫn khoảng từ 1.000 - 2.000
dược sĩ trung học, dược sĩ cao đẳng và dược sĩ đại học từ các trường kể trên
và là nơi hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học Đại học,
Sau Đại học của các sinh viên, học viên trường Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh, Đại học Nguyễn Tất Thành.
Hoạt động Dược lâm sàng
 Thực hiện thông tin thuốc, triển khai theo dõi, quan sát, báo cáo tác dụng
không mong muốn của thuốc và công tác cảnh giác dược.
 Tư vấn sử dụng thuốc cho nhân viên y tế và NB.
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
24
 Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội ngoại trú tại BV.
 Thiết kế các flashcard về các cặp tương tác thuốc và soạn thảo bảng tra tương
kỵ-tương hợp thuốc tiêm dành cho việc tra cứu nhanh tại các khoa tại BV
 Thiết kế các công cụ phân tích sử dụng thuốc và công cụ hỗ trợ công tác nghiệp
vụ và dược lâm sàng, như :
1. PM ABC, VEN.
2. PM xây dựng danh mục theo
phác đồ điều trị.
3. PM phân tích ADR.
4. PM phân tích ME.
5. PM phân tích DDD.
1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc
1.5.1 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool
Hình 1.3 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool
Đây là một sản phẩm hợp tác giữa BVQ11 và công ty Solution Australia.
Công cụ phân tích DDD có thể:
 Tự điền theo mẫu file excel.
 Cho đổ dữ liệu theo mẫu file excel vào công cụ phân tích.
 Có thể in ra được báo cáo (file Excel) theo dữ liệu đổ vào (theo mẫu).
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
25
 Có thể in ra được báo cáo file Word và Powerpoint theo mẫu.
 Có thể xem và lấy được file PDF và Excel của DDD mẫu theo ATC.
Các kiểu báo cáo mà công cụ phân tích có thể thực hiện:
 Báo cáo phân tích DDD theo DU 90%.
 So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.
 Báo cáo phân tích DDD/1000 người/ngày.
 Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày.
 Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc
1.5.2 Phần mềm iHIS Solutions
Đây là công cụ quản lý BV của Công ty PM Powersoft Jsc. Công cụ này có thể đưa
ra các báo cáo như sau:
Hình 1.4 Phần mềm iHIS Solutions
Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan
26
Bảng 1.6 Các báo cáo PM iHIS Solutions
STT NỘI DUNG
1 Phân tích nhóm A theo ABC/VEN
2 Phân tích nhóm N theo ABC/VEN
3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội, ngoại theo chủng loại
4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội, ngoại theo giá trị
5 Phân tích nhóm điều trị (ATC)
6 Phân tích VEN
7 Phân tích ma trận ABC/VEN
8 Các chỉ số kê đơn
9 Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện
10 Các chỉ số lựa chọn sử dụng trong BV
11 Đánh giá phân tích ABC theo chủng loại giữa hai thời gian
13 Đánh giá phân tích ABC theo giá trị giữa hai thời gian
14 Đánh giá VEN theo chủng loại giữa hai thời gian
15 Đánh giá VEN theo giá trị giữa hai thời gian
16 Đánh giá phân tích ma trận ABC/VEN theo chủng loại giữa hai thời gian
17 Đánh giá phân tích ma trận ABC/VEN theo giá trị giữa hai thời gian
18 Đánh giá phân tích chỉ số hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Dữ liệu về thuốc thanh toán BHYT từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 tại
BVQ11 thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ sau:
 Tiêu chuẩn lựa chọn
Dữ liệu về thuốc điều trị cho NB bao gồm:
 Phương pháp ABC, VEN, ma trận ABC/VEN: tên thuốc thành phẩm - tên hoạt
chất có mã ATC, nồng độ/hàm lượng, thuốc biệt dược, thuốc Generic, phân
nhóm VEN, số lượng, đơn giá.
 Phương pháp DDD: tên thuốc thành phẩm - tên hoạt chất có mã ATC, nồng
độ/hàm lượng, đường dùng, số lượng, đơn giá, DDD WHO.
 Tiêu chuẩn loại trừ
Loại trừ các thuốc mà thành phần hoạt chất không có trong bảng phân loại ATC/DDD
năm 2017, cũng như các thuốc có trong bảng phân loại này nhưng không phân liều
DDD như dịch truyền, vắc xin, thuốc chống ung thư, thuốc chống dị ứng, thuốc tê,
thuốc mê, thuốc dùng ngoài, thuốc cản quang và các thuốc dạng phối hợp, các mã
phụ của thuốc.
Giá trị tính toán bằng phương pháp DDD không có ý nghĩa đối với NB phơi nhiễm -
có suy giảm chức năng thận, trẻ em và trẻ sơ sinh.
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
 Địa điểm: BVQ11, tại 72 đường số 5, Cư Xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11,
TP. Hồ Chí Minh.
 Thời gian nghiên cứu
Thời gian khảo sát: từ 01/01/2017 đến 31/12/2017.
Thời gian thực hiện: 02/06/2018 đến 30/09/2018.
2.3 Thiết kế nghiên cứu
 Giai đoạn 1: Khảo sát thực trạng phân tích sử dụng thuốc theo các
phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT bằng phân tích thủ công.
Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
28
 Sử dụng phương pháp hồi cứu số liệu để tồng hợp tất cả các dữ liệu về tình
hình sử dụng thuốc của NB tại BVQ11 trong năm 2017.
 Cỡ mẫu: chọn mẫu toàn bộ, tất cả dữ liệu liên quan và các trường hợp sử dụng
thuốc năm 2017 thỏa các tiêu chí nghiên cứu (tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại
trừ) đều được thu thập dữ liệu và đưa vào phân tích.
 Tiến hành phân tích thủ công các phương pháp: toàn bộ dùng Microsoft Excel
2010 xử lí số liệu.
 Phương pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN
Phân tích và tổng hợp từng nhóm A, B, C trong phương pháp ABC; nhóm V, E, N
trong phương pháp VEN, nhóm I, II, III trong ma trận ABC/VEN dựa vào Phụ lục 2,
4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BYT.
Thống kê tỷ lệ chủng loại và tỷ lệ giá trị từng nhóm A, B, C trong phương pháp ABC;
nhóm V, E, N trong phương pháp VEN, nhóm I, II, III trong ma trận ABC/VEN.
 Phương pháp DDD
Phân tích và tính toán DDD dựa vào phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BYT.
Cách tìm DDD chuẩn
 Truy cập trang web http://www.whocc.no/atc_ddd_index/.
 Nhập mã ATC hoặc tên thuốc cần tìm DDD, sau đó nhấn nút Search.
 Chọn DDD chuẩn theo đường dùng và chỉ định mong muốn.
 Giai đoạn 2: Ứng dụng công cụ phân tích đã có tại BVQ11 theo các
phương pháp của Thông tư số 21/2013/TT-BYT nhằm tăng cường quản
lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại BVQ11.
 Phương pháp ABC, VEN, ma trận ABC/VEN.
Dữ liệu được định dạng Excel theo biểu mẫu và đổ dữ liệu vào công cụ phân tích
ABC, VEN, ABC/VEN.
Xử lý kết quả bằng công cụ phân tích.
Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
29
 Biến số của phân tích ABC
Bảng 2.1 Biến số của phân tích ABC
Biến cụ thể Loại biến Chỉ số
A Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm A
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm A
B Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm B
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm B
C Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm C
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm C
 Biến số của VEN
Bảng 2.2 Biến số của VEN
Biến cụ thể Loại biến Chỉ số
V Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm V
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm V
E Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm E
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm E
N Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm N
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm N
Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
30
 Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN
Bảng 2.3 Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN
Biến cụ thể Loại biến Chỉ số
Nhóm I
AV Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AV
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AV
AE Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AE
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AE
AN Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AN
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AN
BV Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BV
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BV
CV Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CV
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CV
Nhóm II
BE Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BE
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BE
CE Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CE
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CE
BN Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BN
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BN
Nhóm III
CN Định lượng
Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CN
Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CN
Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
31
 Phương pháp DDD.
Dữ liệu cũng được định dạng Excel theo biểu mẫu, đổ dữ liệu vào công cụ phân tích
DDD.
Xử lý kết quả bằng công cụ phân tích DDD.
Các kết quả liên quan đến DDD
 Báo cáo phân tích DDD theo DU 90%.
 So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.
 Báo cáo phân tích DDD/100 giường bệnh/ngày (100 ngày giường bệnh)
 Báo cáo phân tích tổng liều xác định DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm
thuốc.
 Giai đoạn 3: Phân tích tồn tại, đề xuất cải tiến và đánh giá việc áp dụng
các giải pháp đề xuất.
Nội dung: Tự đánh giá tính hiệu quả qua các tiêu chí: tính hiệu quả, tính chính xác,
thời gian, con người và các yếu tố khác.
Phương pháp:
 So sánh kết quả thực hiện thủ công trên Excel với kết quả truy xuất từ công cụ
phân tích.
 So sánh thời gian thực hiện.
 So sánh nhân lực thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
32
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1 Kết quả khảo sát thực trạng bằng thủ công và ứng dụng công cụ phân tích
tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận 11 trong năm 2017 - áp dụng các
phương pháp theo Thông tư 21/2013/TT-BYT
3.1.1 Phương pháp phân tích ABC
Kết quả tình hình sử dụng thuốc tại BVQ11 trong năm 2017 theo phương pháp ABC
được trình bày dưới bảng sau:
Bảng 3.1 Bảng phân tích ABC (n=686)
Nhóm Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị VNĐ Tỷ lệ (%)
A 111 16,18 30,370,356,757.55 75,41
B 111 16,18 6,309,809,119.11 15,67
C 464 67,64 3,591,988,098.63 8,92
Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100
Hình 3.1 Biểu đồ phân tích ABC
16.18 16.18
67.64
75.41
15.67
8.92
0
10
20
30
40
50
60
70
80
A B C
Phân tích ABC
% Số lượng % Giá trị
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
33
Nhận xét:
Tổng số lượng sản phẩm thuốc được sử dụng tại BVQ11 từ 01/01/2017 đến
31/12/2017 là 686 sản phẩm chiếm 40,272,153,975.29 đồng; cụ thể ở các nhóm như
sau:
 Nhóm A chiếm tỷ lệ 75,41% cao nhất về giá trị ngân sách BV nhưng lại chỉ
chiếm 16,18% về số lượng sản phẩm nên cần có kế hoạch quản lý phù hợp.
 Nhóm B chiếm tỷ lệ trung bình về cả số lượng lẫn giá trị với tỷ lệ tương ứng
là 16,18% và 15,67% cần theo dõi sự thay đổi dịch chuyển sử dụng thuốc sang
nhóm A hoặc nhóm C.
 Nhóm C chiếm tỷ lệ giá trị 8,92% nhưng chiếm tỷ lệ số lượng cao nhất 67,64%
thấp nhất có thể dữ trữ số lượng lớn trong quản lý tồn kho.
3.1.1.1 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo số lượng
Kết quả phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC được trình bày
dưới bảng sau:
Bảng 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC
Nhóm
Số lượng
thuốc nội
Tỷ lệ
thuốc nội
(%)
Số lượng
thuốc
ngoại
Tỷ lệ
thuốc
ngoại
(%)
Số lượng
tổng
Tỷ lệ
tổng (%)
A 51 7,43 60 8,75 111 16,18
B 54 7,87 57 8,31 111 16,18
C 303 44,17 161 23,47 464 67,64
Tổng 408 59,47 278 40,53 686 100
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
34
Hình 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC
Nhận xét:
Trong tổng số 686 sản phẩm thuốc có 408 thuốc nội chiếm 59,47% và 278 thuốc
ngoại chiếm 40,53% cho thấy tỷ lệ sử dụng thuốc nội về số lượng cao hơn thuốc ngoại
là 18,94%, trong đó, tỷ lệ sử dụng thuốc nội nhóm A về chủng loại thấp hơn thuốc
ngoại là 1,32%.
Hình 3.3 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.1)
7.43 7.87
44.17
8.75 8.31
23.47
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
A B C
Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo số lượng
% Thuốc nội % Thuốc ngoại
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
35
3.1.1.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị
Kết quả Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị được trình bày
dưới bảng sau:
Bảng 3.3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC
Nhóm
Thành tiền thuốc
nội
Tỷ lệ
thuốc
nội
(%)
Thành tiền thuốc
ngoại
Tỷ lệ
thuốc
ngoại
(%)
Thành tiền tổng
Tỷ lệ
tổng
(%)
A 11,042,520,727.05 27,42 19,327,836,030.50 47,99 30,370,356,757.55 75,41
B 2,914,862,532.18 7,24 3,394,946,586.93 8,43 6,309,809,119.11 15,67
C 2,163,048,075.99 5,37 1,428,940,022.64 3,55 3,591,988,098.63 8,92
Tổng 16,120,431,335.22 40,03 24,151,722,640.07 59,97 40,272,153,975.29 100
Hình 3.4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC
27.42
7.24
5.37
47.99
8.43
3.55
0
10
20
30
40
50
60
A B C
Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị
% Thuốc nội % Thuốc ngoại
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
36
Nhận xét:
Tỷ lệ sử dụng thuốc nội về giá trị thấp hơn thuốc ngoại là 19,94%.
Tỷ lệ sử dụng thuốc nội nhóm A về giá trị thấp hơn thuốc ngoại là 20,57%.
Hình 3.5 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.2)
3.1.2 Phương pháp phân tích VEN
Kết quả phân tích VEN được trình bày dưới bảng sau:
Bảng 3.4 Bảng phân tích VEN
Nhóm Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị VNĐ Tỷ lệ (%)
V 138 20,12 7,504,943,756.44 18,64
E 534 77,84 32,141,716,010.35 79,81
N 14 2,04 625,494,208.50 1,55
Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
37
Hình 3.6 Phân tích VEN
Nhận xét: trong 3 nhóm V, E và N; nhóm thuốc E chiếm tỷ lệ lớn nhất: 79,81% và
nhóm thuốc N chiếm tỷ lệ thấp nhất: 1,55%, cần có biện pháp giảm sử dụng nhóm
thuốc N. Từ đó, xác định các ưu tiên mua sắm và lưu trữ tại BV.
Hình 3.7 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.2)
20.12
77.84
2.04
18.64
79.81
1.55
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
V E N
Phân tích VEN
% Chủng loại % Giá trị
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
38
3.1.3 Phân tích ma trận ABC/VEN
Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN được trình bày dưới bảng sau:
Bảng 3.5 Bảng kết quả ma trận ABC/VEN
V E N TỔNG
A 14 94 3 235
B 13 96 3 443
C 111 344 8 8
Nhận xét :
Nhóm I ( AV, AE, AN, BV, CV): chiếm số lượng 235/686 sản phẩm thuốc cao phù
hợp. Cụ thế : nhóm AV là 14, nhóm AE là 94, nhóm AN là 3, nhóm BV là 13, nhóm
CV là 111.
Nhóm II (BE, BN, CE) : chiếm số lượng phù hợp 443/686. Cụ thể, BE là 96, BN là 3
và CE là 344.
Nhóm III (CN) : có số lượng là 8.
Bảng 3.6 Phân tích ma trận ABC/VEN
Nhóm Chủng loại Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%)
I 235 34,26 31,745,338,686.00 78,83
II 443 64,58 8,474,785,960.24 21,04
III 8 1,17 52,029,329.05 0,13
Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
39
Hình 3.8 Phân tích ma trận ABC/VEN
Từ kết quả trên, ta nhận thấy:
Nhóm I có tỷ lệ về số lượng thuốc 34,26% và tỷ lệ về giá trị 78,83%.
Nhóm II có tỷ lệ về số lượng thuốc 64,58% và tỷ lệ về giá trị 21,04%.
Nhóm III có tỷ lệ về số lượng thuốc 1,17% và tỷ lệ về giá trị 0,13%.
Nhận xét:
Nhóm I (nhóm quan trọng nhất) và nhóm II (nhóm quan trọng) chiếm tỷ lệ hợp lý:
99,87% nên luôn ưu tiên và luôn sẵn có.
Nhóm III (nhóm ít quan trọng) chiếm tỷ lệ thấp: 0,13% nên BV cần có biện pháp
giảm sử dụng.
34.26
64.58
1.17
78.83
21.04
0.13
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
I II III
Phân tích ma trận ABC/VEN
% Chủng loại % Giá trị
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
40
Hình 3.9 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3)
3.1.3.1 Phân tích nhóm A theo ABC/VEN (PL-1, PL-2, PL-3)
Nhận xét:
 Nhóm thuốc AV là nhóm thuốc quan trọng chiếm tỷ lệ cao cần xem xét giảm
chi phí tìm nhà cung ứng mới.
 Nhóm AN là nhóm thuốc không thiết yếu chiếm tỷ lệ cao cần giảm hay loại
bỏ và phân tích lý do sử dụng thuốc có lạm dụng hay thuốc có giá thành cao.
 Nhóm biệt dược chiếm chi phí cao cần thay thế thuốc có giá thành thấp hơn
để giảm gánh nặng chi phí, nhằm kiểm soát chi phí thuốc và có kế hoạch mua
sắm phù hợp.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
41
Hình 3.10 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.1)
3.1.3.2 Phân tích nhóm N theo ABC/VEN (PL-4, PL-5)
Nhận xét:
Các nhóm thuốc BN và CN có giá trị trung bình, thấp và không quan trọng nên cần
có biện pháp giảm số lượng sử dụng. Từ đó, xác định các ưu tiên mua sắm và lưu trữ
tại BV.
Hình 3.11 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.2)
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
42
3.1.4 Phương pháp phân tích DDD
3.1.4.1 Báo cáo phân tích DDD theo DU 90% (PL-6)
Hình 3.12 Biểu đồ phân tích DDD theo DU 90%
Hình 3.13 Biểu đồ phân tích DDD theo hoạt chất
Nhận xét: có 30 hoạt chất trong khoảng DU 90 % với tổng tỷ lệ % DDD sử dụng là
89,74% với tổng chi phí là 19.503.552.456 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
43
Cụ thể là:
 Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting (A10AC) có DDD
sử dụng là 45,59% .
 Insulins And Analogues For Injection, Long-Acting (A10AE) có DDD sử
dụng là 8,00% .
 Trimetazidine (C01EB15) có DDD sử dụng là 3,93%.
 Calcium (A12AA20) có DDD sử dụng là 3,31%.
 Losartan (C09CA01) có DDD sử dụng là 2,45%.
 Esomeprazole (A02BC05) có DDD sử dụng là 2,41%.
 Ascorbic Acid (Vitamin C) (A11GA01) có DDD sử dụng là 1,90%.
 Gliclazide (A10BB09) có DDD sử dụng là 1,69%.
 Amlodipine (C08CA01) có DDD sử dụng là 1,69%.
 Celecoxib (M01AH01) có DDD sử dụng là 1,53%.
 Tocopherol (Vitamin E) (A11HA03) có DDD sử dụng là 1,50%.
 Betahistine (N07CA01) có DDD sử dụng là 1,50%.
 Metformin (A10BA02) có DDD sử dụng là 1,36%.
 Fenofibrate (C10AB05) có DDD sử dụng là 1,23%.
 Bisoprolol (C07AB07) có DDD sử dụng là 0,99%.
 Amoxicillin And Enzyme Inhibitor (J01CR02) có DDD sử dụng là 0,98%.
 Perindopril (C09AA04) có DDD sử dụng là 0,95%.
 Nicotinamide (A11HA01) có DDD sử dụng là 0,93%.
 Felodipine (C08CA02) có DDD sử dụng là 0,90%.
 Flurbiprofen (R02AX01) có DDD sử dụng là 0,86%.
 Paracetamol (N02BE01) có DDD sử dụng là 0,77%.
 Acetylsalicylic Acid (B01AC06) có DDD sử dụng là 0,76%.
 Pantoprazole (A02BC02) có DDD sử dụng là 0,75%.
 Rosuvastatin (C10AA07) có DDD sử dụng là 0,62%.
 Cetirizine (R06AE07) có DDD sử dụng là 0,60%.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
44
 Meloxicam (M01AC06) có DDD sử dụng là 0,60%
 Fexofenadine (R06AX26) có DDD sử dụng là 0,58%.
 Alfuzosin (G04CA01) có DDD sử dụng là 0,51%.
 Acetylcysteine (R05CB01) có DDD sử dụng là 0,46%.
 Glyceryl Trinitrate (C01DA02) có DDD sử dụng là 0,40%.
Nhận xét
 Số lượng thuốc này chiếm 90% số lượng thuốc sử dụng, dựa vào kết quả này
có thể tham khảo đánh giá về chỉ số chất lượng kê đơn thuốc.
 Cần phân tích nhằm chứng tỏ hiệu quả điều trị của thuốc này.
Hình 3.14 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.1)
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
45
3.1.4.2 So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc (PL-7)
Nhận xét:
Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh
xương khớp
 Morphine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (9.819.900 ).
 Diclofenac có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (1.011 ).
 Celecoxib có số liệu trình điều trị cao nhất (60872,25).
 Morphine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,03).
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
 Promethazine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.647.000 ).
 Fexofenadine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.144 ).
 Fexofenadine có số liệu trình điều trị cao nhất (38103,75).
 Promethazine có số liệu trình điều trị thấp nhất (2,93).
Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc
 Ephedrine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (136.500.000 ).
 Norepinephrine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (31.706.100 ).
 Norepinephrine có số liệu trình điều trị cao nhất (1,36).
 Ephedrine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00).
Thuốc chống co giật, chống động kinh
 Valpromide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.413.225 ).
 Carbamazepine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (124.470 ).
 Gabapentin có số liệu trình điều trị cao nhất (467,51).
 Valproic Acid có số liệu trình điều trị thấp nhất (8,38).
Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
 Ampicillin And Enzyme Inhibitor có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất
(71.280.000 ).
 Doxycycline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (789 ).
 Amoxicillin And Enzyme Inhibitor có số liệu trình điều trị cao nhất (7761,17).
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
46
 Cefoperazone, Combinations có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00).
Thuốc điều trị đau nửa đầu
 Flunarizine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (604.800 ).
 Dihydroergotamine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (342.840 ).
 Dihydroergotamine có số liệu trình điều trị cao nhất (443,21).
 Flunarizine có số liệu trình điều trị thấp nhất (169,42).
Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
 Alfuzosin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.254.950 ).
 Alfuzosin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (2.254.950 ).
 Alfuzosin có số liệu trình điều trị cao nhất (535,26).
 Alfuzosin có số liệu trình điều trị thấp nhất (535,26).
Thuốc tác dụng đối với máu
 Phytomenadione có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.628.000 ).
 Folic Acid có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (240 ).
 Folic Acid có số liệu trình điều trị cao nhất (1283,85).
 Phytomenadione có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,08).
Thuốc tim mạch
 Valsartan có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (13.149.520.800 ).
 Propranolol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (5.069 ).
 Fenofibrate có số liệu trình điều trị cao nhất (48876,82).
 Nicardipine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00).
Thuốc lợi tiểu
 Spironolactone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (5.528.250 ).
 Furosemide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (193.200 ).
 Furosemide có số liệu trình điều trị cao nhất (24,95).
 Spironolactone có số liệu trình điều trị thấp nhất (4,42).
Thuốc đường tiêu hóa
 Butylscopolamine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (40.024.800 ).
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
47
 Drotaverine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (2.010 ).
 Drotaverine có số liệu trình điều trị cao nhất (2033,2).
 Mineral Salts In Combination có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,03).
Hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ thống nội tiết
 Thiamazole có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (733.800.000 ).
 Glimepiride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (20.340 ).
 Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting có số liệu trình
điều trị cao nhất (9059,30).
 Thiamazole có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00).
Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase
 Eperisone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (4.725 ).
 Eperisone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.725 ).
 Eperisone có số liệu trình điều trị cao nhất (10184,37).
 Eperisone có số liệu trình điều trị thấp nhất (10184,37).
Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng
 Betahistine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (979.920 ).
 Naphazoline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (5.040 ).
 Fluticasone có số liệu trình điều trị cao nhất (1177,17).
 Xylometazoline có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,21).
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
 Oxytocin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (4.145.850 ).
 Oxytocin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.145.850 ).
 Oxytocin có số liệu trình điều trị cao nhất (0,86).
 Oxytocin có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,86).
Thuốc chống rối loạn tâm thần
 Amitriptyline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.417.500 ).
 Sulpiride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (47.040 ).
 Sulpiride có số liệu trình điều trị cao nhất (21,99).
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
48
 Amitriptyline có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,034).
Thuốc tác động trên đường hô hấp
 Bambuterol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (6.766.800 ).
 Ambroxol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.032 ).
 Acetylcysteine có số liệu trình điều trị cao nhất (7243,97).
 Bambuterol có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,09).
Dung dịch điều chỉnh nuớc, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm
truyền khác
 Potassium Chloride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (833.310 ).
 Potassium Chloride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (833.310 ).
 Potassium Chloride có số liệu trình điều trị cao nhất (11,19).
 Potassium Chloride có số liệu trình điều trị thấp nhất (11,19).
Khoáng chất và vitamin
 Retinol (Vitamin A). có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.743.500 ).
 Nicotinamide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (220 ).
 Ascorbic Acid (Vitamin C). có số liệu trình điều trị cao nhất (75490,5).
 Retinol (Vitamin A). có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,72).
Ngoài ra trong tất cả các thuốc, còn thống kê được thuốc đang chiếm tỷ lệ tiêu thụ và
chi phí cao và thấp nhất:
 Valsartan có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (13.149.520.800)
Nicotinamide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (220 ),
 Ascorbic Acid (Vitamin C) có số liệu trình điều trị cao nhất (75490,5),
 Nicardipine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00).
Nhận xét: Dựa vào kết quả trên, các nhân viên Khoa Dược dễ dàng biết được lượng
tiêu thụ và chi phí của riêng từng nhóm, bên cạnh đó, các nhân viên Khoa Dược còn
biết được loại thuốc đang chiếm tỷ lệ lượng tiêu thụ và chi phí cao nhất và thấp
nhất. Từ đó có thêm cái nhìn tổng quan về DMT hiện hành tại BVQ11.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
49
3.1.4.3 Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày (PL-8)
Nhận xét:
 Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting có liều xác định
trong ngày DDD/100 giường/ngày cao nhất (24.888,19), nghĩa là trong bất kì
ngày nào của năm, cứ mỗi 100 giường bệnh trong BV thì có 24.888,19 người
lớn đã được điều trị với liều hàng ngày là 40 U.
 Cefoperazone, Combinations có liều xác định trong ngày DDD/100
giường/ngày thấp nhất (0,00), nghĩa là trong bất kì ngày nào của năm, cứ mỗi
100 giường bệnh trong BV thì có 0,00 người lớn đã được điều trị với liều hàng
ngày là 4 g.
Hình 3.15 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.2)
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
50
Hình 3.16 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.3)
3.1.4.4 Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc
Bảng 3.7 Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc
STT Nhóm thuốc Tổng chi phí
Tỷ
lệ(%)
chi phí
Tổng DDD/100
giường/ngày
Tỷ
lệ(%)
1
Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không
steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh
xương khớp
1.833.698.819 6,18 2.341,80 4,29
2
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các
trường hợp quá mẫn
770.237.265 2,59 1.139,78 2,09
3
Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong
trường hợp ngộ độc
44.213.694 0,15 0,57 0,00
4 Thuốc chống co giật, chống động kinh 382.945.960 1,29 72,19 0,13
5
Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm
khuẩn
5.656.883.522 19,06 1.196,55 2,19
6 Thuốc điều trị đau nửa đầu 254.401.377 0,86 238,12 0,44
7 Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu 1.206.998.753 4,07 275,72 0,51
8 Thuốc tác dụng đối với máu 158.912.322 0,54 80,12 0,15
9 Thuốc tim mạch 8.702.617.895 29,32 9.282,93 17,00
10 Thuốc lợi tiểu 29.254.636 0,10 91,30 0,17
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
51
11 Thuốc đường tiêu hóa 2.298.378.453 7,74 2.538,33 4,65
12
Hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ
thống nội tiết
6.163.183.181 20,76 31.514,72 57,73
13 Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase 48.121.150 0,16 104,92 0,19
14 Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng 816.290.007 2,75 951,80 1,74
15
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
và chống đẻ non
3.562.481 0,01 0,89 0,00
16 Thuốc chống rối loạn tâm thần 1.425.483 0,00 3,39 0,01
17 Thuốc tác động trên đường hô hấp 875.154.913 2,95 580,71 1,06
18
Dung dịch điều chỉnh nuớc, điện giải, cân
bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền
khác
9.329.700 0,03 2,31 0,00
19 Khoáng chất và vitamin 428.120.281 1,44 4.176,65 7,65
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
52
Hình 3.17 Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc
6.18, 6%
7.74, 8%
19.06, 19%
20.76, 21%
29.32, 29%
Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc
24.Thuốc Chống Rối Loạn Tâm Thần
22.Thuốc Có Tác Dụng Thúc đẻ, Cầm Máu Sau đẻ Và Chống đẻ Non
26.Dung dịch Điều Chỉnh Nuớc, Điện Giải, Cân Bằng Acid-Base Và Các Dung dịch
Tiêm Truyền Khác
16.Thuốc Lợi Tiểu
4.Thuốc Giải Độc Và Các Thuốc Dùng Trong Trường Hợp Ngộ Độc
20.Thuốc Giãn Cơ Và Ức Chế Cholinesterase
11.Thuốc Tác Dụng Đối Với Máu
7.Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
5.Thuốc Chống Co Giật, Chống Động Kinh
27.Khoáng Chất Và Vitamin
3.Thuốc Chống Dị Ứng Và Dùng Trong Các Trường Hợp Quá Mẫn
21.Thuốc Điều Trị Bệnh Mắt, Tai Mũi Họng
25.Thuốc Tác Động Trên Đường Hô Hấp
9.Thuốc Điều Trị Bệnh Đường Tiết Niệu
2.Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt; Chống Viêm Không Steroid; Thuốc Điều Trị Gút Và Các
Bệnh Xương Khớp
17.Thuốc Đường Tiêu Hóa
6.Thuốc Điều Trị Ký Sinh Trùng, Chống Nhiễm Khuẩn
18.Hocmon Và Các Thuốc Tác Độnng Vào Hệ Thống Nội Tiết
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
53
Hình 3.18 Biểu đồ DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc
4%
5%
8%
17%
58%
Biểu đồ DDD/ 100 giường/ ngày giữa các nhóm thuốc
4.Thuốc Giải Độc Và Các Thuốc Dùng Trong Trường Hợp Ngộ Độc
22.Thuốc Có Tác Dụng Thúc đẻ, Cầm Máu Sau đẻ Và Chống đẻ Non
26.Dung dịch Điều Chỉnh Nuớc, Điện Giải, Cân Bằng Acid-Base Và Các Dung dịch
Tiêm Truyền Khác
24.Thuốc Chống Rối Loạn Tâm Thần
5.Thuốc Chống Co Giật, Chống Động Kinh
11.Thuốc Tác Dụng Đối Với Máu
16.Thuốc Lợi Tiểu
20.Thuốc Giãn Cơ Và Ức Chế Cholinesterase
7.Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
9.Thuốc Điều Trị Bệnh Đường Tiết Niệu
25.Thuốc Tác Động Trên Đường Hô Hấp
21.Thuốc Điều Trị Bệnh Mắt, Tai Mũi Họng
3.Thuốc Chống Dị Ứng Và Dùng Trong Các Trường Hợp Quá Mẫn
6.Thuốc Điều Trị Ký Sinh Trùng, Chống Nhiễm Khuẩn
2.Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt; Chống Viêm Không Steroid; Thuốc Điều Trị Gút Và Các
Bệnh Xương Khớp
17.Thuốc Đường Tiêu Hóa
27.Khoáng Chất Và Vitamin
12.Thuốc Tim Mạch
18.Hocmon Và Các Thuốc Tác Độnng Vào Hệ Thống Nội Tiết
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
54
Nhận xét:
Phân bổ nhóm thuốc theo chi phí
 Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là: nhóm thuốc tim mạch với tỷ lệ là 29,32%.
 Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất là: nhóm thuốc chống rối loạn tâm thần với
tỷ lệ là 0,00 %.
phân bổ chi phí theo ddd/100 giường/ngày
 Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm hocmon và các thuốc tác độnng vào
hệ thống nội tiết với tỷ lệ 57,73%.
 Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất là nhóm thuốc giải độc và các thuốc dùng
trong trường hợp ngộ độc, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền
khác và thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non với tỷ lệ
là 0,00 %
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận
55
Hình 3.19 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.4)
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2HA VO THI
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
 
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxNỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxSoM
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Siêu Lộ
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Sven Warios
 
Dược đông học lâm sàng
Dược đông học lâm sàngDược đông học lâm sàng
Dược đông học lâm sàngNgan Nguyen
 
Tác dụng của thuốc (hóa dược dược lý)
Tác dụng của thuốc (hóa dược  dược lý)Tác dụng của thuốc (hóa dược  dược lý)
Tác dụng của thuốc (hóa dược dược lý)Tung Nguyen
 
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆPXÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆPSoM
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm HA VO THI
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcHA VO THI
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoaĐề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
 
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
 
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxNỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Dược, 9 Điểm Dễ Làm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Dược, 9 Điểm Dễ LàmTrọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Dược, 9 Điểm Dễ Làm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Dược, 9 Điểm Dễ Làm
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Thuoc dat
Thuoc datThuoc dat
Thuoc dat
 
Bg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nenBg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nen
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
SGLT2
SGLT2SGLT2
SGLT2
 
Dược đông học lâm sàng
Dược đông học lâm sàngDược đông học lâm sàng
Dược đông học lâm sàng
 
Đề tài: Tuân thủ điều trị phòng biến chứng đái tháo đường, HAY
Đề tài: Tuân thủ điều trị phòng biến chứng đái tháo đường, HAYĐề tài: Tuân thủ điều trị phòng biến chứng đái tháo đường, HAY
Đề tài: Tuân thủ điều trị phòng biến chứng đái tháo đường, HAY
 
Tác dụng của thuốc (hóa dược dược lý)
Tác dụng của thuốc (hóa dược  dược lý)Tác dụng của thuốc (hóa dược  dược lý)
Tác dụng của thuốc (hóa dược dược lý)
 
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆPXÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứuLựa chọn thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
 

Ähnlich wie KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11

Giam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du AnGiam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du Anforeman
 
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN nataliej4
 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...nataliej4
 
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...nataliej4
 
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...nataliej4
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Teenglishonecfl
 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...nataliej4
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luocduongle0
 
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó ChinhDự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinhskype
 
Van de gioi va viec lam
Van de gioi va viec lamVan de gioi va viec lam
Van de gioi va viec lamforeman
 
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...foreman
 
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...nataliej4
 
Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007foreman
 
Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChBao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChchinhhuynhvan
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...nataliej4
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em nataliej4
 
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...nataliej4
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dongforeman
 
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM nataliej4
 

Ähnlich wie KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 (20)

Giam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du AnGiam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du An
 
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN
 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CẤP CƠ SỞ) KHẢO SÁT MƠ HÌNH BỆNH TẬT CHUYỂN TUYẾ...
 
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...
Khảo Sát Giá Trị Cảm Nhận Của Người Tiêu Dùng Tp Hồ Chí Minh Về Sản Phẩm Giày...
 
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...
Tính toán, thiết kế hệ thống lạnh bảo quản quả vải tươi của công ty cổ phần t...
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN TRUYỀN MÁU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH...
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luoc
 
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó ChinhDự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
 
Van de gioi va viec lam
Van de gioi va viec lamVan de gioi va viec lam
Van de gioi va viec lam
 
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...
Toan cau hoa, van de Gioi va viec lam trong nen kinh te chuyen doi:Truong hop...
 
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
 
Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007
 
Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChBao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em
Bài Giảng Phòng Ngừa Xâm Hại Tình Dục Trẻ Em
 
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dong
 
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM
NGUYỄN DU VỀ TÁC GIA VÀ TÁC PHẨM
 

Mehr von nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

Mehr von nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Kürzlich hochgeladen

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH VĂN THỊ HỒNG NHI KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017 Chuyên ngành : Quản lý và cung ứng thuốc KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC Hướng dẫn khoa học: DS. CKII. Đào Duy Kim Ngà ThS. Lê Thị Nga Tp HCM – 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu khảo sát và kết quả phân tích nêu trong bài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Nếu phát hiện có sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về khóa luận của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Chữ ký SV SV. Văn Thị Hồng Nhi
  • 3. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Dược – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng như giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:  DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà – Trưởng Khoa Dược Bệnh viện Quận 11, Phó trưởng bộ môn Dược Lâm Sàng Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch cùng Các Cộng Sự Khoa Dược.  ThS. Lê Thị Nga – Giảng viên trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn:  Quý Thầy – Cô của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho Khối Dược Đại Học có cơ hội học tập nâng cao kiến thức chuyên môn.  Gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành đề tài. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Chữ ký SV SV. Văn Thị Hồng Nhi
  • 4. i MỤC LỤC Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 Chương 1. Tổng quan tài liệu ..................................................................................3 1.1 Cơ sở pháp lý về ứng dụng công nghệ thông tin.............................................3 1.2 Tình hình sử dụng thuốc trên thế giới và Việt Nam........................................6 1.2.1 Trên thế giới ...........................................................................................6 1.2.2 Tại Việt Nam ..........................................................................................6 1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc trong hệ thống bệnh viện ở Việt Nam...............7 1.3 Vấn đề liên quan đến phân tích sử dụng thuốc ...............................................8 1.3.1 Phương pháp phân tích ABC...................................................................9 1.3.2 Phương pháp phân tích VEN.................................................................11 1.3.3 Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................14 1.3.4 Phương pháp phân tích liều xác định trong ngày ...................................16 1.3.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị..............................................20 1.4 Giới thiệu về Bệnh viện và Khoa Dược Bệnh viện Quận 11.........................21 1.4.1 Bệnh viện Quận 11................................................................................21 1.4.2 Khoa Dược Bệnh viện Quận 11.............................................................22 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc .................................................................24 1.5.1 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool...................................24 1.5.2 Phần mềm iHIS Solutions .....................................................................25 Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................27 2.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................27 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................27 2.3 Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................27
  • 5. ii Chương 3. Kết quả và bàn luận..............................................................................32 3.1 Kết quả khảo sát thực trạng bằng thủ công và ứng dụng công cụ phân tích tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận 11 trong năm 2017 - áp dụng các phương pháp theo Thông tư 21/2013/TT-BYT ...............................................................32 3.1.1 Phương pháp phân tích ABC.................................................................32 3.1.2 Phương pháp phân tích VEN.................................................................36 3.1.3 Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................38 3.1.4 Phương pháp phân tích DDD ................................................................42 3.2 Phân tích tồn tại, đề xuất cải tiến và đánh giá hiệu quả của việc áp dụng công cụ phân tích .......................................................................................................56 3.2.1 Phân tích tồn tại ....................................................................................56 3.2.2 Đề xuất cải tiến .....................................................................................57 3.2.3 Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến ........60 3.3 Bàn luận ......................................................................................................61 Chương 4. Kết luận và kiến nghị ...........................................................................63 4.1 Kết luận.......................................................................................................63 4.1.1 Khảo sát thực trạng tình hình sử dụng các nhóm thuốc hiện có tại Bệnh viện Quận 11 bằng phương pháp thủ công .....................................................63 4.1.2 Phân tích các tồn tại, cải tiến và đánh giá dữ liệu sử dụng thuốc bằng việc ứng dụng công cụ phân tích: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD tại Bệnh viện Quận 11 theo các phương pháp của thông tư 21/2013/TT-BYT...............................64 4.1.3 Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến ........64 4.2 Kiến nghị.....................................................................................................65 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 6. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ATC Anatomical Therapeutic Chemical code Phân loại thuốc dựa theo hệ thống giải phẫu – điều trị - hóa học BHYT Bảo hiểm y tế BV Bệnh viện BVQ11 Bệnh viện Quận 11 BYT Ministry of Public Health/ Department of Health Bộ Y Tế CNTT Công nghệ thông tin D Desitable Không thiết yếu DDD Defined Daily Dose Liều xác định trong ngày DMT Danh mục thuốc DU 90% Drug Utilization 90% Phương pháp nghiên cứu phân khúc 90% tổng giá trị sử dụng thuốc E Essential Thiết yếu GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HĐT&ĐT Drug and Treatment Council Hội đồng Thuốc và điều trị
  • 7. iv KCB Khám chữa bệnh MHBT Mô hình bệnh tật N Non-essential Không thiết yếu NB người bệnh PM Phần mềm PDD Prescribed Daily Dose Liều thực tế kê đơn THE Total Health Expenditure Tổng chi phí y tế TPE Total Pharmaceuticak Expenditure Tổng chi phí dược phẩm V Vital Sống còn WHO World Health Organization Tổ Chức Y Tế Thế Giới
  • 8. v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD..............19 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quận 11 ..........................................................21 Hình 1.3 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool ....................................24 Hình 1.4 Phần mềm iHIS Solutions.......................................................................25 Hình 3.1 Biểu đồ phân tích ABC ..........................................................................32 Hình 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC....................34 Hình 3.3 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.1)....................................................34 Hình 3.4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC....................35 Hình 3.5 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.2)....................................................36 Hình 3.6 Phân tích VEN .......................................................................................37 Hình 3.7 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.2).......................................................37 Hình 3.8 Phân tích ma trận ABC/VEN..................................................................39 Hình 3.9 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3).......................................................40 Hình 3.10 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.1)..................................................41 Hình 3.11 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.2)..................................................41 Hình 3.12 Biểu đồ phân tích DDD theo DU 90%..................................................42 Hình 3.13 Biểu đồ phân tích DDD theo hoạt chất .................................................42 Hình 3.14 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.1)..................................................44 Hình 3.15 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.2)..................................................49 Hình 3.16 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.3)..................................................50 Hình 3.17 Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc.............................................52 Hình 3.18 Biểu đồ DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc...........................53 Hình 3.19 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.4)..................................................55
  • 9. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Phân tích ABC .......................................................................................10 Bảng 1.2 Bảng phân loại thuốc V, E, N theo khuyến cáo của WHO......................12 Bảng 1.3 Bảng phân loại VEN theo căn cứ pháp lý của BYT................................13 Bảng 1.4 Bảng phân tích nhóm ma trận ABC/VEN...............................................14 Bảng 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị ...............................................20 Bảng 1.6 Các báo cáo PM iHIS Solutions .............................................................26 Bảng 2.1 Biến số của phân tích ABC ....................................................................29 Bảng 2.2 Biến số của VEN....................................................................................29 Bảng 2.3 Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN...............................................30 Bảng 3.1 Bảng phân tích ABC (n=686).................................................................32 Bảng 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC ...................33 Bảng 3.3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC ...................35 Bảng 3.4 Bảng phân tích VEN ..............................................................................36 Bảng 3.5 Bảng kết quả ma trận ABC/VEN............................................................38 Bảng 3.6 Phân tích ma trận ABC/VEN .................................................................38 Bảng 3.7 Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc.......50 Bảng 3.8 Các vấn đề bất cập của phân tích thủ công .............................................56 Bảng 3.9.Tính ưu việt của công cụ phân tích.........................................................58 Bảng 3.10 Đánh giá về hiêu quả của việc ứng dụng công cụ phân tích. .................61
  • 10. vii TÓM TẮT Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học - Năm học 2013 – 2018 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA THÔNG TƯ 21/2013/TT-BYT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017 Văn Thị Hồng Nhi Hướng dẫn khoa học:DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà ThS. Lê Thị Nga. Mở đầu: Sử dụng thuốc bất hợp lý đang là vấn đề cực kỳ nghiêm trọng mang tính toàn cầu. Thông tư 21/2013/TT-BYT đã nêu các phương pháp quản lý sử dụng thuốc, nhưng đa số các bệnh viện còn thực hiện bằng thủ công gây nhiều bất lợi. Với mong muốn tìm ra cách thức thực hiện tốt hơn, tác giả đã thực hiện đề tài này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu dữ liệu thuốc tại Bệnh viện Quận 11 (BVQ11) từ 01/01/2017 đến 31/12/2017. Kết quả: Khảo sát từ công cụ phân tích trùng khớp với khảo sát thủ công. Cụ thể, phương pháp ABC, VEN, ABC/VEN có tỷ lệ các nhóm thuốc phù hợp theo Thông tư 21/2013/TT- BYT. Với liều xác định hàng ngày (DDD) trong 90% đơn thuốc, thuốc insulin và các chất tương tự để tiêm tác động vừa chiếm tỷ lệ 45,59% cao nhất; Với giữa các nhóm thuốc, nhóm tim mạch chiếm tỷ lệ 29,32% cao nhất về chi phí và nhóm hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ thống nội tiết chiếm tỷ lệ 57,73% cao nhất của DDD/100 giường/ngày. Kết luận: Việc áp dụng công cụ phân tích đã góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân lực, qua đó giảm bớt gánh nặng công việc cho nhân viên khoa Dược BVQ11. Từ khóa: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD, sử dụng thuốc hợp lý.
  • 11. viii Final assay for the degree of BS Pharm - Academic year: 2013-2018 SURVEY OF IMPACTS, IMPROVEMENTS AND ANALYSIS ASSESSMENT USING MEDICINES TO APPLY METHODS CIRCULAR 21/2013 / TT-BYT AT 11TH DISTRICT HOSPITAL IN 2017 Van Thi Hong Nhi Supervisor: Bpharm. PGS. Dao Duy Kim Nga MS. Le Thi Nga Introduction: Unreasonable drug use is a very serious global problem. Circular 21/2013/TT-BYT stated the methods of drug use management, but most of the hospitals also hand-made many disadvantages. Wishing to find out how to do better, the author has done this topic. Materials and methods: Retrospective medicine data recovery at 11th district hospital from 01/01/2017 to 31/12/2017. Results: Survey from software matched with manual survey. Specifically, the ABC, VEN, ABC/VEN methods have the appropriate proportion of drug classes according to Circular 21/2013/TT-BYT. At the daily dose (DDD) in 90% of prescriptions, insulin and similar agents for injection have the highest rate of 45.59%; Among cardiovascular groups, the highest rate was 29.32%, and hormone therapy and endocrine drugs accounted for the highest 57.73% of DDD/100 beds/day. . Conclusion: The application of software has saved time, cost and human resources, thereby reducing the burden of work for staff of Pharmacy 11th district hospital. Keywords: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD, use of drugs reasonably.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Đặt vấn đề 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sử dụng thuốc bất hợp lý là một vấn đề cực kỳ nghiêm trọng mang tính toàn cầu, gây lãng phí và có hại [25]. Ở các nước đang phát triển và chuyển tiếp, trong chăm sóc ban đầu ít hơn 40% người bệnh (NB) trong khu vực công và 30% NB trong khu vực tư nhân được điều trị theo tiêu chuẩn hướng dẫn điều trị. Sự tuân thủ của NB đối với các chế độ điều trị là khoảng 50% trên toàn thế giới và thấp hơn ở các nước đang phát triển và chuyển tiếp, nơi có tới 50% tất cả các trường hợp phân phối không đầy đủ (về hướng dẫn NB và/hoặc ghi nhãn thuốc pha chế) [25]. Theo thống kê của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO), các tác dụng phụ của thuốc gây ra bệnh tật và tử vong đáng kể và được xếp hạng trong số 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu tại Hoa Kỳ [22], [20]. Ước tính chi phí gây ra bởi tác dụng phụ của thuốc vào khoảng 466 triệu bảng anh mỗi năm tại Vương quốc Anh và Bắc Ireland và lên đến 5,6 triệu USD cho mỗi bệnh viện (BV) hàng năm ở Mỹ [19]. Trước tình hình đó, các cơ sở điều trị cần có các giải pháp phù hợp để giúp việc sử dụng thuốc của NB được hợp lý hơn, qua đó giải quyết được bài toán sức khỏe và chi phí điều trị. Thực tế, cũng đã có nhiều nghiên cứu trong nước và trên thế giới chứng minh rằng việc áp dụng các phương pháp trong quản lý sử dụng thuốc như ABC, VEN, phân tích ma trận ABC/VEN và liều xác định trong ngày (Defined Daily Dose - DDD) đã góp phần tăng hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm nguy cơ gặp các biến cố bất lợi và giảm chi phí điều trị. Và ở Thông tư 21/2013/TT-BYT [7] ban hành ngày 08 tháng 08 năm 2013 đã hướng dẫn rất chi tiết việc phân tích sử dụng thuốc dựa vào các phương pháp trên. Tuy nhiên, việc triển khai phân tích này đến nay đã hơn một năm kể từ ngày Thông tư ban hành tại đa số các BV đều được thực hiện bằng cách thức thống kê, tính tỷ lệ và phân tích bằng thủ công hiện có rất ít BV sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để thực hiện hoặc nếu có cũng chưa thực hiện đầy đủ, chi tiết theo các nội dung và phụ lục mà Thông tư đã hướng dẫn. Với mong muốn đánh giá hiệu quả của việc quản lý sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận 11 (BVQ11) bằng ứng dụng CNTT so với phương pháp thủ công, tôi đã thực hiện đề
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Đặt vấn đề 2 tài: “Khảo sát thực trạng, cải tiến và đánh giá phân tích sử dụng thuốc áp dụng các phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT tại Bệnh viện Quận 11 trong năm 2017” với các mục tiêu sau: 1. Khảo sát thực trạng tình hình sử dụng các nhóm thuốc hiện có tại BVQ11 bằng phương pháp thủ công. 2. Phân tích các tồn tại, cải tiến và đánh giá dữ liệu sử dụng thuốc bằng việc ứng dụng công cụ phân tích: ABC, VEN, ABC/VEN, DDD tại BVQ11 theo các phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT nhằm tăng cường quản lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại BVQ11. 3. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất cải tiến.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Cơ sở pháp lý về ứng dụng công nghệ thông tin Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến công tác phát triển CNTT, coi đây là động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách về tăng cường ứng dụng phát triển CNTT đã được ban hành như Chỉ thị 58/CT-TW năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT [1]; Luật CNTT đã được Bộ bưu chính viễn thông thông qua ngày 29/06/2006. Đây là những văn bản quan trọng nhất làm tiền đề để ban hành một loạt các chính sách nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trên các lĩnh vực. Thể chế hoá đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Chính phủ Việt nam cũng đã ban hành những chính sách liên quan đến CNTT như Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW [13]; Ngày 12 tháng 4 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 51/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 [12]; Quyết định số 246/2005/TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển CNTT đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 [11], trong đó xây dựng hệ thống thông tin y tế và chăm sóc sức khỏe là một trong những chương trình trọng điểm quốc gia... Tháng 06/2013, diễn đàn cấp cao CNTT - truyền thông Việt Nam đã diễn ra tại Hà Nội với chủ đề "Công nghệ thông tin - nền tảng phương thức phát triển mới, nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia". Tại sự kiện này, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng khẳng định chính phủ chủ trương xác định CNTT là một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển, góp phần làm biến đổi đời sống kinh tế xã hội. Đồng thời, Thủ tướng đề ra bảy nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm đưa CNTT trở thành nền tảng của phương thức phát triển mới, coi đây là con đường ngắn nhất để Việt Nam tiến kịp các nước phát triển, tiến kịp thời đại. Sau một năm, đa số các chỉ đạo của Thủ tướng đã dần được hiện thực hoá bằng các nghị quyết, văn bản mang tính đột phá. Thủ tướng yêu cầu các bộ, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, chuyên gia, nhà nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh và quản lý,
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 4 hướng tới mục tiêu nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia. Quan điểm này được thể hiện rõ nét qua Nghị quyết 36/NQ-TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế mới được Bộ chính trị ban hành ngày 01/07/2014 [2], thay thế cho Chỉ thị số 58 được Bộ chính trị ban hành năm 2000. Nghị quyết 36 nhấn mạnh CNTT là công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Sự ra đời của Nghị quyết mang đến "thời cơ vàng" cho ngành CNTT nói riêng và toàn bộ nền kinh tế Việt Nam nói chung phát triển bền vững. Cần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển thị trường CNTT, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và xây dựng năng lực cạnh tranh vươn ra thị trường nước ngoài. Thực hiện chính sách của Đảng và nhà nước đồng thời tăng cường quản lý, điều hành nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, BYT đã ban hành một loạt chính sách liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT như Quyết định số 5573 /QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ y tế (BYT) về tiêu chí công cụ quản lý BV [3], Quyết định 1191/QĐ-BYT của BYT về việc phê duyệt đề án kiện toàn hệ thống tổ chức CNTT trong các đơn vị sự nghiệp của ngành y tế giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 [6]; Chỉ thị 02/CT-BYT ngày 25 tháng 02 năm 2009 của BYT về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong ngành y tế [4]....Quán triệt chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành, nhiều địa phương đã ban hành chính sách riêng nhằm tăng cường ứng dụng CNTT. Những chính sách về CNTT đã ban hành của Đảng, Nhà nước và của ngành là hành lang pháp lý và là cơ sở để các ban, ngành, các đơn vị đầu tư nguồn lực nhằm đẩy mạnh ứng dụng và trát triển CNTT trong mọi lĩnh vực, khai thác có hiệu quả thông tin và trí thức trong tất cả các ngành, trong đó có ngành y tế. Tuy nhiên chính sách về ứng dụng CNTT của từng lĩnh vực, từng ngành chưa thật sự hoàn thiện và tạo tiền đề cho việc ứng dụng và phát triển CNTT. Chính sách phát triển CNTT trong lĩnh vực y tế chưa quy định cụ thể về chuẩn thông tin y tế, chuẩn quy trình hoạt động y tế có ứng dụng CNTT. Chính sách được ban hành nhưng thiếu điều kiện để triển khai do thiếu nguồn lực đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, ngân sách đầu tư hàng năm rất thấp
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 5 nên việc dành kinh phí 1% theo tinh thần chỉ thị 02 của Bộ trưởng BYT đầu tư cho CNTT là khó khăn. Trong những năm qua, công tác ứng dụng CNTT trong hệ thống BV nói riêng và các đơn vị trong ngành y tế nói chung đã nhận được chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo Chính phủ và BYT. Các chính sách đã và đang được xây dựng để tạo hành lang pháp lý hoàn chỉnh để để đẩy mạnh lĩnh vực này. Ban chỉ đạo được thành lập theo Quyết định số 2794/QĐ-BYT ngày 04/08/2009 làm đầu mối để tăng cường quản lý, lập chính sách cho công tác ứng dụng CNTT trong ngành y tế [5]. Các đơn vị y tế đã quan tâm đến việc đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bên cạnh đó, lĩnh vực này còn nhận được sự quan tâm của các tổ chức hợp tác phát triển cũng như vì lợi nhuận, coi đây là một hướng ưu tiên đầu tư trong thời gian tới. Từ vị trí kinh tế và địa lý của thành phố, theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố 2001 - 2020, thành phố Hồ Chí Minh đã thông qua “Chương trình mục tiêu ứng dụng và phát triển CNTT (giai đoạn 2002 – 2005)”, với 3 mục tiêu, 10 chỉ tiêu, 9 chương trình, 12 dự án phát triển CNTT giai đoạn 2001 - 2005; Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Chương trình phát triển CNTT - Truyền thông giai đoạn 2011 - 2015” [15]; Quyết định 2296/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt “Chương trình ứng dụng CNTT trong ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015” [16] đã được nêu rõ ứng dụng rộng rãi CNTT hỗ trợ công tác quản lý sức khoẻ và các hoạt động chăm sóc sức khoẻ người dân. Phát triển và hoàn thiện việc quản lý hệ thống các BV bằng CNTT. Phát triển mạng Medinet vững chắc và có hiệu quả nhiều mặt. Hiện Nghị quyết 36/NQ-TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế [2] thay thế cho chỉ thị số 58 được Bộ chính trị ban hành năm 2000 mới được Bộ Chính trị ban hành ngày 01/07/2014 nên sắp tới đây có lẽ BYT cũng như Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh sẽ ban hành các hướng dẫn cụ thể ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 6 lý sức khoẻ và các hoạt động chăm sóc sức khoẻ người dân trong việc phát triển và hoàn thiện việc quản lý hệ thống các BV. Với các cơ sở trên sẽ giúp tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc cho công cụ phân tích đã sử dụng. 1.2 Tình hình sử dụng thuốc trên thế giới và Việt Nam 1.2.1 Trên thế giới Theo báo cáo của WHO [24], chi phí sử dụng thuốc bình quân đầu người trên thế giới trong năm 2005/2006 dao động từ 7,71 USD ở các quốc gia có thu nhập thấp đến 431,6 USD ở các quốc gia có thu nhập cao; con số này cũng có sự thay đổi đáng kể giữa các nhóm thu nhập ở mỗi quốc gia. Bên cạnh đó, 16% dân số thế giới ở các quốc gia có thu nhập cao chiếm trên 78% chi tiêu toàn cầu về thuốc. Tổng chi phí dược phẩm (Total Pharmaceuticak Expenditure - TPE) chiếm 1,41% đến 1,63% tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) mặc dù có sự thay đổi đáng kể giữa các quốc gia dao động từ 0,2% đến 3,8%. TPE có liên quan chặt chẽ với cả Tổng chi phí y tế (Total Health Expenditure - THE) và GDP. Các tỷ lệ chi cho thuốc cao hơn ở các nước thu nhập bình quân đầu người thấp. Giá trị TPE/THE dao động từ 7,7% đến 67,6% và trung bình ở mức 24,9%. TPE được xác định theo giá và số lượng thuốc đã được tiêu thụ. Ở những nước có mức giá thấp và TPE trên đầu người cao thì việc sử dụng hợp lý các loại thuốc là rất quan trọng để kiểm soát TPE và sự tăng trưởng của nó. Chính sách bổ sung về giá thuốc có thể được yêu cầu để đảm bảo quyền công bằng trong tiếp cận và sử dụng thuốc. Vì thế, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG) 8-E đã thể hiện cam kết toàn cầu để đảm bảo việc tiếp cận với các loại thuốc thiết yếu có giá cả hợp lý sẽ đạt được vào năm 2015. Để đạt được điều này, việc tăng cường nguồn chi cho dược phẩm là cần thiết ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Điều này có thể đạt được bằng cách tăng bảo hiểm y tế (BHYT) hoặc tăng chi tiêu công dành cho dược phẩm. 1.2.2 Tại Việt Nam Riêng tại Việt Nam, theo thống kê của BYT, tiền thuốc bình quân đầu người tại Việt Nam từ 31,18 USD ở năm 2013 tăng lên 37,97 USD ở năm 2015, tăng khoảng 1,2
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 7 lần [9], [8]. Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng cũng tăng với tỷ lệ tương ứng, cho thấy rõ nhu cầu sử dụng thuốc của người dân đang tăng nhanh. Điều này một mặt thấy được sự quan tâm, chăm sóc sức khỏe của người dân tăng, một mặt tiềm ẩn tình trạng sử dụng thuốc bất hợp lý. Sử dụng thuốc chưa hợp lý làm lãng phí các nguồn lực và giảm đáng kể chất lượng chăm sóc NB [14]. 1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc trong hệ thống bệnh viện ở Việt Nam  Về cơ cấu sử dụng thuốc [10] Theo nhóm tác dụng dược lý thì năm 2010, tỷ lệ chi phí của nhóm kháng sinh vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất là 37,7%; mặc dù so với năm 2009 đã có sụt giảm ( 38,4%). Theo một nghiên cứu năm 2009, tỷ lệ nhóm thuốc kháng khuẩn chiếm tỷ trọng cao nhất tại 36 BV ở các tuyến trung ương, tỉnh, huyện trên cả nước; với tỷ lệ trung bình là 32,5%; Trong đó, cao nhất là ở tuyến huyện chiếm 43,1% và thấp nhất là ở tuyến tỉnh chiếm 25,7%. Kết quả này phù hợp với mô hình bệnh tật (MHBT) ở Việt Nam về tỷ lệ các bệnh nhiễm trùng. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường hô hấp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục và nhiễm khuẩn BV là nguyên nhân hàng đầu gây tỷ lệ mắc và tử vong cao ở cả Việt Nam và các nước đang phát triển. Tỷ lệ sử dụng vitamin, dịch truyền và corticoid trong cơ cấu sử dụng thuốc giảm so với cùng kỳ năm 2009, trong đó, vitamin giảm 1,7% là một tín hiệu đáng mừng trong việc sử dụng thuốc. Tuy nhiên, vẫn còn một số đơn vị tuyến huyện, tỉnh vẫn chưa làm tốt công tác này, gây tăng chi phí không cần thiết cho NB.  Về kinh phí sử dụng thuốc [10]. Theo các báo cáo, kinh phí sử dụng thuốc trong các BV thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng ngân sách của một BV, tỷ lệ có thể lên đến 40% - 60% tại các nước đang phát triển. Tuy nhiên, thực tế tại Việt Nam, con số này còn cao hơn nhiều. Theo báo cáo kết quả công tác KCB năm 2010 của Cục quản lý KCB - BYT, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong BV chiếm tỷ lệ 58,7% tổng giá trị tiền viện phí hàng năm trong BV.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 8 1.3 Vấn đề liên quan đến phân tích sử dụng thuốc Thuốc chữa bệnh là một loại hàng hóa đặc biệt cần được sử dụng an toàn, hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, nguồn thuốc cung ứng phong phú, đa dạng, nhiều chủng loại, tình trạng kháng thuốc gia tăng và khả năng chi trả có hạn của người dân hiện đang là vấn đề ngành y tế rất quan tâm. Gần đây, BYT đã ban hành nhiều văn bản, quy định để tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh các hoạt động này, một trong số đó là Thông tư số 21/2013/TT-BYT ban hành ngày 08/08/2013 quy định về tổ chức và hoạt động của HĐT&ĐT trong BV. Đây là văn bản quan trọng giúp các BV củng cố và hoàn thiện HĐT&ĐT của mình. Hội đồng này có chức năng tư vấn cho Giám đốc BV về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của BV, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, HĐT&ĐT phải xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV như xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng DMT; lựa chọn các hướng dẫn điều trị làm cơ sở cho việc xây dựng DMT; xây dựng quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi DMT BV; các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu mua thuốc; hạn chế sử dụng một số thuốc có giá trị lớn hoặc thuốc có phản ứng có hại nghiêm trọng. Tùy vào quy mô và khả năng của mỗi BV, hội đồng có thể tự xây dựng hướng dẫn điều trị hoặc tham khảo từ những tài liệu có sẵn để xây dựng hướng dẫn điều trị sử dụng trong BV . Ngoài xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV, HĐT&ĐT phải xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc; giám sát phản ứng có hại của thuốc và các sai sót trong điều trị; thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc…Trong đó, chức năng, nhiệm vụ quan trọng nhất là việc phân tích việc sử dụng thuốc gồm đánh giá và lựa chọn thuốc, xác định các vấn đề sử dụng thuốc, thúc đẩy các chiến lược nhằm cải thiện việc sử dụng thuốc…giúp đánh giá các phương pháp để xác định các vấn đề sử dụng thuốc trong hệ thống y tế, việc sử dụng thuốc không phù hợp sẽ làm tốn kém cho NB, lãng phí tài chính và các nguồn lực khác… Tình trạng sử dụng thuốc không hợp lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống chăm sóc y tế và có thể dẫn đến giảm chất lượng điều trị của thuốc, dẫn đến tăng tỷ lệ mắc bệnh
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 9 và tỷ lệ tử vong, tăng chi phí vì sử dụng sai thuốc, liều lượng, cách dùng, số lượng…và vì thế sẽ dẫn đến thất bại trong điều trị, gia tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn và kháng thuốc. HĐT&ĐT cần tiến hành các hoạt động đánh giá việc sử dụng thuốc nhằm xác định những khu vực cần cải thiện. Các vấn đề có thể không được phát hiện trừ khi tiến hành thực hiện việc phân tích sử dụng thuốc. Tiếp cận thông tin về việc sử dụng thuốc có thể được thực hiện thông qua nhiều phương pháp khác nhau để có thể chỉ ra các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc như phân tích ABC, VEN, phân tích ma trận ABC/VEN và DDD. 1.3.1 Phương pháp phân tích ABC Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách cho thuốc của BV [7], [17], [18]. Đây là một phương pháp để xác định và so sánh chi phí y tế trong hệ thống DMT. Dựa trên những suy nghĩ tương tự như quy luật 80/20 (còn được gọi là "tách riêng vài điều quan trọng từ nhiều điều bình thường"), phân tích ABC thực sự xác định ba tầng hữu ích để phân tích, các sản phẩm loại A là một vài tiêu chí chiếm chi phí cao nhất, các mục khối lượng cao nhất với 75-80% giá trị của các loại thuốc mua hoặc tiêu thụ; các mặt hàng loại B bao gồm các nhóm tiếp theo của 10-20% và lớp C bao gồm chi phí thấp hoặc khối lượng thấp các mặt hàng [7]. HĐT&ĐT có thể sử dụng việc phân tích ABC để:  Đo mức độ tiêu thụ thực tế phản ánh nhu cầu y tế công cộng và bệnh tật.  Giảm lượng tồn kho và chi phí bằng cách sắp xếp cho mua thường xuyên hơn hoặc giao hàng số lượng nhỏ hơn các mặt hàng loại A.  Tìm cách cắt giảm chi phí bằng cách tìm giá thấp hơn cho các mặt hàng loại A, mặt hàng đã hạn chế sử dụng, nhưng chi phí nhiều.  Cung cấp thông tin cho việc lựa chọn các giải pháp thay thế hiệu quả nhất và tìm kiếm cơ hội điều trị thay thế.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 10 Thu thập thông tin để phân tích kinh tế dược, phân tích ABC sẽ cung cấp thông tin cơ bản để giảm thiểu chi phí và phân tích chi phí hiệu quả. Các bước để thực hiện một phân tích ABC bằng phương pháp thủ công như sau [7]:  Liệt kê các sản phẩm thuốc.  Điền các thông tin sau mỗi sản phẩm thuốc:  Đơn giá của sản phẩm (sử dụng giá cho các thời điểm nhất định nếu sản phẩm có giá thay đổi theo thời gian);  Số lượng tiêu thụ của các sản phẩm thuốc tại BV.  Tính số tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách nhân đơn giá với số lượng sản phẩm. Tổng số tiền sẽ bằng tổng của lượng tiền cho mỗi sản phẩm thuốc.  Tính giá trị phần trăm của mỗi sản phẩm bằng cách lấy số tiền của mỗi sản phẩm thuốc chia cho tổng số tiền.  Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần.  Tính giá trị phần trăm tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm; bắt đầu với sản phẩm số 1, sau đó cộng với sản phẩm tiếp theo trong danh sách.  Phân hạng sản phẩm như sau: Bảng 1.1 Phân tích ABC Theo đó:  Nhóm A: Chiếm tỷ lệ ngân sách cao do số lượng sử dụng lớn hay chi phí cao. Do đó, cần có chính sách quản lý hàng tồn kho chặt chẽ và lựa chọn nhà cung ứng để tiết kiệm chi phí. Từ đó xác định nhu cầu và dự báo chi phí để tiết kiệm chi phí tồn kho. Nhóm % Ngân sách % Số lượng A 75% - 80% 10% - 20% B 10% - 20% 10% - 20% C 5% – 10% 60% - 80%
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 11  Nhóm B: Chiếm tỷ lệ chi phí trung bình và số lượng sử dụng trung bình, các thuốc quan trọng nhằm xác định số lượng dự trữ vừa phải và cần theo dõi sự thay đổi dịch chuyển sử dụng thuốc sang nhóm A hoặc nhóm C.  Nhóm C: Chiếm tỷ lệ ngân sách ít, có thể dự trữ số lượng lớn trong quản lý tồn kho.  Kết quả thu được có thể trình bày dưới dạng đồ thị bằng cách đánh dấu phần trăm của tổng giá trị tích lũy vào cột dọc hay trục tung của đồ thị và số sản phẩm (tương đương giá trị tích lũy này) trên cột ngang hay trục hoành của đồ thị. Ưu điểm và hạn chế: Phân tích ABC xác định được phần lớn ngân sách được chi trả cho những thuốc nào, tuy vậy không cung cấp đủ thông tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác. 1.3.2 Phương pháp phân tích VEN VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua sắm và tồn trữ thuốc trong BV khi nguồn kinh phí không đủ để mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn [7]. Theo đó HĐT&ĐT có trách nhiệm xem xét và thống nhất phân nhóm danh mục thuốc vào nhóm V, nhóm E và nhóm N. Đây là phương pháp phổ biến giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần ưu tiên để mua và dự trữ trong BV [21].  "V" Vital là thuốc rất cần thiết: Chúng có tiềm năng cứu sinh, (làm cho nguồn cung cấp bắt buộc phải có) hoặc là rất quan trọng để cung cấp dịch vụ y tế cơ bản.  "E" Essential là thuốc cần thiết: Chúng có tác dụng điều trị các bệnh tương đối nặng nhưng ít nghiêm trọng hơn, nhưng không hoàn toàn quan trọng đối với việc chăm sóc y tế cơ bản.  "N" Non-Essential là thuốc không cần thiết: Chúng được sử dụng cho bệnh nhẹ hoặc cho những bệnh tự khỏi, chúng có thể nằm trong DMT nhưng ít quan trọng nhất trong kho dược.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 12 Bảng 1.2 Bảng phân loại thuốc V, E, N theo khuyến cáo của WHO Đặc tính của thuốc Sống còn (V) Thiết yếu (E) Không thiết yếu (N) Mức độ nặng của bệnh Đe dọa sự sống (+) Thỉnh thoảng Hiếm Hiệu quả điều trị của thuốc Dự phòng bệnh nặng (+) (-) (-) Điều trị bệnh nặng (+) (+) (-) Điều trị triệu chứng hay bệnh nhẹ có thể tự khỏi (-) (+/-) (+) Đã được chứng minh hiệu quả Luôn luôn Thường Có thể Chứng minh không hiệu quả Không bao giờ Hiếm Có thể
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 13 Bảng 1.3 Bảng phân loại VEN theo căn cứ pháp lý của BYT (Thực hiện theo bảng các bước từ (1) đến (9)) Về mua sắm thuốc và quản lý hàng tồn kho, có một cách để xác định các ưu tiên là bằng cách áp dụng hệ thống VEN. Mục tiêu chính là ưu tiên cho thuốc thiết yếu hơn là thuốc đắt tiền, không cần thiết. VEN đòi hỏi các nhà quản lý có thể phân các loại thuốc trong kho theo chủng loại là rất cần thiết, cần thiết, hoặc không cần thiết. Phân loại thuốc không cần thiết không có nghĩa là thuốc không còn trong DMT của hệ thống mà chúng chỉ ra rằng thuốc này có thể được coi là một ưu tiên thấp hơn so với các loại thuốc khác trong danh sách. Phân loại VEN nên được thực hiện một cách thường xuyên, do DMT BV hoặc DMT thiết yếu được cập nhật, hoặc những ưu tiên về y tế cộng đồng có thể thay đổi  Đặt hàng thuốc và theo dõi kho phải được hướng vào các loại thuốc quan trọng và thiết yếu.  Yêu cầu về độ an toàn của kho phải cao hơn đối với thuốc quan trọng và thiết yếu.. STT Hoạt chất Hàm lượng ĐVT VEN theo Quyết định 3385/BYT VEN theo Thông tư 45/BYT Ý kiến từng thành viên HĐT&ĐT Khoa Dược tổng hợp Kết luận của Chủ tịch HĐT&ĐT (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Căn cứ tham khảo điền nhóm V Căn cứ tham khảo điền nhóm E
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 14  VEN nên được sử dụng để đảm bảo rằng số lượng đủ các loại thuốc quan trọng và thiết yếu được mua đầu tiên.  Chỉ chọn các nhà cung cấp đáng tin cậy cung cấp các loại thuốc quan trọng và cần thiết.  Không nên quan trọng quá tính phổ biến của thuốc mà cần xem xét về tính hiệu quả đã được chứng minh và chi phí của loại thuốc đó. Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V và E chặt chẽ hơn nhóm N. Hệ thống VEN cung cấp một dịch vụ có giá trị cho hệ thống chăm sóc sức khỏe. Dù cho vấn đề kinh phí như thế nào đi nữa thì HĐT&ĐT sẽ biết những gì cần ưu tiên để đặt hàng thuốc. Các bước để thực hiện một VEN bằng phương pháp thủ công như sau:  Từng thành viên Hội đồng sắp xếp các nhóm thuốc theo 3 loại V, E và N  Kết quả phân loại của các thành viên được tập hợp và thống nhất, sau đó, Hội đồng sẽ:  Lựa chọn và loại bỏ những phương án điều trị trùng lặp.  Xem xét những thuốc thuộc nhóm N và hạn chế mua hoặc loại bỏ những thuốc này trong trường hợp không còn nhu cầu điều trị.  Xem lại số lượng mua dự kiến, mua các thuốc nhóm V và E trước nhóm N và bảo đảm thuốc nhóm V và E có một lượng dự trữ an toàn.  Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V và E chặt chẽ hơn nhóm N. 1.3.3 Phân tích ma trận ABC/VEN Bảng 1.4 Bảng phân tích nhóm ma trận ABC/VEN. V E N A AV AE AN Nhóm I:.Thuốc quan trọng nhất B BV BE BN Nhóm II: Thuốc quan trọng. C CV CE CN Nhóm III: Thuốc ít quan trọng.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 15 Đây là sự kết hợp giữa hai phương pháp ABC và VEN. Theo đó, các nhóm thuốc lần lượt là:  Nhóm I gồm: AV - thuốc tối cần chiếm giá trị ngân sách cao, AE - thuốc thiết yếu chiếm giá trị ngân sách cao, AN - thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân sách cao, BV - thuốc tối cần chiếm giá trị ngân sách trung bình, CV - thuốc tối cần chiếm giá trị ngân sách thấp. Đây là các thuốc cần ưu tiên quan tâm phân tích để giữ ổn định ngân sách hằng năm.  Nhóm II gồm: BE - thuốc thiết yếu chiếm giá trị ngân sách trung bình, BN - thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân sách trung bình, CE - thuốc thiết yếu chiếm giá trị ngân sách thấp. Đây là các thuốc cần quan tâm phân tích.  Nhóm III gồm: CN - thuốc không thiết yếu chiếm giá trị ngân sách thấp. HĐT&ĐT căn cứ kết quả phân tích ABC/VEN, tổ chức giám sát chuyên đề chỉ định sử dụng thuốc hợp lý đối với những thuốc đứng vị trí hàng đầu thuộc nhóm A trong báo cáo ABC (nhóm thuốc chiếm 80% kinh phí sử dụng thuốc của BV), những thuốc không thiết yếu (N) rơi vào nhóm A và những thuốc thiết yếu (E) mới xuất hiện hoặc tăng thứ bậc trong nhóm A. Phân tích ma trận ABC/VEN có các vai trò:  Xây dựng DMT phù hợp với yêu cầu điều trị và kế hoạch mua thuốc hợp lý. → Mua thuốc có độ ưu tiên cao nhiều hơn độ ưu tiên thấp. Chỉ nên mua sau khi nhu cầu cho tất cả các thuốc V hoặc E được thỏa mãn.  Quản lý giá thuốc: Tìm kiếm các nguồn giá rẻ hơn.  Kê đơn thuốc. → Khuyến khích sử dụng thuốc generic, giá hợp lý. → Hạn chế thuốc brand name, đắt tiền. → Cân nhắc việc sử dụng thuốc nhóm N.  Quản lý thuốc: Đặc biệt lưu ý thuốc nhóm A  So sánh việc mua sắm theo kế hoạch và thực tế sử dụng.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 16 1.3.4 Phương pháp phân tích liều xác định trong ngày Khái niệm [7] Liều xác định trong ngày (Defined Dose Daily - DDD) là liều trung bình duy trì hàng ngày với chỉ định chính của một thuốc [26]. Liều DDD thường dựa trên liều của từng phác đồ điều trị, thường dùng trong điều trị nhiều hơn là trong dự phòng. Nếu một thuốc được dùng với nhiều chỉ định khác nhau, DDD có thể được tính cho mỗi chỉ định. Phương pháp phân tích theo DDD giúp chuyển đổi, chuẩn hóa các số liệu về số lượng sản phẩm hiện có như hộp, viên, ống tiêm, chai, thành ước lượng thô về thuốc được dùng trong điều trị. Số DDD được cho là liều trung bình duy trì hàng ngày cho chỉ định chính của thuốc, chứ thực chất không phải là liều thực tế kê đơn (Prescribed Daily Dose - PDD). Bên cạnh đó, DDD là một công cụ thuận lợi để so sánh lượng tiêu thụ thuốc giữa các khoảng thời gian khác nhau hoặc giữa các đơn vị, vùng miền khác nhau. DDD có thể được áp dụng để tính lượng tiêu thụ thuốc trong bất kỳ một khoảng thời gian nào. Tính DDD chỉ dành được cho những thuốc đã có mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical code - Phân loại thuốc dựa theo hệ thống giải phẫu - điều trị - hóa học) và được định kỳ đánh giá lại. Mục đích của phân tích DDD Đơn vị tính trong liều khuyến cáo của một thuốc có thể là miligram (mg) cho các thuốc dạng rắn như viên nén, viên nang hoặc mililit (ml) cho thuốc uống dạng lỏng hoặc dạng tiêm. Việc chuyển đổi tổng số lượng thuốc trong báo cáo kiểm kê của nhà thuốc hoặc thống kê doanh số thành DDD cho phép xác định sơ bộ số ngày điều trị của một thuốc đã được mua, phân phát hay tiêu thụ. Nhờ đó có thể so sánh thuốc điều trị với các đơn vị như:  Số DDD/100 giường bệnh/ngày (100 ngày giường bệnh)  Ngoài ra, DDD còn được sử dụng để so sánh giữa mức tiêu thụ của các thuốc khác nhau trong cùng một nhóm điều trị khi các thuốc này có hiệu quả điều trị tương đương nhưng lại có liều dùng khác nhau hoặc các thuốc thuộc các nhóm điều trị khác nhau. Sử dụng thuốc có thể được so sánh tại nhiều thời điểm
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 17 nhằm mục đích giám sát và đánh giá hiệu quả tác động của những can thiệp của HĐT&ĐT để tăng cường sử dụng thuốc hợp lý. Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để so sánh tình hình tiêu thụ giữa các vùng hoặc các BV khác nhau. Chi phí cho DDD còn được sử dụng để so sánh chi phí của các thuốc khác nhau trong cùng một nhóm điều trị trong trường hợp các thuốc không có giới hạn thời gian điều trị như thuốc giảm đau hạ sốt và thuốc điều trị cao huyết áp. Một số điểm cần lưu ý về DDD [26]  DDD là đơn vị đo lường độc lập với giá thành và dạng trình bày của thuốc, vì vậy có thể dùng để định hướng thuốc tiêu thụ và so sánh giữa nhóm dân cư và hệ thống chăm sóc sức khỏe.  DDD là đơn vị đo lường mang tính ước định, dựa trên việc xem xét những thông tin sẵn có về liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất, của các thử nghiệm lâm sàng đã được công bố và của các chuyên gia có kinh nghiệm cũng như thực tế sử dụng tại một số quốc gia có chọn lọc.Thực tế việc điều trị cho NB lại rất khác nhau tùy thuộc vào NB cụ thể và các hướng dẫn điều trị tại khu vực. Trong trường hợp này, liều kê đơn hàng ngày được xác định bằng cách xem lại các đơn đã được kê và chuyển đổi các số liệu có sẵn theo như cách đã sử dụng với DDD. Nếu như liều kê đơn thực tế khác biệt đáng kể với DDD, chúng ta cần phải biết rõ lý do và ý nghĩa của việc khác biệt.  DDD không được tính cho các thuốc dùng tại chỗ, vaccin, thuốc gây mê tại chỗ/toàn thân, chẩn đoán hình ảnh và chiết xuất dị nguyên.  Phương pháp tính DDD chỉ nên sử dụng khi các số liệu mua thuốc, kiểm kê hoặc doanh số ghi chép là đáng tin cậy Cách tính DDD thực hiện như sau  Xác định tổng số thuốc được sử dụng hoặc được mua trong chu kỳ phân tích theo đơn vị số lượng tối thiểu (viên, viên nang, ống tiêm) và hàm lượng (mg, g, IU).
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 18  Tính tổng lượng thuốc được tiêu thụ trong một năm theo đơn vị mg/ g/ UI bằng cách lấy số lượng (viên, viên nang, ống tiêm) nhân với hàm lượng.  Chia tổng lượng đã tính cho DDD của thuốc.  Chia tổng lượng đã tính cho số lượng NB (nếu xác định được) hoặc số dân nếu có. Công thức tính DDD  Phân tích DDD/100 giường/ngày, công thức tính: DDD/100 giường/ngày = Cách áp dụng các công thức tính DDD DDD/100 giường/ngày (áp dụng cho một khu vực khảo sát) dùng đánh giá tình hình sử dụng thuốc cho nhóm người bệnh nội trú. Một ngày giường được hiểu là người đó bị giới hạn hoạt động tại gường và trải qua đêm tại BV. Những trường hợp NB làm thủ tục và phẫu thuật buổi sáng, sau đó cho xuất viện buổi chiều đôi khi được đưa vào một ngày hoặc loại trừ [23]. Ví dụ: 70 DDD/100 ngày giường thì ước tính khoảng 70% bệnh nhân nội trú được dùng một liều DDD chuẩn giả định mỗi ngày. Cách tìm DDD chuẩn  Truy cập trang web http://www.whocc.no/atc_ddd_index/.  Nhập mã ATC hoặc tên thuốc cần tìm DDD, sau đó nhấn nút Search.  Chọn DDD chuẩn theo đường dùng và chỉ định mong muốn. Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD  Phân tích DDD theo DU 90%.  Lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.  Phân tích DDD/100 giường/ngày.  Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc. Tổng lượng sử dụng x 100 DDD chuẩn x Số giường bệnh TB x khoảng thời
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 19 90% thuốc sử dụng tại BV  Đánh giá chất lượng kê đơn. Lượng thuốc cho mỗi người dân nhận cho mỗi ngày PHÂN TÍCH DDD tiêu thụ cho từng NHÓM THUỐC  Tổng quan về mô hình bệnh tật.  Dự trù DM và tính toán chi phí. DU 90% DDD/100.B.D DDD SO SÁNH MỐI LIÊN HỆ giữa chi phí và thuốc sử dụng.  Chuyển đổi - liệu trình điều trị. Lượng thuốc cho mỗi NB trong BV nhận mỗi ngày DDD/1000.P.D Hình 1.1 Các ứng dụng liên quan đến phương pháp phân tích theo DDD
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 20 1.3.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị Bảng 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc đề nghị STT Công cụ Số bảng Tên bảng 1 Phân tích ABC 2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo chủng loại Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị 2 Phân tích VEN 1 Phân tích VEN 3 Phân tích ma trận ABC/VEN 3 Phân tích ma trận ABC/VEN Phân tích nhóm A theo ABC/VEN Phân tích nhóm N theo ABC/VEN 4 DDD 4 Phân tích DDD theo DU 90% So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 21 1.4 Giới thiệu về Bệnh viện và Khoa Dược Bệnh viện Quận 11 1.4.1 Bệnh viện Quận 11 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quận 11
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 22 Theo quyết định số 102/2007/QĐ - UBND ngày 26/07/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, BVQ11 được thành lập trên cơ sở tách ra từ Trung tâm Y tế quận 11 trước đây. Đây là đơn vị sự nghiệp y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận 11, chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh và sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân quận 11. Theo qui định của BYT, đây là BV tuyến huyện đa khoa hạng 3 do UBND quận huyện quyết định. Với hướng phát triển có chiều sâu BV từng bước phấn đấu nâng cao uy tín và chất lượng của đơn vị để thi đua với các BV tuyến bạn. Hiện nay, BV có tổng diện tích đất là 2332,66 m2 , diện tích khuôn viên là 7374,5 m2 và diện tích sàn xây dựng là 7200 m2 . BV có Chức năng nhiệm vụ: cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh; công tác đào tạo cán BYT; nghiên cứu khoa học về y học; công tác chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn - kỹ thuật; phòng bệnh nâng cao sức khỏe; hợp tác quốc tế; quản lý kinh tế. Hiện nay, BV có qui mô hoạt động khá lớn gồm: 11 khoa lâm sàng, 5 khoa cận lâm sàng trong đó có khoa Dược và 10 phòng chức năng, với đội ngũ khoảng 230 nhân viên để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh (KCB) của người dân trong khu vực khoảng 1500 lượt NB/ngày chưa kể NB cấp cứu và điều trị nội khoa. 1.4.2 Khoa Dược Bệnh viện Quận 11 1.4.2.1 Giới thiệu Khoa Dược có 24 nhân viên, bao gồm 01 dược sĩ CKII, 05 dược sĩ trình độ đại học, 04 dược sĩ Trình độ cao đẳng, 13 dược sĩ trung học và 01 y sĩ được phân vào các tổ là tổ nghiệp vụ dược, tổ dược lâm sàng, tổ kho, tổ cấp phát (Ngoại trú BHYT - Thuốc tân dược và thuốc thang). 1.4.2.2 Chức năng của Khoa Dược Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc BV. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc BV về toàn bộ công tác dược trong BV nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 23 1.4.2.3 Các hoạt động nổi bật Hoạt động nghiên cứu khoa học  Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2014: Đánh giá hiệu quả của ứng dụng CNTT trong quản lý các hoạt động liên quan đến công tác dược tại BVQ11- DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà.  Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2015: Ứng dụng CNTT xây dựng DMT theo phác đồ điều trị tại BVQ11 - DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà.  Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2016: Ứng dụng CNTT bước đầu thực hiện các hoạt động liên quan đến dược lâm sàng tại BVQ11 - DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà.  Hội nghị khoa học dược BV TPHCM mở rộng toàn quốc năm 2017: Ứng dụng CNTT trong phân tích sử dụng thuốc theo DDD tại BVQ11- DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà. Hoạt động đào tạo  Khoa Dược BVQ11 hiện là cơ sở thực hành dược của các trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Nguyễn Tất Thành, Trung cấp Dược Quang Trung, Trung cấp Dược Phương Nam. Trong năm 2018, sẽ mở rộng liên kết đào tạo thực tập dược lâm sàng với các Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Đại Học Hồng Bàng.  Từ năm 2011 đến nay, Khoa Dược BVQ11, hướng dẫn khoảng từ 1.000 - 2.000 dược sĩ trung học, dược sĩ cao đẳng và dược sĩ đại học từ các trường kể trên và là nơi hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học Đại học, Sau Đại học của các sinh viên, học viên trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Nguyễn Tất Thành. Hoạt động Dược lâm sàng  Thực hiện thông tin thuốc, triển khai theo dõi, quan sát, báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc và công tác cảnh giác dược.  Tư vấn sử dụng thuốc cho nhân viên y tế và NB.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 24  Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội ngoại trú tại BV.  Thiết kế các flashcard về các cặp tương tác thuốc và soạn thảo bảng tra tương kỵ-tương hợp thuốc tiêm dành cho việc tra cứu nhanh tại các khoa tại BV  Thiết kế các công cụ phân tích sử dụng thuốc và công cụ hỗ trợ công tác nghiệp vụ và dược lâm sàng, như : 1. PM ABC, VEN. 2. PM xây dựng danh mục theo phác đồ điều trị. 3. PM phân tích ADR. 4. PM phân tích ME. 5. PM phân tích DDD. 1.5 Công cụ phân tích sử dụng thuốc 1.5.1 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool Hình 1.3 Phần mềm i3 Autralia Hospital Pharmacist Tool Đây là một sản phẩm hợp tác giữa BVQ11 và công ty Solution Australia. Công cụ phân tích DDD có thể:  Tự điền theo mẫu file excel.  Cho đổ dữ liệu theo mẫu file excel vào công cụ phân tích.  Có thể in ra được báo cáo (file Excel) theo dữ liệu đổ vào (theo mẫu).
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 25  Có thể in ra được báo cáo file Word và Powerpoint theo mẫu.  Có thể xem và lấy được file PDF và Excel của DDD mẫu theo ATC. Các kiểu báo cáo mà công cụ phân tích có thể thực hiện:  Báo cáo phân tích DDD theo DU 90%.  So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.  Báo cáo phân tích DDD/1000 người/ngày.  Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày.  Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc 1.5.2 Phần mềm iHIS Solutions Đây là công cụ quản lý BV của Công ty PM Powersoft Jsc. Công cụ này có thể đưa ra các báo cáo như sau: Hình 1.4 Phần mềm iHIS Solutions
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Tổng quan 26 Bảng 1.6 Các báo cáo PM iHIS Solutions STT NỘI DUNG 1 Phân tích nhóm A theo ABC/VEN 2 Phân tích nhóm N theo ABC/VEN 3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội, ngoại theo chủng loại 4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội, ngoại theo giá trị 5 Phân tích nhóm điều trị (ATC) 6 Phân tích VEN 7 Phân tích ma trận ABC/VEN 8 Các chỉ số kê đơn 9 Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện 10 Các chỉ số lựa chọn sử dụng trong BV 11 Đánh giá phân tích ABC theo chủng loại giữa hai thời gian 13 Đánh giá phân tích ABC theo giá trị giữa hai thời gian 14 Đánh giá VEN theo chủng loại giữa hai thời gian 15 Đánh giá VEN theo giá trị giữa hai thời gian 16 Đánh giá phân tích ma trận ABC/VEN theo chủng loại giữa hai thời gian 17 Đánh giá phân tích ma trận ABC/VEN theo giá trị giữa hai thời gian 18 Đánh giá phân tích chỉ số hiệu quả.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu Dữ liệu về thuốc thanh toán BHYT từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 tại BVQ11 thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ sau:  Tiêu chuẩn lựa chọn Dữ liệu về thuốc điều trị cho NB bao gồm:  Phương pháp ABC, VEN, ma trận ABC/VEN: tên thuốc thành phẩm - tên hoạt chất có mã ATC, nồng độ/hàm lượng, thuốc biệt dược, thuốc Generic, phân nhóm VEN, số lượng, đơn giá.  Phương pháp DDD: tên thuốc thành phẩm - tên hoạt chất có mã ATC, nồng độ/hàm lượng, đường dùng, số lượng, đơn giá, DDD WHO.  Tiêu chuẩn loại trừ Loại trừ các thuốc mà thành phần hoạt chất không có trong bảng phân loại ATC/DDD năm 2017, cũng như các thuốc có trong bảng phân loại này nhưng không phân liều DDD như dịch truyền, vắc xin, thuốc chống ung thư, thuốc chống dị ứng, thuốc tê, thuốc mê, thuốc dùng ngoài, thuốc cản quang và các thuốc dạng phối hợp, các mã phụ của thuốc. Giá trị tính toán bằng phương pháp DDD không có ý nghĩa đối với NB phơi nhiễm - có suy giảm chức năng thận, trẻ em và trẻ sơ sinh. 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu  Địa điểm: BVQ11, tại 72 đường số 5, Cư Xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh.  Thời gian nghiên cứu Thời gian khảo sát: từ 01/01/2017 đến 31/12/2017. Thời gian thực hiện: 02/06/2018 đến 30/09/2018. 2.3 Thiết kế nghiên cứu  Giai đoạn 1: Khảo sát thực trạng phân tích sử dụng thuốc theo các phương pháp của Thông tư 21/2013/TT-BYT bằng phân tích thủ công.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 28  Sử dụng phương pháp hồi cứu số liệu để tồng hợp tất cả các dữ liệu về tình hình sử dụng thuốc của NB tại BVQ11 trong năm 2017.  Cỡ mẫu: chọn mẫu toàn bộ, tất cả dữ liệu liên quan và các trường hợp sử dụng thuốc năm 2017 thỏa các tiêu chí nghiên cứu (tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ) đều được thu thập dữ liệu và đưa vào phân tích.  Tiến hành phân tích thủ công các phương pháp: toàn bộ dùng Microsoft Excel 2010 xử lí số liệu.  Phương pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN Phân tích và tổng hợp từng nhóm A, B, C trong phương pháp ABC; nhóm V, E, N trong phương pháp VEN, nhóm I, II, III trong ma trận ABC/VEN dựa vào Phụ lục 2, 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BYT. Thống kê tỷ lệ chủng loại và tỷ lệ giá trị từng nhóm A, B, C trong phương pháp ABC; nhóm V, E, N trong phương pháp VEN, nhóm I, II, III trong ma trận ABC/VEN.  Phương pháp DDD Phân tích và tính toán DDD dựa vào phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BYT. Cách tìm DDD chuẩn  Truy cập trang web http://www.whocc.no/atc_ddd_index/.  Nhập mã ATC hoặc tên thuốc cần tìm DDD, sau đó nhấn nút Search.  Chọn DDD chuẩn theo đường dùng và chỉ định mong muốn.  Giai đoạn 2: Ứng dụng công cụ phân tích đã có tại BVQ11 theo các phương pháp của Thông tư số 21/2013/TT-BYT nhằm tăng cường quản lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại BVQ11.  Phương pháp ABC, VEN, ma trận ABC/VEN. Dữ liệu được định dạng Excel theo biểu mẫu và đổ dữ liệu vào công cụ phân tích ABC, VEN, ABC/VEN. Xử lý kết quả bằng công cụ phân tích.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 29  Biến số của phân tích ABC Bảng 2.1 Biến số của phân tích ABC Biến cụ thể Loại biến Chỉ số A Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm A Tỷ lệ % theo giá trị nhóm A B Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm B Tỷ lệ % theo giá trị nhóm B C Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm C Tỷ lệ % theo giá trị nhóm C  Biến số của VEN Bảng 2.2 Biến số của VEN Biến cụ thể Loại biến Chỉ số V Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm V Tỷ lệ % theo giá trị nhóm V E Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm E Tỷ lệ % theo giá trị nhóm E N Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm N Tỷ lệ % theo giá trị nhóm N
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 30  Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN Bảng 2.3 Biến số của phân tích ma trận ABC/VEN Biến cụ thể Loại biến Chỉ số Nhóm I AV Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AV Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AV AE Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AE Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AE AN Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm AN Tỷ lệ % theo giá trị nhóm AN BV Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BV Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BV CV Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CV Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CV Nhóm II BE Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BE Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BE CE Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CE Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CE BN Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm BN Tỷ lệ % theo giá trị nhóm BN Nhóm III CN Định lượng Tỷ lệ % theo số lượng nhóm CN Tỷ lệ % theo giá trị nhóm CN
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 31  Phương pháp DDD. Dữ liệu cũng được định dạng Excel theo biểu mẫu, đổ dữ liệu vào công cụ phân tích DDD. Xử lý kết quả bằng công cụ phân tích DDD. Các kết quả liên quan đến DDD  Báo cáo phân tích DDD theo DU 90%.  So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc.  Báo cáo phân tích DDD/100 giường bệnh/ngày (100 ngày giường bệnh)  Báo cáo phân tích tổng liều xác định DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc.  Giai đoạn 3: Phân tích tồn tại, đề xuất cải tiến và đánh giá việc áp dụng các giải pháp đề xuất. Nội dung: Tự đánh giá tính hiệu quả qua các tiêu chí: tính hiệu quả, tính chính xác, thời gian, con người và các yếu tố khác. Phương pháp:  So sánh kết quả thực hiện thủ công trên Excel với kết quả truy xuất từ công cụ phân tích.  So sánh thời gian thực hiện.  So sánh nhân lực thực hiện.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 32 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1 Kết quả khảo sát thực trạng bằng thủ công và ứng dụng công cụ phân tích tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quận 11 trong năm 2017 - áp dụng các phương pháp theo Thông tư 21/2013/TT-BYT 3.1.1 Phương pháp phân tích ABC Kết quả tình hình sử dụng thuốc tại BVQ11 trong năm 2017 theo phương pháp ABC được trình bày dưới bảng sau: Bảng 3.1 Bảng phân tích ABC (n=686) Nhóm Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị VNĐ Tỷ lệ (%) A 111 16,18 30,370,356,757.55 75,41 B 111 16,18 6,309,809,119.11 15,67 C 464 67,64 3,591,988,098.63 8,92 Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100 Hình 3.1 Biểu đồ phân tích ABC 16.18 16.18 67.64 75.41 15.67 8.92 0 10 20 30 40 50 60 70 80 A B C Phân tích ABC % Số lượng % Giá trị
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 33 Nhận xét: Tổng số lượng sản phẩm thuốc được sử dụng tại BVQ11 từ 01/01/2017 đến 31/12/2017 là 686 sản phẩm chiếm 40,272,153,975.29 đồng; cụ thể ở các nhóm như sau:  Nhóm A chiếm tỷ lệ 75,41% cao nhất về giá trị ngân sách BV nhưng lại chỉ chiếm 16,18% về số lượng sản phẩm nên cần có kế hoạch quản lý phù hợp.  Nhóm B chiếm tỷ lệ trung bình về cả số lượng lẫn giá trị với tỷ lệ tương ứng là 16,18% và 15,67% cần theo dõi sự thay đổi dịch chuyển sử dụng thuốc sang nhóm A hoặc nhóm C.  Nhóm C chiếm tỷ lệ giá trị 8,92% nhưng chiếm tỷ lệ số lượng cao nhất 67,64% thấp nhất có thể dữ trữ số lượng lớn trong quản lý tồn kho. 3.1.1.1 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo số lượng Kết quả phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC được trình bày dưới bảng sau: Bảng 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC Nhóm Số lượng thuốc nội Tỷ lệ thuốc nội (%) Số lượng thuốc ngoại Tỷ lệ thuốc ngoại (%) Số lượng tổng Tỷ lệ tổng (%) A 51 7,43 60 8,75 111 16,18 B 54 7,87 57 8,31 111 16,18 C 303 44,17 161 23,47 464 67,64 Tổng 408 59,47 278 40,53 686 100
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 34 Hình 3.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC Nhận xét: Trong tổng số 686 sản phẩm thuốc có 408 thuốc nội chiếm 59,47% và 278 thuốc ngoại chiếm 40,53% cho thấy tỷ lệ sử dụng thuốc nội về số lượng cao hơn thuốc ngoại là 18,94%, trong đó, tỷ lệ sử dụng thuốc nội nhóm A về chủng loại thấp hơn thuốc ngoại là 1,32%. Hình 3.3 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.1) 7.43 7.87 44.17 8.75 8.31 23.47 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 A B C Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo số lượng % Thuốc nội % Thuốc ngoại
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 35 3.1.1.2 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị Kết quả Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị được trình bày dưới bảng sau: Bảng 3.3 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC Nhóm Thành tiền thuốc nội Tỷ lệ thuốc nội (%) Thành tiền thuốc ngoại Tỷ lệ thuốc ngoại (%) Thành tiền tổng Tỷ lệ tổng (%) A 11,042,520,727.05 27,42 19,327,836,030.50 47,99 30,370,356,757.55 75,41 B 2,914,862,532.18 7,24 3,394,946,586.93 8,43 6,309,809,119.11 15,67 C 2,163,048,075.99 5,37 1,428,940,022.64 3,55 3,591,988,098.63 8,92 Tổng 16,120,431,335.22 40,03 24,151,722,640.07 59,97 40,272,153,975.29 100 Hình 3.4 Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo ABC 27.42 7.24 5.37 47.99 8.43 3.55 0 10 20 30 40 50 60 A B C Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc ngoại theo giá trị % Thuốc nội % Thuốc ngoại
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 36 Nhận xét: Tỷ lệ sử dụng thuốc nội về giá trị thấp hơn thuốc ngoại là 19,94%. Tỷ lệ sử dụng thuốc nội nhóm A về giá trị thấp hơn thuốc ngoại là 20,57%. Hình 3.5 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.1.2) 3.1.2 Phương pháp phân tích VEN Kết quả phân tích VEN được trình bày dưới bảng sau: Bảng 3.4 Bảng phân tích VEN Nhóm Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị VNĐ Tỷ lệ (%) V 138 20,12 7,504,943,756.44 18,64 E 534 77,84 32,141,716,010.35 79,81 N 14 2,04 625,494,208.50 1,55 Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 37 Hình 3.6 Phân tích VEN Nhận xét: trong 3 nhóm V, E và N; nhóm thuốc E chiếm tỷ lệ lớn nhất: 79,81% và nhóm thuốc N chiếm tỷ lệ thấp nhất: 1,55%, cần có biện pháp giảm sử dụng nhóm thuốc N. Từ đó, xác định các ưu tiên mua sắm và lưu trữ tại BV. Hình 3.7 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.2) 20.12 77.84 2.04 18.64 79.81 1.55 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 V E N Phân tích VEN % Chủng loại % Giá trị
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 38 3.1.3 Phân tích ma trận ABC/VEN Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN được trình bày dưới bảng sau: Bảng 3.5 Bảng kết quả ma trận ABC/VEN V E N TỔNG A 14 94 3 235 B 13 96 3 443 C 111 344 8 8 Nhận xét : Nhóm I ( AV, AE, AN, BV, CV): chiếm số lượng 235/686 sản phẩm thuốc cao phù hợp. Cụ thế : nhóm AV là 14, nhóm AE là 94, nhóm AN là 3, nhóm BV là 13, nhóm CV là 111. Nhóm II (BE, BN, CE) : chiếm số lượng phù hợp 443/686. Cụ thể, BE là 96, BN là 3 và CE là 344. Nhóm III (CN) : có số lượng là 8. Bảng 3.6 Phân tích ma trận ABC/VEN Nhóm Chủng loại Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) I 235 34,26 31,745,338,686.00 78,83 II 443 64,58 8,474,785,960.24 21,04 III 8 1,17 52,029,329.05 0,13 Tổng 686 100 40,272,153,975.29 100
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 39 Hình 3.8 Phân tích ma trận ABC/VEN Từ kết quả trên, ta nhận thấy: Nhóm I có tỷ lệ về số lượng thuốc 34,26% và tỷ lệ về giá trị 78,83%. Nhóm II có tỷ lệ về số lượng thuốc 64,58% và tỷ lệ về giá trị 21,04%. Nhóm III có tỷ lệ về số lượng thuốc 1,17% và tỷ lệ về giá trị 0,13%. Nhận xét: Nhóm I (nhóm quan trọng nhất) và nhóm II (nhóm quan trọng) chiếm tỷ lệ hợp lý: 99,87% nên luôn ưu tiên và luôn sẵn có. Nhóm III (nhóm ít quan trọng) chiếm tỷ lệ thấp: 0,13% nên BV cần có biện pháp giảm sử dụng. 34.26 64.58 1.17 78.83 21.04 0.13 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 I II III Phân tích ma trận ABC/VEN % Chủng loại % Giá trị
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 40 Hình 3.9 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3) 3.1.3.1 Phân tích nhóm A theo ABC/VEN (PL-1, PL-2, PL-3) Nhận xét:  Nhóm thuốc AV là nhóm thuốc quan trọng chiếm tỷ lệ cao cần xem xét giảm chi phí tìm nhà cung ứng mới.  Nhóm AN là nhóm thuốc không thiết yếu chiếm tỷ lệ cao cần giảm hay loại bỏ và phân tích lý do sử dụng thuốc có lạm dụng hay thuốc có giá thành cao.  Nhóm biệt dược chiếm chi phí cao cần thay thế thuốc có giá thành thấp hơn để giảm gánh nặng chi phí, nhằm kiểm soát chi phí thuốc và có kế hoạch mua sắm phù hợp.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 41 Hình 3.10 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.1) 3.1.3.2 Phân tích nhóm N theo ABC/VEN (PL-4, PL-5) Nhận xét: Các nhóm thuốc BN và CN có giá trị trung bình, thấp và không quan trọng nên cần có biện pháp giảm số lượng sử dụng. Từ đó, xác định các ưu tiên mua sắm và lưu trữ tại BV. Hình 3.11 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.3.2)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 42 3.1.4 Phương pháp phân tích DDD 3.1.4.1 Báo cáo phân tích DDD theo DU 90% (PL-6) Hình 3.12 Biểu đồ phân tích DDD theo DU 90% Hình 3.13 Biểu đồ phân tích DDD theo hoạt chất Nhận xét: có 30 hoạt chất trong khoảng DU 90 % với tổng tỷ lệ % DDD sử dụng là 89,74% với tổng chi phí là 19.503.552.456 đồng.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 43 Cụ thể là:  Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting (A10AC) có DDD sử dụng là 45,59% .  Insulins And Analogues For Injection, Long-Acting (A10AE) có DDD sử dụng là 8,00% .  Trimetazidine (C01EB15) có DDD sử dụng là 3,93%.  Calcium (A12AA20) có DDD sử dụng là 3,31%.  Losartan (C09CA01) có DDD sử dụng là 2,45%.  Esomeprazole (A02BC05) có DDD sử dụng là 2,41%.  Ascorbic Acid (Vitamin C) (A11GA01) có DDD sử dụng là 1,90%.  Gliclazide (A10BB09) có DDD sử dụng là 1,69%.  Amlodipine (C08CA01) có DDD sử dụng là 1,69%.  Celecoxib (M01AH01) có DDD sử dụng là 1,53%.  Tocopherol (Vitamin E) (A11HA03) có DDD sử dụng là 1,50%.  Betahistine (N07CA01) có DDD sử dụng là 1,50%.  Metformin (A10BA02) có DDD sử dụng là 1,36%.  Fenofibrate (C10AB05) có DDD sử dụng là 1,23%.  Bisoprolol (C07AB07) có DDD sử dụng là 0,99%.  Amoxicillin And Enzyme Inhibitor (J01CR02) có DDD sử dụng là 0,98%.  Perindopril (C09AA04) có DDD sử dụng là 0,95%.  Nicotinamide (A11HA01) có DDD sử dụng là 0,93%.  Felodipine (C08CA02) có DDD sử dụng là 0,90%.  Flurbiprofen (R02AX01) có DDD sử dụng là 0,86%.  Paracetamol (N02BE01) có DDD sử dụng là 0,77%.  Acetylsalicylic Acid (B01AC06) có DDD sử dụng là 0,76%.  Pantoprazole (A02BC02) có DDD sử dụng là 0,75%.  Rosuvastatin (C10AA07) có DDD sử dụng là 0,62%.  Cetirizine (R06AE07) có DDD sử dụng là 0,60%.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 44  Meloxicam (M01AC06) có DDD sử dụng là 0,60%  Fexofenadine (R06AX26) có DDD sử dụng là 0,58%.  Alfuzosin (G04CA01) có DDD sử dụng là 0,51%.  Acetylcysteine (R05CB01) có DDD sử dụng là 0,46%.  Glyceryl Trinitrate (C01DA02) có DDD sử dụng là 0,40%. Nhận xét  Số lượng thuốc này chiếm 90% số lượng thuốc sử dụng, dựa vào kết quả này có thể tham khảo đánh giá về chỉ số chất lượng kê đơn thuốc.  Cần phân tích nhằm chứng tỏ hiệu quả điều trị của thuốc này. Hình 3.14 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.1)
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 45 3.1.4.2 So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc (PL-7) Nhận xét: Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp  Morphine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (9.819.900 ).  Diclofenac có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (1.011 ).  Celecoxib có số liệu trình điều trị cao nhất (60872,25).  Morphine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,03). Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn  Promethazine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.647.000 ).  Fexofenadine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.144 ).  Fexofenadine có số liệu trình điều trị cao nhất (38103,75).  Promethazine có số liệu trình điều trị thấp nhất (2,93). Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc  Ephedrine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (136.500.000 ).  Norepinephrine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (31.706.100 ).  Norepinephrine có số liệu trình điều trị cao nhất (1,36).  Ephedrine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00). Thuốc chống co giật, chống động kinh  Valpromide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.413.225 ).  Carbamazepine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (124.470 ).  Gabapentin có số liệu trình điều trị cao nhất (467,51).  Valproic Acid có số liệu trình điều trị thấp nhất (8,38). Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn  Ampicillin And Enzyme Inhibitor có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (71.280.000 ).  Doxycycline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (789 ).  Amoxicillin And Enzyme Inhibitor có số liệu trình điều trị cao nhất (7761,17).
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 46  Cefoperazone, Combinations có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00). Thuốc điều trị đau nửa đầu  Flunarizine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (604.800 ).  Dihydroergotamine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (342.840 ).  Dihydroergotamine có số liệu trình điều trị cao nhất (443,21).  Flunarizine có số liệu trình điều trị thấp nhất (169,42). Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu  Alfuzosin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.254.950 ).  Alfuzosin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (2.254.950 ).  Alfuzosin có số liệu trình điều trị cao nhất (535,26).  Alfuzosin có số liệu trình điều trị thấp nhất (535,26). Thuốc tác dụng đối với máu  Phytomenadione có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.628.000 ).  Folic Acid có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (240 ).  Folic Acid có số liệu trình điều trị cao nhất (1283,85).  Phytomenadione có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,08). Thuốc tim mạch  Valsartan có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (13.149.520.800 ).  Propranolol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (5.069 ).  Fenofibrate có số liệu trình điều trị cao nhất (48876,82).  Nicardipine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00). Thuốc lợi tiểu  Spironolactone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (5.528.250 ).  Furosemide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (193.200 ).  Furosemide có số liệu trình điều trị cao nhất (24,95).  Spironolactone có số liệu trình điều trị thấp nhất (4,42). Thuốc đường tiêu hóa  Butylscopolamine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (40.024.800 ).
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 47  Drotaverine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (2.010 ).  Drotaverine có số liệu trình điều trị cao nhất (2033,2).  Mineral Salts In Combination có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,03). Hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ thống nội tiết  Thiamazole có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (733.800.000 ).  Glimepiride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (20.340 ).  Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting có số liệu trình điều trị cao nhất (9059,30).  Thiamazole có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00). Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase  Eperisone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (4.725 ).  Eperisone có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.725 ).  Eperisone có số liệu trình điều trị cao nhất (10184,37).  Eperisone có số liệu trình điều trị thấp nhất (10184,37). Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng  Betahistine có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (979.920 ).  Naphazoline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (5.040 ).  Fluticasone có số liệu trình điều trị cao nhất (1177,17).  Xylometazoline có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,21). Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non  Oxytocin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (4.145.850 ).  Oxytocin có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.145.850 ).  Oxytocin có số liệu trình điều trị cao nhất (0,86).  Oxytocin có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,86). Thuốc chống rối loạn tâm thần  Amitriptyline có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (1.417.500 ).  Sulpiride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (47.040 ).  Sulpiride có số liệu trình điều trị cao nhất (21,99).
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 48  Amitriptyline có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,034). Thuốc tác động trên đường hô hấp  Bambuterol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (6.766.800 ).  Ambroxol có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (4.032 ).  Acetylcysteine có số liệu trình điều trị cao nhất (7243,97).  Bambuterol có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,09). Dung dịch điều chỉnh nuớc, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác  Potassium Chloride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (833.310 ).  Potassium Chloride có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (833.310 ).  Potassium Chloride có số liệu trình điều trị cao nhất (11,19).  Potassium Chloride có số liệu trình điều trị thấp nhất (11,19). Khoáng chất và vitamin  Retinol (Vitamin A). có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (2.743.500 ).  Nicotinamide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (220 ).  Ascorbic Acid (Vitamin C). có số liệu trình điều trị cao nhất (75490,5).  Retinol (Vitamin A). có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,72). Ngoài ra trong tất cả các thuốc, còn thống kê được thuốc đang chiếm tỷ lệ tiêu thụ và chi phí cao và thấp nhất:  Valsartan có chi phí cho 1 liệu trình điều trị cao nhất (13.149.520.800) Nicotinamide có chi phí cho 1 liệu trình điều trị thấp nhất (220 ),  Ascorbic Acid (Vitamin C) có số liệu trình điều trị cao nhất (75490,5),  Nicardipine có số liệu trình điều trị thấp nhất (0,00). Nhận xét: Dựa vào kết quả trên, các nhân viên Khoa Dược dễ dàng biết được lượng tiêu thụ và chi phí của riêng từng nhóm, bên cạnh đó, các nhân viên Khoa Dược còn biết được loại thuốc đang chiếm tỷ lệ lượng tiêu thụ và chi phí cao nhất và thấp nhất. Từ đó có thêm cái nhìn tổng quan về DMT hiện hành tại BVQ11.
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 49 3.1.4.3 Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày (PL-8) Nhận xét:  Insulins And Analogues For Injection, Intermediate-Acting có liều xác định trong ngày DDD/100 giường/ngày cao nhất (24.888,19), nghĩa là trong bất kì ngày nào của năm, cứ mỗi 100 giường bệnh trong BV thì có 24.888,19 người lớn đã được điều trị với liều hàng ngày là 40 U.  Cefoperazone, Combinations có liều xác định trong ngày DDD/100 giường/ngày thấp nhất (0,00), nghĩa là trong bất kì ngày nào của năm, cứ mỗi 100 giường bệnh trong BV thì có 0,00 người lớn đã được điều trị với liều hàng ngày là 4 g. Hình 3.15 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.2)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 50 Hình 3.16 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.3) 3.1.4.4 Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc Bảng 3.7 Phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc STT Nhóm thuốc Tổng chi phí Tỷ lệ(%) chi phí Tổng DDD/100 giường/ngày Tỷ lệ(%) 1 Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp 1.833.698.819 6,18 2.341,80 4,29 2 Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 770.237.265 2,59 1.139,78 2,09 3 Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc 44.213.694 0,15 0,57 0,00 4 Thuốc chống co giật, chống động kinh 382.945.960 1,29 72,19 0,13 5 Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn 5.656.883.522 19,06 1.196,55 2,19 6 Thuốc điều trị đau nửa đầu 254.401.377 0,86 238,12 0,44 7 Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu 1.206.998.753 4,07 275,72 0,51 8 Thuốc tác dụng đối với máu 158.912.322 0,54 80,12 0,15 9 Thuốc tim mạch 8.702.617.895 29,32 9.282,93 17,00 10 Thuốc lợi tiểu 29.254.636 0,10 91,30 0,17
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 51 11 Thuốc đường tiêu hóa 2.298.378.453 7,74 2.538,33 4,65 12 Hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ thống nội tiết 6.163.183.181 20,76 31.514,72 57,73 13 Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase 48.121.150 0,16 104,92 0,19 14 Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng 816.290.007 2,75 951,80 1,74 15 Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 3.562.481 0,01 0,89 0,00 16 Thuốc chống rối loạn tâm thần 1.425.483 0,00 3,39 0,01 17 Thuốc tác động trên đường hô hấp 875.154.913 2,95 580,71 1,06 18 Dung dịch điều chỉnh nuớc, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác 9.329.700 0,03 2,31 0,00 19 Khoáng chất và vitamin 428.120.281 1,44 4.176,65 7,65
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 52 Hình 3.17 Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc 6.18, 6% 7.74, 8% 19.06, 19% 20.76, 21% 29.32, 29% Biểu đồ phân bổ chi phí theo nhóm thuốc 24.Thuốc Chống Rối Loạn Tâm Thần 22.Thuốc Có Tác Dụng Thúc đẻ, Cầm Máu Sau đẻ Và Chống đẻ Non 26.Dung dịch Điều Chỉnh Nuớc, Điện Giải, Cân Bằng Acid-Base Và Các Dung dịch Tiêm Truyền Khác 16.Thuốc Lợi Tiểu 4.Thuốc Giải Độc Và Các Thuốc Dùng Trong Trường Hợp Ngộ Độc 20.Thuốc Giãn Cơ Và Ức Chế Cholinesterase 11.Thuốc Tác Dụng Đối Với Máu 7.Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu 5.Thuốc Chống Co Giật, Chống Động Kinh 27.Khoáng Chất Và Vitamin 3.Thuốc Chống Dị Ứng Và Dùng Trong Các Trường Hợp Quá Mẫn 21.Thuốc Điều Trị Bệnh Mắt, Tai Mũi Họng 25.Thuốc Tác Động Trên Đường Hô Hấp 9.Thuốc Điều Trị Bệnh Đường Tiết Niệu 2.Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt; Chống Viêm Không Steroid; Thuốc Điều Trị Gút Và Các Bệnh Xương Khớp 17.Thuốc Đường Tiêu Hóa 6.Thuốc Điều Trị Ký Sinh Trùng, Chống Nhiễm Khuẩn 18.Hocmon Và Các Thuốc Tác Độnng Vào Hệ Thống Nội Tiết
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 53 Hình 3.18 Biểu đồ DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc 4% 5% 8% 17% 58% Biểu đồ DDD/ 100 giường/ ngày giữa các nhóm thuốc 4.Thuốc Giải Độc Và Các Thuốc Dùng Trong Trường Hợp Ngộ Độc 22.Thuốc Có Tác Dụng Thúc đẻ, Cầm Máu Sau đẻ Và Chống đẻ Non 26.Dung dịch Điều Chỉnh Nuớc, Điện Giải, Cân Bằng Acid-Base Và Các Dung dịch Tiêm Truyền Khác 24.Thuốc Chống Rối Loạn Tâm Thần 5.Thuốc Chống Co Giật, Chống Động Kinh 11.Thuốc Tác Dụng Đối Với Máu 16.Thuốc Lợi Tiểu 20.Thuốc Giãn Cơ Và Ức Chế Cholinesterase 7.Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu 9.Thuốc Điều Trị Bệnh Đường Tiết Niệu 25.Thuốc Tác Động Trên Đường Hô Hấp 21.Thuốc Điều Trị Bệnh Mắt, Tai Mũi Họng 3.Thuốc Chống Dị Ứng Và Dùng Trong Các Trường Hợp Quá Mẫn 6.Thuốc Điều Trị Ký Sinh Trùng, Chống Nhiễm Khuẩn 2.Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt; Chống Viêm Không Steroid; Thuốc Điều Trị Gút Và Các Bệnh Xương Khớp 17.Thuốc Đường Tiêu Hóa 27.Khoáng Chất Và Vitamin 12.Thuốc Tim Mạch 18.Hocmon Và Các Thuốc Tác Độnng Vào Hệ Thống Nội Tiết
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 54 Nhận xét: Phân bổ nhóm thuốc theo chi phí  Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là: nhóm thuốc tim mạch với tỷ lệ là 29,32%.  Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất là: nhóm thuốc chống rối loạn tâm thần với tỷ lệ là 0,00 %. phân bổ chi phí theo ddd/100 giường/ngày  Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm hocmon và các thuốc tác độnng vào hệ thống nội tiết với tỷ lệ 57,73%.  Nhóm thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất là nhóm thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác và thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non với tỷ lệ là 0,00 %
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và bàn luận 55 Hình 3.19 Kết quả từ công cụ phân tích (3.1.4.4)